Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 135/QĐ-UBND 2022 kế hoạch sử dụng đất huyện Lâm Bình Tuyên Quang
Số hiệu:
135/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Tuyên Quang
Người ký:
Nguyễn Thế Giang
Ngày ban hành:
21/03/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 135/QĐ-UBND
Tuyên Quang, ngày
21 tháng 03 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN LÂM BÌNH,
TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
74/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục các công
trình, dự án thực hiện thu hồi đất năm 2022 theo quy định tại Khoản 3 Điều 62
Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 93/TTr-STNMT ngày 10/3/2022 về việc phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lâm Bình.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lâm
Bình với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích cơ cấu các loại
đất phân bổ trong năm kế hoạch
STT
CHỈ TIÊU
Mã
Tổng diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
91.754,76
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
84.982,53
92,62
1.1
Đất trồng lúa
LUA
2.185,60
2,38
Trong đó: đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
1.611,34
1,76
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1.432,97
1,56
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.649,01
1,80
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
50.262,13
54,78
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
29.353,49
31,99
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
20.755,55
22,62
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
97,75
0,11
1.8
Đất nông nghiệp khác
NKH
1,58
0,00
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
6.735,27
7,34
2.1
Đất quốc phòng
CQP
26,71
0,03
2.2
Đất an ninh
CAN
4,82
0,01
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
2,61
0,00
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
1,76
0,00
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản
SKS
183,55
0,20
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
3,56
0,00
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
5.226,07
5,70
-
Đất giao thông
DGT
566,89
0,62
-
Đất thủy lợi
DTL
126,89
0,14
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
8,97
0,01
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
7,79
0,01
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
DGD
40,48
0,04
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
DTT
18,95
0,02
-
Đất công trình năng lượng
DNL
4.388,34
4,78
-
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
DBV
0,29
0,00
-
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
DDT
0,38
0,00
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
4,99
0,01
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, NHT
NTD
60,00
0,07
-
Đất chợ
DCH
2,09
0,00
2.10
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
3,84
0,00
2.11
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
4,00
0,00
2.12
Đất ở tại nông thôn
ONT
392,76
0,43
2.13
Đất ở tại đô thị
ODT
53,02
0,06
2.14
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
16,92
0,02
2.15
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
0,14
0,00
2.16
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
0,17
0,00
2.17
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
808,82
0,88
2.18
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
6,52
0,01
2.19
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
3
Đất chưa sử dụng
CSD
36,95
0,04
*
KHU CHỨC NĂNG
1
Đất đô thị
KDT
7.333,41
7,99
2
Khu sản xuất nông nghiệp (khu
vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
KNN
3.260,35
3,55
3
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
KLN
79.615,62
86,77
4
Khu đô thị (trong đó có khu
đô thị mới)
DTC
53,02
0,06
5
Khu thương mại - dịch vụ
KTM
2,61
0,00
6
Khu đô thị - thương mại - dịch
vụ
KDV
54,06
0,06
7
Khu dân cư nông thôn
DNT
392,76
0,43
8
Khu ở, làng nghề, sản xuất
phi nông nghiệp nông thôn
KON
394,52
0,43
(Chi
tiết có biểu số 01 kèm theo)
2. Kế hoạch thu hồi đất năm
2022
STT
CHỈ TIÊU
Mã
Diện tích (ha)
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Đất nông nghiệp
NNP
94,98
1.1
Đất trồng lúa
LUA
14,32
Trong đó: đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
9,61
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
11,26
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
17,85
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
13,43
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
37,76
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
0,36
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
0,04
2.1
Đất ở tại đô thị
ODT
0,04
(Chi
tiết có biểu số 02 kèm theo)
3. Kế hoạch chuyển mục đích
sử dụng đất năm 2022
STT
CHỈ TIÊU
Mã
Diện tích (ha)
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang
phi nông nghiệp
NNP/PNN
101,91
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
15,27
Trong đó: đất chuyên trồng
lúa nước
LUC/PNN
10,08
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
14,49
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
19,06
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
13,43
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
-
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
39,26
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
0,40
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
0,30
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất
trồng cây lâu năm
LUA/CLN
0,06
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất
nuôi trồng thuỷ sản
LUA/NTS
0,24
3
Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
0,00
(Chi
tiết có biểu số 03 kèm theo)
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử
dụng vào sử dụng năm 2022
STT
CHỈ TIÊU
Mã
Diện tích (ha)
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Đất nông nghiệp
NNP
-
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
1,50
2.1
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
1,50
-
Đất giao thông
DGT
1,50
(Chi
tiết có Biểu số 04 kèm theo)
5. Danh mục
công trình, dự án thực hiện trong năm 2022
Trong năm kế hoạch trên địa bàn
huyện có 20 công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trong
đó:
- Dự án sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh: 02 dự án.
- Dự án để phát triển kinh tế
xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng: 14 dự án.
- Dự án đấu giá quyền sử dụng đất
đối với khu đất đã giải phóng mặt bằng: 04 dự án.
(Chi
tiết có Biểu số 05 kèm theo)
2.6. Vị trí các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất được xác định theo Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm
2022 tỷ lệ 1/25.000; Bản vẽ vị trí ranh giới, diện tích công trình, dự án; Báo
cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Lâm Bình do Ủy ban
nhân dân huyện Lâm Bình xác lập.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về tính chính xác, sự phù hợp
của số liệu diện tích, loại đất, chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt so với quy
hoạch sử dụng đất giai đoạn
2021-2030 huyện Lâm Bình được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 20/5/2021; hướng
dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình thực hiện Quyết định này đảm bảo
đúng quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân huyện Lâm
Bình
a) Công bố công khai Kế hoạch sử
dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá quyền sử dụng
đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
c) Chịu trách nhiệm về tính
pháp lý, ranh giới, diện tích chuyển mục đích sử dụng của hộ gia đình, cá nhân
theo quy định của pháp luật; đảm bảo phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được phê duyệt.
d) Tổ chức kiểm tra thường
xuyên việc quản lý sử dụng đất đai theo kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt và
theo quy định của Luật Đất đai.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Lâm Bình; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐC, (Tính).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
Quyết định 135/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 135/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất ngày 21/03/2022 huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
449
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng