ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1170/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI
ĐỊNH CƯ VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP, TÌM KIẾM VIỆC LÀM CỦA DỰ
ÁN XÂY DỰNG KÈ KIÊN CỐ BẢO VỆ KHU DÂN CƯ AN BÌNH (ĐOẠN TỪ NGÃ BA RẠCH GIÔNG ĐẾN
KÊNH NGAY) XÃ AN THỚI ĐÔNG, HUYỆN CẦN GIỜ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày
20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ
Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của
Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm
định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất; Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh; Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân Thành phố về sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ban hành kèm Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giá các loại đất
trên địa bàn thành phố giai đoạn 2020-2024;
Căn cứ Quyết định số 2658/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt kế hoạch sử
dụng đất năm 2020 của huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 4811/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao kế hoạch đầu tư
công năm 2021 nguồn vốn ngân sách thành phố;
Xét Công văn số
5409/UBND ngày 15 tháng 10 năm 2020 và Công văn số 966/UBND ngày 05 tháng 3 năm
2021 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về phương án hệ số điều chỉnh giá đất để
tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư An
Bình (đoạn từ ngã ba Rạch Giông đến kênh Ngay) xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Theo ý kiến thẩm định
của Hội đồng Thẩm định giá đất Thành phố tại Thông báo số 262/TB-HĐTĐGĐ ngày 28
tháng 12 năm 2020; đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
1704/TTr-STNMT-KTĐ ngày 15 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự
án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư An Bình (đoạn từ ngã ba Rạch Giông đến
kênh Ngay) xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, như sau:
1. Đối với đất ở để tính
bồi thường, hỗ trợ
STT
|
Vị trí
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
|
01
|
Vị trí 4 đường An
Thới Đông (đoạn từ sông Soài Rạp đến +1Km) độ sâu trên 100m
|
9,354
|
2. Đối với đất nông
nghiệp để tính bồi thường, hỗ trợ
STT
|
Loại đất - Vị trí
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
|
01
|
Đất trồng cây lâu
năm, vị trí 2
|
3,503
|
02
|
Đất trồng cây
hàng năm, vị trí 2
|
3,802
|
3. Đối với đất ở để bố
trí tái định cư
STT
|
Vị
trí
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (K)
|
01
|
Vị trí 2, đường Lý Nhơn ngoài phạm
vi 100m (đoạn từ Rừng Sác đến cầu Vàm Sát) tiếp giáp 01 mặt tiền đường nội bộ
KDC vị trí nền số 15 đến nền số 18
|
9,281
|
02
|
Vị trí 2, đường Lý Nhơn ngoài phạm
vi 100m (đoạn từ Rừng Sác đến cầu Vàm Sát) tiếp giáp 02 mặt tiền đường nội bộ
KDC vị trí nền số 14 (nền góc)
|
10,358
|
4. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi
nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi
đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là: K’ =
1,5 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất. Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ chịu trách rà soát để hỗ trợ đúng quy định liên quan đến khoản hỗ trợ
này.
5. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính
bồi thường, hỗ trợ đất áp dụng đối với nhà đất có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ, đủ
điều kiện để tính bồi thường về đất.
6. Đơn giá đất để tính trừ nghĩa vụ
tài chính đối với hộ gia đình, cá nhân chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính áp
dụng theo quy định hiện hành.
7. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ chịu
trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ về số liệu, diện tích số trường hợp phải
thu hồi và vị trí thửa đất để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất tính bồi thường
dự án.
8. Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về
tính pháp lý của Chứng thư và báo cáo kết quả thẩm định giá, sự phù hợp của các
thông tin, số liệu thể hiện tại chứng thư thẩm định giá và tính chính xác,
trung thực, khách quan của kết quả thẩm định giá theo quy định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Cục trưởng Cục Thuế Thành phố, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTUB: CT, PCT/ĐT;
- VPUB: PCVP/ĐT;
- Các Phòng ĐT, TH, KT, DA;
- Lưu VT, (ĐT-Tr) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hòa Bình
|