ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
102/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
24 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH NGẦM VÀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất;
Thực hiện Nghị quyết số
57/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất mức
tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình
ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 5543/TTr-STC ngày 20 tháng 11 năm 2024 và ý
kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 4159/BC-STP ngày
19 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức tỷ lệ phần trăm
tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đơn giá
thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 26, điểm c khoản 2 Điều 27 và khoản 3 Điều 28 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện
việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.
2. Người sử dụng đất thuộc
trường hợp phải nộp tiền thuê đất được Nhà nước cho thuê đất (bao gồm cả đất có
mặt nước), cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất,
điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định cho thuê đất, điều chỉnh
quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất.
3. Các đối tượng khác liên quan
đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.
Điều 3. Mức tỷ lệ phần trăm
(%) tính đơn giá thuê đất
1. Đất thuộc thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm và các thị trấn của huyện (trừ trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này): 1,0 %/năm.
2. Đất thuộc các xã của huyện
(trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này): 0,7 %/năm.
3. Đất tại các xã khu vực III
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do cấp có thẩm quyền quy định;
đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực
khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp
luật: 0,5 %/năm.
Điều 4. Đơn giá thuê đất xây
dựng công trình ngầm
Đơn giá thuê đất đối với đất
được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của
công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất
đai, được tính như sau:
1. Trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với
hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
2. Trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê
đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
Điều 5. Đơn giá thuê đất đối
với đất có mặt nước
Đối với phần diện tích đất có
mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 20% đơn giá thuê đất
hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại
đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử
dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có
liên quan triển khai theo dõi, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng cơ quan Thuế có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo
Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh khác thì các cơ quan, đơn
vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp
báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và đúng quy
định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 04 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn
giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt
nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 94/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê
đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng: các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Kho
bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- TT.HĐND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, CV (đăng công báo);
- Trung tâm CNTT&TT (Sở TTTT);
- Lưu: VT, KTTH. NDT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|