|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 130/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tại các ô đất có ký hiệu CQ2, CT1, CT2, CT3, TT2, TT3 và TT4 khu đô thị mới Cổ Nhuế, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu:
|
130/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Khôi
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
130/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KIẾN TRÚC TẠI CÁC Ô ĐẤT CÓ
KÝ HIỆU CQ2, CT1, CT2, CT3, TT2, TT3 VÀ TT4 KHU ĐÔ THỊ MỚI CỔ NHUẾ, TỶ LỆ 1/500
Địa
điểm: xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây Dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/08/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/06/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 157/2004/QĐ-UB ngày 19/10/2004 và Quyết định số 158/2004/QĐ-UB
ngày 19/10/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy
hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế tỷ lệ 1/500 và ban hành Điều lệ quản lý
xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 2339/QĐ-UB ngày 18/05/2006 của UBND Thành phố Hà Nội giao Công
ty Thương mại và Du lịch Nam Cường làm Chủ đầu tư Khu đô thị mới Cổ Nhuế, huyện
Từ Liêm;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 1426/TTr- QHKT ngày
20/09/2007;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Điều chỉnh
cục bộ chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tại các ô đất có ký hiệu CQ 2, CT 1, CT 2,
CT 3, TT 2, TT 3 và TT 4 trong Quy hoạch khu đô thị mới Cổ Nhuế, tỷ lệ 1/500,
với các nội dung như sau:
1. Vị trí, ranh giới, quy mô
điều chỉnh quy hoạch:
Trên cơ sở ranh giới Quy hoạch
chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế tỷ lệ 1/500 đã được Ủy ban nhân dân thành phố
phê duyệt tại Quyết định số 157/2004/ QĐ-UB ngày 19/10/2004, có quy mô khoảng:
17,6016Ha; Các ô đất nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xác định
như sau:
- Ô đất có ký hiệu CQ 2 (được
xác định là đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo): Nằm phía Tây Bắc của
Khu đô thị, phía Bắc ô đất giáp ranh giới ô đất có ký hiệu CQ 1 (của Công ty CP
Hải Bình), phía Nam giáp ô đất có ký hiệu CQ 3, phía Đông giáp ô đất có ký hiệu
HH (có chức năng hỗn hợp), phía Tây giáp chỉ giới mở đường Phạm Văn Đồng. Diện
tích đất khoảng 3636 m2.
- Các ô đất có ký hiệu
CT1,CT2 và CT3 (được xác định là đất xây dựng nhà ở cao tầng, trong đó ô đất CT
2 thuộc quỹ đất giao lại cho Thành phố); Nằm phía Nam của Khu đô thị, giáp
đường quy hoạch rộng 25m; Tổng diện tích đất khoảng 22650 m2
- Các ô đất có ký hiệu
TT2,TT3 và TT4 (được xác định là đất xây dựng nhà ở biệt thự); Nằm giáp phía
Bắc của các ô đất CT1,CT2 và CT3; Tổng diện tích đất khoảng 14170 m2.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Việc điều chỉnh cục bộ quy
hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế tỷ lệ 1/500 tại các ô đất có ký hiệu CQ2,
CT1,CT2,CT3,TT2, TT3 và TT4 nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng, đóng góp
cho cảnh quan kiến trúc của trục đường lớn Thành phố và khu vực, phù hợp với xu
thế phát triển chung của Thành phố. Song vẫn giữ nguyên phạm vi, ranh giới
nghiên cứu quy hoạch Khu đô thị, quy mô dân số, chức năng sử dụng đất, hệ thống
hạ tầng xã hội và kỹ thuật chính của cả Khu đô thị đã được UBND Thành phố phê
duyệt
- Điều chỉnh các chỉ tiêu quy
hoạch tại các ô đất có ký hiệu CQ2,CT1,CT2, CT3,TT2,TT3 và TT4, song phải đảm
bảo phù hợp với Quy chuẩn và Tiêu chuẩn quy phạm chuyên ngành; Khớp nối đồng bộ
với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
3. Nội dung điều chỉnh cục bộ
quy hoạch:
3.1. Ô đất có ký hiệu CQ2: Theo
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt xác định là đất
cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo có mật độ xây dựng 28,0%, hệ số sử
dụng đất là 2,75 lần, tầng cao trung bình 9,82 tầng. Nay giữ nguyên chức năng
sử dụng và diện tích đất khoảng 3636 m2, điều chỉnh cục bộ các chỉ
tiêu. Mật độ xây dựng 30,0%, hệ số sử dụng đất 3,9 lần, tầng cao trung bình 13
tầng.
3.2. Ô đất có ký hiệu CT1: Theo
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt xác định là đất
ở cao tầng có mật độ xây dựng 30,85%, hệ số sử dụng đất là 2,93 lần, tầng cao
trung bình 9,48 tầng. Nay giữ nguyên chức năng sử dụng và diện tích đất khoảng
2736 m2, giữ nguyên mật độ xây dựng 30,85%, điều chỉnh cục bộ các
chỉ tiêu hệ số sử dụng 4,0 lần, tầng cao trung bình 13 tầng.
3.3. . Ô đất có ký hiệu CT2:
Theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt xác định
là đất ở cao tầng có mật độ xây dựng 30,04%, hệ số sử dụng đất là 2,91 lần,
tầng cao trung bình 9,69 tầng. Nay giữ nguyên chức năng sử dụng và diện tích
đất khoảng 7276 m2, giữ nguyên mật độ xây dựng 30,04%, điều chỉnh
cục bộ các chỉ tiêu: Hệ số sử dụng đất 3,9 lần, tầng cao trung bình 13 tầng.
3.4. . Ô đất có ký hiệu CT3:
Theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt xác định
là đất ở cao tầng có mật độ xây dựng 26,29%, hệ số sử dụng đất là 3,07 lần,
tầng cao trung bình 11,67 tầng. Nay giữ nguyên chức năng sử dụng và diện tích
đất khoảng 12638 m2, giữ nguyên mật độ xây dựng 26,29%, điều chỉnh
cục bộ các chỉ tiêu: Hệ số sử dụng đất 3,6 lần, tầng cao trung bình 13,7 tầng.
3.5. . Ô đất có ký hiệu TT2:
Theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt xác định
là đất ở thấp tầng (biệt thự) có mật độ xây dựng 24,84%, hệ số sử dụng đất là
0,75 lần, tầng cao trung bình 3,0 tầng. Nay giữ nguyên chức năng sử dụng và
diện tích đất khoảng 5048 m2, điều chỉnh cục bộ các chỉ tiêu: Mật độ
xây dựng 29,3 %, hệ số sử dụng đất 1,03 lần, tầng cao trung bình 3,5 tầng.
3.6. Ô đất có ký hiệu TT3: Theo
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt xác định là đất
ở thấp tầng (biệt thự) có mật độ xây dựng 18,28%, hệ số sử dụng đất là 0,55
lần, tầng cao trung bình 3,0 tầng. Nay giữ nguyên chức năng sử dụng và diện
tích đất khoảng 3430 m2, điều chỉnh cục bộ các chỉ tiêu: Mật độ xây
dựng 19,0 %, hệ số sử dụng đất 0,67 lần, tầng cao trung bình 3,5 tầng.
3.7. Ô đất có ký hiệu TT4: Theo
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt xác định là đất
ở thấp tầng (biệt thự) có mật độ xây dựng 25,35%, hệ số sử dụng đất là 0,76
lần, tầng cao trung bình 3,0 tầng. Nay giữ nguyên chức năng sử dụng và diện
tích đất khoảng 5692 m2, điều chỉnh cục bộ các chỉ tiêu: Mật độ xây
dựng 29,5 %, hệ số sử dụng đất 1,03 lần, tầng cao trung bình 3,5 tầng.
4. Bảng thống kê kết quả chi
tiêu SDĐ tại các ô đất cho phép điều chỉnh:
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất theo Quyết định số 157/2004/QĐ-UB ngày 19/10/2004
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất cho phép điều chỉnh
|
D.T
đất
|
MĐXD
|
HSSDĐ
|
TCBQ
|
D.T
đất
|
MĐXD
|
HS
SDĐ
|
TC
BQ
|
m2
|
m2
|
Lần
|
Tầng
|
m2
|
m2
|
Lần
|
Tầng
|
1
|
Đất cơ quan, viện nghiên cứu….
|
CQ2
|
3636
|
28,00
|
2,75
|
9,82
|
3636
|
30,00
|
3,9
|
13
|
2
|
Đất ở thấp tầng (biệt thự)
|
TT2
|
5048
|
24,48
|
0,75
|
3,00
|
5048
|
29,30
|
1,03
|
3,5
|
3
|
TT3
|
3430
|
18,28
|
0,55
|
3,00
|
3430
|
19,00
|
0,67
|
3,5
|
4
|
TT4
|
5692
|
25,35
|
0,76
|
3,00
|
5692
|
29,50
|
1,03
|
3,5
|
5
|
Đất ở cao tầng
|
CT1
|
2736
|
30,85
|
2,93
|
9,48
|
2736
|
30,85
|
4,0
|
13
|
6
|
CT2
|
7276
|
30,04
|
2,91
|
9,69
|
7276
|
30,04
|
3,9
|
13
|
7
|
CT3
|
12638
|
26,29
|
3,07
|
11,67
|
12638
|
26,29
|
3,6
|
13,7
|
Ghi chú:
- Các ô đất điều chỉnh cục
bộ giữ nguyên chức năng sử dụng đất, ranh giới ô đất và diện tích đất.
- Các ô đất khác ngoài các ô đất
điều chỉnh cục bộ nêu trên giữ nguyên theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chi
tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Cho phép điều chỉnh những nội
dung có liên quan trong Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô
thị mới Cổ Nhuế tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại quyết định số
158/2004/ Q Đ-UB ngày 19/10/2004, phù hợp với nội dung phê duyệt trong quyết
định này.
Điều 2. Giám đốc Sở Quy
hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ Điều chỉnh cục
bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế tỷ lệ 1/500 tại các ô đất có ký
hiệu CQ 2, CT1, CT2, CT3, TT2, TT3 và TT4 phù hợp với Quyết định này trong vòng
15 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, và thực hiện các bước tiếp theo
quy định hiện hành; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Từ Liêm, Công ty TNHH
Thương mại và Du lịch Nam Cường, tổ chức công bố công khai Điều chỉnh cục bộ
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc các lô đất nói trên thuộc Khu đô thị mới Cổ Nhuế,
tỷ lệ 1/500, cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm
chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt
và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở; Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao
thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài
chính; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm; Giám đốc Công ty TNHH Thương mại và Du lịch
Nam Cường; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ XD, KH & ĐT
- Đ/C Chủ tịch UBND TP( Để b/c)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- V4,V5,TH,Xn;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
|
Quyết định 130/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tại các ô đất có ký hiệu CQ2, CT1, CT2, CT3, TT2, TT3 và TT4 khu đô thị mới Cổ Nhuế, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 130/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tại các ô đất có ký hiệu CQ2, CT1, CT2, CT3, TT2, TT3 và TT4 khu đô thị mới Cổ Nhuế, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
3.971
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|