ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1094/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 11 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng
lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số
50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 186/TTr-STNMT ngày 31 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
- Bộ đơn giá này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính; làm căn cứ
giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành (trừ các trường hợp giao
đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất - mức
thu theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang);
- Khi xác định dự toán kinh phí đối với
nhiệm vụ do đơn vị sự nghiệp thực hiện được giao biên chế, được ngân sách nhà
nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí
cho số biên chế của đơn vị và không tính khấu hao thiết bị phục vụ trong thời
gian thực hiện dự án, nhiệm vụ.
2. Đối tượng áp dụng:
Bộ đơn giá này áp dụng cho các đơn vị
sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và
cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về đo đạc địa chính.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; đồng thời phối hợp với
các cơ quan chức năng có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kịp
thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về định mức hoặc vướng mắc
trong quá trình thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2007
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 của Quyết định;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- LĐVP, P. KTCN;
- Lưu: VT, dtnha.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|
BỘ ĐƠN GIÁ
SẢN PHẨM ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1094/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 5 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
I. ĐƠN GIÁ LƯỚI ĐỊA
CHÍNH
1. Phân loại khó khăn: Theo Khoản 1, Mục VIII của Bộ đơn giá này.
2. Đơn giá xây dựng lưới địa
chính:
ĐVT: đồng/điểm
Nội
dung công việc
|
Khó
khăn
|
Quy
cách mốc
|
Bê
tông
|
Bê
tông trên vỉa hè (*)
|
Đóng
cọc gỗ
|
2.1. Bằng công nghệ GPS (GNSS)
|
1
|
6.765.000
|
7.211.000
|
2.637.000
|
2
|
7.858.000
|
8.433.000
|
3.023.000
|
3
|
9.508.000
|
10.231.000
|
3.583.000
|
4
|
12.106.000
|
13.043.000
|
4.320.000
|
5
|
15.083.000
|
16.257.000
|
5.735.000
|
2.2. Bằng phương pháp đường chuyền
|
1
|
6.036.000
|
6.482.000
|
1.908.000
|
2
|
7.170.000
|
7.745.000
|
2.335.000
|
3
|
8.627.000
|
9.351.000
|
2.703.000
|
4
|
11.105.000
|
12.042.000
|
3.318.000
|
5
|
13.369.000
|
14.543.000
|
4.022.000
|
(*) Chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp
đậy)
3. Đơn
giá tiếp điểm:
ĐVT: đồng/điểm
Khó
khăn
|
Tiếp điểm
|
Có
tường vây
|
Không
có tường vây
|
1
|
504.000
|
562.000
|
2
|
597.000
|
675.000
|
3
|
708.000
|
810.000
|
4
|
856.000
|
991.000
|
5
|
1.052.000
|
1.234.000
|
II. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
1. Phân loại khó khăn và tỷ lệ bản
đồ: Theo Khoản 2, Mục VIII của Bộ đơn giá này.
2. Đơn giá đo đạc thành lập bản đồ
địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp:
2.1. Trường hợp không phải đo vẽ địa
hình:
ĐVT: đồng/ha
Tỷ lệ
bản đồ
Khó khăn
|
1/200
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1
|
27.945.000
|
8.139.000
|
2.745.000
|
1.080.000
|
332.000
|
175.000
|
2
|
32.507.000
|
9.388.000
|
3.337.000
|
1.230.000
|
380.000
|
200.000
|
3
|
37.265.000
|
10.895.000
|
4.074.000
|
1.425.000
|
439.000
|
231.000
|
4
|
42.801.000
|
12.719.000
|
5.310.000
|
1.735.000
|
510.000
|
267.000
|
5
|
-
|
14.884.000
|
6.495.000
|
2.199.000
|
-
|
-
|
Ghi chú: Đơn giá
trên áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết
diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện
tích của mảnh thì đơn giá được tính bằng đơn giá tại bảng trên nhân (x) với tỷ
lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh.
- Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều
khi phải đo vẽ thì diện tích và đơn giá được tính như sau:
+ Hệ thống giao thông đường bộ, đường
sắt, đê điều thì đơn giá được tính bằng 0,30 lần của đơn giá quy định tại
Bảng trên;
+ Đối tượng thủy hệ được nhà nước
giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì
đơn giá được tính bằng 0,30 lần của đơn giá quy định tại bảng trên và chỉ
tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ
ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.
2.2. Trường hợp phải đo vẽ địa hình:
ĐVT: đồng/ha
Tỷ lệ
bản đồ
Khó khăn
|
1/200
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1
|
30.739.000
|
8.953.000
|
3.019.000
|
1.188.000
|
365.000
|
192.000
|
2
|
35.757.000
|
10.327.000
|
3.671.000
|
1.353.000
|
418.000
|
220.000
|
3
|
40.992.000
|
11.984.000
|
4.481.000
|
1.567.000
|
483.000
|
254.000
|
4
|
47.081.000
|
13.991.000
|
5.841.000
|
1.908.000
|
561.000
|
294.000
|
5
|
-
|
16.372.000
|
7.144.000
|
2.419.000
|
-
|
-
|
2.3. Trường hợp đo phục vụ công
tác đền bù, giải phóng mặt bằng khu công nghiệp; các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện
năng:
ĐVT: đồng/ha
Tỷ lệ
bản đồ
Khó khăn
|
1/200
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1
|
32.011.000
|
9.306.000
|
3.131.000
|
1.232.000
|
380.000
|
201.000
|
2
|
37.248.000
|
10.738.000
|
3.801.000
|
1.402.000
|
435.000
|
230.000
|
3
|
42.711.000
|
12.467.000
|
4.644.000
|
1.626.000
|
503.000
|
265.000
|
4
|
49.071.000
|
14.561.000
|
6.063.000
|
1.984.000
|
584.000
|
307.000
|
5
|
-
|
17.044.000
|
7.418.000
|
2.516.000
|
-
|
-
|
III. ĐƠN GIÁ SỐ
HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Phân loại khó khăn và tỷ lệ bản
đồ: Theo Khoản 2, Mục VIII của Bộ đơn giá này.
2. Đơn giá số hóa và chuyển hệ tọa
độ bản đồ địa chính:
2.1. Số hóa bản đồ địa chính:
ĐVT: đồng/mảnh
Tỷ lệ
bản đồ
Khó khăn
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1
|
1.554.000
|
2.369.000
|
3.758.000
|
6.298.000
|
2
|
1.679.000
|
2.590.000
|
4.213.000
|
7.149.000
|
3
|
1.827.000
|
2.858.000
|
4.765.000
|
8.084.000
|
4
|
1.997.000
|
3.172.000
|
5.354.000
|
9.165.000
|
5
|
2.193.000
|
3.610.000
|
6.070.000
|
-
|
2.2. Chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính dạng số
từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000:
ĐVT: đồng/mảnh
Tỷ lệ
bản đồ
Khó khăn
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1
|
1.556.000
|
1.783.000
|
2.127.000
|
2.820.000
|
2
|
1.629.000
|
1.871.000
|
2.240.000
|
2.945.000
|
3
|
1.702.000
|
1.964.000
|
2.354.000
|
3.055.000
|
4
|
1.776.000
|
2.056.000
|
2.469.000
|
3.164.000
|
5
|
1.881.000
|
2.188.000
|
2.634.000
|
-
|
2.3. Đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính:
ĐVT: đồng/mảnh
Tỷ lệ
bản đồ
Khó khăn
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1
|
3.453.000
|
4.011.000
|
5.721.000
|
8.934.000
|
2
|
3.717.000
|
4.320.000
|
6.289.000
|
9.905.000
|
3
|
4.002.000
|
4.681.000
|
6.955.000
|
10.949.000
|
4
|
4.311.000
|
5.086.000
|
7.657.000
|
12.140.000
|
5
|
4.712.000
|
5.655.000
|
8.537.000
|
-
|
IV. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC
CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Phân loại khó khăn và tỷ lệ bản
đồ: Theo Khoản 2, Mục VIII của Bộ đơn giá này.
2. Đơn
giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính:
2.1. Mảnh bản đồ có mức độ biến động
từ 15% số thửa đất trở xuống:
a) Đối soát thực địa (ngoại nghiệp):
ĐVT: đồng/mảnh
Tỷ lệ
bản đồ
Loại khó khăn
|
1/200
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1
|
1.694.000
|
2.490.000
|
3.687.000
|
6.406.000
|
12.721.000
|
19.037.000
|
2
|
2.170.000
|
3.204.000
|
4.764.000
|
7.674.000
|
15.251.000
|
22.830.000
|
3
|
2.793.000
|
4.142.000
|
6.162.000
|
9.194.000
|
18.293.000
|
27.392.000
|
4
|
3.599.000
|
5.356.000
|
7.983.000
|
11.022.000
|
21.922.000
|
32.835.000
|
5
|
-
|
6.932.000
|
10.350.000
|
13.213.000
|
-
|
-
|
b) Lưới đo vẽ (ngoại nghiệp):
ĐVT: đồng/thửa
1
|
29.000
|
20.000
|
5.000
|
5.000
|
12.000
|
24.000
|
2
|
36.000
|
25.000
|
7.000
|
6.000
|
14.000
|
27.000
|
3
|
48.000
|
33.000
|
9.000
|
8.000
|
18.000
|
37.000
|
4
|
57.000
|
44.000
|
12.000
|
10.000
|
20.000
|
40.000
|
5
|
-
|
55.000
|
16.000
|
14.000
|
-
|
-
|
c) Đo vẽ chi tiết (ngoại nghiệp):
ĐVT: đồng/thửa
Tỷ lệ
bản đồ
Loại khó khăn
|
1/200
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1
|
374.000
|
261.000
|
97.000
|
133.000
|
186.000
|
370.000
|
2
|
449.000
|
314.000
|
116.000
|
160.000
|
223.000
|
444.000
|
3
|
540.000
|
377.000
|
140.000
|
192.000
|
268.000
|
533.000
|
4
|
648.000
|
454.000
|
168.000
|
231.000
|
322.000
|
629.000
|
5
|
-
|
546.000
|
202.000
|
278.000
|
-
|
-
|
d) Số hóa bản đồ địa chính (nội nghiệp):
Theo Khoản 2, Mục III của Bộ đơn giá này.
đ) Lập bản vẽ bản đồ địa chính, bổ
sung sổ mục kê (nội nghiệp):
ĐVT: đồng/thửa
Tỷ lệ
bản đồ
Loại khó khăn
|
1/200
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1
|
40.000
|
24.000
|
19.000
|
19.000
|
23.000
|
40.000
|
2
|
45.000
|
26.000
|
19.000
|
20.000
|
24.000
|
41.000
|
3
|
49.000
|
26.000
|
21.000
|
21.000
|
26.000
|
45.000
|
4
|
54.000
|
33.000
|
22.000
|
23.000
|
27.000
|
47.000
|
5
|
-
|
38.000
|
24.000
|
25.000
|
-
|
-
|
e) Biên tập bản đồ, xác nhận, giao nộp
sản phẩm (nội nghiệp):
ĐVT: đồng/mảnh
Tỷ lệ
bản đồ
Loại khó khăn
|
1/200
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1-5
|
385.000
|
520.000
|
584.000
|
729.000
|
935.000
|
1.311.000
|
g) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất (nội nghiệp):
Tỷ lệ
bản đồ
Loại khó khăn
|
ĐVT
|
1/200
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1-5
|
đ/thửa
|
6.700
|
6.700
|
6.700
|
6.700
|
6.700
|
6.700
|
1-5
|
đ/mảnh
|
222.000
|
349.000
|
409.000
|
541.000
|
736.000
|
1.007.000
|
2.2. Mảnh bản đồ có mức độ biến động
từ trên 15% số thửa:
- Số lượng thửa đất biến động trên
15% đến 25% được tính bằng 0,90 lần mức quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2,
Mục IV của Bộ đơn giá này.
- Số lượng thửa đất biến động trên
25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập
trung được tính bằng 0,80 lần mức quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục IV
của Bộ đơn giá này.
2.3. Trường
hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số
thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo
vẽ mới bản đồ địa chính.
V. ĐƠN GIÁ TRÍCH
ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
1. Thửa đất có diện tích <=10.000
m2 (01 ha):
ĐVT: đồng
Diện
tích thửa
Khu vực
|
<100
m2
|
<=300
m2
|
<=500
m2
|
<=1.000
m2
|
<=3.000
m2
|
<=10.000
m2
|
Đất đô thị
|
1.880.000
|
2.233.000
|
2.367.000
|
2.899.000
|
3.979.000
|
6.111.000
|
Đất ngoài khu
vực đô thị
|
1.256.000
|
1.491.000
|
1.587.000
|
1.932.000
|
2.646.000
|
4.082.000
|
2. Thửa đất có diện tích >10.000 m2
(01 ha):
ĐVT: đồng
Diện
tích thửa
Khu vực
|
<=10
ha
|
<=50
ha
|
<=100
ha
|
<=500
ha
|
<=1.000
ha
|
Đất đô thị
|
7.333.000
|
7.944.000
|
8.555.000
|
9.166.000
|
9.777.000
|
Đất ngoài khu
vực đô thị
|
4.898.000
|
5.306.000
|
5.715.000
|
6.123.000
|
6.531.000
|
3. Đơn giá trích đo thửa đất từ trên
1.000 ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính là 454.000 đồng
(0,40 công nhóm).
4. Đơn giá trích đo địa chính thửa đất
tại các Khoản 1, 2 và 3 trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối
với lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với
lưới tọa độ quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc
khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm
đo bằng công nghệ GPS (GNSS); mức đo tính bằng 0,50 lần đơn giá theo mức
quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục I của Bộ đơn giá này.
5. Khi tờ trích đo địa chính thửa đất
có từ hai thửa đất trở lên thì đơn giá từng thửa đất được tính bằng 0,80 lần
đơn giá quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 tương ứng trên.
6. Đối với hộ gia đình, cá nhân: Áp dụng
bằng 0,50 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại các Khoản
trên tương ứng.
7. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra,
thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì đơn giá
được áp dụng bằng 0,25 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định
tại các Khoản trên tương ứng.
VI. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC
CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản
trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì
đơn giá được tính bằng 0,50 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy
định tại Mục V của Bộ đơn giá này; trường hợp chỉnh lý do
yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 lần
đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định Mục V của Bộ đơn giá này.
2. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định các sản phẩm tại Khoản 1, Mục VI
của Bộ đơn giá này do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì
đơn giá được áp dụng bằng 0,25 lần đơn giá quy định tại Khoản 1, Mục VI
của Bộ đơn giá này.
VII. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
1. Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với
đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có
yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải
đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định
cấp Giấy chứng nhận đối với từng loại tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện
đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì đơn giá trích đo địa chính thửa đất
thực hiện theo quy định tại Mục V của Bộ đơn giá này. Đơn giá đo đạc tài sản gắn
liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần
đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Đơn giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng
0,30 lần đơn giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện
không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì đơn giá được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là
nhà và các công trình xây dựng khác thì đơn giá được tính bằng 0,70 lần
đơn giá trích do địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V của
Bộ đơn giá này (không kể đo lưới).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng
khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc
riêng từng tầng thì đơn giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần đơn
giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V của Bộ đơn giá
này; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính bằng 0,50 lần đơn giá
đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với đất
không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì đơn giá đo đạc được tính bằng 0,30
lần mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V của Bộ đơn giá này.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài
sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính đơn giá đo đạc
thửa đất mà không tính đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất.
5. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định các sản phẩm tại Khoản 2, Khoản
3, Mục VII của Bộ đơn giá này do tổ chức khác hoặc cá nhân
lập thì đơn giá được áp dụng bằng 0,25 lần đơn giá quy định tại Khoản 2,
Khoản 3 Mục VII của Bộ đơn giá này.
VIII. PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN VÀ TỶ LỆ
BẢN ĐỒ
1. Đo đạc lưới địa chính: (theo Khoản
2, Mục I, Chương I, Phần II của Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12
năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường). Cụ thể như sau:
Loại 1 (KK1): Khu vực đồng bằng, ít
cây; khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.
Loại 2 (KK2): Khu vực đồng bằng nhiều
cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.
Loại 3 (KK3): Vùng đồi núi có độ cao
trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch;
giao thông không thuận tiện.
Loại 4 (KK4): Vùng núi có độ cao trung
bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 200m đến
800m, vùng thủy triều, sình lầy, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông
dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt; giao thông khó khăn.
Loại 5 (KK5): Vùng hải đảo, biên giới
và vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh trên 800m, giao thông rất khó khăn.
Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn
được xác định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập bản đồ địa chính
hoặc xác định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để thiết kế đồ hình lưới địa chính.
2. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính
bằng phương pháp đo đạc trực tiếp; Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính (theo Khoản 2, Mục II, Chương I, Phần II của Thông
tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
2.1. Bản đồ tỷ lệ 1/200: Áp dụng cho khu vực nội thành thuộc các đô thị loại đặc biệt theo các
loại khó khăn như sau:
Loại 1 (KK1): Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 60 thửa đến dưới 75 thửa trong 1 ha.
Loại 2 (KK2): Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 75 thửa đến dưới 90 thửa trong 1 ha.
Loại 3 (KK3): Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 90 thửa đến dưới 105 thửa trong 1 ha.
Loại 4 (KK4): Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 105 thửa đến 120 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 120 thửa/ha thì
cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 4.
2.2. Bản đồ tỷ lệ 1/500: Áp dụng cho khu vực dân cư theo các loại khó khăn như sau:
Loại 1 (KK1): Khu vực đô thị, dạng đô
thị có mật độ thửa trung bình từ 25 thửa đến dưới 35 thửa trong 1 ha.
Loại 2 (KK2): Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 35 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha.
Loại 3 (KK3): Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 45 thửa đến dưới 55 thửa trong 1 ha.
Loại 4 (KK4): Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 55 thửa đến dưới 65 thửa trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Khu vực có mật độ thửa
trung bình từ 65 thửa đến 75 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 75 thửa/ha thì cứ
thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 5.
2.3. Bản đồ tỷ lệ 1/1000:
Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp có số
thửa trung bình từ 20 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha (áp dụng đối với khu vực
có dạng thửa hẹp, kéo dài; khu vực phường, thị trấn, xã thuộc thị xã và thành
phố thuộc tỉnh, xã thuộc các huyện tiếp giáp quận).
Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu
đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại
khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc
trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm
che khuất trên 80% diện tích.
Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp có số
thửa trung bình từ 40 thửa đến 60 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực
đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại
khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc
trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu tầm
che khuất trên 80% diện tích.
Loại 3 (KK3): Đất khu dân cư (khu vực
đô thị, dạng đô thị và dân cư nông thôn ở đồng bằng) số thửa trung bình từ 10
thửa đến dưới 20 thửa trong 1 ha. Đất nông nghiệp có số thửa trung bình trên 60
thửa trong ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức khó
khăn 4 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại
khó khăn hoặc tầm che khuất (vượt quá tầm ngắm của máy đo đạc) trên 50% đến 80%
diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc
trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng
số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 5 nếu tầm
che khuất trên 80% diện tích.
Loại 4 (KK4): Đất khu dân cư trung
bình từ 20 thửa đến dưới 30 thửa trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Đất khu dân cư trung
bình từ 30 thửa đến 40 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 40 thửa/ha thì cứ
thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 5.
2.4. Bản đồ tỷ lệ 1/2000:
Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp số thửa
trung bình từ 5 thửa đến dưới 10 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu vực
đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại
khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc
trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm
che khuất trên 80% diện tích.
Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp số thửa
trung bình từ 10 thửa đến 20 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực
đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại
khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc
trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng
số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu tầm
che khuất trên 80% diện tích.
Loại 3 (KK3): Đất khu dân cư số thửa
trung bình dưới 4 thửa trong 1 ha hoặc đất nông nghiệp số thửa trung bình trên
20 thửa trong 1 ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức khó
khăn 4, nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại
khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc
trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng
số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 5 nếu tầm
che khuất trên 80% diện tích.
Loại 4 (KK4): Đất khu dân cư số thửa
trung bình từ 4 thửa đến dưới 8 thửa trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Đất khu dân cư số thửa
trung bình từ 8 thửa trong 1 ha trở lên.
2.5. Bản đồ tỷ lệ 1/5.000:
Loại 1 (KK1): Đất nông nghiệp số thửa
trung bình dưới 1 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 2 nếu khu vực
đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại
khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc
trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng
số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu tầm
che khuất trên 80% diện tích.
Loại 2 (KK2): Đất nông nghiệp số thửa
trung bình từ 1 thửa đến 2 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực
đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại
khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc
trung bình trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng
số thửa.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu tầm
che khuất trên 80% diện tích.
Loại 3 (KK3): Đất nông nghiệp số thửa
trung bình từ trên 2 thửa đến 3 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 4 nếu khu vực
đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch đi lại
khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc
trên 10%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng
số thửa.
Nếu tầm che khuất trên 80% diện tích
thì được tính thêm 15% của mức khó khăn 4.
Loại 4 (KK4): Đất nông nghiệp số thửa
trung bình trên 3 thửa trong 1 ha.
2.6. Bản đồ tỷ lệ 1/10000:
Áp dụng cho khu vực đất lâm nghiệp (kể
cả trồng thông, cao su thay thế cây rừng) hoặc đất chưa sử dụng theo các loại
khó khăn như sau:
Loại 1 (KK1): Khu vực đất của các tổ
chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, có địa hình đồi, núi thấp, độ
dốc trung bình dưới 15%, ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen
các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại
khó khăn 2 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan
xen trên 30% diện tích.
Loại 2 (KK2): Khu vực đất của các tổ
chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi cao,
độ dốc từ 15% đến dưới 45%, tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều sông, suối,
đi lại khó khăn; hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc
vùng địa hình đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen
các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại
khó khăn 3 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 4 nếu đan
xen trên 30% diện tích.
Loại 3 (KK3): Khu vực đất của các tổ
chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng có địa hình núi cao, độ dốc
trên 45% đi lại đặc biệt khó khăn; hoặc khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá
nhân có địa hình đồi, núi tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.
Trường hợp trong khu vực có đan xen
các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên 10% diện
tích thì áp dụng loại khó khăn 4.
Loại 4 (KK4): Khu vực đất giao cho hộ
gia đình, cá nhân sử dụng thuộc khu vực biên giới, hải đảo hoặc khu vực có địa
hình đồi, núi cao hiểm trở, bị chia cắt bởi nhiều sông suối,
đi lại đặc biệt khó khăn.
Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được xác định theo từng mảnh bản đồ hoặc phạm vi nhiều
mảnh bản đồ đo vẽ cùng một tỷ lệ, có cùng đặc điểm để
lựa chọn mức độ khó khăn (cùng là khu dân cư, cùng là đất nông
nghiệp hoặc cùng là khu vực đất nông nghiệp xen kẽ đất ở) trong một đơn vị hành
chính cấp xã./.