|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Đệ
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2024/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 30
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ YẾU TỐ KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất và Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Công văn 3565/STNMT-KHTC ngày 29 tháng 5 năm 2024 về việc ban hành
Quyết định Quy định một số yếu tố khi xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp
thặng dư trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định các yếu tố khác hình thành
doanh thu phát triển và các yếu tố ước tính chi phí phát triển của thửa đất,
khu đất để áp dụng xác định, thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về đất đai, cơ quan có chức năng thẩm định giá đất;
b) Các tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy định cụ thể các yếu
tố khi xác định giá đất bằng phương pháp thặng dư
1. Số năm xây dựng, số năm bán hàng; thời điểm phát
sinh chi phí xây dựng, doanh thu và tỷ lệ phân bổ chi phí xây dựng, doanh thu của
các dự án: Khu dân cư, khu đô thị, điểm dân cư, dự án phát triển nhà ở trên địa
bàn tỉnh Nghệ An kể từ thời điểm được UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất,
như sau:
(Chi tiết tại phụ
lục kèm theo)
2. Lợi nhuận của nhà đầu tư (đã bao gồm chi phí vốn
chủ sở hữu và chi phí vốn vay): bằng 20% chi phí đầu tư xây dựng dự án.
3. Chi phí quảng cáo, bán hàng, quản lý: bằng 2%
doanh thu trước thuế của dự án.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Cục trưởng Cục
Thuế Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ
quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó VPUBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NN (X. Hùng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|
PHỤ LỤC:
CÁC YẾU TỐ VỀ QUY MÔ DIỆN TÍCH, THỜI GIAN XÂY DỰNG, THỜI GIAN
BÁN HÀNG ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT THEO PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2024 của
UBND tỉnh Nghệ An)
STT
|
Quy mô dự án
|
Thời gian xây dựng
hạ tầng kỹ thuật
|
Thời gian xây dựng
nhà ở và công trình xây dựng trên đất
|
Thời gian bán
hàng (đất nền và nhà ở)
|
Ghi chú
|
1
|
Dưới 10ha
|
12 tháng (01 năm) kể từ thời điểm giao đất
|
24 tháng (02 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ
phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 70%
- Năm thứ hai: 30%
|
36 tháng (03 năm), xác định thời điểm bắt đầu bán
hàng là từ đầu năm thứ 2 kể từ thời điểm giao đất (doanh thu bán hàng được
ghi nhận vào cuối mỗi năm bán hàng), với tỷ lệ doanh thu như sau:
|
|
Năm bán hàng thứ 1: 20 % tổng doanh thu
|
|
Năm bán hàng thứ 2: 40% tổng doanh thu
|
|
Năm bán hàng thứ 3: 40% tổng doanh thu
|
|
2
|
Từ 10ha đến 20ha
|
24 tháng (02 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ
phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 70%
- Năm thứ hai: 30%
|
24 tháng (02 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ
phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 50%
- Năm thứ hai: 50%
|
36 tháng (03 năm), xác định thời điểm bắt đầu bán
hàng là từ đầu năm thứ 2 kể từ thời điểm giao đất (doanh thu bán hàng được ghi
nhận vào cuối mỗi năm bán hàng), với tỷ lệ doanh thu như sau:
|
|
Năm bán hàng thứ 1: 20% tổng doanh thu
|
|
Năm bán hàng thứ 2: 30% tổng doanh thu
|
|
Năm bán hàng thứ 3: 50% tổng doanh thu
|
|
3
|
Từ 20ha đến 50 ha
|
24 tháng (02 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ
phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 50%
- Năm thứ hai: 50%
|
36 tháng (03 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ
phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 40%
- Năm thứ hai: 40%
- Năm thứ ba: 20%
|
36 tháng (03 năm), xác định thời điểm bắt đầu bán
hàng là từ đầu năm thứ 2 của dự án (doanh thu bán hàng được ghi nhận vào cuối
mỗi năm bán hàng), với tỷ lệ doanh thu như sau
|
|
Năm bán hàng thứ 1: 20 % tổng doanh thu
|
|
Năm bán hàng thứ 2: 20% tổng doanh thu
|
|
Năm bán hàng thứ 3: 60% tổng doanh thu
|
|
4
|
Từ 50 ha trở lên
|
36 tháng (03 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ
phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 40%
- Năm thứ hai: 40%
- Năm thứ ba: 20%
|
36 tháng (03 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ
phân bổ chi phí cụ thể:
- Năm thứ nhất: 40%
- Năm thứ hai: 30%
- Năm thứ ba: 30%
|
48 tháng (04 năm), xác định thời điểm bắt đầu bán
hàng là từ đầu năm thứ 2 kể từ thời điểm giao đất (doanh thu bán hàng được
ghi nhận vào cuối mỗi năm bán hàng), với tỷ lệ doanh thu như sau:
|
|
Năm bán hàng thứ 1: 10 % tổng doanh thu
|
|
Năm bán hàng thứ 2: 20 % tổng doanh thu
|
|
Năm bán hàng thứ 3: 30% tổng doanh thu
|
|
Năm bán hàng thứ 4: 40% tổng doanh thu
|
|
Quyết định 12/2024/QĐ-UBND quy định yếu tố khi xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp thặng dư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2024/QĐ-UBND ngày 30/05/2024 quy định yếu tố khi xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp thặng dư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
828
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|