ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1023/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 26
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN KRÔNG PẮC, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
1960/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của UBND huyện
Krông Pắc tại Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 22/5/2023; Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 125/TTr-STNMT ngày 22/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt điều
chỉnh bổ sung quy mô, địa điểm và số lượng công trình dự án (nhưng không làm
thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất) trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của
huyện Krông Pắc được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1960/QĐ-UBND ngày
31/8/2022, gồm các danh mục dự án sau:
1. Đất giao thông
- Điều chỉnh vị trí Dự án xây
dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (đoạn qua địa bàn huyện Krông
Pắc) tại các xã Vụ Bổn, Ea Uy, Tân Tiến, Hòa Tiến, Ea Yông, Ea Kênh, Ea Knuếc,
Hòa Đông, huyện Krông Pắc, cụ thể:
+ Quy mô: 289,0 ha;
+ Loại đất quy hoạch: Đất giao
thông;
+ Vị trí, ranh giới, diện tích
được xác định theo Sơ đồ trích lục 01 kèm theo Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 22/5/2023
của UBND huyện Krông Pắc.
- Cập nhật vị trí Dự án đầu tư
xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột tại các xã Vụ Bổn, Ea Uy,
Tân Tiến, Hòa Tiến, Ea Yông, Ea Kênh, Ea Knuếc, Hòa Đông, huyện Krông Pắc, cụ
thể:
+ Loại đất quy hoạch: Đất giao
thông (DGT);
+ Quy mô: 229,9 ha;
+ Ranh giới, diện tích, vị trí
mới được xác định theo Sơ đồ trích lục 02 kèm theo Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày
22/5/2023 của UBND huyện Krông Pắc.
Lý do điều chỉnh địa điểm: Cập
nhật tuyến đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (đoạn qua địa bàn huyện
Krông Pắc) của dự án đầu tư Dự án thành phần 3 thuộc Dự án đầu tư xây dựng
đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1 được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 547/QĐ- UBND ngày 28/3/2023.
2. Đất bãi thải, xử lý chất thải
- Điều chỉnh các vị trí quy
hoạch đất bãi thải, xử lý chất thải tại các xã: Ea Yông, Ea Kênh, Ea Kuăng, Hòa
Đông, Krông Búk, Vụ Bổn, Ea Kly, Hòa Tiến, Ea Knuếc, Ea Yiêng, Tân Tiến, cụ thể:
+ Quy mô: 25,39 ha;
+ Loại đất quy hoạch: Đất bãi
thải, xử lý chất thải (DRA);
+ Vị trí, ranh giới, diện tích
được xác định theo Sơ đồ trích lục 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11,
12 kèm theo Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 22/5/2023 của UBND huyện Krông Pắc.
- Cập nhật vị trí các điểm quy
hoạch đất bãi thải, xử lý chất thải tại các xã: Vụ Bổn, Ea Uy, Hòa Tiến, Ea
Knuếc, Hòa Đông, Ea Yông, cụ thể:
+ Quy mô: 25,39 ha;
+ Loại đất quy hoạch: Đất bãi
thải, xử lý chất thải (DRA);
+ Ranh giới, diện tích, vị trí
mới được xác định theo Sơ đồ trích lục 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo Tờ trình số 76/TTr-UBND
ngày 22/5/2023 của UBND huyện Krông Pắc.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Để
đáp ứng nhu cầu đất bãi thải phục vụ dự án đầu tư Dự án thành phần 3 thuộc Dự
án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1 được UBND
tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 28/3/2023.
3. Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
- Điều chỉnh diện tích đất mở
rộng trường THCS Ngô Gia Tự tại xã Tân Tiến, cụ thể:
+ Quy mô: 0,55 ha;
+ Loại đất quy hoạch: Đất xây
dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD);
+ Vị trí, ranh giới, diện tích
được xác định theo Sơ đồ trích lục 14 kèm theo Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 22/5/2023
của UBND huyện Krông Pắc.
- Cập nhật dự án Trường mẫu
giáo Họa Mi tại xã Tân Tiến, cụ thể:
+ Quy mô: 0,55 ha;
+ Loại đất quy hoạch: Đất xây
dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD);
+ Ranh giới, diện tích, vị trí
mới được xác định theo Sơ đồ trích lục 07, kèm theo Tờ trình số 76/TTr-UBND
ngày 22/5/2023 của UBND huyện Krông Pắc.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Để
đáp ứng nhu cầu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo tại địa phương (do diện
tích giảm để phục dự án đầu tư Dự án thành phần 3 thuộc Dự án đầu tư xây dựng
đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1 được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 547/QĐ- UBND ngày 28/3/2023).
4. Đất sản xuất vật liệu xây
dựng, làm gốm sứ
- Điều chỉnh Khu khai thác vật
liệu xây dựng tại xã Ea Yiêng;
- Quy mô: 4,5 ha;
- Loại đất quy hoạch: Đất sản
xuất vật liệu xây dựng, làm gốm sứ (SKX);
- Vị trí, ranh giới, diện tích
được xác định theo Sơ đồ trích lục 13 kèm theo Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 22/5/2023
của UBND huyện Krông Pắc.
- Cập nhật vị trí Mỏ đá tại xã
Ea Yông, cụ thể:
+ Quy mô: 4,5 ha;
+ Loại đất quy hoạch: Đất sản
xuất vật liệu xây dựng, làm gốm sứ (SKX);
+ Ranh giới, diện tích, vị trí
mới được xác định theo Sơ đồ trích lục 06, kèm theo Tờ trình số 76/TTr-UBND
ngày 22/5/2023 của UBND huyện Krông Pắc.
- Lý do điều chỉnh bổ sung: Để
đáp ứng nhu cầu đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm phục dự án đầu tư Dự
án thành phần 3 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn
Ma Thuột giai đoạn 1 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 547/QĐ-UBND
ngày 28/3/2023.
Điều 2. Các nội dung
khác không thay đổi và thực hiện theo Quyết định số 1960/QĐ-UBND ngày 31/8/2022
của UBND tỉnh.
Điều 3: Căn cứ vào Điều
1 của Quyết định này:
1. Giao trách nhiệm cho UBND
huyện Krông Pắc:
1.1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về ranh giới, vị trí, diện tích đề nghị điều chỉnh quy mô, địa điểm
và số lượng dự án, công trình nêu trên không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 huyện Krông Pắc đã được phê duyệt; đảm bảo thống nhất,
đồng bộ, phù hợp với các quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan.
1.2. Cập nhật vị trí, ranh
giới, diện tích vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Pắc; tổ chức
công bố công khai nội dung điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện
Krông Pắc theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được sửa đổi, bổ sung tại
Khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống
nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng,
an ninh trên địa bàn huyện.
1.3. Tổ chức lập, điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Krông Pắc theo quy định của pháp
luật; thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất theo đúng quy định pháp luật và theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê
duyệt trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Pắc.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này
lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.
Điều 4: Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế
hoạch và Đầu tư, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Krông Pắc, Trưởng
phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Krông Pắc và thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đ_10b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|