Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1105/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Lô Ích Giang
Ngày ban hành: 14/06/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số : 1105/2006/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 14 tháng 6 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH 2173/2005/QĐ-UBND NGÀY 09/9/2005 CỦA UBND TỈNH “V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 197/2004/NĐ-CP NGÀY 03/12/2005 CỦA CHÍNH PHỦ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ và Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà nước thành Công ty cổ phần;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Cao Bằng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 2173/2005/QĐ-UBND ngày 09/9/2005 của UBND tỉnh Cao Bằng. Cô thÓ như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6:

“2. Giá đất để tính bồi thường là giá đất theo mục đích đang sử dụng tại thời điểm có quyết định thu hồi đất do UBND tỉnh công bố theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ” về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Không bồi thường theo giá đất sẽ được chuyển mục đích sử dụng”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 7”

“3. Đối với diện tích đất vườn, ao liền kề đất ở trong khu dân cư ( phải là thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đất ở trong khu dân cư ), ngoài việc bồi thường theo giá đất nông nghiệp, đất ao theo quy định còn được hỗ trợ bằng tiền; giá tính hỗ trợ bằng 50% giá đất ở liền kề ( không bồi thường các chi phí: đào đắp, san lấp, tôn tạo đất và các chi phí khác đầu tư vào đất ). Nhưng mức hỗ trợ cộng với mức bồi thường theo giá đất nông nghiệp, đất ao không vượt quá giá đất ở liền kề, diện tích đất được tính hỗ trợ không vượt quá hạn mức công nhận đất ở tối đa tương ứng theo vùng, khu vực do UBND tỉnh quy định”.

“4. Đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư ( phải là thửa đất nằm trong khu dân cư có ít nhất một mặt tiếp giáp với đất ở ), ngoài việc bồi thường theo giá đất nông nghiệp còn được hỗ trợ thêm bằng tiền; giá tính hỗ trợ bằng 50% giá đất ở liền kề được xác định cùng vị trí theo quy định trong bảng giá đất của UBND tỉnh ban hành. Nhưng mức giá hỗ trợ cộng với mức giá bồi thường theo giá đất nông nghiệp không vượt quá giá đất ở được xác định cùng vị trí; diện tích đất được tính hỗ trợ không vượt quá hạn mức công nhận đất ở tối đa tương ứng theo vùng, khu vực do UBND tỉnh quy định ”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 17:

“3. Người bị thu hồi đất ở phải tháo dỡ nhà, không có chỗ ở nào khác, phải di chuyển đến chỗ ở tạm thời thì trong thời gian tạo lập chỗ ở mới được hỗ trợ tiền tự lo nhà ở tạm là 150.000 đ/NK/tháng, riêng hộ độc thân 200.000 đ/hộ/tháng”.

4. Sửa đổi khoản 2 Điều 18:

“2. Hỗ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất (trừ đất không đủ điều kiện bồi thường và đất lâm nghiệp) trên 30% diện tích đất nông nghiệp được giao thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 03 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 06 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở. Trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn (từ đơn vị hành chính cấp xã trở lên) có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hơn (được chính quyền địa phương nơi ở mới xác nhận) thì thời gian hỗ trợ là 12 tháng. Mức hỗ trợ bằng tiền tương đương với 30 kg gạo/NK/tháng. Giá gạo để tính hỗ trợ: theo giá gạo tẻ thường trong báo cáo giá cả thị trường hàng tháng của Sở Tài chính tại thời điểm với quyết định thu hồi đất.

5. Bổ sung khoản 4 vào điều 18:

“4. Trường hợp hộ gia đình cá nhân bị thu hồi đất có mức sống thuộc hộ nghèo ( theo tiêu chí hộ nghèo do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội công bố trong từng thời kỳ ) thì được hỗ trợ để vượt qua hộ nghèo. Thời gian hỗ trợ là 03 năm kể từ ngày hoàn thành việc thu hồi đất. Mức hỗ trợ được tính như sau:

Mức hỗ trợ cho 1NK/tháng

=

Mức thu nhập đ/NK/tháng quy định theo chuẩn nghèo

-

Mức thu nhập của 1NK/tháng trong hộ nghèo (căn cứ vào sổ Theo dõi hộ nghèo của hộ gia đình)”

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 19:

“2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp mà không được bồi thường bằng đất nông nghiệp tương ứng thì ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp còn được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm theo quy định như sau:

a) Được giao đất có thu tiền sử dụng đất tại vị trí có thể làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh phi nông nghiệp. Mức đất được giao do UBND tỉnh quyết định giao đất cho từng đối tượng cụ thể căn cứ vào khả năng quỹ đất và mức đất bị thu hồi của từng hộ gia đình, cá nhân; giá đất được giao bằng giá đất nông nghiệp tương ứng cộng với chi phí đầu tư hạ tầng trên đất nhưng không cao hơn giá đất phi nông nghiệp tại thời điểm thu hồi đất đã được UBND tỉnh quy định và công bố.

b) Trường hợp không có đất để bố trí như quy định tại Khoản 1- Điều này thì những thành viên trong hộ gia đình còn trong độ tuổi lao động được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp theo 02 hình thức sau:

- Hỗ trợ để đi học nghề tại các cơ sở dạy nghề;

- Hỗ trợ bằng tiền trao tay.

Mức hỗ trợ là 1.500.000 đ/ người/ khóa học nghề.

7. Sửa đổi điểm a và b khoản 1 Điều 21:

“1. Thưởng bàn giao mặt bằng đúng tiến độ.

a. Người bị thu hồi đất ở phải phá dỡ toàn bộ nhà ở hoặc một phần nhà ở nếu tự giác chấp hành di chuyển chỗ ở theo kế hoạch được thông báo của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thị và bàn giao mặt bằng đúng tiến độ thì được thưởng bằng tiền như sau:

( Theo phụ lục kèm Quyết định này )

Điều 2. Thời hiệu thi hành:

Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định tại quyết định này đều bãi bỏ; Các nội dung quy định tại Quyết định số 2173/2005/QĐ-UBND ngày 09/9/2005 của UBND tỉnh không sửa đổi tại Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3, để thi hành;
- VP Chính Phủ;
- Bộ Tài Chính, Tài nguyên Môi trường;
- Cục Kiểm tra VB – Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các Phó CT UBND tỉnh;
- PVP(Đ/c Nhàn, Toại), CV: NĐ, TM, NC
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lô Ích Giang

 

PHỤ LỤC

CÁC MỨC TIỀN THƯỞNG CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH BỊ THU HỒI ĐẤT Ở, PHẢI THÁO DỠ TOÀN BỘ NHÀ Ở HOẶC MỘT PHẦN NHÀ Ở TỰ GIÁC CHẤP HÀNH DI CHUYỂN CHỖ Ở VÀ BÀN GIAO MẶT BẰNG ĐÚNG TIẾN ĐỘ GPMB
(Kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 14/6/2006 của UBND tỉnh Cao Bằng)

Số TT

Loại nhà

Mức thưởng

Nhà ở bị tháo dỡ toàn bộ (Đồng)

Nhà ở bị tháo dỡ một phần (Đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Nhà cột gỗ hoặc cột bê tông; vì kèo gỗ hoặc vì kèo thép; mái lợp ngói hoặc fibro xi măng; vách tooc xi; vách đất hoặc ván thưng; nền láng vữa xi măng hoặc gạch chỉ

1.000.000

500.000

2

Nhà cột gỗ hoặc cột bê tông, vì kèo gỗ hoặc vì kèo thép; mái lợp ngói hoặc fibro xi măng, tường xây bao quanh, nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch chỉ

1.000.000

500.000

3

Nhà sàn; cột, vì kèo gỗ; mái ngói hoặc fibro xi măng; vách toóc xi, vách đất hoặc ván thưng

1.500.000

750.000

4

Nhà sàn, cột, vì kèo gỗ; mái ngói hoặc fibro xi măng, tường xây bao quanh

1.500.000

750.000

5

Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường gạch 110 bổ trụ, tường xây đá hộc hoặc tường xây gạch xi măng; vì kèo, cầu phong ly tô bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng; tường quét vôi ve; không có trần; nền láng vữa xi măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi

2.000.000

1.000.000

6

Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường xây gạch 220 (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như mục 1)

2.500.000

1.250.000

7

Nhà xây 1 tầng không có hiên tây, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường xây gạch 220; vì kèo, cầu phong, ly tô bằng gỗ; mái ngói hoặc fibrô xi măng; trần cót ép, ván ép hoặc tấm nhựa; tường quét vôi ve; nền lát gạch hoa xi măng; cửa panô, gỗ hồng sắc; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; nước, vòi tắm thường, xi thường

2.500.000

1.250.000

8

Nhà xây 1 tầng, có hiên tây (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như mục 3)

3.000.000

1.500.000

9

Nhà xây 2 tầng trở lên, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường gạch 220 chịu lực; sàn bê tông cốt thép; sàn mái đổ bê tông cốt thép; lợp tôn chống dột; vì kèo thép hoặc gỗ hồng sắc hoặc xây tường thu hồi; nền lát gạch xi măng hoa; tường, trần quét vôi ve; cửa panô 1 lớp gỗ hồng sắc; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; nước, vòi tắm hoa sen, xí xổm.

3.500.000

1.750.000

6

Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc, tường gạch 220 chịu lực; sàn bê tông cốt thép; sàn mái đổ bê tông cốt thép (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như mục 5)

3.500.000

1.750.000

7

Nhà xây 2 tầng trở lên, khung chịu lực (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như mục 5)

4.000.000

2.000.000

8

Nhà xây 1 tầng, khung chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như mục 5)

4.000.000

2.000.000

9

Nhà xấy 2 tầng trở lên, khung chịu lực; móng bê tông cốt thép, xây chèn đá hộc hoặc gạch chỉ; tường xây gạch 220; sàn bê tông cốt thép; vì kèo thép hình hoặc gỗ nhóm 3; sàn mái bê tông cốt thép, lợp tôn chống dột; nền lát gạch Ceramic, đá mài hoặc các loại gạch lát tương đương; trần, tường sơn vôi; cửa 1 lớp hoặc 2 lớp, gỗ nhóm 3, có hộp rèm; điện – dây điện ngầm, có đèn chùm; nước có 2 nguồn nóng lạnh, xí bệt.

4.000.000

2.000.000

10

Nhà 1 tầng, sàn bê tông cốt thép (mức độ kết cấu và hoàn thiện như mục 9)

4.000.000

2.000.000

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1105/2006/QĐ-UBND ngày 14/06/2006 sửa đổi Quyết định 2173/2005/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng”

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.715

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.54.136
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!