|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Quế
|
Ngày ban hành:
|
19/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2024/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
19 tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA
ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU, THỊ XÃ AN KHÊ, THỊ XÃ
AYUN PA TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá
chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD
ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung
của Quyết định số 17/2008/QĐ- TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa
được cải tạo, xây dựng lại;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá cho
thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại (sau đây
viết tắt là giá cho thuê nhà ở) trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An
Khê, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng được thuê nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại theo quy định tại khoản 8
Điều 1 Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở; khoản 2 Điều 5 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
b) Cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa
được cải tạo, xây dựng lại.
Điều 2. Giá
cho thuê nhà ở
1. Tại thành phố Pleiku
Thành phố Pleiku là đô thị loại
I, hệ số cấp đô thị K1 = 0,00, giá cho thuê nhà ở được tính như sau:
Đơn
vị tính: Đồng/m2sử dụng/tháng
Cấp nhà
|
Tầng cao
|
Khu vực nội thành (các phường)
|
Khu vực ngoại thành (các xã)
|
K2 = 0,00
|
K2 = - 0,20
|
Điều kiện hạ tầng (K4)
|
Điều kiện hạ tầng (K4)
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
K4 = 0,00
|
K4 = - 0,10
|
K4 = - 0,20
|
K4 = 0,00
|
K4 = - 0,10
|
K4 = - 0,20
|
Cấp II
Giá chuẩn 23.099
|
Tầng 1, K3 = 0,15
|
26.564
|
24.254
|
21.944
|
21.944
|
19.634
|
17.324
|
Tầng 2, K3 = 0,05
|
24.254
|
21.944
|
19.634
|
19.634
|
17.324
|
15.014
|
Tầng 3, K3 = 0,00
|
23.099
|
20.789
|
18.479
|
18.479
|
16.169
|
13.859
|
Cấp III
Giá chuẩn 22.365
|
Tầng 1, K3 = 0,15
|
25.720
|
23.483
|
21.247
|
21.247
|
19.010
|
16.774
|
Tầng 2, K3 = 0,05
|
23.483
|
21.247
|
19.010
|
19.010
|
16.774
|
14.537
|
Tầng 3, K3 = 0,00
|
22.365
|
20.129
|
17.892
|
17.892
|
15.656
|
13.419
|
Cấp IV
Giá chuẩn 15.033
|
K3 = 0,15
|
17.288
|
15.785
|
14.281
|
14.281
|
12.778
|
11.275
|
Nhà không đáp ứng 50% cấp IV
Giá chuẩn 7.515
|
K3 = 0,15
|
8.642
|
7.891
|
7.139
|
7.139
|
6.388
|
5.636
|
2. Tại thị xã An Khê và thị
xã Ayun Pa
Thị xã An Khê và thị xã Ayun
Pa là đô thị loại IV, hệ số cấp đô thị K1 = - 0,15 giá cho thuê nhà ở được tính
như sau:
Đơn
vị tính: Đồng/m2sử dụng/tháng
Cấp nhà
|
Tầng cao
|
Khu vực nội thành (các phường)
|
Khu vực ngoại thành (các xã)
|
K2 = 0,00
|
K2 = - 0,20
|
Điều kiện hạ tầng (K4)
|
Điều kiện hạ tầng (K4)
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
K4 = 0,00
|
K4 = - 0,10
|
K4 = - 0,20
|
K4 = 0,00
|
K4 = - 0,10
|
K4 = - 0,20
|
Cấp II
Giá chuẩn 23.099
|
Tầng 1, K3 = 0,15
|
23.099
|
20.789
|
18.479
|
18.479
|
16.169
|
13.859
|
Tầng 2, K3 = 0,05
|
20.789
|
18.479
|
16.169
|
16.169
|
13.859
|
11.550
|
Tầng 3, K3 = 0,00
|
19.634
|
17.324
|
15.014
|
15.014
|
12.704
|
10.395
|
Cấp III
Giá chuẩn 22.365
|
Tầng 1, K3 = 0,15
|
22.365
|
20.129
|
17.892
|
17.892
|
15.656
|
13.419
|
Tầng 2, K3 = 0,05
|
20.129
|
17.892
|
15.656
|
15.656
|
13.419
|
11.183
|
Tầng 3, K3 = 0,00
|
19.010
|
16.774
|
14.537
|
14.537
|
12.301
|
10.064
|
Cấp IV Giá chuẩn
15.033
|
K3 = 0,15
|
15.033
|
13.530
|
12.026
|
12.026
|
10.523
|
9.020
|
Nhà không đáp ứng 50% cấp IV
Giá chuẩn 7.515
|
K3 = 0,15
|
7.515
|
6.764
|
6.012
|
6.012
|
5.261
|
4.509
|
3. Giá cho thuê nhà ở
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2024 và thay thế Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định giá cho
thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn
thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai; Quyết định số
15/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai sửa
đổi khoản 1 Điều 2 Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã
An Khê, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai.
2. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng
Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Pleiku, thị xã Ayun Pa, thị xã An
Khê; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các Phó chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NC, CNXD.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Quế
|
Quyết định 10/2024/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2024/QĐ-UBND ngày 19/03/2024 quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa tỉnh Gia Lai
535
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|