|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất Tuyên Quang
Số hiệu:
|
13/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Quang
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2016/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 22 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; Định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 446/TTr-STC ngày 16/12/2016 về việc đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét ra Quyết định Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để
xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp được quy định tại Điểm a Khoản 2
Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá
đất; điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, định giá đất
cụ thể.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
ban hành kèm theo Quyết định này gồm:
1. Phụ lục về hệ số điều chỉnh giá
đất tại địa bàn huyện, thành phố, cụ thể như sau:
a) Phụ lục số 01:
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 tại địa bàn thành phố Tuyên Quang.
b) Phụ lục số 02:
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 tại địa bàn huyện Yên Sơn.
c) Phụ lục số 03:
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 tại địa bàn huyện Hàm Yên.
d) Phụ lục số 04:
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 tại địa bàn huyện Chiêm Hóa.
đ) Phụ lục số 05:
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 tại địa bàn huyện Na Hang.
e) Phụ lục số 06:
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 tại địa bàn huyện Sơn Dương.
2. Ngoài vị trí đã điều chỉnh hệ số
giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này, các vị trí khác còn lại hệ số điều chỉnh
giá đất bằng 01 lần giá đất trong Bảng giá đất hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành.
Điều 4. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các
cơ quan liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết
định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 và
thay thế Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 20/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (Báo
- Bộ Tài chính; cáo)
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- UBMT tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Ban Kinh tế NS - HĐND tỉnh;
- Như Điều 6; (Thi hành)
- Sở Tư pháp; (để kiểm tra)
- Các Phó VPUBND tỉnh;
- Phòng tin học và Công báo;
- Báo Tuyên Quang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TP: KT, TH;
- Lưu: VT, ĐC, TC (Tính).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
PHỤ LỤC SỐ 01
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TẠI
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Vị trí đất
|
Tuyến đường,
khu vực
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2017 (lần)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
|
Đất đô thị
|
|
I
|
|
Đường loại I
|
|
1
|
|
Đường Quang Trung (Từ ngã ba giao với đường
17/8 (trước phòng Cảnh sát giao thông) đến ngã ba giao với đường Chiến thắng
Sông Lô (gần đền Hạ)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Quang Trung đoạn từ ngã 3 giao
với đường Chiến thắng Sông Lô đến ngã tư Đinh Tiên Hoàng
|
2,0
|
Đất liền cạnh đường Quang Trung đoạn từ ngã tư
Đinh Tiên Hoàng đến ngã tư giao với đường Phan Thiết
|
1,5
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh đường vào đến cổng Trường cấp II
Phan Thiết.
|
1,4
|
2
|
|
Đường 17/8 ((Từ ngã ba giao với đường Trường
Chinh (trước phòng Cảnh sát giao thông) qua dốc số 2 đến ngã ba giao nhau với
đường Nguyễn Văn Cừ và đường Chiến thắng Sông Lô (khách sạn Lô Giang)).
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường 17/8 đoạn từ ngã ba giao
nhau với đường Tân Trào đến Chợ Phan Thiết
|
1,5
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh phố Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn từ
ngã ba đường 17/8 đến hết Tỉnh ủy Tuyên Quang)
|
1,4
|
Đất liền cạnh đường từ ngã 3 chợ Xép đến ngã
ba giao với đường 17/8 (Công ty Sách và Thiết bị trường học)
|
1,4
|
Đất liền cạnh nội bộ thuộc khu quy hoạch dân
cư tổ 16 + 17 + 18 phường Minh Xuân
|
1,4
|
3
|
|
Đường Nguyễn Trãi (Từ ngã ba giao với phố
Lương Sơn Tuyết (cổng thành Nhà Mạc) qua ngã năm Chợ Tam Cờ, qua UBND phường
Tân Quang đến cầu Chả mới)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Nguyễn Trãi
|
2,0
|
4
|
|
Đường Bình Thuận (Đoạn từ ngã ba giao với
đường 17/8 qua ngã 8 đến Cống Chả 1)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Bình Thuận
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh phố Thanh La, đoạn từ đường Bình
Thuận ra đường Nguyễn Trãi (sau Chợ Tam Cờ)
|
1,4
|
5
|
|
Đường Lý Thái Tổ (Đoạn từ cầu Chả mới đến ngã
ba giao với đường Bình Thuận)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Lý Thái Tổ
|
2,0
|
6
|
|
Đường Chiến thắng Sông Lô (Từ ngã ba giao với
đường 17/8 (khách sạn Lô Giang) dọc theo Sông Lô đến cầu Chả cũ)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Chiến thắng Sông Lô
|
1,5
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh 2 trục đường chính vào khu Tân
Long (tổ 1 phường Tân Quang)
|
1,4
|
7
|
|
Đường Lê Lợi ((Đoạn từ ngã năm Chợ Tam Cờ
giao với đường Nguyễn Trãi đến ngã tám (cầu Trượt))
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Lê Lợi
|
1,5
|
8
|
|
Phố Xã Tắc (Đoạn từ ngã ba giao với đường
Chiến thắng Sông Lô qua cửa hàng điện máy đến ngã tư giao với đường Bình Thuận)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Xã Tắc
|
1,5
|
9
|
|
Phố Phan Bội Châu (Từ ngã ba giao với đường
Nguyễn Trãi (cạnh Chợ Tam Cờ) đến ngã ba giao với đường Chiến thắng Sông Lô)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Phan Bội Châu
|
1,5
|
10
|
|
Phố Lương Sơn Tuyết (Đoạn từ ngã ba giao với
đường Bình Thuận, qua cổng Lấp đến ngã ba giao với đường Chiến thắng Sông Lô)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Lương Sơn Tuyết
|
1,5
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh ngõ từ chợ vào Trung tâm Hướng
nghiệp đến chân cầu Nông Tiến
|
1,4
|
11
|
|
Đường Tân Trào (Đoạn từ ngã ba giao với đường
17/8 (trước Đài Phát thanh và Truyền hình đến đầu cầu Nông Tiến)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Tân Tào
|
1,5
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh phố Hồ Xuân Hương (từ ngã ba nhà
văn hóa tổ 21 đến ngã ba giao với đường 17/8)
|
1,4
|
Đất liền cạnh phố Trần Nhật Duật (từ ngã ba Sở
Công Thương ra đường 17/8)
|
1,4
|
12
|
|
Đường Phan Thiết (Đoạn từ ngã ba đường 17/8
đến ngã ba giao với đường Quang Trung)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phan Thiết
|
1,5
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh trục đường dọc giáp Công an phường
Phan Thiết
|
1,4
|
Đất liền cạnh đường bê tông ra Chợ Phan Thiết
|
1,4
|
13
|
|
Phố Hồng Thái (Từ ngã ba giao với đường
Quang Trung đến ngã ba giao với đường 17/8)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Hồng Thái
|
1,5
|
14
|
|
Đường từ Chợ Phan Thiết đến ngã ba giao với
đường Phan Thiết
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường
|
1,5
|
II
|
|
Đường loại II
|
|
1
|
|
Đường Lê Duẩn (Đoạn từ Công an tỉnh đến hết
trường Mầm non Sao Mai)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường
|
1,4
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh ngõ 102 đường bê tông tổ 18 đến
hết nhà bà Mai Cường (số nhà 21)
|
1,2
|
Đất liền cạnh ngõ số 04 đường bê tông cạnh Bệnh
viện Đa khoa tỉnh qua hết tổ 19 đến giao với đường Lê Duẩn (hết nhà ông Tân
Hoa số nhà 40)
|
1,2
|
Đất liền cạnh đường bê tông cạnh trường Mầm
non Sao Mai đi vào khu tập thể bệnh viện
|
1,2
|
2
|
|
Đường Trần Hưng Đạo ((Đoạn từ ngã ba giao với
đường 17/8 qua cổng UBND tỉnh đến ngã ba giao với phố Hai Bà Trưng (đường lên
Nhà thờ Xứ)).
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Trần Hưng Đạo
|
1,4
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh đường vào Trường Chuyên
|
1,2
|
3
|
|
Phố Tam Cờ ((Đoạn từ đường Quang Trung đến
ngã ba giao với phố Xã Tắc (trục sau Bách hóa cũ)).
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Tam Cờ
|
1,4
|
4
|
|
Phố Mạc Đĩnh Chi (Đoạn từ ngã ba giao với đường
Quang Trung đến ngã ba giao với đường Trần Phú (đường ngang số 1, khu Lê Lợi
2)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Mạc Đĩnh Chi
|
1,6
|
5
|
|
Đường Phan Thiết (Đoạn từ ngã tư giao với đường
Quang Trung đến hết khu dân cư Phan Thiết 2 điều chỉnh)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phan Thiết
|
1,4
|
6
|
|
Phố Nam Cao ((Đoạn từ ngã tư giao với đường
Quang Trung qua ngã ba giao với trục dọc đường khu Phan Thiết 2 (trục dọc phố
Nam Cao) đến hết khu dân cư Phan Thiết 2 điều chỉnh))
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Nam Cao
|
1,4
|
7
|
|
Phố Xã Tắc (Đoạn từ ngã tư đường Bình Thuận
đến ngã tư giao với phố Đức Nghĩa)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Xã Tắc
|
1,6
|
8
|
|
Đường Lê Hồng Phong (Từ ngã ba giao với đường
17/8 qua UBND phường Minh Xuân đến ngã ba giao với đường Ngô Quyền và đường
Tân Hà).
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Lê Hồng Phong
|
1,4
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh ngõ số 39 đường Lê Hồng Phong từ
nhà bà Trương Thanh Phương đến số 22 (nhà bà Thơm)
|
1,2
|
9
|
|
Đường Phạm Văn Đồng (Đoạn từ cầu Chả đến
ngã ba Bình Thuận, bao gồm cả các hộ tổ 21 bám ven (bãi đỗ xe cũ) trục đường
từ Cầu Chả cũ đến ngã ba giao với đường Phú Hưng).
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phạm Văn Đồng
|
1,4
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh các ngõ 310, 412
|
1,2
|
10
|
|
Phố Lương Sơn Tuyết
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất ở liền đường đoạn từ ngã tư giao với đường
Bình Thuận đến ngã ba giao với đường Đinh Tiên Hoàng
|
1,6
|
11
|
|
Đường Tân Trào (Đoạn từ đầu cầu Nông Tiến đến
ngã ba chân dốc đỏ)
|
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã tư giao với đường
Tân Trào qua Trạm Y tế phường vòng qua trường Trung học cơ sở Nông Tiến ra
ngã tư giao với đường Tân Trào ngã tư Bưu Điện
|
1,2
|
12
|
|
Đường Tuệ Tĩnh (Đoạn từ ngã ba giao với đường
Lê Duẩn đến ngã ba giao với đường vào Trung tâm Y tế dự phòng).
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Tuệ Tĩnh
|
1,4
|
13
|
|
Phố Tôn Thất Tùng (Từ ngã ba giao với đường
Lê Duẩn (cổng Bệnh viện Đa khoa Tuyên Quang) đến ngã ba giao với đường 17/8)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh phố Tôn Thất Tùng
|
1,4
|
14
|
|
Phố Hoa Lư (Từ ngã ba giao với đường Lê Duẩn
(Trung tâm Hương Sen) đến ngã ba giao với phố Tôn Thất Tùng).
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Hoa Lư
|
1,4
|
III
|
|
Đường loại III
|
|
1
|
|
Đường đoạn từ ngã ba giao với đường 17/8 đến
nhà khách Kim Bình
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường từ ngã 3 giao với đường
17/8 đến nhà khách Kim Bình
|
1,3
|
2
|
|
Đường nội bộ khu quy hoạch Trung tâm Hội
nghị
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường nội bộ khu quy hoạch Trung
tâm Hội nghị
|
1,3
|
3
|
|
Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư Phan Thiết
II
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường nội bộ trong khu quy hoạch
dân cư Phan Thiết II
|
1,3
|
4
|
|
Đường Xuân Hòa (Từ ngã ba giao với đường
17/8 (Bưu điện tỉnh) đến ngã ba giao với phố Phan Đình Phùng)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Xuân Hòa
|
1,3
|
5
|
|
Đường Bình Thuận (Đoạn từ Cống Chả 1 đến
ngã tư giao với Quốc lộ 2 tránh)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Bình Thuận
|
1,3
|
6
|
|
Đường Nguyễn Văn Cừ (Từ ngã ba giao với đường
17/8 (Khách sạn Lô Giang) đến ngã ba bến đò Tràng Đà)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Nguyễn Văn Cừ
|
1,3
|
7
|
|
Đường Lý Thái Tổ (Đoạn từ ngã ba giao với đường
Bình Thuận đến ngã ba giao với đường Lê Lợi)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Lý Thái Tổ
|
1,6
|
8
|
|
Đường Nguyễn Văn Linh (Từ ngã ba giao với
đường Phan Thiết đến ngã ba giao với đường Hà Huy Tập) (đường dọc số 3)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Nguyễn Văn Linh
|
1,3
|
9
|
|
Phố Hoàng Quốc Việt (Từ ngã ba giao với đường
Phan Thiết đến ngã ba giao với đường Hà Huy Tập) (đường dọc số 2)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh phố Hoàng Quốc Việt
|
1,3
|
10
|
|
Phố Nguyễn Lương Bằng (Từ ngã ba giao với
đường Phan Thiết đến ngã ba giao với đường Hà Huy Tập) (đường dọc số 1)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh phố Nguyễn Lương Bằng
|
1,3
|
11
|
|
Phố Trần Đại Nghĩa (Từ ngã ba giao với đường
Nguyễn Văn Linh đến hết tổ 28)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh phố Trần Đại Nghĩa
|
1,3
|
12
|
|
Phố Đức Nghĩa (đoạn từ đường Quang Trung đến
ngã tư giao với phố Xã Tắc)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh phố Xã Tắc
|
1,3
|
13
|
|
Phố Lý Nam Đế (Từ ngã ba giao với đường Chiến
thắng Sông Lô dọc khu dân cư Lê Lợi 2 (giai đoạn 1 và 2) đến ngã ba giao với
đường Đinh Tiên Hoàng)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Lý Nam Đế
|
1,6
|
14
|
|
Đường Trần Phú (Từ ngã ba giao với đường
Chiến thắng Sông Lô dọc khu dân cư Lê Lợi 2 (giai đoạn 3) đến ngã ba giao với
đường Hà Huy Tập)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Trần Phú
|
1,6
|
15
|
|
Phố Phan Chu Trinh (đường Tân Quang 4 cũ)
(Từ ngã ba giao với đường Lê Lợi qua UBND phường Tân Quang đến ngã ba giao với
đường Chiến thắng Sông Lô)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Phan Chu Trinh
|
1,6
|
16
|
|
Phố Văn Cao (Từ ngã ba giao với đường Nguyễn
Trãi đến ngã ba giao với đường Chiến thắng Sông
Lô) (cạnh Bách hóa cũ)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Văn Cao
|
1,3
|
17
|
|
Phố Xã Tắc (đoạn từ ngã tư Đức Nghĩa đến
ngã ba giao với đường Quang Trung)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Xã Tắc
|
1,3
|
18
|
|
Phố Nguyễn Du (từ ngã ba giao với đường
17/8 đến ngã ba giao với đường Tân Trào)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Nguyễn Du
|
1,3
|
19
|
|
Phố Ngô Gia Khảm (từ ngã ba giao với phố Nguyễn
Du đến ngã ba giao với đường Tân Trào)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường từ phố Nguyễn Du đến ngã
ba giao với đường Tân Trào (trục ngang)
|
1,3
|
|
Đất liền cạnh đường phố Ngô Gia Khảm (trục dọc)
|
1,3
|
20
|
|
Đường Hà Huy Tập (đoạn từ ngã ba giao với
đường Quang Trung đến hết Công ty Cầu đường
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Hà Huy Tập
|
1,3
|
21
|
|
Phố Hà Tuyên (Từ ngã ba giao với đường 17/8
(cạnh Sở Khoa học Công nghệ) đến ngã ba giao với đường Quang Trung)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Hà Tuyên
|
1,3
|
22
|
|
Phố Trần Nhân Tông (Từ ngã ba giao với đường
17/8 (cạnh Sở Xây dựng) qua khu dân cư B, tổ 4, phường Phan Thiết đến ngã ba
giao với phố Hồng Thái)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Trần Nhân Tông
|
1,3
|
23
|
|
Đường nội bộ khu quy hoạch tổ 1, 2 phường
Phan Thiết
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường
|
1,3
|
24
|
|
Đường Trần Hưng Đạo (Đoạn từ tiếp giáp ngã
ba giao với phố Hai Bà Trưng (đường lên Nhà thờ Xứ) qua cổng nhà máy đường
Tuyên Quang đến ngã ba bến đò đi Tràng Đà)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Trần Hưng Đạo: đoạn từ nhà
thờ Xứ lên cổng nhà máy đường
|
1,3
|
25
|
|
Đường Lê Lợi (từ ngã tám đến ngã ba giao với
đường Lý Thái Tổ)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Lê Lợi
|
1,6
|
26
|
|
Phố Nam Cao (Đoạn từ ngã tư giao với đường
Phan Thiết đến ngã ba giao với trục ngang của phố Nam Cao) (đường gọc khu dân
cư Phan Thiết 2)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh phố Nam Cao
|
1,3
|
27
|
|
Phố Tam Cờ (Đoạn từ đường Quang Trung đến bến
xe cũ
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh phố Tam Cờ
|
1,6
|
28
|
|
Đường Minh Thanh (đoạn từ ngã ba giao với
đường Tân Hà đến ngã ba giao với đường Trường Chinh)
|
|
|
Vị trí 2
|
Đất ở tại các đường nội bộ của Khu dân cư Minh
Thanh
|
1,4
|
29
|
|
Đường Tân Hà
|
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh đường nhựa nội bộ khu quy hoạch
tổ 2, 5 Tân Hà
|
1,3
|
IV
|
|
Đường loại IV
|
|
1
|
|
Đường Lê Lợi (đoạn từ ngã ba giao với đường
Lý Thái Tổ đến ngã ba giao với Quốc lộ 2 tránh)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Lê Lợi (bao gồm cả khu dân
cư tổ 18 phường Hưng Thành)
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ (trừ các thửa đất đã
phân vị trí theo đường bê tông tổ 13)
|
1,3
|
2
|
|
Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm (từ ngã tư giao với
phố Đức Nghĩa và phố Xã Tắc đến ngã ba giao với đường Đinh Tiên Hoàng)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
3
|
|
Đường dọc phố Đức Nghĩa
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường dọc phố Đức Nghĩa
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
4
|
|
Đường Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ ngã ba giao
với đường Tân Trào đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Linh)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Đinh Tiên Hoàng
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
5
|
|
Đường Hà Huy Tập (đoạn từ ngã ba giao với
đường Tân Trào đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Linh)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Hà Huy Tập
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
6
|
|
Đường Nguyễn Văn Linh (Từ ngã ba giao với
đường Hà Huy Tập đến ngã ba giao với đường Đinh Tiên Hoàng)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Nguyễn Văn Linh
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
7
|
|
Phố Vũ Mùi (từ ngã ba giao với đường Trần
Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ) (Xuân Hòa 1)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Vũ Mùi
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
8
|
|
Phố Lý Thánh Tông (từ ngã ba giao với đường
Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hòa 2)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Lý Thánh Tông
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
9
|
|
Phố Nguyễn Đình Chiểu (từ ngã ba giao với
đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Xuân Hòa (Xuân Hòa 3)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Nguyễn Đình Chiểu
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
10
|
|
Phố Hoàng Thế Cao (từ ngã ba giao với đường
Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hòa 4)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Hoàng Thế Cao
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
11
|
|
Phố Bà Triệu (từ ngã ba giao với đường Trần
Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ) (Xuân Hòa 5)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Bà Triệu
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
12
|
|
Phố Hai Bà Trưng (từ ngã ba giao với đường
Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hòa 6)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Hai Bà Trưng
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
13
|
|
Phố Lê Quý Đôn (từ ngã ba giao với đường Trần
Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ) (Xuân Hòa 7)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Hai Bà Trưng
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
14
|
|
Phố Hoàng Hoa Thám (từ ngã ba giao với đường
Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hòa 8)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Hoàng Hoa Thám
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
15
|
|
Phố Phan Đình Phùng (từ ngã ba giao với đường
Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ) (Xuân Hòa 9)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Phan Đình Phùng
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
16
|
|
Đường nội bộ khu dân cư phía nam Trường Tiểu
học Bình Thuận
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
17
|
|
Đường Ngô Quyền (từ ngã ba giao với đường
Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Tân Hà)
|
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh đường Ngô Quyền đến Vườn Thánh
|
1,3
|
Đất liền cạnh ngõ số 02 vào đến Công ty cổ phần
Lâm sản và Khoáng sản Tuyên Quang
|
1,3
|
Đất liền cạnh ngõ số 144 giao nhau từ ngã ba
đường Ngô Quyền cũ với đường Ngô Quyền mới
|
1,3
|
Đất liền cạnh đường nội bộ khu quy hoạch tái định
cư tổ 38
|
1,3
|
18
|
|
Đường Tân Trào
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ chân dốc đỏ đến hết
địa phận phường Nông Tiến
|
1,5
|
19
|
|
Đường Bình Ca
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Bình Ca đoạn từ ngã ba
giao với đường 379 cũ qua đường Tân Trào đến trạm bơm của Hợp tác xã Nông Tiến
|
2,0
|
20
|
|
Đường Kim Bình
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Kim Bình đoạn từ Km0 đến hết
địa phận phường Nông Tiến
|
2,0
|
21
|
|
Đường 379 cũ
|
|
22
|
Vị trí 1
|
Đất ở liền cạnh đường 379 cũ đoạn từ bến phà
cũ đến ngã tư giao với đường Tân Trào (cây xăng Nông Tiến)
|
2,0
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ nhà ông Vũ Mạnh Tữ
đến nhà bà Lưu Thị Hoạt, tổ 6, phường Nông Tiến (ngã ba giao với đường Tân
Trào
|
2,0
|
|
Đường Phú Hưng (đoạn từ ngã ba Hồng Châu đến
công ty Thủy lợi Bến đất đến hết tổ 21 phường Hưng Thành)
|
0,0
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phú Hưng
|
1,5
|
23
|
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Nguyễn Chí Thanh đoạn từ Sở
Tài nguyên và Môi trường đến ngã ba giao với đường Kim Quan
|
2,0
|
|
Vị trí 2
|
Đất liền cạnh đường nhựa nội bộ khu tái định
cư xóm 33 (nay là tổ 9)
|
1,3
|
Đất liền cạnh đường nội bộ khu dân cư Tân Phát
|
1,3
|
24
|
|
Đường Quốc lộ 37 (đoạn từ ngã tư giao giữa
Quốc lộ 2 tránh và Quốc lộ 37 qua ngã tư giao với đường Lê Đại Hành đến hết địa
phận phường Hưng Thành)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Quốc lộ 37
|
1,5
|
25
|
|
Đường Kim Quan
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Kim Quan đoạn từ Bộ chỉ
huy Quân sự tỉnh đến ngã ba giao với đường Nguyễn Chí Thanh
|
1,5
|
26
|
|
Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ ngã ba Chợ Mận
giao với đường Phạm Văn Đồng qua Công ty cấp thoát nước đến ngã ba giao với
đường Lê Đại Hành)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất ở liền cạnh đường Tôn Đức Thắng
|
1,5
|
Đất ở liền cạnh đường từ đường Tôn Đức Thắng
đi Trung tâm Bảo trợ
|
1,5
|
Đất ở liền cạnh đường đoạn từ ngã ba giao với
đường Tôn Đức Thắng qua UBND phường đến ngã ba giao với đường Bình Thuận
|
1,5
|
27
|
|
Đường Liên Minh (đoạn từ ngã ba giao với đường
Phạm Văn Đồng đến ngã ba giao với đường Tôn Đức Thắng)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất ở liền cạnh đường Liên Minh
|
2,0
|
B
|
|
ĐẤT Ở VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ
|
|
|
|
Quốc lộ số 2 (Tuyên Quang đi Hà Nội)
|
|
|
- Từ ngã ba Bình Thuận đến cổng UBND thành phố
Tuyên Quang
|
1,5
|
|
|
- Từ tiếp giáp cổng UBND thành phố Tuyên Quang
đến cây xăng km 4
|
1,8
|
|
|
- Từ cây xăng km 4 đến cầu Bình Trù
|
1,5
|
PHỤ LỤC SỐ 02
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
YÊN SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Vị trí đất
|
Loại đường,
tuyến đường, khu vực
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2016 (lần)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
|
Đất ở tại đô thị
|
|
|
|
Đường loại I
|
|
|
Vị trí 2
|
Tuyến đường toàn bộ khu quy hoạch dân cư Z113,
thuộc tổ 11, thị trấn Tân Bình
|
1,7
|
II
|
|
Đất ở nông thôn các vị trí còn lại
|
|
|
|
Xã Trung Môn
|
|
|
Khu vực 1, vị
trí 1
|
Đất liền đường liên thôn từ nhà ông Lương Thân
đến cổng trường Nội trú
|
1,3
|
|
|
Xã Hoàng Khai
|
|
|
Khu vực 2, vị
trí 1
|
Xóm Chè Đen 1 (khu trường đào tạo cán bộ cũ)
|
1,6
|
III
|
|
Đất ở ven trục giao thông
|
|
|
|
Ven Quốc lộ 37
|
|
|
|
Đoạn từ km 12 đến km 15
|
1,23
|
IV
|
|
Đất ở ven trục đường Khu trung tâm huyện
|
|
|
|
Đất ở ven trục đường quy hoạch khu tái định cư
Km 12 (trừ các thửa đất ở ven Quốc lộ 2)
|
1,3
|
PHỤ LỤC SỐ 03
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
HÀM YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Vị trí đất
|
Loại đường,
tuyến đường, khu vực, vị trí
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2016 (lần)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
|
|
I
|
|
ĐƯỜNG LOẠI I
|
|
|
|
* Đoạn từ Vật tư nông nghiệp đến cầu Bắc Mục
(QL2), bao gồm:
|
|
1
|
|
Đoạn từ vật tư Nông nghiệp đến hết ngõ gốc
Bát Km 42 (QL2)
|
|
|
Vị trí 1
|
- Các lô đất ở liền mặt đường tính từ mốc lộ
giới vào hết lô đất theo quy hoạch.
|
1,1
|
2
|
|
Đoạn từ ngã ba trại lợn cũ (giáp đất nhà
ông Hạnh) đến cầu Bắc Mục (QL2)
|
|
|
Vị trí 2
|
- Ngõ chi cục thuế mới đến hết nhà ông Dung
Hùng (50m)
- Ngõ Vận tải thủy cũ đến hết nhà ông Sơn Vang
(100m)
|
1,3
|
3
|
3
|
Từ ngã ba đồng bàng đến đường lớn sân văn
hóa ngoài trời (nội thị)
|
|
|
Vị trí 1
|
- Các lô đất tiếp giáp mặt đường.
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
- Ngõ lên sân Văn hóa đến nhà ông Giá, ông Lịch
(200m)
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
- Các vị trí còn lại tiếp giáp vị trí 2
|
1,5
|
II
|
|
ĐƯỜNG LOẠI II
|
|
1
|
|
Đoạn từ cổng Lâm Trường Hàm Yên đến đầu cầu
Trái Cáy.
|
|
|
Vị trí 1
|
- Các lô đất tiếp giáp mặt đường.
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
- Ngõ ông Song đến nhà ông Thanh (60m).
|
1,3
|
2
|
|
Đoạn từ ngã ba Ngân hàng đến cầu sắt Bắc Mục
(nội thị)
|
|
|
Vị trí 1
|
- Các lô đất ở tiếp giáp mặt đường.
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
- Ngõ ông Luận bà Diệp.
|
1,3
|
III
|
|
ĐƯỜNG LOẠI III
|
|
|
|
Từ cầu Trái Cáy đến ngã ba Vật tư nông nghiệp
(QL2)
|
|
|
Vị trí 1
|
- Các lô đất tiếp giáp mặt đường.
|
1,3
|
PHỤ LỤC SỐ 04
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
CHIÊM HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Vị trí đất
|
Loại đường,
tuyến đường, khu vực
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2016 (lần)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
|
Đất ở đô thị
|
|
I
|
|
Đường loại I
|
|
1
|
|
Đường ĐT 190
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn giáp từ đất nhà ông
Cương Hỷ (tổ Luộc 2) qua ngã ba bến xe cũ đến đầu cầu Chiêm Hóa (tổ Trung tâm
1) bao gồm các hộ từ Hạt quản lý giao thông đến đường rẽ bến phà cũ
|
1,4
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba Hiệu sách
và Công ty Thương nghiệp huyện đến giáp đất hộ bà Hạ (Đoàn) giáp đường Chiêm
Hóa - Nhân Lý
|
1,4
|
Đất liền cạnh đường đất xung quanh Chợ Chiêm
Hóa: từ giáp đất Siêu thị Tùng Diện đến hết đất nhà bà Nguyễn Thúy Loan HTX vận
tải và từ đất nhà ông Mai Văn Thắng đến giáp đất nhà bà Thủy (Tổ Trung tâm 2)
|
1,4
|
2
|
|
Đường Chiêm Hóa - Nhân Lý
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ đất hộ ông Trần Đức
Dũng - Phạm Văn Toản (Hằng) tổ Trung tâm 1 qua cổng hạt Kiểm lâm đến hết đất
vườn hộ ông Nguyễn Quốc Sự (tổ Trung tâm 2)
|
1,4
|
II
|
|
Đường loại II
|
|
1
|
|
Đường Thi hành án đi Trạm điện
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ tiếp giáp đất hộ
bà Vi Thị Cúc (tổ Luộc 1) đến tiếp giáp hộ ông Mai Văn Thắng (tổ Trung tâm 3)
|
1,4
|
2
|
|
Đường Phố Mới (đường số 4)
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ nhà ông Đinh Văn
Tô và ông Trần Mạnh Đĩnh (tổ Luộc 2) đến giáp nhà ông Nguyễn Mạnh Tiến và hộ
ông Trần Minh Đức (tổ A1)
|
1,4
|
3
|
|
Đường ĐT 188
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ giáp đường rẽ xuống
bến phà cũ hộ ông Bùi Quang Cảnh (tổ A2) đến hết đất hộ bà Lù Làn Múi và đất
Trạm khí tượng thủy văn (tổ Phúc Hương 1)
|
1,4
|
4
|
|
Đường Chiêm Hóa - Nhân Lý
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ giáp đất vườn hộ
ông Nguyễn Quốc Thực (đoạn cống tổ Trung tâm 2) đến hết đất hộ bà Nguyễn Nhâm
Tý (tổ Trung tâm 2)
|
1,4
|
5
|
|
Đường ĐT 190
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ giáp đất nhà ông
Phạm Xuân Cường (Hỷ) tổ Luộc 2 đến nhà văn hóa tổ Luộc 4
|
1,4
|
Đất liền cạnh đường từ đầu cầu Chiêm Hóa (tổ
11/9) đến đường lên nghĩa địa tổ 11/9
|
1,4
|
III
|
|
Đường loại III
|
|
|
|
Đường ĐT-190
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Đoạn giáp từ đất nhà
ông Nguyễn Văn Chiêm (tổ Đồng Luộc) đến hết đất thị trấn Vĩnh Lộc, giáp xã
Phúc Thịnh
|
1,2
|
B
|
|
Đất ở nông thôn các vị trí còn lại ven trục
đường giao thông chính
|
|
|
1
|
Đường ĐT 188
|
|
|
2
|
Xã Tân Mỹ: đoạn từ cầu tràn Nà Héc đến đỉnh đèo
Lai hết đất xã Tân Mỹ (giáp xã Phúc Sơn)
|
1,3
|
|
Quốc lộ 2 C
Xã Kim Bình: Đoạn từ giáp xã Vinh Quang đến
cầu Kim Bình
|
1,2
|
PHỤ LỤC SỐ 05
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
NA HANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Vị trí đất
|
Loại đường,
tuyến đường, khu vực
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2016 (lần)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
|
Đất ở đô thị
|
|
1
|
|
Đường loại I
|
|
|
Vị trí 1
|
Đoạn từ cổng trường cấp III đến đất nhà ông Hà
Văn Phương (toàn bộ thửa đất tiếp giáp đường trục chính)
|
1,5
|
Đoạn từ ngã ba Trung tâm Văn hóa đến hết đất
Công an Huyện (toàn bộ thửa đất tiếp giáp đường trục chính)
|
1,5
|
|
Vị trí 2
|
Khu tái định cư tổ 3: các thửa đất tiếp sau
các thửa đất tiếp giáp trục đường chính (gồm khu A và khu B bản đồ quy hoạch
tái định cư tổ 3)
|
1,4
|
2
|
|
Đường loại II
|
|
|
Vị trí 1
|
Đoạn đất tiếp giáp trục đường chính từ cổng
Công an huyện qua Chi cục Thuế đến hết đất nhà ông Triệu Hồng Kỳ
|
1,5
|
Đoạn từ nhà ông Hà Văn Phương đến hết cổng Chi
cục Thuế cũ
|
1,5
|
Đoạn từ hết đất Công an huyện đến Hạt giao
thông cũ (Toàn bộ thửa đất tiếp giáp đường trục chính)
|
1,5
|
|
Đoạn từ Trường cấp 3 đến chân dốc số 5
(Ngòi Nẻ)
|
1,5
|
|
Vị trí 1
|
Đoạn từ đầu cầu cứng tổ 2 đến hết thị trấn
Na Hang giáp xã Năng Khả (các hộ tiếp giáp trục đường chính)
|
1,5
|
|
|
|
Vị trí 2
|
Đoạn tiếp giáp nhà ông triệu Hồng Kỳ đến hết đất
Hạt Giao thông cũ, đường cũ dọc theo bờ sông Gâm các vị trí còn lại
|
1,4
|
3
|
|
Đường loại III
|
|
|
Vị trí 3
|
Đoạn từ cầu Tát Luông đến hết đất nhà ông
Lê Xuân Chiến gồm các thửa đất tiếp giáp trục đường chính và toàn bộ thửa đất
thuộc khu tái định cư Hang Khào
|
1,5
|
III
|
|
Đất trồng cây hàng năm
|
|
|
Khu vực 1, vị
trí 1
|
Thị trấn Na Hang
|
1,1
|
IV
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
Khu vực 1, vị
trí 1
|
Thị trấn Na Hang
|
1,1
|
IV
|
|
Đất ven trục đường giao thông chính
|
|
|
|
Đất khu Trung tâm Thương mại
|
|
|
|
Chợ Yên Hoa: khu Trung tâm xã Yên Hoa từ cống tràn
Liên Hợp (đường ĐT 190 Yên Hoa đi Thượng Nông) đến hết khu tái định cư
|
1,7
|
PHỤ LỤC SỐ 06
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
SƠN DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Vị trí đất
|
Loại đường,
tuyến đường, khu vực
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2016 (lần)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
|
Đất đô thị
|
|
I
|
|
ĐƯỜNG LOẠI I
|
|
1
|
|
Từ chân dốc Đền (hết đất nhà ông Sơn Chút)
qua Chi nhánh điện đến cổng trung tâm hướng nghiệp dạy nghề
|
|
1.1
|
|
Từ chân dốc Đền (hết đất nhà ông Sơn Chút)
qua cổng UBND huyện đến cầu Sơn Dương
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố (mặt tiền).
|
1,5
|
1.2
|
|
Đoạn từ Cầu Sơn Dương đến Cầu Trắng và từ
ngã 3 Cầu Sơn Dương đến cống qua đường thôn Xây dựng (đi về phía Tân Trào).
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố (mặt tiền).
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
Bao gồm các vị trí còn lại: Thôn Xây Dựng (Khu
tái định cư để bán đấu giá)
|
2,0
|
II
|
|
ĐƯỜNG LOẠI II
|
|
|
Vị trí 2
|
Ngã 3 Trung tâm Văn Hoá đến ngã 4 Đội Thủy lợi
(nhà ông Cần Anh)
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
Bao gồm: Xóm Bổ Túc (Thôn An Kỳ), các hộ còn lại
của thôn Kỳ Lâm, xóm Mới, xóm Cây Đa (Làng Cả), thôn Tân Phú, thôn Đoàn Kết,
thôn Tân Phúc, thôn Bắc Hoàng.
|
1,3
|
B
|
|
ĐẤT Ở VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ
|
|
1
|
|
Ngã ba Nút giao QL 2C và Quốc lộ 37
|
|
1.1
|
|
Xã Tuân Lộ
|
|
|
|
Đoạn từ đường rẽ: Tuân Lộ - Thanh Phát đến hồ
Cây Thị xã Tuân Lộ (Nghĩa trang liệt sỹ xã Tuân Lộ).
|
2,0
|
1.2
|
|
Xã Sơn Nam
|
|
|
|
Từ đỉnh dốc trường THPT Sơn Nam đến UBND xã
Sơn Nam.
|
2,0
|
|
|
Từ UBND xã Sơn Nam đến hết Cầu Bâm xã Sơn Nam
(về phía Vĩnh Phúc).
|
2,0
|
|
|
Từ Đầu cầu Bâm đến hết địa phận xã Sơn nam (về
phía Vĩnh Phúc)
|
2,0
|
|
|
Đất ở bám 2 bên đường Quốc lộ 2C (mới) đoạn từ
ngã ba rẽ đi cầu Thiện Kế đến ngã ba tiếp giáp đường Quốc lộ 2C cũ thôn Lõng
Khu.
|
1,8
|
1.3
|
|
Xã Thượng Ấm
|
|
|
|
Đoạn từ ngã ba rẽ đi đông Thọ đến ngã ba rẽ đi
bến Bình Ca
|
2,0
|
1.4
|
|
Xã Minh Thanh
|
|
|
|
- Đoạn từ cổng đội Tân Thái - (Công ty chè Tân
Trào) đến ngã 3 đường rẽ đi khu di tích hang Bòng.
|
1,2
|
2
|
|
Đường ĐT 186
|
|
2.1
|
|
Xã Sơn Nam
|
|
|
|
- Từ cổng UBND xã Sơn Nam đến hết địa phận xã
Sơn Nam (giáp địa phận xã Đại Phú đi về phía Kim Xuyên).
|
2,0
|
2.2
|
|
Xã Hồng Lạc
|
|
|
|
- Từ cổng trường THPT Kim Xuyên đến ngã ba Bưu
điện Kim Xuyên.
|
1,4
|
- Từ ngã ba Bưu điện Kim Xuyên đến Cầu Khổng
xã Hồng Lạc.
|
1,7
|
- Từ Cầu Khổng xã Hồng Lạc đến Cầu Vặc thôn
Kho 9 (đi về phía Chi Thiết).
|
2,0
|
C
|
|
ĐẤT Ở NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI
|
|
1
|
|
Xã Vĩnh Lợi
|
|
|
Khu vực II, vị
trí 1
|
Đất ở nông thôn các vị trí còn lại: thôn Tân Lập,
xã Vĩnh Lợi (Khu tái định cư thôn Tân Lập, xã Vĩnh Lợi bán đấu giá)
|
2,0
|
|
Khu vực II, vị
trí 1
|
Đất ở nông thôn các vị trí còn lại: thôn Gò
Hu, xã Vĩnh Lợi (nâng cấp đường ĐT 186 đoạn nối từ đường dẫn cầu An Hoà đến
nút giao thông với QL 37 thôn Gò Hu, xã Vĩnh Lợi, khu bán đấu giá)
|
2,0
|
2
|
|
Xã Trung Yên
|
|
|
Khu vực 1, vị
trí 1
|
Đất ở nông thôn: thôn Quan Hạ, xã Trung Yên
(Điểm dân cư thôn Quan Hạ để bán đấu giá)
|
2,0
|
3
|
|
Xã Thượng Ấm
|
|
|
|
Thôn Cận, xã Thượng Ấm (đất ở nông thôn các vị
trí còn lại)
|
1,2
|
4
|
|
Xã Đông Thọ
|
|
|
|
Đất ở liền kề đường liên xã đoạn từ giáp xã
Quyết Thắng đi ngã ba đường vào thôn Đông Thịnh, qua ngã ba thôn Đông Trai đi
Đá Trơn đến hết thửa đất số 157 tờ bản đồ địa chính số 101 thôn Đông Trai.
|
1,8
|
|
|
Đất ở liền kề Đường lên xã đoạn từ ngã ba Chằm
Si thôn Xạ Hương giáp thôn Đông Trai qua chân Dốc Đỏ đến hết thôn Xạ Hương
giáp thôn Đông Ninh
|
1,8
|
D
|
|
ĐẤT Ở VEN TRỤC ĐƯỜNG KHU DU LỊCH
|
|
|
|
Xã Tân Trào
|
|
|
|
Từ đường rẽ đi khu di tích Hang Bòng đến tiếp
giáp khu vực chợ Tân Trào
|
2,0
|
|
|
Từ Khu vực chợ Tân Trào đến đường rẽ đi thôn
Tiền Phong xã Tân Trào.
|
1,4
|
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1.952
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|