Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1226/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Đinh Quốc Trị
Ngày ban hành: 31/12/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1226/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt bảng giá các loại đất năm 2011 tỉnh Ninh Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp:

a. Giá đất trồng cây hàng năm;

b. Giá đất trồng cây lâu năm;

c. Giá đất nuôi trồng thủy sản;

d. Giá đất rừng sản xuất;

(Có bảng giá các loại đất nông nghiệp kèm theo)

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

2.1. Giá đất ở

a) Giá đất ở tại đô thị (Thành phố Ninh Bình là đô thị loại III, thị xã Tam Điệp và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V).

b) Giá đất ở ven đô thị, đầu mối giao thông, ven trục đường giao thông, khu Thương mại, Khu du lịch, khu Công nghiệp.

c) Giá đất ở tại nông thôn.

(Có bảng giá các loại đất ở kèm theo)

2.2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các huyện, thị xã, thành phố tính bằng 70% giá đất ở cùng loại đường phố và vị trí theo bảng giá đất ở các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 2.

1. Mức giá đất phi nông nghiệp là đất ở được quy định tại điểm 2.1, khoản 2, Điều 1 áp dụng cho khuôn viên có diện tích bám mặt đường chính (chiều sâu là 20m); Mức giá đất đối với diện tích còn lại (từ trên 20m đến hết lô đất), được tính như sau:

- Bằng 70% mức giá đất ở phía trước của mỗi vị trí đối với khuôn viên có chiều sâu dưới 60m;

- Bằng 60% mức giá đất ở phía trước của mỗi vị trí đối với khuôn viên có chiều sâu từ 60m đến dưới 100m;    

- Bằng 50% mức giá đất ở phía trước của mỗi vị trí đối với khuôn viên có chiều sâu từ 100m trở lên.

Mức giá đất ở bình quân thấp nhất của mỗi khuôn viên có chiều sâu theo cách tính nêu trên không được thấp hơn mức giá đất ở khu dân cư còn lại của xã, phường, thị trấn đó.

2. Mức giá đất phi nông nghiệp là đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 áp dụng cho khuôn viên có diện tích bám mặt đường chính (chiều sâu 50m); Diện tích còn lại (từ trên 50m đến hết khu đất), được tính như sau:

- Bằng 70% mức giá đất ở phía trước của mỗi vị trí đối với khuôn viên có chiều sâu dưới 100m;

- Bằng 60% mức giá đất ở phía trước của mỗi vị trí đối với khuôn viên có chiều sâu từ 100m đến dưới 150m;    

- Bằng 50% mức giá đất ở phía trước của mỗi vị trí đối với khuôn viên có chiều sâu từ 150m đến dưới 200m;

- Bằng 40% mức giá đất ở phía trước của mỗi vị trí đối với khuôn viên có chiều sâu từ 200m đến dưới 250 m;

- Bằng 30% mức giá đất ở phía trước của mỗi vị trí đối với khuôn viên có chiều sâu từ 250m đến dưới 300 m;

- Bằng 20% mức giá đất ở phía trước của mỗi vị trí đối với khuôn viên có chiều sâu từ 300m trở lên.

Mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bình quân thấp nhất của mỗi khuôn viên có chiều sâu theo cách tính nêu trên không được thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu dân cư còn lại của xã, phường, thị trấn đó.

3. Giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực dân cư nông thôn, tại đô thị, ven đô thị, ven trục đường giao thông, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được áp dụng như sau:

a) Đối với các khu đất đã xây dựng công trình hoặc nhà ở có cốt đất đã san nền theo quy hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt là mức giá được quy định tại khoản 2, Điều 1 quyết định này.

b) Đối với các khu đất chưa xây dựng công trình hoặc nhà ở có cốt đất tự nhiên chưa san nền được áp dụng như sau:

- Vị trí có độ sâu từ 01m đến 02m được tính bằng 80% mức giá của cùng vị trí loại đất đó có cốt đất đã san nền theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Vị trí có độ sâu từ trên 02m được tính bằng 70% mức giá của cùng vị trí loại đất có cốt đất đã san nền theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Với quy định này khi xác định số tiền thuê đất phải nộp đối với các tổ chức, cá nhân thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm chỉ được áp dụng cho lần tính toán đầu tiên.

4. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thành phố, thị xã:

a) Đất nông nghiệp: Khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thành phố, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện, thành phố, thị xã là 1.000m.

b) Đất phi nông nghiệp:

- Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thành phố, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện, thành phố, thị xã là 600m.

- Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính hết đô thị tính vào sâu vào địa phận khu vực ven đô thị là 400m.

- Trường hợp khu đất giữa các huyện, thành phố, thị xã bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng từ 50m trở xuống được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh, chân đồi, chân đèo, chân núi của mỗi bên sông, bên hồ, bên kênh, chân đồi, đồi đèo, chân núi vào sâu địa giới của huyện, thành phố, thị xã theo quy định tại điểm a, b, c mục này. Nếu chiều rộng của sông, hồ, kênh, đồi, đèo núi trên 50m thì không xếp loại đất giáp ranh.

c) Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa hộ này với hộ khác, giữa xã (phường, thị trấn) này với xã (phường, thị trấn) khác, giữa huyện, thành phố, thị xã này với huyện, thành phố, thị xã khác nếu cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, có cùng mục đích sử dụng tương tự nhau hoặc cùng vị trí đất và liền điền, liền thổ thì áp dụng hệ số giá bằng 0,9 so với vị trí có mức giá cao.

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu; am, từ đường; nhà thờ họ) và đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn học nghệ thuật) áp dụng mức giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở vùng lân cận.

6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa) áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề.

7. Đất sông ngòi kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản đã được UBND tỉnh quy định tại Điều 1 quyết định này nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

8. Đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp xây dựng vườn ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp áp dụng giá đất nông nghiệp liền kề.

9. Đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở thì giá đất được quy định bằng 2 lần mức giá đất trồng cây lâu năm áp dụng chung trên địa bàn tỉnh.

Điều 3.

1. Giá các loại đất quy định tại quyết định này là căn cứ để: tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; tính tiền thuê đất, tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất; xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức, cá nhân.

2. Khi quy hoạch và xây dựng các đường phố mới, khu dân cư mới, UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh xây dựng mức giá đất cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.

3. Khi giá đất thực tế trên địa bàn có biến động không còn phù hợp với giá đất đã được UBND tỉnh phê duyệt; UBND các huyện, thành phố, thị xã xác định mức giá đất cụ thể kèm theo bản đồ quy hoạch đường phố mới, khu dân cư mới và giải trình giá đất các khu vực liền kề gửi báo cáo liên ngành, gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh lại giá đất cho phù hợp.

Điều 4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011, thay thế Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2010 và các quyết định điều chỉnh bổ sung giá đất của UBND tỉnh trên địa bàn tỉnh năm 2010.

Từ ngày 01/01/2011, các dự án có quyết định thu hồi đất, đang lập, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, chưa chi trả tiền; hoặc đã lập, phê duyệt xong phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, nhưng chủ đầu tư chưa có tiền chi trả, hoặc đã có nguồn để chi trả cho các đối tượng, thì áp dụng giá đất năm 2011.

Đối với các trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đã phê duyệt giá giao đất, đã thu tiền sử dụng đất, đã thực hiện xong, hoặc đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; hoặc chỉ còn vài hộ gia đình thuộc diện Nhà nước đã có tiền chi trả bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, nhưng không nhận tiền thì không điều chỉnh theo giá đất năm 2011.

Điều 6. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính/Xây dựng, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, VP3,4,5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Trị

 


BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1226/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình)

Phần 1.

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2011

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực

Tên loại đất

Giá đất

Xã đồng bằng

Xã miền núi

I. Thành phố Ninh Bình

1. Đất trồng cây hàng năm

 

 

Đất màu

59

56

Đất lúa màu

55

53

Đất 2 lúa

53

52

Đất 1 lúa

51

50

2. Đất nuôi trồng thủy sản

42

39

II. Các phường thuộc thị xã Tam Điệp và các thị trấn thuộc các huyện

Đất trồng cây hàng năm xen kẽ trong khu dân cư các phường, thị trấn

Đất màu

54

52

Đất lúa màu

50

49

Đất 2 lúa

49

48

Đất 1 lúa

47

46

III. Các xã thuộc Thị xã Tam Điệp và các huyện

1. Đất trồng cây hàng năm

 

 

Đất màu, vườn

45

43

Đất lúa màu

42

41

Đất 2 lúa, cói

41

40

Đất 1 lúa

39

38

IV. Thị xã Tam Điệp và các huyện

1. Đất trồng cây lâu năm

 

38

2. Đất nuôi trồng thủy sản

32

30

3. Đất rừng sản xuất

 

18

4. Màu đồi

 

38

Phần 2.

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2011

BẢNG SỐ 1

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở - THÀNH PHỐ NINH BÌNH

A. GIÁ ĐẤT Ở THUỘC CÁC ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất ở

Ghi chú

Từ

Đến

1

Đường Trần Hưng Đạo

Ranh giới phía Bắc phường Ninh Khánh giáp huyện Hoa Lư

Cầu Lim

 

 

 

Đoạn 1

Ranh giới phía Bắc phường Ninh Khánh

Đường Vạn Hạnh

5.000

 

 

Đoạn 2

Đường Vạn Hạnh

Đường Trịnh Tú

7.000

 

 

Đoạn 3

Đường Trịnh Tú

Đường Đinh Tất Miễn

10.000

 

 

Đoạn 4

Đường Đinh Tất Miễn

Đường Đào Duy Từ

11.000

 

 

Đoạn 5

Đường Đào Duy Từ

Ngã tư Xuân Thành

13.000

 

 

Đoạn 6

Ngã tư Xuân Thành

Cầu Lim

16.000

 

2

Đường 30 tháng 6 (Đường Trần Hưng Đạo cũ)

Cầu Lim

Hết đất thành phố

 

 

 

Đoạn 1

Cầu Lim

Hết Hồ lâm sản

10.000

 

 

Đoạn 2

Hết Hồ lâm sản

Đường Tuệ Tĩnh

9.000

 

 

Đoạn 3

Đường Tuệ Tĩnh

Đường Lê Thánh Tông (Kênh Đô Thiên)

8.000

 

 

Đoạn 4

Đường Lê Thánh Tông (Kênh Đô Thiên)

Ngã ba cầu Vũng Trắm

7.000

 

 

Đoạn 5

Ngã ba cầu Vũng Trắm

Hết Cầu Vòm

5.000

 

 

Đoạn 6

Hết Cầu Vòm

Hết Cây xăng Đại Dương

4.000

 

 

Đoạn 7

Hết Cây xăng Đại Dương

Hết đất thành phố

3.000

 

3

Đường Đinh Tiên Hoàng (Đường Quyết Thắng cũ)

Đường Lê Hồng Phong

Đường Vạn Hạnh

 

 

 

Đoạn 1

Đường Lê Hồng Phong

Đường Lương Văn Thăng

13.000

 

 

Đoạn 2

Đường Lương Văn Thăng

Đường Tràng An

11.000

 

 

Đoạn 3

Đường Tràng An

Đường Trịnh Tú

10.000

 

 

Đoạn 4

Đường Trịnh Tú

Đường Lưu Cơ

8.000

 

 

Đoạn 5

Đường Lưu Cơ

Đường Vạn Hạnh

4.500

 

4

Đường Tôn Đức Thắng (phía Đông nhà thi đấu) khu chùa Trẻ

Đường Lương Văn Thăng

Đường Đinh Điền (trụ sở HĐND tỉnh)

9.000

 

5

Đường Trịnh Tú

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Phạm Hùng (Hết khu trung tâm Quảng trường)

7.000

 

6

Đường Nguyễn Bặc

 

 

 

 

 

Đoạn 1

Đường Lê Thái Tổ

Đường Trần Hưng Đạo

2.500

 

 

Đoạn 2

Đường Trần Hưng Đạo

Hết công ty xăng dầu

3.500

 

 

Đoạn 3

Hết công ty xăng dầu

Đường Phạm Hùng

7.000

 

7

Đường Đinh Điền

Đường Lê Thánh Tông (Kênh Đô Thiên)

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

 

Đoạn 1

Đường Lê Thánh Tông (Kênh Đô Thiên)

Đường Trần Hưng Đạo

3.000

 

 

Đoạn 2

Đường Trần Hưng Đạo

Miếu Từ Bi

3.500

 

 

Đoạn 3

Miếu Từ Bi

Đường Phạm Hùng (Hết khu trung tâm Quảng trường)

7.000

 

8

Đường Đinh Tất Miễn

Đường Tôn Đức Thắng

Đường Lê Thái Tổ

 

 

 

Đoạn 1

Đường Tôn Đức Thắng

Đường Trần Hưng Đạo

6.500

 

 

Đoạn 2

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Thái Tổ

6.000

 

9

Đường Tràng An

Đường Đinh Tiên Hoàng (Đường Quyết Thắng cũ)

Đường Lê Thái Tổ

10.000

 

10

Đường Đào Duy Từ (Trường Chinh)

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Tôn Đức Thắng (phía Đông nhà thi đấu)

8.000

 

11

Đường Lê Thái Tổ (KTN phía Tây Thành phố)

Đường Đinh Điền

Nút giao thông N18 (Khu Phúc Trì)

 

 

 

Đoạn 1

Đường Đinh Điền

Đường Tràng An

6.000

 

 

Đoạn 2

Đường Tràng An

Lương Văn Tụy

5.000

 

 

Đoạn 3

Lương Văn Tụy

Đường Hải Thượng Lãn Ông

5.000

 

 

Đoạn 4

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường Tuệ Tĩnh

3.000

 

 

Đoạn 5

Đường Tuệ Tĩnh

Nút giao thông N18 (Khu Phúc Trì)

3.000

 

12

Đường Lương Văn Thăng

Đường Trần Hưng Đạo

Đầu cầu Non Nước (mới)

 

 

 

Đoạn 1

Đường Trần Hưng Đạo

Ngã tư Đinh Tiên Hoàng

11.000

 

 

Đoạn 2

Ngã tư Đinh Tiên Hoàng

Đầu cầu Non Nước (mới)

9.000

 

13

Đường Xuân Thành

Đường Trần Hưng Đạo

Cầu Ninh Xuân

 

 

 

Đoạn 1

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Thành Công

7.000

 

 

Đoạn 2

Đường Thành Công

Đường Lê Thái Tổ

5.500

 

 

Đoạn 3

Đường Lê Thái Tổ

Đường Lê Thánh Tông (Kênh Đô Thiên)

4.500

 

 

Đoạn 4

Đường Lê Thánh Tông (Kênh Đô Thiên)

Hết Trạm biến thế Kỳ Vỹ

4.000

 

 

Đoạn 5

Hết Trạm biến thế Kỳ Vỹ

Cầu Ninh Xuân

2.000

 

14

Đường Tây Thành

Đường Xuân Thành

Đường 30/6

 

 

 

Đoạn 1

Đường Xuân Thành

Đường Hải Thượng Lãn Ông

3.000

 

 

Đoạn 2

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Hết khu dân cư mới phố Phúc Trì

1.500

 

 

Đoạn 3

Hết khu dân cư mới phố Phúc Trì

Đường 30/6

3.000

 

15

Đường Thành Công

Đường Đinh Điền

Đường Xuân Thành

 

 

 

Đoạn 1

Đường Đinh Điền

Đường 4 phố Bắc Thành

4.000

 

 

Đoạn 2

Đường 4 phố Bắc Thành

Đường Tràng An

4.500

 

 

Đoạn 3

Đường Tràng An

Hết hồ Kỳ Lân

7.000

 

 

Đoạn 4

Hết hồ Kỳ Lân

Đường Xuân Thành

5.000

 

16

Đường Đông Phương Hồng

Đường Lê Hồng Phong

Đường Đinh Điền

3.500

 

 

Đoạn 1

Đường Lê Hồng Phong

Đường Đào Duy Từ

3.500

 

 

Đoạn 2

Đường Đào Duy Từ

Đường Đinh Điền

4.500

 

17

Đường Phạm Văn Nghị (đường Bắc Giang cũ)

Đường Lê Hồng Phong

Đường Lương Văn Thăng

6.000

 

18

Đường Chiến Thắng

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Đinh Tiên Hoàng (Đường Quyết Thắng cũ)

4.000

 

19

Đường Cát Linh

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Thánh Tông (Kênh Đô Thiên)

 

 

 

Đoạn 1

Đường 1A

Hết Công an phường Tân Thành

5.000

 

 

Đoạn 2

Hết Công an phường Tân Thành

Hết sân vận động

4.000

 

 

Đoạn 3

Đường Lê Thái Tổ

Đường Lê Thánh Tông (Kênh Đô Thiên)

2.000

 

20

Đường Nguyễn Văn Giản (đường Đông Nhất cũ)

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Đinh Tiên Hoàng (đường Quyết Thắng cũ)

3.000

 

21

Đường Nguyễn Thái Học

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Lương Bằng (đường Thành Công kéo dài)

5.000

 

22

Đường Cù Chính Lan

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Lương Bằng (đường Thành Công kéo dài)

 

 

 

Đoạn 1

Đường Trần Hưng Đạo

Đường vào khán đài A sân vận động

5.000

 

 

Đoạn 2

Đường vào khán đài A sân vận động

Đường Nguyễn Lương Bằng (đường Thành Công kéo dài)

3.000

 

23

Đường Lê Hồng Phong

Ngã ba đường Trần Hưng Đạo

Cầu Vân Giang (cầu xi măng cũ)

16.000

 

24

Đường Lương Văn Tụy

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Thánh Tông (Kênh Đô Thiên)

 

 

 

Đoạn 1

Đường Trần Hưng Đạo

Hết Hội chữ thập đỏ

10.000

 

 

Đoạn 2

Hết Hội chữ thập đỏ

Đường Nguyễn Lương Bằng (đường Thành Công kéo dài)

9.000

 

 

Đoạn 3

Đường Nguyễn Lương Bằng (Đường Thành Công kéo dài)

Đường Lê Thái Tổ (kênh thoát nước tây TP)

6.000

 

 

Đoạn 4

Đường Lê Thái Tổ (KTN tây TP)

Đường Lê Thánh Tông (Kênh Đô Thiên)

2.000

 

25

Đường Võ Thị Sáu

Đường Lê Hồng Phong

Cổng Cty cấp nước Ninh Bình

6.000

 

26

Đường Dương Vân Nga

Ngã tư Lê Hồng Phong (Cầu Vân Giang)

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

Đoạn 1

Ngã tư Lê Hồng Phong (Cầu Vân Giang)

Chợ Rồng

10.000

 

 

Đoạn 2

Chợ Rồng

Đường Trần Phú

9.000

 

 

Đoạn 3

Đường Trần Phú

Đường Trần Hưng Đạo

4.000

 

27

Đường Phạm Hồng Thái

Đường Lê Hồng Phong

Đường Vân Giang

10.000

 

28

Đường Nam Thành

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Thái Tổ (KTN tây TP)

 

 

 

Đoạn 1

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Tiến Thành

3.000

 

 

Đoạn 2

Đường Tiến Thành

Đường Long Thành

2.500

 

 

Đoạn 3

Đường Long Thành

Đường Lê Thái Tổ (KTN tây TP)

2.000

 

29

Đường Phan Đình Phùng

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Vân Giang

5.000

 

30

Đường Phúc Thành

Đường Trương Hán Siêu

Đường Lê Thái Tổ

 

 

 

Đoạn 1

Đường Trương Hán Siêu

Đường Tây Thành

5.000

 

 

Đoạn 2

Đường Tây Thành

Đường Lê Thái Tổ

2.000

 

31

Trương Hán Siêu

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Hải Thượng Lãn Ông

10.000

 

32

Đường Vân Giang

Đường Trần Hưng Đạo

Ngã ba Lê Hồng Phong (Hiệu sách)

19.500

 

33

Đường Kim Đồng

Đường Trương Hán Siêu

Đường Hải Thượng Lãn Ông

6.000

 

34

Đường Trần Phú

Đường Dương Vân Nga

Đường Phan Chu Chinh

 

 

 

Đoạn 1

Đường Dương Vân Nga

Đường Trần Hưng Đạo

8.000

 

 

Đoạn 2

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Hải Thượng Lãn Ông

7.000

 

 

Đoạn 3

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường Tây Thành

4.000

 

 

Đoạn 4

Đường Tây Thành

Đường Phan Chu Chinh

3.500

 

35

Đường Lý Tự Trọng

Đường Trần Hưng Đạo (cột bưu điện)

Đường Trương Hán Siêu

7.000

 

36

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường 30/6

Đường Nguyễn Minh Không (đường 477)

 

 

 

Đoạn 1

Đường 30/6

Hết bệnh viện Sản nhi tỉnh

7.000

 

 

Đoạn 2

Hết bệnh viện Sản nhi tỉnh

Đường Lê Thái Tổ

6.000

 

 

Đoạn 3

Đường Lê Thái Tổ

Đường Lê Thánh Tông (Kênh Đô Thiên)

5.000

 

 

Đoạn 4

Đường Lê Thánh Tông

Đường Nguyễn Hữu An (đường vào UB xã Ninh Tiến)

4.500

 

 

Đoạn 5

Đường Nguyễn Hữu An (đường vào UB xã Ninh Tiến)

Đường Nguyễn Minh Không (Đường 477)

2.000

 

37

Đường Lê Đại Hành

Đường Nguyễn Công Trứ (cầu Lim)

Đường Ngô Gia Tự (cầu Non nước cũ)

 

 

 

Đoạn 1

Đường Nguyễn Công Trứ (cầu Lim)

Hết Cầu Vân Giang

16.000

 

 

Đoạn 2

Hết cầu Vân Giang (cầu xi măng cũ)

Đường Ngô Gia Tự (cầu Non nước cũ)

10.000

 

38

Đường Nguyễn Huệ

Ngã tư cầu Lim

Ngã 3 cầu Vũng Trắm

 

 

 

Đoạn 1

Cầu Lim

Cầu Dân sinh

8.000

 

 

Đoạn 2

Cầu Dân sinh

Cống Lọng

6.500

 

 

Đoạn 3

Cống Lọng

Chi nhánh giao thông đường bộ 2

6.300

 

 

Đoạn 4

Chi nhánh giao thông đường bộ 2

Ngã 3 cầu Vũng Trắm

5.200

 

39

Đường Lê Văn Tám

Đường Lê Đại Hành

Đường Lý Thái Tổ

6.000

 

40

Đường Hoàng Diệu

Đường Lê Đại Hành

Cổng XN sửa chữa tàu 71

 

 

 

Đoạn 1

Đường Lê Đại Hành

Đường Ngô Gia Tự

7.000

 

 

Đoạn 2

Đường Ngô Gia Tự

Cổng CTy Xếp dỡ đường thủy nội địa

5.000

 

41

Đường Hoàng Hoa Thám

Đường Lê Đại Hành

Đường Ngô Gia Tự

6.000

 

42

Đường Lý Thái Tổ

Ngã ba Lê Đại Hành (Đối diện Bảo tàng NB)

Đường Hoàng Hoa Thám

7.000

 

43

Đường Trương Định

Đường Hoàng Diệu

Ngõ 306 Ngô Gia Tự (ngõ 4 Ngô Gia Tự cũ)

 

 

 

Đoạn 1

Đường Hoàng Diệu

Ngõ 186 đường Ngô Gia Tự

2.500

 

 

Đoạn 2

Ngõ 186 đường Ngô Gia Tự

Đường Hoàng Hoa Thám

4.500

 

 

Đoạn 3

Đường Hoàng Hoa Thám

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

5.500

 

 

Đoạn 4

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Ngõ 306 Ngô Gia Tự (ngõ 4 Ngô Gia Tự cũ)

5.500

 

44

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Đại Hành (công viên núi Thúy)

Đường Hoàng Diệu (Vũng trắm)

 

 

 

Đoạn 1

Đường Lê Đại Hành (công viên núi Thúy)

Đường Hoàng Diệu

5.000

 

 

Đoạn 2

Đường Hoàng Diệu

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

4.000

 

 

Đoạn 3

Đường Nguyễn Công Trứ

Ngõ 304 Ngô Gia Tự

6.000

 

 

Đoạn 4

Ngõ 304 Ngô Gia Tự

Đường Bắc Liêu

5.000

 

 

Đoạn 5

Đường Bắc Liêu

Đường Nguyễn Trãi

3.500

 

 

Đoạn 6

Đường Nguyễn Trãi

Đường Hai Bà Trưng

4.500

 

 

Đoạn 7

Đường Hai Bà Trưng

Đường Nguyễn Huệ (Vũng trắm)

3.000

 

45

Đường Nguyễn Văn Cừ (24 m)

Đường Hoàng Diệu

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

5.500

 

46

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Ngã tư cầu Lim

Hết địa phận xã Ninh Phúc

 

 

 

Đoạn 1

Cầu Lim

Vuốt chân cầu vượt Thanh Bình

8.000

 

 

Đoạn 2

Vuốt chân cầu vượt Thanh Bình

Giao với đường Lý Nhân Tông

10.000

 

 

Đoạn 3

Đường Lý Nhân Tông

Đường 1 Vạn Thắng

8.000

 

 

Đoạn 4

Đường 1 Vạn Thắng

Đường rẽ vào cảng Ninh Phúc

6.000

 

 

Đoạn 5

Đường rẽ vào cảng Ninh Phúc

Hết chợ Ninh Phúc

4.000

 

 

Đoạn 6

Hết chợ Ninh Phúc

Hết địa phận xã Ninh Phúc

3.500

 

47

Đường Nguyễn Tử Mẫn (Đường Nguyễn Công Trứ Cũ)

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Gia Tự

2.500

 

48

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Gia Tự

 

 

 

Đoạn 1

Đường Nguyễn Huệ

Ngã tư Trương Định

5.500

 

 

Đoạn 2

Ngã tư Trương Định

Đường Ngô Gia Tự

4.000

 

49

Đường Nguyễn Du

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Gia Tự

4.000

 

50

Đường Hùng Vương

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Gia Tự

4.500

 

51

Đường Bà Triệu

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Gia Tự

4.000

 

52

Đường Bắc Liêu (cạnh rạp chiếu phim)

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Gia Tự

3.000

 

53

Đường Bùi Thị Xuân

Đường Hùng Vương

Rạp chiếu phim

2.500

 

54

Đường Nguyễn Trãi

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Gia Tự

4.500

 

55

Đường Tuệ Tĩnh (Vào bệnh viện 700 giường)

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Thái Tổ (kênh thoát nước tây TP)

8.000

 

56

Đường Phan Chu Chinh

Đường 30/6

Đường Lê Thái Tổ

3.500

 

57

Đường Hai Bà Trưng

Đường Nguyễn Huệ

Hết nhà ông Thịnh

 

 

 

Đoạn 1

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Gia Tự

3.500

 

 

Đoạn 2

Đường sắt phố Phong Đoài

Hết cầu anh Trỗi

2.000

 

 

Đoạn 3

Hết cầu anh Trỗi

Ngã tư Phúc Lộc

1.500

 

 

Đoạn 4

Ngã 4 Phúc Lộc

Hết nhà ông Thịnh

1.000

 

58

Đường Lý Nhân Tông (Cống chân chim cũ)

Đường Triệu Việt Vương (T17)

Đường Trần Nhân Tông (đường Vành đai cũ)

 

 

 

Đoạn 1 (Tuyến 16)

Đường Triệu Việt Vương (T17)

Hết cầu Anh Trỗi

2.500

 

 

Đoạn 2

Hết cầu Anh Trỗi

Đường Trần Nhân Tông (đường Vành đai cũ)

2.000

 

 

Đoạn phía phường Thanh Bình

Đường Nguyễn Công Trứ

Hết đường

2.000

 

59

Đường Nguyễn Viết Xuân

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Đê sông Đáy

 

 

 

Đoạn 1

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

4.000

 

 

Đoạn 2

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Triệu Việt Vương (Tuyến 17)

3.000

 

 

Đoạn 3

Đường Triệu Việt Vương (Tuyến 17)

Đê sông Đáy

1.500

 

60

Đường Triệu Việt Vương (Tuyến 17)

Đường Lý Nhân Tông (Cống chân chim cũ)

Đường Trần Nhân Tông (đường Vành đai cũ)

2.000

 

61

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (T19)

Đường Lý Nhân Tông (Cống chân chim cũ) (Tuyến 16) 

Đường Vũ Duy Thanh

1.500

 

62

Đường Trần Nhân Tông (đường Vành đai cũ)

Đường 30 tháng 6

Cảng Ninh Phúc

2.500

 

63

Đường Du lịch tam cốc bích động

Cầu Vòm

Hết đất Thành phố

3.000

 

B. GIÁ ĐẤT Ở THUỘC CÁC PHƯỜNG

TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất ở

Ghi chú

Từ

Đến

I

PHƯỜNG VÂN GIANG

1

Ngõ 18 Lê Hồng Phong (Ngõ 1 LHP cũ)

Đường Lê Hồng Phong

Đường Vân Giang

3.000

 

2

Ngõ 12 LHP (Ngõ 2 LHP cũ)

Đường Lê Hồng Phong

Đường Vân Giang

3.000

 

3

Ngõ 1 Phạm Hồng Thái (Đường 1,2,3,4,5 phố 2,3,4,5,6,8 cũ)

Đường Phạm Hồng Thái

Hết ngõ

2.000

 

4

Ngõ 2 Phạm Hồng Thái (Đường 1,2,3,4,5 phố 2,3,4,5,6,8 cũ)

Đường Phạm Hồng Thái

Hết ngõ

1.500

 

5

Ngõ 8 Phạm Hồng Thái (Đường 1,2,3,4,5 phố 2,3,4,5,6,8 cũ)

Đường Phạm Hồng Thái

Hết ngõ

1.500

 

6

Ngõ 9 Phạm Hồng Thái (Đường 1,2,3,4,5 phố 2,3,4,5,6,8 cũ)

Đường Phạm Hồng Thái

Ngõ 18 Lê Hồng Phong

2.000

 

7

Ngõ 15 Phạm Hồng Thái (Đường 1,2,3,4,5 phố 2,3,4,5,6,8 cũ)

Đường Phạm Hồng Thái

Ngõ 18, LHP

2.000

 

8

Ngõ 22 Phạm Hồng Thái

Đường Phạm Hồng Thái

Hết ngõ

1.500

 

9

Ngõ 23 Phạm Hồng Thái (Đường 1,2,3,4,5 phố 2,3,4,5,6,8 cũ)

Đường Phạm Hồng Thái

Ngõ 18, LHP

2.000

 

10

Ngõ 28 Phạm Hồng Thái (Đường 1,2,3,4,5 phố 2,3,4,5,6,8 cũ)

Đường Phạm Hồng Thái

Hết ngõ

1.500

 

11

Ngõ 37 Phạm Hồng Thái (Đường 1,2,3,4,5 phố 2,3,4,5,6,8 cũ, Phạm Hồng Thái kéo dài)

Đường Phạm Hồng Thái

Đường Vân Giang

2.000

 

12

Ngõ 38 Phạm Hồng Thái (Đường 1,2,3,4,5 phố 2,3,4,5,6,8 cũ)

Đường Phạm Hồng Thái

Hết ngõ

1.500

 

13

Ngõ 83, Vân Giang (Ngõ 1 Vân Giang cũ)

Đường Vân Giang

Đường Phan Đình Phùng

1.700

 

14

Ngõ 74, Vân Giang (Ngõ 2 Vân Giang cũ)

Đường Vân Giang

Hết ngõ

2.000

 

15

Ngõ 52 Vân Giang (Ngõ 4 Vân Giang cũ)

Đường Vân Giang

Đường Trần Phú

2.000

 

16

Ngõ 41,47 Phạm Hồng Thái (Đường 1,2 phố 10,11 cũ)

Đường Phạm Hồng Thái

Đường Dương Vân Nga

1.700

 

17

Ngõ 42 Phạm Hồng Thái (Đường 1,2 phố 10,11 cũ)

Đường Phạm Hồng Thái

Hết ngõ

1.500

 

18

Ngõ 10 Trần Phú (Ngõ 1,2 Trần Phú cũ)

Đường Trần Phú

Đường 7, Phan Đình Phùng

1.500

 

19

Ngõ 5 Trần Phú (Ngõ 1,2 Trần Phú cũ)

Đường Trần Phú

Hết ngõ

1.500

 

20

Ngõ 01, Trần Phú (Ngõ 1,2 Trần Phú cũ)

Đường Trần Phú

Hết ngõ

1.500

 

21

Ngõ 923 Trần Hưng Đạo (Ngõ 1 Trần Hưng Đạo cũ)

Đường Trần Hưng Đạo

Hết ngõ

1.200

 

22

Ngõ 947 Trần Hưng Đạo (Ngõ 2 Trần Hưng Đạo cũ)

Đường Trần Hưng Đạo

Hết ngõ

1.200

 

23

Ngõ 1015,1047,1089,1109 Trần Hưng Đạo (Ngõ 3 Trần Hưng Đạo cũ)

Đường Trần Hưng Đạo

Hết ngõ

1.200

 

24

Đất còn lại không thuộc các đường trên

 

 

1.000

 

II

PHƯỜNG ĐÔNG THÀNH

 

 

 

 

1

Đường Trung Nhất

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Đinh Tiên Hoàng (Đường Quyết Thắng cũ)

3.000

 

2

4 ngõ đường Trần Hưng Đạo phố 9

Đường Trần Hưng Đạo

Hết ngõ

2.000

 

3

3 ngõ đường Trần Hưng Đạo phố 1, 5, 7

Đường Trần Hưng Đạo

Hết ngõ

2.000

 

4

Đường Trung Đông

Đường Lê Hồng Phong

Đường Đào Duy Từ

 

 

 

Đoạn 1

Đường Lê Hồng Phong

Đường Đông Nhất

1.500

 

 

Đoạn 2

Đường Đông Nhất

Đường Lương Văn Thăng

2.000

 

 

Đoạn 3

Đường Lương Văn Thăng

Đường Đào Duy Từ

2.000

 

5

Các ngõ đường Lê Hồng Phong phố 1,2

Đường Lê Hồng Phong

Hết ngõ

2.000

 

6

Các ngõ đường Lương Văn Thăng

Đường Lương Văn Thăng

Hết ngõ

2.000

 

7

Ngõ 1,2,3 đường Quyết Thắng, Phố 2

Đường Đinh Tiên Hoàng (Đường Quyết Thắng cũ)

Hết phố

2.000

 

8

Đường 1,2,3,4,5,6 Phố 3

Đường Phạm Văn Nghị (đường Bắc Giang cũ)

Đường Đinh Tiên Hoàng (Đường Quyết Thắng cũ)

3.500

 

9

Đường 1,2,3,4,5,6,7,8 Phố 4

Đường Phạm Văn Nghị (đường Bắc Giang cũ)

Hết phố

 

 

 

Đoạn trong khu phố (QH cũ)

Đường Phạm Văn Nghị (đường Bắc Giang cũ)

Hết phố

3.500

 

 

Đường khu phố (Quy hoạch mới Cánh Võ)

Đường Phạm Văn Nghị (đường Bắc Giang cũ)

Hết phố

4.000

 

10

Ngõ 1,2 đường Quyết Thắng, Phố 6

Đường Đinh Tiên Hoàng (Đường Quyết Thắng cũ)

Hết phố

2.000

 

11

Ngõ 1,2,3 đường Quyết Thắng, Phố 8

Đường Đinh Tiên Hoàng (Đường Quyết Thắng cũ)

Hết phố

2.000

 

12

Đường Xóm Đồi phố 6, 8

Đường Lương Văn Thăng

Đường Đông Nhất

2.000

 

13

Các đường khu vườn Táo phố 9

Đường Đông Phương Hồng

Đường Đinh Tiên Hoàng (Đường Quyết Thắng cũ)

3.000

 

14

Đường phố phía trong khu Chùa Trẻ phố 11

 

 

5.000

 

15

Đường phố phía trong phố 12 (khu Vườn Am cũ)

 

 

4.000

 

16

Đất khu dân cư còn lại

 

 

1.200

 

III

PHƯỜNG TÂN THÀNH

 

 

 

 

1

Đường 1 phố Khánh Trung

Đường 4, phố Khánh Trung

Đường Đinh Tất Miễn (đường Vinh Quang cũ)

1.500

 

2

Đường 2 phố Khánh Trung

Đường 4, phố Khánh Trung

Đường Đinh Tất Miễn (đường Vinh Quang cũ)

2.000

 

3

Đường 3 phố Khánh Trung

Đường 4, phố Khánh Trung

Đường Đinh Tất Miễn (đường Vinh Quang cũ)

2.000

 

4

Đường 4 phố Khánh Trung

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Thành Công

2.000

 

5

Đường 1,2,3,4,5 phố Khánh Thành

Đường Thành Công

Đường Khánh Thành

2.000

 

6

Đường 6 phố Khánh Thành

Đường Xuân Thành

Đường Khánh Thành

2.000

 

7

Đường Trung Thành

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Chùa Đẩu

 

 

 

Đoạn 1

Đường Trần Hưng Đạo

Đường nối Trung Thành - Xuân Thành

3.000

 

 

Đoạn 2

Đường nối Trung Thành - Xuân Thành

Đường Chùa Đẩu

2.000

 

8

Đường 5 phố Tân Khang

Đường Trần Hưng Đạo

Sân vận động

2.500

 

9

Đường 6 phố Tân Khang

Đường Trần Hưng Đạo

Sân vận động

3.500

 

10

Đường 7 phố Tân Khang (Đường Tô Vĩnh Diện)

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Lương Bằng

3.500

 

11

Đường ngang chợ Đón phố Tân Quý

Đường Lương Văn Tụy

Sân vận động

3.500

 

12

Đường vào sân vận động phố Tân Quý

Đường Lương Văn Tụy

Sân vận động

5.000

 

13

Đường Nguyễn Lương Bằng (Thành Công kéo dài)

Đường Cát Linh

Đường Lương Văn Tụy

5.000

 

14

Ngõ 1+2 Tô Vĩnh Diện (Nhật Tân)

 

 

1.500

 

15

Đường Tô Vĩnh Diện

Đường Nguyễn Lương Bằng

Đường Tây Thành

2.000

 

16

Khu giáo viên (Nhật Tân)

 

 

1.500

 

17

Đường nối Xuân Thành - Trung Thành (Đường chợ)

Đường Xuân Thành

Đường Trung Thành

3.000

 

18

Ngõ 4 phố Đẩu Long

Đường Chùa Đẩu

Đường Lê Thái Tổ (Kênh TN chính)

1.500

 

19

Đường 3 phố Đẩu Long

Đường Trung Thành

Đường Lê Thái Tổ (Kênh TN chính)

1.500

 

20

Đường Chùa Đẩu Long

Đường Xuân Thành

Ngõ 4, phố Đẩu Long

1.500

 

21

Ngõ 1,2,3,4 phố Bắc Thành

Đường Thành Công

Hết ngõ

1.500

 

22

Đường 1 Kỳ Lân

Đường Tràng An

Đường Vinh Quang

3.500

 

23

Đường phố trong khu tây nam đường Xuân Thành

 

 

3.000

 

24

Đường phố trong khu dân cư Đầu Đồng

 

 

1.500

 

25

Đường phố trong khu Tây Khách sạn Hoa Lư

 

 

2.000

 

26

Đường phố trong khu đô thị Tây An

 

 

4.000

 

27

Đường phố trong khu phía Nam Cát Linh (Khu giao đất mới)

 

 

2.000

 

28

Khu Tái định cư Phúc Tân (Bám mặt đường Cát Linh)

 

 

3.500

 

29

Đường trước cửa UBND phường

 

 

4.000

 

30

Đất còn lại của khu tập thể ngân hàng cũ

 

 

3.000

 

31

Khu Đồng Son

 

 

2.000

 

32

Đất khu dân cư còn lại

 

 

1.500

 

IV

PHƯỜNG PHÚC THÀNH

 

 

 

 

1

3 ngõ Phố Phúc Trung

Đường Trần Hưng Đạo

Hết đường

1.500

 

2

Đường Tiến Thành

Đường Lương Văn Tụy

Đường Nam Thành

2.000

 

3

Ngõ vào khu tập thể Sở Tài chính phố Phúc Trực

Đường Trần Hưng Đạo

Hết ngõ

1.800

 

4

Các ngõ phố Phúc Trực

Đường Trần Hưng Đạo

Đền Trực Độ

1.500

 

5

Đường An Thành

Đường Trương Hán Siêu

Đường Nam Thành

2.000

 

6

Đường 1,2,3 phó Phúc Lộc

Đường Trần Quốc Toản

Đường Kim Đồng

2.000

 

7

Ngõ 1 Trần Phú - phố Phúc Lộc

Đường Trần Phú

Hết ngõ

1.500

 

8

Đường 1 phố Phúc Thắng

Đường Kim Đồng

Hết đường

1.500

 

9

Đường 2 phố Phúc Thắng

Đường Kim Đồng

Hết đường

2.000

 

10

Đường 3,4,5 phố Phúc Thắng

Đường Kim Đồng

Hết đường

1.800

 

11

Đường 6 phố Phúc Trọng

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Kim Đồng

2.000

 

12

Đường 7 phố Phúc Trọng

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Kim Đồng

2.500

 

13

Đường 2 phố Phúc Hải

Đường Kim Đồng

Đường Hải Thượng Lãn Ông

2.000

 

14

Đường 3 phố Phúc Hải

Đường Kim Đồng

Hết đường

1.700

 

15

Đường 1 phố Phúc Long

Đường Kim Đồng

Đường Trần Phú

1.800

 

16

Đường Nguyễn Văn Trỗi phố Phúc Thiện

Đường Lý Tự Trọng

Đường Hải Thượng Lãn Ông

2.000

 

17

Các đường ngõ phố Phúc Thiện

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Hết ngõ

1.500

 

18

Ngõ 3 đường Trần Phú - phố Phúc Thiện

Đường Trần Phú

Đường Nguyễn Văn Trỗi

1.700

 

19

Ngõ 9 đường Trương Hán Siêu - phố Phúc Thiện

Đường Trương Hán Siêu

Hết ngõ

1.800

 

20

Đường 1+2 phố Phúc Ninh

Đường Trương Hán Siêu

Đường Trần Phú

2.000

 

21

Ngõ 1,2 Trần Quốc Toản, phố Phúc Hòa

Đường Trần Quốc Toản

Hết ngõ

1.200

 

22

Đường Trần Quốc Toản

Đường Trương Hán Siêu

Đường Trần Phú

2.500

 

23

Đường 3 Phố Phúc Hòa

Đường Trương Hán Siêu

Đường Trần Phú

2.500

 

24

Đường Quang Thành phố Phúc Thái

Đường Trương Hán Siêu

Hết đường

2.000

 

25

Đường Viện Thành phố Phúc Thái

Đường Trương Hán Siêu

Hết đường

1.800

 

26

Ngõ vào Khu công an phố Phúc Hưng

Đường Trương Hán Siêu

Hết đường

1.300

 

27

Đường Bảo Thành

Đường Lương Văn Tụy

Đường Nam Thành

1.200

 

28

Các ngõ khu gia đình Công an Phố Phúc Nam

Đường Phúc Thành

Hết ngõ

1.500

 

29

Đường Long Thành

Trường Lương Văn Tụy

Đường Nam Thành

1.300

 

30

Đường Vân Thành

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường Phúc Thành

2.000

 

31

Đường 1,2 phố Phúc Thịnh

Đường Tây Thành

Hết đường

1.800

 

32

Đường 3,4 phố Phúc Thịnh

Đường Tây Thành

Hết đường

2.000

 

33

Khu dân cư phía Đông Chùa Nội

 

 

2.000

 

34

Khu dân cư nam đường Lương Văn Tụy

Đường Lê Lợi

Đường Lê Thánh Tông (Kênh Đô Thiên)

2.000

 

35

Đất khu dân cư còn lại

 

 

1.000

 

V

PHƯỜNG NAM THÀNH

 

 

 

 

1

Đường vào hồ Lâm sản

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường 30 tháng 6

 

 

 

Đoạn 1

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Ngã tư hồ Lâm sản

2.500

 

 

Đoạn 2

Ngã tư hồ Lâm sản

Đường 30 tháng 6

2.500

 

2

2 ngõ đội Xây dựng - Phố Võ Thị Sáu

Đường vào hồ Lâm sản

Hết ngõ

1.000

 

3

Ngõ khu dân cư bánh kẹo (cũ) Phố Võ Thị Sáu

Đường Trần Hưng Đạo

Hết ngõ

2.000

 

4

Ngõ vào khu vật liệu chất đốt - Phố Minh Khai

Ngã 4 hồ lâm sản

Hết khu dân cư

1.000

 

5

Đường Tây chùa Phúc Chỉnh

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Ngã 3 sân kho HTX Phúc Chỉnh

2.000

 

6

Các ngõ của phố Phúc chỉnh

 

 

1.200

 

7

5 đường phố Trung Thành

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Hết phố

1.200

 

8

Đường 1,2 giao 5 đường phố Trung Thành

Đường 1, phố Phúc Chỉnh

Hết phố

1.200

 

9

Các ngõ phố Văn Miếu

Đường Hải Thượng Lãn Ông

Hết ngõ

1.200

 

10

Các đường khu tái định cư phố Yết Kiêu

Đường Trần Hưng Đạo

Hết khu dân cư

2.000

 

11

Các đường khu tái định cư phố Bạch Đằng

 

 

2.000

 

12

Đường cửa làng, phố Phúc Trì

Đường Trần Hưng Đạo

Chùa Phúc trì

1.200

 

13

Khu dân cư cũ còn lại của phố Phúc Trì

 

 

900

 

14

Các đường khu tái định cư I phố Hòa Bình

 

 

1.300

 

15

Đường phố Hòa Bình

Đường Trần Hưng Đạo

Hết phố (nhà ông vạn)

1.500

 

16

Các ngõ còn lại của phố Hòa Bình

 

 

1.000

 

17

Đường vào Cty xây dựng số 9 - đê sông Chanh

Đường Trần Hưng Đạo

Hết đất Nam Thành

1.500

 

18

Khu dân cư Cánh Ngàn 1 + 2 Phố Phúc Trì

 

 

1.500

 

19

Khu dân cư Cửa Đình

 

 

1.700

 

20

Khu dân cư mới phố Phúc Trì

 

 

 

 

 

Các lô bám mặt đường kênh đô thiên

 

 

4.000

 

 

Các lô bên trong

 

 

2.000

 

21

Khu dân cư đối diện Bệnh viện 700 giường

 

 

3.500

 

22

Các lô đất của khu Cống Đá

 

 

3.000

 

23

Đất khu dân cư còn lại

 

 

1.000

 

VI

PHƯỜNG NAM BÌNH

 

 

 

 

1

Ngõ 271 Nguyễn Huệ - Chu Văn An (Ngõ 5 Nguyễn Huệ - Chu Văn An cũ)

Đường Nguyễn Huệ

Hết ngõ

1.000

 

2

Ngõ 13 Hai Bà Trưng - Chu Văn An (Ngõ 2 Hai Bà Trưng - Chu Văn An cũ)

Đường Hai Bà Trưng

Hết đường

1.200

 

3

Ngõ 19 Hai Bà Trưng - Chu Văn An (Ngõ 4 Hai Bà Trưng - Chu Văn An cũ)

Đường Hai Bà Trưng

Đến nhà ông Nho

1.500

 

4

Ngõ 207 Nguyễn Huệ - Ngọc Hà (Đường vào 27/7 cũ)

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Gia Tự

5.500

 

5

Ngõ 448 Ngô Gia Tự - phố Ngọc Hà (Ngõ 16 Ngô Gia Tự - phố Ngọc Hà cũ)

Ngõ 207 Nguyễn Huệ, Ngọc Hà (Đường 27/7 cũ)

Nhà ông Trung

4.000

 

6

Ngõ 17 Nguyễn Trãi - phố Ngọc Hà (Ngõ 2 Nguyễn Trãi - phố Ngọc Hà cũ)

Đường Nguyễn Trãi

Ngõ 448 Ngô Gia Tự

1.500

 

7

Ngõ 175 Nguyễn Huệ - Phong Quang (Đường Phùng Hưng - phố Phong Quang cũ)

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Gia Tự

2.500

 

8

Ngõ 312 Ngô Gia Tự - Ngô Quyền (Ngõ 8 Ngô Gia Tự - Phố Ngô Quyền cũ)

Đường Ngô Gia Tự

Nhà văn hóa phố Ngô Quyền

3.500

 

9

Ngõ 360 Ngô Gia Tự - Ngô Quyền (Ngõ 14 Ngô Gia Tự - Phố Ngô Quyền cũ)

Đường Ngô Gia Tự

Đường Bùi Thị Xuân (Hội làm vườn)

2.000

 

10

Ngõ 2 Bùi Thị Xuân - Phố Ngô Quyền

Số nhà 03 (Cửa nhà ông Vân)

Hết dân cư

3.000

 

11

Ngõ 4 Bùi Thị Xuân - Phố Ngô Quyền

Số nhà 04 (Giáp nhà bà Tuyến)

Sau cây xăng

3.000

 

12

Các ngõ đường Bùi Thị Xuân  - phố Ngô Quyền

Đường Bùi Thị Xuân

Hết ngõ

3.000

 

13

Ngõ 105 Nguyễn Huệ - Ngô Quyền (Ngõ 1 Nguyễn Huệ - Phố Ngô Quyền cũ)

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Gia Tự

3.500

 

14

Ngõ 5 Bà Triệu - Ngô Quyền (Ngõ 2 - Bà Triệu - Phố Ngô Quyền cũ)

Đường Bà Triệu

Nhà văn hóa phố Ngô Quyền

3.500

 

15

Ngõ 308 Ngô Gia Tự - Lê Lợi (Ngõ 6 Ngô Gia Tự - phố Lê Lợi cũ)

Đường Ngô Gia Tự

Ngõ 3 Hùng Vương

3.000

 

16

Ngõ 3 - Hùng Vương - phố Lê Lợi (Ngõ 2 - Hùng Vương - phố Lê Lợi cũ)

Đường Hùng Vương

Đường Nguyễn Du

3.500

 

17

Ngõ 304 Ngô Gia Tự - phố Trung Tự (Ngõ 2 Ngô Gia Tự - phố Trung Tự cũ)

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lý Thường Kiệt

3.500

 

18

Ngõ 306 Ngô Gia Tự - phố Trung Tự (Ngõ 4 Ngô Gia Tự cũ)

Đường Ngô Gia Tự

Chi nhánh PETEC tại NB

3.500

 

19

Ngõ 161 Nguyễn Huệ - phố Phong Quang (Ngõ 3 Nguyễn Huệ cũ)

Đường Nguyễn Huệ

Ngõ 3 Bắc Liêu

2.500

 

20

Ngõ 37 Nguyễn Trãi - phố Phong Quang (Ngõ 4 Nguyễn Trãi cũ)

Đường Nguyễn Trãi

Giáp đường Phùng Hưng

1.000

 

21

Ngõ 1 Nguyễn Trãi - phố Phong Quang

Đường Nguyễn Trãi

Đường Phùng Hưng

1.200

 

22

Ngõ 3 Bắc Liêu - phố Phong Quang (Ngõ 1 Bắc Liêu cũ)

Đường Bắc Liêu

Đường Phùng Hưng

1.000

 

23

Ngõ 10 Bắc Liêu - phố Phong Quang (Ngõ 2 Bắc Liêu cũ)

Đường Bắc Liêu

Hết ngõ

1.000

 

24

Ngõ 17 Bắc Liêu - phố Phong Quang (Ngõ 4 Bắc Liêu cũ)

Đường Bắc Liêu

Giáp đất ông Tưởng và ông Hạnh

2.000

 

25

Ngõ 338, 326 Nguyễn Công Trứ - Phong Sơn (Đường 1, 2 phố Phong Sơn cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Hết

3.000

 

26

Ngõ 312 Nguyễn Công Trứ - Phong Sơn (Đường 3 phố Phong Sơn cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Hết

3.500

 

27

Ngõ 122 Nguyễn Công Trứ - Phú Xuân (Đường 1 phố Phú Xuân cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Hết

2.000

 

28

Ngõ 156 Nguyễn Công Trứ - Phú Xuân (Đường 2 phố Phú Xuân Cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Hết

3.500

 

29

Ngách 9; 9.1; 9.2/156 Nguyễn Công Trứ - Phú Xuân (Các ngõ thuộc đường 1, 2 Phú Xuân cũ)

Ngõ 156

Hết đường

2.500

 

30

Ngõ 354, 359 Nguyễn Công Trứ - Phú Sơn (Các ngõ còn lại về phía Đông cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (Đoạn nối tiếp từ đường 3 Phong Sơn cũ)

Nhà văn hóa Phú Sơn (Đường điện 35 KV cũ)

1.000

 

31

Ngõ 1, 13, 31 Lý Nhân Tông - Bắc Phong (Khu dân cư phố Bắc Phong cũ)

Đường Lý Nhân Tông

Hết đường

1.500

 

32

Ngõ 376 Ngô Gia Tự - Phong Quang (Khu dân cư Đồng Cung cũ)

Đường Ngô Gia Tự

Ngõ 17 Bắc Liêu

2.500

 

33

Khu dân cư Đầu Núi 1, phố Đại Phong, Phú Xuân

 

 

2.000

 

34

Ngách 11, 13, 15, 25/156, Nguyễn Công Trứ, Phố Phú Xuân, Đại Phong, Phong Sơn, Phú Sơn (Khu dân cư phố Đại Phong, Phú Xuân cũ)

Ngõ 156 Nguyễn Công Trứ

Đường điện 35 KW

2.000

 

35

Ngách 48/156, 52/156, 54/156 Nguyễn Công Trứ, Phố Phú Xuân, Đại Phong, Phong Sơn, Phú Sơn (Khu dân cư phố Đại Phong, Phú Xuân cũ)

Ngõ 156 Nguyễn Công Trứ

Đường Nguyễn Văn Cừ

2.000

 

36

Ngõ 348 Ngô Gia Tự - Ngô Quyền (Ngõ 10 Ngô Gia Tự cũ)

Đường Ngô Gia Tự

Hết ngõ

2.000

 

37

Ngõ 229 Nguyễn Huệ - Chu Văn An (Đường Nguyễn Khuyến cũ)

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Gia Tự

4.500

 

38

Ngõ 263 Nguyễn Huệ (Đường kênh Cống Lọng cũ)

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Gia Tự

4.500

 

39

Ngõ 474, 482, 494, 526, 548, 558 Ngô Gia Tự (Các đường còn lại trong khu tái định cư Tây ga cũ)

 

 

3.000

 

40

Khu tái định cư dự án đường sắt

 

 

 

 

 

Đường Nguyễn Văn Cừ, ngách 156, 62, 72 Nguyễn Công Trứ - Chu Văn An (Các đường rộng 24m cũ)

 

 

2.000

 

 

Ngách 64, 70 hẻm 2/ngách 10/156, hẻm 1 ngách 10/156 (Các đường phía trong cũ)

 

 

1.500

 

41

Đường Vũ Duy Thanh

 

 

1.200

 

42

Các ngách còn lại của phố Chu Văn An, phố Đông Phong

 

 

1.000

 

43

Đất khu dân cư còn lại của phường

 

 

1.000

 

VIII

PHƯỜNG THANH BÌNH

 

 

 

 

1

Ngõ 118 đường Hoàng Diệu (Ngõ 7 phố Phúc Sơn cũ)

Đường Hoàng Diệu

Tiểu học Thanh Bình

2.500

 

2

Ngõ 29 Lê Đại Hành (Ngõ 1 Lê Văn Tám cũ)

Đường Lê Văn Tám

Đường Lê Đại Hành

3.000

 

3

Ngõ 131, 119, 111, 97, 81, 69 Lê Đại Hành (Các đường 7.8.9.10.11.12 Phố Trần Kiên + Trần Phú cũ)

Đường Lê Đại Hành

Đường Lý Thái Tổ

5.000

 

4

Ngõ 41 đường Hoàng Hoa Thám (Đường 6 và ngõ sau nhà thờ phố Thanh Sơn cũ)

 

 

 

 

 

Đoạn 1

Đường Hoàng Hoa Thám

Ngõ 39 đường Hoàng Hoa Thám

2.000

 

 

Đoạn 2

Ngõ 39 đường Hoàng Hoa Thám

Hết ngõ

2.500

 

5

Ngách 2/41 đường Hoàng Hoa Thám (Ngõ 1 đường 6 Thanh Sơn cũ)

Ngõ 41 đường Hoàng Hoa Thám

Hết đường

2.000

 

6

Ngõ 39 đường Hoàng Hoa Thám (Đường Nhà thờ cũ)

Đường Hoàng Hoa Thám

Ngõ 262 Ngô Gia Tự

2.000

 

7

Ngõ 266, 262, 256, 252, 248, đường Ngô Gia Tự (Các đường 1.2.3.4.5 Phố Nam Sơn, Bắc Sơn cũ)

Đường Ngô Gia Tự

Ngõ 39 đường Hoàng Hoa Thám (Đường ngõ nhà thờ cũ)

2.500

 

8

Ngõ 176, 186 đường Ngô Gia Tự (Ngõ 4, 5 Vạn Sơn cũ)

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lý Thái Tổ

2.500

 

9

Ngõ 198, 232, 244 đường Ngô Gia Tự (Ngõ 6, 8, 9 Vạn Sơn, Trung Sơn cũ)

Đường Ngô Gia Tự

Đường Trương Định

2.500

 

10

Ngõ 212 đường Ngô Gia Tự (Đường 7 phố Trung Sơn, Vạn Sơn cũ)

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lý Thái Tổ

2.500

 

11

Ngõ 136, 150, 162 đường Ngô Gia Tự (Các đường ngõ 1, 2, 3 phố Vạn Phúc cũ)

Đường Ngô Gia Tự

Đường Trương Định

2.500

 

12

Đường Hoàng Diệu B (Đường vào nhà máy điện cũ)

Đường Nguyễn Văn Cừ

Cổng chính nhà máy điện NB

4.000

 

13

Ngõ 1 đường Hoàng Diệu B  (Đường vào Lâm viên cánh diều cũ)

Đường Hoàng Diệu

Lâm viên núi Cánh Diều

1.500

 

14

Ngõ 1, 13, 27 đường Hoàng Diệu (Đường 1, 2, 3 Tây Sơn 1 cũ)

Đường Hoàng Diệu

Tường NM Điện

1.500

 

15

Ngõ 29, 45 đường Hoàng Diệu (Đường 4, 5 Tây Sơn 2 cũ)

Đường Hoàng Diệu

Tường phía cổng NM Điện

1.500

 

16

Ngõ 17 đường Nguyễn Văn Cừ (Đường ngõ 5, 7 Tây Sơn 3 cũ)

Đường Nguyễn Văn Cừ

Lâm viên núi Cánh Diều

2.000

 

17

Ngõ 47, 59, 69, 79, 87, 101, 113, 125, 137, 149, 161 đường Nguyễn Văn Cừ (Ngõ 5 đến ngõ 15 Vạn Xuân I, Vạn Xuân II cũ)

Đường Nguyễn Văn Cừ

Lâm viên núi Cánh Diều

2.000

 

18

Ngõ 173 đường Nguyễn Văn Cừ (Ngõ 16 Vạn Xuân II cũ)

Đường Nguyễn Văn Cừ

Ngõ 127 Nguyễn Công Trứ

2.500

 

19

Ngách 1/127 đường Nguyễn Công Trứ (Ngõ 2 Vạn Xuân II cũ)

Ngõ 127 Nguyễn Công Trứ

Hết đường

2.500

 

20

Ngõ 245 đường Nguyễn Công Trứ (Đường Đông Hồ cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Lâm viên núi Cánh Diều

3.500

 

21

Ngõ 255 đường Nguyễn Công Trứ (Đường 2, 3 phố Ngọc Mỹ cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ

Ngõ 245 (đường Đông Hồ cũ)

2.500

 

22

Ngách 1/255 đường Nguyễn Công Trứ (Đường 4 phố Ngọc Mỹ cũ)

Ngõ 255 Nguyễn Công Trứ

Phía Bắc khu nhà 5 tầng của nhà máy điện NB

2.500

 

23

Ngách 2/255 đường Nguyễn Công Trứ (Đường 5 phố Ngọc Mỹ cũ)

Ngõ 255 Nguyễn Công Trứ

Phía Bắc khu nhà 5 tầng của nhà máy điện NB

2.500

 

24

Ngách 1/245 đường Nguyễn Công Trứ (ngõ 1 phố Ngọc Sơn, Ngọc Xuân cũ)

Ngõ 245 (Đường Đông hồ cũ)

Ngõ 127 Nguyễn Công Trứ

2.500

 

25

Ngách 9/245 đường Nguyễn Công Trứ (ngõ 2 phố Ngọc Sơn, Ngọc Xuân cũ)

Ngõ 245 (Đường Đông hồ cũ)

Ngõ 127 Nguyễn Công Trứ

2.500

 

26

Ngách 17/245 đường Nguyễn Công Trứ (ngõ 3 phố Ngọc Sơn, Ngọc Xuân cũ)

Ngõ 245 (Đường Đông hồ cũ)

Ngõ 127 Nguyễn Công Trứ

2.500

 

27

Ngách 25/245 đường Nguyễn Công Trứ (ngõ 4 phố Ngọc Sơn, Ngọc Xuân cũ)

Ngõ 245 (Đường Đông hồ cũ)

Ngõ 127 Nguyễn Công Trứ

2.500

 

28

Ngõ 203 đường Nguyễn Công Trứ (Đường 1 của phố Ngọc Xuân, Ngọc Sơn cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Hết đường

3.000

 

29

Ngách 1/1, ngách 2/1 đường Hoàng Diệu (Các ngõ còn lại của phố Tây Sơn I cũ)

 

 

1.500

 

30

Ngõ 259 đường Nguyễn Công Trứ

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Lâm viên núi Cánh Diều

2.500

 

31

Ngõ 21 đường Hoàng Diệu

Đường Hoàng Diệu

Ngõ 47 đường Nguyễn Văn Cừ

2.000

 

32

Ngách 6/1 đường Hoàng Diệu B

Ngõ 21 đường Hoàng Diệu

Ngõ 1 đường Hoàng Diệu

2.000

 

33

Ngách 30/1 đường Hoàng Diệu B

Ngõ 21 đường Hoàng Diệu

Ngõ 1 đường Hoàng Diệu

2.000

 

34

Ngõ 63 đường Hoàng Diệu

Đường Hoàng Diệu

Hết đường

2.500

 

VIII

PHƯỜNG BÍCH ĐÀO

 

 

 

 

1

Ngõ 5 đường Nguyễn Viết Xuân (Đường I, phố Thanh Xuân cũ)

Đường Nguyễn Viết Xuân

Đường Lý Nhân Tông (Cống chân chim cũ)

1.500

 

2

Ngõ 15 đường Nguyễn Viết Xuân (Đường II phố Thanh Xuân cũ)

Đường Nguyễn Viết Xuân

Đường Lý Nhân Tông (Cống chân chim cũ)

1.200

 

3

Ngõ 36 Nguyễn Thị Minh Khai và ngõ 29 Lý Nhân Tông (Các ngõ còn lại của đường 2 phố Thanh Xuân cũ)

Đầu ngõ các đường Nguyễn Thị Minh Khai và đường Lý Nhân Tông

Cuối ngõ

1.000

 

4

Ngõ 65, 77, 89, 105, 107 đường Nguyễn Viết Xuân (Đường 4, 5, 6, 7, 8 phố Thanh Sơn cũ)

Đường Nguyễn Viết Xuân

Đường Lý Nhân Tông (Cống chân chim cũ)

1.300

 

5

Các ngõ 22, ngõ 34 đường Nguyễn Viết Xuân (Đường 1, 2 phố Vạn Hưng)

Đường Nguyễn Viết Xuân

Cuối ngõ

1.300

 

6

Các ngách của ngõ 22, ngõ 34 đường Nguyễn Viết Xuân (Các ngõ hẻm đường 1, 2 phố Vạn Hưng cũ)

Đầu ngách

Cuối ngách

1.000

 

7

Các ngách của ngõ 22, ngõ 34 đường Nguyễn Viết Xuân (Đường 2, 3, 4, 5 phố Đông Sơn cũ)

Đường Nguyễn Viết Xuân

Cuối ngõ

1.000

 

8

Ngõ 122 đường Nguyễn Viết Xuân kéo dài đến đường Phạm Thận Duật (Đường 1 phố Đông Xuân cũ)

Đường Nguyễn Viết Xuân

Đường Phạm Thận Duật

1.500

 

9

Ngõ 96 đường Nguyễn Viết Xuân (Đường Hoàng Văn Thụ phố Đông Xuân cũ)

Đường Nguyễn Viết Xuân

Hết ngõ

1.000

 

10

Khu tập thể cảng và phía Tây đài tưởng niệm phường (Các ngõ còn lại khu B phố Đông Xuân)

Đầu ngõ, ngách thuộc các đường: Nguyễn Viết Xuân; Triệu Việt Vương

Hết ngõ, ngách

1.000

 

11

Ngõ 385 đường Nguyễn Công Trứ (Đường 3 Vạn Thịnh cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

2.000

 

12

Ngõ 361 đường Nguyễn Công Trứ (Ngõ vào Trường TH kinh tế KT và tại chức cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Hết ngõ

1.500

 

13

Ngõ 377 đường Nguyễn Công Trứ (Đường 4 Phố Vạn Thịnh)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Hết ngõ

1.300

 

14

Ngõ 373 đường Nguyễn Công Trứ (Đường 5 Phố Vạn Thịnh cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Hết ngõ

1.500

 

15

Ngõ 395 đường Nguyễn Công Trứ (Đường 2 Phố Vạn Thắng cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

1.500

 

16

Đường Vũ Duy Thanh (Đường 1 Phố Vạn Thắng cũ)

Đường Triệu Việt Vương

Đường Nguyễn Công Trứ

1.800

 

17

Các ngõ phố Bắc Sơn

Đầu ngõ

Hết ngõ

1.000

 

18

Ngõ 497 đường Nguyễn Công Trứ (Đường vào Trường Quân Sự cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Sát Trường Quân Sự

1.000

 

19

Ngõ 543 đường Nguyễn Công Trứ (Đường 2 Trung Sơn)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Đường Triệu Việt Vương

1.000

 

20

Các ngõ hẻm còn lại phố Trung Sơn

Đầu ngõ

Hết ngõ

900

 

21

Các ngõ hẻm còn lại phố Bích Sơn

Đầu ngõ

Hết ngõ

900

 

22

Các ngõ hẻm còn lại phố Phúc Thịnh

Đầu ngõ

Hết ngõ

900

 

23

Ngõ 673, 639, 631 đường Nguyễn Công Trứ (Ngõ 2, 3 Bích Sơn cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Hết ngõ

1.000

 

24

Đường Trần Quang Khải (Đường 2 Đông Hồ cũ)

Đầu đường

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

1.000

 

25

Ngõ 791 đường Nguyễn Công Trứ (Đường 1 Đông Hồ cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ

Đường Triệu Việt Vương

1.000

 

26

Ngõ 821 đường Nguyễn Công Trứ (Đường 3 Đông Hồ cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Đường Triệu Việt Vương

1.000

 

27

Các ngõ 939, 915 đường Nguyễn Công Trứ (Đường 3, 4 Phố Phúc Thịnh cũ)

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Đường Triệu Việt Vương

1.000

 

28

Đường vào cảng Ninh Phúc

 

 

 

 

 

Ngõ 965 đường Nguyễn Công Trứ

Đường Nguyễn Công Trứ (đường Đinh Tiên Hoàng cũ)

Đường vào Cảng khô ICD

1.500

 

 

Đường vào Cảng khô ICD

Đường Trần Nhân Tông (đường Vành đai cũ)

Cảng khô ICD

1.200

 

29

Các ngõ 2, 14, 28, 38, 58 đường Triệu Việt Vương (Các trục đường khu tập thể nhà máy sứ cũ)

Đường Triệu Việt Vương

Cuối ngõ

900

 

30

Các lô đất cạnh nhà văn hóa Phố Đông Hồ

 

 

1.000

 

31

Đất khu dân cư còn lại

 

 

800

 

IX

PHƯỜNG NINH PHONG

 

 

 

 

1

Khu dân cư dãy trong đường Nguyễn Huệ (phía Tây đường Nguyễn Huệ)

Phố Tương Lai

Phố Đoàn Kết

1.500

 

2

Đường trục

Đường trục phố Vân Giang

 

1.500

 

 

 

Các ngõ phố Vân giang

 

1.000

 

 

 

Ngõ tư Phúc Lộc

Phố Đa Lộc

1.500

 

 

 

Phố Đa Lộc

Phố Phúc Lâm

1.000

 

 

 

Đường Bổng

Cửa chùa An Lạc

1.500

 

 

 

Đường 30/6

Cửa chùa An Lạc

1.500

 

 

 

Cửa chùa An lạc

Cầu Đức Thế

800

 

 

 

Đường An hòa

Phố Phúc Lai

1.000

 

 

 

Cầu Đức Thế

Nhà ông Luân

800

 

 

 

Trạm biến thế An Hòa

Đường Bê tông

1.000

 

3

Khu dân cư Triều Cả

 

 

 

 

*

Đường cạnh Công ty Vật tư Nông nghiệp cũ

Công ty Vật tư Nông nghiệp cũ

Đường Ngô Gia Tự

1.500

 

*

Dãy 2 đường Nguyễn Huệ khu Triều cả

 

 

 

 

 

Hướng Đông

 

 

1.500

 

 

Hướng Tây

 

 

1.300

 

*

Dân cư còn lại khu Triều Cả

 

 

1.200

 

4

Các lô dãy trong của khu Tái định cư đường Trần Nhân Tông (Đường Vành đai cũ)

 

 

1.500

 

5

Khu tiểu thủ công nghiệp làng nghề Ninh phong

 

 

1.000

 

6

Khu dân cư Nam Phong, Phong Đoài

 

 

600

 

7

Đất khu dân cư còn lại

 

 

600

 

X

PHƯỜNG NINH KHÁNH

 

 

 

 

1

Đường Vạn Hạnh (đường 3 xã cũ)

Đường Trần Hưng Đạo

Hết xóm Bình Hòa

2.500

 

2

Đường vào TT cai nghiện

Đường Trần Hưng Đạo

Cống Vòm

 

 

 

Đoạn 1

Đường Trần Hưng Đạo

Hết TT cai nghiện

2.500

 

 

Đoạn 2

Hết TT cai nghiện

Cống vòm

2.000

 

3

Đường vào thảm len

Đường Trần Hưng Đạo

Hết đường

2.000

 

4

Đường giáp UBND phường

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Xa Liên Hậu

2.500

 

5

Đất khu dân cư sau đình Voi Đá

 

 

2.000

 

6

Khu dân cư Xa Liên

 

 

 

 

 

Các lô bám mặt đường QH 20m

Đường Trần Hưng Đạo

Hết đường

4.000

 

 

Các lô quy hoạch nhà vườn

 

 

2.000