ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1269/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
17 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05/3/2024 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Sóc Trăng (Công văn số 1525/STNMT-CCQLĐĐ ngày 06/6/2024).
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15 (sau
đây gọi tắt là Luật Đất đai năm 2024) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường,
thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Lâu
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Thực hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05/3/2024 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật đất đai số
31/2024/QH15, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật đất
đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức thi hành Luật Đất đai năm 2024 bảo đảm kịp
thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
- Xác định các nội dung công việc, thời hạn hoàn
thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức
thi hành Luật Đất đai năm 2024.
- Nâng cao nhận thức về Luật Đất đai năm 2024 và
trách nhiệm của các cấp, các ngành, địa phương và Nhân dân trong việc thi hành
Luật Đất đai năm 2024.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu
quả giữa các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ quan, tổ chức liên quan
trong việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024.
- Xác định lộ trình cụ thể để bảo đảm Luật Đất đai
năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai năm 2024 được thực hiện
thống nhất, đồng bộ trên phạm vi toàn tỉnh kể từ ngày Luật Đất đai năm 2024 có
hiệu lực thi hành.
- Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền tháo gỡ, giải
quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo
tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Xây dựng, ban hành văn bản
quy định chi tiết Luật Đất đai năm 2024
1.1. Các nội dung quy định theo thẩm quyền ban hành
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh (21 nội dung), bao gồm:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng
trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết, Quyết định
quy định đối với 13 nội dung.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng,
trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định đối với 01 nội dung.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định đối
với 03 nội dung.
d) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định đối với 01 nội dung.
đ) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định đối với 01 nội
dung.
e) Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng,
trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết, Quyết định
quy định đối với 02 nội dung.
(Nội dung chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
1.2. Thời gian thực hiện
- Các Sở, ban ngành được giao nhiệm vụ khẩn trương
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục quy định của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/12/2024.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024
2.1. Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến Luật
Đất đai năm 2024
a) Sở Tư pháp có trách nhiệm xây dựng và triển khai
Chương trình tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai năm 2024 nhằm nâng cao nhận thức
chính sách, pháp luật về đất đai cho toàn thể các tổ chức, cá nhân sử dụng đất;
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện chức năng quản lý, sử dụng
đất; đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số. Đồng thời, đẩy mạnh thực hiện công
tác phổ biến, tuyên truyền trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Sóc Trăng.
Nội dung tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất
đai phải chuyển tải toàn văn Luật Đất đai năm 2024; thông tin một số điểm mới, nổi
bật của Luật Đất đai năm 2024 so với Luật Đất đai năm 2013.
b) Các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chủ động tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai
đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan, đơn vị với các
hình thức phù hợp.
c) Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan
thông tấn và báo chí ở địa phương có kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về đất đai với nhiều hình thức phù hợp đến từng tổ chức, người dân; chỉ đạo xuất
bản và phát hành ấn phẩm về pháp luật đất đai, kể cả các ấn phẩm bằng tiếng dân
tộc, để phổ biến rộng rãi đến Nhân dân trong toàn tỉnh.
d) Đài Phát thanh và Truyền hình Sóc Trăng, Báo Sóc
Trăng, các cơ quan thông tấn, báo chí có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về đất đai; mở chuyên trang, chuyên mục để giới thiệu về những nội dung đổi
mới quan trọng của Luật Đất đai năm 2024.
đ) Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy quan tâm chỉ đạo
trong công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai năm 2024 để các chủ trương,
chính sách của Đảng về đất đai được phổ biến sâu rộng trong Nhân dân, sớm đi
vào cuộc sống, phát huy hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý, sử dụng đất
đai.
e) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức thành viên (Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh,
Hội Cựu chiến binh tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh tỉnh) xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình phổ biến pháp luật về
đất đai đến các hội viên.
g) Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai
phải được tiến hành thường xuyên, liên tục với nội dung ngắn gọn, thiết thực và
hình thức phù hợp đối với từng đối tượng. Trước mắt, trong Quý II, quý III năm
2024 mở đợt phổ biến, tuyên truyền Luật Đất đai năm 2024 rộng rãi trước khi Luật
Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành.
2.2. Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến và
tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024
a) Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập
huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất
đai năm 2024
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Cục, Vụ trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường, các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Hình thức: Trực tiếp và trực tuyến.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp
theo.
b) Tổ chức tuyên truyền Luật Đất đai năm 2024 và
các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2024 trên các phương tiện
thông tin đại chúng
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông,
Đài Phát thanh và Truyền hình Sóc Trăng, Báo Sóc Trăng, các phương tiện thông
tin đại chúng khác ở địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Tổ chức tập huấn chuyên sâu về Luật Đất đai năm
2024 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
- Mời đại diện các Cục, Vụ trực thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Bộ Tài chính tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức,
người làm công tác tham mưu, quản lý nhà nước về đất đai thuộc tỉnh và các cán
bộ, viên chức thuộc các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Luật Đất
đai năm 2024 và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật).
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tập huấn cho cán bộ,
công chức, viên chức của các Sở, ngành cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (các Quyết định
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành).
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp
theo.
3. Tổ chức rà soát văn bản
quy phạm pháp luật
- Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên
quan có trách nhiệm tổ chức rà soát, tham mưu trong việc sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai thuộc thẩm quyền ban hành
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, bảo đảm phù hợp với quy định
của Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp
theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban ngành liên
quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nhiệm vụ
được giao trong Kế hoạch theo đúng tiến độ.
Tùy vào điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị,
các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có thể ban
hành Chương trình, Kế hoạch cụ thể để triển khai Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày
05/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo
phù hợp.
2. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thực
hiện Kế hoạch này.
3. Trên cơ sở kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động sử dụng kinh phí chi thường
xuyên được giao hàng năm (Kinh phí quản lý hành chính, kinh phí sự nghiệp,...)
và nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện kế hoạch.
Đối với năm 2024, trường hợp dự toán kinh phí chi
thường xuyên được giao không đảm bảo để thực hiện kế hoạch, các cơ quan, đơn vị
lập dự toán kinh phí gửi về cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền
xem xét bố trí kinh phí chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành.
4. Đề nghị các đơn vị triển khai nghiêm túc, hiệu
quả Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung hoặc
phát sinh khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
GIAO NHIỆM VỤ CHO CÁC SỞ, BAN NGÀNH THAM MƯU QUY ĐỊNH CHI
TIẾT CÁC NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024
STT
|
ĐIỀU, KHOẢN
GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG QUY ĐỊNH
CHI TIẾT
|
CƠ QUAN BAN
HÀNH
|
CƠ QUAN THAM
MƯU
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
THỂ THỨC VĂN BẢN
|
1
|
Khoản 5 Điều
16:
Trách nhiệm của
Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế
và quỹ đất của địa phương quyết định diện tích giao đất, cho thuê đất để thực
hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số theo
quy định tại khoản 3 Điều này.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
2
|
Khoản 6 Điều
16:
Trách nhiệm của
Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
Quy định chính sách hỗ trợ của địa phương về đất
đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn phù hợp với điều
kiện thực tế của địa phương và tổ chức thực hiện.
|
Hội đồng nhân dân
tỉnh
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Nghị quyết
|
3
|
Khoản 4 Điều
102:
Bồi thường thiệt hại
về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường
thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều này để
làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; đơn giá bồi thường thiệt hại quy
định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh
khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III - IV/2024
|
Quyết định
|
4
|
Khoản 4 Điều
103:
Bồi thường đối với
cây trồng, vật nuôi
|
Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với
vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển thì được bồi
thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
Quý III - IV/2024
|
Quyết định
|
5
|
Khoản 6 Điều
103:
Bồi thường đối với
cây trồng, vật nuôi
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường
thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành theo quy định của pháp luật;
đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều này bảo
đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để
làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành liên
quan và UBND cấp huyện
|
Quý III - IV/2024
|
Quyết định
|
6
|
Khoản 2 Điều
104:
Bồi thường chi phí
di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường
tại khoản 1 Điều này.
(Khoản 1 Điều 104: Khi Nhà nước thu hồi đất mà
phải di chuyển tài sản thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di
chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản
xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt).
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III - IV/2024
|
Quyết định
|
7
|
Điểm b khoản 4
Điều 109:
Hỗ trợ đào tạo,
chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu
hồi đất
|
Việc tổ chức thực hiện hỗ trợ bằng hình thức đào
tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất
nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ được quy định như sau:
“b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ cơ chế, chính
sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định
và điều kiện thực tế tại địa phương quy định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với từng
đối tượng được hỗ trợ quy định tại khoản 2 và 3 Điều này; chỉ đạo Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện quy định tại điểm c khoản này”.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Lao động,
thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III - IV/2024
|
Quyết định
|
8
|
Khoản 5 Điều
109:
Hỗ trợ đào tạo,
chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi
đất
|
Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản 1 Điều này do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương.
(1. Hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất
nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của địa phương đối với toàn bộ diện
tích đất nông nghiệp thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp
tại địa phương theo quy định tại Điều 176 của Luật này đối với các đối tượng
sau đây:...).
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III - IV/2024
|
Quyết định
|
9
|
Khoản 7 Điều
111:
Bố trí tái định cư
|
Người có đất ở bị thu hồi để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng khu đô thị thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ; trong
thời gian chờ bố trí tái định cư được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền
thuê nhà ở; thời gian và mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
phù hợp với thực tế tại địa phương. Trường hợp thu hồi đất ở để thực hiện các
mục đích khác thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ nếu tại khu vực
thu hồi đất có quỹ đất, quỹ nhà tái định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp với kinh doanh dịch vụ, người có đất
thu hồi là người có công với cách mạng. Có cơ chế thưởng đối với người có đất
thu hồi bàn giao mặt bằng trước thời hạn theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III - IV/2024
|
Quyết định
|
10
|
Khoản 10 Điều
111:
Bố trí tái định cư
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất ở,
nhà ở tái định cư và tình hình thực tế tại địa phương quy định chi tiết về cơ
chế thưởng quy định tại khoản 7 Điều này và suất tái định cư tối thiểu quy định
tại khoản 8 Điều này; quyết định việc hỗ trợ để giao đất ở có thu tiền sử dụng
đất hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho các hộ gia đình còn thiếu theo
quy định tại khoản 4 Điều này.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III - IV/2024
|
Quyết định
|
11
|
Điểm a khoản 1
Điều 126:
Giao đất, cho thuê
đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng
đất
|
Dự án quy định tại khoản 27 Điều 79 của Luật này
mà được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất thông
qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định các tiêu chí
để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư
có sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
(Khoản 27 Điều 79: Thực hiện dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị có công năng phục vụ hỗn hợp, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội với nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng để xây dựng
mới hoặc cải tạo, chỉnh trang đô thị; dự án khu dân cư nông thôn).
|
Hội đồng nhân dân
tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan và UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Nghị quyết
|
12
|
Điểm n khoản 1
Điều 137:
Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
|
Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày
15 tháng 10 năm 1993 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực tiễn
của địa phương.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
13
|
Khoản 5 Điều
141:
Xác định diện tích
đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập
quán tại địa phương quy định cụ thể hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12
năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
14
|
Khoản 3 Điều
159:
Bảng giá đất
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ
ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng
giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
|
Hội đồng nhân dân
tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên
quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Nghị quyết
|
15
|
Khoản 5 Điều
176:
Hạn mức giao đất
nông nghiệp
|
Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào
sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này
và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất
chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
16
|
Khoản 3 Điều
177:
Hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này, quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
17
|
Khoản 3 Điều
178:
Đất nông nghiệp do
cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
|
Người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi để sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều
218 của Luật này; được sử dụng một diện tích đất theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp sử dụng đất trồng lúa thì thực hiện theo quy định tại Điều 182 của
Luật này.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
18
|
Khoản 2 Điều
195:
Đất ở tại nông
thôn
|
Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại
nông thôn.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
19
|
Khoản 2 Điều
196:
Đất ở tại đô thị
|
Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại
đô thị.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
20
|
Khoản 4 Điều
213:
Đất tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế về
hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa phương để quy định hạn mức và
quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
trên địa bàn tỉnh.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Ban Tôn giáo - Sở
Nội vụ, các Sở, ngành và UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|
21
|
Khoản 4 Điều
220:
Tách thửa đất, hợp
thửa đất
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này, quy định pháp luật có liên quan và phong tục, tập
quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện và diện tích tối thiểu của
việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban ngành
liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
Quyết định
|