|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
120/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Hồ Đức Phớc
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
120/2009/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày 24 tháng
12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất: số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27/01/2006, số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ
tục thu hồi đất, giáo đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2278/TTr-SXD ngày
18/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bờn
tỉnh Nghệ An, gồm:
1. Đơn giá xây dựng
mới nhà, quy định tại phụ lục I;
2. Đơn giá xây dựng
mới các công trình khác (vật kiến trúc), quy định tại phụ lục II.
Điều
2. Đơn
giá ban hành tại Điều 1, Quyết định này là mức giá tối đa, làm cơ sở cho việc
xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 69/2008/QĐ.UBND ngày 17/10/2008 của UBND tỉnh
ban hành đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng trên địa bờn tỉnh Nghệ An. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực
hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thị xã
thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Đức Phớc
|
PHỤ LỤC 1:
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009)
Số TT
|
Các loại nhà
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(đồng)
|
I
|
NHÀ Ở
|
|
|
1
|
Nhà ở giá đình 1
tầng không có trần bê tông.
Móng đá hộc có
chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, không có giằng móng, nền lát gạch hoa XM,
tường quét vôi ve, chiều cao nhà từ 3,3m đến ≤ 3,6 m (không kể chiều cao
mái); trần nhà, lambri nếu có được tính riêng.
|
|
|
1.1
|
Nhà via tăng đa:
Diện tích via chiếm ≤ 30% diện tích nhà.
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.649.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.616.000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.539.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.543.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.510.000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.433.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.596.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.563.000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.486.000
|
1.2
|
Nhà mái chảy không
có via tăng đa
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.543.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.510.000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.433.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.374.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.341.000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.264.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.466.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.433.000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.356.000
|
|
Trường hợp nhà có
chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều
chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà <
3,3m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà >
3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05
|
|
|
|
Chiều cao nhà >
4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11
|
|
|
2
|
Nhà ở giá đình 1
tầng không có trần bê tông. Móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng,
không có giằng móng, nền láng xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao nhà từ
3,3m đến 3,6m (không kể chiều cao mái); trần nhà, lambri nếu có được tính
riêng.
|
|
|
2.1
|
Nhà via tăng đa:
Diện tích via chiếm ≤ 30% diện tích nhà.
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.594.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.561.000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.484.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.488.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.455.000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.378.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.541.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.508.000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.431.000
|
2.2
|
Nhà mái chảy không
có via tăng đa
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.488.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.455.000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.378.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.319.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.286.000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.209.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.411.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.378.000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.301.000
|
|
Trường hợp nhà có
chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều
chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà <
3,3m: K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà >
3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05
|
|
|
|
Chiều cao nhà >
4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11
|
|
|
3
|
Nhà cột gỗ, chiều
cao đóng hộc 2,5-3,0m. Trần nhà, lambri (nếu có được tính riêng).
|
|
|
3.1
|
Nhà cột gỗ kê, mái
ngói
|
|
|
|
- Tường bao xây
gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2 X.D
|
1.212.000
|
|
- Tường bao xây
bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1.122.000
|
|
- Tường bao xây
gạch 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.161.000
|
|
- Bao che thưng ván
gỗ
|
m2 X.D
|
750.000
|
|
- Bao che các vật
liệu khác
|
m2 X.D
|
650.000
|
3.2
|
Nhà cột gỗ kê, mái
phibrô xi măng
|
|
|
|
- Tường bao xây
gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2 X.D
|
1.112.000
|
|
- Tường bao xây
bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1.022.000
|
|
- Tường bao xây
gạch 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.061.000
|
|
- Bao che thưng ván
gỗ
|
m2 X.D
|
650.000
|
|
- Bao che các vật
liệu khác
|
m2 X.D
|
550.000
|
3.3
|
Nhà cột gỗ chôn,
mái ngói
|
|
|
|
- Tường bao xây
gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2 X.D
|
933.000
|
|
- Tường bao xây
bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
864.000
|
|
- Tường bao xây
gạch 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
894.000
|
|
- Bao che thưng ván
gỗ
|
m2 X.D
|
578.000
|
|
- Bao che các vật
liệu khác
|
m2 X.D
|
501.000
|
3.4
|
Nhà cột gỗ chôn,
mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Tường bao xây
gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2 X.D
|
833.000
|
|
- Tường bao xây
bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
764.000
|
|
- Tường bao xây
gạch 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
794.000
|
|
- Bao che thưng ván
gỗ
|
m2 X.D
|
478.000
|
|
- Bao che các vật
liệu khác
|
m2 X.D
|
401.000
|
4
|
Nhà sàn
|
|
|
4.1
|
Nhà sàn gỗ cột kê,
một lớp sàn, đường kính cột 25 ÷ 30cm, chiều cao cột 5,7 ÷ 6,0m
|
|
|
a
|
Nhà sàn gỗ, cột kê,
vách gỗ, mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
780.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
660.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
570.000
|
b
|
Nhà sàn gỗ, cột kê,
vách gỗ, mái tôn
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
750.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
630.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
540.000
|
c
|
Nhà sàn gỗ, cột kê,
vách gỗ, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
680.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
560.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
470.000
|
d
|
Nhà sàn gỗ, cột kê,
vách gỗ, mái gỗ
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m3
|
740.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
620.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
530.000
|
e
|
Nhà sàn gỗ, cột kê,
vách gỗ, mái tranh
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
660.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
540.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
450.000
|
4.2
|
Nhà sàn gỗ cột
chôn, đường kính cột 20 ÷ 25cm, chiều cao cột 5,0 ÷ 5,7m
|
|
|
a
|
Nhà sàn gỗ, cột
chôn, vách gỗ, mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2
chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
600.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
500.000
|
b
|
Nhà sàn gỗ, cột
chôn, vách gỗ, mái tôn
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2
chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
570.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
470.000
|
c
|
Nhà sàn gỗ, cột
chôn, vách gỗ, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2
chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
520.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
420.000
|
d
|
Nhà sàn gỗ, cột
chôn, vách gỗ, mái gỗ
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2
chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
550.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
450.000
|
e
|
Nhà sàn gỗ, cột
chôn, vách gỗ, mái tranh
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2
chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
500.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
400.000
|
f
|
Nhà sàn cột gỗ, sàn
tre, mét, thưng phên, lợp tranh
|
m2
|
350.000
|
4.3
|
Nhà sàn hỗn hợp
|
|
|
a
|
Nhà sàn cột, dầm
bằng bê tông cốt thép (sau đây viết tắt là BTCT), sàn gỗ, vách gỗ, mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.290.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
1.220.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
1.170.000
|
b
|
Nhà sàn cột, dầm
bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tôn
|
m2
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.260.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
1.190.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
1.140.000
|
c
|
Nhà sàn cột, dầm
bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.190.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
1.120.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
1.070.000
|
d
|
Nhà sàn cột, dầm
bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái gỗ
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.250.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
1.180.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
1.130.000
|
e
|
Nhà sàn, dầm bằng
BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tranh
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống
|
m2
|
1.170.000
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm
1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60%
|
m2
|
1.100.000
|
|
- Gỗ nhóm 3 trở
xuống
|
m2
|
1.050.000
|
4.4
|
Chái nhà sàn (sàn,
vách nếu có được tính riêng)
|
|
|
|
a) Chái nhà sàn cột
kê
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
220.000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2
|
190.000
|
|
- Mái lợp phibrô xi
măng
|
m2
|
120.000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2
|
180.000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2
|
100.000
|
|
b) Chái nhà sàn cột
chôn
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
200.000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2
|
170.000
|
|
- Mái lợp phibrô xi
măng
|
m2
|
100.000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2
|
160.000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2
|
80.000
|
4.5
|
Nhà sàn để cất trữ
lương thực
|
|
|
|
a) Nhà sàn gỗ, cột
kê, vách gỗ
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
250.000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2
|
220.000
|
|
- Mái lợp phibrô xi
măng
|
m2
|
150.000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2
|
210.000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2
|
130.000
|
|
b) Nhà sàn gỗ, cột
chôn, vách gỗ
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
220.000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2
|
190.000
|
|
- Mái lợp phibrô xi
măng
|
m2
|
120.000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2
|
180.000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2
|
100.000
|
|
c) Nhà sàn cột gỗ,
sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh
|
m2
|
160.000
|
|
d) Nhà sàn cột tre,
sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh
|
m2
|
140.000
|
|
Đơn giá trên đã bao gồm sàn, vách; trường
hợp nhà sàn có trần nhà, lambri, xây Tường bao quanh tầng 1, nền láng xi măng
hoặc lát gạch thì được tính bổ sung đơn giá phần kết cấu đó theo Phụ lục II
|
|
|
4.6
|
Các loại sàn, vách
|
|
|
|
- Sàn tre, mét
|
m2
|
40.000
|
|
- Sàn gỗ
|
m2
|
160.000
|
|
- Vách tre, mét
|
m2
|
25.000
|
|
- Vách gỗ
|
m2
|
140.000
|
5
|
Nhà ở giá đình 1
tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 đến
3,6m, móng đá hộc cao ≤ 1,2m kể từ đáy móng, giằng móng BTCT, nền lát gạch
hoa xi măng, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có
được tính riêng.
|
|
|
5.1
|
Nhà xây tường chịu
lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
2.044.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.394.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu.
|
m2 sàn
|
2.361.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.284.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110 hoặc táp lô dày 150
|
|
|
|
- Nhà mái bằng
|
m2 sàn
|
1.862.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.181.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
2.148.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.071.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
6 lỗ dày 150
|
|
|
|
- Nhà mái bằng
|
m2 sàn
|
1.934.000
|
|
- Mái BTCT trên có
lợp ngói
|
m2 sàn
|
2.253.000
|
|
- Mái BTCT trên có
lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
2.220.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp
Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.143.000
|
5.2
|
Nhà có khung chịu
lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
2.217.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.500.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
2.467.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.390.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
2.075.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.394.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
2.361.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.284.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Nhà mái bằng
|
m2 sàn
|
2.129.000
|
|
- Mái BTCT trên có
lợp ngói
|
m2 sàn
|
2.448.000
|
|
- Mái BTCT trên có
lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
2.415.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp
Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.338.000
|
|
Trường hợp nhà có
chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như
sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà <
3,3m: K = 0,97
|
|
|
|
Chiều cao nhà >
3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,03
|
|
|
|
Chiều cao nhà >
4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,07
|
|
|
6
|
Nhà ở giá đình 1
tầng mái bằng BTCT có khu vệ sinh trong nhà: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy
móng ≤ 1,5m, gồm giằng móng BTCT, chiều cao sàn bê tông từ 3,9 đến 4,2m, cửa
gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lam ri, bể nước
nếu có được tính riêng
|
|
|
6.1
|
Nhà xây tường chịu
lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
2.837.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.086.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
3.053.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.976.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
6 lỗ nằm 150 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Nhà mái bằng
|
m2 sàn
|
2.482.000
|
|
- Mái BTCT trên có
lợp ngói
|
m2 sàn
|
2.731.000
|
|
- Mái BTCT trên có
lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
2.698.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp
Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.621.000
|
6.2
|
Nhà có khung chịu
lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Nhà mái bằng
không lợp mái
|
m2 sàn
|
3.014.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.333.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
3.300.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.223.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
2.695.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.962.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
2.929.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.852.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
2.837.000
|
|
- Mái BTCT trên có
lợp ngói
|
m2 sàn
|
3.103.000
|
|
- Mái BTCT trên có
lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.070.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp
Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.993.000
|
|
Trường hợp nhà có
chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như
sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà <
3,9m: K = 0,97
|
|
|
|
Chiều cao nhà >
4,2m đến ≤ 4,6m : K = 1,03
|
|
|
|
Chiều cao nhà >
4,6m đến ≤ 5,0m : K = 1,06
|
|
|
7
|
Nhà 2 tầng: Móng đá
hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5, gồm giằng móng BTCT, chiều cao sàn mái
tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m, không có khu vệ sinh
trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lam
ri, bể nước nếu có được tính riêng.
|
|
|
7.1
|
Nhà xây tường chịu
lực gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái ngói không đổ
trần BTCT
|
m2 sàn
|
2.058.000
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
2.242.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.384.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
2.370.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.340.000
|
7.2
|
Nhà khung chịu lực
bằng BTCT
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
2.411.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.553.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
2.540.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.509.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
2.128.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.242.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
2.229.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.198.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
2.270.000
|
|
- Mái BTCT trên có
lợp ngói
|
m2 sàn
|
2.384.000
|
|
- Mái BTCT trên có
lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
2.370.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp
Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.340.000
|
8
|
Nhà 2 tầng: Móng đá
hộc có chiều cao từ đáy móng ≤ 1,5, gồm giằng móng BTCT, chiều cao sàn mái
tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m, có khu vệ sinh trong
nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lam ri,
bể nước nếu có được tính riêng.
|
|
|
8.1
|
Nhà xây tường chịu
lực gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái ngói không đổ
trần BTCT
|
m2 sàn
|
2.572.000
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
2.803.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.980.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
2.963.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.925.000
|
8.2
|
Nhà khung chịu lực
bằng BTCT
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
3.014.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.191.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
3.175.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.136.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
2.660.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.803.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
2.786.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.748.000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
2.837.000
|
|
- Mái BTCT trên có
lợp ngói
|
m2 sàn
|
2.980.000
|
|
- Mái BTCT trên có
lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
2.963.000
|
|
- Mái BTCT trên lợp
Phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.925.000
|
9
|
Nhà 3 tầng: Móng đá
hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, giằng móng BTCT, chiều cao sàn mái tầng 3
hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3 từ 11m đến 12m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa
gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, tường sơn. Trần nhà, lam ri, bể nước
nếu có được tính riêng.
|
|
|
9.1
|
Nhà xây tường chịu
lực
|
|
|
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái ngói không đổ
trần BTCT
|
m2 sàn
|
2.536.000
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
2.767.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.926.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
2.915.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.890.000
|
9.2
|
Nhà khung chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
2.980.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.103.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
3.092.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
3.067.000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 110 hoặc 6 lỗ
|
|
|
|
- Mái BTCT
|
m2 sàn
|
2.803.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.926.000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
2.915.000
|
|
- Mái BTCT lợp Phi
brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.890.000
|
10
|
Nhà ở tập thể 1
tầng: Chiều cao đóng hộc từ 3,0 đến 3,6m trần cót ép, mái lợp ngói, móng đá
hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, không có giằng móng, nền láng xi măng
|
|
|
|
- Tường nhà xây
bằng gạch chỉ dày 220
|
m2 X.D
|
1.862.000
|
|
- Tường nhà xây
bằng gạch chỉ 110
|
m2 X.D
|
1.640.000
|
|
- Tường nhà xây
gạch 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1.720.000
|
II
|
NHÀ LÀM VIỆC CƠ
QUAN
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng: Móng đá
hộc, chiều cao tầng 3,6m (không kể chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch
ceramíc, cửa gỗ không khuôn
|
|
|
1.1
|
Nhà xây tường bằng
gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
2.551.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
ngói
|
m2 sàn
|
2.849.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
2.816.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
bằng phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.739.000
|
1.2
|
Nhà xây tường gạch
chỉ 220 không có trần BTCT
|
|
|
|
- Nhà mái ngói hoặc
tôn sóng màu không làm trần
|
m2 sàn
|
1.970.000
|
|
- Nhà mái ngói hoặc
tôn sóng màu, có trần nhựa hoặc cót ép
|
m2 sàn
|
2.111.000
|
2
|
Nhà 2 tầng: Sàn
BTCT, chiều cao tầng 7,5m, đến 8m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ có khuôn,
tường sơn nước.
|
|
|
2.1
|
Nhà tường gạch chịu
lực dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
2.727.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.937.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
chống nóng bằng tôn
|
m2 sàn
|
2.921.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
chống nóng bằng phi brô xi măng
|
m2 sàn
|
2.882.000
|
2.2
|
Nhà khung chịu lực
tường bao che.
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
2.903.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
ngói
|
m2 sàn
|
3.113.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.097.000
|
3
|
Nhà 3 tầng: Sàn
BTCT, móng đá hộc, chiều cao sàn mái tầng 3 từ 11-12m, nền lát gạch ceramíc,
cửa gỗ có khuôn, tường sơn nước.
|
|
|
3.1
|
Nhà xây tường bằng
gạch chỉ, tường tầng 1 dày 330, tầng 2, 3 dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
2.903.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
ngói 22 v/m2
|
m2 sàn
|
3.043.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.032.000
|
3.2
|
Nhà có khung chịu
lực, xây tường gạch chỉ 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
3.149.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3.289.000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3.278.000
|
III
|
NHÀ LỚP HỌC THÔNG
GIÁN
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
1.1
|
Nhà 1 tầng không có
trần bê tông, mái lợp ngói
|
|
|
|
- Tường nhà xây
bằng gạch chỉ dày 220
|
m2 XD
|
1.728.000
|
|
- Tường nhà xây
bằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ 110
|
m2 XD
|
1.507.000
|
1.2
|
Nhà 1 tầng có trần
bê tông
|
|
|
|
- Mái BTCT không có
mái
|
m2 sàn
|
2.129.000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
2.394.000
|
2
|
Nhà 2 tầng
|
|
|
2.1
|
Nhà xây tường gạch
chỉ 220 kết hợp khung chịu lực
|
|
|
|
- Mái BTCT không có
mái
|
m2 sàn
|
2.217.000
|
|
- Mái BTCT lợp ngói
chống nóng
|
m2 sàn
|
2.394.000
|
2.2
|
Nhà khung chịu lực
tường bao che
|
|
|
|
- Mái BTCT không có
mái
|
m2 sàn
|
2.482.000
|
|
- Mái BTCT lợp ngói
chống nóng
|
m2 sàn
|
2.660.000
|
3
|
Nhà 3 tầng
|
|
|
3.1
|
Nhà xây tường gạch
chỉ 220 kết hợp khung chịu lực
|
|
|
|
- Mái BTCT không có
mái
|
m2 sàn
|
2.261.000
|
|
- Mái BTCT lợp ngói
chống nóng
|
m2 sàn
|
2.394.000
|
3.2
|
Nhà khung chịu lực
tường bao che
|
|
|
|
- Mái BTCT không có
mái
|
m2 sàn
|
2.482.000
|
|
- Mái BTCT lợp ngói
chống nóng
|
m2 sàn
|
2.616.000
|
IV
|
CÁC LOẠI KHÁC
|
|
|
1
|
Nhà kho hoặc chợ:
Cột bê tông hoặc cột thép. Vì kèo thép, mái lợp tôn sóng màu, xà gồ thép, nền
đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường hợp lợp mái bằng phibrôcimăng thì đơn giá
giảm 70.000 đ/m2). Trần (nếu có) tính riêng.
|
|
|
1.1
|
Nhịp khung ≤ 15 m,
cao ≤ 6 m (không kể chiều cao mái)
|
|
|
|
- Có bao che bằng
tường gạch chỉ 220
|
m2 X.D
|
2.023.000
|
|
- Có bao che bằng
tôn sóng
|
m2 X.D
|
1.847.000
|
|
- Không có bao che
|
m2 X.D
|
1.583.000
|
1.2
|
Nhịp khung >15
m, cao > 6 m (không kể chiều cao mái)
|
|
|
|
- Có bao che bằng
tường gạch chỉ 220
|
m2 X.D
|
2.199.000
|
|
- Có bao che bằng
tôn sóng
|
m2 X.D
|
2.023.000
|
|
- Không có bao che
|
m2 X.D
|
1.706.000
|
2
|
Nhà tạm (ốt) tường
gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao > 3m (Không kể chiều cao mái) nền lát
gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.478.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.445.000
|
|
- Mái phi brô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.368.000
|
3
|
Nhà tạm (ốt) tường
gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao 3m trở xuống (Không kể chiều cao mái) nền lát
gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.298.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.265.000
|
|
- Mái phi brô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.188.000
|
4
|
Nhà tạm (ốt) tường
gạch táp lô có chiều cao > 3m (Không kể chiều cao mái), nền lát gạch xi
măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ, tre
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.267.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.234.000
|
|
- Mái phi brô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.157.000
|
5
|
Nhà tạm (ốt) tường
gạch táp lô có chiều cao từ 3m trở xuống (Không kể chiều cao mái), nền lát
gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ, tre
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.167.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.134.000
|
|
- Mái phi brô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.057.000
|
6
|
Nhà tạm tường gạch
chỉ 110 có chiều cao 2,5m trở xuống (không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi
măng, sườn mái gỗ nhóm 5,6
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
969.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
936.000
|
|
- Mái phi brô xi
măng
|
m2 X.D
|
859.000
|
7
|
Nhà tạm tường táp
lô có chiều cao 2,5m trở xuống (Không kể chiều cao mái), nền láng xi măng
sườn mái gỗ nhóm 5, 6 hoặc tre mét
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
900.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
867.000
|
|
- Mái phi brô xi
măng
|
m2 X.D
|
790.000
|
8
|
Nhà bán mái cao 3m
trở xuống (Không kể chiều cao mái) xây gạch chỉ 110, nền lát gạch xi măng
hoặc gạch lá nem, sườn mái gỗ, tre mét
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1.125.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.092.000
|
|
- Mái phi brô xi
măng
|
m2 X.D
|
1.015.000
|
9
|
Nhà bán mái cao 3m
trở xuống (Không kể chiều cao mái) xây gạch táp lô nền lát gạch xi măng hoặc
gạch lá nem sườn mái gỗ, tre, mét
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
996.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
963.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
886.000
|
10
|
Nhà bán mái cao 2,5m trở xuống (Không kể
chiều cao mái) xây gạch chỉ, nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
900.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
867.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
790.000
|
11
|
Nhà bán mái cao 2,5m trở xuống (Không kể
chiều cao mái) xây gạch táp lô nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre, mét
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
779.000
|
|
- Mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
746.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
669.000
|
12
|
Nhà tạm, mái tranh hoặc giấy dầu, thưng
phên hoặc có vách đất
|
m2 X.D
|
433.000
|
13
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập)
|
|
|
|
- Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông,
ốp lát gạch liên doanh (bể nước, bể phốt được tính riêng)
|
m2 X.D
|
2.040.000
|
|
- Nhà tắm xây, mái bê tông, ốp lát gạch
liên doanh (bể nước nếu có được tính riêng)
|
m2 X.D
|
1.830.000
|
|
- Nhà tắm xây, mái ngói, nền láng xi măng
|
m2 X.D
|
1.460.000
|
|
- Nhà tắm xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng
ximăng
|
m2 X.D
|
1.430.000
|
|
- Nhà tắm xây, mái phibrô xi măng, nền láng
ximăng
|
m2 X.D
|
1.360.000
|
|
- Nhà vệ sinh xây, mái ngói
|
m2 X.D
|
1.730.000
|
|
- Nhà vệ sinh xây, mái tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
1.700.000
|
|
- Nhà vệ sinh xây, mái phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
1.630.000
|
|
- Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm
|
m2 X.D
|
200.000
|
14
|
Công trình phụ xây dựng bằng vật liệu dễ
cháy, có tường bao che
|
m2 X.D
|
260.000
|
15
|
Công trình phụ xây bằng vật liệu khó cháy
có tường bao che
|
m2 X.D
|
433.000
|
16
|
Mái che không có tường bao xung quanh
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
220.000
|
|
- Mái phi tôn tráng kẽm
|
m2 X.D
|
187.000
|
|
- Mái phi brô xi măng
|
m2 X.D
|
110.000
|
PHỤ LỤC
II:
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009)
TT
|
Loại công trình
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Sân, nền bê tông đá dăm dày 10 cm
|
m2
|
71.000
|
2
|
Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 10 cm
|
m2
|
31.000
|
3
|
Sân, nền lát gạch lá nem (kể cả bê tông
lót)
|
m2
|
85.000
|
4
|
Sân, nền lát gạch xi măng (kể cả bê tông
lót)
|
m2
|
98.000
|
5
|
Sân, nền lát gạch chỉ (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
94.000
|
6
|
Sân, nền lát gạch thẻ (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
60.000
|
7
|
Sân, nền lát gạch đất nung đỏ loại 20x20;
30x30cm (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
100.000
|
8
|
Sân, nền láng xi măng không đánh màu (kể cả
bê tông lót)
|
m2
|
45.000
|
9
|
Sân, nền láng xi măng đánh màu (kể cả bê
tông lót)
|
m2
|
47.000
|
10
|
Nền lát gạch Trung Quốc (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
120.000
|
11
|
Nền lát gạch men Liên Doanh (kể cả bê tông
lót)
|
m2
|
139.000
|
12
|
Nền lát gạch Granit (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
165.000
|
13
|
Đường bê tông đá dăm (đã tính cả bê tông
lót)
|
|
|
|
Chiều dày lớp bê tông đá dăm 10cm
|
m2
|
121.000
|
|
Chiều dày lớp bê tông đá dăm 15cm
|
m2
|
167.000
|
|
Chiều dày lớp bê tông đá dăm 20cm
|
m2
|
213.000
|
|
Chiều dày lớp bê tông đá dăm 25cm
|
m2
|
259.000
|
14
|
Xây tường không trát (không kể móng)
|
|
|
|
Xây tường gạch chỉ 220
|
m2
|
242.000
|
|
Xây tường gạch chỉ 110
|
m2
|
138.000
|
|
Xây tường gạch 6 lỗ xây nằm
|
m2
|
137.000
|
|
Xây tường gạch táp lô đặt nằm _ 150
|
m2
|
95.000
|
|
Xây tường gạch táp lô đặt nghiêng _ 100
|
m2
|
69.000
|
|
Xây tường thẳng bằng đá hộc dày _ 300
|
m2
|
132.000
|
15
|
Xây móng đá hộc
|
m3
|
467.000
|
16
|
Xây trụ bằng gạch chỉ không trát (không kể
móng)
|
m3
|
1.158.000
|
|
Xây trụ bằng gạch táp lô không trát (không
kể móng)
|
m3
|
651.000
|
17
|
Trụ cổng thép, trụ bờ rào thép
|
|
|
|
- Tiết diện 25 x 25 cm
|
md
|
620.000
|
|
- Tiết diện 30 x 30 cm
|
"
|
705.000
|
18
|
Trụ cổng, trụ bờ rào bằng bê tông cốt thép
|
|
|
|
- Tiết diện 20 x 20 cm
|
md
|
172.000
|
|
- Tiết diện 25 x 25 cm
|
md
|
234.000
|
|
- Tiết diện 30 x 30 cm
|
md
|
285.000
|
19
|
Trụ cổng lõi bằng bê tông cốt thép, xung
quanh ốp bằng gạch chỉ, tiết diện 40x40cm
|
md
|
363.000
|
20
|
Bê tông sàn mái, chiều dày sàn 10cm
|
m2
|
376.000
|
21
|
Trát trần, dầm, trụ, tường
|
m2
|
28.000
|
|
Trát granito
|
m2
|
151.000
|
|
Trát đá rửa
|
m2
|
85.000
|
|
Trát đắp phào đơn
|
md
|
28.000
|
|
Trát đắp phào kép
|
md
|
35.000
|
|
Trát gà chỉ
|
md
|
16.000
|
22
|
Cầu thang, bậc
thang láng granito (không kể lan can)
|
m2
|
1.472.000
|
|
Cầu thang, bậc
thang lát đá (không kể lan can)
|
m2
|
2.324.000
|
|
Cầu thang, bậc
thang lát gạch xi măng (không kể lan can)
|
m2
|
1.265.000
|
|
Cầu thang, bậc
thang láng xi măng (không kể lan can)
|
m2
|
1.155.000
|
|
Lan can cầu thang
Inox 1 trụ chính
|
md
|
480.000
|
|
Lan can cầu thang
song tiện bằng gỗ Lim
|
md
|
600.000
|
|
Lan can cầu thang
song tiện bằng gỗ nhóm 2
|
md
|
450.000
|
23
|
Sơn trần, tường
|
m2
|
14.000
|
24
|
Quét vôi ve
|
m2
|
5.200
|
25
|
- Khung luới B40
|
m2
|
151.000
|
26
|
- Luới B40 không
khung
|
m2
|
64.000
|
27
|
Bờ rào sắt vuông
|
|
|
|
- Sắt vuông 14 x 14
|
m2
|
554.000
|
|
- Sắt vuông 12 x 12
|
m2
|
410.000
|
|
- Sắt vuông 10 x 10
|
m2
|
310.000
|
28
|
Bờ rào tạm cột sắt
hoặc cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai
|
md
|
25.000
|
|
Bờ rào tạm bằng gỗ,
tre, nứa, mét
|
md
|
20.000
|
29
|
Cửa cổng
|
|
|
|
- Sắt hộp 14x14 -
16x16
|
m2
|
671.000
|
|
- Sắt vuông 12 x 12
|
m2
|
500.000
|
|
- Sắt vuông 10 x 10
|
m2
|
400.000
|
|
- Khung ống nước,
luới B40
|
m2
|
350.000
|
30
|
Cột, bờn thà ngoài trời
|
Cái
|
391.000
|
31
|
Trần nhà (bao gồm
cả dầm, giãng, néo)
|
|
|
|
- Trần cót ép
|
m2
|
123.000
|
|
- Trần gỗ gián,
trần nhựa
|
m2
|
146.000
|
|
- Trần gỗ van nẹp
|
m2
|
444.000
|
|
- Trần Lambri gỗ
dổi
|
m2
|
561.000
|
|
- Trần lambri gỗ
đinh hương
|
m2
|
628.000
|
|
- Trần mè gỗ
|
m2
|
215.000
|
|
- Trần thạch cao
|
m2
|
306.000
|
32
|
Lambri gỗ
|
|
|
|
- Lambri gỗ dổi
|
m2
|
418.000
|
|
- Lambri gỗ đinh hương
|
m2
|
501.000
|
33
|
Một số chi tiết về
nhà thà, lăng mộ
|
|
|
|
- Đầu đao + Bằng xi
măng
|
cái
|
34.000
|
|
+ Bằng Sứ
|
cái
|
69.000
|
|
- Mặt nguyệt + Bằng xi măng
|
cái
|
69.000
|
|
+ Bằng Sứ
|
cái
|
165.000
|
|
- Rồng chầu + Bằng xi măng
|
đôi
|
275.000
|
|
+ Bằng Sứ
|
đôi
|
825.000
|
|
- Nghê chầu
|
con
|
248.000
|
|
- Cột hương ngoài trời: Cột bằng BTCT hoặc
xây bằng gạch, phần trên bằng xi măng
|
cái
|
413.000
|
34
|
Giếng khơi thùng đất cát
|
|
|
|
- ống giếng ĐK 0,7m
|
m sâu
|
169.000
|
|
- ống giếng ĐK 0,8m
|
m sâu
|
186.000
|
|
- ống giếng ĐK 1,0m
|
m sâu
|
220.000
|
35
|
Giếng khơi sâu ≤ 5 m các vùng đất khác
không có xây, ghép thành bên trong
|
|
|
|
- Đất cấp 3
|
m sâu
|
145.000
|
|
- Đất cấp 4
|
m sâu
|
193.000
|
36
|
Giếng khơi sâu ≤ 5 m các vùng đất khác có
xây ghép thành bên trong
|
|
|
|
- Đất cấp 2
|
m sâu
|
240.000
|
|
- Đất cấp 3
|
m sâu
|
270.000
|
|
- Đất cấp 4
|
m sâu
|
316.000
|
37
|
Giếng khơi các vùng đất khác có độ sâu >
5m, mỗi mét giếng sâu hơn đơn giá được cộng thêm 5.000 đ/mét
|
|
|
38
|
Giếng khoan (Không tính đầu bơm, may bơm)
|
|
|
|
- Vùng đất cát
|
Cái
|
358.000
|
|
- Vùng đất cấp 2
|
Cái
|
1.059.000
|
|
- Vùng đất cấp 3
|
Cái
|
2.132.000
|
|
- Vùng đất cấp 4
|
Cái
|
3.438.000
|
39
|
Bể chứa nước thành bể xây gạch hoặc đổ bê
tông cốt thép có nắp đậy
|
|
|
|
- Thể tích <= 3m3
|
m3
|
1.400.000
|
|
- Thể tích <= 5m3
|
m3
|
1.140.000
|
|
- Thể tích > 5 m3
|
m3
|
870.000
|
40
|
Bể chứa nước đổ bê tông trực tiếp duới dạng
ống cống không có thép, có nắp đậy
|
m3
|
450.000
|
41
|
Bể phốt thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông
cốt thép có nắp đậy
|
|
|
|
- Thể tích <= 3m3
|
m3
|
1.600.000
|
|
- Thể tích <= 5m3
|
m3
|
1.280.000
|
|
- Thể tích > 5
m3
|
m3
|
1.090.000
|
42
|
Bể phốt bằng ống
cống bê tông không có thép, có nắp đậy
|
m3
|
500.000
|
43
|
Bể chứa hố xí ban
tự hoại
|
m3
|
1.330.000
|
44
|
Mương thoát nước,
lòng mương rộng <= 0,4m, sâu <= 0,5m, không có tấm đan
|
|
|
|
Xây bằng đá hộc
|
md
|
240.000
|
|
Xây bằng gạch chỉ
|
md
|
272.000
|
|
Xây bằng gạch táp
lô
|
md
|
150.000
|
|
Mương thoát nước,
lòng mương rộng >= 0,4m, sâu >= 0,5m, không có tấm đan
|
|
|
|
Xây bằng đá hộc
|
md
|
269.000
|
|
Xây bằng gạch chỉ
|
md
|
302.000
|
|
Xây bằng gạch táp
lô
|
md
|
165.000
|
45
|
Tấm đan bê tông cốt
thép, kích thước 0,6x1m
|
|
|
|
Tấm đan không chịu
lực
|
tấm
|
59.000
|
|
Tấm đan chịu lực
|
tấm
|
191.000
|
46
|
Cống thoát nước
|
|
|
|
- Đường kính trong
30 cm
|
md
|
50.000
|
|
- Đường kính trong
40 cm
|
md
|
65.000
|
|
- Đường kính trong
50 cm
|
md
|
95.000
|
|
- Đường kính trong
60 cm
|
md
|
112.000
|
|
- Đường kính trong
70 cm
|
md
|
151.000
|
|
- Đường kính trong
80 cm
|
md
|
171.000
|
GHI CHÚ:
1. Đơn giá xây dựng
mới các loại nhà (trừ nhà sàn) áp dụng đối với các khu vực bằng mức giá trên
nhân với hệ số K như sau:
K= 1,1 đối với các
huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông
K = 1,00 đối với
thành phố Vinh.
K = 0,97 đối với thị
xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa và các huyện: Nghi Lộc, Diễn Châu, Hưng Nguyên, Nam Đàn,
Thanh Chương, Anh Sơn, Đô Lương, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Yên
Thành.
2. Diện tích xây
dựng:
Diện tích xây dựng là
diện tích phần mặt đất bị chiếm chỗ bởi công trình khi đã hoàn thiện. Diện tích
xây dựng không bao gồm:
- Các kết cấu xây
dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vuơn lên trên mặt đất.
- Các bộ phận phụ, ví
dụ, thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn
nắng ngang, mái treo, đèn đường.
- Các diện tích chiếm
chỗ của các thiết bị ngoài trời, ví dụ nhà kính, nhà phụ và các nhà bảo quản.
3. Diện tích sàn:
Diện tích sàn được
tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.
4. Đối với các mẫu
nhà xây dựng có kiến trúc, kết cấu và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn
toàn với những mẫu nhà hiện có trong các Phụ lục I và Phụ lục II của Quyết định
này thì khi xác định giá bồi thường, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
các huyện, thành, thị căn cứ vào hiện trạng thực tế và đơn giá các mẫu nhà tương
đương đã quy định tại các Phụ lục I và Phụ lục II của Quyết định này để tính
chênh lệch bù trừ.
5. Trường hợp đặc
biệt đối với các mẫu nhà có kiến trúc, kết cấu, sử dụng loại vật liệu không thể
vận dụng được đơn giá các mẫu nhà đã quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II của
Quyết định này để tính giá bồi thường thì Hội đồng bồi thường GPMB tính giá bồi
thường theo dự toán xây dựng thực tế của công trình đó tại thài điểm bồi thường
theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây
dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố và thỏa thuận với các đối tượng được
bồi thường. Dự toán chi phí chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị giá
tăng trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định cùng với phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư.
Đối với nhà sàn các loại
mức giá quy định tại Quyết định này là mức giá tối đa, khi lập phương án đền bù
về nhà sàn thì Hội đồng bồi thường GPMB từng huyện, thành, thị xã căn cứ vào
tình hình thực tế tại địa phương để tính toán cho phù hợp nhưng không vượt mức giá
tối đa quy định nói trên./.
Quyết định 120/2009/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 120/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 về Bộ đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
3.160
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|