|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1295/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Dương Tấn Hiển
|
Ngày ban hành:
|
14/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1295/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 14 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-VPQH ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Văn phòng Quốc hội về sửa đổi, bổ
sung Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số
01/VBHN-BXD ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-HĐND
ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, Kỳ họp thứ
19 về Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2025
và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Điều
chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng
đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 733/TTr-SXD ngày 15 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Cần
Thơ năm 2022 (theo nội dung Kế hoạch đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TT. Thành ủy - TT. HĐND thành phố (để b/c);
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
Cần Thơ (để b/c);
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Lưu: VT, PQT.
6911-733
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1295/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa các định hướng, mục tiêu,
chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ
đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số
60/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố theo Nghị
quyết số 42/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố
khóa IX, Kỳ họp thứ 19. Tổ chức triển khai cho năm 2022.
2. Yêu cầu
Triển khai thực hiện công tác phát
triển nhà ở trong năm 2022 có kiểm soát phù hợp với Chương trình phát triển nhà
ở thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 đảm bảo các quy định
hiện hành và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trong năm kế
hoạch 2022.
II. KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022
1. Vị trí phát triển nhà ở
Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
trong năm 2022 bao gồm:
a) Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng
nhà ở đang thực hiện: gồm các vị trí tại:
- Phụ lục 1A: Danh mục dự án nhà ở
thương mại, khu đô thị, khu nhà ở đang triển khai thực hiện;
- Phụ lục 1B: Danh mục dự án nhà ở xã
hội đang triển khai thực hiện;
- Phụ lục 1C: Danh mục dự án phục vụ
tái định cư đang triển khai thực hiện.
b) Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng
nhà ở trong tương lai:
- Bao gồm các vị trí tại Phụ lục 2: Danh
mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án trên địa bàn thành phố
Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025;
- Những vị trí, khu vực phát triển
nhà ở trên cơ sở các vị trí quy hoạch đất ở tại các quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết (nếu có) đã được phê duyệt và còn hiệu lực, có quy mô tối thiểu 20 ha
(đảm bảo hình thành khu đô thị có nhà ở với hạ tầng đồng bộ).
- Những vị trí, khu vực do nhà đầu tư
“có quyền sử dụng đất ở hợp pháp và các loại đất khác được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sang làm đất ở” đề xuất thuộc đất
“nhóm nhà ở hiện hữu” theo quy hoạch phân khu được phê duyệt và còn hiệu lực.
Danh sách vị trí, khu vực phát triển
nhà ở có thể thay đổi, cập nhật trong kế hoạch phát triển nhà cho năm tiếp theo
trong kỳ kế hoạch để phù hợp với tình hình phát triển thực tế và theo chương
trình phát triển nhà ở thành phố đã được phê duyệt.
2. Kế hoạch phát triển nhà ở theo loại
hình
Tổng diện tích nhà ở tăng thêm trong
năm 2022 là 628.638 m2 sàn, tỷ lệ diện tích từng loại hình nhà ở
tăng thêm cụ thể như sau:
a) Diện tích nhà ở thương mại, khu đô
thị là: 104.893 m2 (chiếm tỷ lệ 17,5 %).
b) Diện tích sàn nhà ở xã hội là: 0 m2
(chiếm tỷ lệ 0 %).
c) Diện tích sàn nhà ở trong dự án
tái định cư là: 62.852 m2 (chiếm tỷ lệ 10,5 %).
d) Diện tích sàn nhà ở dân tự xây là:
460.893 m2 (chiếm tỷ lệ 72 %).
3. Dự báo diện tích, dân số, diện
tích bình quân
Căn cứ theo mục tiêu về diện tích,
dân số, diện tích bình quân Thành phố Cần Thơ đến năm 2025, chỉ tiêu năm 2022 cụ
thể như sau:
a) Diện tích nhà ở toàn thành phố lũy
kế đạt khoảng 28.933.952 m2; trong đó:
- Diện tích nhà ở tại đô thị khoảng
19.230.924 m2.
- Tổng diện tích nhà ở nông thôn khoảng
9.703.028 m2.
b) Diện tích nhà ở bình quân toàn
thành phố năm 2022 khoảng 22,9 m2/người. Trong đó:
- Diện tích nhà ở bình quân tại đô thị
khoảng 23,1 m2/người.
- Diện tích nhà ở bình quân tại nông
thôn khoảng 22,5 m2/người.
4. Diện tích đất để phát triển nhà ở
Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở
đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng
được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới 2 nhóm quỹ đất:
a) Quỹ đất bố trí xây dựng nhà ở xã hội
cho công nhân.
b) Quỹ đất tái định cư phục vụ cho
nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
Diện
tích đất để xây dựng nhà ở năm 2022
STT
|
ĐƠN
VỊ HÀNH CHÍNH
|
Diện
tích đất cần đầu tư (ha)
|
Lũy
kế thực hiện 2 năm 2021, 2022 so với toàn giai đoạn
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Kết
quả thực hiện năm 2021
|
Năm
2022
|
|
Mời gọi đầu tư phát triển mới dự
án nhà ở thương mại
|
2203,1
|
0,4486
|
880,8
|
40,0%
|
1
|
Hoàn thành trong giai đoạn
2021-2025
|
1155,5
|
0,4486
|
461,7
|
40,0%
|
2
|
Hoàn thành trong giai đoạn
2026-2030 và chuẩn bị đầu tư trong giai đoạn 2021-2025
|
1047,7
|
0
|
419,1
|
40,0%
|
|
Mời gọi đầu tư phát triển mới dự
án nhà ở xã hội
|
54,1
|
0,0
|
21,6
|
40,0%
|
1
|
Hoàn thành trong giai đoạn
2021-2025
|
28,8
|
0
|
11,5
|
40,0%
|
2
|
Hoàn thành trong giai đoạn
2026-2030 và chuẩn bị đầu tư trong giai đoạn 2021-2025
|
25,3
|
0
|
10,1
|
40,0%
|
|
Mời gọi đầu tư phát triển mới dự
án nhà ở tái định cư
|
117,7
|
2,9
|
44,2
|
40,0%
|
1
|
Hoàn thành trong giai đoạn
2021-2025
|
78,2
|
2,9268
|
28,4
|
40,0%
|
2
|
Hoàn thành trong giai đoạn
2026-2030 và chuẩn bị đầu tư trong giai đoạn 2021-2025
|
39,5
|
0
|
15,8
|
40,0%
|
|
Toàn thành phố
|
2375,0
|
3,3754
|
946,6
|
40,0%
|
1
|
Hoàn thành trong giai đoạn
2021-2025
|
1262,5
|
3,3754
|
501,6
|
40,0%
|
2
|
Hoàn thành trong giai đoạn
2026-2030 và chuẩn bị đầu tư trong giai đoạn 2021-2025
|
1112,4
|
0,0000
|
445,0
|
40,0%
|
Kế hoạch phát triển nhà ở cụ thể cho
năm 2023 sẽ được lập và phê duyệt trước ngày 31/12/2022 trên cơ sở đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở cho năm 2022.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
a) Sở Xây dựng
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
chỉ đạo: Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 của
Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các sở, ban ngành có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân các quận, huyện và các Sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch
phát triển nhà ở năm 2022; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng
mắc trong quá trình thực hiện; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch với Ủy
ban nhân dân thành phố, Bộ Xây dựng theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư
trong công tác thẩm định hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án phát triển
nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật
nhà ở;
- Công bố công khai, minh bạch Chương
trình, Kế hoạch phát triển nhà ở, quy hoạch xây dựng các khu nhà ở, khu đô thị,
các dự án phát triển nhà ở; hướng dẫn việc triển khai, cơ chế chính sách phát
triển nhà ở, quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các ngành
liên quan xây dựng “Đề án phát triển nhà ở xã hội thành phố Cần Thơ” để thực hiện
phát triển nhà ở xã hội cho thành phố;
- Rà soát, bố trí quỹ đất 20% đất ở
trong các dự án nhà ở thương mại theo quy định phải dành quỹ đất để xây dựng
nhà ở xã hội; thúc đẩy triển khai đầu tư xây dựng, tạo lập quỹ nhà ở xã hội tại
khu vực đô thị của thành phố.
- Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn các cơ
sở kinh doanh nhà trọ cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang nhà trọ đảm bảo các điều
kiện tối thiểu về sinh hoạt cho công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp;
- Khuyến khích thiết kế và áp dụng mô
hình nhà ở sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. Xem xét ban hành thiết
kế mẫu nhà ở phù hợp với khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, biến
đổi khí hậu;
- Vận hành Hệ thống thông tin về nhà ở
và thị trường bất động sản trên địa bàn thành phố.
b) Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu việc bố trí kế hoạch vốn phát triển nhà ở năm 2022.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội trình Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận
chủ trương đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo pháp luật về đầu tư; xây
dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển nhà vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện
Kế hoạch.
- Phối hợp báo cáo, cung cấp thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ.
- Công khai minh bạch thông tin về
danh mục, quy mô dự án, lựa chọn chủ đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư trong
và ngoài nước.
- Lập quy trình đầu tư các dự án nhà ở,
khu đô thị đảm bảo khoa học, đơn giản, dễ thực hiện và phù hợp quy định pháp luật
hiện hành về đầu tư dự án nhà ở, khu đô thị; Công khai, hướng dẫn cụ thể quy
trình đầu tư cho các nhà đầu tư hiểu rõ và thực hiện.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các dự
án xây dựng nhà ở đã và đang triển khai thực hiện để cập nhật vào Kế hoạch sử dụng
đất năm 2022 của thành phố và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện phù hợp với Kế hoạch
phát triển nhà ở đã được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch
và Đầu tư rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội, tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi đất đối với các dự án chậm
triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng
yêu cầu tiến độ.
- Phối hợp báo cáo, cung cấp thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015
của Chính phủ.
đ) Sở Tư pháp
- Phối hợp báo cáo, cung cấp thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc thành phố và các cơ quan, địa phương liên quan rà soát nhu cầu nhà
ở của các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở
trong quá trình triển khai thực hiện.
g) Sở Giao thông vận tải
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc phát triển mạng lưới giao thông nhằm thúc đẩy phát triển
các dự án nhà ở.
h) Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ
- Chủ trì, phối hợp, rà soát tổng hợp
nhu cầu vay vốn và thực hiện các thủ tục có liên quan theo quy định.
- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm
của hộ gia đình, cá nhân trong nước để cho các đối tượng xã hội có nhu cầu mua,
thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn.
i) Ban Quản lý các Khu chế xuất và
Công nghiệp Cần Thơ
Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ
quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao
động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự án
phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
k) Liên Đoàn lao động thành phố
Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng
các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.
l) Cục Thuế thành phố
Phối hợp với Sở xây dựng trong việc cập
nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm
vi quyền hạn được giao.
m) Các sở, ban, ngành khác có liên
quan
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp,
cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong
quá trình triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận,
huyện
a) Tổ chức, chỉ đạo triển khai Kế hoạch
phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp
kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố, Sở Xây dựng theo định kỳ;
b) Trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhà
ở của thành phố, phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Xây dựng và
các Sở, ban ngành liên quan thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, quy hoạch phát triển đô thị, nông thôn để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở
trên địa bàn;
c) Thường xuyên cập nhật, báo cáo về
công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn;
d) Phối hợp vận hành, duy trì hệ thống
thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo
Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ và Quy chế phối hợp
thực hiện chế độ báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa
bàn thành phố Cần Thơ tại Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 14/09/2018;
đ) Giới thiệu địa điểm, rà soát, đề
xuất các dự án cần mời gọi đầu tư; Đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư các dự
án nhà ở, khu đô thị để đưa vào Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm và hàng năm;
e) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc tiến
độ thực hiện các dự án nhà ở, khu đô thị đã được chấp thuận chủ trương đầu tư
trên địa bàn; Kịp thời hỗ trợ cho chủ đầu tư, tạo điều kiện trong việc hỗ trợ,
bồi thường, giải tỏa và tái định cư đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà
ở
a) Tổ chức xây dựng và triển khai các
dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, chấp hành đúng các nội dung quy hoạch đã được
phê duyệt. Hạn chế tối đa việc điều chỉnh quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê
duyệt;
b) Đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng
dự án đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, thực hiện dự án theo đúng
tiến độ, kế hoạch đã được phê duyệt;
c) Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất
động sản, mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở theo đúng quy định của pháp luật
về xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định khác có
liên quan;
d) Báo cáo đầy đủ thông tin về dự án
bất động sản theo quy định tại Nghị định 117/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông
tư 27/2016/TT-BXD về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản.
Quá trình triển khai thực hiện, trường
hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan kịp
thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1A:
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ,
KHU NHÀ Ở ĐANG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1295/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ)
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Vị trí dự án
|
Thông tin Dự án
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Năm 2022
|
Quy mô (ha)
|
Lô nền (lô)
|
Nhà ở riêng lẻ (căn)
|
Nhà chung cư (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Diện tích (m2)
|
Số căn (căn)
|
Diện
tích (m2)
|
Số căn (căn)
|
TOÀN THÀNH PHỐ
|
|
2.131,61
|
46.808
|
22.905
|
7.404
|
14.536.559
|
2.098.741
|
11.756
|
224.389
|
1.245
|
|
Nhà ở do Chủ đầu tư xây dựng
|
|
|
|
22.905
|
7.404
|
4.181.163
|
1.094.790
|
6.078
|
108.662
|
601
|
|
Nhà ở do người dân tự xây trong dự án
|
|
|
46.808
|
|
|
8.511.800
|
1.003.952
|
5.678
|
115.727
|
645
|
I
|
QUẬN NINH KIỀU
|
|
|
292,71
|
8.770
|
5.465
|
1.571
|
2.972.714
|
499.995
|
2.699
|
36.202
|
185
|
Nhà ở do
Chủ đầu tư xây dựng
|
|
|
|
5.465
|
1.571
|
1.218.714
|
310.991
|
1.679
|
22.517
|
115
|
Nhà ở do
người dân tự xây trong dự án
|
|
|
8.770
|
|
|
1.754.000
|
189.004
|
1.020
|
13.685
|
70
|
1
|
Khu dân cư 91B,
phường An Khánh (giai đoạn 1 và giai đoạn 2)
|
Cty Cổ phần
Phát triển nhà Cần Thơ
|
Phường An
Khánh
|
27,82
|
1.835
|
|
465
|
404.200
|
44.140
|
221
|
6.621
|
33
|
2
|
Khu dân cư
91B - giai đoạn 3, phường An Bình
|
Cty Cổ phần
Phát triển nhà Cần Thơ
|
Phường An
Bình
|
28,19
|
797
|
|
|
159.400
|
24.368
|
122
|
|
|
3
|
Khu đô thị
mới Đại Ngân
|
Cty TNHH
TMDV Đại Ngân
|
Phường An
Khánh
|
6,14
|
451
|
281
|
|
146.400
|
21.388
|
107
|
3.208
|
16
|
4
|
Khu nhà vườn
Cồn Khương, phường Cái Khế
|
Cty Trách
nhiệm hữu hạn tư vấn thiết kế Địa ốc
|
Phường Cái
Khế
|
14,15
|
503
|
|
|
100.600
|
11.318
|
57
|
1.698
|
9
|
5
|
Khu đô thị
mới Cồn Khương
|
Cty TNHH bất
động sản An Khương
|
Phường Cái
Khế
|
23,04
|
|
604
|
|
120.800
|
24.160
|
121
|
|
|
6
|
Khu Đô thị
mới STK An Bình tại phường An Bình
|
Cty TNHH Một
thành viên Đầu tư STK
|
Phường An
Bình
|
10,5
|
335
|
335
|
|
134.000
|
51.606
|
258
|
|
|
7
|
Trung tâm
thương mại, văn phòng và nhà ở cao tầng
|
Cty CP ĐTXD
thương mại Thùy Dương
|
Phường Cái
Khế
|
4,38
|
|
103
|
|
20.600
|
10.020
|
50
|
1.503
|
8
|
8
|
Khu nhà vườn
Cồn Khương tại Cồn Khương, phường Cái Khế
|
Cty Cổ phần
Xây dựng và Thương mại Vạn Phát
|
Phường Cái
Khế
|
35,34
|
556
|
400
|
|
191.200
|
28.510
|
143
|
4.277
|
21
|
9
|
Khu đô thị
và vui chơi giải trí tại Cồn Khương
|
Cty CP Đầu
tư Phát triển Miền Nam
|
Phường Cái
Khế
|
12,99
|
1.242
|
1.242
|
|
496.800
|
77.625
|
388
|
|
|
10
|
Khu nhà ở cán
bộ giáo viên Trường Đại học Cần Thơ, phường An Khánh, phường Hưng Lợi
|
Cty Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên Khoa học - Công nghệ thuộc Trường Đại học Cần
Thơ
|
Phường An
Khánh, Phường Hưng Lợi
|
11,32
|
686
|
|
160
|
150.000
|
19.275
|
125
|
2.891
|
19
|
11
|
Khu đô thị mới
An Bình
|
Cty Cổ phần
Đầu tư xây dựng Hồng Phát
|
Phường An
Bình
|
17,8
|
773
|
572
|
|
269.000
|
40.273
|
201
|
6.041
|
30
|
12
|
Trụ sở làm
việc và Tổ hợp Trung tâm thương mại, Văn phòng và Nhà ở Rivera Park Cần Thơ
|
Cty Cp Đầu
tư và Phát triển Đô thị Long Giang
|
Phường Cái Khế
|
0,62
|
|
|
400
|
32.000
|
9.600
|
120
|
|
|
13
|
Khu đô thị
mới Cồn Khương (tại 2 Quận Ninh Kiều và Bình Thủy
|
Liên danh
Cty Cổ phần 216 và Cty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - INVEST
|
Phường Cái
Khế
|
53,27
|
0
|
1.066
|
546
|
256.880
|
55.744
|
377
|
|
|
14
|
Khu tái định
cư dự án Trường Đại học Y Dược Cần Thơ tại phường An Khánh
|
Hợp tác xã
Xây dựng Thanh Bình
|
Phường An
Khánh
|
10,8
|
705
|
365
|
|
214.000
|
30.463
|
152
|
4.569
|
23
|
15
|
Khu tái định
cư Thới Nhựt - lô số 1A, phường An Khánh
|
Cty Cổ phần
xây dựng công trình và đầu tư địa ốc Hồng Quang
|
Phường An
Khánh
|
|
821
|
400
|
|
244.200
|
34.473
|
172
|
5.171
|
26
|
16
|
Khu đô thị
mới Cồn Khương
|
Cty CP đầu
tư xây dựng Vạn Phát Phát
|
Phường Cái
Khế
|
3,85
|
66
|
|
|
13.200
|
1.485
|
7
|
223
|
1
|
17
|
Khu đô thị
mới hai bên đường Võ Văn Kiệt (khu 9)
|
Công ty TNHH
GD Land và Công ty CP CADICO
|
Phường An
Hòa, quận ninh Kiều và phường An Thới, quận Bình Thủy.
|
30,04
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
18
|
Khu nhà ở
Thuận Kiều 368
|
Công ty
TNHH MTV Thuận Kiều 368
|
Phường An
Bình, quận Ninh Kiều
|
2,46
|
|
97
|
|
19.434
|
15.547
|
78
|
|
|
II
|
Quận Ô
Môn
|
|
|
6,30
|
|
330
|
0
|
66.000
|
13.200
|
66
|
1.980
|
10
|
Nhà ở do
Chủ đầu tư xây dựng
|
|
|
|
330
|
|
66.000
|
13.200
|
66
|
1.980
|
10
|
Nhà ở do
người dân tự xây trong dự án
|
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Nhà ở liên
kế - Khu dân cư phường Phước Thới
|
Công ty TNHH
Dịch vụ Thương mại Nam Hà Nội
|
Phường Phước
Thới, quận Ô Môn
|
2,85
|
|
142
|
|
28.400
|
5.680
|
28
|
852
|
4
|
2
|
Nhà ở liên
kế - Mở rộng Khu tái định cư sau Trường Dân tộc nội trú quận Ô Môn
|
Công ty
TNHH Một thành viên Xây dựng Sao Vàng Tây Đô
|
Phường Châu
Văn Liêm quận Ô Môn
|
3,45
|
|
188
|
|
37.600
|
7.520
|
38
|
1.128
|
6
|
III
|
Quận
Bình Thủy
|
|
|
345,68
|
8.476
|
2.803
|
763
|
2.316.840
|
321.142
|
1.743
|
31.981
|
160
|
Nhà ở do
Chủ đầu tư xây dựng
|
|
|
|
2.803
|
763
|
621.640
|
130.432
|
708
|
12.989
|
65
|
Nhà ở do
người dân tự xây trong dự án
|
|
|
8.476
|
|
|
1.695.200
|
190.710
|
1.035
|
18.992
|
95
|
1
|
Khu dân cư
phường Bình Thủy (Kho 301)
|
Công ty
TNHH Xây dựng Ngân Thuận
|
Phường Bình
Thủy
|
143,52
|
5.230
|
|
|
1.046.000
|
117.675
|
588
|
17.651
|
88
|
2
|
Khu dân cư
phường Bình Thủy (Kho 301) - Phần mở rộng
|
Công ty TNHH
Xây dựng Ngân Thuận
|
Phường Bình
Thủy
|
16,25
|
584
|
|
|
116.800
|
13.140
|
66
|
1.971
|
10
|
3
|
Khu đô thị
mới Cồn Khương, phường Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy và phường Cái Khế, quận
Ninh Kiều
|
Công ty CP
đầu tư xây dựng Vạn Phát Phát
|
Phường Bùi
Hữu Nghĩa
|
19,99
|
|
504
|
224
|
118.720
|
25.536
|
168
|
|
|
4
|
Khu đô thị
mới Cồn Khương, phường Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy và phường Cái Khế, quận
Ninh Kiều
|
Liên danh
Công ty CP 216 và Công ty CP đầu tư Văn Phú - Invest
|
Phường Bùi
Hữu Nghĩa
|
53,27
|
532
|
636
|
524
|
275.520
|
49.986
|
344
|
|
|
5
|
Khu nhà vườn
Cồn Khương
|
Công ty
TNHH Nam Long
|
Phường Bùi
Hữu Nghĩa
|
14,07
|
|
358
|
1
|
71.680
|
14.344
|
72
|
2.152
|
11
|
6
|
Khu đô thị
mới hai bên đường Võ Văn Kiệt (Khu 9)
|
Công ty
TNHH GD Land
|
Phường An
Hòa, quận ninh Kiều và phường An Thới, quận Bình Thủy.
|
29,89
|
|
802
|
14
|
161.520
|
32.416
|
165
|
|
|
7
|
Khu đô thị
mới hai bên đường Võ Văn Kiệt (Khu 4)
|
Liên danh
Công ty TNHH MTV Phạm Trí và Công ty CP CADICO
|
Phường Bình
Thủy
|
12,90
|
|
503
|
|
100.600
|
20.120
|
101
|
3.018
|
15
|
8
|
Khu đô thị
TĐC Cửu Long, phường Long Hòa
|
Công ty CP Đầu
tư BĐS Cửu Long
|
Phường Long
Hòa
|
55,79
|
2.130
|
|
|
426.000
|
47.925
|
240
|
7.189
|
36
|
IV
|
Quận Cái
Răng
|
|
|
1.134
|
25.313
|
9.346
|
5.070
|
7.339.005
|
973.782
|
5.795
|
139.920
|
819
|
|
Nhà ở do
Chủ đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
9.346
|
5.070
|
2.274.809
|
446.247
|
2.656
|
64.120
|
375
|
|
Nhà ở do
người dân tự xây trong dự án
|
|
|
|
25.313
|
|
|
5.062.600
|
527.535
|
3.139
|
75.800
|
444
|
1
|
Khu nhà ở
Nam Long thuộc khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh (Lô 8B)
|
Công ty cổ
phần đầu tư Nam Long
|
Phường Hưng
Thạnh quận Cái Răng
|
23,47
|
493
|
66
|
|
111.800
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Khu dân cư
lô số 8C, thuộc khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng,
thành phố Cần Thơ
|
Công ty Cổ
phần Nam Long - Hồng Phát
|
phường Hưng
Thạnh
|
15,90
|
590
|
27
|
187
|
133.040
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Khu dân cư Nam
Long 2, thuộc khu đô thị mới Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh (Lô 9A)
|
Công ty Cổ
phần đầu tư Nam Long - chi nhánh Cần Thơ
|
phường Hưng
Thạnh
|
43,80
|
925
|
223
|
1.339
|
336.720
|
61.869
|
550
|
9.280
|
83
|
4
|
Khu dân cư lô
số 11D thuộc khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Phú Thứ
|
Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Long Thịnh
|
phường Phú
Thứ
|
17,70
|
784
|
|
216
|
174.080
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Khu dân cư
lô số 3C, Khu đô thị Nam Cần Thơ thuộc phường Hưng Phú
|
Công ty Cổ phần
Tư vấn Đầu tư Phát triển Đô thị Phi Long
|
phường Hưng
Phú
|
19,19
|
842
|
350
|
216
|
255.680
|
38.129
|
230
|
5.719
|
34
|
6
|
Khu dân cư
lô số 6, thuộc khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh
|
Công ty Cổ
phần Xây dựng Thương mại Địa ốc Hồng Loan
|
phường Hưng
Thạnh
|
75,07
|
2.972
|
38
|
|
602.000
|
68.390
|
342
|
10.259
|
51
|
7
|
Khu dân cư
Hưng Thạnh (lô số 5C) thuộc khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Thạnh
|
Công ty Cổ
phần Xây dựng thương mại địa ốc Hồng Loan
|
phường Hưng
Thạnh
|
36,57
|
940
|
50
|
|
198.000
|
23.150
|
116
|
3.473
|
17
|
8
|
Khu dân cư
(Lô số 8A) thuộc khu đô thị Nam sông Cần Thơ, phường Phú Thứ và phường Hưng
Thạnh
|
Công ty Cổ
phần Xây dựng thành phố Cần Thơ
|
phường Phú
Thứ và phường Hưng Thạnh
|
13,41
|
380
|
|
|
76.000
|
8.550
|
43
|
1.283
|
6
|
9
|
Khu dân cư
lô số 11A (Khu nhà ở CBCS Công an), thuộc khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ
|
Doanh nghiệp
tư nhân Vạn Phong
|
phường Phú
Thứ và phường Hưng Thạnh
|
11,52
|
454
|
|
|
90.800
|
10.215
|
51
|
1.532
|
8
|
10
|
Khu dân cư
Hưng Phú 1 (lô số 3A), Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh
|
Công ty Cổ phần
Phát triển nhà Cần Thơ
|
phường Hưng
Phú và Hưng Thạnh
|
60,20
|
1.558
|
122
|
402
|
368.160
|
49.583
|
320
|
7.437
|
48
|
11
|
Khu dân cư
Phú An (lô số 20), phường Phú Thứ
|
Công ty Cổ
phần xây dựng Công trình Giao thông 586
|
phường Phú
Thứ
|
145,55
|
4.731
|
2.902
|
|
1.526.600
|
193.508
|
968
|
29.026
|
145
|
12
|
Khu đô thị
mới Hưng Phú - Lô 49 thuộc khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú
|
Công ty Cổ
phần Đầu tư và Xây dựng số 8
|
phường Hưng
Phú
|
42,65
|
1.580
|
|
296
|
339.680
|
35.550
|
178
|
5.333
|
27
|
13
|
Khu dân cư lô
số 13A, Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Phú Thứ
|
Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Thiên Lộc
|
phường Phú
Thứ
|
42,63
|
1.055
|
|
|
211.000
|
23.738
|
119
|
3.561
|
18
|
14
|
Khu đô thị
mới lô 5B
|
Công ty CP
xây dựng thương mại địa ốc Hồng Loan
|
phường Hưng
Thạnh
|
13,96
|
535
|
|
|
107.000
|
12.038
|
60
|
1.806
|
9
|
15
|
Khu đô thị
mới - Khu 1 (Lô số 6C)
|
Công ty Cổ
phần Xây dựng Thương mại Địa ốc Hồng Loan
|
phường Hưng
Thạnh
|
26,98
|
868
|
|
|
173.600
|
19.530
|
98
|
2.930
|
15
|
16
|
Khu dân cư
lô số 21(185,82ha) thuộc khu đô thị mới Nam Cần Thơ.
|
Công ty Cổ
phần xây dựng công trình giao thông 586 - chi nhánh Cần Thơ
|
dự án thu hồi
|
56,00
|
|
448
|
|
89.600
|
17.920
|
90
|
2.688
|
13
|
17
|
Khu đô thị
mới và Khu công nghệ thông tin tập trung
|
Quỹ Đầu tư
Phát triển TP. Cần Thơ
|
phường Hưng
Thạnh
|
72,39
|
1.250
|
|
1.998
|
409.840
|
76.077
|
740
|
11.412
|
111
|
18
|
Khu dân cư
11B thuộc khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Phú Thứ
|
Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng - Thương mại Diệu Hiền
|
phường Phú
Thứ
|
19,38
|
|
155
|
|
31.008
|
6.202
|
31
|
930
|
5
|
19
|
Khu dân cư lô
số 11C thuộc khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Phú Thứ
|
Chi nhánh
Công ty Nông thổ sản II tại Cần Thơ
|
phường Phú
Thứ
|
15,75
|
729
|
|
|
145.800
|
16.403
|
82
|
2.460
|
12
|
20
|
Khu đô thị
mới Hưng phú-lô số 3D
|
Công ty Cổ
phần Tư vấn và Đầu tư Bông Sen Vàng
|
phường Hưng
Phú
|
12,39
|
119
|
378
|
|
99.400
|
17.798
|
89
|
2.670
|
13
|
21
|
Khu Đô thị
mới Lô 13 B phường Phú Thứ
|
HTX Xây dựng
Thanh Bình
|
phường Phú
Thứ
|
43,88
|
|
1.461
|
|
292.200
|
58.440
|
292
|
8.766
|
44
|
22
|
Khu đô thị
mới Nam Cần Thơ (ReverRine CanTho City)
|
Công ty Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Nam Cần Thơ (công ty thành viên của Công ty Cổ phần Tập
đoàn C.E.O)
|
phường Hưng
Phú và phường Phú Thứ
|
99,86
|
|
799
|
|
159.776
|
31.955
|
160
|
4.793
|
24
|
23
|
Khu dân cư
Thường Thạnh và Trường Đại học thuộc phường Thường Thạnh
|
Công ty cổ phần
Đầu tư - Địa ốc Hoàng Quân Cần Thơ
|
phường Thường
Thạnh
|
12,31
|
|
521
|
|
104.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
Khu dân cư
Thường Thạnh - phần mở rộng 7Ha, phường Thường Thạnh
|
Công ty Cổ
phần Đầu tư - Địa ốc Hoàng Quân Cần Thơ
|
phường Thường
Thạnh
|
7,01
|
|
387
|
|
77.400
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25
|
Khu đô thị
mới phường Thường Thạnh
|
Công ty CP
đầu tư địa ốc Hoàng Quân Cần Thơ
|
phường Thường
Thạnh
|
10,70
|
|
628
|
|
125.600
|
25.120
|
126
|
3.768
|
19
|
26
|
Khu đô thị
mới - Khu 3 (Lô số 14A)
|
Công ty CP
Phát triển Nhà Thủ Đức
|
dự án thu hồi
|
54,32
|
|
435
|
|
86.912
|
17.382
|
87
|
2.607
|
13
|
27
|
Chỉnh trang
và Phát triển đô thị An Phú (Ba Láng, Cái Răng)
|
Công ty
TNHH An Phú
|
phường Ba
Láng
|
1,73
|
|
71
|
100
|
22.200
|
13.940
|
153
|
2.091
|
23
|
28
|
Khu tái định
cư phường Hưng Phú (lô 3B)
|
Công ty Cổ
phần Phát triển nhà Cần Thơ
|
Phường Hưng
Phú
|
25,80
|
1.053
|
10
|
|
212.600
|
24.093
|
120
|
3.614
|
18
|
29
|
Khu tái định
cư phường Tân Phú (Lô số 15)
|
Công ty Cổ
phần Phát triển nhà Cần Thơ
|
Phường Tân
Phú
|
35,93
|
1.227
|
|
|
245.400
|
27.608
|
138
|
4.141
|
21
|
30
|
Khu tái định
cư Phú An (lô số 19), phường Phú Thứ
|
Công ty Cổ
phần Phát triển nhà Cần Thơ
|
phường Phú
Thứ
|
58,00
|
2.228
|
54
|
|
456.400
|
52.290
|
261
|
7.844
|
39
|
31
|
Khu tái định
cư và nhà ở công nhân phục vụ cho khu công nghiệp Hưng Phú, phường Tân Phú
|
Công ty Cổ
phần Khu công nghiệp Sài Gòn-Cần Thơ
|
Phường Tân
Phú
|
10,40
|
|
83
|
|
16.640
|
3.328
|
17
|
499
|
2
|
32
|
Khu nhà ở
phường Thường Thạnh - An Phú ECOCITY
|
Công ty
TNHH An Phú Cần Thơ
|
Phường Thường
Thạnh
|
9,88
|
|
138
|
316
|
59.869
|
40.979
|
336
|
|
|
V
|
QUẬN THỐT
NỐT
|
|
|
250,60
|
1.027
|
4.337
|
0
|
1.072.800
|
196.588
|
983
|
4.521
|
23
|
Nhà ở do
Chủ đầu tư xây dựng
|
|
|
|
4.337
|
|
|
173.480
|
867
|
3.990
|
20
|
Nhà ở do
người dân tự xây trong dự án
|
|
|
1.027
|
|
|
|
23.108
|
116
|
531
|
3
|
1
|
Khu đô thị
mới Hoàng Gia
|
Công ty CP
XDTM Hoàng Gia
|
phường Thốt
Nốt
|
9,78
|
|
492
|
0
|
98.400
|
19.680
|
98
|
2.952
|
15
|
2
|
Khu đô thị mới
Sao Mai
|
Công ty CP
đầu tư và PT đa quốc gia IDI
|
phường Thới
Thuận, quận Thốt Nốt và xã Vĩnh Trinh, huyện Vĩnh Thạnh.
|
181,87
|
|
3.219
|
0
|
643.800
|
128.760
|
644
|
|
|
3
|
Khu đô thị
mới hai bên đường Nguyễn Thái Học
|
Công ty CP
Tập đoàn Đầu tư IPA
|
phường Thốt
Nốt
|
22,92
|
|
626
|
0
|
125.200
|
25.040
|
125
|
|
|
4
|
Khu TĐC khu
vực Long Thạnh 2
|
Doanh nghiệp
Tư nhân Huỳnh Châu
|
phường Thốt
Nốt
|
10,15
|
465
|
|
0
|
93.000
|
10.463
|
52
|
1.569
|
8
|
5
|
Khu TĐC Thới
Thuận (giai đoạn 2)
|
UBND quận
Thốt Nốt
|
phường Thới
Thuận
|
25,88
|
562
|
|
0
|
112.400
|
12.645
|
63
|
|
|
VI
|
HUYỆN
VĨNH THẠNH
|
|
|
31,55
|
833
|
68
|
0
|
180.200
|
18.743
|
94
|
2.811
|
14
|
Nhà ở do
Chủ đầu tư xây dựng
|
|
|
|
68
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Nhà ở do
người dân tự xây trong dự án
|
|
|
833
|
|
|
|
18.743
|
94
|
2.811
|
14
|
1
|
Trung tâm thương
mại và dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh
|
Công ty CP
ĐTXD TM Cơ Hội Mới
|
thị trấn
Vĩnh Thạnh
|
31,55
|
833
|
68
|
|
180.200
|
18.743
|
94
|
2.811
|
14
|
VII
|
HUYỆN CỜ
ĐỎ
|
|
|
8,10
|
310
|
0
|
0
|
62.000
|
6.975
|
35
|
1.046
|
5
|
|
Nhà ở do
Chủ đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
Nhà ở do
người dân tự xây trong dự án
|
|
|
|
310
|
|
|
|
6.975
|
35
|
1.046
|
5
|
1
|
Khu dân cư
nông thôn mới xã Trung Thạnh
|
Công ty
TNHH Một thành viên xây dựng Vạn Phú
|
Thị trấn Cờ
Đỏ
|
8,10
|
310
|
|
|
62.000
|
6.975
|
35
|
1.046
|
5
|
2
|
Chỉnh trang
đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ
|
Công ty cổ
phần đầu tư Cadif
|
Thị trấn Cờ
Đỏ
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
VIII
|
HUYỆN
PHONG ĐIỀN
|
|
|
44,93
|
1.607
|
45
|
0
|
330.400
|
36.158
|
181
|
1.104
|
6
|
Nhà ở do
Chủ đầu tư xây dựng
|
|
|
|
45
|
|
|
|
|
0
|
0
|
Nhà ở do
người dân tự xây trong dự án
|
|
|
1.607
|
|
|
|
36.158
|
181
|
1.104
|
6
|
1
|
Khu đô thị
hai bên đường Nguyễn Văn Cừ nối dài đoạn Cái Sơn - Hàng Bàn (Khu số 15 và khu
chợ Mỹ Khánh)
|
Công ty
TNHH Xây dựng Mặt Trời Đỏ
|
Thị trấn
Phong Điền
|
1,20
|
114
|
0
|
0
|
22.800
|
2.565
|
13
|
385
|
2
|
2
|
Khu đô thị
hai bên đường Nguyễn Văn Cừ nối dài đoạn Cái Sơn - Hàng Bàn (Khu số 12, 13,
14)
|
Công ty Cổ
phần Đầu tư xây dựng Hồng Phát
|
Thị trấn
Phong Điền
|
4,90
|
213
|
5
|
0
|
43.600
|
4.793
|
24
|
719
|
4
|
3
|
Khu dân cư
thương mại huyện Phong Điền
|
Cty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng Thương mại 279
|
Thị trấn
Phong Điền
|
38,83
|
1.280
|
40
|
0
|
264.000
|
28.800
|
144
|
|
|
IX
|
HUYỆN THỚI
LAI
|
|
|
17,41
|
472
|
511
|
0
|
196.600
|
32.160
|
161
|
4.824
|
24
|
Nhà ở do
Chủ đầu tư xây dựng
|
|
|
|
511
|
|
|
20.440
|
102
|
3.066
|
15
|
Nhà ở do
người dân tự xây trong dự án
|
|
|
472
|
|
|
|
11.720
|
59
|
1.758
|
9
|
1
|
Mở rộng,
phát triển đô thị mới và nâng cấp Chợ Thới Lai hiện hữu
|
Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng và Du lịch Me Kong
|
thị trấn Thới
Lai
|
1,77
|
9
|
42
|
0
|
10.200
|
2.130
|
11
|
320
|
2
|
2
|
Mở rộng, phát
triển đô thị mới và nâng cấp Chợ Thới Lai hiện hữu (giai đoạn 2)
|
Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng và Du lịch Me Kong
|
thị trấn Thới
Lai
|
5,83
|
31
|
138
|
0
|
33.800
|
7.070
|
35
|
1.061
|
5
|
3
|
Khu Đô thị
mới huyện Thới Lai
|
Công ty Cổ
phần Đầu tư Cadif
|
thị trấn Thới
Lai
|
9,81
|
432
|
331
|
0
|
152.600
|
22.960
|
115
|
3.444
|
17
|
PHỤ LỤC 1C:
DANH MỤC DỰ ÁN PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ ĐANG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1295/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ)
TT
|
Tên dự án
|
Nhà đầu tư
|
Địa điểm
|
Quy mô (ha)
|
Thông tin dự án
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Năm 2022
|
Số lô nền
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Diện tích (m2)
|
Số căn (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Số căn (căn)
|
|
Tổng cộng
|
|
|
127,65
|
6.564
|
1.218.275
|
461.632
|
4.057
|
62.852
|
577
|
I
|
Quận
Ninh Kiều
|
|
|
28,38
|
1.416
|
283.200
|
86.269
|
991
|
12.940
|
149
|
1
|
Khu tái định
cư An Bình
|
Ban Quản lý dự án ODA
|
P. An Bình, Ninh Kiều
|
1,29
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Khu tái định
cư Thới Nhựt - lô số 1A, phường An Khánh
|
Công ty Cổ phần xây dựng công trình và đầu tư địa ốc
Hồng Quang
|
P. An Khánh, Ninh Kiều
|
17,92
|
897
|
179.400
|
44.749
|
628
|
6.712
|
94
|
3
|
Khu tái định
cư Ninh Kiều
|
Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều
|
P. An Bình, Ninh Kiều
|
9,17
|
519
|
103.800
|
41.520
|
363
|
6.228
|
54
|
II
|
Quận Cái
Răng
|
|
|
59,29
|
3.018
|
572.100
|
206.600
|
1.467
|
25.239
|
191
|
1
|
Khu tái định
cư Trung tâm văn hóa Tây Đô (Hợp phần 1- Khai thác quỹ đất)
|
Quỹ Đầu tư Phát triển thành phố Cần Thơ
|
Cái Răng
|
16,57
|
630
|
94.500
|
50.400
|
441
|
7.560
|
66
|
2
|
Khu tái định
cư Trung tâm văn hóa Tây Đô - giai đoạn 1
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Cần Thơ
|
Cái Răng
|
28,97
|
817
|
163.400
|
65.360
|
572
|
9.804
|
86
|
3
|
Khu TĐC phường
Tân Phú (lô số 15)
|
|
Cái Răng
|
|
875
|
175.000
|
52.500
|
263
|
7.875
|
39
|
4
|
Khu TĐC phường
Phú An (lô số 19)
|
|
Cái Răng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khu tái định
cư Cái Răng
|
UBND quận Cái Răng
|
Phường Tân Phú
|
10,82
|
525
|
105.000
|
31.500
|
158
|
|
|
6
|
Khu TĐC phường
Thường Thạnh, quận Cái Răng
|
Trung tâm phát triển quỹ đất TP
|
Phường Thường Thạnh
|
2,93
|
171
|
34.200
|
6.840
|
34
|
|
|
III
|
Quận
Bình Thủy
|
|
|
15,08
|
1.002
|
200.400
|
80.160
|
701
|
12.024
|
105
|
1
|
Khu TĐC
Bình Thủy ( Khu 1 )
|
UBND quận Bình Thủy (Ngân sách Thành phố)
|
P. Long Hòa và P. Trà An
|
4,90
|
302
|
60.400
|
24.160
|
211
|
3.624
|
32
|
2
|
Khu TĐC phường
Long Hòa ( Khu 2 )
|
Trung tâm phát triển quỹ đất TP Cần Thơ
|
P. Long Hòa
|
10,18
|
700
|
140.000
|
56.000
|
490
|
8.400
|
74
|
IV
|
Quận Ô
Môn
|
|
|
4,10
|
238
|
17.025
|
19.040
|
167
|
2.856
|
25
|
1
|
Khu Tái định
quận Ô Môn (Khu 1)
|
|
P. Châu Văn Liêm
|
4,10
|
238
|
17.025
|
19.040
|
167
|
2.856
|
25
|
V
|
Quận Thốt
Nốt
|
|
|
26,73
|
252
|
50.476
|
21.563
|
108
|
2.592
|
13
|
1
|
Khu TĐC quận
Thốt Nốt (khu 1)
|
UBND Quận Thốt Nốt
|
Phường Trung Kiên
|
2,50
|
107
|
21.400
|
12.840
|
64
|
1.284
|
6
|
2
|
Khu TĐC phường
Thới Thuận
|
|
Phường Thới Thuận
|
24,23
|
145
|
29.076
|
8.723
|
44
|
1.308
|
7
|
VI
|
Huyện
Phong Điền
|
|
|
20,8
|
890
|
145.550
|
48.000
|
623
|
7.200
|
93
|
1
|
Khu tái định
cư Phong Điền
|
UBND huyện Phong Điền
|
xã Mỹ Khánh
|
4,80
|
284
|
56.800
|
20.000
|
199
|
3.000
|
30
|
2
|
Khu tái định
cư đường nối thị xã Vị Thanh với thành phố Cần Thơ
|
Sở GTVT TPCT
|
xã Nhơn Nghĩa
|
7,20
|
325
|
48.750
|
8.000
|
228
|
1.200
|
34
|
3
|
Khu tái định
cư xã Mỹ Khánh
|
TTPTQĐ TPCT
|
xã Mỹ Khánh
|
8,80
|
281
|
40.000
|
20.000
|
197
|
3.000
|
30
|
PHỤ LỤC 1B:
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1295/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ)
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Vị trí
|
Thông tin Dự án
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Tổng số căn (căn)
|
Nhà ở thương mại (căn)
|
Nhà ở xã hội bán (Căn)
|
NOXH cho thuê (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
|
Toàn
Thành phố
|
|
|
4,2
|
17.708
|
1.872
|
42
|
1.510
|
320
|
134.207
|
I
|
Quận
Ninh Kiều
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Quận Ô
Môn
|
|
|
0,5
|
2.565
|
232
|
0
|
232
|
0
|
18.000
|
1
|
Nhà ở xã hội
- chung cư Phước Thới
|
Công ty
TNHH Vũ Thành Dũng
|
phường Phước
Thới
|
0,5
|
2565
|
232
|
0
|
232
|
0
|
18.000
|
III
|
Quận
Bình Thủy
|
|
|
1,3
|
5.020
|
490
|
0
|
392
|
98
|
25.100
|
2
|
Nhà ở xã hội
Gia Phúc
|
Công ty Cổ phần
xuất nhập khẩu Thủy sản Cần Thơ
|
Phường Trà
Nóc
|
1,3
|
5020
|
490
|
0
|
392
|
98
|
25.100
|
IV
|
Quận Cái
Răng
|
|
|
2,4
|
10.123
|
1.150
|
42
|
886
|
222
|
91.107
|
3
|
Chung cư
NOXH Hồng Loan 5C
|
Công ty Cổ
phần Xây dựng Thương mại Địa ốc Hồng Loan
|
Phường Hưng
Thạnh
|
2,3931
|
10123
|
1.150
|
42
|
886
|
222
|
91.107
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở THEO DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 1295/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ)
TT
|
Vị
trí, khu vực phát triển
|
Địa
điểm
|
Tổng
diện tích đất (ha)
|
(1)
|
(2)
|
|
|
|
TOÀN
THÀNH PHỐ
|
82
|
4620,5
|
I
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở
|
67
|
4.197,1
|
II
|
Dự án nhà ở xã hội
|
3
|
22,6
|
III
|
Dự án nhà ở tái định cư
|
12
|
400,7
|
|
QUẬN
NINH KIỀU
|
11
|
320,7
|
I
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở
|
10
|
315,6
|
1
|
Khu nhà ở phường An Khánh
|
Phường
An Khánh
|
18,8
|
2
|
Khu nhà ở phường Hưng Lợi số 1
|
Phường
Hưng Lợi
|
8,05
|
3
|
Khu nhà ở Hưng Lợi số 2
|
Phường
Hưng Lợi
|
4,5
|
4
|
Khu nhà ở phường An Nghiệp
|
Phường
An Nghiệp
|
4,8
|
5
|
Khu nhà ở phường An Hoà số 1
|
Phường
An Hòa
|
8,755
|
6
|
Khu nhà ở phường An Hoà số 2
|
Phường
An Hòa
|
7,0
|
7
|
Khu đô thị phường An Bình số 3
|
Phường
An Bình
|
21,0
|
8
|
Khu đô thị phường An Bình số 4
|
Phường
An Bình
|
20,0
|
9
|
Khu đô thị phường An Bình số 1
|
Phường
An Bình
|
164,3
|
10
|
Khu đô thị phường An Bình số 2
|
Phường
An Bình
|
58,4
|
II
|
Dự án nhà ở xã hội
|
1
|
5,1
|
11
|
Khu dân cư 91B - giai đoạn 3
|
P.
An Bình
|
5,113
|
III
|
Dự án nhà ở tái định cư
|
|
|
|
QUẬN
BÌNH THỦY
|
15
|
1742
|
I
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở
|
13
|
1.680,1
|
1
|
Khu nhà ở phường Bùi Hữu Nghĩa số 1
|
P.
Bùi Hữu Nghĩa
|
14,1
|
2
|
Khu nhà ở phường Bình Thủy
|
P.
Bình Thủy
|
12,9
|
3
|
Khu nhà ở phường Bùi Hữu Nghĩa số 2
|
P.
Bùi Hữu Nghĩa
|
7,0
|
4
|
Khu đô thị phường Long Hòa và phường
Thới An số 1
|
P.
Long Hòa và P. Thới An Đông
|
280,0
|
5
|
Khu đô thị phường Long Hòa và phường
Thới An số 2
|
P.
Long Hòa và P. Thới An Đông
|
249,0
|
6
|
Khu đô thị phường Long Hòa và phường
Bình Thủy
|
P.
Long Hòa và P. Bình Thủy
|
219,0
|
7
|
Khu đô thị phường Long Hòa số 1
|
P.
Long Hòa
|
379,0
|
8
|
Khu đô thị phường Long Hòa và phường
Thới An số 3
|
P.
Long Hòa và P. Thới An Đông
|
131,3
|
9
|
Khu đô thị phường Trà Nóc và phường
Thới An Đông
|
P.
Trà Nóc và P. Thới An Đông
|
232,1
|
10
|
Khu đô thị phường Long Hòa số 2
|
P.
Long Hòa
|
52,5
|
11
|
Khu đô thị phường Bùi Hữu Nghĩa số
3
|
P.
Bùi Hữu Nghĩa
|
53,3
|
12
|
Khu đô thị phường An Thới
|
P.
An Thới
|
29,9
|
13
|
Khu đô thị phường Bùi Hữu Nghĩa số
4
|
P.
Bùi Hữu Nghĩa
|
20,0
|
II
|
Dự án nhà ở xã hội
|
|
|
III
|
Dự án nhà ở tái định cư
|
2
|
61,9
|
14
|
Vị trí 1: tiếp giáp dự án khu tái định
cư Bình Thủy (khu 1)
|
Phường
Long Hòa và Trà An
|
11,9
|
15
|
Vị trí 2 tại phường Long Tuyền
|
phường
Long Tuyền
|
50,0
|
|
QUẬN
CÁI RĂNG
|
9
|
459,8
|
I
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở
|
8
|
447,8
|
1
|
Khu nhà ở phường Hưng Thạnh
|
Phường
Hưng Thạnh
|
7,0
|
2
|
Khu đô thị phường Hưng Phú
|
Phường
Hưng Phú
|
88,5
|
3
|
Khu đô thị số 1 quận Cái Răng
|
Phân
khu 7-8-9 Quận Cái Răng
|
96,1
|
4
|
Khu đô thị số 2 quận Cái Răng
|
Phân
khu 4 và 9 quận Cái Răng
|
85,8
|
5
|
Khu đô thị phường Phú Thứ
|
Phường
Phú Thứ
|
51,3
|
6
|
Khu đô thị số 3 quận Cái Răng
|
Phân
khu 9, quận Cái Răng
|
33,0
|
7
|
Khu đô thị số 4 quận Cái Răng
|
Phân
khu 11 quận Cái Răng
|
37,4
|
8
|
Khu đô thị phường Phú Thứ
|
Phường
Phú Thứ
|
48,7
|
II
|
Dự án nhà ở xã hội
|
|
|
III
|
Dự án nhà ở tái định cư
|
1
|
12,0
|
9
|
Vị trí tại phần đất còn lại thuộc
lô 6B
|
Phường
Tân Phú
|
12,0
|
|
QUẬN
Ô MÔN
|
8
|
468,9
|
I
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở
|
6
|
398,9
|
1
|
Khu nhà ở phường Châu Văn Liêm số 1
|
P.
Châu Văn Liêm
|
10,7
|
2
|
Khu đô thị phường Phước Thới số 1
|
P.
Phước Thới
|
158,6
|
3
|
Khu đô thị phường Phước Thới số 2
|
P.
Phước Thới
|
69,6
|
4
|
Khu nhà ở phường Châu Văn Liêm số 2
|
P.
Châu Văn Liêm
|
21,56
|
5
|
Khu nhà ở phường Châu Văn Liêm số 3
|
P.
Châu Văn Liêm
|
41,8
|
6
|
Khu nhà ở phường Phước Thới số 3
|
P.
Phước Thới
|
96,8
|
II
|
Dự án nhà ở xã hội
|
|
|
III
|
Dự án nhà ở tái định cư
|
2
|
70,0
|
7
|
Vị trí 1 tại phường Châu Văn Liêm
|
phường
Châu Văn Liêm
|
50,0
|
8
|
Vị trí 2 tại khu đất tiếp giáp đường
tỉnh 922
|
phường
Trường Lạc
|
20,0
|
|
QUẬN
THỐT NỐT
|
8
|
379,3
|
I
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở
|
7
|
366,3
|
1
|
Khu đô thị phường Trung Kiên
|
Phường
Trung Kiên
|
107,7
|
2
|
Khu đô thị phường Trung Nhứt
|
Phường
Trung Nhứt
|
92,3
|
3
|
Khu đô thị phường Thốt Nốt 1
|
Phường
Thốt Nốt
|
48,8
|
4
|
Khu đô thị phường Thốt Nốt 2
|
Phường
Thốt Nốt
|
29,2
|
5
|
Khu đô thị phường Thốt Nốt 3
|
Phường
Thốt Nốt
|
45,0
|
6
|
Khu đô thị phường Thốt Nốt 4
|
Phường
Thốt Nốt
|
3,3
|
7
|
Khu đô thị phường Thuận An
|
Phường
Thuận An
|
40,0
|
II
|
Dự án nhà ở xã hội
|
|
|
III
|
Dự án nhà ở tái định cư
|
1
|
13,0
|
8
|
Vị trí tại khu đất tiếp giáp khu
tái định cư Thốt Nốt (khu 1) tại khu vực Phụng Thạnh 2
|
Phường
Trung Kiên
|
13,0
|
|
HUYỆN
CỜ ĐỎ
|
|
|
I
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở
|
3
|
102,0
|
1
|
Khu đô thị thị trấn Cờ Đỏ 1
|
ấp
Thới Hòa, thị trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ
|
40,1
|
2
|
Khu đô thị thị trấn Cờ Đỏ 2
|
ấp
Thới Trung, thị trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ
|
47,8
|
3
|
Khu dân cư xã Trung An
|
xã
Trung An, huyện Cờ Đỏ
|
14,2
|
II
|
Dự án nhà ở xã hội
|
|
|
III
|
Dự án nhà ở tái định cư
|
|
|
|
HUYỆN
PHONG ĐIỀN
|
19
|
816,3
|
I
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở
|
15
|
742,9
|
a
|
Đến năm 2025
|
|
|
1
|
Khu nhà ở Phong Điền 1
|
TTPĐ
|
9,5
|
2
|
Khu nhà ở Phong Điền 2
|
TTPĐ
|
19,2
|
3
|
Khu dân cư Mỹ Khánh số 1
|
xã Mỹ
Khánh
|
250,0
|
4
|
Khu dân cư Mỹ Khánh số 2
|
xã Mỹ
Khánh
|
56,0
|
5
|
Khu dân cư xã Nhơn Ái 1
|
xã
Nhơn Ái
|
49,8
|
6
|
Khu dân cư xã Nhơn Ái 2
|
xã
Nhơn Ái
|
32,0
|
7
|
Khu dân cư Mỹ Khánh số 3
|
xã Mỹ
Khánh
|
8,9
|
b
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
8
|
Khu dân cư xã Tân Thới
|
xã
Tân Thới
|
10,0
|
9
|
Khu dân cư xã Trường Long
|
xã
Trường Long
|
10,0
|
10
|
Khu dân cư xã Giai Xuân
|
xã
Giai Xuân
|
10,0
|
11
|
Khu dân cư mới Nhơn Nghĩa
|
xã
Nhơn Nghĩa
|
10,0
|
12
|
Khu dân cư xã Mỹ Khánh số 4
|
xã Mỹ
Khánh
|
90,0
|
13
|
Khu dân cư xã Mỹ Khánh số 5
|
xã Mỹ
Khánh
|
90,0
|
14
|
Khu dân cư xã Mỹ Khánh số 6
|
xã Mỹ
Khánh
|
90,0
|
15
|
Khu dân cư xã Mỹ Khánh số 7
|
xã Mỹ
Khánh
|
7,5
|
II
|
Dự án nhà ở xã hội
|
2
|
17,5
|
16
|
Dự án nhà ở xã hội xã Mỹ Khánh
|
xã Mỹ
Khánh
|
10,5
|
17
|
Nhà ở xã hội huyện Phong Điền
|
Huyện
Phong Điền
|
7,0
|
III
|
Dự án nhà ở tái định cư
|
2
|
55,9
|
18
|
Vị trí 1 tại khu đất tiếp giáp Khu
tái định cư giai đoạn 1 (4,89 ha)
|
xã Mỹ
Khánh
|
5,9
|
19
|
Vị trí 2 tại xã Giai Xuân
|
xã
Giai Xuân
|
50,0
|
|
HUYỆN
THỚI LAI
|
4
|
216,7
|
I
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở
|
3
|
118,7
|
1
|
Khu nhà ở thị trấn Thới Lai số 1
|
Thị
trấn Thới Lai, huyện Thới Lai
|
7,6
|
2
|
Khu nhà ở thị trấn Thới Lai số 2
|
Thị
trấn Thới Lai, huyện Thới Lai
|
26,1
|
3
|
Khu nhà ở thị trấn Thới Lai số 3
|
Thị
trấn Thới Lai, huyện Thới Lai
|
85,0
|
II
|
Dự án nhà ở xã hội
|
|
|
III
|
Dự án nhà ở tái định cư
|
1
|
98,0
|
4
|
Vị trí tại khu đất tiếp giáp đường tỉnh
922 mới và đường về trung tâm xã Trường Thắng
|
thị
trấn Thới Lai
|
98,0
|
|
HUYỆN
VĨNH THẠNH
|
5
|
114,9
|
I
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở
|
2
|
24,9
|
1
|
Khu dân cư Vĩnh Thạnh số 1
|
Thị
trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh
|
16,5
|
2
|
Khu dân cư Vĩnh Thạnh số 2
|
Thị
trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh
|
8,4
|
II
|
Dự án nhà ở xã hội
|
|
|
III
|
Dự án nhà ở tái định cư
|
3
|
90,0
|
3
|
Vị trí tại thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Thị
trấn Vĩnh Thạnh
|
15
|
4
|
Vị trí tại khu đất tiếp giáp Quốc lộ
80 hiện hữu và phạm vi ranh giới khu công nghiệp Vĩnh Thạnh
|
Xã
Vĩnh Trinh
|
50
|
5
|
Vị trí tại khu đất tiếp giáp Quốc lộ
80 hiện hữu và phạm vi ranh giới khu công nghiệp Vĩnh Thạnh
|
Xã
Vĩnh Trinh
|
25
|
Ngoài các vị trí, khu vực dự kiến phát
triển nhà ở xã hội nêu tại bảng trên, các vị trí phát triển nhà ở xã hội còn
bao gồm các vị trí tại quỹ đất 20% của các dự án nhà ở thương mại phải dành quỹ
đất 20% để phát triển nhà ở xã hội./.
Quyết định 1295/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1295/QĐ-UBND ngày 14/04/2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ năm 2022
5.329
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|