ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2021/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 13 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC ĐỘ KHÔI PHỤC LẠI TÌNH TRẠNG BAN ĐẦU CỦA ĐẤT TRƯỚC KHI VI
PHẠM ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI VI PHẠM THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 91/2019/NĐ-CP
NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức độ khôi
phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với
từng loại vi phạm theo quy định tại Nghị định số
91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa
bàn tỉnh Lai Châu, bao gồm:
1. Vi phạm do chuyển mục đích sử dụng
các loại đất vào mục đích khác mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép, bao gồm:
a) Sử dụng đất trồng lúa vào mục đích
khác;
b) Sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng
phòng hộ, đất rừng sản xuất vào mục đích khác;
c) Sử dụng đất nông nghiệp không phải
là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không
phải là đất rừng đặc dụng, không phải là đất rừng sản
xuất vào mục đích khác;
d) Sử dụng đất phi nông nghiệp sang mục
đích khác.
2. Vi phạm do chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa.
3. Vi phạm do lấn, chiếm đất.
4. Vi phạm do hủy hoại đất.
5. Vi phạm do gây cản trở hoặc thiệt
hại cho việc sử dụng đất của người khác.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành
chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu, bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu
quả buộc khôi phục tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.
2. Cơ quan, người có thẩm quyền, tổ
chức và cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành
chính theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh
Lai Châu.
Điều 3. Tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm
Tình trạng ban đầu
của đất trước khi vi phạm được xác định như sau:
1. Theo giấy tờ về quyền sử dụng đất
hợp pháp và các thông tin khác có liên quan như: ảnh chụp,
ảnh vệ tinh, ảnh viễn thám; các thông tin, bằng chứng do người dân nơi có đất,
người sử dụng đất liền kề, cá nhân khác cung cấp.
2. Đối với các địa phương chưa hoàn
thiện hệ thống Hồ sơ địa chính thì căn cứ hồ sơ pháp lý hiện có; các thông tin,
tài liệu có liên quan như: ảnh chụp, ảnh vệ tinh, ảnh viễn
thám; các thông tin, bằng chứng do người dân nơi có đất, người sử dụng đất liền
kề, tổ chức, cá nhân khác cung cấp.
3. Đối với hành vi làm suy giảm chất
lượng đất thì ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều
này Phòng Tài nguyên và Môi trường, chính quyền địa phương cấp xã xác nhận bằng
biên bản.
4. Kết quả khôi
phục tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm được đại diện cơ quan người
có thẩm quyền xử phạt chủ trì, Phòng Tài nguyên và Môi trường
và chính quyền cấp xã nơi có đất kiểm tra, xác nhận bằng biên bản (theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Trường hợp thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện thì cơ quan trình quyết định xử phạt là Cơ
quan chủ trì kiểm tra, xác nhận.
Điều 4. Mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất
trước khi vi phạm đối với hành vi chuyển mục đích đất trồng lúa; đất rừng đặc dụng,
đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa,
không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, không phải là
đất rừng sản xuất; đất phi nông nghiệp sang mục đích khác không được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép
1. Đối với diện tích đất vi phạm mà
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch
nông thôn mới được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận dự án đầu
tư, thì yêu cầu đối tượng vi phạm giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất như tại thời
điểm phát hiện vi phạm.
2. Đối với diện tích đất vi phạm
không quy định tại khoản 1 Điều này thì đối tượng vi phạm phải khôi phục lại
tình trạng ban đầu của đất. Trường hợp diện tích đất vi phạm mà việc sử dụng đất
vào mục đích sau khi vi phạm hiệu quả hơn ban đầu thì yêu cầu đối tượng vi phạm
giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất như tại thời điểm phát hiện vi phạm và buộc
đăng ký theo đúng quy định.
Điều 5. Mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất
trước khi vi phạm đối với hành vi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa
1. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa vi phạm một trong các quy định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ thì đối tượng vi phạm phải
khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất để tiếp tục trồng
lúa.
2. Trường hợp do vi phạm mà việc sử dụng
đất trồng lúa thuận lợi, hiệu quả hơn ban đầu và không ảnh hưởng đến người sử dụng
đất liền kề thì yêu cầu đối tượng vi
phạm phải cải tạo, bồi bổ nâng cao độ phì nhiêu của đất để
sử dụng vào mục đích trồng lúa. Việc đánh giá mức độ thuận lợi tại
khoản này dựa trên 05 tiêu chí: (1) thổ nhưỡng, (2) tưới
tiêu, (3) địa hình, (4) giao thông, (5) mức độ ảnh hưởng đến người sử dụng đất
liền kề; điều kiện để xác định việc sử dụng đất hiệu quả
hơn phải không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của người sử dụng đất liền kề
và đạt được thêm 2/4 tiêu chí còn lại.
Điều 6. Mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất
trước khi vi phạm đối với hành vi lấn, chiếm đất
1. Đối với diện tích đất lấn chiếm mà
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch
nông thôn mới được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận dự án đầu
tư, thì yêu cầu đối tượng vi phạm giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất như tại thời
điểm phát hiện vi phạm.
2. Đối với diện tích đất lấn chiếm đất
không quy định tại khoản 1 Điều này thì đối tượng vi phạm phải khôi phục lại
tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm và buộc trả lại đất đã lấn chiếm.
Điều 7. Mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất
trước khi vi phạm đối với hành vi hủy hoại đất
1. Đối với vi phạm làm biến dạng địa
hình thì mức khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước
khi vi phạm theo từng loại đất được quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của
Quyết định này.
2. Trường hợp làm suy giảm chất lượng
đất, làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất thì phải khôi
phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm; đại diện cơ quan người
có thẩm quyền xử phạt, cơ quan quản lý về nông nghiệp cấp huyện, chính quyền cấp
xã nơi có đất kiểm tra, xác nhận bằng biên bản kết quả
khôi phục tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Trường hợp thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện thì cơ quan trình xử phạt là
cơ quan chủ trì kiểm tra, xác nhận.
Điều 8. Mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất
trước khi vi phạm đối với hành vi gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất
của người khác
1. Đối với hành
vi vi phạm đưa vật liệu xây dựng hoặc các vật khác lên thửa đất của người khác
hoặc thửa đất của mình; đào bới, xây tường, làm hàng rào mà gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người
khác thì đối tượng vi phạm phải khôi phục lại tình trạng
ban đầu của đất trước khi vi phạm.
2. Đối với hành vi vi phạm đưa chất
thải, chất độc hại lên thửa cất của người khác hoặc thửa đất của mình gây cản
trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác thì
mức khôi phục tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quyết định này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 5 năm 2021.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Văn phòng Chính phủ; B/c
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
B/c
- Thường trực Tỉnh ủy; B/c
- Cục KTVB QPPL- Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban mặt trận TQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Kt4
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày
13/4/2021 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT
|
Tên
loại biên bản
|
Mẫu số 01
|
Biên bản kiểm
tra, đánh giá mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của
đất trước khi vi phạm (trừ hành vi làm suy giảm chất lượng
đất, làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất)
|
Mẫu số 02
|
Biên bản kiểm tra, đánh giá mức độ
khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm
(đối với hành vi làm giảm chất lượng đất, làm mất hoặc giảm
khả năng sử dụng đất)
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP (nếu có)
…….. (1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,ngày…. tháng…. năm….
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Kiểm tra, đánh giá mức độ khôi phục lại tình trạng
ban đầu của đất trước khi vi phạm
Vào hồi ... giờ ... phút, ngày ... /
... /20...., tại ...<địa điểm lập biên bản>. Chúng tôi gồm:
1. THÀNH PHẦN
1. Đại diện (1)………………………………………………………………………………………
- Ông (bà)
…….; chức vụ………………………………………………………………………….
- Ông (bà) …….;
chức vụ………………………………………………………………………….
2. Đại diện Phòng Tài nguyên và
Môi trường
- Ông (bà)
…….; chức vụ………………………………………………………………………….
- Ông (bà) …….;
chức vụ………………………………………………………………………….
3. Đại diện UBND cấp xã nơi có đất
………………………………………………………………………………………………………..
4. Đại diện tổ chức/cá nhân vi phạm
………………………………………………………………………………………………………..
5. Đại diện tổ chức/cá nhân khác
(nếu có)
……………………………………………………………………………………………………….
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC
Kiểm tra, đánh giá mức độ khôi phục lại
tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm của ... (2) đối
với hành vi vi phạm (3) ... đã bị xử phạt vi phạm hành chính tại Quyết định số
.../QĐ-XPVPHC ngày ... /... /20... của ...(4)
III. KẾT QUẢ LÀM VIỆC
1. Các biện pháp đã sử dụng, áp dụng
để khôi phục tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm ...
2. Kết quả kiểm
tra
- Về địa hình,
hình dạng bề mặt đất so với thời điểm trước khi vi phạm ...
- Tính phù hợp, thích ứng với mục
đích sử dụng đất ban đầu: phù hợp/ không phù hợp.
Biên bản lập xong hồi …… giờ …… phút cùng ngày, gồm ... trang, được lập
thành ... bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người
có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và
cùng ký tên dưới đây; giao cho mỗi bên 01 bản, một bản lưu
hồ sơ./.
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
CHỦ TRÌ KIỂM TRA
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN VI PHẠM
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
|
ĐẠI
DIỆN
PHÒNG TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
|
ĐẠI DIỆN
UBND CẤP XÃ
|
ĐẠI
DIỆN...
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ trì kiểm tra;
(2) Tên tổ chức, cá nhân vi phạm;
(3) Tên hành vi vi phạm;
(4) Chức vụ người xử phạt VPHC.
Mẫu
số 02
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP (nếu có)
……..(1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,ngày….tháng….năm….
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Kiểm tra, đánh giá mức khôi phục tình trạng ban
đầu của đất trước khi vi phạm
Vào hồi ... giờ ... phút ngày ...
/... /20 ...., tại ... <địa điểm lập biên bản>.
Chúng tôi gồm:
I. THÀNH PHẦN
1. Đại diện (1) ………………………………………………………………………………………
- Ông (bà) ……;
chức vụ……………………………………………………………………………
- Ông (bà) ……;
chức vụ……………………………………………………………………………
2. Đại diện cơ quan quản lý về nông nghiệp cấp huyện
- Ông (bà) ……;
chức vụ……………………………………………………………………………
- Ông (bà) ……;
chức vụ……………………………………………………………………………
3. Đại diện UBND cấp xã nơi có đất
…………………………………………………………………………………………………………
4. Đại diện tổ chức/cá nhân vi phạm
…………………………………………………………………………………………………………
5. Đại diện tổ chức/cá nhân khác
(nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC
Kiểm tra, đánh giá mức độ khôi phục của
... (2) đối với hành vi ... (3) tại ... (4) đã bị xử phạt vi phạm hành chính tại
Quyết định số .../QĐ-XPVPHC ngày ...
/... /20 ... của ... (5)
III. KẾT QUẢ LÀM VIỆC
1. Các biện pháp đã sử dụng, áp dụng
để khôi phục tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm
...;
2. Kết quả kiểm
tra
- Về địa hình,
hình dạng bề mặt đất so với thời điểm trước khi vi phạm: ...
- Về điều kiện
tưới tiêu (khả năng cung cấp nước tưới, khả năng tiêu thoát nước): ...
- Về thổ nhưỡng (tầng dày lớp đất mặt, độ phì nhiêu của đất):
...
- Tính phù hợp, thích ứng và bền vững
với mục đích sử dụng đất ban đầu: Phù hợp/không phù hợp.
3. Đề xuất, kiến nghị
…………………………………………………………………………………………………………………
Biên bản lập
xong hồi ... giờ ... phút cùng ngày, gồm ... trang, được
lập thành .... bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho
những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và
cùng ký tên dưới đây; giao cho mỗi bên 01 bản, một bản lưu
hồ sơ./.
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
CHỦ TRÌ KIỂM TRA
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN VI PHẠM
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
|
ĐẠI
DIỆN
PHÒNG TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
|
ĐẠI DIỆN
UBND CẤP XÃ
|
ĐẠI
DIỆN...
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
chủ trì kiểm tra;
(2) Tên tổ chức, cá nhân vi phạm;
(3) Tên hành vi vi phạm;
(4) Địa chỉ thửa
đất, khu đất vi phạm;
(5) Chức vụ người xử phạt VPHC.