ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2023/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 08 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
VÀ TÁI ĐỊNH CƯ LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định, quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Thực hiện Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 ngày 9
tháng 12 năm 2020 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và
thành lập Thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;
Thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 09 tháng 3
năm 2020 của Chính phủ về việc cho phép áp dụng thí điểm cơ chế, quy trình đặc
thù để rút ngắn thời gian thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và bàn
giao mặt bằng dự án có thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 1338/TTr-STNMT-KTĐ ngày 28 tháng 02 năm 2023 và ý kiến thẩm định của
Sở Tư pháp tại Báo cáo số 771/BC-STP ngày 27 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất
(hệ số K) để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lấy ý kiến người
dân có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ban hành vào đầu kỳ
hàng năm này chỉ có ý nghĩa để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lấy
ý kiến người dân có đất thu hồi, không phải là hệ số điều chỉnh giá đất được
xây dựng từ giá đất cụ thể để tính bồi thường của loại đất thu hồi tại thời điểm
thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất
đai khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Đối với đất phi nông nghiệp
a) Đất ở
STT
|
QUẬN/HUYỆN
|
KHUNG HỆ SỐ (K)
ĐỐI VỚI ĐẤT Ở
|
1
|
Quận 1
|
4 - 5
|
2
|
Quận 3
|
4 - 5
|
3
|
Quận 4
|
4 - 8,5
|
4
|
Quận 5
|
4,5 - 6,5
|
5
|
Quận 6
|
3 - 6
|
6
|
Quận 7
|
6 - 12
|
7
|
Quận 8
|
5 - 11
|
8
|
Quận 10
|
5 - 11
|
9
|
Quận 11
|
6 - 9
|
10
|
Quận 12
|
10 - 15
|
11
|
Quận Phú Nhuận
|
5 - 7
|
12
|
Quận Tân Phú
|
7 - 18
|
13
|
Quận Tân Bình
|
4 - 7
|
14
|
Quận Bình Thạnh
|
4 - 6
|
15
|
Quận Gò Vấp
|
8 - 18
|
16
|
Quận Bình Tân
|
6 - 14
|
17
|
Huyện Bình Chánh
|
6 - 22
|
18
|
Huyện Nhà Bè
|
10 - 21
|
19
|
Huyện Cần Giờ
|
5 - 15
|
20
|
Huyện Hóc Môn
|
10 - 25
|
21
|
Huyện Củ Chi
|
13 - 20
|
22
|
Thành phố Thủ Đức
|
6 - 25
|
b) Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
Đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở liền
kề.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích
kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp: tính bằng
60% giá đất ở liền kề.
Đất nghĩa trang, nghĩa địa: tính bằng 60% giá đất ở
liền kề.
Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
c) Các vị trí đất ở:
Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối
với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong
bảng giá đất.
Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có
ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của
vị trí 1.
Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có
ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3 đến dưới 5m thì tính bằng 0,8
của vị trí 2.
Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những
vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
2. Đối với đất nông nghiệp:
STT
|
QUẬN/HUYỆN
|
HỆ SỐ (K)
|
1
|
Quận 1
|
30 - 35
|
2
|
Quận 3
|
30 - 35
|
3
|
Quận 4
|
30 - 35
|
4
|
Quận 5
|
30 - 35
|
5
|
Quận 6
|
30 - 35
|
6
|
Quận 7
|
20 - 35
|
7
|
Quận 8
|
15 - 30
|
8
|
Quận 10
|
30 - 35
|
9
|
Quận 11
|
30 - 35
|
10
|
Quận 12
|
15 - 25
|
11
|
Quận Phú Nhuận
|
25 - 30
|
12
|
Quận Tân Phú
|
30 - 35
|
13
|
Quận Tân Bình
|
30 - 35
|
14
|
Quận Bình Thạnh
|
20 - 25
|
15
|
Quận Gò Vấp
|
25 - 35
|
16
|
Quận Bình Tân
|
12 - 20
|
17
|
Huyện Bình Chánh
|
15 - 38
|
18
|
Huyện Nhà Bè
|
10 - 25
|
19
|
Huyện Cần Giờ
|
5 - 12
|
20
|
Huyện Hóc Môn
|
10 - 18
|
21
|
Huyện Củ Chi
|
10 - 25
|
22
|
Thành phố Thủ Đức
|
7 - 25
|
Các vị trí, đơn giá đất các vị trí đất nông nghiệp
được áp dụng theo Điều 3 Chương II (trừ điểm e, Khoản 2) Quy định về Bảng giá đất
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết
định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Trong quá trình thực hiện, tùy điều kiện cụ thể
của dự án, Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và quận, huyện rà soát (mục đích sử
dụng đất, vị trí, tuyến đường) với các dự án đã được Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh phê duyệt trong khoảng thời gian không quá 01 năm tại địa phương để
cân đối với hệ số điều chỉnh (K) đối với đất ở và đất nông nghiệp được quy định
tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Quyết định này để đưa hệ số cụ thể vào
phương án bồi thường, hỗ trợ lấy ý kiến người dân có đất bị thu hồi. Trường hợp,
Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và quận, huyện không có dự án được Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt trong khoảng thời gian không quá 01
năm để thực hiện rà soát làm cơ sở xây dựng Phương án thì thực hiện thu thập
thông tin tại khu vực (quận, huyện) lân cận có điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội,
kết cấu hạ tầng kỹ thuật tương đồng để cân đối với hệ số điều chỉnh (K) đối với
đất ở và đất nông nghiệp được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Quyết
định này để đưa hệ số cụ thể vào Phương án bồi thường, hỗ trợ lấy ý kiến người
dân có đất bị thu hồi.
Đối với dự án có các trường hợp thu hồi đất có đủ
điều kiện bố trí tái định cư thì áp dụng hệ số điều chỉnh (K) tại điểm a khoản
1 Điều 3 Quyết định này để đưa hệ số cụ thể vào Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư lấy ý kiến người dân có đất bị thu hồi.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18
tháng 03 năm 2023 và thay thế Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm
2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng
các Sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
- TTUB: CT các PCT;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VPUB: các CPVP;
- Phòng ĐT, DA, KT, VX, TH (5);
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (ĐT/ĐD).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|