ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2016/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 04 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP , ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP , ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC , ngày
16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC , ngày
16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Công văn số 19/HĐND, ngày 23/3/2016 của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phúc đáp tờ trình số 19/TTr-UBND, ngày
11/3/2016 của UBND tỉnh về ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định hệ số
điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy
định tại Quyết định này áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Xác định giá đất thu tiền
sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất
hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng
để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
1.1. Tổ chức được nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
1.2. Hộ gia đình, cá nhân được
nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
1.3. Hộ gia đình, cá nhân được
nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối
với diện tích đất ở vượt hạn mức.
2. Xác định đơn giá thuê đất
đối với các trường hợp sau:
2.1. Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
2.2. Xác định đơn giá thuê đất
đối với tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia
đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài đang được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển
sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2.3. Xác định đơn giá thuê đất
trong thời hạn sử dụng còn lại khi người mua tài sản gắn liền với đất thuê và sử
dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
2.4. Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường
hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
2.5. Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định
tiếp theo.
2.6. Xác định giá khởi điểm
trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2016 như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
đối với đất ở áp dụng cho khu vực:
- Các Phường thuộc thành phố
Vĩnh Long là: 1,2 lần.
- Các Xã thuộc thành phố
Vĩnh Long, các Phường thuộc thị xã Bình Minh, các Thị trấn thuộc huyện là: 1,1
lần.
- Khu vực còn lại: 1,0 lần.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch
vụ; đất thương mại dịch vụ áp dụng cho các khu vực hệ số điều chỉnh đối với đất
ở.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
đối với đất nông nghiệp áp dụng chung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long là: 1,0 lần.
Điều 4. Nguyên tắc
xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất
Giá đất để tính thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết
định này được xác định bằng cách lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy
định tại Điều 3, Quyết định này, cụ thể:
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
|
x
|
Hệ số điều chỉnh giá đất
|
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Trường
hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất thuộc đối tượng tại Khoản 2, Điều 2 của Quyết định này thì tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất được xác định theo hệ số điều chỉnh tại thời điểm có quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất.
2. Các nội dung khác không
nêu trong Quyết định này thì thực hiện thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Giao Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố Vĩnh Long tổ chức triển khai thực hiện nội
dung Quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và được đăng trên công báo tỉnh. Quyết định
này thay thế Quyết định số 04/2015/QĐ- UBND, ngày 02/02/2015 của UBND tỉnh về
việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ.VP. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp Vĩnh Long;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Vĩnh Long;
- Các Phòng nghiên cứu;
- Lưu: VT.6.14.07.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|