ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123a/2006/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày 21
tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá đất;
Căn cứ Quyết định số 132/HĐBT ngày 05/5/1990
của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc phân loại đô thị để xác định
mức thu thuế nhà đất;
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày
11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi
giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày
26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số
80/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn mạng lưới thống kê và
điều tra khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại đất theo quy định tại
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
22/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 7 thông qua
quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2007;
Theo đề nghị của Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1763/TTr-TC.GCS ngày 20/12/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm
2007.
Điều 2. Quyết định này thay
thế Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 03/01/2006 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở
Xây dựng, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Giao thông
Vận tải, Sở Công nghiệp, Ban QL các KCN, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 123a/2006/QĐ-UBND ngày
21/12/2006 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối
tượng áp dụng
1. Bảng giá các loại
đất theo quy định này làm căn cứ để:
1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất
khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại các Điều 34 và Điều
35 của Luật Đất đai năm 2003.
1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy
định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003.
1.4. Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi
doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
1.5. Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật.
1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất, sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và
40 của Luật Đất đai 2003.
1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có
hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng
đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quyết định theo Quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường
hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Phân vùng đất tại
nông thôn là việc phân định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều kiện
đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu tương đồng. Trên cơ sở đó phân ra các loại đất tại
vùng: Đồng bằng, trung du, miền núi để định giá.
2. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa
giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện,
thị; xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân
địa giới hành chính giữa các huyện, thị; xã, phường, thị trấn.
4. Đất liền kề là khu đất liền nhau, tiếp nối
nhau với khu đất đã được xác định.
Điều 3. Phân vùng đất ở
nông thôn, đất nông nghiệp
Tỉnh Bình Phước là
tỉnh miền núi, do đó đất tại nông thôn được phân thành hai vùng trung du và
miền núi. Trong đó:
- Xã trung du là xã
thuộc vùng đất có độ cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao
gồm đại bộ phận diện tích là đồi. Mật độ dân số thấp hơn đồng bằng và cao hơn
miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận
lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
- Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa theo danh
sách kèm theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu vào diện đầu tư chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010.
Phân vùng các xã ở
nông thôn trong tỉnh theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 4. Phân hạng đất
nông nghiệp
Việc phân hạng đất
nông nghiệp để tính giá áp dụng theo quy định hiện hành của Luật Thuế sử dụng
đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Thuế sử dụng đất nông
nghiệp.
Điều
5. Xác định khu vực, vị trí đất ở và đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp
ven đô thị, ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven Khu công
nghiệp, Khu thương mại, dịch vụ.
1. Đất ở và đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu vực nông thôn
1.1. Phân loại khu
vực đất
- Việc phân loại khu
vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh
lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực
3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Phân loại khu vực
đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn trong mỗi xã
được chia theo 03 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã, như sau:
a) Khu vực 1: Bao gồm các đất tiếp giáp với
trục đường giao thông do huyện, thị xã quản lý, đường liên xã, trung tâm cụm
xã, khu dịch vụ thương mại thuộc xã.
b) Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục
đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với các điểm tập trung dân cư…
c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn
lại trên địa bàn xã.
1.2. Xác định vị trí đất
Vị trí từng loại đất được xác định theo
khoảng cách từ thửa đất đến các trục đường giao thông.
-
Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (HLBVĐB) vào sâu 30 mét
(chỉ tính đất liền thửa), trường hợp đất nằm trong phạm vi 30 mét nhưng không
tiếp giáp đường thì áp dụng bằng 80% mức giá qui định.
- Vị trí 2: Cách
HLBVĐB từ trên 30 m đến 100 m. Đơn giá đất vị trí 2 tính bằng 80% đơn giá đất
vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 3: Cách
HLBVĐB từ trên 100 m đến 200 m. Đơn giá đất vị trí 3 tính bằng 65% đơn giá đất
vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 4: Cách
HLBVĐB từ trên 200 m đến 300 m. Đơn giá đất vị trí 4 tính bằng 50% đơn giá đất
vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 5: Cách HLBVĐB từ trên 300 m.
Đơn giá đất vị trí 5 tính bằng 40% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
2. Đất ở và đất sản
xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính
do Trung ương, tỉnh quản lý, ven Khu công nghiệp, Khu thương mại, dịch vụ
2.1. Phân loại khu
vực đất
- Việc phân loại khu
vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh
lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực
3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Phân loại khu vực
đất ở và đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp khu vực ven đô thị và ven
trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh bao gồm 03 khu vực đất
tiếp giáp với trục đường giao thông do Trung ương, tỉnh quản lý hoặc tiếp giáp
với nội ô thị xã, thị trấn, Khu thương mại hoặc chợ, Khu du lịch, Khu công
nghiệp.
Chi tiết các khu vực đất quy định tại Phụ lục
2 kèm theo Quy định này.
2.2. Xác định vị trí đất
Vị trí từng loại đất được xác định theo
khoảng cách từ thửa đất đến các trục đường giao thông.
-
Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 m (chỉ tính đất liền thửa),
trường hợp đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dụng
bằng 80% mức giá qui định.
- Vị trí 2: Cách
HLBVĐB từ trên 30 m đến 100 m. Đơn giá đất vị trí 2 tính bằng 70% đơn giá đất
vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 3: Cách
HLBVĐB từ trên 100 m đến 150 m. Đơn giá đất vị trí 3 tính bằng 50% đơn giá đất
vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 4: Cách
HLBVĐB từ trên 150 m đến 300 m. Đơn giá đất vị trí 4 tính bằng 40% đơn giá đất
vị trí 1 cùng khu vực.
- Các vị trí có khoảng cách đến HLBVĐB từ trên 300 m
xác định theo bảng giá đất ở nông thôn.
Điều 6. Phân loại
đường phố trong thị xã, thị trấn
1. Loại đường phố
- Loại đường phố trong nội ô thị xã, thị trấn
để xác định giá đất, được căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ
hoàn thiện kết cấu hạ tầng, cảnh quan môi trường, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh
doanh, cụ thể:
+ Đường phố loại I:
Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh,
buôn bán, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng đồng bộ; có giá đất thực tế
cao nhất.
+ Đường phố loại II:
Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, du lịch,
sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ; có giá đất thực tế trung bình
thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại I.
+ Đường phố loại III:
Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu đồng bộ: Cấp điện, cấp
nước và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế
trung bình đường phố loại II.
+ Đường phố loại IV: Là nơi có điều kiện chưa
được thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt;
có kết cấu hạ tầng chủ yếu chưa đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có
giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại
III.
- Trên một con đường có thể phân thành nhiều
loại đường phố, tương ứng với nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, giá đất,
kết cấu hạ tầng có hiện trạng khác nhau.
Chi tiết các đường phố theo Phụ lục 1 kèm
theo Quy định này.
2. Xác định vị trí đất
- Việc xác định vị
trí đất trong từng đường phố căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất thực tế
của từng vị trí đất trong từng đường phố, cụ thể như sau:
+
Vị trí I: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền
cạnh đường phố (có ít nhất một mặt tiếp giáp đường phố), đất tiếp giáp mép
ngoài HLBVĐB (sau khi đã trừ HLBVĐB) vào sâu 25 m. Trường hợp thửa đất nằm
trong phạm vi 25 m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dụng giá đất vị trí II.
+ Vị trí II: Áp dụng
đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm
của đường phố có điều kiện sinh hoạt, kinh doanh sản xuất thuận lợi, cách mép
ngoài HLBVĐB từ trên 25 m đến 100 m, liền kề đất có vị trí I (xe ô tô hoặc xe
ba bánh vào tận nơi).
+ Vị trí III: Áp dụng
đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm
của đường phố, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém hơn đất vị
trí II, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 100 m đến 150 m, có một mặt tiếp giáp đất
vị trí II (xe ô tô hoặc xe ba bánh vào tận nơi).
+ Vị trí IV: Áp dụng
đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm
của đường phố, liền kề vị trí III, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh
doanh kém hơn vị trí III và cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 150 m đến 200 m.
Ngoài ra, các thửa (lô) đất trong ngõ, trong
hẻm của đường phố, liền kề vị trí IV, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 200 m, đơn
giá đất đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được xác định như sau:
- Vị trí cách HLBVĐB trên 200 mét đến 400 m:
Đơn giá đất tính bằng 70% đơn giá đất vị trí IV.
- Vị trí cách HLBVĐB từ trên 400 m: Đơn giá
đất tính bằng 40% đơn giá đất vị trí IV.
Nếu sau khi tính toán, đơn giá đất thấp hơn
70% của đơn giá đất vị trí IV của đường phố loại IV thì đơn giá đất được xác
định = 70% của đơn giá đất đất vị trí IV của đường phố loại IV.
Điều 7. Giá các thửa
đất tiếp giáp nhiều khu vực, vị trí, loại đường phố khác nhau.
1. Trong cùng một
loại đất mà thửa đất tiếp giáp nhiều khu vực, loại đường phố (đất đô thị) khác
nhau thì giá của thửa đất được xác định theo khu vực, loại đường phố có giá đất
cao nhất.
2. Trong loại đất ở mà thửa đất nằm trên
nhiều vị trí đất, khu vực thì đơn giá đất được tính như sau:
- Diện tích đất trong hạn mức đất ở: Đơn giá
đất xác định theo vị trí, khu vực có đơn giá cao nhất.
- Diện tích đất ngoài hạn mức đất ở: Đơn giá
đất xác định theo đơn giá từng phân đoạn vị trí, khu vực đất tương ứng.
3. Trong loại đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp mà thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, khu vực đất khác nhau thì
đơn giá đất được xác định theo đơn giá từng phân đoạn vị trí, khu vực đất tương
ứng.
Cách xác định giá quy định tại Điều này không
áp dụng cho các loại đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản
xuất.
1. Đối với giá các
loại đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã có điều kiện tự nhiên, kết
cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng
theo quy hoạch thì mức giá như nhau.
2. Trường hợp khác xử lý như sau:
2.1. Đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã
trong tỉnh.
Đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất ở tại
nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp tại nông thôn, đất ở ven
đô thị và ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, tại khu vực
giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện,
thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện 500 m, đơn giá đất bên huyện có giá thấp hơn
được xác định là trung bình cộng của đơn giá khu vực giáp ranh của 2 huyện, thị
xã.
2.2. Đất giáp ranh giữa các xã trong cùng
huyện, thị xã.
Đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất ở tại
nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp tại nông thôn và đất ở ven
đô thị và ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, tại khu vực
giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các xã vào
sâu địa phận mỗi xã 200 m, đơn giá đất bên xã có giá thấp hơn được xác định là
trung bình cộng của đơn giá khu vực giáp ranh của 2 xã.
Điều 9. Giá đất nông
nghiệp xen kẽ trong khu vực nội ô thị xã, thị trấn
Đối với đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây
hàng năm và đất trồng cây lâu năm đan xen trong khu vực nội ô thị xã, thị trấn,
giá đất được xác định theo bảng giá đất nông nghiệp cùng loại, cùng hạng của xã
trung du và được điều chỉnh nhân hệ số bằng 2.
Điều 10. Xác định đơn giá 01 m2
đất
1. Đơn giá 01 m2 đất nông nghiệp;
đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất ở khu vực nông thôn được xác
định theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo Quy định này.
2. Đơn giá 01 m2
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
2.1. Khu vực nông
thôn:
Đơn giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn được tính bằng đơn giá đất ở
khu vực nông thôn cùng khu vực, có vị trí tương tự nhân với hệ số bằng 0,6
(Bảng 5).
2.2. Khu vực ven đô
thị, ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven Khu công
nghiệp, Khu thương mại, dịch vụ:
Đơn giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng đơn giá đất ở cùng khu vực, có vị trí
tương tự (Bảng 6) nhân với hệ số bằng 0,7 và nhân với hệ số điều chỉnh quy định
tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.
2.3. Khu vực đô thị:
Đơn giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng đơn giá đất ở cùng đường phố, có vị
trí tương tự (Bảng 7) nhân với hệ số bằng 0,7 và nhân với hệ số điều chỉnh quy
định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
3.
Đơn giá 01 m2 đất ở khu vực đô thị; đất ở khu vực ven đô thị,
ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven Khu công nghiệp, Khu
thương mại, dịch vụ: Được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm
theo Quyết định này nhân với hệ số điều chỉnh.
Hệ số điều chỉnh được quy định tại Phụ lục 1
và Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.
Điều 11. Điều chỉnh, thay
đổi bảng giá các loại đất khi có biến động về giá
UBND tỉnh điều chỉnh giá các loại đất trong
các trường hợp sau:
1. Khi Nhà nước giao
đất có tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được xác định theo giá đấu
giá quyền sử dụng đất, nhưng không được thấp hơn mức giá đất của từng loại đất,
hạng đất, vị trí, đường phố theo Quy định này.
2. Khi giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường
tại địa phương của những loại đất, vị trí đất nhất định có biến động liên tục
kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây chênh lệch giá lớn: Giảm từ 10% trở
lên so với giá do UBND tỉnh quyết định thì điều chỉnh giá xuống; nếu tăng từ
20% trở lên so với giá UBND tỉnh quyết định thì điều chỉnh giá tăng nhưng tỉ lệ
điều chỉnh giá không vượt quá 20% mức giá tối đa của khung giá được quy định
tại Khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính
phủ.
3. Khi cấp thẩm quyền
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay
đổi hạng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì phải điều chỉnh lại
giá đất tại khu vực có thay đổi theo khung giá loại đất phù hợp nhưng không
được vượt quá mức giá quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 12. Điều khoản
thi hành
Giám đốc Sở Tài chính
chủ trì và phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường,
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tổ chức triển
khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này./.
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 123a/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh)
Giá đất:
|
Mức giá (1000
đồng/m2)
|
Hạng đất
|
TX. Đồng Xoài
|
Đồng Phú
|
Phước Long
|
Bù Đăng
|
Chơn Thành
|
Bình Long
|
Lộc Ninh
|
Bù Đốp
|
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Bảng 1: Đơn giá Đất
trồng cây hàng năm
|
Hạng 2
|
10,2
|
|
8,0
|
6,8
|
8,0
|
7,5
|
9,0
|
8,0
|
10,0
|
9,2
|
8,0
|
7,0
|
8,0
|
6,5
|
6,0
|
5,0
|
Hạng 3
|
8,0
|
|
7,0
|
6,0
|
6,5
|
6,0
|
8,0
|
7,0
|
8,4
|
8,0
|
7,0
|
6,0
|
6,5
|
5,5
|
5,0
|
4,0
|
Hạng 4
|
7,0
|
|
6,0
|
5,0
|
6,0
|
5,5
|
7,0
|
6,0
|
7,8
|
7,0
|
6,0
|
5,0
|
5,0
|
4,5
|
4,0
|
3,6
|
Hạng 5
|
6,0
|
|
5,2
|
4,2
|
5,0
|
4,5
|
6,0
|
5,0
|
7,0
|
6,0
|
5,0
|
4,5
|
4,0
|
3,2
|
3,5
|
3,0
|
Hạng 6
|
5,0
|
|
4,5
|
4,0
|
4,5
|
4,0
|
5,0
|
4,0
|
5,6
|
5,2
|
4,0
|
4,0
|
3,5
|
2,5
|
3,0
|
2,5
|
Bảng 2: Đơn giá Đất
trồng cây lâu năm
|
Hạng 2
|
25,0
|
|
12,0
|
10,0
|
11,0
|
9,0
|
12,0
|
10,0
|
12,0
|
10,0
|
12,0
|
10,0
|
6,7
|
7,0
|
7,0
|
5,5
|
Hạng 3
|
20,0
|
|
10,0
|
8,5
|
9,0
|
8,0
|
9,8
|
8,0
|
10,0
|
8,0
|
10,0
|
8,0
|
5,0
|
6,0
|
5,0
|
4,5
|
Hạng 4
|
16,0
|
|
8,0
|
7,0
|
7,0
|
6,0
|
9,0
|
7,5
|
8,0
|
7,0
|
8,0
|
7,0
|
5,0
|
5,2
|
4,5
|
3,5
|
Hạng 5
|
12,0
|
|
6,0
|
5,0
|
6,0
|
5,0
|
6,5
|
6,0
|
6,0
|
5,5
|
6,0
|
5,0
|
5,0
|
3,5
|
4,0
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Đơn giá Đất
rừng sản xuất
Giá đất:
|
Mức giá (1000 đồng/m2)
|
Hạng đất
|
TX. Đồng Xoài
|
Đồng Phú
|
Phước Long
|
Bù Đăng
|
Chơn Thành
|
Bình Long
|
Lộc Ninh
|
Bù Đốp
|
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Không phân hạng
|
6,0
|
|
5,5
|
4,5
|
5,0
|
3,7
|
4,5
|
3,5
|
5,0
|
4,0
|
6,0
|
5,5
|
4,0
|
3,0
|
4,0
|
2,7
|
Bảng 4: Đơn giá Đất
nuôi trồng thuỷ sản
Giá đất:
|
Mức giá (1000 đồng/m2)
|
Hạng đất
|
TX. Đồng Xoài
|
Đồng Phú
|
Phước Long
|
Bù Đăng
|
Chơn Thành
|
Bình Long
|
Lộc Ninh
|
Bù Đốp
|
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Không phân hạng
|
8,0
|
|
6,0
|
4,5
|
7,0
|
5,0
|
4,5
|
4,0
|
6,0
|
5,5
|
7,0
|
6,0
|
5,0
|
3,5
|
5,0
|
3,5
|
Bảng 5: Đơn giá Đất ở
tại nông thôn
|
Mức giá (1000 đồng/m2)
|
Hạng đất
|
TX. Đồng Xoài
|
Đồng Phú
|
Phước Long
|
Bù Đăng
|
Chơn Thành
|
Bình Long
|
Lộc Ninh
|
Bù Đốp
|
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Khu vực 1
|
120,0
|
|
70,0
|
55,0
|
100,0
|
70,0
|
80,0
|
60,0
|
100,0
|
70,0
|
95,0
|
80,0
|
75,0
|
55,0
|
60,0
|
50,0
|
Khu vực 2
|
90,0
|
|
60,0
|
45,0
|
70,0
|
50,0
|
60,0
|
40,0
|
68,0
|
55,0
|
80,0
|
70,0
|
65,0
|
50,0
|
45,0
|
35,0
|
Khu vực 3
|
50,0
|
|
40,0
|
35,0
|
50,0
|
30,0
|
35,0
|
30,0
|
49,0
|
43,0
|
60,0
|
50,0
|
45,0
|
43,0
|
35,0
|
25,0
|
Bảng 6: Đơn giá Đất ở
khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven
Khu công nghiệp, Khu thương mại, dịch vụ
ĐVT: 1.000 đồng
Khu vực
|
TX. Đồng Xoài
|
Đồng Phú
|
Phước Long
|
Bù Đăng
|
Chơn Thành
|
Bình Long
|
Lộc Ninh
|
Bù Đốp
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Khu vực 1
|
1.000
|
|
420
|
360
|
700
|
600
|
600
|
500
|
600
|
400
|
600
|
400
|
690
|
600
|
500
|
400
|
Khu vực 2
|
600
|
|
350
|
300
|
500
|
420
|
400
|
350
|
400
|
320
|
400
|
320
|
400
|
350
|
400
|
320
|
Khu vực 3
|
450
|
|
250
|
100
|
350
|
250
|
300
|
250
|
320
|
250
|
320
|
280
|
250
|
200
|
320
|
250
|
Bảng 7: Đơn giá Đất ở
tại đô thị
1. Thị xã Đồng Xoài
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
|
Loại I
|
5.000.000
|
1.000.000
|
600.000
|
350.000
|
IV
|
Loại II
|
2.000.000
|
700.000
|
400.000
|
250.000
|
|
Loại III
|
9.00.000
|
400.000
|
260.000
|
150.000
|
|
Loại IV
|
540.000
|
200.000
|
150.000
|
120.000
|
2. Huyện Đồng Phú (thị trấn Tân Phú)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
|
Loại I
|
1.600.000
|
500.000
|
200.000
|
100.000
|
V
|
Loại II
|
800.000
|
280.000
|
150.000
|
80.000
|
|
Loại III
|
450.000
|
220.000
|
100.000
|
70.000
|
|
Loại IV
|
300.000
|
150.000
|
80.000
|
60.000
|
3. Huyện Phước Long (thị trấn Thác Mơ, thị
trấn Phước Bình)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
|
Loại I
|
2.000.000
|
1.000.000
|
500.000
|
300.000
|
V
|
Loại II
|
1.500.000
|
600.000
|
300.000
|
200.000
|
|
Loại III
|
800.000
|
450.000
|
180.000
|
120.000
|
|
Loại IV
|
500.000
|
250.000
|
150.000
|
100.000
|
4. Huyện Bù Đăng (thị trấn Đức Phong)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
|
Loại I
|
1.700.000
|
850.000
|
340.000
|
170.000
|
V
|
Loại II
|
1.400.000
|
510.000
|
250.000
|
130.000
|
|
Loại III
|
850.000
|
340.000
|
170.000
|
85.000
|
|
Loại IV
|
510.000
|
170.000
|
85.000
|
60.000
|
5. Huyện Chơn Thành (thị trấn Chơn Thành)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
|
Loại I
|
2.750.000
|
700.000
|
380.000
|
190.000
|
V
|
Loại II
|
1.150.000
|
570.000
|
250.000
|
140.000
|
|
Loại III
|
700.000
|
310.000
|
170.000
|
80.000
|
|
Loại IV
|
320.000
|
200.000
|
92.000
|
70.000
|
6. Huyện Bình Long (thị trấn An Lộc)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
|
Loại I
|
3.000.000
|
1.000.000
|
500.000
|
300.000
|
V
|
Loại II
|
1.500.000
|
750.000
|
360.000
|
200.000
|
|
Loại III
|
910.000
|
450.000
|
230.000
|
150.000
|
|
Loại IV
|
500.000
|
260.000
|
150.000
|
100.000
|
7. Huyện Lộc Ninh (thị trấn Lộc Ninh)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
|
Loại I
|
2.520.000
|
1.275.000
|
420.000
|
200.000
|
V
|
Loại II
|
1.400.000
|
940.000
|
300.000
|
150.000
|
|
Loại III
|
900.000
|
350.000
|
200.000
|
120.000
|
|
Loại IV
|
400.000
|
200.000
|
120.000
|
65.000
|
8. Huyện Bù Đốp (thị trấn Thanh Bình)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
|
Loại I
|
900.000
|
500.000
|
220.000
|
110.000
|
V
|
Loại II
|
600.000
|
300.000
|
180.000
|
80.000
|
|
Loại III
|
400.000
|
170.000
|
90.000
|
65.000
|
|
Loại IV
|
200.000
|
100.000
|
60.000
|
45.000
|