UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------
|
Số:
12/2011/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 26 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ,
CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn
cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn
cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 59/TT-SXD ngày 12/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn
giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi
thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Quyết
định này thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 20/3/2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc
áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Khi Nhà nước có thay đổi chính sách
về kinh tế, giá nguyên vật liệu biến động (tăng, giảm) từ 20% trở lên, (theo số
liệu do Cục Thống kê tỉnh công bố) Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh hệ số cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Lạng Sơn, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng;
- TT Tỉnh uỷ (3b);
- TT HĐND tỉnh (2b);
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- MTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- PCVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, NĐ (TQT).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vy Văn Thành
|
ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG MỚI NHÀ, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT
KIẾN TRÚC ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn).
I - CĂN CỨ TÍNH TOÁN:
- Các
mẫu thiết kế nhà, công trình, các mẫu thiết kế được lập theo kết quả khảo sát xây
dựng thực tế hiện nay (có tiêu chí các loại nhà kèm theo);
- Nghị
định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu
chung vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác ở Việt Nam có
thuê mướn lao động;
- Quyết
định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của
Ủy ban Dân tộc về việc Công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi
theo trình độ phát triển;
-
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
-
Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP
ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật
thuế giá trị gia tăng;
-
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
-
Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 14/7/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành
Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 06/02/2009 của UBND tỉnh
Lạng Sơn Điều chỉnh đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Đơn
giá sửa chữa công trình, Đơn giá xây dựng, Bảng giá ca máy và thiết bị đã được
công bố sử dụng tại Văn bản số 173/UBND-KTN ngày 13/3/2008 của UBND tỉnh Lạng
Sơn;
- Định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng Ban hành kèm theo Văn bản số
1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng;
-
Chênh lệch giá vật liệu xây dựng, thiết bị theo Thông báo giá quý I năm 2011 số
21/TB-STC-QLG&TS ngày 04/5/2011 của Sở Tài chính Lạng Sơn tại khu vực thành
phố Lạng Sơn;
- Quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
- Các
chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng và điều kiện xây dựng
của địa phương.
II – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BỒI THƯỜNG:
1. Diện
tích tính bồi thường nhà loại 1, 2, 3 và các loại nhà khác: Là diện tích xây dựng
của tầng hầm, tầng 1 và diện tích sàn của các tầng trên, kể cả diện tích cầu
thang, ban công, lô gia của ngôi nhà. Không đo và tính bồi thường theo m2
sử dụng của công trình.
2. Các
công trình và vật kiến trúc khác: Đơn vị tính theo m, m2, m3,
...
3. Đơn
giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi
thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn lập trong bộ
đơn giá này là tính mới 100%, chưa tính đến thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại
của công trình.
4. Việc
thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại của công trình thực hiện theo các quy định
hiện hành của Nhà nước.
III - PHÂN LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH:
Việc
phân loại nhà, công trình và vật kiến trúc trong Đơn giá này chỉ để phục vụ cho
công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Các loại
nhà, công trình và vật kiến trúc để lập đơn giá được quy định theo các tiêu chí
như sau:
1.
Nhà loại 1:
- Chiều
cao trung bình các tầng ≥ 3,9m.
- Móng
cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ.
- Cột,
dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa
đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền
lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu
thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường,
trần quét vôi, ve.
- Mái
bằng chống nóng, chống thấm.
2.
Nhà loại 2:
- Chiều
cao trung bình các tầng ≥ 3,9m.
- Móng
xây gạch chỉ, có giằng móng BTCT.
- Dầm,
sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa
đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền
lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu
thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường,
trần quét vôi, ve.
- Mái
bằng chống nóng, chống thấm.
3.
Nhà loại 3:
3.1.
Nhà loại 3A:
- Nhà
có chiều cao tường ≥ 3,0m (Chiều cao tường tính đến cốt thu hồi).
-
Móng, tường xây gạch chỉ dày 220, giằng móng BTCT.
- Nền
nhà lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, ve.
- Cửa
đi, cửa sổ và khuôn bằng gỗ hồng sắc.
- Mái
lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Có
hiên BTCT.
3.2.
Nhà loại 3B:
- Nhà
có chiều cao tường < 3,0m.
- Các quy
định khác như nhà loại 3A.
3.3.
Nhà loại 3C:
Các
quy định giống nhà loại 3A nhưng không có hiên BTCT.
3.4.
Nhà loại 3D:
- Nhà
có chiều cao tường < 3,0m.
- Các
quy định khác như nhà loại 3C.
3.5.
Nhà loại 3E:
- Nhà
có chiều cao tường < 2,5m.
- Các quy
định khác như nhà loại 3C.
4.
Các loại nhà khác:
4.1.
Nhà vách tooc xi:
a) Nhà
vách tooc xi loại A:
- Cột,
vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa
đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái
lợp ngói các loại.
- Nền
nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà
vách tooc xi loại B:
- Cột,
vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Cửa
đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái
lợp ngói các loại.
- Nền
nhà láng vữa xi măng.
4.2.
Nhà vách đất:
a) Nhà
vách đất loại A:
- Cột,
vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa
đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái
lợp ngói các loại.
- Nền
nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà
vách đất loại B:
- Cột,
vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Cửa
đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái
lợp ngói các loại.
- Nền
nhà láng vữa xi măng.
4.3.
Nhà lều quán, chuồng trại chăn nuôi:
- Cột,
kèo bằng tre cây, gỗ tạp.
- Tường
xây gạch hoặc bưng các loại vật liệu tạm.
- Mái
lợp ngói các loại.
- Nền
nhà láng vữa xi măng.
4.4.
Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung:
a) Nhà
1 tầng:
- Mái
lợp ngói các loại.
- Nền
nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà
2 tầng:
- Mái
lợp ngói các loại.
- Dầm,
sàn bằng gỗ.
- Nền
nhà láng vữa xi măng.
4.5.
Nhà sàn:
- Chân
cột đệm đá tảng hoặc xi măng đúc.
- Cột,
kèo, xiên hoành bằng gỗ hồng sắc.
- Tường,
sàn bưng và dải tre, mai, nứa, ...
- Mái
lợp ngói các loại.
4.6.
Di chuyển nhà sàn:
- Tháo
dỡ nhà.
- Lắp
dựng hoàn chỉnh.
5.
Công trình và vật kiến trúc khác:
5.1. Bể
nước:
-
Thành bể xây gạch chỉ, BTCT.
- Đáy,
nắp bể bằng BTCT.
-
Trát, láng vữa xi măng.
(Đơn
vị tính theo dung tích chứa của bể)
5.2. Bể
cảnh, non bộ:
- Bể
xây gạch chỉ.
-
Trát, láng vữa xi măng.
- Hòn
non bộ bằng đá.
5.3.
Tường rào:
- Tường
rào xây bằng gạch chỉ.
- Tường
rào xây gạch bê tông.
- Tường
rào hoa sắt.
5.4.
Kênh mương thuỷ lợi:
-
Kênh, mương xây bằng đá.
-
Kênh, mương xây bằng gạch.
- Kênh,
mương bằng bê tông.
-
Kênh, mương đất.
(Kích
thước trong lòng của kênh, mương)
5.5.
Lò gạch, lò vôi, lò sấy thuốc lá:
- Lò
xây bằng gạch chỉ.
- Lò
xây bằng đá hộc.
- Lò đắp
bằng đất.
(Tính
theo khối xây phần nổi trên mặt đất)
IV – ĐƠN GIÁ TÍNH TOÁN:
A -
ĐƠN GIÁ ÁP DỤNG CHO CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH:
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Nhà
loại 1
|
đ/m2 sàn
|
3.614.000
|
2
|
Nhà
loại 2
|
''
|
3.164.000
|
3
|
Nhà
loại 3
|
đ/m2 sàn
|
|
|
-
Nhà loại 3A
|
''
|
2.300.000
|
|
-
Nhà loại 3B
|
''
|
1.919.000
|
|
-
Nhà loại 3C
|
''
|
1.854.000
|
|
-
Nhà loại 3D
|
''
|
1.818.000
|
|
- Nhà loại 3E
|
''
|
1.638.000
|
4
|
Nhà
vách tooc xi
|
đ/m2 sàn
|
|
|
-
Nhà loại A
|
''
|
1.500.000
|
|
-
Nhà loại B
|
''
|
1.350.000
|
5
|
Nhà
vách đất
|
''
|
|
|
-
Nhà loại A
|
''
|
1.400.000
|
|
-
Nhà loại B
|
''
|
1.225.000
|
6
|
Nhà
lều quán, chuồng trại chăn nuôi
|
''
|
494.000
|
7
|
Nhà
trình tường đất, xây gạch đất không nung
|
đ/m2 sàn
|
|
|
-
Nhà 1 tầng
|
''
|
913.000
|
|
-
Nhà 2 tầng
|
''
|
893.000
|
8
|
Nhà sàn
|
đ/m2 sàn
|
1.043.000
|
9
|
Di chuyển nhà sàn
|
''
|
515.000
|
10
|
Bể nước
|
|
|
|
-
Thành bể dày 110
|
đ/m3
|
1.298.000
|
|
-
Thành bể dày 220
|
''
|
1.666.000
|
|
-
Thành bể BTCT
|
''
|
2.250.000
|
11
|
Bể cảnh non bộ
|
đ/m2
|
3.500.000
|
12
|
Cổng,
tường rào
|
đ/m2
|
|
|
-
Xây gạch chỉ dày 220
|
''
|
832.000
|
|
-
Xây gạch chỉ dày 110
|
''
|
494.000
|
|
-
Xây gạch bê tông
|
''
|
295.000
|
|
-
Tường rào hoa sắt
|
đ/m2
|
|
|
D<
10mm
|
''
|
570.000
|
|
10mm
≤ D ≤ 14mm
|
''
|
710.000
|
|
D
> 14mm
|
''
|
880.000
|
|
(
D - Đường kính, bề rộng thanh )
|
|
|
|
-
Cổng sắt
|
đ/m2
|
1.114.000
|
13
|
Sân
|
|
|
|
-
Sân đổ bê tông
|
đ/m2
|
160.000
|
|
-
Sân lát gạch nung đỏ
|
''
|
132.000
|
|
-
Sân láng vữa xi măng
|
''
|
108.000
|
14
|
Giếng
nước kè gạch, đá
|
|
|
|
-
Đường kính ≤ 1,5m
|
đ/m
|
364.000
|
|
-
Đường kính >1,5m
|
''
|
639.000
|
15
|
Giếng
nước không kè
|
|
|
|
-
Đường kính ≤ 1,5m
|
đ/m
|
302.000
|
|
-
Đường kính >1,5m
|
''
|
426.000
|
16
|
Giếng
khoan
|
đ/m
|
212.000
|
17
|
Mộ
|
đ/mộ
|
|
|
-
Mộ đất
|
|
|
|
+ Thời gian > 1 năm
|
''
|
3.000.000
|
|
+ Thời gian ≤ 1 năm
|
''
|
5.000.000
|
|
-
Mộ xây
|
|
|
|
+ Không ốp lát
|
''
|
4.000.000
|
|
+ Có ốp lát
|
''
|
5.500.000
|
18
|
Bê
tông không cốt thép
|
đ/m3
|
1.052.000
|
19
|
Bê
tông cốt thép
|
''
|
3.128.000
|
20
|
Khối
xây gạch
|
''
|
1.139.000
|
21
|
Khối
xây đá
|
''
|
823.000
|
22
|
Xếp đá khan
|
''
|
475.000
|
23
|
Lò
gạch, lò vôi, lò sấy thuốc lá
|
|
|
|
-
Tường xây bằng gạch
|
đ/m3
|
1.541.000
|
|
-
Tường xây bằng đá hộc
|
''
|
1.200.000
|
|
-
Đắp đất
|
''
|
256.000
|
24
|
Kênh,
mương thuỷ lợi (kiên cố)
|
đ/m
|
|
|
-
Kênh, mương xây đá vữa M50, trát vữa M75
|
|
|
|
Kích thước
|
|
|
|
+
30 x 30
|
''
|
905.000
|
|
+
30 x 40
|
''
|
990.000
|
|
+
40 x 40
|
''
|
1.070.000
|
|
+
40 x 45
|
''
|
1.114.000
|
|
+
40 x 50
|
''
|
1.157.000
|
|
+
50 x 50
|
''
|
1.240.000
|
|
+
50 x 60
|
''
|
1.814.000
|
|
+
60 x 80
|
''
|
1.860.000
|
|
+ 80 x 100
|
''
|
2.389.000
|
|
-
Kênh, mương xây gạch vữa M50, trát vữa M75
|
|
|
|
Kích thước
|
|
|
|
+
30 x 28
|
''
|
752.000
|
|
+
30 x 35
|
''
|
815.000
|
|
+
40 x 42
|
''
|
948.000
|
|
+
40 x 56
|
''
|
1.076.000
|
|
+
50 x 63
|
''
|
1.217.000
|
|
+
60 x 80
|
''
|
1.558.000
|
|
+ 80 x 100
|
''
|
1.925.000
|
|
-
Kênh, mương bê tông M150
|
|
|
|
Kích thước
|
|
|
|
+
30 x 30
|
''
|
517.000
|
|
+
30 x 40
|
''
|
596.000
|
|
+
40 x 40
|
''
|
645.000
|
|
+
40 x 50
|
''
|
712.000
|
|
+
50 x 50
|
''
|
758.000
|
|
+
60 x 80
|
''
|
1.680.000
|
|
+ 80 x 100
|
''
|
2.233.000
|
|
-
Kênh, mương đào, đắp đất:
|
đ/m
|
|
|
Rộng ≤ 80, sâu ≤ 100
|
''
|
266.000
|
Đơn
giá của các loại nhà và công trình trong bảng trên chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật
trong nhà như điện chiếu sáng, điện thoại, chống sét, cấp, thoát nước, PCCC,...
B –
ĐƠN GIÁ ÁP DỤNG ĐỂ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DO CÓ THAY ĐỔI KHỐI LƯỢNG: (Bổ sung, điều chỉnh những phần chưa tính và có khác biệt
trong đơn giá tại mục A).
STT
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Bả,
lăn sơn
|
đ/m2
|
|
|
-
Bả trong nhà
|
''
|
51.000
|
|
-
Bả ngoài nhà
|
''
|
62.000
|
|
-
Sơn trong nhà
|
''
|
28.000
|
|
-
Sơn ngoài nhà
|
''
|
33.000
|
2
|
Gạch
ốp
|
đ/m2
|
|
|
Gạch
ốp tường
|
''
|
284.000
|
|
Gạch
ốp chân tường
|
''
|
399.000
|
3
|
Đóng
gỗ ốp tường, chân tường
|
đ/m2
|
|
|
-
Gỗ nhóm 2
|
''
|
1.067.000
|
|
-
Các loại gỗ khác
|
''
|
576.000
|
4
|
Đóng, ốp trần
|
đ/m2
|
|
|
-
Trần gỗ nhóm 2
|
''
|
1.250.000
|
|
-
Trần thạch cao
|
''
|
312.000
|
|
-
Trần tấm nhựa
|
''
|
137.000
|
|
-
Trần mè gỗ
|
''
|
165.000
|
|
-
Trần cót ép
|
''
|
90.000
|
|
-
Trần gỗ dán
|
''
|
111.000
|
|
-
Trần vôi rơm
|
''
|
118.000
|
5
|
Trần
gác lửng BTCT
|
đ/m2
|
977.000
|
6
|
Vách
kính khung nhôm
|
đ/m2
|
233.000
|
7
|
Cửa
sắt xếp
|
đ/m2
|
|
|
-
Có bịt tôn
|
''
|
635.000
|
|
-
Không bịt tôn
|
''
|
556.000
|
8
|
Hoa sắt, chấn song sắt cửa
|
đ/m2
|
|
|
-
Hoa sắt cửa
|
''
|
475.000
|
|
-
Chấn song sắt cửa
|
''
|
236.000
|
9
|
Vì
kèo
|
|
|
|
-
Vì kèo thép, giằng
|
đ/tấn VK
|
|
|
+ Khẩu
độ ≤ 12m
|
''
|
34.023.000
|
|
+ Khẩu
độ > 12m
|
''
|
32.555.000
|
|
-
Vì kèo gỗ hồng sắc
|
đ/m3 VK
|
|
|
+ Khẩu
độ ≤ 9m
|
''
|
5.628.000
|
|
+ Khẩu
độ > 9m
|
''
|
6.015.000
|
|
-
Vì kèo gỗ nhóm 2
|
đ/m3 VK
|
|
|
+ Khẩu
độ ≤ 9m
|
''
|
14.784.000
|
|
+ Khẩu
độ > 9m
|
''
|
14.760.000
|
10
|
Cột thép
|
đ/tấn cột
|
|
|
-
Cột thép hình
|
''
|
27.917.000
|
|
-
Cột thép tấm
|
''
|
28.543.000
|
|
Nhà
loại 1 và loại 2
|
|
|
11
|
Mái
|
đ/m2 mặt dốc mái
|
|
|
-
Mái lợp tôn
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
''
|
432.000
|
|
+ Xà gồ gỗ hồng sắc
|
''
|
344.000
|
|
-
Mái lợp ngói các loại
|
|
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ nhóm 2
|
''
|
584.000
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ hồng sắc
|
''
|
334.000
|
|
-
Mái BTCT dán ngói các loại
|
''
|
624.000
|
|
-
Mái lợp Phibro xi măng
|
''
|
138.000
|
12
|
Lan can ban công, cầu thang bằng gỗ nhóm 2, Inox
|
đ/m
|
396.000
|
13
|
Đóng
sàn, nội thất bằng gỗ
|
đ/m2
|
|
|
-
Gỗ nhóm 2
|
''
|
1.264.000
|
|
-
Các loại gỗ khác
|
''
|
616.000
|
14
|
Nền, sàn
|
đ/m2
|
|
|
-
Lát gạch hoa xi măng
|
''
|
(Trừ đi) -30.000
|
|
-
Lát gạch đất nung
|
''
|
(Trừ đi) -56.000
|
|
-
Láng vữa xi măng cát
|
''
|
(Trừ đi) -86.000
|
15
|
Cầu
thang lát, láng
|
đ/m2
|
|
|
-
Gạch Ceramic
|
''
|
(Trừ đi) -370.000
|
|
-
Gạch gạch Granit
|
''
|
(Trừ đi) -305.000
|
|
-
Gạch hoa xi măng
|
''
|
(Trừ đi) -470.000
|
|
-
Láng vữa xi măng cát
|
''
|
(Trừ đi) -587.000
|
|
-
Lát đá Granit nguyên tấm
|
''
|
219.000
|
16
|
Cầu
thang ốp, lát gỗ
|
đ/m2
|
|
|
-
Gỗ nhóm 2
|
''
|
1.095.000
|
|
-
Các loại gỗ khác
|
''
|
447.000
|
17
|
Bù
phần cửa 1 lớp
|
đ/m2
|
|
|
-
Gỗ nhóm 2
|
''
|
460.000
|
|
-
Cửa nhựa
|
''
|
460.000
|
|
-
Cửa gỗ hồng sắc
|
''
|
-332.000
|
18
|
Bù
phần cửa 2 lớp (tính thêm 1 lớp)
|
đ/m2
|
|
|
-
Gỗ nhóm 2
|
''
|
764.000
|
|
-
Cửa nhựa
|
''
|
1.170.000
|
|
-
Gỗ hồng sắc
|
''
|
467.000
|
|
-
Cửa kính, khung nhôm
|
''
|
668.000
|
|
Nhà
loại 3 và các loại nhà khác
|
|
|
19
|
Mái
|
đ/m2 mặt dốc mái
|
|
|
-
Mái lợp tôn
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
''
|
89.000
|
|
+ Xà gồ gỗ hồng sắc
|
''
|
-9.600
|
|
-
Mái lợp ngói các loại
Xà
gồ, cầu phong, gỗ nhóm 2
|
''
|
169.000
|
|
-
Mái lợp Phibro xi măng
|
''
|
(Trừ đi) -194.000
|
|
-
Mái lợp nứa, lá
|
''
|
(Trừ đi) -192.000
|
20
|
Cửa
nhà
|
đ/m2
|
|
|
-
Gỗ nhóm 2
|
''
|
317.000
|
|
-
Cửa nhựa
|
''
|
639.000
|
|
-
Cửa kính, khung nhôm
|
''
|
277.000
|
|
-
Vách kính, khung nhôm
|
''
|
254.000
|
|
-
Khuôn cửa gỗ nhóm 2
|
đ/m
|
62.000
|
21
|
Nền
nhà loại 3
|
đ/m2
|
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic
|
''
|
36.000
|
|
-
Nền láng vữa
|
''
|
(Trừ đi) -56.000
|
|
-
Nền đất nện
|
''
|
(Trừ đi) -143.000
|
22
|
Nền
các loại nhà khác
|
đ/m2
|
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic
|
''
|
92.000
|
|
-
Nền lát gạch hoa xi măng
|
''
|
56.000
|
|
-
Nền đất nện
|
''
|
(Trừ đi) -62.000
|
|
Hỗ
trợ di chuyển
|
|
|
23
|
Máy
điện thoại đặt bàn
|
đ/1 máy
|
400.000
|
24
|
Máy
điều hoà không khí
|
đ/1 máy
|
|
|
-
Điều hoà 1 cục
|
''
|
300.000
|
|
-
Điều hoà 2 cục
|
''
|
350.000
|
25
|
Bình
đun nước nóng
|
đ/1 bình
|
400.000
|
26
|
Bồn
chứa nước
|
đ/1 bồn
|
|
|
-
Bồn INOX
|
|
|
|
+ Loại ≤ 3m³
|
''
|
300.000
|
|
+ Loại > 3m³
|
''
|
400.000
|
|
-
Bồn nhựa
|
|
|
|
+ Loại ≤ 3m³
|
''
|
200.000
|
|
+ Loại > 3m³
|
''
|
250.000
|
27
|
Bồn tắm
|
đ/1 bồn
|
400.000
|
28
|
Hệ
thống nước nóng dùng năng lượng mặt trời
|
đ/1 giàn
|
400.000
|
29
|
Truyền hình cáp
|
đ/1 máy
|
300.000
|
30
|
Truyền hình vệ tinh
|
đ/1 máy
|
300.000
|
HƯỚNG
DẪN CỤ THỂ:
Đơn giá
trong bảng trên đã tính đối trừ với các phần tương ứng có trong đơn giá Mục A.
Ví
dụ: Nền nhà loại 3, lát gạch Ceramic, đơn giá 36.000 đ/m2.
Giá
này đã tính đối trừ với 1m2 nền lát gạch hoa xi măng trong đơn giá
phần A.
1.
Các hạng mục khác:
- Nếu
công trình có nhà bếp, nhà vệ sinh ngoài thì được tính bồi thường theo loại nhà
và công trình tương đương theo quy định của bộ đơn giá này.
- Nếu
có bể chứa nước ngầm trong nhà hay bể mái thì được tính bổ sung theo đơn giá bể
nước.
Đối với
bể chứa nước không có nắp: Đối trừ phần bê tông cốt thép làm nắp bể, đơn giá 1m3
bê tông cốt thép đã có (Chiều dày nắp bể tính trung bình 6cm).
- Nếu
sân phơi, ban công,... có tường chắn bằng lưới thép B40, khung thép hình thì
tính bổ sung: 842.000 đ/m2.
- Nếu
lan can cầu thang, ban công, lôgia, ... bằng hoa sắt: Tính tương đương lan can
gỗ nghiến đã có trong đơn giá.
- Tường
rào bằng thép B40: Loại có cột và khung bằng thép hình bình quân 15 kg thép
hình/1m2 tường rào: 842.000 đ/m2.
Các loại
tường rào bằng lưới thép B40 không đạt các tiêu chí như trên thì giảm trừ theo
từng loại kết cấu không có.
- Các
loại tường rào đặc biệt khác: Tính theo đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
- Tường
rào không trát thì phải tính đối trừ theo thực tế thi công (Đơn giá đối trừ là
60.000 đ/m2 trát).
- Nếu
công trình phải xây kè, đổ bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng không
nằm trên kè) thì tính bổ sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng.
- Đơn
giá cổng sắt được tính theo thiết kế mẫu có hoa văn. Các loại cổng đặc biệt
khác tính theo đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
- Đơn
giá giếng khoan là đơn giá tính theo mét sâu giếng khoan đã hoàn thành đưa vào
sử dụng.
2.
Nhà loại 1 và loại 2:
- Nhà
loại 1 và loại 2 có chiều cao trung bình các tầng khác chiều cao như quy định
trên thì giá bồi thường được điều chỉnh như sau:
+ Nếu
3,3m < H < 3,9m. Giá bồi thường = 98% Giá trị công trình.
+ Nếu
H ≤ 3,3m. Giá bồi thường = 95% Giá trị công trình.
(Trần
gác lửng không được tính thành 1 tầng)
- Nhà
loại 1, 2 có cầu thang ngoài:
+ Nếu cầu
thang ngoài có vách và mái che, kết cấu tương ứng với kết cấu của nhà thì tính
bằng đơn giá cho 1m2 sàn của nhà và công trình đó.
+ Nếu
cầu thang ngoài không có vách và mái che: 1.455.000 đ/m2 mặt bằng cầu
thang.
- Nhà
loại 2, 1 tầng, không có cầu thang: 3.037.000 đ/m2.
- Nhà
loại 2, nền lát gạch đất nung (gạch chỉ, gạch lá nem), gạch bê tông thì đối trừ
phần chênh lệch giá loại vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
- Nhà
và công trình có xử lý nền móng, đặc biệt: Móng cọc, móng bè, ... thì tính đền
bù trên cơ sở BVTC và dự toán (nếu có) hoặc lập dự toán theo Đơn giá xây dựng
công trình của Tỉnh.
3.
Nhà loại 3 và các loại nhà khác:
- Nếu
nhà xây bằng gạch bê tông, đơn giá nhân với hệ số 0,9 (Đơn giá phần A).
- Nếu công
trình phải xây kè, đổ bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng nhà nằm
trên kè) thì tính bổ sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng như sau:
+ Nhà
loại 3: Tính bổ sung từ độ sâu ≥ 1,0m (tính từ cốt nền).
+ Các
loại nhà khác: Tính bổ sung từ độ sâu ≥ 0,5m (nếu có).
- Nếu
nhà loại 3 có cầu thang bằng BTCT lên gác xép: Phần cầu thang lên gác xép tính
bồi thường theo 1m³ bê tông cốt thép đã có.
- Nhà
loại 3, nền lát gạch đất nung (gạch chỉ, gạch lá nem), gạch bê tông thì đối trừ
phần chênh lệch giá loại vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
4.
Nhà sàn:
Nếu
nhà sàn có các tiêu chí khác với quy định thì đơn giá nhân nhân bổ sung hệ số
như sau:
+ Cột,
kèo, xiên, hoành, ...bằng gỗ nhóm 2 nhân hệ số: 1,33.
+ Mái
lợp tranh, tre, nứa, lá, ... nhân hệ số: 0,85.
+ Vách
bưng ván nhân hệ số: 1,05.
+ Sàn
dải gỗ, ván, ... nhân hệ số: 1,05.
5.
Di chuyển nhà sàn: Áp dụng đối với nhà sàn
không tính đền bù theo đơn giá mới thì áp dụng theo đơn giá này.
6.
Hệ thống kỹ thuật:
Hệ thống
kỹ thuật bao gồm: Chống sét; Điện trong nhà; Cấp thoát nước trong nhà ...
- Hệ
thống chống sét, điện trong nhà = 4% Giá trị công trình.
- Hệ
thống cấp, thoát nước trong nhà = 4% Giá trị công trình.
- Nếu
nhà, công trình có hệ thống PCCC và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận thì được tính bổ sung theo đơn giá được duyệt.
C –
KHU VỰC ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ:
1. Đơn
giá trong bảng trên áp dụng cho thành phố Lạng Sơn (Hệ số 1):
2. Đơn
giá áp dụng cho các huyện theo hệ số trong bảng sau:
Huyện
|
Hệ số
|
Huyện
|
Hệ số
|
Bắc
Sơn
|
0,95
|
Lộc
Bình
|
0,93
|
Bình
Gia
|
0,93
|
Hữu
Lũng
|
0,89
|
Cao
Lộc
|
0,93
|
Văn
Lãng
|
0,93
|
Chi
Lăng
|
0,93
|
Văn
Quan
|
0,95
|
Đình
Lập
|
0,93
|
Tràng
Định
|
0,93
|
3. Đơn
giá áp dụng cho khu vực:
- Khu vực
1 bao gồm: Thành phố Lạng Sơn (trừ xã Quảng Lạc thuộc khu vực II); Thị trấn các
huyện và các xã: Văn An - huyện Văn Quan; Đại Đồng, Chi Lăng, Hùng Sơn - huyện
Tràng Định; Vân Nham, Minh Sơn, Sơn Hà, Đồng Tân - huyện Hữu Lũng; Văn Thụ, Tô
Hiệu - huyện Bình Gia; Yên Khoái, Hữu Khánh, Đồng Bục - huyện Lộc Bình;
Quang Lang, Chi Lăng - huyện Chi Lăng; Quỳnh Sơn, Bắc Sơn - huyện Bắc Sơn không
điều chỉnh hệ số khu vực.
- Khu
vực 3 bao gồm các xã: Song Giang, Phú Mỹ, Hòa Bình, Hữu Lễ, Tri Lễ, Đồng Giáp -
huyện Văn Quan; Công Sơn, Mẫu Sơn, Thanh Lòa, Thạch Đạn, Bình Trung, Song Giáp,
Tân Liên - huyện Cao Lộc; Vĩnh Tiến, Khánh Long, Đoàn Kết, Cao Minh, Tân Yên, Bắc
Ái - huyện Tràng Định; Nhạc Kỳ, Nam La, Trùng Khánh, Hồng Thái, Bắc La - huyện
Văn Lãng; Tân Lập, Thiện Kỵ - huyện Hữu Lũng; Thiện Long, Hoa Thám, Tân Hòa, Hồng
Thái, Hưng Đạo, Vĩnh Yên, Yên Lỗ, Hòa Bình, Quang Trung, Quý Hòa, Thiện Thuật,
Bình La, Thiện Hòa, Mông Ân - huyện Bình Gia; Ái Quốc, tam Gia, Lợi Bác, Hữu
Lân, Xuân Dương, tĩnh Bắc, Mẫu Sơn - huyện Lộc Bình; Liên Sơn, Hữu Kiên -
huyện Chi Lăng; Vạn Thủy, Nhất Tiến, Trấn Yên - huyện Bắc Sơn; Bắc Lãng, Đồng
Thắng, Thái Bình, Bắc Xa, Châu Sơn, Lâm Ca, Kiên Mộc, Bính Xá - huyện Đình Lập
bằng đơn giá của huyện nhân với hệ số là 1,08.
- Khu
vực 2: Các xã còn lại tính bằng đơn giá của thành phố Lạng Sơn hoặc huyện nhân
với hệ số là 1,05.
D -
CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC:
- Hồ,
đập, kênh, mương, đường ống cấp thoát nước, đường điện, thông tin, cáp quang, cầu
cống, đường xá, công trình văn hoá, đền chùa, miếu, nhà ở biệt thự và các công
trình công cộng khác, do quy mô và tính chất công trình khác nhau, yêu cầu kỹ
thuật và mức độ hoàn thiện cao, khi giải phóng mặt bằng có những công trình như
trên thì tính bồi thường trên cơ sở hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
công trình hoặc đơn giá xây dựng công trình theo các quy định, chế độ chính
sách hiện hành của Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
- Nếu
nhà, công trình chỉ bị phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng
được thì việc tính bồi thường căn cứ vào kết cấu nhà, khối lượng phá dỡ, khối
lượng cần sửa chữa lại để tính toán theo đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng
Sơn.
V - VÍ DỤ CỤ THỂ:
- Nhà
3 tầng cột, dầm , sàn bằng BTCT đổ toàn khối, mái nhà lợp ngói.
- Nhà
bếp và vệ sinh bên ngoài, nhà có dầm, sàn mái bằng BTCT, tường kết hợp chịu lực,
mái bằng chống nóng, chống thấm.
- Nhà
có 1 bể nước ngầm.
- Áp dụng
tại khu vực 3 của huyện Bắc Sơn.
Kết quả
đo đếm và đánh giá như sau:
STT
|
Kết quả đo, đánh giá
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
A
|
Nhà
chính (3 tầng)
|
|
|
Nhà loại 1
|
1
|
Tổng
diện tích sàn
|
m2
|
210
|
|
2
|
Chiều
cao tầng trung bình
|
m
|
3,6
|
|
3
|
Mái
lợp ngói, KC mái gỗ hồng sắc
|
m2
|
50
|
|
4
|
Phòng
ngủ sàn lát gỗ (gỗ công nghiệp)
|
m2
|
56
|
Còn lại lát gạch Ceramic
|
5
|
Quét
vôi, ve
|
m2
|
|
|
6
|
Chân
tường ốp gỗ (gỗ công nghiệp
|
m2
|
30
|
|
7
|
Diện
tích cửa
|
m2
|
34
|
Gỗ nhóm 2
|
8
|
Lan
can ban công bằng Inox
|
m
|
22,2
|
|
9
|
Bậc
thang lát gạch Ceramic
|
m2
|
22,8
|
|
10
|
Cửa
sắt xếp (có bịt tôn)
|
m2
|
6,4
|
|
11
|
Có hệ
thống điện, chống sét
|
|
|
|
B
|
Nhà
bếp + vệ sinh (1 tầng)
|
|
|
Nhà loại 2
|
1
|
Tổng
diện tích sàn
|
m2
|
40
|
|
2
|
Chiều
cao tầng
|
m
|
3,6
|
|
3
|
Nền
lát gạch Ceramic
|
m2
|
|
|
4
|
Tường
bếp ốp gạch
|
m2
|
56
|
|
5
|
Cửa
gỗ nhóm 2, 1 lớp
|
m2
|
|
|
6
|
Có hệ
thống điện, nước
|
|
|
|
7
|
Quét
vôi, ve
|
m2
|
|
|
C
|
Bể
nước ngầm
|
m3
|
5
|
Theo dung tích chứa.
|
|
Xây
gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
1. Nhà chính:
a) Theo đơn giá (mục A):
Giá trị bồi thường:
210 x 3.614.000 =
758.940.000,0 đồng.
b) Tính bù, bổ sung đơn giá:
- Mái lợp
ngói:
50 x 334.000
= 16.700.000,0 đồng
- Lát sàn gỗ:
56 x 616.000
= 34.496.000,0 đồng
- Chân tường ốp gỗ:
60 x 576.000
= 34.560.000,0 đồng
- Cửa gỗ nhóm
2: 34 x 460.000
=
15.640.000,0 đồng
- Lan can Inox:
22,2 x 396.000
= 8.791.200,0 đồng
- Bậc thang lát gạch Ceramic:
22,8 x (-370.000)
= - 8.436.000,0 đồng
- Cửa sắt xếp:
6,4 x
635.000
= 4.064.000,0 đồng
--------------------------------------
Tổng:
106.715.200,0 đồng.
Giá trị bù, bổ sung: 106.715.200,0 đồng.
c) Điều chỉnh giá bồi thường do chiều cao trung bình các tầng
là 3,6m.
Giá điều chỉnh: (758.940.000+106.715.200) x 98% =
848.342.096,0 đồng.
d) Hệ thống chống sét và điện trong nhà:
Giá trị: 848.342.096 x 4% = 33.933.683,8 đồng.
e) Tổng giá trị: 848.342.096 + 33.933.683,8 = 882.275.779,8
đồng
Đơn giá Nhà chính:
882.275.779,8/210 = 4.201.313,0 đồng/m2 sàn.
2. Nhà bếp + vệ sinh:
a) Theo đơn giá: 40 x 3.164.000 = 126.560.000,0 đồng.
b) Tính bù, bổ sung đơn giá:
Tường ốp gạch: 56 x 284.000 = 15.904.000,0 đồng.
c) Điều chỉnh giá bồi thường do chiều cao trung bình các tầng
là 3,6m.
Giá điều chỉnh: (126.560.000 + 15.904.000) x 98% =
139.614.720,0 đồng.
d) Hệ thống điện, nước trong nhà:
Giá trị: 139.614.720 x 4% = 5.584.588,8 đồng.
e) Tổng giá trị: 139.614.720 + 5.584.588,8 = 145.201.308,8
đồng.
Đơn giá Nhà bếp+ vệ sinh: 145.201.308,8/40 = 3.630.033,0 đồng/m2 sàn.
3. Bể nước:
Theo đơn giá: 5 x 1.666.000 = 8.330.000,0 đồng.
Giá bồi thường bể nước: 8.330.000,0 đồng.
4. Tổng giá trị bồi thường:
882.275.779,8 + 145.201.308,8 + 8.330.000 = 1.035.807.088,6
đồng.
5. Áp dụng tại khu vực 3 của huyện Bắc Sơn:
1.035.807.088,6 x 0,95 x 1,08 = 1.062.738.073,9 đồng.