|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 11/2021/QĐ-UBND bồi thường thiệt hại với cây trồng khi bị thu hồi đất Gia Lai
Số hiệu:
|
11/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2021/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 20
tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ÁP DỤNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa, đổi bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 89/TTr-SNNPTNT
ngày 28 tháng 4 năm 2021 dự thảo Quyết định
ban hành Quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường thiệt
hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 30 tháng 05 năm 2021.
2. Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 26
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành đơn giá đền
bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành.
Điều 3. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Những dự án, hạng mục đã
chi trả xong bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng quy định tại
Quyết định này.
2. Trường hợp những dự án, hạng mục đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường thiệt hại đối với cây trồng hoặc
đang thực hiện chi trả bồi thường thiệt hại đối với cây trồng theo phương án đã
được phê duyệt thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng quy định
tại Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thi hành
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
QUY ĐỊNH
VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG
NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 5 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về bồi thường
thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều
5 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
Mục 1.
TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI
CÂY HÀNG NĂM
Điều 3. Tính mức
bồi thường thiệt hại đối với cây hàng năm
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng tính mức bồi thường thiệt hại đối với cây hàng năm trên cơ sở
xác định năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng
chính tại địa phương theo số liệu về năng suất cây hàng năm được bồi thường do
Chi cục thống kê cấp huyện nơi có đất thu hồi cung cấp và giá trung bình tại thời
điểm thu hồi đất.
Mục 2. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM
Điều 4. Nguyên tắc bồi thường
thiệt hại đối với cây lâu năm
1. Trường hợp trên diện tích đất thu
hồi trồng nhiều loại cây trồng khác nhau thì mức bồi thường thiệt hại được tính
bằng tổng mức bồi thường thiệt hại của các loại cây trồng được tính theo
quy định tại Điều 5 Quy định này.
2. Mức bồi thường thiệt hại đối với
cây hoa, cây cảnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này chỉ áp dụng đối với cây hoa, cây cảnh trồng trên mặt đất, không
áp dụng đối với cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu.
Điều 5. Mức bồi
thường thiệt hại đối với cây lâu năm
1. Mức bồi thường thiệt hại đối với
cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây dược liệu, cây hoa, cây cảnh quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, trừ trường hợp quy định tại Khoản
2 Điều này.
2. Trường hợp cây ăn quả thuộc loại
giống mới, giống ghép chất lượng cao thì mức bồi thường thiệt hại được tính bằng
1,2 lần mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng cùng loại (không phải giống
mới, giống ghép chất lượng cao) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
3. Mức bồi thường thiệt hại đối với
trụ của cây hồ tiêu (không bao gồm cây hồ tiêu)
a) Trường hợp trụ là cây sống: Mức bồi
thường thiệt hại được tính bằng mức bồi thường thiệt hại của cây trồng quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Trường hợp trụ là trụ tiêu bọng
đúc bằng vữa xi măng không cốt thép đường kính chân trụ D400, ngọn trụ D150 cao
3m hoặc trụ tiêu bọng xây gạch cao 3m thì mức bồi thường thiệt hại theo quy định
tại Phụ lục số 04 kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành giá trị xây dựng mới nhà, công
trình xây dựng, vật kiến trúc trên đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
4. Đối với cây lâm nghiệp
a) Mức bồi thường thiệt hại rừng trồng
(rừng trồng tập trung) được tính theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số
32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng,
trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
b) Đối với cây lâm nghiệp trồng rải
rác không đảm bảo tiêu chí thành rừng trồng quy định tại Điều 5 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp thì mức bồi thường thiệt hại đối với cây
lâm nghiệp quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan:
a) Triển khai thi hành, hướng dẫn và
kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
b) Hàng quý, tiến
hành khảo sát, thống kê, đánh giá, tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng trong các
trường hợp:
- Các loại cây trồng quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này có biến động tăng hoặc giảm giá ở địa
phương tại thời điểm thu hồi đất từ 20% trở lên.
- Trong quá trình thực hiện việc bồi
thường, phát sinh các loại cây trồng chưa được quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
- Các loại cây trồng được chứng nhận
cây đầu dòng chưa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Các loại cây trồng nằm trong vườn
cây được chứng nhận vườn cây đầu dòng chưa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này.
2. Trường hợp văn bản viện dẫn tại
Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp
luật mới thì áp dụng quy định tương ứng tại văn bản quy phạm pháp luật mới./.
Phụ lục
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 5 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
SỐ THỨ TỰ
|
CÂY LÂU NĂM
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
MỨC BỒI THƯỜNG
|
I
|
Cây công nghiệp lâu
năm
|
|
|
1
|
Cây Cao su
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
64.211
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/cây
|
99.106
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/cây
|
129.477
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
160.384
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 5
|
Đồng/cây
|
195.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 6
|
Đồng/cây
|
250.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 7
|
Đồng/cây
|
330.000
|
|
- Đang thu hoạch tốt (năm 8 - 27)
|
Đồng/cây
|
438.000
|
2
|
Cây Cà phê vối
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
74.324
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/cây
|
99.099
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/cây
|
143.694
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
366.667
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 20
|
Đồng/cây
|
396.396
|
|
- Từ năm 24 trở đi
|
Đồng/cây
|
227.928
|
3
|
Cây Cà phê Katimo
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
19.333
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/cây
|
33.485
|
|
- Thu bói (năm 3)
|
Đồng/cây
|
39.668
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 4
|
Đồng/cây
|
63.718
|
|
- Kinh doanh năm 5 - 9
|
Đồng/cây
|
105.880
|
|
- Từ năm 13 trở đi
|
Đồng/cây
|
42.800
|
4
|
Cây Cà phê mít
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
38.767
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2 - 3
|
Đồng/cây
|
97.666
|
|
- Thu bói (năm 4)
|
Đồng/cây
|
174.466
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 15
|
Đồng/cây
|
257.067
|
|
- Từ năm 20 trở đi
|
Đồng/cây
|
88.233
|
5
|
Cây Chè
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
6.719
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/cây
|
10.684
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/cây
|
12.351
|
|
- Thu bói (năm 4)
|
Đồng/cây
|
23.772
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
38.158
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 20
|
Đồng/cây
|
51.491
|
|
- Từ năm 25 trở đi
|
Đồng/cây
|
8.079
|
6
|
Cây Điều
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
60.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2 - 3
|
Đồng/cây
|
123.000
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 3
|
Đồng/cây
|
194.000
|
|
- Kinh doanh năm 4 - 18
|
Đồng/cây
|
408.000
|
|
- Từ năm 22 trở đi
|
Đồng/cây
|
65.000
|
7
|
Cây Hồ tiêu
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/trụ
|
63.600
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/trụ
|
93.400
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/trụ
|
129.700
|
|
- Đang thu hoạch tốt
|
Đồng/trụ
|
494.800
|
8
|
Cây Dâu tằm
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
1.029
|
|
- Từ năm 2 trở
đi
|
Đồng/cây
|
2.380
|
9
|
Cây Ca cao, Osaka
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
85.000
|
|
- Từ năm 2 -
3
|
Đồng/cây
|
240.000
|
|
- Từ năm 4 trở đi
|
Đồng/cây
|
312.000
|
II
|
Cây ăn quả
|
|
|
10
|
Cây Bơ
|
|
|
.
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
93.900
|
|
- Từ năm 2
- 3
|
Đồng/cây
|
212.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
334.400
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
981.000
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 16
|
Đồng/cây
|
1.605.100
|
|
- Từ năm 21 trở đi
|
Đồng/cây
|
60.000
|
11
|
Cây Sầu riêng
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
185.000
|
|
- Từ năm 2 -
3
|
Đồng/cây
|
402.300
|
|
- Từ năm 4
- 5
|
Đồng/cây
|
676.100
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
1.470.400
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 20
|
Đồng/cây
|
3.066.000
|
|
- Kinh doanh năm 21 - 30
|
Đồng/cây
|
1.665.800
|
|
- Từ năm 36 trở đi
|
Đồng/cây
|
250.000
|
|
|
|
|
12
|
Cây Xoài
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
114.500
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2 - 3
|
Đồng/cây
|
266.200
|
|
- Từ năm 4 -
5
|
Đồng/cây
|
415.900
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
757.900
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 16
|
Đồng/cây
|
1.044.600
|
|
- Từ năm 22 trở đi
|
Đồng/cây
|
274.000
|
13
|
Cây Thanh long
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
38.700
|
|
- Từ năm 2 -
3
|
Đồng/cây
|
125.100
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
168.900
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
204.600
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 16
|
Đồng/cây
|
191.300
|
|
- Từ năm 21 trở đi
|
Đồng/cây
|
67.000
|
14
|
Cây Mít
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
71.100
|
|
- Từ năm 2 -
3
|
Đồng/cây
|
148.300
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
242.300
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
491.000
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 16
|
Đồng/cây
|
623.000
|
|
- Kinh doanh từ năm 17 - 25
|
Đồng/cây
|
690.000
|
|
- Từ năm 30 trở đi
|
Đồng/cây
|
76.000
|
15
|
Cây Chanh, Cam, Quýt, Bưởi, Quất
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
104.833
|
|
- Từ năm 2
- 3
|
Đồng/cây
|
162.200
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
519.933
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
841.933
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 16
|
Đồng/cây
|
1.143.933
|
16
|
Cây Chuối
|
|
|
|
- Bụi mới trồng 1 cây
|
Đồng/bụi
|
18.000
|
|
- Bụi chuối đã có từ 2 - 3 cây
|
Đồng/bụi
|
25.000
|
|
- Bụi chuối đã có từ 4 - 5 cây
|
Đồng/bụi
|
50.000
|
|
- Bụi chuối đã có từ 6 - 7 cây
|
Đồng/bụi
|
75.000
|
|
- Bụi chuối đã có từ 8 cây trở lên
|
Đồng/bụi
|
100.000
|
17
|
Cây Dứa
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
6.000
|
|
- Chăm sóc có trái non
|
Đồng/cây
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Cây Chanh dây
|
|
|
|
- Có chiều dài từ gốc đến ngọn từ
2 m trở xuống
|
Đồng/gốc
|
75.000
|
|
- Đã phủ giàn, có trái non
|
Đồng/gốc
|
175.000
|
|
- Đang thu hoạch tốt
|
Đồng/gốc
|
350.000
|
19
|
Cây Nhãn, Vải, Chôm chôm
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
75.550
|
|
- Từ năm 2 -
3
|
Đồng/cây
|
167.980
|
|
- Từ năm 4 -
5
|
Đồng/cây
|
267.500
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
645.000
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 16
|
Đồng/cây
|
896.000
|
|
- Từ năm 22 trở đi
|
Đồng/cây
|
274.000
|
20
|
Cây Đu đủ
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
11.000
|
|
- Sắp có trái
|
Đồng/cây
|
54.000
|
|
- Đang thu hoạch tốt
|
Đồng/cây
|
143.000
|
21
|
Cây Me, Bồ quân, Ô ma , Trâm
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
19.000
|
|
- Từ năm 2 -
3
|
Đồng/cây
|
44.000
|
|
- Từ năm 4
|
Đồng/cây
|
75.000
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
245.000
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 16
|
Đồng/cây
|
355.000
|
|
- Kinh doanh từ năm 17 - 25
|
Đồng/cây
|
245.000
|
|
- Từ năm 30 trở đi
|
Đồng/cây
|
76.000
|
22
|
Cây Mận, Lê, Lựu, Hồng
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
45.000
|
|
- Từ năm 2 -
3
|
Đồng/cây
|
110.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
232.000
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
429.000
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 16
|
Đồng/cây
|
476.000
|
23
|
Cây Tầm ruột, Mãng cầu xiêm,
Sapôchê
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
30.000
|
|
- Từ năm 2 -
3
|
Đồng/cây
|
101.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
272.000
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
432.000
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 16
|
Đồng/cây
|
500.000
|
|
- Từ năm 21 trở đi
|
Đồng/cây
|
60.000
|
24
|
Cây Cóc, Khế, Ổi, Táo
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
35.670
|
|
- Từ năm 2 -
3
|
Đồng/cây
|
52.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
88.000
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 4
|
Đồng/cây
|
103.000
|
|
- Kinh doanh năm 5 - 15
|
Đồng/cây
|
312.000
|
|
- Từ năm 20 trở đi
|
Đồng/cây
|
73.000
|
25
|
Cây Măng cụt
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
65.000
|
|
- Từ năm 2 -
3
|
Đồng/cây
|
120.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
155.000
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 16
|
Đồng/cây
|
458.000
|
|
- Từ năm 21 trở đi
|
Đồng/cây
|
68.000
|
26
|
Cây Vú sữa
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
25.000
|
|
- Từ năm 2 - 3
|
Đồng/cây
|
146.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
285.000
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 26
|
Đồng/cây
|
707.000
|
|
- Từ năm 31 trở đi
|
Đồng/cây
|
214.000
|
27
|
Cây Na
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
72.000
|
|
- Từ năm 2 -
3
|
Đồng/cây
|
217.300
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 17
|
Đồng/cây
|
673.300
|
|
- Từ năm 21 trở đi
|
Đồng/cây
|
80.000
|
28
|
Cây Sê ri
|
|
|
|
- Cây chưa có trái
|
Đồng/cây
|
63.000
|
|
- Cây có trái
|
Đồng/cây
|
168.000
|
29
|
Cây Nhót
|
|
|
|
- Trồng ≤ 1
năm
|
Đồng/bụi
|
18.000
|
|
- Trồng > 1 năm
|
Đồng/bụi
|
98.000
|
30
|
Cây Gấc
|
|
|
|
- Trồng mới
|
Đồng/bụi
|
60.000
|
|
- Đang ra hoa, có trái non
|
Đồng/bụi
|
120.000
|
31
|
Cây Dưa ăn quả
|
|
|
|
- Trồng mới
|
Đồng/ha
|
10.500.000
|
|
- Đang ra hoa, có trái non
|
Đồng/ha
|
16.000.000
|
32
|
Cây Dâu tây
|
|
|
|
- Trồng mới
|
Đồng/ha
|
19.000.000
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch và đang thu
hoạch tốt
|
Đồng/ha
|
43.200.000
|
33
|
Cây Dừa
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
35.000
|
|
- Từ năm 2 -
3
|
Đồng/cây
|
152.000
|
|
- Từ năm 4 -
5
|
Đồng/cây
|
208.000
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
745.000
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 16
|
Đồng/cây
|
1.004.000
|
|
- Từ năm 22 trở đi
|
Đồng/cây
|
214.000
|
34
|
Cây Cau
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
33.000
|
|
- Từ năm 2 -
3
|
Đồng/cây
|
87.000
|
|
- Từ năm 4 -
5
|
Đồng/cây
|
118.000
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 20
|
Đồng/cây
|
256.000
|
|
- Từ năm 26 trở đi
|
Đồng/cây
|
47.000
|
III
|
Cây dược liệu
|
|
|
35
|
Cây Sachi
|
|
|
|
- Trồng mới
|
Đồng/cây
|
51.000
|
|
- Đang thu hoạch tốt
|
Đồng/cây
|
120.000
|
36
|
Cây Sa nhân, Sâm đất, Cà gai
leo
|
|
|
|
- Trồng mới
|
Đồng/ha
|
8.675.000
|
|
- Có củ non
|
Đồng/ha
|
21.215.000
|
37
|
Cây Trầu
|
|
|
|
- Từ năm 1 - 2
|
Đồng/trụ
|
18.000
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 8
|
Đồng/trụ
|
73.000
|
|
- Từ năm 11 trở đi
|
Đồng/trụ
|
18.000
|
38
|
Cây Nhàu, Lục bát
|
|
|
|
- Trồng ≤1
năm
|
Đồng/cây
|
16.000
|
|
- Từ năm 1 trở đi
|
Đồng/cây
|
58.000
|
39
|
Cây Canh ky na, Bụp giấm
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
34.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản
|
Đồng/cây
|
85.000
|
|
- Kinh doanh
|
Đồng/cây
|
172.000
|
|
- Hết thời kỳ kinh doanh (không
còn năng suất)
|
Đồng/cây
|
106.000
|
40
|
Cây Nha đam
|
|
|
|
- Trồng mới
|
Đồng/cây
|
2.000
|
|
- Đang thu hoạch tốt
|
Đồng/cây
|
6.000
|
41
|
Cây Lược vàng
|
|
|
|
- Trồng mới
|
Đồng/cây
|
2.000
|
|
- Đang thu hoạch tốt
|
Đồng/cây
|
6.000
|
42
|
Cây Đinh lăng
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/bụi
|
7.500
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/bụi
|
12.900
|
|
- Từ năm 3 trở đi
|
Đồng/bụi
|
18.300
|
43
|
Cây Bo bo
|
|
|
|
- Trồng mới
|
Đồng/ha
|
12.000.000
|
|
- Có hạt non
|
Đồng/ha
|
30.000.000
|
44
|
Cây Ngũ vị tử
|
Đồng/cây
|
15.000
|
45
|
Cây Sâm dây (đẳng sâm)
|
|
|
|
- Trồng mới
năm 1
|
Đồng/m2
|
30.000
|
|
- Từ năm 2 trở đi
|
Đồng/m2
|
34.000
|
46
|
Cây Đương quy
|
|
|
|
- Trồng mới
|
Đồng/m2
|
16.000
|
|
- Đang phát triển, nuôi củ
|
Đồng/m2
|
27.000
|
47
|
Cây Cari
|
|
|
|
- Trồng mới năm
1
|
Đồng/cây
|
45.100
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/cây
|
75.600
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/cây
|
139.200
|
|
- Từ năm 4 trở
đi
|
Đồng/cây
|
204.700
|
48
|
Cây Sâm Ngọc linh
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
210.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/cây
|
304.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/cây
|
506.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
708.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 5
|
Đồng/cây
|
1.010.000
|
|
- Từ năm 6 trở
đi
|
Đồng/cây
|
1.211.000
|
49
|
Cây Diệp hạ châu (cây Chó đẻ), Hà thủ ô
|
Đồng/m2
|
20.000
|
50
|
Cây Chùm ngây
|
|
|
|
- Trồng ≤1
năm
|
Đồng/cây
|
60.000
|
|
- Từ năm 1 trở đi
|
Đồng/cây
|
120.000
|
IV
|
Cây hoa, cây cảnh
|
|
|
51
|
Nhóm cây hoa: Hồng, Ly, Cúc, Vạn
thọ, Lay ơn, Huệ
|
Đồng/ha
|
38.914.000
|
52
|
Cây Chuỗi ngọc
|
Đồng/mét
dài
|
48.000
|
53
|
Cây Ngũ gia bì, Đỗ quyên
|
|
|
|
- Từ năm 1 - 3
|
Đồng/cây
|
145.000
|
|
- Từ năm 4 trở đi
|
Đồng/cây
|
172.000
|
54
|
Cây Đào Nhật Tân
|
Đồng/cây
|
268.000
|
55
|
Cây Trà mi
|
|
|
|
- Từ năm 1 - 2
|
Đồng/cây
|
41.000
|
|
- Từ năm 3 trở
đi
|
Đồng/cây
|
142.000
|
|
|
|
|
56
|
Cây Chuối cành (rẻ quạt)
|
Đồng/cây
|
156.000
|
57
|
Cây Hoa thiên lý
|
|
|
|
- Trồng mới có chiều dài từ gốc đến
ngọn từ 2m trở xuống
|
Đồng/gốc
|
75.000
|
|
- Chưa thu hoạch
|
Đồng/gốc
|
142.000
|
|
- Đang thu hoạch tốt
|
Đồng/gốc
|
184.000
|
58
|
Cây Cau cảnh (Cau sâm banh)
|
|
|
|
- Từ năm 1 - 3
|
Đồng/cây
|
117.000
|
|
- Từ năm 4 trở đi
|
Đồng/cây
|
187.000
|
59
|
Cây Dừa cảnh
|
|
|
|
- Từ năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
101.000
|
|
- Từ năm 6 trở đi
|
Đồng/cây
|
142.000
|
60
|
Nhóm cây hoa: Quỳnh, Dạ lan hương
|
Đồng/bụi
|
54.000
|
61
|
Cây Phát tài
|
|
|
|
- Trồng mới
|
Đồng/bụi
|
25.700
|
|
- Cây có đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/bụi
|
54.700
|
|
- Cây có đường kính gốc ≥ 5cm
|
Đồng/bụi
|
68.700
|
62
|
Cây Sung, Si, Bồ đề, Lộc vừng,
Sanh
|
|
|
|
- Từ năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
97.000
|
|
- Từ năm 6 trở đi
|
Đồng/cây
|
138.000
|
63
|
Cây hàng rào Dâm bụt, Xương rồng,
Chùm rụm, Từ bi
|
Đồng/mét
dài
|
15.000
|
64
|
Cây Trúc vàng
|
Đồng/bụi
|
98.000
|
65
|
Các loại cỏ trồng chăn nuôi
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/ha
|
40.167.000
|
|
- Đang thu hoạch tốt hoặc gốc 2
năm tuổi
|
Đồng/ha
|
69.226.000
|
66
|
Cây Hoa sứ (Đại)
|
|
|
|
- Từ năm 1 - 3
|
Đồng/cây
|
61.000
|
|
- Từ năm 4 trở đi
|
Đồng/cây
|
125.000
|
67
|
Cây Thiên tuế, Vạn tuế
|
|
|
|
- Từ năm 1 - 3
|
Đồng/cây
|
51.000
|
|
- Từ năm 4 trở đi, đã phát tán
|
Đồng/cây
|
117.000
|
68
|
Nhóm cây hoa: Giấy, Sử quân tử, Xác pháo
|
|
|
|
- Trồng ≤ 2
năm
|
Đồng/cây
|
20.000
|
|
- Từ năm 2 - 5
|
Đồng/cây
|
56.000
|
|
- Từ năm 6 trở đi
|
Đồng/cây
|
141.000
|
69
|
Cây Hồng tú cầu
|
|
|
|
- Trồng mới
|
Đồng/cây
|
17.000
|
|
- Phát triển tốt
|
Đồng/cây
|
68.000
|
70
|
Cây Đại tướng quân
|
|
|
|
- Trồng ≤ 1
năm
|
Đồng/cây
|
7.000
|
|
- Từ năm 2 trở đi
|
Đồng/cây
|
29.000
|
71
|
Cây Sa kê
|
|
|
|
- Từ năm 1 - 3
|
Đồng/cây
|
30.000
|
|
- Từ năm 4 trở đi
|
Đồng/cây
|
67.000
|
72
|
Cây Cỏ Nhật
|
Đồng/m2
|
77.000
|
73
|
Cây Cau vua
|
|
|
|
- Cao ≤ 2 m
|
Đồng/cây
|
248.000
|
|
- Cao > 2
m
|
Đồng/cây
|
614.000
|
74
|
Cây Đào Nhật Bản
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
135.000
|
|
- Từ năm 2 - 3
|
Đồng/cây
|
194.000
|
|
- Từ năm 4 - 8
|
Đồng/cây
|
253.000
|
|
- Từ năm 9 trở đi
|
Đồng/cây
|
313.000
|
75
|
Cây Mai vàng
|
|
|
|
- Trồng < 1 năm
|
Đồng/cây
|
19.000
|
|
- Từ năm 1 - 2
|
Đồng/cây
|
38.000
|
|
- Từ năm 3 - 5
|
Đồng/cây
|
144.000
|
|
- Từ năm 6 trở đi
|
Đồng/cây
|
375.000
|
76
|
Cây Sen, Súng
|
Đồng/m2
|
10.000
|
V
|
Cây lâm
nghiệp
|
|
|
77
|
Cây Gáo vàng, Xà cừ
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
30.900
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/cây
|
49.800
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/cây
|
68.500
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
80.300
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6
|
Đồng/cây
|
85.600
|
78
|
Cây Dầu rái
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
35.400
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/cây
|
56.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/cây
|
76.400
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
89.300
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 5 -
6
|
Đồng/cây
|
95.000
|
79
|
Cây Bạch đàn, Keo, Bời lời đỏ
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
12.900
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/cây
|
18.300
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/cây
|
22.500
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
25.700
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6
|
Đồng/cây
|
27.300
|
|
- Cây tái sinh năm 1
|
Đồng/cây
|
4.800
|
|
- Cây tái sinh năm 2
|
Đồng/cây
|
9.600
|
|
- Cây tái sinh năm 3
|
Đồng/cây
|
12.700
|
|
- Cây tái sinh năm 4 - 5
|
Đồng/cây
|
14.300
|
80
|
Cây Thông, Muồng
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
16.500
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/cây
|
26.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/cây
|
35.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
40.500
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6
|
Đồng/cây
|
42.400
|
81
|
Cây Sao, Cây Thầu đâu, Cây Hông
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
20.100
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/cây
|
31.900
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/cây
|
43.500
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
50.700
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6
|
Đồng/cây
|
53.600
|
82
|
Cây Huỳnh đàn
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
82.500
|
|
- Từ năm 2 - 3
|
Đồng/cây
|
165.000
|
|
- Từ năm 4 - 5
|
Đồng/cây
|
220.000
|
|
- Từ năm 6 trở đi
|
Đồng/cây
|
385.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
83
|
Cây Quế
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
75.000
|
|
- Từ năm 2 - 3
|
Đồng/cây
|
93.750
|
|
- Từ năm 4 - 5
|
Đồng/cây
|
208.750
|
|
- Từ năm 6 trở đi
|
Đồng/cây
|
280.000
|
84
|
Cây Gió bầu
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
60.000
|
|
- Từ năm 2 - 3
|
Đồng/cây
|
107.000
|
|
- Từ năm 4 - 5
|
Đồng/cây
|
316.250
|
|
- Từ năm 6 trở đi
|
Đồng/cây
|
431.250
|
85
|
Cây Bồ kết
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
37.500
|
|
- Từ năm 2 - 4
|
Đồng/cây
|
86.250
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 21
|
Đồng/cây
|
287.500
|
|
- Từ năm 26 trở đi
|
Đồng/cây
|
115.000
|
86
|
Cây Mắc ca
|
|
|
86.1
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
75.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/cây
|
85.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/cây
|
94.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
108.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 5
|
Đồng/cây
|
122.000
|
86.2
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
150.000
|
|
- Kinh doanh năm 6 - 16
|
Đồng/cây
|
330.000
|
|
- Kinh doanh năm 17 - 30
|
Đồng/cây
|
420.000
|
|
- Kinh doanh năm 31 - 50
|
Đồng/cây
|
270.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
87
|
Cây Dâu da
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
- Từ năm 2 - 3
|
Đồng/cây
|
100.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
150.000
|
|
- Kinh doanh năm 1 - 4
|
Đồng/cây
|
250.000
|
|
- Kinh doanh năm 5 - 12
|
Đồng/cây
|
300.000
|
|
- Từ năm 17 trở đi
|
Đồng/cây
|
200.000
|
88
|
Các loại Tre lấy măng
|
|
|
88.1
|
Tre Lục trúc, Điền trúc
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/ha
|
17.600.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/ha
|
25.080.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/ha
|
30.250.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/ha
|
36.960.000
|
|
- Đang thu hoạch
tốt
|
Đồng/ha
|
73.920.000
|
88.2
|
Tre Bát độ
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/ha
|
21.958.200
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/ha
|
30.250.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/ha
|
39.050.000
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/ha
|
51.150.000
|
|
- Đang thu hoạch tốt
|
Đồng/ha
|
89.650.000
|
89
|
Cây Táo nhơn (keo giậu)
|
|
|
|
- Trồng ≤ 1 năm
|
Đồng/cây
|
6.250
|
|
- Từ năm 2 trở đi
|
Đồng/cây
|
25.000
|
90
|
Cây Lồ ô, Tre, Nứa, Tầm vông
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Đồng/bụi
|
14.520
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 1
|
Đồng/bụi
|
20.570
|
|
- Từ năm 2 - 3
|
Đồng/bụi
|
91.960
|
|
- Từ năm 4 trở đi
|
Đồng/bụi
|
183.920
|
91
|
Cây Vông
|
|
|
|
- Trồng ≤ 1
năm
|
Đồng/cây
|
3.750
|
|
- Từ năm 2 trở đi
|
Đồng/cây
|
31.250
|
92
|
Cây Phượng vỹ, Gòn, Bàng, Điệp vàng
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
12.000
|
|
- Từ năm 2 - 3
|
Đồng/cây
|
42.300
|
|
- Từ năm 4 - 8
|
Đồng/cây
|
48.500
|
|
- Từ năm 9 trở đi
|
Đồng/cây
|
62.000
|
93
|
Cây Trứng cá
|
|
|
|
- Từ năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
49.610
|
|
- Từ năm 6 trở đi
|
Đồng/cây
|
83.490
|
94
|
Cây Tùng, Bách, Đa long, Sộp, Trắc bách diệp
|
|
|
|
- Từ năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
55.660
|
|
- Từ năm 6 trở đi
|
Đồng/cây
|
306.000
|
95
|
Cây Hoa sữa
|
|
|
|
- Từ năm 1 - 5
|
Đồng/cây
|
55.600
|
|
- Từ năm 6 trở đi
|
Đồng/cây
|
91.960
|
96
|
Cây Bằng lăng
|
|
|
|
- Trồng ≤ 1
năm
|
Đồng/cây
|
36.300
|
|
- Từ năm 2 - 5
|
Đồng/cây
|
72.500
|
|
- Từ năm 6 trở đi
|
Đồng/cây
|
150.000
|
97
|
Cây Long não
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1
|
Đồng/cây
|
37.500
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 2
|
Đồng/cây
|
62.500
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 3
|
Đồng/cây
|
87.500
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 4
|
Đồng/cây
|
112.500
|
|
- Kiến thiết cơ bản năm 5
|
Đồng/cây
|
137.500
|
|
- Từ năm 6 - 10
|
Đồng/cây
|
187.500
|
|
- Từ năm 11 trở đi
|
Đồng/cây
|
225.000
|
Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng ngày 20/05/2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
9.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|