|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1133/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Vinh
|
Ngày ban hành:
|
04/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1133/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 04 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ
31/2024/QH15
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
222/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch
triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 198/TTr-STNMT ngày 08 tháng 4 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch và phụ lục triển khai thi hành Luật Đất
đai số 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Tổng biên tập Báo Bà Rịa -
Vũng Tàu; Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành,
thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 04/5/2024 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Quyết định số
222/QĐ-TTg ngày 05/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thi hành Luật Đất
đai số 31/2024/QH15 (sau đây gọi tắt là Luật Đất đai năm 2024), Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch về việc triển khai thi hành Luật Đất đai trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thi hành Luật Đất
đai năm 2024 bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
b) Xác định các nội dung công
việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan
trong việc tổ chức thi hành luật.
c) Nâng cao nhận thức về Luật Đất
đai năm 2024 và trách nhiệm của các cấp, các ngành và địa phương trong việc thi
hành luật.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất
của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả
giữa các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc
triển khai thi hành Luật Đất đai.
b) Xây dựng lộ trình cụ thể để
bảo đảm tính thống nhất và đồng bộ giữa quy định của Luật Đất đai, các văn bản
quy định chi tiết Luật Đất đai và các luật khác có liên quan kể từ ngày Luật Đất
đai có hiệu lực thi hành.
c) Kịp thời báo cáo cấp có thẩm
quyền tháo gỡ, giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức
thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Đất
đai năm 2024.
II. NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Xây dựng,
ban hành văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai
1.1. Nội dung mà Luật Đất
đai quy định HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành bao gồm 20 nội dung, nhiệm vụ phân
công cụ thể như sau:
Các nội dung mà Luật Đất đai
quy định HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành bao gồm:
a) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã,
thành phố xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định 16 nội dung.
b) Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng,
trình UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định 01 nội dung.
c) Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện,
thành, thị xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định 02 nội dung.
d) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành
phố xây dựng, trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định 01 nội dung.
(Danh mục văn bản quy định
chi tiết có Phụ lục 1 gửi kèm theo)
1.2. Thời gian thực hiện
Các Sở, Ban ngành của tỉnh được
giao nhiệm vụ khẩn trương xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ
tục quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trình HĐND tỉnh,
UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền. Hoàn thành trước tháng 10 năm 2024.
2. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
2.1. Triển khai công tác
tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xây dựng và triển khai chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật
về đất đai nhằm nâng cao nhận thức chính sách, pháp luật về đất đai cho tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và cộng đồng dân cư; đặc
biệt quan tâm đến đồng bào dân tộc thiểu số. Đồng thời đẩy mạnh thực hiện công
tác phổ biến, tuyên truyền trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Nội dung tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về đất đai phải chuyển tải toàn văn Luật Đất đai năm 2024, những nội
dung đổi mới quan trọng và điểm khác biệt giữa Luật Đất đai năm 2024 và Luật Đất
đai năm 2013.
b) Các Sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố, thị xã chủ động tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về đất đai đến cán bộ, công chức thuộc cơ quan, đơn vị bằng các hình thức phù hợp.
c) Sở Thông tin và Truyền thông
chỉ đạo các cơ quan thông tấn và báo chí ở địa phương có kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về đất đai bằng nhiều hình thức đến từng tổ chức, từng người
dân trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo xuất bản và phát hành ấn phẩm về pháp luật đất
đai, kể cả các ấn phẩm bằng tiếng dân tộc, để phổ biến rộng rãi trong Nhân dân
(nếu có);
d) Đài Phát thanh truyền hình
Bà Rịa - Vũng Tàu, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, các cơ quan thông tấn, báo chí có
trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai; mở chuyên trang,
chuyên mục để giới thiệu về những nội dung đổi mới quan trọng của Luật Đất đai
năm 2024;
đ) Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
quan tâm chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai để các chủ
trương, chính sách của Đảng về đất đai được phổ biến sâu rộng trong Nhân dân, sớm
đi vào cuộc sống, phát huy hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý, sử dụng đất
đai trên địa bàn tỉnh.
e) Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các tổ chức thành viên của Mặt trận như: Hội Nông
dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Liên đoàn Lao động, Tỉnh Đoàn và
các tổ chức thành viên khác... xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình phổ
biến pháp luật về đất đai đến các hội viên trong và ngoài tỉnh;
g) Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật về đất đai phải được tiến hành thường xuyên, liên tục với nội dung
thiết thực và hình thức phù hợp đối với từng đối tượng. Trước mắt, trong Quý
II, Quý III năm 2024 mở đợt phổ biến, tuyên truyền Luật Đất đai năm 2024 rộng
rãi trước khi Luật Đất đai có hiệu lực thi hành.
2.2. Tổ chức các hội nghị
tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024
a) Tổ chức Hội nghị tuyên truyền,
phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật
Đất đai năm 2024:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Cục, vụ
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các Sở, Ban,
ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố và UBND cấp xã, phường, thị trấn.
- Hình thức: trực tiếp và trực
tuyến.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024
và các năm tiếp theo.
b) Tổ chức tuyên truyền Luật Đất
đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai trên các phương tiện thông
tin đại chúng:
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông, Đài PTTH Bà Rịa - Vũng Tàu, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, các
phương tiện thông tin đại chúng khác ở địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
c) Tổ chức tập huấn chuyên sâu
về Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Hình thức tập huấn:
+ Mời đại diện các Cục, Vụ trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính tổ chức tập huấn cho cán bộ,
công chức, viên chức, người làm công tác tham mưu, quản lý nhà nước về đất đai
thuộc tỉnh và các cán bộ, viên chức thuộc các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường (Luật Đất đai năm 2024 và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật).
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức của các Sở, ngành cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã (các Quyết định thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh ban hành).
- Cơ quan phối hợp: Các Cục, vụ
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các Sở, Ban,
ngành.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024
và các năm tiếp theo.
3. Tổ chức
rà soát văn bản quy phạm pháp luật
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có
liên quan tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh tổ chức rà soát, sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai thuộc thẩm
quyền ban hành, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đất đai và các văn bản
quy định chi tiết Luật Đất đai.
4. Thực hiện
các nhiệm vụ được giao trong Luật
Căn cứ quy định của Luật Đất
đai, UBND tỉnh giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp
cùng các Sở, ban ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ:
- Ban hành quyết định diện tích
giao đất, cho thuê đất để thực hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với cá nhân
là người dân tộc thiểu số (khoản 5 Điều 16).
- Tổ chức thực hiện việc đo đạc
lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về đất đai (khoản 3 Điều 50).
- Tổ chức thực hiện điều tra,
đánh giá đất đai, xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
(khoản 3 Điều 55).
- Công bố kết quả thống kê đất
đai và báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp, trừ năm kiểm kê đất đai
(khoản 3 Điều 59); báo cáo kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của
năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai (khoản 4 Điều 59).
- Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh (khoản 2 Điều 69).
- Công bố công khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (điểm b khoản 3 Điều 75).
- Tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của địa phương (khoản 3 Điều 76).
- Báo cáo kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 của năm cuối thời kỳ quy hoạch,
kỳ kế hoạch sử dụng đất (khoản 2 Điều 77).
- Trình Hội đồng nhân dân cùng
cấp quyết định phân bổ ngân sách địa phương để cấp vốn điều lệ và hoàn ứng cho
quỹ phát triển đất đối với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của ngân sách địa
phương (khoản 3 Điều 114).
- Hằng năm phải công bố kế hoạch,
danh mục các khu đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trên Cổng thông tin đấu
giá quyền sử dụng đất quốc gia, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổ chức lập và thực
hiện phương án thu hồi, bồi thường hỗ trợ, tái định cư và phương án đấu giá quyền
sử dụng đất (Khoản 5 Điều 125).
- Hướng dẫn triển khai việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai (khoản 3 Điều
167).
- Xây dựng, quản lý, vận hành,
khai thác cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi địa phương (khoản 3 Điều 170).
- Tổ chức rà soát, xây dựng phương
án sử dụng đất của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước
giao đất (khoản 2 Điều 180).
- Tổ chức rà soát, xây dựng
phương án sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp tại địa phương (khoản 1
Điều 181).
- Tổ chức thực hiện theo dõi và
đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai đối với cấp huyện trực thuộc; đánh giá
việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn cấp tỉnh (điểm b khoản 4 Điều 232).
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
được giao trong Luật.
(Chi tiết nhiệm vụ được
giao cho các cơ quan có Phụ lục 2)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nhiệm vụ được
nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ.
Tùy vào điều kiện thực tiễn của
cơ quan, đơn vị; các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có thể
ban hành Chương trình, Kế hoạch cụ thể để triển khai Quyết định số 222/QĐ-TTg
ngày 05/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh đảm bảo phù hợp.
2. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,thành phố thị chịu trách
nhiệm thực hiện Kế hoạch này.
3. Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế
hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của
pháp luật. Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch
này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Luật Đất
đai 2024, gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm theo
quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện Kế
hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp hướng dẫn giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH THAM MƯU ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THEO QUY ĐỊNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ
31/2024/QH15
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 04/5/2024 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
|
CƠ QUAN THAM MƯU
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỂ THỨC VĂN BẢN
|
GHI CHÚ
|
I
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường (16 nội dung)
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoản 6 Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào
dân tộc thiểu số
|
6. Quy định chính sách hỗ trợ
của địa phương về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa
bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và tổ chức thực hiện
|
HĐND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
Chờ NĐ quy định chi tiết
|
2
|
Khoản 2 Điều 104. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu
hồi đất
|
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quyết định
|
|
3
|
Điểm b khoản 4 Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc
làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
|
4. Việc tổ chức thực hiện hỗ
trợ bằng hình thức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có
đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ được quy định
như sau:
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề đã được Thủ tướng
Chính phủ quyết định và điều kiện thực tế tại địa phương quy định mức hỗ trợ
cụ thể phù hợp với từng đối tượng được hỗ trợ quy định tại khoản 2 và 3 Điều
này; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quy định tại điểm c khoản
này;
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở LĐTBXH, Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quyết định
|
Chờ NĐ quy định chi tiết
|
4
|
Khoản 5 Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm
cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
|
5. Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản
1 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của
địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở LĐTBXH, Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quyết định
|
Chờ NĐ quy định chi tiết
|
5
|
Khoản 7 Điều 111 quy định Bố trí tái định cư
|
7. Người có đất ở bị thu hồi
để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị thì được bồi thường bằng đất ở,
nhà ở tại chỗ; trong thời gian chờ bố trí tái định cư được bố trí vào nhà ở tạm
hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở; thời gian và mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực tế tại địa phương. Trường hợp thu hồi
đất ở để thực hiện các mục đích khác thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại
chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có quỹ đất, quỹ nhà tái định cư. Ưu tiên vị
trí thuận lợi cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp với kinh doanh dịch
vụ, người có đất thu hồi là người có công với cách mạng. Có cơ chế thưởng đối
với người có đất thu hồi bàn giao mặt bằng trước thời hạn.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
Chờ NĐ quy định chi tiết
|
6
|
Khoản 10 Điều 111 quy định Bố trí tái định cư
|
10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình hình thực tế tại địa phương quy
định chi tiết về suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 8 Điều này;
quyết định việc hỗ trợ để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất hoặc bán, cho
thuê, cho thuê mua nhà ở cho các hộ gia đình còn thiếu theo quy định tại khoản
4 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
Chờ NĐ quy định chi tiết
|
7
|
Điểm n khoản 1 Điều 137. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
|
n) Giấy tờ khác về quyền sử dụng
đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
phù hợp với thực tiễn của địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
|
8
|
Khoản 4 Điều 139. Giải quyết đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
|
4. Hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp thì được Nhà nước
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo hạn mức giao đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; nếu
vượt hạn mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì diện tích vượt hạn mức
phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
Chờ NĐ quy định chi tiết
|
9
|
Khoản 5 Điều 141. Xác định diện tích đất ở khi công nhận quyền sử dụng
đất
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định cụ thể hạn mức công nhận
đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với trường hợp sử dụng đất
trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
|
10
|
Khoản 5 Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
|
11
|
Khoản 3 Điều 177. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của
cá nhân
|
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để quy định cụ thể hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể
của địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
|
12
|
Khoản 3 Điều 178. Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
|
3. Người sử dụng đất nông
nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để sử dụng đất kết hợp đa mục
đích theo quy định tại Điều 218 của Luật này; được sử dụng một diện tích đất
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xây dựng công trình phục vụ trực
tiếp sản xuất nông nghiệp. Trường hợp sử dụng đất trồng lúa thì thực hiện
theo quy định tại Điều 182 của Luật này.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
Chờ NĐ quy định chi tiết
|
13
|
Khoản 2 Điều 195. Đất ở tại nông thôn
|
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình
hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất
ở cho cá nhân tại nông thôn.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
|
14
|
Khoản 2 Điều 196. Đất ở tại đô thị
|
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình
hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất
ở cho cá nhân tại đô thị.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
|
15
|
Khoản 4 Điều 213. Đất tôn giáo
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ nhu cầu thực tế về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa
phương để quy định hạn mức và quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
|
16
|
Khoản 4 Điều 220. Tách thửa đất, hợp thửa đất
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, quy định pháp luật có liên
quan và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện và diện
tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
|
II
|
Sở Xây dựng (01 nội dung)
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoản 4 Điều 102. Bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng
trên đất khi Nhà nước thu hồi đất
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng
quy định tại Điều này để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; đơn giá
bồi thường thiệt hại quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường
và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi
thu hồi đất
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quyết định
|
Chờ NĐ quy định chi tiết
|
III
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (02 nội dung)
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoản 4, 6 Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
|
4. Khi Nhà nước thu hồi đất mà
gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di
chuyển thì được bồi thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở NN &PTNT, Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quyết định
|
|
2
|
Khoản 6 Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
|
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản
xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành
theo quy định của pháp luật; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét
điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở NN &PTNT, Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quyết định
|
|
IV
|
Sở
Kế hoạch & Đầu tư (01 nội dung)
|
|
|
|
|
|
1
|
Điểm a, khoản 1 Điều 126. Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương;
|
HĐND cấp tỉnh
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
Sở NN &PTNT, Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quyết định
|
Chờ NĐ quy định chi tiết
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT
ĐAI SỐ 31/2024/QH15
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 04/5/2024 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT
|
NỘI DUNG
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
1
|
Công
tác tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và triển khai
công tác tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
|
|
|
Trước ngày 30/9/2024
|
- Xây dựng kế hoạch tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, …
|
- Thực hiện tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh
|
Đài PTTH tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, …
|
Các Sở: Sở Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; UBND các cấp huyện, xã
|
1.2
|
Tổ chức các Hội nghị tuyên
truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
|
|
|
|
- Tổ chức Hội nghị tuyên truyền,
phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Trước ngày 30/6/2024
|
- Tổ chức tập huấn chuyên sâu
về Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Trước ngày 30/6/2024
|
2
|
Tổ
chức rà soát văn bản QPPL liên quan đến lĩnh vực đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Trước ngày 30/6/2024
|
3
|
Triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Luật
|
|
|
|
|
- Ban hành quyết định diện tích
giao đất, cho thuê đất để thực hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với cá nhân
là người dân tộc thiểu số (khoản 5 Điều 16).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Trước ngày 30/9/2024
|
|
- Tổ chức thực hiện việc đo đạc
lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về đất đai (khoản 3 Điều 50).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
- Tổ chức thực hiện điều tra,
đánh giá đất đai, xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
(khoản 3 Điều 55).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
- Công bố kết quả thống kê đất
đai và báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp, trừ năm kiểm kê đất đai
(khoản 3 Điều 59). Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của
năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai (khoản 4 Điều 59).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
|
- Tổ chức lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (khoản 2 Điều 69).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Theo chỉ đạo của Trung ương
|
- Công bố công khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (điểm b khoản 3 Điều 75).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Sau khi QH, Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
- Tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của địa phương (khoản 3 Điều 76).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
|
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 của năm cuối thời kỳ
quy hoạch, kỳ kế hoạch sử dụng đất (khoản 2 Điều 77).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Hàng năm
|
|
- Trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp quyết định phân bổ ngân sách địa phương để cấp vốn điều lệ và hoàn ứng
cho quỹ phát triển đất đối với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của ngân sách địa
phương (khoản 3 Điều 114).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
- Hằng năm phải công bố kế hoạch,
danh mục các khu đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trên Cổng thông tin
đấu giá quyền sử dụng đất quốc gia, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Tổ chức lập
và thực hiện phương án thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tổ chức lập
và thực hiện phương án đấu giá quyền sử dụng đất và (Khoản 5 Điều 125).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
- Hướng dẫn triển khai việc cung
cấp dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai (khoản 3 Điều
167).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Thường xuyên
|
- Xây dựng, quản lý, vận
hành, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi địa phương (khoản 3 Điều
170).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Thường xuyên
|
- Tổ chức rà soát, xây dựng
phương án sử dụng đất của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà
nước giao đất (khoản 2 Điều 180).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở ngành liên quan và UBND
cấp huyện
|
|
|
- Tổ chức rà soát, xây dựng
phương án sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp tại địa phương (khoản
1 Điều 181).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
|
|
- Tổ chức thực hiện theo dõi
và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai đối với cấp huyện trực thuộc; đánh
giá việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn cấp tỉnh (điểm b khoản 4 Điều 232).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
|
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
được giao trong Luật.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
|
Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH1 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1133/QĐ-UBND ngày 04/05/2024 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH1 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
488
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|