ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2016/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 23
tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng
12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định Bảng giá đất năm
2015 tại tỉnh Yên Bái;
Thực hiện Văn bản số 131/TT.HĐND ngày 12
tháng 5 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất thông
qua quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 622/TTr-STC ngày 28 tháng 4 năm 2016 về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng để xác
định giá đất cụ thể đối với các trường hợp được quy định tại Điểm c Khoản
3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất và Khoản 5 Điều 4 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
cụ thể như sau:
1. Xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất
của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
dưới 10 tỷ đồng trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích
đất ở vượt hạn mức.
2. Xác định giá đất tính thu tiền thuê đất
trong các trường hợp:
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn
giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2, Điều
172 của Luật Đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng
tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3, Điều 189 của Luật Đất
đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất
của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
dưới 10 tỷ đồng;
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;
c) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền
sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ
quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho
thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Hệ số điều
chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất ban hành kèm
theo Quyết định này gồm:
1. Đất nông nghiệp:
Phụ lục số 01: Hệ số điều chỉnh giá đất nông
nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở:
- Phụ lục số 02: Hệ số điều chỉnh giá đất ở
năm 2016 tại thành phố Yên Bái.
- Phụ lục số 03: Hệ số điều chỉnh giá đất ở
năm 2016 tại thị xã Nghĩa Lộ.
- Phụ lục số 04: Hệ số điều chỉnh giá đất ở
năm 2016 tại huyện Mù Cang Chải.
- Phụ lục số 05: Hệ số điều chỉnh giá đất ở
năm 2016 tại huyện Trạm Tấu.
- Phụ lục số 06: Hệ số điều chỉnh giá đất ở
năm 2016 tại huyện Văn Chấn.
- Phụ lục số 07: Hệ số điều chỉnh giá đất ở
năm 2016 tại huyện Văn Yên.
- Phụ lục số 08: Hệ số điều chỉnh giá đất ở
năm 2016 tại huyện Trấn Yên.
- Phụ lục số 09: Hệ số điều chỉnh giá đất ở
năm 2016 tại huyện Yên Bình.
- Phụ lục số 10: Hệ số điều chỉnh giá đất ở
năm 2016 tại huyện Lục Yên.
b) Đất trong khu công nghiệp:
Phụ lục số 11: Hệ số điều chỉnh giá đất trong
các khu công nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
c) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại áp
dụng hệ số điều chỉnh giá đất bằng với hệ số điều chỉnh giá đất ở. Riêng các
loại đất được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 13 Quy định Bảng giá đất năm
2015 tại tỉnh Yên Bái được ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày
31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thì hệ số điều chỉnh giá đất bằng
1,0.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Các trường hợp phát sinh kể từ ngày
01/01/2016 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo quy định tại
Quyết định này.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn
vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KT văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCt UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra VB);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái;
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, TNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|