ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2018/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 21 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNHVĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày
25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý, sử dụng nhà ở công vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 775/TTr-SXD ngày 18/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý sử dụng
nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/9/2018.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng;
Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh,
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.5.05.02
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13 /2018/QĐ-UBND, ngày 21/8/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
việc quản lý, sử dụng và cho thuê nhà ở công vụ do ngân sách tỉnh đầu tư để phục
vụ nhu cầu về nhà ở cho cán bộ, công chức thuộc đối tượng được thuê nhà ở công
vụ trong thời gian công tác, bao gồm: Đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở công
vụ; hợp đồng cho thuê, thanh toán tiền thuê nhà ở công vụ; quyền và trách nhiệm
của các tổ chức cá nhân có liên quan trong việc quản lý, sử dụng nhà ở công vụ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản
lý nhà ở công vụ theo quy định tại Điều 7 Quy định này;
2. Đơn vị quản
lý vận hành nhà ở công vụ theo quy định tại Điều 8 Quy định này;
3. Đối tượng
thuê nhà ở công vụ theo Điều 9 Quy định này;
4. Cơ quan, tổ
chức đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ.
Điều
3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà ở công vụ
1. Nhà ở công
vụ được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí; việc quản
lý, sử dụng nhà ở công vụ phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật;
2. Bảo đảm quản
lý thống nhất, có sự phối hợp chặt chẽ, sự phân giao trách nhiệm quản lý rõ ràng
giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan;
3. Nhà ở công
vụ được quản lý phải bảo đảm chất lượng và an toàn cho người sử dụng;
4. Mọi hành vi
vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở công vụ phải được xử lý kịp thời,
nghiêm minh theo quy định của pháp luật;
5. Không thực
hiện miễn, giảm tiền thuê nhà ở cho các đối tượng được thuê nhà ở công vụ.
Điều
4. Những hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà ở công vụ
Những hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà ở công vụ
theo quy định tại Điều 6 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
Chương
II
QUẢN LÝ SỬ DỤNG
NHÀ Ở CÔNG VỤ
Điều
5. Quy định về quản lý, sử dụng nhà ở công vụ
1. Việc bảo
hành, bảo trì nhà ở công vụ thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 ngày 25/11/2014; Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
2. Tiêu chuẩn
diện tích sử dụng và định mức trang thiết bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ
thực hiện theo Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày 10/7/2015 của Thủ tướng Chính
phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ.
3. Lưu trữ hồ
sơ nhà ở công vụ thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 4 của Thông tư
09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý sử dụng nhà
ở công vụ.
Điều 6. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ
Ủy ban nhân dân tỉnh
là đại diện chủ sở hữu đối với nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều
7. Cơ quan quản lý nhà ở công vụ
1. Sở Xây dựng là cơ quan
quản lý nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Vĩnh Long.
2. Phòng Quản lý Đô thị
thị xã Bình Minh, phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện là cơ quan quản lý nhà ở
công vụ trên địa bàn thuộc địa phương quản lý.
Điều
8. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ
1. Trung tâm
Quản lý và Phát triển nhà ở là đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ do Sở Xây
dựng quản lý.
2. Phòng Quản
lý Đô thị thị xã Bình Minh, phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện tổ chức thực hiện
việc quản lý vận hành, hoặc giao cho tổ chức, đơn vị có chức năng, năng lực về
quản lý vận hành nhà ở thực hiện quản lý vận hành (nếu có đơn vị quản lý vận
hành) nhà ở công vụ trên địa bàn thuộc địa phương quản lý.
Điều 9. Đối tượng được thuê nhà ở công vụ
Theo quy định
tại Khoản 1, Điều 32, Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
Điều
10. Điều kiện được thuê nhà ở công vụ
1. Đang trong
thời gian đảm nhận chức vụ; Có Quyết định điều động, luân chuyển công tác và giấy
tờ chứng minh hệ số phụ cấp chức vụ.
2. Thuộc diện
chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã
hội tại địa phương nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại
nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2
sàn/người.
Chương III
HỢP ĐỒNG CHO
THUÊ, THANH TOÁN TIỀN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Điều
11. Hợp đồng thuê nhà ở công vụ
1. Việc cho
thuê nhà ở công vụ phải được lập thành Hợp đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03,
Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng.
2. Hợp đồng
nhà ở công vụ phải được đính kèm theo Bản nội quy quy định sử dụng nhà ở công vụ.
Điều
12. Giá cho thuê nhà ở công vụ
Giá thuê nhà ở
công vụ thực hiện theo Quyết định số
19/2017/QĐ-UBND ngày 03/8/2017 về việc ban hành giá cho thuê nhà ở công vụ trên
địa bàn tỉnh và Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 về việc sửa đổi một
số điều của Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 03/8/2017của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long.
Điều
13. Thanh toán tiền thuê nhà ở công vụ
1. Người thuê nhà ở
công vụ ký kết hợp đồng thuê nhà với đơn vị quản lý vận hành và trực tiếp thanh
toán tiền thuê nhà ở công vụ theo đúng số tiền và thời hạn đã ghi trong Hợp đồng
thuê nhà ở công vụ.
2. Trường hợp người
thuê nhà ở công vụ không thực hiện thanh toán tiền thuê trong thời gian 03
tháng liên tục thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ sẽ thông báo đến cơ
quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ thực hiện khấu trừ
tiền lương của người thuê nhà ở công vụ để thanh toán tiền thuê nhà cho đơn vị
quản lý vận hành nhà ở công vụ.
Điều
14. Thu hồi nhà ở công vụ
Việc thu hồi nhà ở
công vụ thực hiện theo quy định tại Điều 84 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày
25/11/2014.
Điều
15. Trình tự, thủ tục thu hồi và cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ
Thực hiện theo Điều
15, Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản
lý sử dụng nhà ở công vụ.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM,
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ
CÔNG VỤ
Điều
16. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà ở công vụ
1. Theo dõi, quản lý đối
với toàn bộ quỹ nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh
là đại diện chủ sở hữu.
2. Lập danh sách và
trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ quyết định người được thuê nhà ở
công vụ.
3. Kiểm tra, đôn đốc
việc cho thuê, bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành nhà ở công vụ.
4. Kiểm tra báo cáo
thu, chi tài chính của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ.
5. Kiểm tra việc quản
lý sử dụng nhà ở công vụ của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ và tổng hợp
báo cáo, đề xuất hình thức xử lý trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ
xem xét đối với các vi phạm (nếu có) của đơn vị quản lý vận hành và người sử dụng
nhà ở công vụ; báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ quyết định cưỡng
chế thu hồi nhà ở công vụ.
6. Căn cứ vào quy định
của pháp luật để xây dựng giá cho thuê nhà ở công vụ đang quản lý để trình cơ
quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ đó quyết định.
7. Tổng hợp, báo cáo định
kỳ 06 tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
công vụ về tình hình quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ theo quy định tại
Khoản 2, Điều 17 Thông tư 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng.
Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công
vụ
1. Tiếp nhận,
rà soát, thống kê, phân loại nhà ở công vụ được giao để thực hiện quản lý vận
hành theo quy định của Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng.
2. Lập, lưu trữ hồ sơ
có liên quan đến quá trình xây dựng, vận hành, bảo hành, bảo trì, cải tạo nhà ở
công vụ.
3. Lập kế hoạch bảo
trì, cải tạo hoặc xây dựng lại nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về xây
dựng và theo quy định của Luật Nhà ở; Tổ chức bảo trì, cải tạo nhà ở công vụ
theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Thực hiện quản lý vận
hành, bảo trì, cho thuê nhà ở công vụ đảm bảo an toàn, an ninh và vệ sinh môi
trường.
5. Xây dựng, ban hành
Bản nội quy quản lý sử dụng nhà ở công vụ theo quy định tại Thông tư số
09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng và phổ biến nội dung Bản nội quy
này đến người thuê nhà ở công vụ.
6. Hướng dẫn và ký hợp
đồng thuê nhà, bàn giao nhà ở công vụ cho người được thuê; Quản lý các diện
tích nhà ở công vụ chưa cho thuê trong khu nhà ở công vụ được giao quản lý; Trực
tiếp thu tiền thuê nhà hàng tháng theo quy định về giá cho thuê nhà ở công vụ;
Giải quyết các thắc mắc của cán bộ, công chức liên quan đến việc quản lý, sử dụng
nhà ở công vụ; Thanh lý hợp đồng.
7. Kiểm tra, theo dõi
phát hiện kịp thời và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm
trong quản lý sử dụng nhà ở công vụ;
8. Phối hợp với cơ
quan chức năng của địa phương trong việc đảm bảo an ninh, trật tự cho người
thuê nhà ở công vụ.
9. Phối hợp thực hiện
thu hồi và quản lý nhà ở công vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
10. Thực hiện chế độ
báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Điều 17, Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ Xây dựng.
Điều 18. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản
lý người thuê nhà ở công vụ
1. Thực hiện
theo Điều 8, Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng;
2. Phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện các thủ tục thu hồi nhà theo quy định
đối với các trường hợp phải thu hồi nhà theo Điều 14 Quy định này;
3. Thực hiện
trả tiền thuê nhà công vụ cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ theo quy định
tại Khoản 2, Điều 13 Quy định này và thông báo rõ cho người thuê nhà ở công vụ
biết về việc trả tiền thuê này.
Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà công vụ
Thực hiện theo Điều 34, Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày
25/11/2014.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
20. Quy định về xử lý chuyển tiếp
Các trường hợp đã được
bố trí cho thuê nhà công vụ trước ngày Quyết định này có hiệu lực vẫn được tiếp
tục thuê, nhưng phải thực hiện theo nội dung của Quyết định này.
Điều
21. Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này. Những
nội dung không nêu trong quy định này được thực hiện theo các quy định của pháp
luật hiện hành. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những nội dung chưa hợp
lý, cần bổ sung, sửa đổi, các đơn vị, cá nhân có ý kiến đề xuất gửi Sở Xây dựng
để tổng hợp, nghiên cứu, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, sửa
đổi cho phù hợp./.