ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2019/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
29 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU, CÁC LOẠI CON VẬT
NUÔI; MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG; MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ
SÔNG ĐỂ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 222/TTr-SNN&PTNT ngày 29/7/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật
nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề
sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về đất đai; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và
môi trường; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng; người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 khi nhà
nước thu hồi đất; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Quy định
đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng
1. Đơn giá các
loại cây trồng, hoa màu (Chi tiết theo Phụ lục 01 đính
kèm).
2. Mật độ cây trồng (Chi tiết theo Phụ
lục 02 đính kèm).
3. Hướng dẫn một số vấn đề trong công
tác bồi thường, hỗ trợ cây cối, hoa màu (Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm).
Điều 3. Quy định
đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại con vật nuôi
1. Tôm sú nuôi trong ao, hồ đất
Theo quy định của ngành nuôi trồng thủy
sản, thời gian nuôi đối với tôm sú bắt đầu từ
ngày 01/3 đến ngày 30/9 dương lịch hằng năm và thời gian người sản xuất bắt đầu
cải tạo ao, hồ từ tháng 02 dương lịch. Việc bồi thường, hỗ trợ được tính như
sau:
a) Trường hợp, thời điểm thu hồi đất
trong khoảng thời gian từ ngày 01/10 của năm trước đến hết tháng 02 dương lịch
của năm sau thì được tính hỗ trợ, với mức là: 9.000 đồng/m2; trường
hợp, thời điểm thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch
hằng năm, mà không có tôm nuôi trong ao, hồ thì hỗ trợ công đào ao do bị thu hồi
là: 9.000 đồng/m2.
b) Trường hợp, thời điểm thu hồi đất
trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, có tôm đang
nuôi trong ao, hồ với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành
Nông nghiệp và PTNT, thì bồi thường một mức chung là: 20.000 đồng/m2
(không phân biệt mật độ và không được hưởng mức hỗ trợ thêm).
2. Tôm thẻ chân trắng
a) Theo quy định, những vùng nuôi tôm
thẻ chân trắng phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm của tỉnh; tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân phải thực hiện theo đúng lịch mùa vụ theo quy định của cơ quan
chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT (quy định lịch mùa vụ nuôi tôm nước lợ) thì mới
được hỗ trợ. Việc nuôi tôm thẻ chân trắng có đặc thù riêng, do vậy đối với khu
vực thực hiện dự án đầu tư đã có công bố quy hoạch chi tiết, trước khi có quyết
định thu hồi đất thì tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc UBND cấp xã phải thông
báo cho nhân dân trong vùng dự án biết trước ít nhất là 90 ngày, để thu hoạch
và dừng việc nuôi trồng.
b) Những ao, hồ trước đây nuôi tôm sú
nhưng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự ý chuyển sang nuôi tôm thẻ chân trắng
thì chỉ được hỗ trợ công đào ao do bị thu hồi đất, mức hỗ trợ: 9.000 đồng/m2;
không hỗ trợ theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 3, Quyết định này.
c) Trường hợp đặc biệt, phải thu hồi
đất sớm hơn thời hạn quy định mà trong ao, hồ thực tế có tôm nuôi với mật độ tối
thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT, thì được hỗ
trợ với mức sau:
Cỡ tôm nuôi (N
= con/kg)
|
N ≥ 1.000
|
500 ≤ N <
1.000
|
300 ≤ N <
500
|
200 ≤ N <
300
|
N < 200
|
Hình thức
|
Mức hỗ trợ
|
1. Hỗ trợ con giống (đ/kg)
|
121.000
|
87.000
|
46.000
|
29.000
|
3.000đ/kg (hỗ trợ
công thu hoạch)
|
2. Hỗ trợ sản xuất (đ/m2)
|
|
|
|
|
|
- Mật độ từ 30 < 60 con/m2
|
3.000
|
4.000
|
8.000
|
12.000
|
|
- Mật độ từ 60 <100 con/m2
|
5.000
|
7.000
|
14.000
|
22.000
|
|
- Mật độ từ 100 < 150 con/m2
|
8.000
|
11.000
|
21.000
|
34.000
|
|
- Mật độ từ 150 < 200 con/m2
|
12.000
|
16.000
|
30.000
|
48.000
|
|
- Mật độ từ 200 con/m2 trở lên
|
14.000
|
18.000
|
34.000
|
55.000
|
|
3. Hỗ trợ công đào ao khi thu hồi đất (đ/m2)
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
d) Trường hợp đang nuôi trồng dở dang
mà người nuôi tôm có yêu cầu kéo dài thêm thời gian để đến chu kỳ thu hoạch
nhưng không được kéo dài quá 20 ngày, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng báo cáo UBND cấp huyện có thông báo cho phép người nuôi tôm tiếp
tục nuôi trồng cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó, thu hoạch xong mới thực hiện
thu hồi đất và hỗ trợ tiền công đào ao do bị thu hồi là: 9.000 đồng/m2.
đ) Đối với máy móc, dụng cụ, trang
thiết bị phục vụ cho việc nuôi tôm phải tháo gỡ, di dời thì Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ
quan liên quan xác định mức hỗ trợ hợp lý, phù hợp với chi phí tháo dỡ, di dời
tại thời điểm có quyết định thu hồi đất và cùng chịu trách nhiệm, lập thành
biên bản tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối
với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt
(đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với
trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
3. Cua nuôi trong ao
a) Trường hợp có thông báo của cấp có
thẩm quyền cho người sản xuất tiếp tục nuôi cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó;
thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất, được hỗ trợ thêm với mức: 9.000 đồng/m2;
trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà trong hồ, ao không có cua nuôi thì chỉ tính
hỗ trợ công đào ao với mức: 9.000 đồng/m2.
b) Trường hợp Nhà nước cần thu hồi đất
sớm trước vụ thu hoạch và thực tế trong ao, hồ có nuôi cua với mật độ tối thiểu
theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT thì được bồi thường
một mức chung là: 17.000 đồng/m2 (không áp dụng mật độ và không được
hưởng hỗ trợ thêm).
4. Trường hợp, ao nuôi hải sản nước lợ
có nuôi ghép (tôm sú nuôi ghép với cua) thì áp dụng mức hỗ trợ hoặc bồi thường
cao nhất (một trong hai loại con nuôi).
5. Nghêu (ngao) nuôi
Đất nuôi nghêu chủ yếu ở vùng bãi bồi
(đất Nhà nước quản lý không bồi thường đất); việc nuôi nghêu theo hình thức quảng
canh bằng đăng quầng, ... không sử dụng thức ăn, chỉ chăm sóc, quản lý và thu
hoạch. Việc bồi thường, hỗ trợ đối với nghêu nuôi dựa trên số ngày đã thả nuôi.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì
phối hợp với Chủ đầu tư UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định mức bồi
thường, hỗ trợ và chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi
thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc
thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất
thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
6. Ba ba nuôi trong bể xi măng
a) Ba ba nuôi có trọng lượng trung
bình lớn hơn 0,8kg/con trở lên thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch với mức là:
20.000 đồng/kg.
b) Ba ba nuôi có trọng lượng từ 0,8
kg/con trở xuống thì được bồi thường như sau
Trọng lượng trung
bình-X (kg/con)
|
0,1<X<=0,3
|
X=0,4
|
X=0,5
|
X=0,6
|
X=0,7
|
X=0,8
|
Giá bồi thường (đồng/kg)
|
262.000
|
218.000
|
171.000
|
145.000
|
112.000
|
84.000
|
c) Nếu trọng lượng trung bình của Ba
ba nuôi trong hồ từ 0,1 kg trở xuống thì được bồi thường theo giá con giống với
mức là: 25.000 đồng/con (Ba ba giống cỡ từ 10 - 20 con/kg). Trọng lượng trung
bình của Ba ba được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và
ngược lại.
d) Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh
sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo
giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
7. Ếch nuôi trong
bể xi măng
a) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình
lớn hơn 0,25 kg/con, thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 5.000 đồng/kg.
b) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình
từ 0,25 kg/con trở xuống thì được bồi thường như sau
Trọng lượng trung
bình (X) (kg/con)
|
0,05<X<0,10
|
0,10
|
0,15
|
0,20
|
0,25
|
Giá bồi thường (đồng/kg)
|
53.000
|
39.000
|
34.000
|
24.000
|
14.000
|
c) Ếch có trọng lượng trung bình từ
0,05 kg/con trở xuống thì bồi thường theo mức: 3.000 đồng/con. Trọng lượng
trung bình ếch được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và
ngược lại.
d) Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh
sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo
giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
8. Cá lóc nuôi trong bể xi măng
a) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu
theo quy định có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,30kg/con thì được hỗ trợ tiền
công thu hoạch, với mức là: 5.000 đồng/kg.
b) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu
theo quy định có trọng lượng trung bình từ 0,30kg trở xuống thì được bồi thường như sau
Trọng lượng trung
bình (kg/con)
|
0,05
|
0,10
|
0,20
|
0,30
|
Mức giá bồi thường
(đ/kg)
|
39.000
|
34.000
|
24.000
|
14.000
|
c) Cá lóc giống (với mật độ tối thiểu
theo quy định):
Có chiều dài thân từ 4 - 6cm thì bồi
thường mức 1.000 đồng/con.
Có chiều dài thân từ 6 - 10cm thì bồi
thường mức 1.500 đồng/con.
Có chiều dài thân trên 10 cm loại 20
con/kg thì bồi thường mức 2.000 đồng/con.
d) Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh
sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo
giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
Mật độ tối thiểu theo quy định là mật
độ được quy định tại danh mục định mức kỹ thuật cây trồng, vật nuôi áp dụng
trong các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Sở Nông nghiệp và
PTNT ban hành hoặc các quy trình kỹ thuật, hướng dẫn nuôi, trồng các loại con vật
nuôi, cây trồng do Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban hành đang có hiệu lực.
9. Nuôi cá nước ngọt khác (cá chép,
trắm, mè, trôi, cá rô phi, cá chim trắng ...) trong ao đất
a) Trường hợp, có cá nuôi trong ao với
mật độ tối thiểu theo quy định thì được hỗ trợ như sau:
Hỗ trợ con giống: Cá có chiều dài từ
4 - 6 cm mức hỗ trợ 1.000 đ/con; cá có chiều dài từ 6 - 10 cm mức hỗ trợ 1.500
đ/con; cá có chiều dài trên 20 cm mức hỗ trợ 2.000 đ/con;
Hỗ trợ công đào ao khi thu hồi đất:
9.000 đ/m2.
b) Trường hợp không có cá nuôi trong
ao, hỗ trợ công đào ao khi thu hồi đất: 9.000 đ/m2. Trong trường hợp
này, ao phải đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật để nuôi cá và được lập thành biên bản có
chữ ký của các thành viên.
c) Đối với con giống bố, mẹ nuôi sinh
sản đề nghị áp dụng mức hỗ trợ di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo
giá thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
10. Con nhông
Hỗ trợ tiền công thu hoạch đối với
con nhông theo đơn vị diện tích đang sử dụng với mật độ: 8 - 10 con/m2,
với đơn giá 20.000 đồng/m2.
11. Đối với con vật nuôi là nhím, bồ
câu nuôi sinh sản phải di chuyển khi nhà nước thu hồi đất: Áp dụng mức hỗ trợ
thiệt hại khi phải di chuyển không quá 30% giá trị khi bán (theo giá bán thương
phẩm) của con vật nuôi nêu trên theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
Riêng đối với hình thức nuôi lấy thịt, áp dụng mức hỗ trợ không quá 20% giá trị
khi bán (theo giá bán thương phẩm) theo giá thị trường tại thời điểm định giá.
12. Đối với những con vật nuôi thủy sản,
con vật nuôi khác có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục nêu
trên thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm
chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và cơ quan liên quan xác định đơn
giá bồi thường, hỗ trợ lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập
danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt
(đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê
duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối
với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
Điều 4. Mức hỗ trợ
đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông
1. Hỗ trợ 01 lần để trông giữ tàu,
thuyền cho đối tượng khai thác nghề biển
a) Tàu có động cơ từ 60 CV trở lên:
10.000.000 đồng/phương tiện.
b) Tàu có động cơ từ 20 CV đến dưới
60 CV: 8.000.000 đồng/phương tiện.
c) Tàu có động cơ dưới 20 CV:
5.000.000 đồng/phương tiện.
d) Thuyền, ghe có gắn động cơ:
3.000.000 đồng/phương tiện.
e) Thuyền, ghe, thúng hành nghề:
2.000.000 đồng/phương tiện.
2. Hỗ trợ tài sản cho đối tượng khai
thác thủy sản trên sông
a) Hỗ trợ chi phí đầu tư, chi phí di
chuyển, lắp đặt lại tài sản (nếu có địa điểm khai thác mới):
Rớ quay: 7.000.000 đồng/cái.
Rớ đáy, rớ nọc: 5.000.000 đồng/cái.
Đăng: 3.000.000 đồng/cái.
Nò: 3.000.000 đồng/cái.
Chà đá, chà gốc: 1.000.000 đồng/cái.
b) Phải thanh lý toàn bộ ngư lưới cụ
(do không còn địa điểm khai thác) hỗ trợ toàn bộ chi phí đầu tư cho 01 ngư cụ:
Rớ quay: Chu vi miệng đáy từ 60m trở
lên là 20.000.000 đồng/cái; chu vi miệng đáy dưới 60m là 15.000.000 đồng/cái.
Rớ đáy: Chu vi miệng đáy từ 35m trở
lên là 12.000.000 đồng/cái; chu vi miệng đáy dưới 35 m là 10.000.000 đồng/cái.
Đăng: 5.000.000 đồng/cái.
Nò: 5.000.000 đồng/cái.
Chà đá, chà cây: 2.000.000 đồng/cái.
Thuyền (ghe) trực tiếp làm nghề:
10.000.000 đồng/chiếc.
3. Đối với những thiết bị máy móc, ngư
cụ, tài sản khác có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục nêu trên
thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ
trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và cơ quan liên quan căn cứ vào tình
hình thực tế và tài liệu liên quan của các loại tài sản đó (hồ sơ, giấy tờ liên
quan, quy cách, chủng loại, công suất, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng hiện tại,
thời gian sử dụng, mức khấu hao, các thông tin xác định chủ sở hữu hợp pháp và
giá trị còn lại,...) để xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ phù hợp; trên cơ sở
đó lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp
vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp
thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường
hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được
UBND tỉnh ủy quyền).
Trường hợp phát sinh vướng mắc trong
quá trình tổ chức thực hiện thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng đề xuất UBND cấp huyện tổng hợp bằng văn bản gởi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì xem xét giải quyết, trả lời theo thẩm quyền hoặc phối hợp
với các cơ quan liên quan tham mưu trình UBND tỉnh xem xét giải quyết đảm bảo
đúng quy định.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 15/9/2019 và thay thế Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của
UBND tỉnh.
2. Đối với những phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành thì xử lý như sau:
a) Trường hợp đã chi trả xong tiền bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư thì không áp dụng theo Quy định của Quyết định này.
b) Trường hợp đã phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư dở dang theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện theo phương
án đã phê duyệt, không áp dụng đơn giá bồi thường các loại cây trồng, hoa màu,
các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác
nghề biển, nghề sông thực hiện theo Quy định của Quyết định này.
c) Trường hợp đã phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư thì tổ chức rà soát đơn giá bồi thường để phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp với Quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý
Khu kinh tế mở Chu Lai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương,
Giao thông vận tải, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh;
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Website Chính phủ;
- Cục KT văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: TC, TN&MT, NN&PTNT (b/c);
- TTTU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, Tòa án ND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPTU, VP HĐND và VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- Lưu: VT, TH, KGVX, NC, KTN, KTTH (03).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
PHỤ LỤC 01:
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU
(Kèm Quyết định số: 13/2019/QĐ- UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Các
loại cây trồng, hoa màu
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
Ghi
chú
|
I
|
CÂY ĂN QUẢ, CÂY LÂU NĂM
|
|
|
|
1
|
Dừa
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
500.000
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
|
|
|
+ Chiều cao thân ≥ 2m
|
-
|
300.000
|
|
|
+ Chiều cao thân < 2m
|
-
|
150.000
|
|
|
- Mới trồng (<1 năm, chưa có
thân)
|
-
|
72.000
|
|
2
|
Mít
|
đ/cây
|
|
|
|
Cây đã cho quả, đường kính cây
> 30cm
|
-
|
800.000
|
|
|
Cây đã cho quả, đường kính cây ≥
20cm đến < 30cm
|
-
|
500.000
|
|
Cây đã cho quả, đường kính cây
< 20cm
|
-
|
350.000
|
|
|
Cây có chiều cao ≥ 3m, chưa cho
quả
|
-
|
200.000
|
|
|
Cây có chiều cao từ 2m đến <
3m, chưa cho quả
|
-
|
100.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
20.000
|
|
3
|
Me
|
đ/cây
|
|
|
|
Cây có quả, đường kính cây >
40cm
|
-
|
410.000
|
|
|
Cây có quả tốt, đường kính cây từ
20cm đến 40cm
|
-
|
270.000
|
|
|
Cây có quả, đường kính cây <
20cm
|
-
|
150.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 2m, chưa có quả
|
-
|
70.000
|
|
|
Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao
< 2m, chưa có quả
|
-
|
50.000
|
|
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
-
|
15.000
|
|
4
|
Chanh, quýt
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả, đường kính ≥ 10 cm
|
-
|
400.000
|
|
|
- Đã có quả, đường kính < 10cm
|
-
|
300.000
|
|
|
- Trồng được > 2 năm, chưa có
quả
|
-
|
150.000
|
|
|
- Trồng được 1-2 năm, (đ.k gốc 1-
2cm)
|
-
|
80.000
|
|
|
- Mới trồng (<1 năm, đ.k gốc
< 1cm)
|
-
|
20.000
|
|
5
|
Cam,
bưởi, thanh trà
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả, đường kính ≥ 15cm
|
-
|
680.000
|
|
|
- Đã có quả, đường kính < 15cm
|
-
|
510.000
|
|
|
- Trồng được > 2 năm, chưa có
quả
|
-
|
255.000
|
|
|
- Trồng được 1-2 năm, (đ.k gốc 1-
2cm)
|
-
|
136.000
|
|
|
- Mới trồng (<1 năm, đ.k gốc
< 1cm)
|
-
|
40.000
|
|
6
|
Mận, hồng, mãng cầu, táo, cốc, ổi,
lê, đào, sơ ri
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
243.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
167.000
|
|
|
- Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1-2cm)
|
-
|
73.000
|
|
|
- Mới trồng (<1 năm, đ.k <
1cm )
|
-
|
17.000
|
|
7
|
Gấc, chanh dây
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
114.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
75.000
|
|
|
- Trồng được 1-2 năm
|
-
|
37.000
|
|
|
- Mới trồng (< 1 năm )
|
|
16.000
|
|
8
|
Quật trồng trên đất (hỗ trợ công
trồng và di chuyển)
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây cao trên 2m
|
-
|
256.000
|
|
|
- Cây có chiều cao từ 1m đến 2m
|
-
|
154.000
|
|
|
- Cây có chiều cao từ 0,5m đến
< 1m
|
-
|
77.000
|
|
|
- Cây có chiều cao < 0,5m
|
-
|
26.000
|
|
|
- Cây mới giâm
|
-
|
10.000
|
|
9
|
Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuchê,
vải, chôm chôm
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có đ.k ≥ 40 cm (đã cho quả)
|
-
|
1.000.000
|
|
|
- Cây có đ.k 30cm -< 40cm (đã
cho quả)
|
-
|
750.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 15cm -< 30cm
(đã cho quả)
|
-
|
450.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 10cm -< 15cm
(đã cho quả)
|
-
|
350.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 5cm -< 10cm
(đã cho quả)
|
-
|
200.000
|
|
- Cây có đ.k từ 3cm -< 5cm
|
-
|
120.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 2cm -< 3cm
|
-
|
32.000
|
|
|
- Mới trồng (đk < 2cm)
|
-
|
14.000
|
|
|
Riêng xoài ghép, sabuchê chiết
cành dâm trên đất hỗ trợ di chuyển 2.800đ/cây
|
|
|
|
10
|
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vã, nhàu, chùm ngây, bình bát
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
114.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
75.000
|
|
|
- Trồng được 1-2 năm
|
-
|
23.000
|
|
|
- Mới trồng (chiều cao < 1m;
đ.k < 1cm)
|
-
|
13.000
|
|
11
|
Bồ kết
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
115.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
50.000
|
|
|
- Trồng được 1-2 năm
|
-
|
20.000
|
|
|
- Mới trồng (chiều cao < 1m;
đ.k < 1cm)
|
-
|
15.000
|
|
12
|
Ô ma, thị
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
95.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
30.000
|
|
|
- Trồng được 1 -2 năm
|
-
|
15.000
|
|
|
- Cây con (đ.k < 1cm; < 1
năm)
|
-
|
10.000
|
|
13
|
Lòn bon
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính
> 20cm)
|
-
|
4.300.000
|
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính
> 15 - 20cm)
|
|
3.200.000
|
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính
> 10- 15cm)
|
|
2.000.000
|
|
|
- Chưa có quả (hoặc có đ.k từ
> 5-10cm)
|
-
|
1.000.000
|
|
|
- Cây có đường kính từ > 2-5
cm
|
-
|
145.000
|
|
|
- Mới trồng (đ.k < 2cm)
|
-
|
58.000
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Măng cụt, sầu riêng
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính
>25cm)
|
|
3.000.000
|
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính
>10-25 cm)
|
-
|
2.312.000
|
|
|
- Chưa có quả (hoặc có đ.k từ
5-10cm)
|
-
|
1.156.000
|
|
|
- Cây có đường kính từ 1-<5cm
|
-
|
145.000
|
|
|
- Mới trồng (đ.k < 1cm)
|
-
|
58.000
|
|
15
|
Bồ quân, dâu đất
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
146.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
42.000
|
|
|
- Chưa có quả (có đường kính từ
1,5-5 cm)
|
-
|
11.000
|
|
|
- Mới trồng (đ.k < 1,5cm)
|
-
|
6.000
|
|
16
|
Chuối
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả thu hoạch tốt
|
-
|
20.000
|
|
|
- Mới có quả chưa thu hoạch được
|
-
|
70.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
50.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
15.000
|
|
|
Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần
các mức giá trên
|
-
|
|
|
17
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
66.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
33.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
10.000
|
|
18
|
Thanh long
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
119.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
60.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
6.000
|
|
19
|
Cau
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
240.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
180.000
|
|
|
- Cây non cao trên 1m
- 2 m
|
-
|
72.000
|
|
|
- Mới trồng (chiều cao < 1m)
|
-
|
18.000
|
|
20
|
Đào lộn hột (điều)
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có đ.k > 30cm
|
-
|
409.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 15-30cm
|
-
|
334.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 5-<15cm
|
-
|
167.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 3-<5cm
|
-
|
82.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 2-<3cm
|
-
|
49.000
|
|
|
- Mới trồng (<1 năm)
|
-
|
11.000
|
|
21
|
Cà phê
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
167.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
82.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
17.000
|
|
22
|
Chè
|
|
|
|
|
a - Cây chè trồng xen trong vườn
nhà
|
đ/cây
|
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
79.000
|
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch
|
-
|
51.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
12.000
|
|
|
b - Trồng thành vườn đồi
|
đ/m2
|
|
|
|
- Cho sản phẩm thu hoạch
|
|
55.000
|
|
|
- Mới trồng
|
|
23.000
|
|
23
|
Dâu lấy lá (dâu tằm)
|
đ/m2
|
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
7.000
|
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch
|
-
|
5.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
3.000
|
|
24
|
Chè tàu, dâm bụt, dương liễu, dâu
tằm và các loại khác (trồng làm hàng rào cây xanh)
|
|
|
|
|
- Mới trồng (chưa hoàn thiện)
|
đ/m
dài
|
15.000
|
|
|
- Trồng thành hàng rào (hoàn thiện)
|
đ/m
dài
|
77.000
|
|
25
|
Cà ri (điều màu)
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
131.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
49.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
5.000
|
|
26
|
Dầu trẩu, dầu lai
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có đ.k > 15cm
|
-
|
82.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 5-15cm
|
-
|
25.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 2-<5cm
|
-
|
9.000
|
|
|
- Mới trồng (có đ.k < 2cm)
|
-
|
3.000
|
|
27
|
Ngâu
|
đ/cây
|
|
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường kính
tán cây > 2m
|
-
|
401.000
|
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường kính
tán cây > 1,5-2m
|
-
|
257.000
|
|
|
- Có bông, đường kính tán cây từ
1m - 1,5m
|
-
|
177.000
|
|
|
- Có bông, đường kính tán cây
< 1m
|
-
|
69.000
|
|
|
- Chưa có bông, đường kính tán
cây < 1m
|
-
|
26.000
|
|
|
- Mới trồng (< 1 năm )
|
-
|
5.000
|
|
28
|
Lài
|
đ/cây
|
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
30.000
|
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch
|
-
|
20.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
7.000
|
|
29
|
Cây dược liệu khác (có giá trị
thông thường)
|
|
|
|
|
- Loại trồng theo bụi
|
đ/bụi
|
8.000
|
|
|
- Loại trồng theo diện tích
|
đ/m2
|
15.000
|
|
30
|
Thuốc lá
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây thu hoạch tốt
|
-
|
8.000
|
|
|
- Cây trong thời gian cơi cành
|
-
|
6.000
|
|
|
- Cây trong thời kỳ lên hàng
|
-
|
4.000
|
|
|
- Cây đã thu hoạch 1 vụ
|
-
|
4.000
|
|
|
- Cây đã thu hoạch 2 vụ, cây mới
trồng
|
-
|
3.000
|
|
31
|
Trầu (Trầu không) trồng chói hoặc
khóm ở bờ tường.
|
đ/chói
|
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
125.000
|
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch
|
-
|
94.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
9.000
|
|
32
|
Cây đinh lăng
|
đ/cây
|
|
|
|
Cây đến tuổi thu hoạch (công thu
hoạch)
|
-
|
7.000
|
|
|
Cây trong thời kỳ thu hoạch
|
-
|
15.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
8.000
|
|
33
|
Cây Đại tướng quân
|
đ/cây
|
6.000
|
|
34
|
Cây tiêu
|
|
|
|
|
a- Tiêu trồng chói (chói bằng cây
hoặc bêtông)
|
đ/chói
|
|
|
|
- Đã có quả, thu hoạch tốt (cao
>2,4m)
|
-
|
400.000
|
|
|
- Đã có quả (cao >2,4m)
|
-
|
262.000
|
|
|
- Sắp có quả (cao từ 0,5-2,4m)
|
-
|
157.000
|
|
|
- Mới trồng (cao < 0,5m)
|
-
|
52.000
|
|
|
b- Tiêu trồng ụ (tối thiểu 50
dây/1 ụ)
|
đ/ụ
|
|
|
|
- Có quả
|
-
|
1.968.000
|
|
|
- Chưa quả
|
-
|
1.364.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
652.000
|
|
35
|
Bạch
đàn, dương liễu, trâm, sưa, xà cừ, keo các loại, mù u, sầu đông, lồng mức (lậc
mất)
|
|
|
|
|
a- Các loại cây trồng lần đầu
(không tái sinh)
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có đ.k 30cm trở lên (công
chặt)
|
-
|
36.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 15-<30cm
|
-
|
42.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 5-<15cm
|
-
|
30.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 1 cm -<5cm
|
-
|
18.000
|
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
4.000
|
|
|
b- Rừng dương liễu, bạch đàn tái
sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a
|
đ/cây
|
|
|
|
c- Rừng tái sinh lần thứ hai trở
lên không bồi thường (trồng theo chương trình, dự án)
|
-
|
|
|
|
d- Rừng trồng tập trung đã có chứng
chỉ FSC tính 1,5 lần đơn giá tại mục a
|
-
|
|
|
36
|
Kiền kiền, cây sao đen, trai, huỳnh
đàn, lim xanh, lát hoa, dỗi, huỷnh
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đường kính > 11cm
|
-
|
226.000
|
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11 cm
|
-
|
208.000
|
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm
|
-
|
139.000
|
|
|
- Đường kính từ 3 cm đến < 6cm
|
-
|
70.000
|
|
|
- Đường kính < 3 cm
|
|
17.000
|
|
|
- Mới trồng < 1 năm
|
-
|
8.000
|
|
|
* Rừng trồng tập trung đã có chứng
chỉ FSC, đơn giá được tính 1,5 lần
|
-
|
|
|
37
|
Tếch
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đường kính > 11cm
|
-
|
244.000
|
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11 cm
|
-
|
208.000
|
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm
|
-
|
139.000
|
|
|
- Đường kính từ 3 cm đến < 6cm
|
-
|
85.000
|
|
|
- Đường kính < 3 cm
|
-
|
17.000
|
|
|
- Mới trồng < 1 năm
|
-
|
8.000
|
|
38
|
Quế
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đường kính > 11cm
|
-
|
578.000
|
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11 cm
|
-
|
556.000
|
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm
|
-
|
361.000
|
|
|
- Đường kính từ 4cm đến < 6cm
|
-
|
260.000
|
|
|
- Đường kính từ 2cm đến < 4cm
|
-
|
116.000
|
|
|
- Đường kính từ 1cm đến < 2cm
|
-
|
44.000
|
|
|
- Đường kính < 1 cm
|
-
|
7.000
|
|
39
|
Dó
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đường kính > 11cm
|
-
|
630.000
|
|
|
- Đường kính từ
9 cm đến 1cm
|
-
|
341.000
|
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9 cm
|
-
|
264.000
|
|
|
- Đường kính từ 3 cm đến < 6cm
|
-
|
132.000
|
|
|
- Đường kính 1 cm-< 3 cm
|
|
56.000
|
|
|
- Mới trồng (< 1 năm)
|
|
15.000
|
|
40
|
Thông lấy nhựa (trồng phân tán)
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có đk 30 cm trở lên
|
-
|
328.000
|
|
|
- Cây có đk từ 15-30cm
|
-
|
180.000
|
|
|
- Cây có đk từ 5-<15cm
|
-
|
60.000
|
|
|
- Cây có đk < 5 cm
|
-
|
12.000
|
|
40.1
|
Đối với rừng Thông nhựa trồng
theo quy hoạch, tập trung (mật độ chừa lại 300-500 cây/ha theo quy trình để
khai thác nhựa)
|
đ/ha
|
|
Thời kỳ trích nhựa
|
|
- Đối với rừng Thông đang trích
nhựa giai đoạn 1 (năm đầu khai thác đến năm thứ 20)
|
|
260.000.000
|
|
|
- Đối với rừng Thông đang trích
nhựa giai đoạn 2 (năm thứ 21 trở đi)
|
-
|
115.000.000
|
|
40.2
|
Đối với rừng Thông nhựa trồng
theo quy hoạch, tập trung (mật độ > 600 - 1.000 cây/ha)
|
-
|
Giá trị áp giá được áp dụng mục
40.1 x (nhân) 2 lần
|
|
40.3
|
Đối với rừng trồng tập trung đã
có chứng chỉ FSC về quản lý rừng bền vững
|
-
|
Giá trị áp giá được áp dụng tương
ứng mục 40.1; 40.2 x (nhân) 1,5 lần
|
|
41
|
Dầu rái
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có đk 30 cm trở lên
|
-
|
426.000
|
|
|
- Cây có đk từ 15-30cm
|
-
|
234.000
|
|
|
- Cây có đk từ 5-<15cm
|
-
|
78.000
|
|
|
- Cây có đk <5 cm
|
-
|
40.000
|
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
14.000
|
|
42
|
Tr'Đin và cây T'vạc
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây đã thu hoạch
|
-
|
910.000
|
|
|
- Cây chưa thu hoạch
|
-
|
304.000
|
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
11.000
|
|
43
|
Cao
su
|
đ/ha
|
|
Đối với vườn cây cao su thời kỳ
kiến thiết cơ bản
|
43.1
|
Đối với vườn cao su trồng theo
quy hoạch, tập trung
|
|
|
|
- Cây đến 1 năm
|
-
|
71.334.000
|
|
|
- Cây đến 2 năm
|
-
|
82.821.000
|
|
|
- Cây đến 3 năm
|
-
|
91.446.000
|
|
|
- Cây đến 4 năm
|
-
|
98.618.000
|
|
|
- Cây đến 5 năm
|
-
|
105.575.000
|
|
|
- Cây đến 6 năm
|
-
|
112.439.000
|
|
|
- Cây đến 7 năm
|
-
|
118.839.000
|
|
|
- Cây đến 8 năm
|
-
|
125.239.000
|
|
43.2
|
Đối với vườn cao su trồng riêng lẻ,
phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung;
quy định mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp
|
|
|
|
|
- Năm thứ 9 (khai thác năm thứ 1)
|
-
|
125.239.000
|
Đối với vườn cây cao su thời kỳ
khai thác
|
|
- Năm thứ 10 (khai thác năm thứ
2)
|
-
|
122.108.000
|
|
|
- Năm thứ 11 (khai thác năm thứ
3)
|
-
|
118.601.000
|
|
|
- Năm thứ 12 (khai thác năm thứ
4)
|
-
|
114.218.000
|
|
|
- Năm thứ 13 (khai thác năm thứ
5)
|
-
|
108.707.000
|
|
|
- Năm thứ 14 (khai thác năm thứ
6)
|
-
|
102.696.000
|
|
|
- Năm thứ 15 (khai thác năm thứ
7)
|
-
|
95.933.000
|
|
|
- Năm thứ 16 (khai thác năm thứ
8)
|
-
|
89.170.000
|
|
|
- Năm thứ 17 (khai thác năm thứ
9)
|
-
|
82.783.000
|
|
|
- Năm thứ 18 (khai thác năm thứ
10)
|
-
|
76.396.000
|
|
|
- Năm thứ 19 (khai thác năm thứ
11)
|
-
|
70.134.000
|
|
|
- Năm thứ 20 (khai thác năm thứ
12)
|
-
|
61.367.000
|
|
|
- Năm thứ 21 (khai thác năm thứ
13)
|
-
|
53.010.000
|
|
|
- Năm thứ 22 (khai thác năm thứ
14)
|
-
|
45.337.000
|
|
44
|
Bông vải
|
đ/m2
|
|
|
|
- Đã có bông
|
-
|
10.000
|
|
|
- Chưa có bông
|
-
|
8.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
5.000
|
|
45
|
Lấy
củi (dền, gồn, bàng, bời lời, trứng cá, ba bét, ba soi,...)
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có đ.k 30cm trở lên (công
chặt)
|
-
|
26.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 15-30cm
|
-
|
26.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 5-15cm
|
-
|
17.000
|
|
|
- Cây có đ.k < 5cm
|
-
|
9.000
|
|
46
|
Cây phượng (hòe)
|
đ/cây
|
|
|
|
- Có hoa
|
-
|
64.000
|
|
|
- Chưa có hoa
|
-
|
24.000
|
|
|
- Cây con
|
-
|
9.000
|
|
47
|
Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật)
|
đ/m2
|
78.000
|
|
48
|
Cỏ lá tre
|
đ/m2
|
35.000
|
|
49
|
Hoa trồng chuyên canh
|
đ/m2
|
25.000
|
|
50
|
Hoa giấy
|
đ/giàn
|
380.000
|
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5m
|
-
|
200.000
|
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao <
5m
|
-
|
100.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
3.000
|
|
51
|
Mai vườn trồng dưới đất (hỗ trợ
công bứng và di chuyển)
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có đ.k gốc > 12cm
|
-
|
720.000
|
|
|
- Cây có đ.k gốc ≥ 8cm-<12cm
|
-
|
300.000
|
|
|
- Cây có đ.k cổ rễ từ
3cm-<5cm, cao > 1m
|
-
|
200.000
|
|
|
- Cây có đ.k cổ rễ từ 3cm
-<5cm, cao < 1m
|
-
|
95.000
|
|
|
- Cây có đ.k cổ rễ từ 2cm
-<3cm, cao 0,5m
|
-
|
25.000
|
|
|
- Cây con mới trồng dưới 1 năm
cao < 30cm (5 cây/m2)
|
-
|
5.000
|
|
52
|
Cây cảnh
|
|
|
|
|
Đối với cây cảnh trồng trong
các loại chậu tròn (hỗ trợ công di chuyển)
|
đ/chậu
|
|
|
|
- Chậu có đường kính ≥ 100cm hoặc
tương đương
|
-
|
120.000
|
|
|
- Chậu có đường kính ≥ 50cm đến
< 100cm hoặc tương đương
|
-
|
60.000
|
|
|
- Chậu có đường kính ≥ 30cm đến
< 50cm hoặc tương đương
|
-
|
30.000
|
|
|
- Chậu có đường kính < 30cm hoặc
tương đương
|
-
|
10.000
|
|
|
Đối với cây cảnh trồng
trong các loại chậu hình chữ nhật (hỗ trợ công di chuyển)
|
đ/chậu
|
|
|
|
- Chậu cảnh có kích thước từ 1,2m
x 2m đến 1,2m x 2,4m
|
-
|
300.000
|
|
|
- Chậu cảnh có kích thước từ 0,8m
x 1m đến 1m x 1,2m
|
-
|
200.000
|
|
|
Đối với các trường hợp bị giải tỏa
lùi hoặc giải tỏa một phần thì việc di dời các chậu cây cảnh chỉ trong phạm
vi khuôn viên nơi ở thì được hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ di chuyển
|
-
|
|
|
|
Đối với cây cảnh trồng dưới
đất (hỗ trợ công bứng bầu, di chuyển)
|
đ/cây
|
|
|
|
- Loại đường kính: d > 40cm;
chiều cao lớn hơn 1,5m
|
-
|
600.000
|
|
|
- Loại đường kính: 30cm < d ≤
40cm; chiều cao lớn hơn 1,5m
|
-
|
500.000
|
|
|
- Loại đường kính: 20cm < d ≤
30cm; chiều cao lớn hơn 1,5m
|
-
|
300.000
|
|
|
- Loại đường kính: 10cm ≤ d ≤
20cm; chiều cao lớn hơn 1,5m
|
-
|
200.000
|
|
|
- Cây cao > 1m
|
-
|
18.000
|
|
|
- Cây cao 0,5-1m
|
-
|
12.000
|
|
|
- Cây cao < 0,5m
|
-
|
9.600
|
|
53
|
Dừa nước
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây nhỏ (chưa thu hoạch)
|
-
|
10.000
|
|
|
- Cây đã thu hoạch
|
-
|
20.000
|
|
54
|
Cây cau vua, cau sâm banh
|
đ/cây
|
|
|
|
- Loại có đường kính d ≥ 40 cm
|
-
|
700.000
|
|
|
- Loại có đường kính 20cm ≤ d ≤
30 cm
|
-
|
400.000
|
|
|
- Loại có đường kính d < 20 cm
|
-
|
250.000
|
|
|
- Loại mới trồng
|
-
|
60.000
|
|
55
|
Nhàu
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có quả
|
-
|
76.000
|
|
|
- Cây chưa quả
|
-
|
31.000
|
|
|
- Cây nhỏ (dưới 1 năm)
|
-
|
4.000
|
|
56
|
Cây lá cọ
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây đang thu hoạch
|
-
|
31.000
|
|
|
- Cây chưa thu hoạch
|
-
|
8.000
|
|
57
|
Cỏ nuôi bò sữa, bò lai
|
đ/m2
|
12.000
|
|
58
|
Các
loại cỏ khác có sự chăm sóc
|
đ/m2
|
6.000
|
|
59
|
Trảy
|
đ/cây
|
3.000
|
|
60
|
Trúc
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên
|
-
|
8.000
|
|
|
- Cao < 3m
|
-
|
5.000
|
|
61
|
Tre
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có đ.k >10cm
|
-
|
17.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 5-10cm.
|
-
|
14.000
|
|
|
- Cây có đ.k <5cm
|
-
|
6.000
|
|
62
|
Nứa
|
|
|
|
|
- Nứa bụi lớn
|
đ/bụi
|
76.000
|
|
|
- Nứa bụi nhỏ
|
đ/bụi
|
46.000
|
|
63
|
Cây tre lấy măng (tre điền trúc,
tre mạnh tông, tre bát độ, tre tàu)
|
đ/bụi
|
|
|
|
- Đã cho măng (từ 4 năm tuổi trở
lên)
|
-
|
300.000
|
|
|
- Chưa cho măng (từ 2 năm tuổi đến
dưới 3 năm tuổi)
|
-
|
150.000
|
|
|
- Chưa cho măng (từ 1 năm tuổi đến
dưới 2 năm tuổi)
|
-
|
108.000
|
|
|
- Chưa cho măng (từ 6 tháng tuổi
đến dưới 1 năm tuổi)
|
-
|
83.000
|
|
|
- Còn nhỏ (dưới 6 tháng tuổi)
|
-
|
30.000
|
|
64
|
Mây sợi
|
đ/dây
|
|
|
|
- Mây rắc
|
-
|
4.000
|
|
|
- Mây nước
|
-
|
10.000
|
|
65
|
Lồ ô
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên
|
-
|
8.000
|
|
|
- Cao < 3m
|
-
|
5.000
|
|
66
|
Ba kích
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch (công
thu hoạch)
|
-
|
7.000
|
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch
|
-
|
35.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
|
67
|
Sa nhân
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch (công
thu hoạch)
|
-
|
6.000
|
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch
|
-
|
31.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
|
68
|
Cây đẳng sâm
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch (công
thu hoạch)
|
-
|
6.000
|
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch
|
-
|
31.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
|
69
|
Cây vạn tuế, thiên tuế
|
đ/cây
|
|
|
|
Cây có đường kính củ ≥ 20cm
|
-
|
500.000
|
|
|
Cây có đường kính củ từ ≥ 15 cm đến
< 20cm
|
-
|
450.000
|
|
|
Cây có đường kính củ từ ≥ 10cm đến
< 15cm
|
-
|
260.000
|
|
|
Cây có đường kính củ từ ≥ 6cm đến
< 10cm
|
-
|
100.000
|
|
|
Cây có đường kính củ < 6cm
|
-
|
35.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
15.000
|
|
70
|
Cây trúc mây, trúc đùi gà, thiết
mộc lan, huyết dụ, phát tài
|
đ/bụi
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc bụi từ ≥
20cm
|
-
|
160.000
|
|
|
Cây có đường kính gốc bụi từ ≥
15cm đến < 20cm
|
-
|
130.000
|
|
|
Cây có đường kính gốc bụi từ ≥
10cm đến < 15cm
|
-
|
80.000
|
|
|
Cây có đường kính gốc bụi <
10cm
|
-
|
45.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
10.000
|
|
71
|
Cây nha đam
|
đ/m2
|
6.000
|
|
II
|
CÂY LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM, DƯỢC
LIỆU
|
|
|
|
1
|
Các loại rau xanh (rau muống, rau
má, rau cải, rau dền, bồ ngót, mồng tơi,...)
|
đ/m2
|
|
|
|
- Đang thu hoạch
|
-
|
15.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
4.000
|
|
2
|
Các loại rau lấy củ (sắn, củ cải,...),
bắp cải
|
đ/m2
|
17.000
|
|
3
|
Các loại cây rau ăn quả thuộc họ
bầu bí (dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua,...)
|
đ/gốc
|
|
|
|
Cây đang cho quả
|
-
|
30.000
|
|
|
Cây chưa cho quả, leo cọc và bò
lên giàn
|
-
|
15.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
5.000
|
|
4
|
Các loại rau dây leo thuộc họ đậu
(đậu ngự, đậu ván, đậu rồng, đậu côve, đậu đũa, su su,...)
|
|
|
|
|
Cây đang cho quả
|
đ/m2
giàn
|
20.000
|
|
|
Cây chưa cho quả, leo cọc và bò
lên giàn
|
đ/m2
giàn
|
12.000
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo giàn
|
đồng/gốc
|
4.000
|
|
5
|
Các loại rau làm gia vị, thực phẩm
(ngò, sả, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, diếp cá,...)
|
đ/m2
|
20.000
|
|
6
|
Hành, kiệu, tỏi, hẹ, củ nén
|
đ/m2
|
20.000
|
|
7
|
Cà pháo, cà xanh, cà tím, cà
chua, cà trắng
|
|
|
|
|
Cây đang ra hoa hoặc có trái
|
đ/cây
|
25.000
|
|
|
Cây chưa có trái, đã đâm cành
|
đ/cây
|
11.000
|
|
|
Cây mới trồng chưa đâm cành
|
đ/cây
|
5.000
|
|
8
|
Sen, súng
|
đ/m2
|
10.000
|
|
9
|
Lúa (tính 1 vụ)
|
đ/m2
|
|
|
|
- Đất lúa 1 vụ
|
-
|
4.500
|
|
|
- Đất lúa 2 vụ
|
-
|
6.000
|
|
|
- Lúa giống
|
-
|
10.000
|
|
10
|
Đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng, đậu
đỏ và các loại đậu khác tương đương (tính bồi thường cho 01 vụ)
|
đ/m2
|
6.000
|
|
11
|
Sắn dây
|
đ/bụi
|
|
|
|
Cây trồng từ ≥ 12 tháng (hỗ trợ
công đào)
|
-
|
30.000
|
|
|
Cây trồng từ ≥ 6 tháng đến <
12 tháng
|
-
|
70.000
|
|
|
Cây trồng từ ≥ 3 tháng đến < 6
tháng
|
-
|
50.000
|
|
|
Cây trồng từ ≥ 1 tháng đến < 3
tháng
|
-
|
25.000
|
|
|
Cây mới trồng < 1 tháng (đã có
mầm)
|
-
|
5.000
|
|
12
|
Khoai lang, củ từ, mồn, bình
tinh, khoai mỡ và các củ có tinh bột khác
|
đ/m2
|
7.000
|
|
13
|
Ngô
|
đ/m2
|
|
|
|
- Đang trổ cờ, có trái non
|
-
|
6.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
3.000
|
|
14
|
Ớt
|
đ/cây
|
|
|
|
- Có quả
|
-
|
11.000
|
|
|
- Chưa quả
|
-
|
5.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
3.000
|
|
15
|
Mía nguyên liệu
|
|
|
|
|
a-Mía trồng đơn lẻ trong vườn
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có 5 đốt trở lên
|
-
|
4.000
|
|
|
- Dưới 5 đốt
|
-
|
2.000
|
|
|
b- Mía trồng thành đám
|
đ/m2
|
|
|
|
- Đã có 5 đốt trở lên
|
-
|
6.500
|
|
|
- Dưới 5 đốt
|
-
|
3.500
|
|
16
|
Thơm
|
|
|
|
|
a- Trồng đơn lẻ
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đang thu hoạch
|
-
|
6.000
|
|
|
- Thơm mới trồng
|
-
|
2.000
|
|
|
b- Trồng thành vườn đồi
|
đ/m2
|
|
|
|
- Đang thu hoạch
|
-
|
10.000
|
|
|
- Thơm mới trồng
|
-
|
6.000
|
|
17
|
Gừng, nghệ, riềng
|
đ/m2
|
|
|
|
- Cây đang thu hoạch
|
-
|
13.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
4.000
|
|
18
|
Sả
|
|
|
|
|
- Trồng riêng lẻ
|
đ/bụi
|
4.000
|
|
|
- Trồng thành vườn
|
đ/m2
|
13.000
|
|
19
|
Dưa hấu, dưa hồng, dưa lê, dưa
gang
|
đ/m2
|
|
|
|
- Đã có quả (nhưng chưa thu hoạch
được)
|
-
|
20.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
10.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
5.000
|
|
20
|
Bông lý
|
đ/gốc
|
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
104.000
|
|
|
- Chưa thu hoạch
|
-
|
21.000
|
|
21
|
Lá gai làm bánh ít
|
đ/m2
|
|
|
|
Thu hoạch tốt
|
-
|
40.000
|
|
|
Chưa thu hoạch.
|
-
|
20.000
|
|
|
Mới trồng (cây con)
|
-
|
4.000
|
|
22
|
Cây cói (cây lát)
|
đ/m2
|
9.000
|
|
23
|
Cây đay
|
đ/m2
|
9.000
|
|
24
|
Sắn (lấy củ)
|
đ/m2
|
|
|
|
Đang có củ
|
-
|
5.000
|
|
|
Mới trồng
|
-
|
2.000
|
|
25
|
Dứa nếp, lá lốt
|
đ/m2
|
7.000
|
|
*
Ghi chú:
- Giá các loại cây ăn
quả, cây lâu năm; cây lương thực, thực phẩm nêu trên chủ yếu là giá áp dụng để
bồi thường; việc hỗ trợ chỉ áp dụng đối với vận chuyển cây cảnh (công bứng bầu
và di chuyển), cây lâm nghiệp (hỗ trợ công chặt) có đường kính 30cm trở lên (vị
trí để xác định đường kính cây cách mặt đất là 0,5 m) gồm: bạch đàn, dương liễu,
trâm, sưa, xà cừ, keo các loại, mù u, sầu đông, mức (lậc mất),....
- Những loại cây trồng,
hoa màu có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của Quy định này
thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ
trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn
giá bồi thường, hỗ trợ, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập
danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt
(đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê
duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối
với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
- Giống cây trồng ăn
quả sử dụng là giống cây nuôi cấy mô, ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng
đơn giá cây mới trồng x (nhân) 3 lần; giống cây lâm nghiệp sử dụng giống nuôi cấy
mô thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 1,5 lần.
PHỤ LỤC 02:
MẬT ĐỘ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU
(Kèm Quyết định số: 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Căn cứ vào điều kiện
tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của nhân dân địa phương trong tỉnh và định
mức kỹ thuật các chương trình khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành; mật độ các loại cây trồng trên đơn vị diện tích tối đa, như sau:
STT
|
Loài
cây
|
ĐVT
|
Mật
độ
|
Ghi
chú
|
I
|
CÂY ĂN QUẢ (LÂU NĂM)
|
|
|
|
1
|
Dừa
|
Cây/ha
|
200
|
|
2
|
Mít, me, mận
|
-
|
400
|
|
3
|
Cam
|
-
|
625
|
|
4
|
Quít
|
-
|
500
|
|
5
|
Chanh
|
-
|
500
|
|
6
|
Bưởi, thanh trà
|
-
|
500
|
|
7
|
Trụ
|
-
|
400
|
|
8
|
Mãng cầu, táo, cốc, bình bát
|
-
|
1.200
|
|
9
|
Ổi
|
-
|
600
|
|
10
|
Gấc, chanh (dây)
|
-
|
1.700
|
|
11
|
Quật (đất)
|
-
|
10.000
|
|
12
|
Vú sữa, nhãn, sabuche, vải,
|
-
|
400
|
|
13
|
Chôm chôm
|
-
|
285
|
|
14
|
Xoài
|
-
|
300
|
|
15
|
Bơ
|
-
|
180
|
|
16
|
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vả
|
-
|
500
|
|
17
|
Cau
|
-
|
2.500
|
|
18
|
Ôma, thị, mãng cầu xiêm
|
-
|
400
|
|
19
|
Lòn bon
|
-
|
400
|
|
20
|
Măng cụt
|
-
|
400
|
|
21
|
Sầu riêng
|
-
|
200
|
|
22
|
Bồ quân, dâu đất
|
-
|
340
|
|
23
|
Thanh long
|
Trụ/ha
|
4.400
|
|
24
|
Dứa
|
-
|
55.000
|
|
25
|
Chuối
|
Gốc/ha
|
2.000
|
|
26
|
Đu đủ
|
-
|
2.000
|
|
II
|
CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY, NGẮN
NGÀY, CÂY THỰC PHẨM, CÂY DƯỢC LIỆU
|
|
|
|
1
|
Đào lộn hột
|
Cây/ha
|
400
|
|
2
|
Cà phê chè
|
-
|
5.000
|
|
3
|
Chè
|
-
|
12.500
|
|
4
|
Dâu (lấy lá)
|
-
|
40.000
|
|
5
|
Dầu trẩu, dầu lai
|
-
|
2.500
|
|
6
|
Tiêu
|
Chói/ha
|
2.000
|
|
7
|
Cao su
|
Cây/ha
|
|
|
|
- Độ dốc dưới 10°
|
-
|
555
|
|
|
- Độ dốc từ 10° đến dưới 30°
|
-
|
571
|
|
8
|
Quế
|
-
|
1.650
|
|
9
|
Dó bầu
|
-
|
1.660
|
|
10
|
Ca cao
|
-
|
1.000
|
|
11
|
Mía
|
-
|
35.000
|
|
12
|
Cà chua, cà tím, cà pháo, cà trắng,
cà xanh
|
-
|
30.000
|
|
13
|
Ớt
|
-
|
30.000
|
|
14
|
Thuốc lá
|
-
|
20.000
|
|
15
|
Dưa leo
|
-
|
24.000
|
|
16
|
Bầu, bí
|
-
|
20.000
|
|
17
|
Khổ qua
|
-
|
16.000
|
|
18
|
Đậu bắp
|
-
|
40.000
|
|
19
|
Mướp hương
|
-
|
10.000
|
|
20
|
Ba kích
|
-
|
6.500
|
|
21
|
Đẳng sâm
|
-
|
6.500
|
|
22
|
Sa nhân
|
-
|
2.500
|
|
23
|
Đinh lăng
|
Cây/ha
|
22.000
|
|
24
|
Hà thủ ô
|
-
|
22.000
|
|
25
|
Cây sen
|
-
|
2.750
|
|
III
|
CÂY LÂM NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
Cây/ha
|
2.500
|
|
2
|
Dương liễu (phi lao)
|
-
|
3.300
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
-
|
5.000
|
Khu vực vùng cát
|
3
|
Keo lá tràm
|
-
|
3.000
|
Trồng chuyên canh
|
|
|
-
|
2.200
|
Trồng thâm canh
|
4
|
Keo lai (vô tính)
|
-
|
2.200
|
|
5
|
Keo lá to (keo tai tượng)
|
-
|
2.200
|
|
6
|
Xà cừ
|
-
|
1.111
|
|
7
|
Sầu đông (xoan ta)
|
-
|
1.650
|
|
8
|
Sưa
|
-
|
1.650
|
|
9
|
Kiền kiền
|
-
|
1.111
|
|
10
|
Sao đen
|
-
|
1.333
|
|
11
|
Tếch
|
-
|
1.250
|
|
12
|
Dầu
|
-
|
1.111
|
|
13
|
Thông
|
-
|
2.000
|
Trồng trích nhựa
|
|
|
-
|
3.300
|
Trồng lấy gỗ
|
14
|
Muồng đen
|
-
|
2.500
|
Trồng thuần
|
-
|
700
|
Trồng xen
|
15
|
Bời lời đỏ
|
-
|
2.500
|
|
16
|
Giổi xanh
|
-
|
1.111
|
|
17
|
Xoan chịu hạn
|
-
|
1.667
|
|
18
|
Cây Huỷnh
|
-
|
1.111
|
|
* Ghi chú:
Các loại cây trồng
khác có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của Quy định nêu
trên thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm
chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xem xét các
điều kiện của cây trồng, để áp dụng mật độ tương đương của một trong các loại
cây trồng tương đồng tại phụ lục này và hoàn chỉnh hồ sơ, lập thành danh mục
riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với
trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối
với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường
hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
PHỤ LỤC 03:
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG CÔNG TÁC BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY CỐI, HOA MÀU
(Kèm theo Quyết định số: 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
1. Nguyên tắc bồi thường
a) Cây trồng theo
đúng mục đích sử dụng đất.
b) Mật độ cây trồng
phải phù hợp với mật độ kỹ thuật trồng cây.
c) Các loại cây trồng
phát sinh sau khi có thông báo công khai quy hoạch chi tiết sử dụng đất, thông
báo công khai chủ trương thu hồi đất của cấp có thẩm quyền để triển khai việc
kiểm kê, lập phương án bồi thường, thì không bồi thường và không hỗ trợ.
d) Các nguyên tắc
khác theo quy định tại Quy định hiện hành của UBND tỉnh về “ban hành Quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam”.
2. Quy định đường
kính cây: Đường kính cây được xác định tại vị trí cách mặt đất 0,5m. Tại một gốc
có nhiều cây thì chỉ bồi thường một cây có đường kính gốc lớn nhất. Riêng đối với
cây giống mới trồng thì xác định đường kính tại vị trí tiếp giáp với mặt đất
(đường kính gốc); cây cau sâm banh thì đường kính được xác định tại vị trí giữa
thân cây.
3. Đối với cây trồng
nhân giống mới (cây giống) thì bồi thường theo chi phí đầu tư phù hợp với
thực tế và tính trên mật độ cây đến thời điểm bồi thường, nhưng mật độ cây được
tính không quá quy định của quy trình kỹ thuật.
4. Đối với cây trồng
chưa thu hoạch, cây cảnh trồng trên đất nhưng có thể di chuyển đến địa điểm
khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển
và trồng lại. Trong trường hợp không còn chỗ nào khác để di chuyển những loại
cây này đến thì căn cứ vào giá trị trên thị trường của loài cây này, Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp
với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường,
hỗ trợ, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập
hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường
hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với
trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp
được UBND tỉnh ủy quyền).
5. Mức giá bồi thường
cây cối hoa màu trong các bảng giá đã bao gồm giá bồi thường, hỗ trợ công chặt
và thu dọn cây ra khỏi mặt bằng.
6. Trường hợp trong
thực tế bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu có phát sinh các loại cây chưa được
quy định trong bảng giá của UBND tỉnh thì cho phép Hội đồng bồi thường vận dụng
đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để áp giá bồi
thường. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường khảo
sát thực tế về chi phí đầu tư, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời
điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét cho ý kiến trước khi thực hiện. Đối với các loại cây trồng, rau
màu ngắn ngày trồng sau thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.
7. Cây cối sau khi đã
được bồi thường đầy đủ theo quy định thì về nguyên tắc là thuộc sở hữu của Nhà
nước, tuy nhiên để tạo điều kiện cải thiện đời sống cho người dân, thì các hộ
gia đình, cá nhân có cây cối đã được bồi thường phải tự chặt hạ, dời dọn và được
tận thu để bàn giao mặt bằng sạch. Nếu hộ gia đình, cá nhân, không tự chặt hạ,
dời dọn thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổ chức
chặt hạ, thu dọn để bàn giao mặt bằng, kinh phí chặt hạ được lấy từ kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng đã phê duyệt đối với hộ bị ảnh hưởng.