ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2012/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 08 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ VỀ KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở LÀM CƠ SỞ TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI NỘP
HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11, ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn
cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP, ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP, ngày 03 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn
cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC, ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC, ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP, ngày 03 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Tây Ninh tại Tờ trình số 5036/TTr-CT, ngày
10 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy
chế về kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ
xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3.Giao Cục trưởng Cục Thuế phối hợp với các sở, ngành tỉnh và UBND các huyện,
thị xã tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các sở, ngành
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các hộ gia đình, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành theo Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Quang
|
QUY CHẾ
KÊ
KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở LÀM CƠ SỞ TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI NỘP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 08/02/2012 của UBND tỉnh
Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc kê
khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm đảm bảo việc thực hiện thu, nộp tiền sử dụng
đất đúng theo quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, cá nhân được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất
đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở
sang đất ở.
Chương II
TỰ CAM KẾT VÀ CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT CỦA
NGƯỜI KÊ KHAI, NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Điều 3. Trách nhiệm của người
kê khai và nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất
đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở
sang đất ở phải tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai
tiền sử dụng đất theo mẫu Bản tự kê khai (BTKK) ban hành kèm theo Quy chế này
của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
1.Trường hợp giấy chứng nhận
được cấp cho nhiều người thì tất cả những người có tên trong giấy chứng nhận
cùng cam kết hoặc ủy quyền cho người đại diện cam kết và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ
xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.Trường hợp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất được cấp là tài sản riêng của cá nhân thì cá nhân cam kết và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần
phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Việc xác định diện tích trong
hạn mức để tính tiền sử dụng đất chỉ được tính cho một thửa đất; trường hợp hộ
gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất thì người sử dụng đất được lựa chọn một
thửa đất để xác định diện tích trong hạn mức khi kê khai và nộp tiền sử dụng
đất. Nếu giấy Chứng nhận được cấp cho nhiều người thì việc lựa chọn thửa đất để
xác định diện tích trong hạn mức phải được các đồng sở hữu thống nhất bằng biên
bản, nếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho cá nhân thì do cá nhân
lựa chọn.
4. Hộ gia đình, cá nhân phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết của mình, nếu phát hiện khai
man hộ gia đình, cá nhân phải chịu xử lý vi phạm theo quy định pháp luật hiện
hành.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ
quan tiếp nhận hồ sơ
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã hoặc Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (gọi chung là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) có trách nhiệm:
1. In ấn và cung cấp mẫu Bản tự
kê khai (BTKK) cho hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi
nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Hướng dẫn người sử dụng đất
kê khai theo mẫu BTKK.
3. Cơ quan Tài nguyên và Môi
trường tỉnh và các huyện, thị xã có trách nhiệm cung cấp thông tin để xác minh,
đối chiếu đối với các trường hợp người sử dụng đất kê khai không trung thực khi
xác định tiền sử dụng đất phải nộp.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ
quan thuế
Tiếp nhận và xử lý bộ hồ sơ của
người xin cấp giấy chứng nhận thực hiện nghĩa vụ tài chính do văn phòng đăng ký
quyền sử đất chuyển đến.
Lập sổ theo dõi việc tính thu
tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân để đối chiếu khi thực hiện tính
thu tiền sử dụng đất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
thường xuyên phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo giải quyết hoặc
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
Mẫu
BTKK
Ban
hành kèm theo QĐ số /2012/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BẢN
TỰ KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở
(dùng
cho hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
1. Họ và tên: (cá nhân
hoặc người đại diện theo ủy quyền)……………….
3. Số CMND:..............................Ngày
cấp:................Nơi cấp: ..................
4. Địa
chỉ (hộ khẩu thường
trú):..................................................................
......................................................................................................................
5. Tôi
cam kết rằng: Thửa đất số:.............Tờ bản đồ .............
Diện tích
:.............................m2
Toạ lạc tại:.......................................................................................
đang kê khai nộp tiền sử dụng đất là thửa đất xin cấp Giấy CNQSDĐ lần thứ.........trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh.
6. Trước
đây đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, gồm các thửa như sau:
1/ Thửa
số:.............Tờ bản đồ .............Diện tích:.................m2
Toạ lạc tại:.......................................................................................................
GCNQSDĐ
số:................do UBND..................cấp ngày.....tháng ...năm ......
2/ Thửa
số:.............Tờ bản đồ .............Diện tích:.................m2
Toạ lạc tại:.......................................................................................................
GCNQSDĐ số:.................do
UBND.................cấp ngày.....tháng ...năm ......
3/ …
7. Đồng
ý lựa chọn:
Thửa
số:.............Tờ bản đồ .............Diện tích:.................m2
Toạ lạc tại:.......................................................................................................
GCNQSDĐ
số:.................do UBND.................cấp ngày.....tháng ...năm ......
Là thửa đất
để xác định diện tích trong hạn mức tính tiền sử dụng đất.
Tôi cam kết
về nội dung đã kê khai và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của thông tin nêu trên./.
|
........................
ngày....... tháng..... năm.......
NGƯỜI
TỰ KHAI
(hoặc
người đại diện theo ủy quyền)
(ký,
ghi rõ họ tên)
|