|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
112/QĐ.UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Lộng
|
Ngày ban hành:
|
11/05/1999
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 112/QĐ.UB
|
Lào Cai, ngày 11
tháng 5 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT - ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH - CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật đất đai ban hành ngày 14/7/1993 ;
Căn cứ Nghị định số 02 ngày 15/01/1994 của Chính
phủ ban hành quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 346/1998/TT-ĐC ngày 16/3/1998
của Tổng cục Trưởng Tổng rục Địa chính hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ
sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định
379/1998/QĐ-TCĐC ngày 17/6/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục địa chính ban hành
định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Liên ngành Địa chính - Tài chính
vật giá - Lao động TBXH tại Tờ trình số 92/TTr-LN ngày 05/5/1999,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm
theo quyết định này bản định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác giao đất -
đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm
nghiệp.
Điều 2. Giao cho Sở Địa
chính, Sở Tài chính vật giá, Sở Lao động TBXH có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn
phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở,
ban ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Lộng
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT PHỤC VỤ CÔNG TÁC
GIAO ĐẤT, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GCN QSDĐ LÂM NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Quyết định
số112/QĐ-UB ngày 11 tháng 5 năm 1999
của UBND tỉnh Lào Cai)
Phần I
NGUYÊN TẮC CHUNG
Định mức kinh tế kỹ thuật (KTKT) cho
công tác giao đất lâm nghiệp bao gồm định mức lao động và hao phí vật tư cho
công tác: Giao đất, đăng ký đất đai. lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ và bàn giao
tài liệu để phân cấp quản lý lưu trữ.
Định mức được xây dựng trên cơ sở các
chuẩn mực kinh tế của Nhà nước hiện hành và tính bình quân cho 01 xã có 400 hộ,
diện tích đất giao và cấp GCN QSDĐ là 1.200 ha.
1. Căn cứ pháp lý xây dựng định mức
KTKT:
- Luật đất đai ngày 24/7/1993.
- Bộ Luật lao động ngày 23/6/1994.
- Nghị định số 02/CP ngày 15/01/1994
của Chính phủ ban hành bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp;
- Thông tư số 15/LĐTBXH-TT ngày
02/6/1993 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực
- Thông tư số 14/LĐTBXH-TT ngày
10/4/1997 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động
đối với doanh nghiệp Nhà nước.
- Quyết định số 42/QĐ-UB ngày 23/5/1997
của Bộ trưởng chủ nhiệm Ủy ban dân tộc & Miền núi về việc công nhận 03 khu
vực vùng cao .
- Thông tư 346/1998/TT-TCĐC ngày
16/3/1998 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Địa chính hướng dẫn thủ tục đăng ký đất
đai, lập hồ sơ địa chính và cấp GCN QSDĐ.
- Quyết định số 499/QĐ-ĐC ngày
27/7/1995 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Địa chính ban hành quy định về mẫu sổ địa
chính, sổ mục kê đất, sổ cấp GCN QSDĐ, sổ theo dõi biến động đất đai .
- Quyết định số 290/QĐ-ĐC ngày
19/5/1997 về ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức, viên chức ngành
Địa chính.
- Quyết định số 27/QĐ-ĐC ngày
20/02/1995 về ban hành mẫu biểu thống kê đất đai.
- Quyết định số 379/1998/QĐ-TC-ĐC
ngày 17/6/1998 của Tổng cục Địa chính về ban hành định mức KTKT đăng ký đất
đai, lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ.
2. Phương pháp xây dựng định mức:
Dùng phương pháp định mức hao phí lao
động, vật tư, kinh phí cho một đơn vị sản phẩm (Hoặc đơn vị khối lượng công việc
hoàn thành).
3. Kết cấu định mức lao động cho sản
phẩm gồm:
+ Định mức lao động:
- Mức hao phí lao động của lao động
chuyên môn kỹ thuật.
- Mức hao phí lao động của lao động hợp
đồng phục vụ công tác chuyên môn kỹ thuật.
- Mức hao phí lao động của lao động
quản lý và lao động xã hội khác như cán bộ địa chính, tư pháp xã, trưởng thôn,
bản . . . được quy định trong Thông tư 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 của Tổng
cục Địa chính.
+ Định mức vật tư kỹ thuật:
- Mức hao phí vật tư kỹ thuật cho
công tác giao đất, lập hồ sơ địa chính và cấp GCN QSDĐ được quy định theo quyết
định 379/1998/QĐ-TCĐC ngày 17/6/1998 và thông tư 346/1998/TT-TCĐC ngày
16/3/1998 của Tổng cục Địa chính.
+ Giá nhân công hợp đồng gồm:
- Mức lương cơ bản của nhân công bậc
3 đo đạc địa chính và phụ cấp khu vực theo mức phụ cấp của từng địa phương được
quy định tại nghị định 25/CP và 26/CP ngày 02/6/1993 của Chính phủ .
- Bảo hiểm xã hội - Y tế theo quy định
của Bộ luật Lao động ngày 23/6/1994 .
4. Đơn vị tính định mức:
- Định mức lao động: Công hoặc công
nhóm trên một đơn vị sản phẩm với độ dài ngày công là 8 giờ .
- Mức sản lượng: Là khối lượng sản phẩm
hoàn thành trên một đơn vị thời gian nhất định như số lượng hồ sơ đăng ký, số
lượng thửa đất, chủ sử dụng, GCN QSDĐ . . . hoặc đơn vị sản phẩm cụ thể để tính
số công, số vật tư kỹ thuật cần thiết hoàn thành một khối lượng công việc theo
đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.
5. Trình tự, thủ tục đăng ký đất
đai, lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSOĐ gồm các bước công việc sau:
5.1. Công tác chuẩn bị:
- Dự kiến nhân sự, hội đồng giao đất,
cấp GCN QSDĐ cấp xã trình UBND huyện ra quyết định thành lập .
- Hội đồng này có từ 5 - 7 thành viên
bao gồm các thành viên bắt buộc:
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã:
Chủ tịch hội đồng.
+ Cán bộ địa chính
+ Kiểm lâm xã (những xã có cán bộ kiểm
lâm)
+ Đại diện mặt trận Tổ quốc .
+ Đại diện Hội nông dân .
+ Đại diện Hội phụ nữ ... .
- Thành lập tổ công tác giao đất, cấp
GCN QSDĐ trình UBND cấp xã ra quyết định.
Các bước chuẩn bị trên áp dụng cho những
xã mới triển khai các xã đã thành lập HĐGĐ và tổ cồng tác triển khai giao đất
nông nghiệp thì kiêm nhiệm cả giao đất lâm nghiệp chỉ bổ sung thêm thành phần
kiểm lâm xã ở những xã có cán bộ kiểm lâm.
- Hội đồng giao đất và tổ công tác
giao đất cấp xã thảo luận, quán triệt chức năng nhiệm vụ và phân công công tác.
- Xây dựng phương án, kế hoạch giao đất,
đăng kỷ lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ tại cấp xã.
- Thông qua phương án, kế hoạch với
Phòng Địa chính huyện sở tại.
- Chuẩn bị vật tư, kỹ thuật, biểu mẫu,
sổ sách, văn phòng phẩm cần thiết
- Tổ chức thu thập tài liệu, bản đồ
phục vụ giao đất, cấp GCN QSDĐ lâm nghiệp (bản đồ quy hoạch 03 loại rừng, bản đổ
địa chính (nếu có), bản đồ hiện trạng sử dụng đất hoặc bản đồ rà soát quy hoạch
SDĐ hiện có).
- Kiểm tra, đối soát tài liệu, bản đồ
và hồ sơ kỹ thuật đo đạc, chỉnh lý bản đồ, chỉnh sửa toàn bộ các tài liệu và
hoàn thiện bản đồ gốc phục vụ giao đất và kê khai đăng ký .
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên
môn cho hội đồng giao đất và tổ công tác.
- Tuyên truyền chủ trương, chính sách
pháp luật.
- Lập danh sách tên chủ sử dụng đất
theo từng thôn, bản, tổ nhân dân
- Mua sắm vật tư, kỹ thuật, in tài liệu,
bản đồ phục vụ công tác giao đất, cấp GCN QSDĐ.
- Chuẩn bị địa điểm kê khai.
5.2. Tổ chức kê khai xin giao đất, cấp
GCN QSDĐ:
- Kê khai và viết đơn xin giao đất,
đăng ký cấp GCN QSDĐ.
- Tổng hợp phân loại đơn kê khai, lập
danh sách các chủ sử dụng theo nguồn gốc sử dụng.
- Xét duyệt đơn.
- Giải quyết các trường hợp có đơn
thư khiếu nại và hoàn thiện hồ sơ xét duyệt tại cấp xã.
5.3. Tổ chức giao đất ngoài thực địa:
- Kiểm tra đơn và giấy tờ kèm theo, bản
đồ giao đất, tài liệu.
- Cắm mốc giới, ranh giới tại thực địa
(vẽ sơ đồ, tính diện tích).
- Lập biên bản giao nhận đất.
- Xác định, khoanh vẽ vị trí lô đất
trên bản đồ nền tỷ lệ 1/10.000 với xã dưới l0.000ha, tỷ lệ 1/25.000 với xã trên
l0.000ha đánh số lô khoanh, tiểu khu để lên sơ đồ tổng quát
-Tổng hợp kết quả giao đất theo đơn,
lập kết quả trình duyệt.
5.4. Kiểm tra đối soát kết quả giao đất
(Kiểm tra bước 1 mẫu 14 ĐK):
Thành phần bao gồm: Cán bộ đăng ký thống
kê Sở, cán bộ Phòng Địa chính, cán bộ địa chính xã, mức độ kiểm tra 100% tài liệu.
- Kiểm tra biên bản xét duyệt của Hội
đồng giao đất, cấp GCN QSDĐ cấp xã.
- Kiểm tra đối chiếu sơ đồ tổng quát
giao đất lâm nghiệp với bản đồ quy hoạch và phân bổ sử dụng đất, bản đồ phân 03
loại rừng, bản đồ danh giới hành chính xã theo 364.
- Kiểm tra đơn của chủ sử dụng, đối
chiếu từng lô với sơ đồ địa chính tổng quát, từng trường hợp đủ điều kiện cấp
GCN.
5.5. Tổ chức đăng ký, lập hồ sơ địa
chính:
- Hoàn chỉnh lập sổ địa chính:
+ Xã
+ Phường, thị trấn.
- Kiểm tra đối soát kết quả giao đất,
sổ địa chính.
- Hoàn chỉnh bản đồ địa chính các xã
có đo đạc lập bản đồ địa chính, sơ đồ địa chính tổng quát, những xã chưa đo đạc
lập bản đồ địa chính; Nhân sao bản đồ thành quả.
-Thẩm định hồ sơ giao đất, đăng ký, lập
hồ sơ địa chính cấp xã tại cơ quan địa chính cấp huyện và cấp tỉnh .
5.6. Trình duyệt:
- UBND cấp huyện tổ chức phê duyệt hồ
sơ giao đất, cấp GCN QSDĐ thuộc quyền.
- UBND cấp tỉnh tổ chức phê duyệt hồ
sơ giao đất, cấp GCN QSDĐ thuộc quyền .
5.7. Cấp GCN QSDĐ
- In hoặc viết GCN QSDĐ .
- Kiểm tra, đối soát GCN, quyết định
cấp GCN, sổ địa chính.
-Vào sổ cấp GCNQSDĐ.
- Kiểm tra đối soát GCN- sổ cấp GCN.
- Tổng hợp và lập biểu thống kê đất
đai.
5.8. Nghiệm thu
hồ sơ - Trao GCN:
- Nghiệm thu toàn bộ hồ sơ.
- Bàn giao tài liệu theo phân cấp quản
lý các tài liệu sau:
+ Bản đồ địa chính (xã có đo đạc địa
chính): 03 bộ (Xã, huyện, tỉnh) .
+ Sơ đồ địa chính tổng quát (xã chưa
đo đạc địa chính): 03 bộ (xã, huyện, tỉnh).
+ Biên bản bàn giao thực địa, phiếu
trích lô khoảnh, đơn xin cấp GCN: 01 bộ (Tỉnh).
+ Sổ địa chính: 03 bộ (xã, huyện, tỉnh).
+ Sổ dã ngoại: 03 bộ (xã, huyện tỉnh)
+ Sổ cấp GCN QSDĐ:
Quyển lập cho huyện ký: 01 bộ (huyện).
Quyển lập cho tỉnh ký: 01 bộ (tỉnh).
+ Biểu thống kê đất đai (ít nhất): 04
bộ (xã, huyện, tỉnh, TW) .
+ Hồ sơ chủ sử dụng (đơn, giấy tờ nguồn
gốc, hóa đơn xác minh khiếu nại, GCN cũ): 01 bộ (tỉnh).
+ Hồ sơ xét duyệt cấp xã: 03 bộ (xã,
huyện, tỉnh) .
+ Quyết định phê duyệt các cấp (chưa
kể lưu văn thư): 03 bộ (xã, huyện, tỉnh).
+ Hồ sơ thẩm định, nghiệm thu: 03 bộ
(xã, huyện, tỉnh).
- Tổ chức giao GCN QSDĐ.
5.9. Kiểm tra, phúc tra sản phẩm (kiểm
tra bước 2 Mẫu 16 ĐK):
- Kiểm tra, đối soát tài liệu, bản đồ
và hồ sơ kỹ thuật đo đạc địa chính phục vụ giao đất, đăng ký cấp GCNQSDĐ.
- Kiểm tra đơn xin giao đất, đăng ký
cấp GCNQSDĐ và các giấy tờ kèm theo.
- Kiểm tra biên bản xét duyệt của hội
đồng giao đất, cấp GCNQSDĐ cấp xã, biên bản giao nhận đất ngoài thực địa, thủ tục
trình duyệt.
- Kiểm tra đối soát đơn kê khai, bản
đồ địa chính, hoặc sơ đồ địa chính tổng quát.
- Kiểm tra đối soát đơn xin giao đất,
đăng ký đất đai, sổ địa chính,s ổ dã ngoại.
- Kiểm tra đối soát giấy chứng nhận,
quyết định cấp giấy chứng nhận, sổ địa chính.
- Kiểm tra đối soát GCN, sổ cấp giấy
chứng nhận.
- Lập biên bản phúc tra, nghiệm thu sản
phẩm.
6. Phạm vị áp dụng:
Bản định mức này được áp dụng thống
nhất trên địa bàn tỉnh Lào Cai đối với công tác giao đất, đăng ký, lập hồ sơ địa
chính, cấp GCN QSDĐ lâm nghiệp lần đầu.
Phần II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
* Công tác giao đất, đăng ký đất đai,
lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ lâm nghiệp tỉnh Lào Cai được định mức lao động
cho 03 khu vực được xác định trong quyết định 42 /UB-QĐ ngày 23/5/1997 cua Ủy
ban dân tộc miền núi.
- Khu vực 1( Ký hiệu K1): Gồm 17 xã ,
phường , thị trấn (ứng với V2 trong quyết định 379/1998/QĐ-TCĐCngày 17/6/1998 của
Tổng cục Trưởng Tổng cục Địa chính).
- Khu vực 2 (ký hiệu K2 ): Gồm 43 xã
, phường , thị trấn (ứng với V3 trong quyết định 379/1998).
- Khu vực 3: (Ký hiệu K3 ): Gồm 120
xã, phường, thị trấn (ứng với V4 trong quyết định số 379/1998).
* Những khâu công việc có sử dụng cả
công cụ máy và thủ công, được định mức theo công cụ thủ công.
* Một xã tính bình quân 02 tờ bản đồ,
20 vụ việc và một hộ tính 03 lô khoảnh.
(Xem biểu định mức lao động trang
bên).
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Khâu công việc
|
Định biên lao dộng (người)
|
Định mức lao dộng
|
Công LĐHĐ tính cho 01GCN QSDĐ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Đơn vị tính ĐMLĐ
|
KI
|
K2
|
K3
|
KI
|
K2
|
K3
|
LĐQL
|
LĐHĐ
|
Công nhóm
|
Công LĐHĐ
|
Công nhóm
|
Công LĐHĐ
|
Công nhóm
|
Công LĐHĐ
|
I
|
Nhóm 1: Chuẩn bị
triển khai giao đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,974
|
1,206
|
1,413
|
1
|
HĐGĐ cấp xã và t
công tác họp quán triệt chức năng, nhiệm vụ, phân công công tác.
|
34
|
04
|
30
|
Xã
|
1,00
|
30.000
|
1,00
|
30,00
|
1,00
|
30,00
|
0,075
|
0,075
|
0,075
|
2
|
Thu thập, chỉnh lý tài
liệu, hoàn thiện bản đồ phục vụ giao đất.
|
03
|
01
|
02
|
Xã
|
7,00
|
14,00
|
7,00
|
14,000
|
7,00
|
14,00
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
3
|
Xây dựng, thông
qua phương án KH thực hiện
|
02
|
01
|
01
|
Xã
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4.00
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
4
|
Tổ chức lực lượng,
tập huấn nghiệp vụ
|
34
|
04
|
30
|
Xã
|
1,00
|
30,00
|
1,00
|
30,00
|
1,00
|
30,00
|
0,075
|
0,075
|
0,075
|
5
|
Chuẩn bi địa điểm
kê khai
|
01
|
|
01
|
Xã
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
6
|
Kê khai viết đơn
xin đăng ký giao đất
|
02
|
|
02
|
Đơn
|
0,058
|
0,11
|
0,073
|
0,146
|
0,089
|
0,178
|
0,11
|
0,146
|
0,178
|
7
|
Giải quyết các trường
hợp chủ SDĐ sau khi đăng ký
|
02
|
|
02
|
V. việc
|
0,383
|
0,766
|
0,483
|
0,966
|
0,595
|
1,19
|
0,038
|
0,048
|
0,059
|
8
|
Phân loại đơn, kê
khai, lập danh sách các chủ SDĐ theo nguồn gốc sử dụng
|
01
|
|
01
|
Hồ sơ
|
0,036
|
0,036
|
0,045
|
0,045
|
0,056
|
0,056
|
0,036
|
0,045
|
0,056
|
9
|
Xét đơn kê khai
|
07
|
04
|
03
|
Hồ sơ
|
0,036
|
0,108
|
0,045
|
O.I35
|
0,056
|
0,168
|
0,108
|
0,135
|
0,168
|
10
|
Tổ chức giao đất
ngoài tặc địa: - Công ngoại nghiệp
- Công nội nghiệp
|
05 03
|
02
|
03 03
|
Đơn Đơn
|
0,1 0,05
|
0,3 0,15
|
0,13 0,07
|
0,39 0,21
|
0,16 0,08
|
0,48 0,24
|
0,3 0,15
|
0,39 0,21
|
0,48 0,24
|
11
|
Thanh vẽ bản đồ thành quả
|
04
|
01
|
03
|
Tờ
|
6,00
|
6,00
|
2,00
|
6,00
|
2,00
|
6,00
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
12
|
Tổng hợp danh sách và
công khai kết quả kê khai xét đơn giao nhận đất của HĐGĐ cấp xã
|
01
|
|
01
|
Hồ sơ
|
0,015
|
0.015
|
0.015
|
0,015
|
0.015
|
0,015
|
0,010
|
0,010
|
0,010
|
II
|
Nhóm II: Đăng ký đất đai, lập HSĐC, cấp GCN QSDĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,155
|
0,155
|
0,155
|
1
|
Lập sổ địa chính
|
01
|
|
01
|
Lô
|
|
0,03
|
|
0,03
|
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
2
|
Viết GCN QSDĐ
|
01
|
|
01
|
GCN
|
|
0,033
|
|
0,033
|
|
0,033
|
0,033
|
0,033
|
0,033
|
3
|
Lập sổ cấp GCN
QSDĐ
|
01
|
|
01
|
Hộ
|
|
0,005
|
|
0,005
|
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
4
|
Bản đồ thành quả
(Nhân sao)
|
03
|
|
03
|
Xã
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
0,007
|
0,007
|
0,007
|
5
|
Tổng hợp lập biểu
thống kê đất đai
|
01
|
|
01
|
Xã
|
|
32,00
|
|
32,00
|
|
32,00
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
III
|
Nhóm III: Kiểm tra, phúc tra sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,202
|
0,202
|
0,202
|
1
|
Kiểm tra đối soát
tài liệu bản đồ, hồ sơ kỹ thuật do đạc phục vụ giao đất, cấp GCN QSDĐ
|
02
|
|
02
|
Lô
|
0,005
|
0,01
|
0,005
|
0,01
|
0,005
|
0,01
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
2
|
Kiểm tra đơn xin
giao đất, cấp GCN và các giấy tờ kèm theo
|
02
|
|
02
|
Hồ sơ
|
0,032
|
0,064
|
0,032
|
0,064
|
0,032
|
0,064
|
0,064
|
0,064
|
0,064
|
3
|
K. tra B. bản xét
duyệt của HĐGĐ, cấp GCN QSDĐ cấp xã, biêu bản giao nhận đất, thủ tục trình
duyệt
|
02
|
|
02
|
Xã
|
12,5
|
25,00
|
12,5
|
25,00
|
12,5
|
25,00
|
0,062
|
0,062
|
0,062
|
4
|
K.tra đối soát đơn
kê khai, bản đồ Đ.chính, sổ dã ngoại
|
03
|
|
03
|
Đơn
|
0,003
|
0,009
|
0,003
|
0,009
|
0,003
|
0.009
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
5
|
K.tra đối soát
GCN, Q.định cấp GCN, sổ ĐC
|
03
|
|
03
|
GCN
|
0,003
|
0,009 0,006
|
0,003
|
0,009
|
0,003
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
6
|
Kiểm tra đối soát
GCN, sổ cấp GCN
|
02
|
|
02
|
GCN
|
0,003
|
0,003
|
0,006
|
0,003
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
7
|
Kiểm tra đối soát
đơn đăng ký, sổ địa chính
|
02
|
|
02
|
Đơn
|
0,005
|
0,010
|
0,005
|
0,010
|
0,005
|
0,010
|
0,010
|
0,010
|
0,010
|
8
|
Lập biên bản phúc
tra nghiệm thu, giao nộp SP quản lý
|
02
|
01
|
01
|
Xã
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
* Công lao động cho
01 GCNQSDĐ khu vực I là: 1,331 công.
* Công lao động cho
01 GCNQSUĐ khu vực II là: 1,563 công.
* Công lao động cho 01 GCNQSDĐ khu vực III là: 1,770 công.
Phần III
ĐƠN GIÁ NHÂN
CÔNG
Thực
hiện theo Quyết định số 301/1998/QĐ-UB ngày 12 tháng 11 năm 1998 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai.
Phần IV
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
KỸ THUẬT GIAO ĐẤT, ĐĂNG KÝ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GCN QSDĐ LÂM NGHIỆP
STT
|
Danh mục vật tư
|
ĐVT
|
Định mức tiêu hao
|
Tỷ Lệ hư hao (%)
|
1
|
Đơn xin giao đất, đăng
ký cấp GCN QSDĐ
|
Tờ/hộ
|
01
|
03
|
2
|
Biên bản giao nhận
đất, sơ đồ trích thửa đất
|
Tờ/hộ
|
01
|
03
|
4
|
GCN QSDĐ
|
Tờ/hộ
|
01
|
03
|
5
|
Sổ địa chính
|
Hộ/quyển
|
130
|
|
6
|
Bộ mẫu chữ
|
Bộ/Xã
|
01
|
|
7
|
Sổ cấp GCN QSDĐ
|
Quyển /xã
|
01
|
|
8
|
Biểu mẫu các loại
|
Tờ/xã, fường
|
200
|
03
|
9
|
Bút kim vẽ bản đồ
(Bút ngoại)
|
Cái/xã
|
01
|
|
10
|
Mực vẽ bản đồ
|
Lọ/xã
|
01
|
|
11
|
Giấy bóng can
|
Mét/xã
|
02
|
|
12
|
Giấy tập
|
Tập/xã, phường
|
15
|
|
13
|
Bút các loại
|
Cái/xã, phường
|
20
|
|
14
|
Ghim dập
|
Hộp /xã
|
03
|
|
15
|
Giấy in ozalit
(Nhân sao bản đồ)
|
Mét/xã, phường
|
08
|
|
16
|
Hóa chất (Amôniắc
)
|
Lít /xã
|
0,5
|
|
17
|
Rập ghim
|
Cái/xã, phường
|
01
|
|
18
|
Sổ công tác
|
Quyển /Xã
|
05
|
|
19
|
Tước thép 30m
|
Cái/xã
|
02
|
|
20
|
Cạp ba dây
|
Cái/xã, phường
|
07
|
|
21
|
Sổ dã ngoại
|
Tờ/hộ
|
01
|
|
ĐƠN GIÁ VẬT TƯ KỸ THUẬT GIAO ĐẤT ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LẬP HỒ
SƠ ĐỊA CHÍNH - CẤP GCN QSDĐ LÂM NGHIỆP
STT
|
Danh mục vật tư
|
ĐVT
|
Đơn giá (đ)
|
Tính cho 01 bộ hồ sơ GCN kể
cả 3% hư hỏng (đ/bộ)
|
1
|
Đơn xin giao đất,
đăng ký cấp GCN QSDĐ
|
Tờ
|
220
|
220
|
2
|
Biên bản giao nhận
đất, sơ đồ trích thửa
|
Tờ
|
220
|
220
|
4
|
Giấy chứng nhận
QSDĐ
|
Tờ
|
1.200
|
1.236
|
5
|
Sổ địa chính
|
Quyển
|
28.000
|
646 (3 bộ)
|
6
|
Bộ mẫu chữ
|
Bộ
|
150.000
|
375
|
7
|
Sổ cấp GCN QSDĐ
|
Quyển
|
28.000
|
70
|
8
|
Biểu mẫu các loại
|
Tờ
|
220
|
113 (4 bộ)
|
9
|
Bút kimvẽ bản đồ
|
Cái
|
130.000
|
325
|
10
|
Mực vẽ bản đồ
|
Lọ
|
25.000
|
62
|
11
|
Giấy bóng can
|
Mét
|
5.000
|
25
|
12
|
Giấy tập
|
Tập
|
1.500
|
56
|
13
|
Bút các loại
|
Cái
|
2.000
|
100
|
14
|
Ghim dập
|
Hộp
|
2.000
|
15
|
15
|
Giấy in ozalit
|
M
|
3.500
|
70
|
16
|
Hoa chất (Amôniắc)
|
Lít
|
4.500
|
6
|
17
|
Rập ghim
|
Cái
|
25.000
|
62
|
18
|
Thước thép 30 m
|
Cái
|
200.000
|
1.000
|
19
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
4.000
|
50
|
20
|
Cặp ba dây
|
Cái
|
2.000
|
35
|
21
|
Sổ dã ngoại
|
Tờ
|
220
|
660
|
|
Cộng
|
|
|
5.346
|
Quyết định 112/QĐ.UB năm 1999 về bản định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác giao đất - đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 112/QĐ.UB ngày 11/05/1999 về bản định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác giao đất - đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành
3.435
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|