|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất Đồng Nai
Số hiệu:
|
10/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Hùng
|
Ngày ban hành:
|
11/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2019/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 11 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC
ngày 30/01/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số Điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC
ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một
số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Văn bản số 126/HĐND-VP
ngày 27/02/2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất xây dựng
hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 410/TTr-STC ngày 22/01/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Hệ số điều chỉnh
giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thu thuế
chuyển quyền sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng: Hệ số điều chỉnh
giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Xác định giá thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước, giá thu tiền sử dụng đất
- Xác định giá thu tiền sử dụng đất đối
với tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hoặc
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất
không thông qua hoặc thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất được áp dụng
trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất
có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định)
dưới 20 tỷ đồng,
- Xác định giá thu tiền sử dụng đất đối
với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức được áp dụng
trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất
có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định)
dưới 20 tỷ đồng.
- Xác định đơn giá thuê của hộ gia
đình, cá nhân đối với phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao đất,
vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp có giá trị (tính theo
giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng.
- Xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt
nước trả tiền thuê hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên; xác định đơn giá thuê
đất, thuê mặt nước trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hoặc
thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước khi chuyển
từ thuê trả tiền hàng năm sang trả tiền một lần cho cả thời gian thuê theo quy
định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất, mặt nước thuê theo quy định tại
Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trả tiền
thuê hàng năm và đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp
diện tích tính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước của thửa đất hoặc khu đất, mặt
nước có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định) dưới 20 tỷ đồng;
- Xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt
nước trả tiền thuê hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
cho chu kỳ ổn định tiếp theo;
- Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất, thuê mặt nước trả tiền
thuê hàng năm.
- Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
Quyết định này được áp dụng để tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai;
b) Xác định và thu thuế chuyển quyền
sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
a) Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất
nông nghiệp được áp dụng theo xã hoặc nhóm xã quy định tại Phụ lục I; hệ số điều
chỉnh giá đất đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị áp dụng theo đoạn đường,
tuyến đường quy định tại Phụ lục II; hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất phi
nông nghiệp tại nông thôn áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường quy định tại Phụ
lục III kèm theo Quyết định này.
b) Ngoài việc áp dụng hệ số điều chỉnh
giá đất nêu tại điểm a, khoản này, trường hợp thửa đất, khu đất là đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp tiếp giáp với hai (02) mặt tiền đường trở lên (đường
đã quy định tên trong bảng giá đất) thì hệ số điều chỉnh giá đất cộng thêm hệ số
là 0,1.
Điều 2. Nguyên tắc
xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này được xác định bằng cách lấy
giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại khoản 3 Điều 1, cụ thể:
Giá
đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Giá đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định
|
x
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất
|
Điều 3. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Tài chính,
Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan thực hiện việc xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt
nước đối với các tổ chức và quản lý đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, thuê mặt nước theo quy định.
2. UBND các huyện, thị xã Long Khánh
và thành phố Biên Hòa chỉ đạo Chi cục Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện
việc xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với hộ
gia đình, cá nhân theo quy định.
3. Giao cơ quan thuế căn cứ hệ số điều
chỉnh giá đất ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện thu thuế chuyển quyền
sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc, các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo đề xuất
UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 25/3/2019 và thay thế Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 20/3/2018
của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Xử lý vấn đề phát sinh
Trường hợp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ
tài chính mà thời điểm xác định giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt
nước trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài chính
báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý phù hợp với tình hình biến động giá đất thị trường
tại địa phương.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính; Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch;
- Sở Tư Pháp;
- Chánh - Phó Chánh Văn phòng;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
ĐVT:
1.000 đồng/m2
TT
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
I
|
Thành phố Biên Hòa (30 phường,
xã)
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Biên Hòa
|
3,00
|
2
|
Các xã: Hóa An,
Hiệp Hòa
|
3,00
|
3
|
Xã Tân Hạnh
|
2,50
|
4
|
Các xã: An Hòa, Phước Tân, Tam Phước
|
3,00
|
5
|
Xã Long Hưng
|
2,50
|
II
|
Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn)
|
|
1
|
Thị trấn Long Thành
|
3,00
|
2
|
Các xã: Long An,
Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, An Phước, Lộc An
|
2,50
|
3
|
Bình Sơn
|
2,50
|
4
|
Các xã: Suối Trầu, Cẩm Đường
|
2,50
|
5
|
Bình An
|
2,50
|
6
|
Tam An
|
2,50
|
7
|
Các xã: Bàu Cạn, Tân Hiệp
|
2,50
|
III
|
Huyện Nhơn Trạch (12 xã)
|
|
1
|
Các xã thuộc huyện Nhơn Trạch
|
2,50
|
IV
|
Thị xã Long Khánh (15 phường,
xã)
|
|
1
|
Các phường thuộc thị xã Long Khánh
|
2,50
|
2
|
Xã Bảo Quang
|
2,10
|
3
|
Xã Bàu Trâm
|
2,10
|
4
|
Các xã: Bình Lộc, Bảo Vinh
|
2,10
|
5
|
Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen
|
2,10
|
6
|
Các xã: Hàng Gòn, Xuân Lập
|
2,10
|
V
|
Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)
|
|
1
|
Thị trấn Gia Ray
|
2,00
|
2
|
Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối
Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng
|
2,10
|
3
|
Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối
Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp
|
2,10
|
VI
|
Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)
|
|
1
|
Các xã: Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa
|
2,00
|
2
|
Xã Lâm San
|
2,00
|
3
|
Các xã: Bảo Bình, Sông Ray, Xuân
Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo
|
2,00
|
4
|
Xã Long Giao
|
2,40
|
5
|
Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường
|
2,00
|
6
|
Các xã: Sông Nhạn, Xuân Quế
|
2,00
|
VII
|
Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)
|
|
1
|
Thị trấn Trảng Bom
|
2,50
|
2
|
Các xã: An Viễn, Đồi 61
|
2,00
|
3
|
Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao
|
2,00
|
4
|
Xã Hố Nai 3
|
2,00
|
5
|
Xã Bắc Sơn
|
2,00
|
6
|
Các xã: Bình Minh, Giang Điền, Quảng
Tiến
|
2,00
|
7
|
Các xã: Sông Trầu, Tây Hòa
|
2,00
|
8
|
Các xã: Cây Gáo, Đông Hòa, Trung
Hòa, Thanh Bình, Hưng Thịnh.
|
2,00
|
VIII
|
Huyện Thống Nhất (10 xã)
|
|
1
|
Xã Lộ 25
|
2,00
|
2
|
Xã Xuân Thạnh
|
2,00
|
3
|
Xã Bàu Hàm 2
|
2,00
|
4
|
Xã Hưng Lộc
|
2,00
|
5
|
Xã Xuân Thiện
|
2,00
|
6
|
Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân
3, Gia Kiệm, Quang Trung
|
2,00
|
IX
|
Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn)
|
|
1
|
Thị trấn Định Quán
|
2,00
|
2
|
Xã Thanh Sơn
|
1,30
|
3
|
Các xã: La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi,
Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Vinh, Gia Canh
|
1,50
|
4
|
Các xã: Phú Cường, Phú Túc, Túc
Trưng,
|
1,50
|
4
|
Xã Suối Nho
|
1,50
|
5
|
Xã Phú Hòa
|
1,50
|
X
|
Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)
|
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
2,00
|
2
|
Đắc Lua
|
1,20
|
3
|
Phú Bình
|
1,60
|
4
|
Các xã: Phú Sơn; Phú Trung; Phú An;
Phú Điền; Trà Cổ; Núi Tượng; Tà Lài; Nam Cát Tiên; Phú Thịnh; Phú Lập; Phú Lộc;
Thanh Sơn
|
1,60
|
5
|
Phú Lâm
|
2,00
|
6
|
Phú Thanh; Phú Xuân
|
2,00
|
XI
|
Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)
|
|
1
|
Thị trấn Vĩnh An
|
|
|
Khu vực phía Nam sông Đồng Nai
|
2,50
|
|
Khu vực phía Bắc sông Đồng Nai
|
1,60
|
2
|
Xã Trị An
|
2,50
|
3
|
Xã Hiếu Liêm
|
1,60
|
4
|
Các xã: Phú Lý, Mã Đà
|
1,60
|
5
|
Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân
Bình, Bình Hòa
|
2,50
|
6
|
Các xã: Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An
|
2,50
|
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
ĐVT: 1.000
đồng/m2
TT
|
Tên
đường giao thông
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
I
|
BIÊN HÒA
|
|
1
|
Đường 30 Tháng 4
|
|
|
Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến
ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương)
|
1,60
|
Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến Vườn
Mít (giáp đường Hưng Đạo Vương đến đường Phạm Văn Thuận)
|
1,60
|
2
|
Đường Bùi Hữu Nghĩa (Tỉnh lộ 16 cũ)
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh giới tỉnh Bình
Dương đến đường Nguyễn Tri Phương
|
1,70
|
Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến đường
đi vào Công an phường Bửu Hòa
|
1,75
|
Đoạn từ công an phường Bửu Hòa đến
đường Nguyễn Thị Tồn (giáp xã Hóa An)
|
1,70
|
3
|
Đường Bùi Trọng Nghĩa
|
|
|
Đoạn từ đường Đồng Khởi đến ngã 3
cây xăng khu phố 3 - phường Trảng Dài
|
1,70
|
Đoạn từ ngã ba cây xăng khu phố 3 đến
Trường Tiểu học Trảng Dài
|
1,70
|
4
|
Đường Bùi Văn Hòa (Quốc lộ 15 nối
dài)
|
1,75
|
5
|
Đường Cách Mạng Tháng 8
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Mũi Tàu (giáp đường
Hà Huy Giáp) đến đường Nguyễn Văn Trị
|
1,70
|
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trị đến đường
Phan Chu Trinh
|
1,70
|
Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường
Nguyễn Ái Quốc
|
1,70
|
6
|
Đường Châu Văn Lồng
|
1,90
|
7
|
Đường Dương Bạch Mai
|
1,70
|
8
|
Đường Dương Tử Giang
|
1,80
|
9
|
Đường Đặng Đức Thuật
|
|
|
Đoạn từ đường Đồng Khởi đến hết Trường
Trấn Biên
|
2,00
|
|
Đoạn từ trường Trấn Biên đến đường
Đoàn Văn Cự
|
2,20
|
10
|
Đường Đặng Nguyên
|
1,70
|
11
|
Đường Điều Xiển
|
2,00
|
12
|
Đường Đoàn Văn Cự
|
|
|
Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến
Công ty VMEP
|
1,80
|
|
Đoạn từ công ty VMEP đến ranh Bệnh
viện Đa khoa Đồng Nai
|
1,80
|
13
|
Đường Đồng Khởi
|
|
|
Đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến đường Lê Quý
Đôn
|
2,00
|
|
Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến cầu Đồng
Khởi
|
1,60
|
|
Đoạn từ cầu Đồng Khởi đến đường
Nguyễn Văn Tiên
|
1,70
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Tiên đến
giáp đường vào Công ty Trấn Biên
|
1,80
|
|
Đoạn từ đường vào Công ty Trấn Biên
đến giáp huyện Vĩnh Cửu
|
1,75
|
14
|
Đường Hà Huy Giáp
|
|
|
Đoạn từ cầu Rạch Cát đến đường Võ
Thị Sáu
|
1,60
|
|
Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến ngã
năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương)
|
1,70
|
15
|
Đường Hồ Hòa
|
1,80
|
16
|
Đường Hồ Văn Đại
|
1,65
|
17
|
Đường Hồ Văn
Leo
|
1,80
|
18
|
Đường Hồ Văn Thể
|
2,00
|
19
|
Đường Hoàng Bá Bích
|
1,90
|
20
|
Đường Hoàng
Minh Châu
|
1,60
|
21
|
Đường Hưng Đạo Vương
|
|
|
Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến
ngã năm Biên Hùng
|
1,80
|
|
Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến ga xe
lửa Biên Hòa
|
1,90
|
22
|
Đường Huỳnh Văn Lũy
|
1,60
|
23
|
Đường Huỳnh Văn
Nghệ
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1,70
|
Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến
đường Ngô Thì Nhậm
|
1,65
|
Đoạn từ đường Ngô Thì Nhậm đến đường
Võ Trường Toản
|
1,60
|
Đoạn từ Võ Trường Toản đến đường
ngã ba Gạc Nai
|
1,60
|
Đoạn từ ngã ba Gạc Nai đến giáp huyện
Vĩnh Cửu
|
1,60
|
24
|
Đường Lê Nguyên Đạt
|
1,70
|
25
|
Đường Lê Quý Đôn
|
1,90
|
26
|
Đường Lê Thánh Tôn
|
1,60
|
27
|
Đường Lê Thoa
|
1,60
|
28
|
Đường Lữ Mành
|
|
|
Đoạn 1: Từ đường CMT 8 (đường bên
hông Trường Mầm non Thanh Bình) đến đường CMT 8 (đường bên hông Chi cục Thuế)
|
1,50
|
|
Đoạn 2: Từ đường Trần Minh Trí giáp
đoạn 1
|
1,50
|
29
|
Đường Lương Văn Nho
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến giáp
đường vào cư xá Tỉnh đội
|
1,80
|
Đoạn từ đường vào cư xá Tỉnh đội đến
ngã rẽ giáp đường Hồ Hòa
|
1,80
|
30
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1,60
|
31
|
Đường Lý Văn Sâm
|
1,80
|
32
|
Đường Nguyễn Ái Quốc
|
|
|
Đoạn từ giáp tỉnh Bình Dương đến đường
Nguyễn Tri Phương (phường Bửu Hòa)
|
1,55
|
Đoạn từ cầu Hóa An đến giáp Trung
tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh Đồng Nai
|
1,60
|
Đoạn từ Trung tâm Hội nghị và Tổ chức
sự kiện tỉnh Đồng Nai đến ngã 4 Tân Phong
|
1,60
|
Đoạn từ ngã 4 Tân Phong đến công viên
30/4 (bên trái: Hẻm Đền Thánh Hiếu; bên phải: Hẻm chợ nhỏ khu phố 4)
|
1,70
|
33
|
Đường Nguyễn Bảo Đức
|
1,80
|
34
|
Đường Nguyễn Hiền Vương
|
1,60
|
35
|
Đường Nguyễn Thành Đồng
|
1,90
|
36
|
Đường Nguyễn Thành Phương
|
1,90
|
37
|
Đường Nguyễn Thị Giang
|
1,60
|
38
|
Đường Nguyễn Thị Hiền
|
1,60
|
39
|
Đường Nguyễn Thị Tồn
|
1,55
|
40
|
Đường Nguyễn
Trãi
|
|
|
Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến
đường Nguyễn Thị Hiền
|
1,75
|
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Hiền đến
đường Nguyễn Văn Trị
|
1,65
|
41
|
Đường Nguyễn Tri Phương (từ đường Nguyễn
Ái Quốc đến cầu Ghềnh)
|
1,55
|
42
|
Đường Nguyễn Văn A
|
1,70
|
43
|
Đường Nguyễn Văn Hoa
|
|
|
Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến hết
UBND phường Thống Nhất
|
1,80
|
Đoạn từ UBND phường Thống Nhất đến
đường Võ Thị Sáu
|
2,20
|
44
|
Đường Nguyễn Văn Hoài
|
2,20
|
45
|
Đường Nguyễn Văn Ký
|
1,60
|
46
|
Đường Nguyễn Văn Nghĩa
|
1,60
|
47
|
Đường Nguyễn Văn Tiên
|
1,90
|
48
|
Đường Nguyễn Văn Tỏ
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 51 đến hết trụ sở
UBND phường Long Bình Tân
|
1,80
|
Đoạn từ UBND phường Long Bình Tân đến
giáp xã An Hòa
|
1,70
|
49
|
Đường Nguyễn Văn Trị
|
|
|
Đoạn từ CMT8 đến hết Sở Giáo dục
|
1,50
|
Đoạn tiếp theo đến đường Phan Chu
Trinh
|
1,50
|
Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường
Nguyễn Ái Quốc
|
1,50
|
50
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
1,50
|
51
|
Đường Phạm Thị Nghĩa
|
1,80
|
52
|
Đường Phạm Văn Khoai
|
1,80
|
53
|
Đường Phạm Văn Thuận
|
1,60
|
54
|
Đường Phan Chu Trinh
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trị đến đường
CMT8
|
1,70
|
Đoạn từ đường CMT8 đến đường Phan
Đình Phùng
|
1,70
|
55
|
Đường Phan Đình Phùng
|
1,70
|
56
|
Đường Phan Trung
|
1,90
|
57
|
Đường Quang Trung
|
|
|
Đoạn từ đường CMT8 đến đường Phan
Chu Trinh
|
1,50
|
Đoạn từ Phan Chu Trinh đến đường Lê
Thánh Tôn
|
1,50
|
58
|
Quốc lộ 1
|
|
|
Đoạn từ hẻm bên hông giáo xứ Hà Nội
(bên phải) - hẻm đền Thánh Hiếu (bên trái) đến hết chợ Thái Bình
|
1,75
|
Đoạn từ chợ Thái Bình đến giáp huyện
Trảng Bom
|
1,70
|
59
|
Quốc lộ 51
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Vũng Tàu đến cầu Đen
|
1,80
|
Đoạn từ cầu Đen đến đầu đường Võ
Nguyên Giáp
|
1,70
|
60
|
Đường Trần Minh Trí
|
1,60
|
61
|
Đường Trần Quốc Toản
|
|
|
Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến cầu
Trần Quốc Toản
|
1,90
|
Đoạn từ cầu Trần Quốc Toản đến đường
Vũ Hồng Phô
|
1,80
|
Đoạn từ đường Vũ Hồng Phô đến Cầu
Ông Gia
|
1,70
|
Đoạn từ cầu Ông Gia đến đường 11
KCN
|
1,60
|
62
|
Đường Trần Văn Ơn
|
1,80
|
63
|
Đường Trần Văn Xã
|
1,70
|
64
|
Đường Trịnh Hoài Đức
|
1,60
|
65
|
Đường Trương Định (đường 4)
|
1,90
|
66
|
Đường Trương Quyền (đường 3)
|
1,70
|
67
|
Đường Võ Tánh
|
1,60
|
68
|
Đường Võ Thị Sáu
|
|
|
Đoạn từ đường CMT8 đến đường Hà Huy
Giáp
|
1,70
|
Đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường
Phạm Văn Thuận
|
1,80
|
69
|
Đường Võ Trường Toản
|
1,50
|
70
|
Đường Vũ Hồng Phô
|
1,65
|
71
|
Xa lộ Hà Nội
|
|
|
Đoạn từ hẻm bên hông giáo xứ Hà Nội
(bên phải) - hẻm chợ nhỏ khu phố 4 (bên trái) đến cầu Sập
|
1,75
|
Đoạn từ cầu Sập đến hết ranh giới tỉnh
Đồng Nai
|
1,60
|
72
|
Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến hết
chung cư phường Hòa Bình
|
1,60
|
73
|
Đường Nguyễn Du (đường vào Miếu
Bình Thiền cũ)
|
1,65
|
74
|
Đường Hàn Thuyên (đường 4 KCN Biên
Hòa 1)
|
1,80
|
75
|
Đường 9 (đường trong khu công nghiệp)
|
1,60
|
76
|
Đường Lê Văn Duyệt (đường 11 KCN Biên
Hòa 1)
|
1,90
|
77
|
Đường Mạc Đĩnh Chi (đường vào Ngân
hàng KCN)
|
2,20
|
78
|
Các đường thuộc khu chợ Long Bình
Tân (KP1)
|
1,70
|
79
|
Đường Nguyễn Trường Tộ (đường vào Đền
thánh Martin cũ)
|
1,70
|
80
|
Đường Hoàng Văn Bổn (đường vào Nhà
máy nước Thiện Tân cũ)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn
Trường Tộ
|
1,70
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trường Tộ đến
giáp ranh Nhà máy nước Thiện Tân
|
1,60
|
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới
phường Tân Hòa (ranh giới giữa phường Tân Hòa với xã Thiện Tân)
|
1,60
|
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới
thành phố Biên Hòa
|
1,60
|
81
|
Đường xóm 8 phường Tân Biên
|
1,80
|
82
|
Đường Nguyễn Thái Học (tên cũ: Đường
từ Trường Tiểu học Trảng Dài đến ngã tư Cây Sung)
|
1,80
|
83
|
Đường Nguyễn Khuyến (đoạn từ đường
768B đến ngã tư Phú Thọ)
|
|
|
Đoạn từ đường 768B qua Trường Tiểu
học Trảng Dài đến đường Trần Văn Xã (ngã tư Trường Nguyễn Khuyến)
|
2,20
|
Đoạn từ đường Trần Văn Xã đến ngã
tư Phú Thọ
|
2,00
|
84
|
Đường Nguyễn Phúc Chu (từ cầu Săn
Máu đến đường Trần Văn Xã)
|
|
|
Từ ngã tư Phú Thọ; chợ nhỏ (giáp đường
Trần Văn Xã) - bán kính về 02 hướng: 200m
|
2,00
|
Đoạn còn lại
|
1,80
|
85
|
Đường nối tiếp từ đường Trần Văn Xã
qua văn phòng KP 4 đến đường Nguyễn Thái Học
|
|
|
Đoạn từ đường Trần Văn Xã đến ngã
ba Tư Lô (đầu hẻm 1, tổ 17 nay là đường Tổ 15)
|
1,80
|
Đoạn còn lại
|
1,80
|
86
|
Đường từ ngã ba đi văn phòng KP 4 đến
đường Thân Nhân Trung (ngã ba Thanh Hóa)
|
1,80
|
87
|
Đường từ Xa lộ Hà Nội đến Sân vận động
Đồng Nai (từ Xa lộ Hà Nội qua Cô nhi viện, qua khu dân cư Đinh Thuận, Trường
Đinh Tiên Hoàng)
|
|
|
Đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến Trường
Đinh Tiên Hoàng
|
1,90
|
Đoạn từ Trường Đinh Tiên Hoàng đến
sân vận động
|
1,80
|
88
|
Đường Dã Tượng (đường giáo xứ Bùi
Thượng cũ)
|
1,90
|
89
|
Đường Trần Công An
|
1,50
|
90
|
Đường Võ Cương
|
1,60
|
91
|
Đường Nguyễn Bá Học
|
1,70
|
92
|
Đường Huỳnh Văn Hớn
|
1,70
|
93
|
Đường Phan Đăng Lưu
|
1,70
|
94
|
Đường Yết Kiêu
|
1,80
|
95
|
Đường Hoàng Tam Kỳ
|
1,75
|
96
|
Đường Huỳnh Dân Sanh
|
1,90
|
97
|
Đường Bùi Văn
Bình
|
1,80
|
98
|
Đường Võ Văn Mén
|
1,70
|
99
|
Đường Ngô Sĩ Liên
|
1,70
|
100
|
Đường Lê Ngô Cát
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết hẻm vào
Trường THPT Nguyễn Công Trứ
|
1,80
|
Đoạn từ hẻm vào Trường THPT Nguyễn
Công Trứ đến hết Dòng nữ trợ thế Thánh Tâm
|
1,70
|
Đoạn từ Dòng nữ trợ thế Thánh Tâm đến
hết ranh giới phường Tân Hòa
|
1,60
|
101
|
Đường Phùng Khắc Khoan
|
2,00
|
102
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
1,50
|
103
|
Đường Chu Văn An
|
1,50
|
104
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1,70
|
105
|
Đường Võ Thị Tám
|
1,60
|
106
|
Đường Ngô Thì Nhậm
|
1,60
|
107
|
Đường Thân Nhân Trung
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến suối
Săn Máu
|
1,80
|
Đoạn từ suối Săn Máu đến đường Nguyễn
Thái Học
|
1,80
|
108
|
Đường Tô Hiến Thành
|
1,80
|
109
|
Đường Lê Đại Hành
|
1,80
|
110
|
Đường Trần Thị Hoa
|
1,60
|
111
|
Đường Lê Thị Vân
|
1,60
|
112
|
Đường Nguyễn Thông
|
1,90
|
113
|
Đường Trương Văn Hải
|
1,70
|
114
|
Đường Võ Nguyên Giáp (đoạn từ Quốc
lộ 51 đến đường Bùi Văn Hòa)
|
1,80
|
115
|
Đường liên khu phố 6, 7, 8
|
1,70
|
116
|
Đường Tân Lập
|
1,90
|
117
|
Đường Đa Minh
|
1,80
|
118
|
Đường Trạm thuế khu vực 2
|
1,80
|
119
|
Đường liên khu 3, 4, 5
|
1,70
|
120
|
Đường Ngô Xá (phường Tân Hòa)
|
1,70
|
II
|
THỊ TRẤN LONG THÀNH
|
|
1
|
Đường Lê Duẩn (Quốc lộ 51A cũ)
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh xã An Phước đến
đường Trần Phú
|
1,65
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lý
Tự Trọng
|
1,66
|
Đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến cầu
Quán Thủ
|
1,70
|
Đoạn từ cầu Quán Thủ đến Mũi Tàu
|
1,70
|
2
|
Đường Trường Chinh (Quốc lộ 51B cũ)
|
|
|
Đoạn từ ranh xã Long Đức đến ranh
xã Lộc An
|
1,50
|
Đoạn từ ranh xã Lộc An đến ranh xã
Long An
|
1,50
|
3
|
Đường Phạm Văn Đồng
|
|
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn (Quốc lộ 51A)
đến đình Phước Lộc
|
1,85
|
Đoạn từ đình Phước Lộc đến ranh huyện
Nhơn Trạch
|
1,71
|
4
|
Đường Hai Bà Trưng (đoạn từ đường
Lê Duẩn đến ranh xã Lộc An)
|
1,66
|
5
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu (từ đường
Lê Duẩn đến đường Trường Chinh)
|
1,50
|
6
|
Đường Nguyễn An Ninh (từ đường Hai
Bà Trưng đến hông chợ cũ)
|
1,60
|
7
|
Đường Lê Quang Định
|
|
|
Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường
Trường Chinh (đường Trường Chinh cũ)
|
1,50
|
Đoạn từ đường Trường Chinh đến hết
ranh giới thị trấn Long Thành (đường Lê Quang Định cũ)
|
1,60
|
8
|
Đường vào nhà thờ Văn Hải
|
1,50
|
9
|
Đường Ngô Quyền (từ đường Lê Duẩn đến
đường Chu Văn An) (đường hẻm BIBO cặp hông huyện Đội cũ)
|
1,50
|
10
|
Đường Chu Văn An (từ ranh xã An Phước
đến suối Quán Thủ)
|
1,50
|
11
|
Đường Đinh Bộ Lĩnh
|
|
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường
Chinh
|
1,52
|
Đoạn từ đường Trường Chinh đường Trần
Nhân Tông
|
1,44
|
Đoạn tiếp theo dọc theo ranh giới
xã Lộc An đến hết ranh giới thị trấn
|
1,46
|
12
|
Đường Võ Thị Sáu (từ đường Lê Duẩn
đến đường Trường Chinh)
|
1,45
|
13
|
Đường Tạ Uyên (từ đường Lê Duẩn đến
đường Chu Văn An)
|
1,50
|
14
|
Đường hẻm 308 (đường Hà Huy Giáp
cũ)
|
1,45
|
15
|
Đường Lý Tự Trọng (từ đường Lê Duẩn
đến đường Lê Quang Định)
|
|
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hai
Bà Trưng
|
1,50
|
Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường
Lê Quang Định)
|
1,44
|
16
|
Đường Nguyễn Văn Cừ (từ đường Lê Duẩn
đến đường Trần Quang Khải) (đường vào khu Phước Thuận đến nhà thờ Kim Sơn
cách Quốc lộ 51A 1,5 km cũ)
|
1,52
|
17
|
Đường Hà Huy Giáp (từ đường Lê Duẩn
đến đường Trần Quang Khải) (đường xưởng cưa Tiền Phong vào đến hết khu dân cư
cũ)
|
1,52
|
18
|
Đường Nguyễn Hải (đoạn ranh xã An
Phước - thị trấn Long Thành)
|
1,46
|
19
|
Đường Trần Thượng Xuyên (từ đường
Lê Duẩn đến đường Nguyễn Hữu Cảnh)
|
1,62
|
20
|
Đường Nguyễn Hữu Cảnh (từ đường
Nguyễn Đình Chiểu đến đường Võ Thị Sáu)
|
1,62
|
21
|
Đường Trần Nhân Tông (từ đường Đinh
Bộ Lĩnh đến đường Ngô Hà Thành)
|
1,46
|
22
|
Đường Tôn Đức Thắng (từ đường Nguyễn
Đình Chiểu đến đường Võ Thị Sáu)
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến
đường Lý Thái Tổ
|
1,62
|
Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường
Võ Thị Sáu
|
1,45
|
23
|
Đường Hoàng Minh Châu (từ đầu đường
Trần Quang Khải cho đến hết ranh giới thị trấn Long
Thành)
|
1,46
|
24
|
Đường Hoàng Tam Kỳ (từ đường Hoàng Minh
Châu đến đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành)
|
1,45
|
25
|
Đường Trần Quang Khải (từ đường
Nguyễn Văn Cừ đến hết khu dân cư)
|
1,88
|
26
|
Đường Nguyễn Văn Ký (từ đường Chu
Văn An cho đến hết đường)
|
1,46
|
27
|
Đường Nguyễn Trung Trực (từ đường
Huỳnh Văn Lũy cho đến hết tuyến Nguyễn Trung Trực)
|
1,45
|
28
|
Đường Lê Đại Hành (từ đường Nguyễn
Văn Cừ cho đến suối Bến Năng)
|
1,45
|
29
|
Đường Huỳnh Văn Lũy (từ đường Nguyễn
Văn Cừ cho đến đường Trần Quang Khải)
|
1,46
|
30
|
Đường Trịnh Văn Dục (từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến suối Bến Năng)
|
1,45
|
31
|
Đường Trần Văn Trà (từ đường Lê Duẩn
đến Chu Văn An)
|
1,52
|
32
|
Đường Nguyễn Văn Trị
|
1,52
|
33
|
Đường Phan Chu Trinh (từ đường Hà
Huy Giáp đến đường Huỳnh Văn Lũy)
|
1,45
|
34
|
Đường Phan Bội Châu (từ Lê Duẩn đến
hết khu dân cư)
|
1,40
|
35
|
Đường Lý Nam Đế (từ Đường Lê Duẩn đến
đầu hẻm 56)
|
1,46
|
36
|
Đường Ngô Hà Thành (từ đường Trường
Chinh đến giáp xã Lộc An)
|
1,45
|
37
|
Đường Trần Quang Diệu (từ đường Phạm
Văn Đồng đến giáp xã Long An)
|
1,82
|
38
|
Đường Trần Phú (từ đường Lê Duẩn đến
đường Nguyễn Hữu Cảnh)
|
1,62
|
39
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (từ đường
Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Hữu Cảnh)
|
1,62
|
40
|
Đường Lê Hồng Phong (từ đường Tôn Đức
Thắng đến Nguyễn Hữu Cảnh)
|
1,62
|
41
|
Đường Trần Quốc Toản (từ đường Nguyễn
Hữu Cảnh đến Nguyễn Văn Trỗi)
|
1,44
|
42
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ đường Lê
Quang Định đến hẻm 1884)
|
1,46
|
43
|
Đường Lê Thánh Tôn (từ đường Lê
Quang Định đến cuối đường)
|
1,46
|
44
|
Đường Lê Lai (từ đường Tạ Uyên đến
Chu Văn An)
|
1,46
|
45
|
Đường Lý Thái Tổ (từ đường Lê Duẩn
đến đường Tôn Đức Thắng)
|
1,62
|
46
|
Đường Võ Văn Tần (từ đường Lê Duẩn
đến đường Tôn Đức Thắng)
|
1,62
|
47
|
Đường liên xã An Phước - thị trấn
Long Thành (từ đường Trần Quang Khải đến ranh xã An Phước)
|
1,41
|
III
|
THỊ XÃ LONG KHÁNH
|
|
1
|
Đường Bùi Thị Xuân
|
1,60
|
2
|
Đường Cách Mạng Tháng Tám
|
1,55
|
3
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (gồm 1
đoạn đường Quang Trung và đường CMT8)
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường
Cách Mạng Tháng Tám
|
1,65
|
|
Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến
giáp đường Hồ Thị Hương
|
1,55
|
4
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
1,60
|
5
|
Đường Hai Bà Trưng
|
1,65
|
6
|
Đường Hoàng Diệu
|
1,60
|
7
|
Đường Hồng Thập Tự
|
|
|
Đoạn từ đường Xuân Bình Xuân Lập đến
giáp đường 21 tháng 4
|
1,60
|
|
Đoạn từ đường 21 Tháng 4 đến giáp
đường Hùng Vương
|
1,60
|
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp
đường Hồ Thị Hương
|
1,60
|
8
|
Đường Hùng Vương
|
|
|
Đoạn từ đường 21 Tháng 4 đến đường
Cách Mạng Tháng 8
|
1,60
|
|
Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến
đường Lý Thái Tổ
|
1,60
|
9
|
Đường Khổng Tử
|
1,65
|
10
|
Đường Lê Lợi
|
1,50
|
11
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1,65
|
12
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1,50
|
13
|
Đường Nguyễn Công Trứ
|
1,60
|
14
|
Đường Nguyễn Du
|
1,65
|
15
|
Đường Nguyễn Thái Học
|
1,50
|
16
|
Đường Lý Nam Đế (Nguyễn Trãi cũ)
|
1,65
|
17
|
Đường Nguyễn Tri Phương
|
1,65
|
18
|
Đường Nguyễn Trường Tộ
|
1,70
|
19
|
Đường Hồ Thị Hương
|
|
|
Đoạn từ đường Lê A đến đường Khổng
Tử
|
1,90
|
|
Đoạn từ đường Khổng Tử đến giáp
Nguyễn Thị Minh Khai
|
1,90
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai
đến giáp cầu Xuân Thanh
|
1,90
|
|
Đoạn từ cầu Xuân Thanh đến giáp
ranh huyện Xuân Lộc
|
1,90
|
20
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
|
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường
Quang Trung
|
1,65
|
|
Đoạn còn lại
|
1,65
|
21
|
Đường Phan Bội Châu
|
1,70
|
22
|
Đường Phan Chu Trinh
|
1,70
|
23
|
Đường Quang Trung
|
|
|
Đoạn từ Hùng Vương đến giáp đường
Trần Huy Liệu
|
1,65
|
|
Đoạn từ đường Trần Huy Liệu đến
giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1,65
|
24
|
Đường 21 tháng 4 (Quốc lộ 1A cũ)
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Suối Tre đến giáp
tượng đài
|
1,55
|
|
Đoạn từ tượng đài đến giáp xã Xuân Tân
|
1,55
|
25
|
Đường Thích Quảng Đức
|
1,60
|
26
|
Đường Trần Phú
|
|
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1,60
|
Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến
giáp đường Hồ Thị Hương
|
1,60
|
Đoạn từ đường Hồ Thị Hương vào 200
mét
|
1,60
|
Đoạn tiếp theo đến giáp xã Bàu Trâm
|
1,60
|
27
|
Đường Nguyễn Trãi (đường 908 cũ)
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Hùng Vương đến giáp
đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1,65
|
|
Đoạn còn lại
|
1,65
|
28
|
Đường Ngô Quyền (từ cầu Xuân Thanh
đến ngã ba vào nghĩa địa Bảo Sơn)
|
|
|
Đoạn từ đường vào nghĩa địa Bảo Sơn
đến đường Duy Tân
|
1,55
|
|
Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Phạm
Thế Hiển
|
1,55
|
|
Đoạn từ đường Phạm Thế Hiển đến
giáp cầu Xuân Thanh
|
1,55
|
29
|
Đường Phạm Thế Hiển
|
1,45
|
30
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
1,45
|
31
|
Đường Hồ Tùng
Mậu
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai
đến giáp đường Hồ Thị Hương
|
1,60
|
Đoạn từ đường Hồ Thị Hương đến giáp
đường Nguyễn Chí Thanh
|
1,60
|
32
|
Đường Phan Đăng Lưu
|
1,45
|
33
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
1,45
|
34
|
Đường Châu Văn Liêm
|
1,45
|
35
|
Đường Ngô Gia Tự
|
1,45
|
36
|
Đường Hà Huy Giáp
|
1,45
|
37
|
Đường Lý Tự Trọng
|
1,45
|
38
|
Đường 9 Tháng 4
|
1,40
|
39
|
Đường Trần Văn Thi
|
1,40
|
40
|
Đường Lê Văn Vận
|
1,40
|
41
|
Đường Phạm Lạc
|
1,40
|
42
|
Đường Huỳnh Văn Nghệ
|
1,45
|
43
|
Đường Đào Trí Phú
|
1,60
|
44
|
Đường Trịnh Hoài Đức
|
1,60
|
45
|
Đường Lê Quang Định
|
1,80
|
46
|
Đường Trần Thượng Xuyên
|
1,80
|
47
|
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
|
1,60
|
48
|
Đường Chu Văn An
|
|
|
Đoạn từ đường Võ Duy Dương đến giáp
đường 21 Tháng 4
|
1,60
|
|
Đoạn còn lại
|
1,60
|
49
|
Đường Trần Quang Diệu
|
1,60
|
50
|
Đường Phạm Ngọc Thạch
|
|
|
Đoạn từ đường Trần Quang Diệu đến
đường 21 Tháng 4
|
1,60
|
|
Đoạn từ đường 21 Tháng 4 đến đường
Lương Đình Của
|
1,60
|
51
|
Đường Mạc Đĩnh
Chi
|
1,60
|
52
|
Đường Tô Hiến Thành
|
|
|
Đoạn từ đường 21 Tháng 4 đến đường
Nguyễn Văn Cừ
|
1,55
|
|
Đoạn còn lại
|
1,55
|
53
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
1,60
|
54
|
Đường Trần Huy Liệu
|
1,65
|
55
|
Đường Lý Thái Tổ
|
1,60
|
56
|
Đường Phan Huy Chú
|
1,65
|
57
|
Đường Lê Hữu Trác
|
1,65
|
58
|
Đường Lương Thế Vinh
|
1,65
|
59
|
Đường Đoàn Thị Điểm
|
1,65
|
60
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi (đoạn qua phường
Xuân Bình)
|
1,60
|
61
|
Đường Võ Duy Dương
|
1,55
|
62
|
Đường Lương Đình Của
|
1,55
|
63
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
|
|
Đoạn đầu đến giáp đường Hồ Thị
Hương
|
1,70
|
|
Đoạn từ đường Hồ Thị Hương đến giáp
Cầu Suối Cải
|
1,70
|
64
|
Đường Trương Định
|
1,60
|
IV
|
THỊ TRẤN GIA RAY
|
|
1
|
Đường Hùng Vương (Quốc lộ 1A cũ)
|
|
|
Đoạn từ bưu điện đến hết Chi nhánh
điện lực Xuân Lộc
|
1,57
|
|
Đoạn từ giáp Chi nhánh điện lực
Xuân Lộc đến hết Nhà thờ Tam Thái
|
1,55
|
|
Đoạn từ giáp Nhà thờ Tam Thái đến hết
Trường Tiểu học Kim Đồng
|
1,56
|
|
Đoạn từ giáp Trường Tiểu học Kim Đồng
đến đến cầu Phước Hưng
|
1,55
|
|
Đoạn từ cầu Phước Hưng đến giáp xã
Xuân Trường
|
1,56
|
2
|
Đường Trần Phú
|
|
|
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến giáp đường
Hùng Vương
|
1,28
|
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp
đường Võ Thị Sáu
|
1,33
|
|
Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến giáp
ngã tư Lê Duẩn + Nguyễn Văn Cừ
|
1,29
|
|
Đoạn từ ngã tư Lê Duẩn + Nguyễn Văn
Cừ đến giáp đường Nguyễn An Ninh
|
1,28
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn An Ninh đến
ngã ba Núi Le
|
1,31
|
3
|
Đường Nguyễn Hữu Cảnh (QL1A cũ)
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Núi Le tới giáp ranh
xã Xuân Tâm
|
1,57
|
|
Đoạn từ ngã ba bưu điện hướng về
Núi Le 500m
|
1,57
|
|
Đoạn còn lại
|
1,54
|
4
|
Đường Ngô Gia Tự (Song hành)
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Núi Le tới giáp ranh
xã Xuân Tâm
|
1,57
|
|
Đoạn từ ngã ba bưu điện hướng về Núi
Le 500 mét
|
1,57
|
|
Đoạn còn lại
|
1,54
|
5
|
Đường Ngô Quyền (đường vành đai thị
trấn Gia Ray)
|
|
|
Đoạn từ đường Lê Văn Vận đến đường
Hoàng Đình Thương
|
1,29
|
|
Đoạn từ đường Hoàng Đình Thương đến
giáp xí nghiệp Phong Phú
|
1,31
|
|
Đoạn từ xí nghiệp Phong Phú đến đường
Hùng Vương
|
1,28
|
6
|
Đường Lê Duẩn (đường trục chính)
|
|
|
Đoạn từ giáp đường Hùng Vương (đoạn
từ bưu điện đến Nhà thờ Tam Thái) vào 200 mét
|
1,29
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
7
|
Đường Nguyễn Văn Cừ (đường trục
chính)
|
1,30
|
8
|
Đường Nguyễn Văn Linh (đường bên
hông chi nhánh điện lực)
|
|
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường
Song Hành
|
1,28
|
|
Đoạn còn lại
|
1,33
|
9
|
Đường Nguyễn An Ninh
|
1,33
|
10
|
Đường Phan Chu Trinh
|
1,28
|
11
|
Đường Huỳnh Văn Nghệ
|
|
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến hết Huyện
đội
|
1,53
|
|
Đoạn còn lại
|
1,53
|
12
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
1,33
|
13
|
Đường Lê Quý
Đôn
|
1,28
|
14
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300 mét
|
1,33
|
|
Đoạn từ bến xe Xuân Lộc đến đường
Song Hành
|
1,28
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
15
|
Đường vào hồ Núi Le
|
|
|
Đoạn từ đường Hùng Vương vào 200
mét
|
1,33
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
16
|
Đường Mai Xuân Thưởng
|
1,28
|
17
|
Đường Đoàn Thị Điểm
|
1,28
|
18
|
Đường Lê Văn Vận (đường vành đai thị
trấn Gia Ray)
|
1,28
|
19
|
Đường 21 Tháng 3
|
1,30
|
20
|
Đường 9 Tháng 4
|
1,29
|
21
|
Đường Chi Lăng
|
1,28
|
22
|
Đường Chu Văn An
|
|
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường
Ngô Quyền
|
1,29
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
23
|
Đường Hồ Thị Hương
|
1,33
|
24
|
Đường Hoàng Đình Thương
|
1,33
|
25
|
Đường Hoàng Diệu
|
1,29
|
26
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
1,28
|
27
|
Đường Hoàng Văn
Thụ
|
1,30
|
28
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
|
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường
Ngô Quyền
|
1,29
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
29
|
Đường Lê A
|
1,33
|
30
|
Đường Ngô Đức Kế
|
1,30
|
31
|
Đường Ngô Thì Nhậm
|
|
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường
Ngô Quyền
|
1,28
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
32
|
Đường Nguyễn Huệ
|
1,28
|
33
|
Đường Nguyễn Thiếp
|
|
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường
Ngô Quyền
|
1,28
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
34
|
Đường Nguyễn Trường Tộ
|
1,30
|
35
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
1,33
|
36
|
Đường Phan Đình Giót
|
1,28
|
37
|
Đường Phan Bội Châu
|
1,28
|
38
|
Đường Phan Văn Trị
|
1,28
|
39
|
Đường Trương Công Định
|
1,33
|
40
|
Đường Trương Văn Bang
|
1,29
|
41
|
Đường Trương Vĩnh Ký
|
1,30
|
42
|
Đường Trần Nhân Tông
|
1,33
|
43
|
Đường Trần Quang Diệu
|
1,43
|
44
|
Đường Trần Quý Cáp
|
1,43
|
45
|
Đường Trường Chinh
|
1,28
|
46
|
Đường Võ Thị Sáu
|
1,33
|
47
|
Đường Võ Trường Toản
|
1,33
|
48
|
Đường số 1
|
1,29
|
49
|
Đường số 2
|
1,28
|
50
|
Đường số 3
|
1,31
|
51
|
Đường số 4
|
1,30
|
52
|
Đường số 5
|
1,30
|
53
|
Đường số 6 (tính từ đường Ngô Quyền
đến giáp suối ông Hai)
|
1,30
|
54
|
Đường số 7
|
1,30
|
55
|
Đường số 8
|
1,30
|
56
|
Đường số 9
|
1,30
|
57
|
Đường số 10
|
1,30
|
58
|
Đường số 11
|
1,30
|
59
|
Đường số 12
|
1,33
|
60
|
Đường số 13
|
1,33
|
61
|
Đường số 14
|
1,30
|
62
|
Đường vòng cung trước công viên và
đài tưởng niệm (đoạn nối giữa đường Hùng Vương và Đường Trần Phú)
|
1,28
|
63
|
Đường Xuân Hiệp - Gia Lào
|
1,28
|
64
|
Đường Tân Hiệp (đoạn qua thị trấn
Gia Ray)
|
1,86
|
V
|
THỊ TRẤN TRẢNG BOM
|
|
1
|
Quốc lộ 1 (trừ những đoạn đã có đường
song hành)
|
1,65
|
2
|
Đường 3 Tháng 2
|
1,65
|
3
|
Đường từ 29 Tháng 4
|
1,65
|
4
|
Đường 30 Tháng 4
|
|
|
Đoạn từ đường 3 Tháng 2 đến đường
Hùng Vương
|
1,70
|
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường
An Dương Vương
|
1,80
|
5
|
Đường 19 Tháng 8
|
2,00
|
6
|
Đường 2 Tháng 9
|
1,70
|
7
|
Đường An Dương Vương
|
1,70
|
8
|
Đường Bùi Thị Xuân
|
1,80
|
9
|
Đường Cách Mạng Tháng 8
|
|
|
Đoạn từ Lê Hồng Phong đến đường
Trương Văn Bang
|
1,90
|
|
Đoạn từ đường Trương Văn Bang đến
đường Lê Duẩn
|
1,80
|
10
|
Đường Điện Biên Phủ
|
1,90
|
11
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hùng
Vương
|
1,80
|
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường An
Dương Vương (hết khu dân cư 4,7 ha)
|
1,80
|
|
Đoạn từ đường An Dương Vương đến
giáp xã Sông Trầu
|
1,67
|
12
|
Đường Hai Bà Trưng
|
2,30
|
13
|
Đường Hoàng Tam Kỳ
|
2,00
|
14
|
Đường Hoàng Việt
|
2,00
|
15
|
Đường Hùng Vương
|
1,70
|
16
|
Đường Huỳnh Văn
Nghệ
|
2,00
|
17
|
Đường Lê Đại Hành
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường
Lý Nam Đế
|
2,00
|
|
Đoạn còn lại
|
1,75
|
18
|
Đường Lê Duẩn
|
1,76
|
19
|
Đường Lê Hồng Phong
|
|
|
Đoạn từ đường 29 Tháng 4 đến đường
3 Tháng 2
|
1,70
|
|
Đoạn từ đường 3 Tháng 2 đến đường
Cách Mạng Tháng 8
|
1,85
|
20
|
Đường Lê Lai
|
1,85
|
21
|
Đường Lê Lợi
|
1,80
|
22
|
Đường Lê Quý Đôn
|
2,00
|
23
|
Đường Lê Văn Hưu
|
2,00
|
24
|
Đường Lý Nam Đế
|
1,80
|
25
|
Đường Lý Thái Tổ
|
1,80
|
26
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1,80
|
27
|
Đường Ngô Quyền
|
1,80
|
28
|
Đường Nguyễn Du
|
1,90
|
29
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh
|
1,80
|
30
|
Đường Nguyễn Hoàng
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 A đến đường Hùng
Vương
|
1,70
|
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp
xã Sông Trầu
|
1,85
|
31
|
Đường Nguyễn Huệ
|
1,80
|
32
|
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
|
|
|
Đoạn từ Ngô Quyền đến Đinh Tiên
Hoàng
|
1,65
|
|
Đoạn từ trụ sở Hội người mù đến cây
xăng Thành Thái
|
1,65
|
33
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
1,90
|
34
|
Đường Nguyễn Sơn Hà
|
1,90
|
35
|
Đường Nguyễn Trãi
|
2,14
|
36
|
Đường Nguyễn Tri Phương
|
1,70
|
37
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
1,80
|
38
|
Đường Nguyễn Văn Huyên
|
1,85
|
39
|
Đường Nguyễn Văn Linh
|
1,70
|
40
|
Đường Phạm Văn Thuận
|
2,00
|
41
|
Đường Phan Chu Trinh
|
2,00
|
42
|
Đường Phan Đăng Lưu
|
1,70
|
43
|
Đường Tạ Uyên
|
1,85
|
44
|
Đường Trần Nguyên Hãn
|
1,80
|
45
|
Đường Trần Nhân Tông
|
1,65
|
46
|
Đường Trần Nhật Duật
|
1,85
|
47
|
Đường Trần Phú
|
1,70
|
48
|
Đường Trần Quang Diệu
|
1,90
|
49
|
Đường Trường
Chinh
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường 2 Tháng
9
|
1,65
|
|
Đoạn tiếp theo đến đường Cách Mạng
Tháng 8
|
1,85
|
50
|
Đường Trương Định
|
1,70
|
51
|
Đường Trương Văn Bang
|
1,70
|
52
|
Đường cạnh Trường Mẫu giáo Hoa Mai
|
1,70
|
53
|
Đường Đinh Quang Ân (đường đất song
song với đường Huỳnh Văn Nghệ)
|
1,85
|
54
|
Đường Trảng Bom - Đồi 61 (từ Quốc lộ
1A đến giáp ranh xã Đồi 61)
|
1,70
|
55
|
Đường vào chợ Trảng Bom (đoạn từ đường
Nguyễn Huệ đến đường Phan Chu Trinh)
|
1,80
|
56
|
Đường Hà Huy Giáp
|
1,90
|
57
|
Đường Phan Bội Châu
|
1,90
|
58
|
Đường song song với đường Nguyễn Huệ
|
1,90
|
59
|
Đường song song với Phan Chu Trinh
(đi qua chợ)
|
1,90
|
60
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
1,90
|
61
|
Đường Đặng Đức Thuật
|
2,31
|
62
|
Ba đường nhựa mặt tiền chợ Mới (đường
bao quanh chợ)
|
1,80
|
VI
|
THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Phú Ngọc đến ngã ba
Thanh Tùng
|
1,30
|
|
Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng đến ngã
ba đường Trần Phú (ngã ba Làng Thượng)
|
1,30
|
|
Đoạn tiếp theo đến ngã tư Trạm y tế
|
1,40
|
|
Đoạn từ ngã tư Trạm y tế đến giáp
Chi nhánh điện Định Quán
|
1,40
|
|
Đoạn từ Chi nhánh điện Định Quán đến
Cầu Trắng
|
1,83
|
|
Đoạn từ Cầu Trắng đến Bưu điện Định
Quán (giáp xã Phú Lợi)
|
1,40
|
2
|
Đường Hoàng Hoa Thám (từ đường Gia
Canh đến hết ranh thị trấn)
|
1,50
|
3
|
Đường Cách Mạng Tháng Tám (đoạn từ
Nguyễn Trãi đến Hùng Vương)
|
1,70
|
4
|
Đường Nguyễn Văn Linh (đoạn từ đường
Nguyễn Ái Quốc đến Trần Hưng Đạo)
|
1,70
|
5
|
Đường 17 Tháng 3
|
1,80
|
6
|
Đường Trịnh Hoài Đức
|
1,50
|
7
|
Đường Trần Phú
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã 3 Lò gạch
|
1,40
|
|
Đoạn còn lại
|
1,40
|
8
|
Đường Trạm y tế cũ - Điện lực Định
Quán
|
1,40
|
9
|
Đường Gia Canh
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến suối
|
1,40
|
|
Đoạn từ suối đến cổng Bệnh viện Đa
khoa Định Quán
|
1,50
|
10
|
Đường Thú y
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 mét
|
1,55
|
|
Đoạn còn lại
|
1,55
|
11
|
Đường Cầu Trắng (đoạn từ Cách Mạng
Tháng 8 đến ranh giới xã Ngọc Định)
|
|
|
Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến Cống
Lớn
|
1,70
|
|
Đoạn tiếp theo đến ranh giới xã Ngọc
Định
|
1,70
|
12
|
Đường 3 Tháng 2 (đường số 4 cũ)
|
|
|
Đoạn từ Trung tâm y tế huyện Định
Quán đến đường Ngô Quyền
|
1,45
|
|
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường
Trần Nhân Tông
|
1,35
|
13
|
Đường Huỳnh Văn Nghệ
|
1,50
|
14
|
Đường Nguyễn Trãi
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc vào đến
hết khu phố chợ (bao gồm các thửa đất trong khu phố chợ)
|
1,70
|
|
Đoạn từ khu phố chợ đến Cách Mạng
Tháng Tám
|
1,60
|
15
|
Đường Trần Hưng Đạo (đường số 6 cũ)
|
|
|
Đoạn từ Trung tâm dân số KHHGĐ đến
đường Ngô Quyền
|
1,60
|
|
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Cách
Mạng Tháng Tám
|
1,60
|
16
|
Đường Ngô Quyền
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường
Trần Hưng Đạo
|
1,80
|
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến
Cách Mạng Tháng Tám
|
1,70
|
17
|
Đường Trần Nhân Tông
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường
Trần Hưng Đạo
|
1,70
|
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết
đường
|
1,60
|
18
|
Đường Nguyễn Ái Quốc - từ suối Cầu
Trắng đến đường Nguyễn Văn Linh
|
1,70
|
19
|
Đường Thanh Tùng (đoạn từ Quốc lộ
20 đến hết ranh giới thị trấn Định Quán
|
1,30
|
20
|
Đường Lê Lai
|
1,40
|
21
|
Đường Lê Lợi
|
1,58
|
22
|
Đường Chu Văn An
|
1,63
|
23
|
Đường Mạc Đĩnh
Chi
|
1,45
|
24
|
Đường Nguyễn Du
|
1,45
|
25
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1,45
|
26
|
Đường Ngô Thời Nhiệm
|
1,45
|
27
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
1,45
|
28
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
1,40
|
29
|
Đường Liên xã Phú Lợi - Thị trấn Định
Quán (nối từ Trường Mầm non Hoa Hồng đến ranh giới xã Phú Lợi)
|
1,45
|
VII
|
THỊ
TRẤN TÂN PHÚ
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh huyện Định Quán đến
hết Trường Tiểu học Nguyễn Thị Định cơ sở 2
|
1,35
|
|
Đoạn từ Trường Tiểu học Nguyễn Thị Định
cơ sở 2 đến hết cây xăng (thuộc khu 2)
|
1,45
|
|
Đoạn từ cây xăng (thuộc khu 2) đến
đường Nguyễn Văn Linh
|
1,45
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến
đường Tà Lài
|
1,55
|
|
Đoạn từ đường Tà Lài đến Chi Cục
Thuế huyện Tân Phú
|
1,55
|
|
Đoạn từ Chi Cục Thuế huyện Tân Phú
đến đường Phạm Ngọc Thạch
|
1,55
|
|
Đoạn từ đường Phạm Ngọc Thạch đến hết
ranh thị trấn Tân Phú
|
1,55
|
2
|
Đường Lê Quý Đôn
|
1,80
|
3
|
Đường Lương Thế Vinh (đường Trường
Dân tộc nội trú cũ)
|
1,55
|
4
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
1,70
|
5
|
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
|
|
|
Đoạn từ ranh giới xã Phú Xuân đến
giáp trường THCS Quang Trung
|
1,55
|
|
Đoạn từ trường THCS Quang Trung đến
hết ranh Trường Dân tộc nội trú
|
1,55
|
|
Đoạn từ Trường Dân tộc nội trú cũ đến
đường Tà Lài
|
1,55
|
6
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
|
|
Đoạn từ Bệnh viện Đa khoa Tân Phú đến
ngã tư Tà Lài
|
1,65
|
|
Đoạn từ ngã tư Tà Lài đến hết bến
xe Tân Phú
|
1,65
|
7
|
Đường Nguyễn Thị Định
|
1,85
|
8
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
1,85
|
9
|
Đường Nguyễn Văn Linh
|
1,30
|
10
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi (nối đường Nguyễn
Hữu Cảnh và đường Nguyễn Tất Thành (B7A10))
|
1,80
|
11
|
Đường Phạm Ngọc Thạch
|
1,30
|
12
|
Đường Trịnh Hoài Đức (nối đường
Nguyễn Tất Thành và Quốc lộ 20)
|
1,85
|
13
|
Đường Trương Công Định
|
1,80
|
14
|
Đường Võ Thị Sáu (nối đường Nguyễn
Hữu Cảnh và Nguyễn Tất Thành (B7A10))
|
1,80
|
15
|
Đường Tà Lài
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường Nguyễn
Hữu Cảnh
|
1,55
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Cảnh đến
đường vào khu công nghiệp
|
1,55
|
|
Đoạn từ đường vào khu công nghiệp đến
ranh giới xã Phú Lộc
|
1,55
|
16
|
Đường Trà Cổ
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường vào chợ
Trà Cổ
|
1,55
|
|
Đoạn từ đường vào chợ Trà Cổ đến
giáp ranh xã Trà Cổ
|
1,55
|
17
|
Đường nội ô
khu 6
|
1,55
|
18
|
Đường vào khu công nghiệp
|
1,55
|
19
|
Đường Chu Văn An
|
1,55
|
20
|
Đường Hùng Vương
|
1,30
|
21
|
Đường Phú Thanh - Trà Cổ
|
1,55
|
22
|
Các đường còn lại
|
1,55
|
VIII
|
THỊ TRẤN VĨNH AN
|
|
1
|
Tỉnh lộ 768
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Trị An đến Trường
Tiểu học Cây Gáo B - Phân hiệu 2 (khu phố 4)
|
2,20
|
|
Đoạn từ Trường Tiểu học Cây Gáo B -
Phân hiệu 2 (khu phố 4) đến Trường Tiểu học Cây Gáo B - Phân hiệu 1 (khu phố
3)
|
2,20
|
2
|
Đường Lạc Long Quân (ĐT768 - đoạn từ
Trường Tiểu học Cây Gáo B (khu phố 3) đến ngã tư bệnh viện)
|
|
|
Đoạn từ Trường Tiểu học Cây Gáo B -
Phân hiệu 1 (khu phố 3) đến ngã ba đường Kho Mìn
|
2,20
|
|
Đoạn từ ngã ba đường Kho Mìn đến đường
Quang Trung
|
2,20
|
3
|
Đường Phan Chu Trinh (ĐT768 - đoạn
từ ngã tư bệnh viện đến ngã ba điện lực)
|
2,20
|
4
|
Tỉnh lộ 767
|
|
|
Đoạn từ ranh xã Vĩnh Tân đến cầu
Bàu Me
|
2,50
|
|
Đoạn từ cầu Bàu Me đến ngã ba đường
Hồ Xuân Hương
|
2,50
|
|
Đoạn từ cầu Đồng Nai (cầu Cứng) đến
cầu Chiến khu D
|
2,50
|
5
|
Đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 767)
|
|
|
Đoạn từ ngã ba đường Hồ Xuân Hương
đến cầu Vĩnh An
|
2,50
|
|
Đoạn từ cầu Vĩnh An đến ngã ba huyện
|
2,50
|
|
Đoạn từ ngã ba huyện đến giáp đường
Lê Đại Hành
|
2,50
|
|
Đoạn từ giáp đường Lê Đại Hành đến
ngã tư đập tràn
|
2,30
|
6
|
Đường Quang
Trung
|
|
|
Đoạn từ ngã ba huyện đến hết Trường
THPT Trị An
|
2,50
|
|
Đoạn từ Trường THPT Trị An đến cầu
Đồng Nai (cầu Cứng)
|
2,50
|
|
Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến suối
Hồ Đồng Lớn
|
2,50
|
7
|
Đường Lê Đại Hành
|
2,50
|
8
|
Đường Tôn Đức Thắng (từ ngã ba điện
lực đến suối Láng Nguyên)
|
2,40
|
9
|
Tỉnh lộ 762 (từ suối Láng Nguyên đến
hết ranh giới huyện Trảng Bom)
|
2,20
|
10
|
Đường Hồ Xuân
Hương
|
2,50
|
11
|
Đường Đoàn Thị
Điểm
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến
ngã ba đường đi KP_2
|
2,40
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 762 vào 800 mét
|
2,40
|
12
|
Đường Bà Huyện Thanh Quan
|
2,50
|
13
|
Đường Chu Văn An
|
2,50
|
14
|
Đường Ngô Quyền
|
2,50
|
15
|
Đường Hùng Vương
|
2,50
|
16
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
2,40
|
17
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
2,30
|
18
|
Đường Phan Đình Phùng
|
2,40
|
19
|
Đường Lý Thái Tổ
|
2,30
|
20
|
Đường Lê Duẩn
|
2,30
|
21
|
Đường Võ Văn Tần
|
2,50
|
22
|
Đường Hồ Biểu Chánh
|
2,50
|
23
|
Đường Trần Hữu Trang
|
2,50
|
24
|
Hương lộ 24
|
2,50
|
25
|
Đường trung tâm KP2 (từ ngã tư Chùa
Vĩnh An đến đường Nguyễn Trung Trực)
|
2,30
|
26
|
Đường Kho Mìn (từ đường Lạc Long
Quân đến Kho Mìn)
|
2,50
|
27
|
Các đường còn lại thuộc thị trấn
Vĩnh An
|
2,50
|
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
ĐVT: 1.000
đồng/m2
TT
|
Tên
đường giao thông
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
I
|
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
|
|
1
|
Nguyễn Ái Quốc (đoạn giáp tỉnh Bình
Dương đến cầu Hóa An)
|
1,55
|
2
|
Nguyễn Tri Phương (từ cầu Rạch Cát
đến cầu Ghềnh)
|
1,60
|
3
|
Nguyễn Văn Lung
|
1,50
|
4
|
Đặng Đại Độ (đoạn từ đường Nguyễn
Tri Phương đến hết đường nhựa lớn (chiều dài 630 mét giáp bờ sông)
|
1,60
|
5
|
Đỗ Văn Thi
|
1,70
|
6
|
Đặng Văn Trơn
|
|
|
Đoạn từ đường Đỗ Văn Thi đến đường
rẽ lên cầu Bửu Hòa
|
1,80
|
|
Đoạn tiếp theo tới sông Cái
|
1,70
|
7
|
Đường Hoàng Minh Chánh
|
|
|
Đoạn từ Nguyễn Ái Quốc đến đường
Bùi Hữu Nghĩa (Đường Hoàng Minh Chánh cũ)
|
1,60
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến
Nghĩa trang Sùng Chính Phước Kiến (dự án đường Hoàng Minh Chánh nối dài)
|
1,50
|
8
|
Đường Nguyễn Thị Tồn
|
1,55
|
9
|
Đường Bùi Hữu Nghĩa
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Tồn đến đường
Huỳnh Mẫn Đạt
|
1,50
|
|
Đoạn từ đường Huỳnh Mẫn Đạt đến cầu
Rạch Sỏi
|
1,70
|
|
Đoạn từ cầu Rạch Sỏi đến cầu Ông Tiếp
|
1,60
|
10
|
Phạm Văn Diêu
|
1,70
|
11
|
Quốc lộ 51
|
|
|
Đoạn từ cầu Đen đến đường Nguyễn
Trung Trực
|
1,70
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến
cầu Sông Buông
|
1,80
|
|
Đoạn từ cầu Sông Buông đến hết ranh
giới xã Phước Tân
|
1,70
|
|
Đoạn từ ranh giới xã Phước Tân đến
đường Phùng Hưng
|
1,80
|
|
Đoạn từ đường Phùng Hưng đến giáp
Trường Quân Khuyển
|
1,80
|
|
Đoạn từ Trường Quân Khuyển đến ranh
giới xã Tam Phước và xã An Phước
|
1,70
|
12
|
Đường Ngô Quyền từ Quốc lộ 51 đến cầu
An Hòa (Hương lộ xã An Hòa cũ)
|
2,20
|
13
|
Hương lộ 2
|
|
|
Đoạn từ cầu Sắt đến cầu cây Ngã
|
8,00
|
|
Đoạn từ cầu cây Ngã đến cầu Vấp
|
7,00
|
|
Đoạn còn lại
|
5,00
|
14
|
Đường Đinh Quang Ân (đường Tân Cang
cũ)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 51 đến Chùa Viên
Thông
|
1,90
|
|
Đoạn từ Chùa Viên Thông đến đường
Võ Nguyên Giáp
|
1,70
|
15
|
Đường Phùng Hưng (từ Quốc lộ 51 đến
giáp ranh huyện Trảng Bom)
|
1,90
|
16
|
Đường Dương Diên Nghệ (Hương lộ 21
đoạn qua xã Tam Phước cũ)
|
2,20
|
17
|
Đường Bùi Văn Hòa (qua xã: Phước
Tân, An Hòa)
|
1,75
|
18
|
Đường Huỳnh Mẫn Đạt (đường vào Mỏ
Đá BBCC cũ)
|
1,50
|
19
|
Đường Chu Mạnh Trinh (đường vào
Nghĩa trang Biên Hòa mới)
|
2,20
|
20
|
Đường Nguyễn Văn Tỏ - Đoạn qua xã
An Hòa
|
2,00
|
21
|
Đường Nguyễn Thiện Thuật
|
1,90
|
22
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
1,60
|
23
|
Đường Nguyễn Hoàng
|
1,80
|
24
|
Đường Hà Nam
|
2,20
|
25
|
Đường Nguyễn Khắc Hiếu
|
2,00
|
26
|
Đường Hàm Nghi
|
2,20
|
27
|
Đường Lý Nhân Tông
|
2,20
|
28
|
Đường Hồ Văn Huê
|
1,80
|
29
|
Đường Nam Cao
|
1,90
|
30
|
Đường Thành Thái
|
3,60
|
31
|
Đường Trương Hán Siêu
|
1,70
|
32
|
Đường Hoàng Đình Cận
|
1,70
|
33
|
Đường nối từ đường Đặng Văn Trơn đến
cầu Bửu Hòa
|
1,70
|
34
|
Đường Võ Nguyên Giáp (đường Quốc lộ
1 tránh TP. Biên Hòa)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 51 đến đường Chu Mạnh
Trinh
|
1,80
|
|
Đoạn đường Chu Mạnh Trinh đến hết
ranh giới xã Phước Tân
|
1,60
|
35
|
Đường Phước Tân - Giang Điền
|
3,70
|
II
|
HUYỆN LONG THÀNH
|
|
1
|
Quốc lộ 51
|
|
|
Đoạn từ ngã 3 đường Phùng Hưng đến
Trường Quân Khuyển (qua xã An Phước)
|
1,76
|
|
Đoạn từ Trường Quân Khuyển đến Mũi
Tàu
|
2,00
|
|
Quốc lộ 51A từ Mũi Tàu đến giáp thị
trấn Long Thành
|
1,41
|
|
Quốc lộ 51B qua xã Long Đức (từ Mũi
Tàu đến giáp thị trấn Long Thành)
|
1,39
|
|
Quốc lộ 51B qua xã Lộc An
|
1,33
|
|
Đoạn giáp thị trấn Long Thành đến
ngã ba đường vào ấp An Lâm
|
1,56
|
|
Đoạn từ ngã ba đường vào ấp An Lâm
đến cầu Suối Cả
|
1,57
|
|
Đoạn từ cầu Suối Cả đến giáp UBND
xã Long Phước
|
1,55
|
|
Đoạn từ UBND xã Long Phước đến giáp
chùa Pháp Hưng
|
1,63
|
|
Đoạn từ chùa Pháp Hưng đến ranh xã
Phước Thái - Long Phước
|
1,64
|
|
Đoạn từ ranh xã Phước Thái - Long
Phước đến cầu Thái Thiện
|
1,63
|
|
Đoạn từ cầu Thái Thiện đến giáp huyện
Tân Thành
|
1,65
|
2
|
Hương lộ 2 đoạn qua xã Tam An
|
1,81
|
3
|
Đường Phùng Hưng (từ Quốc lộ 51 đến
giáp ranh huyện Trảng Bom)
|
1,36
|
4
|
Hương lộ 21
|
|
|
Đoạn qua xã An Phước
|
1,33
|
|
Đoạn qua xã Tam An
|
1,40
|
5
|
Tỉnh lộ 769
|
|
|
Đoạn từ đường Trường Chinh đến ranh
xã Lộc An - Bình Sơn
|
1,30
|
|
Đoạn qua xã Bình Sơn
|
1,63
|
|
Đoạn qua xã Bình An (từ ranh xã
Bình Sơn - Bình An đến giáp UBND xã Bình An)
|
1,60
|
|
Đoạn qua xã Bình An (từ UBND xã đến
cầu An Viễn)
|
1,64
|
|
Đoạn qua xã Bình An (từ cầu An Viễn
đến giáp Trường Tiểu học Bình An)
|
1,67
|
|
Đoạn qua xã Bình An (từ Trường Tiểu
học Bình An đến giáp huyện Thống Nhất)
|
1,64
|
6
|
Hương lộ 10
|
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 769 đến hết ranh giới
Nông trường cao su Bình Sơn
|
1,71
|
|
Đoạn từ ranh giới Nông trường cao
su Bình Sơn đến hết ranh giới xã Suối Trầu
|
1,93
|
|
Đoạn qua xã Cẩm Đường (từ giáp ranh
xã Suối Trầu đến giáp ranh huyện Cẩm Mỹ)
|
2,18
|
7
|
Đường 25B (qua xã Long An)
|
1,74
|
8
|
Đường vào Cụm công nghiệp Bình Sơn
|
1,63
|
9
|
Đường Tôn Đức Thắng (đường khu 12
xã Long Đức)
|
1,40
|
10
|
Hương lộ 12 (Bà Ký, từ Quốc lộ 51 đến
giáp huyện Nhơn Trạch)
|
1,70
|
11
|
Đường vào UBND xã Phước Bình
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 51 đến khu tái định
cư
|
1,63
|
|
Đoạn tiếp theo đến hết ranh xã Phước
Bình
|
1,61
|
12
|
Đường vào UBND xã Bàu Cạn
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 51 đến giáp Chùa
Long Phước Thọ
|
1,63
|
|
Đoạn tiếp theo đến đầu ranh giới xã
Long Phước - Bàu Cạn (thuộc xã Long Phước)
|
1,60
|
|
Đoạn từ đầu ranh giới xã Long Phước
- Bàu Cạn đến cầu Bản Cù (thuộc xã Bàu Cạn)
|
1,60
|
|
Đoạn từ cầu Bản Cù đến hết ranh giới
xã Bàu Cạn
|
1,61
|
13
|
Đường vào UBND xã Tân Hiệp
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 51 đến cầu Suối 1
|
1,63
|
|
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã
|
1,60
|
14
|
Đường nhựa xã Phước Bình giáp huyện
Tân Thành
|
1,60
|
15
|
Đường Vũ Hồng Phô
|
1,50
|
16
|
Đường Bưng Môn qua xã Long An (từ
Quốc lộ 51 đến Tỉnh lộ 769)
|
1,46
|
17
|
Đường Nguyễn Hải (đoạn từ ngã 3 Phước
Nguyên đến ranh thị trấn Long Thành)
|
1,40
|
18
|
Đường Cầu Xéo - Lộc An (từ giáp
ranh thị trấn Long Thành qua chùa Liên Trì đến TL769)
|
1,40
|
19
|
Đường liên ấp 7 - ấp 8 (Từ Quốc lộ
51 đến đường Phùng Hưng - xã An Phước)
|
1,30
|
20
|
Đường Khu công nghiệp Long Đức (Từ
Quốc lộ 51 đến ranh Khu công nghiệp Long Đức - xã An phước)
|
1,30
|
21
|
Đường vào khu dân cư Suối Suýt (ngã
ba Suối Quýt đến giáp ranh hồ Cầu Mới - xã Cẩm Đường)
|
2,00
|
22
|
Đường liên xã An Phước - Tam An
|
1,40
|
23
|
Đường liên xã Long Đức - Lộc An đoạn
qua xã Long Đức (từ UBND xã Long Đức qua Nhà máy mủ cao su Long Thành đến đường
Lê Quang Định giáp thị trấn Long Thành)
|
1,35
|
24
|
Đường liên xã Long Đức - Lộc An đoạn
qua xã Long Đức (từ Nhà máy mủ cao su đến giáp ranh xã Lộc An)
|
1,50
|
25
|
Đường liên xã Long Đức - Lộc An đoạn
qua xã Lộc An (từ TL769 đến giáp ranh xã Long Đức)
|
1,50
|
26
|
Đường Trần Văn Ơn
|
1,64
|
27
|
Đường vào khu khai thác đá xã Long
An (từ QL51 vào 3 km)
|
1,65
|
28
|
Đường Nguyễn Hải (Đoạn ranh xã An Phước
- thị trấn Long Thành)
|
1,40
|
29
|
Đường Trần Nhân Tông (đoạn ranh Lộc
An - TT. Long Thành)
|
1,40
|
30
|
Đường Lê Quang Định (đoạn ranh Long
Đức - TT. Long Thành)
|
1,55
|
31
|
Đường Võ Thị Sáu đoạn ranh Long Đức
- Thị trấn Long Thành (từ QL 51A đến đường liên xã: Long Đức - Lộc An)
|
1,40
|
32
|
Đường Ngô Hà Thành (đoạn ranh Long
An - TT. Long Thành)
|
1,40
|
33
|
Đường Hai Bà Trưng (đoạn qua xã Lộc
An)
|
1,63
|
34
|
Đường Trần Quang Diệu (từ ranh giới
thị trấn đến Quốc lộ 51 thuộc xã Long An)
|
1,70
|
35
|
Đường Sân bóng khu 15 đến hết đoạn
đường Ráp thuộc xã Long Đức
|
1,44
|
III
|
HUYỆN NHƠN TRẠCH
|
|
1
|
Lê Hồng Phong (đường số 1 cũ)
|
1,50
|
2
|
Nguyễn Hữu Cảnh (đường số 2 cũ)
|
|
|
Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội
|
1,54
|
|
Đoạn qua xã Vĩnh Thanh
|
1,50
|
3
|
Tôn Đức Thắng (đường 25B cũ)
|
|
|
Đoạn qua xã Hiệp Phước
|
1,80
|
|
Đoạn qua xã Long Tân, Phước Thiền,
Phú Hội, Phú Thạnh
|
1,81
|
4
|
Hùng Vương (HL 19 cũ)
|
|
|
Đoạn qua xã Hiệp Phước từ ngã 3 Phước
Thiền đến Cầu Mạch Bà
|
1,81
|
|
Đoạn qua xã Hiệp Phước từ cầu Mạch
Bà đến giáp xã Long Thọ
|
1,70
|
|
Đoạn qua xã Long Thọ, Phước An
|
1,60
|
|
Đoạn qua xã Vĩnh Thanh, Phú Đông
|
1,72
|
|
Đoạn qua xã Đại Phước
|
1,70
|
5
|
Lý Thái Tổ (TL 769 cũ)
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Long Thành
đến UBND xã Phước Thiền
|
1,70
|
|
Đoạn từ UBND xã Phước Thiền đến qua
ngã 3 Bến Cam xã Phước Thiền 130 mét
|
1,72
|
|
Đoạn từ đoạn qua ngã 3 Bến Cam xã
Phước Thiền 130m đến Nhà máy nước Formosa
|
1,70
|
|
Đoạn từ Nhà máy nước Formosa đến đường
Quách Thị Trang (ngã 3 Bến Cát cũ)
|
1,50
|
|
Đoạn đường 769 cũ từ đường Quách Thị
Trang đến thành Tuy Hạ
|
1,60
|
|
Đoạn từ đường Quách Thị Trang đến
đường Trần Văn Trà
|
1,53
|
|
Đoạn từ đường Trần Văn Trà đến đường
vào khu TĐC Đại Lộc 1
|
1,88
|
|
Đoạn từ đường vào khu TĐC Đại Lộc 1
đến phà Cát Lái
|
1,45
|
6
|
Quách Thị Trang
|
1,61
|
7
|
Trần Văn Trà
|
1,81
|
8
|
Trần Nam Trung (đường dốc 30 cũ)
|
1,62
|
9
|
Phạm Thái Bường (đường vào UBND xã
Phước Khánh cũ)
|
|
|
Đoạn từ HL 19 đến giáp đường đê Ông
Kèo
|
1,82
|
|
Đoạn từ ngã tư đường đê Ông Kèo đến
chân cầu chợ Phước Khánh
|
1,80
|
10
|
Trần Phú (đường 319B cũ)
|
|
|
Đoạn qua xã Phước Thiền từ ngã 3 Bến
Cam đến công ty Kim Phong
|
1,80
|
|
Đoạn qua xã Phước Thiền từ Công ty
Kim Phong đến hết ranh giới xã Phước Thiền
|
1,80
|
|
Đoạn qua xã Hiệp Phước, Long Thọ,
Phước An
|
1,33
|
11
|
Đường Cây Dầu
|
1,36
|
12
|
Huỳnh Văn Lũy (đường vào UBND xã
Phú Đông cũ)
|
1,32
|
13
|
Lý Tự Trọng (đường Độn cũ thuộc xã
Long Tân)
|
1,35
|
14
|
Đào Thị Phấn (đường chắn nước cũ)
|
1,36
|
15
|
Nguyễn Văn Ký (HL 12 cũ)
|
1,73
|
16
|
Đường đê Ông Kèo
|
|
|
Đoạn qua xã Vĩnh Thanh, Phước
Khánh, Phú Đông)
|
1,35
|
|
Đoạn qua xã Phú Hữu (từ ngã 3 đường
Lý Thái Tổ đến ngã 3 thánh thất Phú Hữu)
|
1,30
|
17
|
Võ Thị Sáu (đường Giồng Ông Đông
cũ)
|
1,32
|
18
|
Đường ấp 3 xã Phước Khánh
|
1,57
|
19
|
Nguyễn Ái Quốc (đường 25C cũ)
|
1,47
|
20
|
Đường xã Long Tân (đường Miễu)
|
1,35
|
21
|
Nguyễn Văn Cừ _ Đoạn từ đường 319B
đến Hương lộ 19 (xã Phước An)
|
1,43
|
22
|
Đường Nguyễn Văn Trị (đường Cổng Đỏ
cũ)
|
1,51
|
23
|
Đường Võ Văn Tần (đường Long Thọ 1)
|
1,45
|
24
|
Đường Hà Huy Tập (đường Vĩnh Cửu
cũ)
|
1,33
|
25
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng (đường D9)
|
|
|
Đoạn 500 mét nhựa
|
1,70
|
|
Đoạn còn lại
|
1,68
|
26
|
Đường Nguyễn Thị Chơn (đường vào
Trường THCS Phước An)
|
|
|
Đoạn từ Đường Hùng Vương đến Trường
THCS Phước An
|
1,50
|
|
Đoạn còn lại
|
1,53
|
27
|
Đường Huỳnh Văn Nghệ (đường số 3
khu dân cư Hiệp Phước)
|
1,69
|
28
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường vào
Trường Kỹ thuật công nghiệp)
|
1,33
|
29
|
Đường Trần Văn Ơn (đường từ Trường
mẫu giáo Hoa Sen đến Trường THCS Long Tân)
|
|
|
Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường
Nguyễn Kim Quy
|
1,40
|
|
Đoạn còn lại
|
1,33
|
30
|
Đường Nguyễn Thị Nhạt (đường dốc
nhà thờ Phú Hội)
|
1,35
|
31
|
Đường vào Cù lao Ông Cồn
|
1,40
|
32
|
Phạm Văn Xô (đường bên hông Trường
THPT và THCS Phước Thiền)
|
1,33
|
33
|
Đường Võ Bến Sắn (đường bên hông
TTVH xã)
|
1,40
|
34
|
Đường Bến Chùa (đối diện trạm y tế)
|
1,45
|
35
|
Đường ranh ấp Bến Sắn - Bến Cam (đối
diện trạm y tế)
|
1,45
|
36
|
Đường ranh ấp Trầu - Bến Sắn
|
1,45
|
37
|
Đường vào Công ty Hương Nga (đường
cặp hông sân banh và bưu điện xã Phước Thiền)
|
1,44
|
38
|
Đường Nguyễn Kim Quy
|
1,32
|
39
|
Đường Ngô Gia Tự
|
1,32
|
40
|
Đường Lê Đức Thọ
|
1,32
|
41
|
Đường Thích Quảng Đức
|
1,32
|
42
|
Đường Vũ Hồng Phô
|
1,32
|
43
|
Đường Phạm Văn Thuận
|
1,32
|
44
|
Đường 28 Tháng 4
|
1,32
|
45
|
Đường Hồ Tùng
Mậu
|
1,32
|
46
|
Đường Phan Đăng Lưu
|
1,32
|
47
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
1,32
|
48
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
1,32
|
49
|
Đường Phạm Ngọc Thạch
|
1,32
|
50
|
Đường Nguyễn An Ninh
|
1,32
|
51
|
Đường Hoàng Minh Châu
|
1,32
|
52
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
|
1,32
|
53
|
Đường Trần Đại Nghĩa
|
1,32
|
54
|
Đường từ Lý Thái Tổ đến ranh khu
công nghiệp (Phước Thiền)
|
1,33
|
55
|
Đường ranh Phước Thiền - Hiệp Phước
|
1,30
|
56
|
Đường Trường Mẫu giáo Hiệp Phước
|
1,30
|
57
|
Đường Trường THCS Hiệp Phước
|
1,30
|
58
|
Đường Cây Me (xã Hiệp Phước)
|
1,30
|
59
|
Đường Cổng Văn hóa ấp 3 (xã Hiệp
Phước)
|
1,30
|
60
|
Đường Cổng Văn hóa ấp 4 (xã Hiệp
Phước)
|
1,30
|
61
|
Đường Miễu bà Lân Cai Vạn (xã Long
Thọ)
|
1,30
|
62
|
Đường Rạch Mới (xã Phước An)
|
1,30
|
63
|
Đường lên Đình Phú Mỹ 2 (xã Phú Hội)
|
1,30
|
64
|
Đường Bờ (xã Phú Hội)
|
1,30
|
65
|
Đường bổ sung tại ấp Long Hiệu xã
Long Tân
|
1,35
|
66
|
Đường Kim Đồng (đường vào trường
THCS Long Tân)
|
1,35
|
67
|
Đường vào Trường THCS Phước Khánh
|
1,30
|
68
|
Đường vào bến đò Phước Khánh
|
1,32
|
69
|
Đường Trường MG Phước Khánh
|
1,30
|
70
|
Đường Phan Văn Đáng
|
1,50
|
71
|
Đường Dương Văn Thì (đoạn từ đường
Lý Thái Tổ đến đường Phan Văn Trị) (xã Phú Hữu)
|
1,50
|
72
|
Đường Vàm Ô (đoạn từ đường Lý Thái
Tổ đến đường Phan Văn Trị) (xã Đại Phước)
|
1,50
|
73
|
Đường Chòm Dầu (xã Đại Phước)
|
1,50
|
74
|
Đường vào trường THCS Đại Phước (xã
Đại Phước)
|
1,50
|
75
|
Đường Nguyễn Văn Trị đến đường Hùng
Vương (xã Đại Phước)
|
1,50
|
76
|
Đường ranh xã Phú Đông - Đại Phước
(đường Vườn Chuối)
|
1,32
|
77
|
Đường từ Hùng Vương đến Lý Thái Tổ
(đường Cộng Đồng) (xã Đại Phước)
|
1,35
|
78
|
Đường vào khu tái định cư Phước
Khánh (xã Phước Khánh)
|
1,30
|
79
|
Đường ranh xã Phú Đông - Vĩnh Thanh
(đường con Gà Vàng)
|
1,32
|
80
|
Đường ấp Hòa Bình (xã Vĩnh Thanh)
|
1,32
|
81
|
Đường đê xã Long Thọ (nối từ Khu Công
nghiệp 6 đến ranh giới huyện Long Thành) (xã Long Thọ)
|
1,30
|
82
|
Đường vào giáo xứ Tân Tường (xã
Long Tân)
|
1,30
|
83
|
Đường vào sân bóng Phú Thạnh (xã
Phú Thạnh)
|
1,32
|
IV
|
THỊ XÃ LONG KHÁNH
|
|
1
|
Đường Quốc lộ 1
|
|
|
Đoạn từ ranh huyện Thống Nhất đến đường
vào nhà thờ Cáp Rang
|
1,45
|
|
Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến trạm dừng
chân Huy Hoàng
|
1,45
|
|
Đoạn từ trạm dừng chân Huy Hoàng đến
giáp xã Xuân Định
|
1,46
|
2
|
Đường 21 Tháng 4 (Quốc lộ 1A - đoạn
từ đường vào nhà thờ Cáp Rang đến giáp ngã ba Tân Phong)
|
|
|
Đoạn từ đường vào nhà thờ Cáp Rang
đến giáp đường Suối Tre - Bình Lộc
|
1,45
|
|
Đoạn từ đường Suối Tre - Bình Lộc đến
giáp phường Xuân Bình
|
1,45
|
|
Đoạn từ giáp phường Phú Bình đến
giáp ngã ba Tân Phong
|
1,45
|
3
|
Đường Quốc lộ 56
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp
xã Hàng Gòn
|
1,45
|
|
Đoạn qua xã Hàng Gòn
|
1,50
|
4
|
Đường Duy Tân
|
|
|
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến giáp
ngã ba ông Phúc
|
1,55
|
|
Đoạn từ ngã ba ông Phúc đến giáp cầu
4 thước
|
1,57
|
5
|
Đường Lê A
|
|
|
Đoạn từ đường 21 Tháng 4 đến giáp
ranh Khu công nghiệp
|
1,70
|
|
Đoạn tiếp theo đến giáp cầu Bình Lộc
|
1,55
|
|
Đoạn từ cầu Bình Lộc đến giáp ngã
ba Đài tưởng niệm
|
1,44
|
|
Đoạn từ ngã ba Đài tưởng niệm đến
giáp UBND xã Bình Lộc
|
1,43
|
6
|
Đường Hồ Thị Hương
|
|
|
Đoạn qua xã Bàu Trâm
|
1,82
|
|
Đoạn qua xã Bảo Vinh
|
1,82
|
7
|
Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn qua
xã Bảo Vinh)
|
1,70
|
8
|
Đường từ UBND xã Bình Lộc đến giáp
cầu Ấp 3 (tiếp theo đường Lê A đến hết)
|
1,43
|
9
|
Đường Hàm Nghi (đường Bảo Vinh B)
|
|
|
Đoạn từ ngã ba ông Phúc đến giáp
cây xăng Sáu Đông
|
1,83
|
|
Đoạn từ cây xăng Sáu Đông đến giáp
UBND xã Bảo Quang
|
1,86
|
10
|
Đường Nguyễn
Văn Trỗi
|
|
|
Đoạn từ giáp Nghĩa trang liệt sỹ đến
hết khu dân cư ấp Núi đỏ
|
1,60
|
|
Đoạn tiếp theo đến đường Bàu Sen
|
1,60
|
11
|
Đường Bàu Sen (tiếp theo đường Nguyễn
Văn Trỗi đến giáp UBND xã Bàu Sen)
|
1,60
|
12
|
Đường số 1 (từ Quốc lộ 1A, ngã ba
An Lộc đến giáp đường sắt)
|
1,64
|
13
|
Đường Điều Xiển (Bàu Trâm 1)
|
|
|
Đoạn từ đường Ngô Quyền vào 200 mét
|
1,55
|
|
Đoạn tiếp theo từ trên 200 mét đến
giáp ngã ba đi Miếu Bà
|
1,45
|
|
Đoạn còn lại (cách ngã ba đi Miếu
Bà hướng cầu Hòa Bình 800 mét)
|
1,40
|
14
|
Đường Bàu Trâm 1 (tiếp theo đường
Điều Xiển đến giáp ranh xã Xuân Phú)
|
|
|
Đoạn tiếp theo đường Điều Xiển đến giáp
ngã ba cầu Hòa Bình
|
1,43
|
|
Đoạn từ ngã ba cầu Hòa Bình đến
giáp xã Xuân Phú
|
1,44
|
15
|
Bàu Trâm - Xuân Thọ (đoạn từ ngã ba
cầu Hòa Bình đến giáp xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc)
|
1,50
|
16
|
Đường Hàng Gòn - Xuân Quế
|
|
|
Đoạn từ nhà máy mủ đến giáp ngã ba đi
Xuân Quế
|
1,45
|
|
Đoạn từ ngã ba đường đi Xuân Quế đến
giáp hết xã Hàng Gòn
|
1,43
|
17
|
Bình Lộc - Tín Nghĩa (từ ngã ba Đài
tưởng niệm đến giáp cầu Ba Cao)
|
1,45
|
18
|
Đường Suối Chồn - Bàu Cối
|
|
|
Đoạn từ khu tái định cư đến giáp
ngã ba Suối Chồn
|
1,45
|
|
Đoạn từ ngã ba Suối Chồn đến giáp
chùa Quảng Hạnh Tự
|
1,43
|
|
Đoạn từ chùa Quảng Hạnh Tự đến giáp
cơ sở Thủ Mây
|
1,44
|
|
Đoạn từ cơ sở Thủ Mây đến giáp xã
Xuân Bắc
|
1,43
|
19
|
Đường Suối Tre - Bình Lộc
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp ngã tư
trụ sở nông trường
|
1,55
|
|
Đoạn từ ngã tư trụ sở nông trường đến
giáp xã Xuân Thiện huyện Thống Nhất
|
1,70
|
20
|
Đường Lê Hồng Phong (đường Xuân Tân
- Xuân Định)
|
1,33
|
21
|
Đường Bình Lộc - Cây Da (từ đường
Lê A đến giáp ranh huyện Xuân Lộc)
|
|
|
Đoạn từ đường Lê A đến giáp đường
Bình Lộc - Bảo Quang
|
1,56
|
|
Đoạn còn lại
|
1,43
|
22
|
Đường Ngô Quyền (trên địa bàn xã Bảo
Vinh, Bàu Trâm)
|
|
|
Đoạn từ đường Bảo Vinh - Bảo Quang
đến đường vào nghĩa địa Bảo Sơn
|
1,55
|
|
Đoạn từ đường vào nghĩa địa Bảo Sơn
đến đường ray xe lửa
|
1,55
|
|
Đoạn còn lại
|
1,55
|
23
|
Đường Bảo Vinh - Bảo Quang (tiếp
theo đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba đường 18 Gia Đình - Bàu Cối)
|
1,45
|
24
|
Đường Xuân Bình - Xuân Lập (từ giáp
ranh phường Xuân Bình đến giáp Bưu điện xã Xuân Lập)
|
|
|
Đoạn từ đường Võ Duy Dương đến đường
Võ Văn Tần
|
1,60
|
|
Đoạn từ đường Võ Văn Tần đến đường
Bàu Sen đi Xuân Lập
|
1,60
|
|
Đoạn từ đường Bàu Sen đi Xuân Lập đến
giáp xã Xuân Lập
|
1,60
|
|
Đoạn qua xã Xuân Lập
|
1,60
|
25
|
Đường Xuân Lập - Bàu Sao
|
|
|
Đoạn từ đường số 1 vào 500 mét
|
1,45
|
|
Đoạn tiếp theo đến đường lô 8 đi cầu
Be
|
1,50
|
|
Đoạn từ đường lô 8 đi cầu Be đến
giáp ấp Đồi Rìu xã Hàng Gòn
|
1,44
|
26
|
Đường Xuân Tân - Hàng Gòn
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 56 đến giáp cầu Thầy
Tư
|
1,60
|
|
Đoạn từ cầu Thầy Tư đến giáp xã
Xuân Quế - Cẩm Mỹ
|
1,60
|
27
|
Đường Bàu Sen đi Xuân Lập (từ UBND
xã Bàu Sen đến giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập)
|
1,60
|
28
|
Đường Bình Lộc - Bảo Quang (từ đường
Bình Lộc - Cây Da đến giáp huyện Xuân Lộc)
|
1,44
|
29
|
Đường Trần Nhân Tông (Bảo Vinh B -
Suối Chồn)
|
1,50
|
30
|
Đường Thành Thái (Bảo Vinh B - Ruộng
Hời)
|
1,43
|
31
|
Đường Bảo Quang - Bàu Cối (đường 18
Gia Đình - Bàu Cối cũ)
|
|
|
Đoạn từ UBND xã Bảo Quang đến giáp
ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh - Bảo Quang
|
1,43
|
|
Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh
- Bảo Quang đến giáp đường Suối Chồn - Bàu Cối
|
1,44
|
32
|
Đường Ruộng Tre - Thọ An (từ đường
Bảo Vinh B đến giáp ranh huyện Xuân Lộc)
|
1,44
|
33
|
Đường Ruộng Tre - Xuân Bắc (từ UBND
xã Bảo Quang giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc)
|
1,44
|
34
|
Đường Bảo Quang - Xuân Bắc (từ UBND
xã Bảo Quang đến giáp ranh xã Xuân Bắc)
|
1,44
|
35
|
Đường Võ Văn Tần
|
1,60
|
36
|
Đường Võ Duy Dương
|
1,55
|
37
|
Đường Lương Đình Của
|
1,55
|
38
|
Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa
|
1,45
|
39
|
Đường từ tổ 31B đi khu Bàu Tra, xã
Xuân Tân
|
1,44
|
40
|
Đường tổ 1 ấp Ruộng Tre (xã Bảo
Quang) đi tổ 23 ấp Ruộng Lớn (xã Bảo Vinh)
|
1,45
|
41
|
Đường vào Miếu Bà đoạn từ đường Ngô
Quyền đến đường Thành Thái
|
1,43
|
V
|
HUYỆN XUÂN LỘC
|
|
1
|
Quốc lộ 1A
|
|
|
Xã Xuân Định
|
|
|
Đoạn trung tâm ngã ba (phạm vi 300
mét)
|
1,29
|
|
Các đoạn còn lại
|
1,39
|
|
Xã Bảo Hòa
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Định đến
hết giáo xứ Xuân Bình
|
1,41
|
|
Đoạn từ giáp giáo xứ Xuân Bình qua
trung tâm xã Bảo Hòa (300 mét)
|
1,29
|
|
Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã
Xuân Phú
|
1,41
|
|
Xã Xuân Phú
|
|
|
Khu vực chợ Bình Hòa hướng đi Long
Khánh 400m, hướng Ông Đồn 200 mét
|
1,56
|
|
Các đoạn còn lại
|
1,43
|
|
Xã Suối Cát
|
|
|
Khu vực ngã ba suối Cát B20 (phạm
vi 200 mét)
|
1,40
|
|
Khu vực ngã ba Bảo Chánh (phạm vi
200 mét)
|
1,29
|
|
Các đoạn còn lại
|
1,27
|
|
Xã Xuân Hiệp
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Gia Ray
đến suối (phạm vi 340 mét)
|
1,29
|
|
Đoạn tiếp theo từ suối đến đường Việt
Kiều 1
|
1,30
|
|
Các đoạn còn lại
|
1,42
|
|
Xã Xuân Tâm
|
|
|
Đoạn từ giáp thị trấn Gia Ray đến hết
Đài đức mẹ
|
1,44
|
|
Đoạn từ Đài đức mẹ đến hết Trường Mầm
non ấp 6
|
1,40
|
|
Đoạn từ giáp Trường Mầm non ấp 6 đến
hết cây xăng Phú Thành
|
1,45
|
|
Đoạn từ giáp cây xăng Phú Thành đến
hết chùa Quảng Long
|
1,42
|
|
Đoạn từ giáp chùa Quảng Long đến Cầu
Trắng
|
1,30
|
|
Đoạn từ Cầu Trắng đến hết Cây xăng
Hưng Thái
|
1,43
|
|
Đoạn từ giáp Cây xăng Hưng Thái đến
giáp ranh xã Xuân Hưng
|
1,42
|
|
Xã Xuân Hưng
|
|
|
Từ giáp ranh xã Xuân Tâm đến hết
cây xăng Huy Hoàng
|
1,45
|
|
Từ giáp cây xăng Huy Hoàng đến đường
Tà Lú + 800 mét
|
1,38
|
|
Từ đường Tà Lú + 800 mét đến hết
Giáo xứ Long Thuận
|
1,41
|
|
Từ giáp giáo xứ Long Thuận đến đường
vào tịnh xá Ngọc Hưng
|
1,43
|
|
Từ đường vào tịnh xá Ngọc Hưng đến
giáp xã Xuân Hòa
|
1,44
|
|
Xã Xuân Hòa
|
|
|
Từ giáp xã Xuân Hưng đến đường Sóc
Ba Buông
|
1,44
|
|
Từ đường Sóc Ba Buông đến hết Trường
Mầm non Xuân Hòa (khu 3)
|
1,38
|
|
Từ giáp Trường Mầm non Xuân Hòa
(khu 3) đến giáp ranh tỉnh Bình Thuận
|
1,44
|
2
|
Tỉnh lộ 766
|
|
|
Đoạn qua xã Xuân Trường
|
|
|
Từ cầu Phước Hưng đến hết chùa Long
Quang
|
1,29
|
|
Từ giáp Chùa Long Quang đến ngã ba
Suối Cao
|
1,27
|
|
Từ ngã ba Suối Cao đến đường số 3 ấp
Trung Lương
|
1,33
|
|
Các đoạn còn lại qua xã Xuân Trường
|
1,60
|
|
Đoạn qua xã Xuân Thành
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Xuân Trường đến Cây
xăng số 9 (KM7)
|
1,28
|
|
Đoạn từ Cây xăng số 9 đến Chợ Tân Hữu
(KM11)
|
1,60
|
|
Đoạn từ Chợ Tân Hữu đến giáp tỉnh
Bình Thuận
|
1,28
|
3
|
Tỉnh lộ 765
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300 mét
|
1,39
|
|
Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 300 mét
đến hết Trường THCS Nguyễn Hiền
|
1,40
|
|
Đoạn từ giáp Trường THCS Nguyễn Hiền
đến hết Cây xăng Đình Hường
|
1,43
|
|
Đoạn từ giáp Cây xăng Đình Hường đến
giáp ranh xã Xuân Hiệp
|
1,45
|
|
Các đoạn còn lại qua xã suối Cát
|
1,40
|
|
Đoạn qua xã Xuân Hiệp
|
1,40
|
|
Đoạn từ trung tâm ngã ba Lang Minh (phạm
vi 200 mét)
|
1,43
|
|
Các đoạn còn lại thuộc xã Lang Minh
|
1,40
|
4
|
Tỉnh lộ 763
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A vào 300 mét
|
1,31
|
|
Đoạn còn lại qua xã Suối Cát
|
1,33
|
|
Đoạn qua xã Xuân Thọ
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Suối Cát đến hết
Cây xăng Tín Nghĩa
|
1,27
|
|
Khu vực trung tâm xã (từ giáp Cây
xăng Tín Nghĩa đi Xuân Bắc 400 mét)
|
1,31
|
|
Đoạn từ khu vực trung tâm xã đến Cầu
Cao
|
1,28
|
|
Đoạn còn lại xã Xuân Thọ
|
1,60
|
|
Đoạn qua xã Xuân Bắc
|
|
|
Đoạn trung tâm xã về 2 hướng (phạm
vi 300 mét)
|
1,33
|
|
Từ giáp xã Xuân Thọ đến giáp đoạn
trung tâm xã (phạm vi 300 mét)
|
1,28
|
|
Đoạn giáp ranh huyện Định Quán
|
1,55
|
|
Đoạn còn lại xã Xuân Bắc
|
1,28
|
5
|
Đường Xuân Định - Xuân Bảo (xã Xuân
Định, Bảo Hòa)
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Xuân Định qua chợ Bảo
Định cách ngã ba 200 mét
|
1,40
|
|
Đoạn từ cách ngã ba Xuân Định 200
mét đến hết nghĩa địa Bảo Thị
|
1,33
|
|
Đoạn từ giáp Nghĩa địa Bảo Thị đến
giáp ranh xã Xuân Bảo
|
1,60
|
6
|
Đường Bình Tiến Xuân Phú - Xuân Tây
(xã Xuân Phú)
|
|
|
Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến hết nghĩa
địa ấp Bình Tân
|
1,67
|
|
Đoạn từ giáp Nghĩa địa ấp Bình Tân
đến ngã ba Trung tâm cai nghiện
|
1,75
|
|
Đoạn còn lại
|
1,60
|
7
|
Đường rẽ vào Cọ Dầu ấp 3 xã Xuân
Hưng dài 1 km
|
|
|
Từ Quốc lộ 1 vào 300 mét
|
1,60
|
|
Đoạn còn lại
|
1,60
|
8
|
Đường Xuân Lộc - Long Khánh
|
|
|
Trung tâm chợ Thọ Lộc phạm vi 200
mét
|
1,30
|
|
Đoạn ngã tư Bảo Chánh phạm vi 200
mét
|
1,33
|
|
Đoạn từ giáp Tỉnh lộ 766 đến ngã ba
Trung Nghĩa
|
1,29
|
|
Đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến cầu
Gió Bay
|
1,28
|
|
Các đoạn còn lại qua xã Xuân Thọ
|
1,60
|
|
Đoạn còn lại qua xã Suối Cao
|
1,80
|
9
|
Đường Xuân Tâm đi Trảng Táo (xã
Xuân Tâm)
|
|
|
Đoạn đầu 100 mét
|
1,33
|
|
Đoạn tiếp theo đến 400 mét
|
1,60
|
|
Đoạn tiếp theo đến qua nhà máy cồn
200 mét
|
1,67
|
|
Đoạn còn lại
|
1,80
|
10
|
Đường Xuân Tâm - Xuân Đông (xã Xuân
Tâm)
|
|
|
Đoạn đầu từ Quốc lộ 1A đến VP ấp 5
(ngã 4 đường sau chợ Xuân Đà)
|
1,28
|
|
Đoạn tiếp theo đến hết Kho xưởng
(Nguyễn Sáng)
|
1,60
|
|
Đoạn còn lại
|
1,60
|
11
|
Đường Xuân Trường - Suối Cao
|
|
|
Đoạn trung tâm xã Suối Cao phạm vi
250 mét
|
1,60
|
|
Đoạn từ TL 766 đến ngã 3 đường vào
Trại giam Xuân Lộc
|
1,75
|
|
Đoạn từ ngã 3 đường vào Trại giam
Xuân Lộc đến giáp xã Suối Cao
|
1,75
|
|
Đoạn từ đường Xuân Thành - Suối Cao
- Xuân Bắc đến đường Chà Rang - Xuân Thọ
|
1,75
|
|
Đoạn còn lại xã Suối Cao
|
1,75
|
12
|
Đường Gia Tỵ - Suối Cao (xã Suối
Cao)
|
1,60
|
13
|
Đường trung tâm xã Suối Cao đi cao
su (xã Suối Cao)
|
1,60
|
14
|
Đường Lang Minh - Suối Đá (xã Lang
Minh)
|
1,60
|
15
|
Đường Lang Minh - Xuân Đông (xã
Lang Minh)
|
1,60
|
17
|
Đường vào Thác Trời (xã Xuân Bắc)
|
1,60
|
18
|
Đường Thọ Bình đi Thọ Phước (xã
Xuân Thọ)
|
1,60
|
19
|
Đường Thọ Trung đi Bảo Quang (xã
Xuân Thọ)
|
1,60
|
20
|
Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân (xã Xuân
Thọ)
|
1,60
|
21
|
Đường Lê Hồng Phong (xã Xuân Định)
|
1,30
|
22
|
Đường Suối Rết B (xã Xuân Định)
|
1,60
|
23
|
Đường Sóc Ba Buông (xã Xuân Hòa)
|
1,60
|
24
|
Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân
Bắc
|
|
|
Đoạn ngã 3 giao đường Xuân Thành - Suối
Cao - Xuân Bắc và đường Xuân Trường - Suối Cao (phạm vi 250 mét) thuộc xã Suối
Cao
|
1,60
|
|
Đoạn từ TL766 vào 300 mét
|
1,75
|
|
Đoạn còn lại qua xã Xuân Thành
|
1,75
|
|
Đoạn còn lại qua xã Xuân Cao, Xuân
Bắc
|
1,75
|
25
|
Đường Chiến Thắng - Long Khánh (xã
Bảo Hòa, Xuân Định)
|
1,60
|
26
|
Đường Bình Tiến Xuân Phú đi Trung
tâm cai nghiện (xã Xuân Phú)
|
|
|
Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến 500 mét
|
1,60
|
|
Đoạn tiếp theo đến ngã ba trung tâm
cai nghiện
|
1,70
|
27
|
Đường Đồi đá Bảo Hòa đi Long Khánh
(xã Bảo Hòa)
|
|
|
Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến 500 mét
|
1,60
|
|
Các đoạn còn lại
|
1,75
|
28
|
Đường Tà Lú (xã Xuân Hưng)
|
|
|
Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến 300 mét
|
1,60
|
|
Các đoạn còn lại
|
1,75
|
29
|
Đường khu 7 - ấp Thọ Hòa (xã Xuân
Thọ)
|
1,75
|
30
|
Đường C2 - ấp Thọ Chánh (xã Xuân Thọ)
|
1,75
|
31
|
Đường C4 - ấp Thọ Chánh (xã Xuân Thọ)
|
1,75
|
32
|
Đường L6 - ấp Thọ Lộc (xã Xuân Thọ)
|
1,75
|
33
|
Đường B7 - ấp Thọ Bình (xã Xuân Thọ)
|
1,75
|
34
|
Đường cây số 5 (xã Xuân Trường)
|
1,77
|
35
|
Đường số 3 ấp Trung Lương (xã Xuân
Trường)
|
1,77
|
36
|
Đường Cây Reo (xã Xuân Trường)
|
1,77
|
37
|
Đường cây số 2 (xã Xuân Trường)
|
1,77
|
38
|
Đường Suối Lạnh (xã Xuân Trường)
|
1,77
|
39
|
Đường Trung Tín (xã Xuân Trường)
|
1,77
|
40
|
Đường Thành Công (xã Xuân Trường)
|
1,77
|
41
|
Đường Mả Vôi đi ấp Bưng Cần (xã Bảo
Hòa)
|
1,59
|
42
|
Đường Chiến Thắng đi Nam Hà (xã Bảo
Hòa)
|
1,59
|
43
|
Đường Hiệp Tiến (xã Xuân Hiệp)
|
1,56
|
44
|
Đường Tân Hiệp (xã Xuân Hiệp)
|
1,88
|
45
|
Đường Xuân Hiệp - Gia Lào (đoạn qua
Xuân Hiệp)
|
1,60
|
46
|
Đường 14 - tổ 5 (xã Xuân Hiệp)
|
1,60
|
47
|
Đường Việt Kiều 2 (xã Xuân Hiệp)
|
1,60
|
48
|
Đường Việt Kiều 1 (xã Xuân Hiệp)
|
1,60
|
49
|
Đường Trịnh Hoài Đức (xã Xuân Hiệp)
|
1,60
|
50
|
Đường vào Trạm y tế (xã Xuân Hiệp)
|
1,60
|
51
|
Đường Tam Hiệp - Tân Tiến (xã Xuân
Hiệp)
|
1,60
|
52
|
Đường Bình Hòa - Long Khánh (xã Xuân
Phú) từ Quốc lộ 1 đến hết đường nhựa
|
1,60
|
53
|
Đường làng dân tộc Chơro ấp Bình
Hòa (xã Xuân Phú)
|
1,56
|
54
|
Đường nội ấp Bình Xuân 1 (xã Xuân
Phú)
|
1,60
|
55
|
Đường nội ấp Bình Xuân 2 (xã Xuân
Phú)
|
1,60
|
56
|
Đường nội ấp Bình Tiến (xã Xuân
Phú)
|
1,60
|
57
|
Đường nội ấp Bình Tiến - Lang Minh
|
1,60
|
58
|
Đường vào chùa Gia Lào (Xuân Trường)
|
1,60
|
59
|
Đường Chà Rang - Xuân Thọ (xã Suối
Cao)
|
1,75
|
60
|
Đường Láng Tre - Xuân Thành (xã Suối
Cao)
|
1,75
|
61
|
Đường Xuân Hoà 2
|
1,75
|
62
|
Đường Xuân Hoà 5
|
1,75
|
63
|
Đường vào hồ Núi Le (xã Xuân Trường,
Xuân Tâm)
|
1,30
|
64
|
Đường Ngô Đức Kế (xã Xuân Trường)
|
1,29
|
65
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (xã Xuân
Tâm)
|
1,29
|
66
|
Đường Huỳnh Văn Nghệ (xã Xuân Tâm)
|
1,27
|
67
|
Đường NaGoa (xã Xuân Bắc)
|
1,60
|
68
|
Đường Hùng Vương
|
|
|
Đoạn qua xã Xuân Hiệp
|
1,29
|
|
Đoạn qua xã Xuân Trường
|
1,29
|
69
|
Đường vào ấp Bàu Cối (xã Xuân Bắc)
|
1,60
|
70
|
Đường Xuân Trường - Trảng Táo (xã
Xuân Trường)
|
1,60
|
71
|
Đường Xóm Quảng - ấp Trung Tín (xã
Xuân Trường)
|
1,80
|
72
|
Đường Xóm Huế - ấp Trung Tín (xã
Xuân Trường)
|
1,80
|
73
|
Đường Bàu Gia Ló - ấp Trung Nghĩa
(xã Xuân Trường)
|
1,75
|
74
|
Đường Đoàn Kết - ấp Trung Nghĩa (xã
Xuân Trường)
|
1,75
|
75
|
Đường Suối Đá - ấp Trung Sơn (xã
Xuân Trường)
|
1,80
|
76
|
Đường Đông Trung Lương (xã Xuân Trường)
|
1,80
|
77
|
Đường Kinh tế - ấp Gia Hoà (xã Xuân
Trường)
|
1,80
|
78
|
Đường Cây Me - ấp Trung Sơn (xã
Xuân Trường)
|
1,75
|
79
|
Đường Song Hành (xã Suối Cát - Xuân
Hiệp)
|
1,29
|
80
|
Đường vào UBND xã Xuân Hiệp
|
1,67
|
81
|
Đường Xuân Hiệp 12
|
1,67
|
82
|
Đường Xuân Hiệp 14
|
1,67
|
83
|
Đường Việt Kiều 5 (xã Xuân Hiệp)
|
1,67
|
84
|
Đường hẻm 2652/2, đường Xuân Hiệp
22
|
1,67
|
85
|
Đường Xuân Hiệp - Lang Minh
|
1,67
|
86
|
Đường Xuân Hiệp 2
|
1,67
|
87
|
Đường Xuân Hiệp 3
|
1,67
|
88
|
Đường Xuân Hiệp 4
|
1,67
|
89
|
Đường Xuân Hiệp 5
|
1,67
|
90
|
Đường Xuân Hiệp 6
|
1,67
|
91
|
Đường Xuân Hiệp 7
|
1,67
|
92
|
Đường Xuân Hiệp 8
|
1,67
|
93
|
Đường Xuân Hiệp 9
|
1,67
|
94
|
Đường Xuân Hiệp 10
|
1,67
|
95
|
Đường Xuân Hiệp 16
|
1,67
|
96
|
Đường Xuân Hiệp 17
|
1,67
|
97
|
Đường Xuân Hiệp 25
|
1,67
|
98
|
Đường đi vào Nông trường Thọ Vực
|
1,60
|
99
|
Đường đi Xuân Bắc - Long Khánh
|
1,60
|
100
|
Đường ấp 1 - Bảo Quang (Long Khánh)
|
1,60
|
101
|
Đường ấp 6 - Bảo Quang (Long Khánh)
|
1,60
|
102
|
Đường cầu Đội 1 ấp 8
|
1,60
|
103
|
Đường vào đồi đất đỏ
|
1,60
|
104
|
Đường SaBi
|
1,60
|
105
|
Đường ấp 3B đi Nông trường Thọ Vực
|
1,60
|
VI
|
HUYỆN CẨM MỸ
|
|
1
|
Quốc lộ 56
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh xã Hàng Gòn, Long
Khánh đến hết trạm xăng dầu Đồng Nai (ngã 3 Lò Than)
|
1,51
|
|
Đoạn từ trạm xăng dầu Đồng Nai (ngã
3 Lò Than) đến đường vào Xí nghiệp Khai thác đá
|
1,50
|
|
Đoạn từ đường vào Xí nghiệp Khai
thác đá đến đường vào nghĩa trang Camphuchia
|
1,50
|
|
Đoạn từ đường vào nghĩa trang
Camphuchia đến hết bến xe huyện Cẩm Mỹ
|
1,50
|
|
Đoạn từ bến xe huyện Cẩm Mỹ đến hết
Trung tâm văn hóa huyện Cẩm Mỹ
|
1,64
|
|
Đoạn từ giáp Trung tâm văn hóa huyện
Cẩm Mỹ đến hết xã Long Giao
|
1,69
|
|
Đoạn từ giáp ranh xã Long Giao đến
hết Bưu điện xã Xuân Mỹ
|
1,65
|
|
Đoạn từ giáp Bưu điện xã Xuân Mỹ đến
giáp huyện Châu Đức
|
1,60
|
2
|
Đường Tỉnh lộ 764
|
|
|
Từ ngã ba xã Xuân Mỹ đến hết Cây
xăng Xuân Mỹ
|
1,36
|
|
Đoạn từ giáp Cây xăng Xuân Mỹ đến
ngã tư EC
|
1,40
|
|
Đoạn từ ngã tư EC đến hết Trại giam
Xuyên Mộc
|
1,36
|
|
Đoạn từ giáp Trại giam Xuyên Mộc đến
hết Trường THCS Sông Ray
|
1,38
|
|
Đoạn từ giáp Trường THCS Sông Ray đến
cầu Suối Thề
|
1,33
|
|
Đoạn từ cầu Suối Thề đến ngã tư
Sông Ray (-500 mét)
|
1,57
|
|
Đoạn từ ngã tư Sông Ray (-500 mét)
đến hết Cây xăng Nông trường Sông Ray
|
1,69
|
|
Đoạn từ giáp cây xăng Nông trường
Sông Ray đến ngã ba ấp 10 Sông Ray
|
1,57
|
|
Đoạn từ ngã ba ấp 10 Sông Ray đến
giáp huyện Xuyên Mộc
|
1,40
|
3
|
Tỉnh lộ 765
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Lang Minh đến giáp
trạm xăng dầu Đồng Nai
|
1,38
|
|
Đoạn từ trạm xăng dầu Đồng Nai đến
cầu Suối Sách (gần Trường Nguyễn Bá Ngọc)
|
1,47
|
|
Đoạn từ cầu Suối Sách đến cầu Suối
Lức
|
1,50
|
|
Đoạn từ cầu Suối Lức đến giáp Trường
tiểu học Võ Thị Sáu
|
1,38
|
|
Đoạn từ Trường tiểu học Võ Thị Sáu
đến ngã tư Sông Ray (+500 mét)
|
1,69
|
|
Đoạn từ ngã tư Sông Ray (+500 mét)
đến cầu Suối Thề
|
1,60
|
|
Đoạn từ cầu Suối Thề đến ngã ba đường
vào trụ sở xã Lâm San (-200 mét)
|
1,36
|
|
Đoạn từ ngã ba đường vào trụ sở xã
Lâm San (-200 mét) đến hết cây xăng Vĩnh Hòa
|
1,32
|
|
Đoạn từ giáp cây xăng Vĩnh Hòa đến
cầu Gia Hoét
|
1,33
|
4
|
Hương lộ 10
|
|
|
Đoạn từ ngã ba đường vào xã Xuân đường
đến hết khu trung tâm hành chính
|
1,69
|
|
Đoạn từ giáp khu trung tâm hành
chính đến hết khu dân cư hiện hữu ấp 1 - xã Xuân Đường
|
1,65
|
|
Đoạn giáp khu dân cư hiện hữu ấp 1
- xã Xuân Đường đến giáp xã Cẩm Đường huyện Long Thành
|
1,60
|
5
|
Đường Xuân Định - Lâm San (đường
Xuân Bảo đi Tỉnh lộ 764)
|
|
|
Từ cầu Suối Hai đến giáp cầu hồ Suối
Vọng xã Xuân Bảo
|
1,40
|
|
Đoạn từ cầu hồ Suối Vọng đến giáp
Bưu điện xã Bảo Bình
|
1,38
|
|
Đoạn từ Bưu điện xã Bảo Bình đến hết
chợ Bảo Bình (+100 mét)
|
1,39
|
|
Đoạn từ giáp chợ Bảo Bình (+100
mét) đến cầu 4
|
1,39
|
|
Đoạn từ Cầu 4 đến cầu Suối Lức
|
1,40
|
|
Đoạn từ cầu Suối Lức đến hết xã Bảo
Bình
|
1,40
|
|
Đoạn từ giáp ranh xã Bảo Bình đến hết
hồ Suối Ran
|
1,40
|
|
Đoạn từ giáp hồ Suối Ran đến ngã tư
EC
|
1,40
|
|
Đoạn từ ngã tư EC đến hết Trường
Nguyễn Hữu Cảnh xã Lâm San
|
1,40
|
|
Đoạn từ giáp Trường Nguyễn Hữu Cảnh
đến Tỉnh lộ 765
|
1,39
|
6
|
Đường Sông Nhạn - Dầu Giây
|
|
|
Đoạn từ Suối Sâu đến hết trụ sở
UBND xã Sông Nhạn
|
1,40
|
|
Đoạn từ giáp trụ sở UBND xã Sông Nhạn
đến giáp ranh huyện Thống Nhất
|
1,40
|
7
|
Đường Xuân Đông - Xuân Tâm
|
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 765 đến giáp Cây
xăng Châu Loan
|
1,40
|
|
Đoạn từ cây xăng Châu Loan đến hết
Trường Tiểu học Trần Phú
|
1,40
|
|
Đoạn từ giáp Trường Tiểu học Trần Phú
đến đến giáp ranh huyện Xuân Lộc
|
1,40
|
8
|
Đường Xuân Phú - Xuân Tây (đoạn thuộc
xã Xuân Tây)
|
1,33
|
9
|
Đường Nhân Nghĩa - Sông Nhạn
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 56 đến hết xã Nhân
Nghĩa
|
1,40
|
|
Đoạn từ giáp ranh xã Nhân Nghĩa đến
giáp trụ sở UBND xã Xuân Quế
|
1,40
|
|
Đoạn từ UBND xã Xuân Quế đến đường
số 4 ấp 2
|
1,40
|
|
Đoạn còn lại
|
1,40
|
10
|
Đường Xuân Đông - Xuân Tây
|
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 765 (+2.000 mét)
|
1,40
|
|
Đoạn còn lại
|
1,40
|
11
|
Đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông
|
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 765 đến cầu Xuân
Tây
|
1,27
|
|
Đoạn từ cầu Xuân Tây đến đường Xuân
Định - Lâm San (-300 mét)
|
1,27
|
|
Đoạn từ đường Xuân Định - Lâm San
(-300 mét) đến hết Trường Nguyễn Du xã Xuân Bảo
|
1,27
|
|
Đoạn từ giáp Trường Nguyễn Du xã
Xuân Bảo đến giáp ranh xã Nhân Nghĩa
|
1,27
|
12
|
Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây
|
1,33
|
13
|
Đường Suối Lức - Rừng Tre
|
1,33
|
14
|
Tỉnh lộ 765 đi Cọ Dầu
|
1,33
|
15
|
Đường Xuân Đường - Thừa Đức
|
1,50
|
16
|
Đường chợ Xuân Bảo - Xuân Tây
|
|
|
Đoạn từ đường Xuân Định - Lâm San
vào 800 mét
|
1,33
|
|
Đoạn còn lại
|
1,33
|
17
|
Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa
|
1,40
|
18
|
Đường Lộ 25 - Sông Nhạn
|
1,29
|
VII
|
HUYỆN TRẢNG BOM
|
|
1
|
Quốc lộ 1 A
|
|
|
Đoạn giáp Biên Hòa đến ngã 3 Trị An
|
1,60
|
|
Đoạn từ ngã 3 Trị An đến giáp nhà
thờ Bùi Chu
|
1,60
|
|
Đoạn từ nhà thờ Bùi Chu đến UBND xã
Bắc Sơn
|
1,70
|
|
Đoạn từ UBND xã Bắc Sơn đến cầu Suối
Đỉa
|
1,80
|
|
Đoạn từ Suối Đỉa đến đường Võ
Nguyên Giáp
|
1,75
|
|
Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến
giáp xã Quảng Tiến
|
1,75
|
|
Đoạn qua xã Quảng Tiến
|
1,75
|
|
Đoạn từ giáp thị trấn Trảng Bom đến
nhà thờ Lộc Hòa
|
1,70
|
|
Đoạn từ nhà thờ Lộc Hòa đến Hạt Quản
lý đường bộ (ranh giới xã Trung Hòa và Tây Hòa)
|
1,80
|
|
Đoạn từ Hạt Quản lý đường bộ (ranh
giới xã Trung Hòa và Tây Hòa) đến UBND xã Trung Hòa
|
1,80
|
|
Đoạn từ UBND xã Trung Hòa đến cổng
chính 2 ấp xã Đông Hòa
|
1,70
|
|
Đoạn từ cổng chính 2 ấp xã Đông Hòa
đến đường liên xã Hưng Long - Lộ 25 (bên phải) và Trung tâm Nghiên cứu Nông
nghiệp Hưng Lộc (bên trái)
|
1,80
|
|
Đoạn từ đường liên xã Hưng Long - Lộ
25 (bên phải) và Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Hưng Lộc (bên trái) đến
giáp ranh xã Hưng Lộc
|
1,80
|
2
|
Tỉnh lộ 762 (Trị An - Sóc Lu)
|
|
|
Các đoạn từ ngã tư Tân Lập đi về
các hướng (huyện Vĩnh Cửu; huyện Thống Nhất) 0,5 km
|
1,60
|
|
Các đoạn còn lại (TL 762)
|
1,40
|
3
|
Tỉnh lộ 767
|
|
|
Đoạn từ ngã 3 Trị An đến công ty Việt
Vinh
|
1,60
|
|
Đoạn từ Công ty Việt Vinh đến ngã 3
Hươu Nai
|
1,75
|
|
Đoạn từ ngã 3 Hươu Nai đến cầu Sông
Thao
|
1,80
|
4
|
Đường vào Trường dạy nghề Hố Nai 3
|
|
|
Đoạn 300 mét đầu
|
1,65
|
|
Đoạn trong
|
1,65
|
5
|
Đường vào Khu công nghiệp Hố Nai
(xã Hố Nai 3)
|
1,65
|
6
|
Đường vào trại heo Yên Thế từ Quốc
lộ 1 đến đường ray xe lửa (xã Hố Nai 3)
|
1,65
|
7
|
Đường vào Công ty TAGS Thanh Bình
(xã Hố Nai 3)
|
1,70
|
8
|
Đường hông giáo xứ Sài Quất (400
mét) (xã Hố Nai 3)
|
1,70
|
9
|
Đường Ngô Xá (xã Hố Nai 3)
|
1,70
|
10
|
Đường vào đập Thanh Niên (xã Hố Nai
3)
|
|
|
200 mét đoạn đầu đường nhựa
|
1,70
|
|
1.800 mét sau đoạn đường đất
|
1,69
|
11
|
Đường vào Cụm công nghiệp VLXD (Hố
Nai 3)
|
1,65
|
12
|
Đường Đông Hải - Lộ Đức (xã Hố Nai
3)
|
|
|
Đoạn từ công ty Phương Sinh đến đường
vào Trường THCS Lê Đình Chinh
|
1,60
|
|
Đoạn từ đường vào Trường THCS Lê
Đình Chinh đến nhà thờ Lại ổn
|
1,60
|
|
Đoạn từ đường vào Trường THCS Lê
Đình Chinh đến giáo xứ Đông Vinh
|
1,60
|
13
|
Đường vào Trại heo Phú Sơn (xã Bắc
Sơn)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường sắt
|
1,81
|
|
Đoạn còn lại
|
1,81
|
14
|
Đường Bình Minh - Giang Điền (đường
vào Khu du lịch Thác Giang Điền)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường sắt
|
1,80
|
|
Đoạn từ đường sắt đến giáp xã Giang
Điền
|
1,80
|
|
Đoạn từ ranh giới xã Giang Điền đến
cầu Sông Buông
|
1,80
|
|
Đoạn Nam Sông Buông (cầu Sông Buông
đến ranh giới xã An Viễn)
|
1,71
|
15
|
Đường Bình Minh - Giang Điền (cũ)
(từ đường Võ Nguyên Giáp đến cuối đường)
|
1,83
|
16
|
Đường 3 Tháng 2 nối dài, từ giáp thị
trấn Trảng Bom đến đường vào Khu du lịch Thác Giang Điền (xã Quảng Tiến)
|
|
|
Đoạn giáp thị trấn đến đường vào
UBND xã Quảng Tiến
|
1,80
|
|
Đoạn còn lại
|
1,80
|
17
|
Đường Trần Phú (giáp ranh thị trấn
Trảng Bom) (xã Quảng Tiến)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường 3
Tháng 2
|
1,85
|
|
Đoạn còn lại
|
1,86
|
18
|
Đường Trảng Bom - An Viễn (Tỉnh lộ
777)
|
|
|
Đoạn từ đường nhựa giáp ranh TT. Trảng
Bom đến đường sắt
|
1,50
|
|
Đoạn từ đường sắt đến giáp xã An Viễn
|
1,60
|
|
Trong đó: Đoạn từ UBND xã ra mỗi
bên 500 mét
|
1,90
|
|
Đoạn từ giáp xã Đồi 61 đến cây xăng
Xuân Dũng
|
1,90
|
|
Đoạn từ cây xăng Xuân Dũng đến xã
Tam Phước
|
1,79
|
19
|
Đường nhựa từ đường Lê Duẩn đến đường
Trảng Bom - An Viễn (xã Đồi 61)
|
1,90
|
20
|
Đường vào Khu công nghiệp Giang Điền
(từ đường Trảng Bom - An Viễn đến giáp ranh xã Giang Điền)
|
1,90
|
21
|
Đường Sông Thao - Bàu Hàm
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu số 1
|
1,80
|
|
Đoạn từ cầu số 1 đến giáp xã Sông
Thao
|
1,86
|
|
Đoạn qua xã Sông Thao
|
1,90
|
|
Đoạn qua xã Bàu Hàm
|
1,90
|
22
|
Đường 20 (Hưng Long - Lộ 25) (xã
Hưng Thịnh)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ray xe
lửa
|
1,90
|
|
Đoạn còn lại
|
1,90
|
23
|
Đường Hưng Bình (xã Hưng Thịnh)
|
1,91
|
24
|
Đường 15 (Quốc lộ 1- Đường sắt) (xã
Hưng Thịnh)
|
1,90
|
25
|
Đường Trảng Bom - Thanh Bình
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Trảng
Bom đến Cầu số 6 (xã Sông Trầu)
|
1,80
|
|
Đoạn từ cầu số 6 đến giáp xã Cây
Gáo (xã Sông Trầu)
|
1,60
|
|
Đoạn từ giáp ranh xã Sông Trầu đến
đường vào Công ty Đông Nhỉ
|
1,56
|
|
Đoạn từ đường vào Công ty Đông Nhi
đến ngã tư Tân Lập (xã Cây Gáo)
|
1,60
|
|
Từ ngã tư Tân Lập đến hết Trường Tiểu
học Tân Lập (xã Thanh Bình)
|
1,60
|
|
Đoạn còn lại thuộc xã Thanh Bình
|
1,51
|
26
|
Đường vào Công ty gỗ Rừng Thông (từ
đường Trảng Bom - Thanh Bình đến đường liên xã Tây Hòa - Sông Trầu (bao gồm cả
đoạn nối vào Khu công nghiệp Bàu Xéo)
|
1,86
|
27
|
Đường vào Thác Đá Hàn (từ đường Trảng
Bom - Thanh Bình đến Công ty Sông Gianh)
|
1,86
|
28
|
Đường vào Khu di tích lịch sử căn cứ
Tỉnh ủy Biên Hòa (U1) (xã Thanh Bình)
|
1,31
|
29
|
Hương lộ 24 (xã Thanh Bình)
|
1,91
|
30
|
Đường liên xã Tây Hòa - Sông Trầu
(đoạn từ Quốc lộ 1A đi qua khu tái định cư Tây Hòa đến Cầu 1 tấn) (xã Tây
Hòa)
|
1,80
|
31
|
Đường liên ấp Lộc Hòa - Nhân Hòa
(nhánh Bắc Quốc lộ 1A) (xã Tây Hòa)
|
|
|
Đoạn giáp Quốc lộ 1A đến Trường
THCS Tây Hòa
|
1,80
|
|
Đoạn từ Trường THCS Tây Hòa đến Nhà
máy xử lý chất thải
|
1,91
|
32
|
Đường ấp Lộc Hòa (nhánh Nam Quốc lộ
1A), từ Quốc lộ 1A đi qua Nhà máy thức ăn gia súc Minh Quân (xã Tây Hòa)
|
1,80
|
33
|
Đường liên ấp Lộc Hòa (giáp nhà thờ
Lộc Hòa về hướng Đông đến Đường sắt Bắc Nam) (xã Tây Hòa)
|
1,80
|
34
|
Đường liên ấp Lộc Hòa (giáp nhà thờ
Lộc Hòa về hướng Tây đến giáp nghĩa địa GX Lộc Hòa)
|
1,80
|
35
|
Đường 30 Tháng 4 (xã Bàu Hàm)
|
1,31
|
36
|
Đường 19 Tháng 5 (xã Bàu Hàm)
|
1,31
|
37
|
Đường Đức Huy - Thanh Bình - Dốc Mơ
(xã Thanh Bình)
|
1,51
|
38
|
Đường ranh Hưng Thịnh - Hưng Lộc
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 A vào 500 mét
|
1,60
|
|
Đoạn còn lại
|
1,60
|
39
|
Đường Hùng Vương đoạn qua xã Sông
Trầu
|
1,70
|
40
|
Đường Lê Duẩn đoạn qua xã Đồi 61
|
1,60
|
41
|
Đường bao Khu công nghiệp Bàu Xéo
|
1,91
|
42
|
Đường Võ Nguyên Giáp (đường Quốc lộ
1 tránh TP. Biên Hòa)
|
1,80
|
43
|
Đường Đông Hòa 7 Km
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường sắt
|
1,75
|
|
Đoạn từ đường sắt đến đường Đông
Hòa - Hưng Thịnh - Trung Hòa
|
1,80
|
|
Đoạn từ đường Đông Hòa - Hưng Thịnh
- Trung Hòa đến giáp ranh huyện Thống Nhất
|
1,91
|
44
|
Đường Hưng Nghĩa (đoạn từ đường ray
xe lửa đến giáp ranh xã Lộ 25)
|
1,90
|
45
|
Đường song hành đường Võ Nguyên Giáp
thuộc xã Bình Minh (Qua khu tái định cư Bình Minh)
|
1,83
|
46
|
Đường Phước Tân Giang Điền
|
3,70
|
47
|
Đường ấp 1 đi ấp 2 (xã Sông Trầu)
|
1,71
|
48
|
Đường chợ cây số 9 đi xã Tây Hòa
|
1,51
|
49
|
Đường Trung tâm văn hóa xã Sông Trầu
đi ấp 4, ấp 5
|
1,51
|
50
|
Đường cổng Nhà văn hóa ấp 4 đi ấp 1
|
1,40
|
VIII
|
HUYỆN THỐNG NHẤT
|
|
1
|
Quốc lộ 1A
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh giới huyện Trảng
Bom đến giáp trụ sở UBND xã Hưng Lộc
|
2,40
|
|
Đoạn từ trụ sở UBND xã Hưng Lộc đến
đường Đại Phát Đạt
|
2,40
|
|
Đoạn từ đường Đại Phát Đạt đến cuối
Khu dân cư Xóm Hố
|
2,40
|
|
Đoạn tiếp theo đến đường Ngô Quyền
- Sông Thao
|
2,40
|
|
Đoạn từ đường Ngô Quyền - Sông Thao
đến ngã tư Dầu Giây
|
2,40
|
|
Đoạn từ ngã tư Dầu Giây đến hết trụ
sở UBND xã Xuân Thạnh
|
2,40
|
|
Đoạn tiếp theo đến cuối Khu dân cư ấp
Trần Hưng Đạo
|
2,40
|
|
Đoạn còn lại đến giáp ranh thị xã
Long Khánh
|
2,40
|
2
|
Quốc lộ 20
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp ranh
Khu trung tâm hành chính huyện
|
2,40
|
|
Đoạn tiếp theo đến giáp ngã ba đường
vào Nông trường Cao su Bình Lộc
|
2,20
|
|
Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường
Cao su Bình Lộc đến giáp ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn
|
2,20
|
|
Đoạn từ ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn
đến đường Chu Văn An - Định Quán
|
2,40
|
|
Đoạn từ Đường Chu Văn An - Định Quán
đến giáp trụ sở UBND xã Gia Tân 2
|
2,20
|
|
Đoạn từ trụ sở UBND xã Gia Tân 2 đến
đường vào nhà văn hóa ấp Đức Long 3, xã Gia Tân 2
|
2,20
|
|
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh huyện
Định Quán
|
1,50
|
3
|
Tỉnh lộ 769
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết ranh khu
dân cư ấp Trần Cao Vân
|
2,40
|
|
Đoạn từ hết ranh Khu dân cư ấp Trần
Cao Vân đến hết Khu công nghiệp Dầu Giây
|
2,40
|
|
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Lộ
25
|
2,40
|
|
Đoạn qua xã Lộ 25
|
2,40
|
|
Trong đó: Đoạn qua trụ sở UBND xã và
chợ xã Lộ 25 tính ra mỗi bên 100 mét
|
2,40
|
4
|
Tỉnh lộ 762 (Trị An - Sóc Lu)
|
|
|
Đoạn từ QL20 đến đường Võ Dõng 3
|
2,00
|
|
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã
Gia Kiệm
|
2,00
|
5
|
Đoạn đường chéo từ Quốc lộ 20 đến Quốc lộ 1A
|
2,40
|
6
|
Đường Suối Tre - Bình Lộc
|
|
|
Đoạn từ ranh thị xã Long Khánh đến Trường THCS
Bình Lộc
|
2,50
|
|
Đoạn qua ấp Xuân Thiện (từ Trường THCS Bình Lộc đến
Cây Xăng)
|
2,50
|
|
Đoạn tiếp theo đến Quốc lộ 20
|
2,50
|
7
|
Đường Vườn Xoài (đường Ông Hùng cũ)
|
2,40
|
8
|
Đường Đức Huy - Thanh Bình
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp ranh xã Gia Tân 2
|
2,40
|
|
Đoạn còn lại
|
2,40
|
9
|
Đường Chu Văn An - Định Quán
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào đến ngã ba Đồng Húc
|
2,40
|
|
Đoạn còn lại
|
2,40
|
10
|
Đường Hưng Nghĩa
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A vào 500 mét
|
2,50
|
|
Đoạn tiếp theo đến giáp đường ray xe lửa
|
2,50
|
|
Đoạn từ đường ray xe lửa đến giáp ranh xã Lộ 25
|
2,63
|
|
Đoạn qua xã Lộ 25 đến Tỉnh lộ 769
|
2,50
|
11
|
Đường Tây Kim - Thanh Bình
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 mét
|
2,40
|
|
Đoạn còn lại
|
2,50
|
12
|
Đường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 mét
|
2,50
|
|
Đoạn còn lại
|
2,40
|
13
|
Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện
|
|
|
Đoạn từ km1+500 đến km2+500
|
2,50
|
|
Đoạn từ đường Đông Kim - Xuân Thiện ra 500m
|
2,50
|
|
Các đoạn còn lại (bao gồm cả đoạn từ Quốc lộ 20 đến
km1+500)
|
2,50
|
14
|
Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 mét
|
2,50
|
|
Đoạn tiếp theo đến suối
|
2,50
|
|
Đoạn còn lại
|
2,40
|
15
|
Đường Đông Kim - Xuân Thiện
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 mét
|
2,40
|
|
Đoạn còn lại
|
2,50
|
16
|
Đường Võ Dõng - Lạc Sơn
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 mét
|
2,50
|
|
Đoạn còn lại
|
2,50
|
17
|
Đường 20 (đường Hưng Long - Lộ 25)
|
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 769 đến Trung tâm
văn hóa xã Lộ 25
|
2,50
|
|
Đoạn còn lại đến giáp xã Hưng Thịnh
huyện Trảng Bom
|
2,50
|
18
|
Đường Ngô Quyền - Sông Thao
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã ba cạnh
văn phòng ấp Ngô Quyền
|
2,50
|
|
Đoạn còn lại đến ranh huyện Trảng
Bom
|
2,50
|
19
|
Đường ranh Hưng Thịnh - Hưng Lộc
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A vào 500 mét
|
2,49
|
|
Đoạn còn lại
|
2,51
|
20
|
Đường từ ngã 5 Xuân Thạnh đến đường
ranh Xuân Thạnh - Sông Nhạn
|
|
|
Đoạn từ ngã 5 Xuân Thạnh đến đường
vào trạm y tế ấp 9/4
|
2,49
|
|
Đoạn từ đường vào trạm y tế ấp 9/4
đến đường ranh Xuân Thạnh - Sông Nhạn
|
2,50
|
21
|
Đường Lộ 25 - Sông Nhạn (đường Giáo
xứ Xuân Triệu)
|
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 769 đến cầu số 5
|
2,50
|
|
Đoạn từ cầu số 5 đến ranh huyện Cẩm
Mỹ
|
2,51
|
22
|
Đường Hông chợ Dầu Giây phía Bắc
(Đường số 1 - Trần Cao Vân)
|
2,50
|
23
|
Đường Hông chợ Dầu Giây phía Nam
(Đường số 4 - Trần Cao Vân)
|
2,50
|
24
|
Đường Phân trạm ấp 9/4 xã Xuân Thạnh
|
2,50
|
25
|
Đường Trung tâm ấp 9/4 xã Xuân Thạnh
|
2,50
|
26
|
Đường ngã ba Đồng Húc đi đập Bỉnh
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Đồng Húc vào 500 mét
|
2,30
|
|
Đoạn còn lại
|
2,20
|
27
|
Đường câu lạc bộ chôm chôm
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A vào đến ngã tư
cuối Cụm Công nghiệp Hưng Lộc
|
2,50
|
|
Đoạn còn lại
|
2,50
|
28
|
Đường Trung tâm Hưng Lộc
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A vào 500 mét
|
2,50
|
|
Đoạn tiếp theo đến đường ray xe lửa
|
2,50
|
|
Đoạn còn lại
|
2,50
|
29
|
Đường Bến Nôm (xã Gia Tân 1 giáp xã
Phú Cường, đoạn từ Nghĩa địa vô đồi 3)
|
2,11
|
IX
|
HUYỆN ĐỊNH QUÁN
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh huyện Thống Nhất
đến chùa Trúc Lâm
|
1,29
|
|
Đoạn tiếp theo đến hết Trạm Y tế cũ
xã Túc Trưng
|
1,61
|
|
Trong đó: đoạn qua tim chợ Phú Cường
mỗi bên 200 mét
|
1,58
|
|
Đoạn từ Trạm y tế cũ xã Túc Trưng đến
hết Trường PTTH Điểu Cải
|
1,64
|
|
Đoạn từ trường PTTH Điểu Cải - ngã
3 cây xăng
|
1,70
|
|
Trong đó: đoạn qua chợ Phú Túc cách
tim chợ mỗi bên 200 mét
|
1,70
|
|
Đoạn từ ngã 3 cây xăng đến hết bến
xe Phú Túc
|
1,75
|
|
Đoạn từ Bến xe Phú Túc đến hết Cây
xăng Tín Nghĩa
|
1,75
|
|
Đoạn từ cây xăng Tín Nghĩa đến hết
Trường Lê Quý Đôn
|
1,50
|
|
Đoạn từ Trường Lê Quý Đôn đến giáp
cầu La Ngà
|
1,60
|
|
Trong đó: Đoạn từ tim chợ 102 ra mỗi
bên 200 mét
|
1,54
|
|
Đoạn từ cầu La Ngà - Nghĩa trang liệt
sỹ
|
1,50
|
|
Đoạn từ Nghĩa trang liệt sỹ đến
Nghĩa địa Phú Ngọc
|
1,50
|
|
Đoạn từ nghĩa địa Phú Ngọc đến ngã
3 Thanh Tùng
|
1,50
|
|
Đoạn từ ranh thị trấn Định Quán đến
ngã 3 đi Phú Hòa
|
1,60
|
|
Đoạn từ ngã 3 đi Phú Hòa đến Cây
xăng 116
|
1,60
|
|
Đoạn từ Cây xăng 116 đến ngã ba 118
|
1,60
|
|
Đoạn từ ngã ba 118 đến giáp huyện
Tân Phú
|
1,50
|
2
|
Đường Bến Nôm (xã Phú Cường)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp Nghĩa địa
|
1,50
|
|
Đoạn từ Nghĩa địa vô Bến Cá
|
1,80
|
|
Đoạn từ Nghĩa địa vô đồi 3
|
1,35
|
3
|
Tỉnh lộ 763 đoạn qua xã Phú Túc, Suối
Nho
|
|
|
Đoạn từ Cây xăng Phú Túc vào đến hết
Trường THCS Phú Túc
|
1,60
|
|
Đoạn tiếp theo đến hết Trường Tiểu
học Võ Thị Sáu
|
1,55
|
|
Đoạn từ Trường Tiểu học Võ Thị Sáu
đến hết Giáo xứ Suối Nho
|
1,55
|
|
Đoạn từ Giáo xứ Suối Nho đến giáp
ranh giới xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc
|
1,55
|
|
Trong đó: Đoạn từ tim chợ Suối Nho
ra mỗi bên 200 mét
|
1,70
|
4
|
Đường 101 (xã La Ngà, Túc Trưng, Suối
Nho)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1000 mét
|
1,40
|
|
Đoạn còn lại
|
1,20
|
5
|
Đường 101 (xã La Ngà)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 - đường WB2
|
1,40
|
|
Đoạn còn lại
|
1,20
|
6
|
Đường 104 (xã Phú Ngọc)
|
|
|
Từ Quốc lộ 20 đến hết Trường Tiểu học
Phú Ngọc B
|
1,50
|
|
Đoạn còn lại đến hết dốc Lê Thê (Bắc
QL 20)
|
1,45
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ao cá Huyện ủy
(Nam QL 20)
|
1,45
|
|
Đoạn từ ao cá Huyện ủy đến cầu RAP
|
1,40
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
7
|
Đường 105
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến cống số 1
|
1,40
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
8
|
Đường 107 (xã Ngọc Định)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 (ngã 3 Km 107)
vào 100 mét
|
1,50
|
|
Đoạn từ Km107+100 đến giáp Nhà thờ
Ngọc Thanh
|
1,20
|
|
Đoạn từ Nhà thờ Ngọc Thanh - Bến
phà 107
|
1,20
|
9
|
Đường Thanh Sơn (đường nhựa)
|
|
|
Phía rẽ phải từ Bến phà 107
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Bến phà đến ngã ba
lô năm
|
1,40
|
|
Đoạn từ ngã ba lô năm đến ngã ba đường
mới
|
1,40
|
|
Đoạn từ ngã ba đường mới đến ngã ba
đường đất đỏ (chỉ áp dụng đối với đường nhựa)
|
1,40
|
|
Đoạn từ ngã ba đường mới vô ấp 7, Thanh
Sơn (chỉ áp dụng đối với đường nhựa)
|
1,20
|
|
Phía rẽ trái từ Bến phà 107
|
|
|
Đoạn từ Bến phà đến cầu Thiết kế
|
1,30
|
|
Đoạn từ cầu Thiết kế đến ngã ba Cây
Sao
|
1,30
|
|
Đoạn từ ngã ba Cây Sao đến hết đường
nhựa
|
1,30
|
10
|
Đường Làng Thượng
|
1,50
|
11
|
Đường Cầu Trắng (đoạn thuộc xã Ngọc
Định)
|
1,40
|
12
|
Đường Thú y (xã Phú Vinh)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 mét
|
2,00
|
|
Đoạn tiếp theo đến hết Nghĩa trang
(ấp ba Tầng)
|
1,55
|
|
Đoạn từ Nghĩa trang đến phân hiệu
Trường Tiểu Học Lê Văn Tám
|
1,40
|
|
Đoạn còn lại
|
1,40
|
13
|
Đường ngã 4 km115 (thuộc xã Phú Lợi
và Phú Vinh)
|
|
|
Phía qua chợ Phú Lợi
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào đến hết nhà
lồng chợ
|
1,70
|
|
Đoạn tiếp theo đến ngã tư đường
liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán
|
1,70
|
|
Đoạn còn lại
|
1,55
|
|
Phía qua chợ Phú Vinh
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào đến hết trường
Nguyễn Huệ cũ
|
1,70
|
|
Đoạn từ trường Nguyễn Huệ cũ đến
ngã 3 ấp 4
|
1,95
|
|
Đoạn từ ngã 3 ấp 4 vào 1.000 mét
|
1,40
|
|
Đoạn còn lại
|
1,40
|
14
|
Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc
xã Phú Lợi và Phú Hòa)
|
|
|
Từ Quốc lộ 20 đến hết Trường THCS
Phú Lợi
|
1,68
|
|
Đoạn tiếp theo đến ngã ba Cây xăng
Phú Hòa
|
1,40
|
15
|
Đường 118 (xã Phú Vinh)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 mét
|
1,60
|
|
Đoạn tiếp theo đến ngã 3 đường WB
|
1,60
|
|
Đoạn từ ngã ba đường WB đến cầu suối
Son
|
1,60
|
|
Đoạn còn lại
|
1,60
|
16
|
Đường 120 (xã Phú Tân)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào hết UBND xã
|
1,30
|
|
Đoạn từ hết UBND xã đến trung tâm cụm
xã
|
1,30
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
17
|
Đường Cầu Ván
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đại lý bưu
điện ấp Tân Lập
|
1,60
|
|
Đoạn còn lại
|
1,50
|
18
|
Đường Gia Canh
|
|
|
Đoạn từ đường 13 tới cổng Bệnh viện
Định Quán
|
L80
|
|
Đoạn từ cổng Bệnh viện Định Quán đến
Cây xăng Gia Canh
|
1,80
|
|
Từ Cây xăng Gia Canh đến Trường Trần
Quốc Tuấn
|
1,50
|
|
Đoạn còn lại
|
1,40
|
19
|
Đường 13 (đường Hoàng Hoa Thám và nối
dài vào xã Gia Canh)
|
|
|
Đoạn từ đường Gia Canh vào đến hết
ranh thị trấn
|
1,50
|
|
Đoạn từ ranh thị trấn Định Quán đến
hết 2000 mét
|
1,50
|
|
Đoạn còn lại
|
1,45
|
20
|
Đường Thanh Tùng (thuộc xã Phú Ngọc
và Gia Canh)
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp chùa
Chơn Như
|
1,25
|
|
Đoạn từ chùa Chơn Như đến hết ranh
giới thị trấn Định Quán
|
1,25
|
|
Đoạn còn lại
|
1,33
|
21
|
Đường 4A
|
1,22
|
22
|
Đường 2A
|
1,22
|
23
|
Đường 96 (xã La Ngà)
|
1,53
|
24
|
Đường Trà Cổ (xã Phú Hòa)
|
|
|
Đoạn từ ranh xã Phú Hòa đến cây
xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa)
|
2,00
|
|
Đoạn từ cây xăng Phú Hòa (xã Phú
Hòa) đến giáp xã Phú Điền (huyện Tân Phú)
|
2,00
|
25
|
Đường WB2 nối từ đường 101 đi ấp
Vĩnh An (xã La Ngà)
|
1,20
|
26
|
Đường 106 (xã Phú Ngọc)
|
1,20
|
27
|
Đường liên ấp 1 - ấp 3 (Phú Ngọc)
|
1,50
|
28
|
Đường từ cây xăng 108 đến đường 107
vào trung tâm hành chính xã (xã Ngọc Định)
|
1,67
|
29
|
Đường nối từ đường Cầu Trắng đến đường
107 hông nhà thờ Ngọc Thanh (xã Ngọc Định)
|
1,40
|
30
|
Đường suối Dzui từ Quốc lộ 20 vào đến
đường 101 (xã Túc Trưng)
|
1,20
|
31
|
Đường nối từ Quốc lộ 20 đến Đồi Du
lịch (xã La Ngà)
|
1,40
|
32
|
Đường 101B (xã La Ngà)
|
1,40
|
33
|
Đường NaGoa (xã Suối Nho)
|
1,62
|
34
|
Đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định
Quán
|
1,50
|
X
|
HUYỆN TÂN PHÚ
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
Đoạn từ đường Phú Thanh - Trà Cổ đến
hết ranh giáo xứ Ngọc Lâm (xã Phú Xuân)
|
1,33
|
|
Đoạn từ Giáo Xứ Ngọc Lâm (xã Phú
Xuân) + 500 mét
|
1,25
|
|
Đoạn từ Giáo Xứ Ngọc Lâm (xã Phú
Xuân) + 500 mét đến đường Cầu Suối (xã Phú Thanh)
|
1,38
|
|
Đoạn từ đường Cầu Suối (xã Phú
Thanh) đến đường số 1 Thọ Lâm (xã Phú Thanh)
|
1,50
|
|
Đoạn từ đường số 1 Thọ Lâm (xã Phú
Thanh) đến hết ranh xã Phú Thanh
|
1,24
|
|
Đoạn từ Cầu Trắng (giáp xã Phú
Thanh, Phú Xuân) đến ngã tư Cây Xoài (xã Phú Lâm)
|
1,50
|
|
Đoạn từ ngã tư Cây Xoài (xã Phú
Lâm) đến ngã tư Cây Dừa (xã Phú Lâm)
|
1,50
|
|
Đoạn từ ngã tư Cây Dừa (xã Phú Lâm)
đến hẻm SONY (xã Phú Lâm)
|
1,25
|
|
Đoạn từ hẻm SONY (xã Phú Lâm) đến
đường Phú Lâm - Phú Bình
|
1,33
|
|
Đoạn từ đường Phú Lâm - Phú Bình đến
đường Xóm Chiếu (xã Phú Bình)
|
1,27
|
|
Đoạn từ đường Xóm Chiếu (xã Phú
Bình) đến đường Bình Trung 1 (xã Phú Bình; Phú Trung)
|
1,25
|
|
Đoạn từ đường Bình Trung 1 (xã Phú
Bình; Phú Trung) đến đường Phú Thạch 2 (xã Phú Trung)
|
1,25
|
|
Đoạn từ đường Phú Thạch 2 (xã Phú
Trung) đến đường Phú Thắng 2 (xã Phú Trung)
|
1,50
|
|
Đoạn từ đường Phú Thắng 2 (xã Phú
Trung) đến đường số 8 (xã Phú Sơn)
|
1,25
|
|
Đoạn từ đường số 8 (xã Phú Sơn) đến
đường số 7 (xã Phú Sơn)
|
1,29
|
|
Đoạn từ đường số 7 (xã Phú Sơn) +
730 mét
|
1,50
|
|
Đoạn từ đường số 7 (xã Phú Sơn) +
730 mét đến chùa Linh Phú (xã Phú Sơn)
|
1,24
|
|
Đoạn từ chùa Linh Phú (xã Phú Sơn)
đến đường Thác Nai (xã Phú Sơn)
|
1,50
|
|
Đoạn từ đường Thác Nai (xã Phú Sơn)
đến hết ranh xã Phú An và Phú Sơn (giáp Tỉnh Lâm Đồng)
|
1,50
|
2
|
Đường Phù Đổng (xã Phú Lâm)
|
|
|
Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500
|
1,30
|
|
Đoạn từ Km 0+500 đến Km 0+800
|
1,30
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
3
|
Đường 5 Tấn (xã Phú Lâm)
|
|
|
Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500
|
1,40
|
|
Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1
|
1,38
|
|
Đoạn còn lại
|
1,35
|
4
|
Đường Phú Lâm - Thanh Sơn
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh thửa
đất số 13 tờ bản đồ 11 (xã Phú Lâm)
|
2,00
|
|
Đoạn từ cuối ranh thửa đất số 13 tờ
bản đồ 11 (xã Phú Lâm) đến suối Cầu Trắng (xã Phú Lâm)
|
2,00
|
|
Đoạn còn lại
|
1,50
|
5
|
Đường 30 Tháng 4
|
|
|
Đoạn từ km 0 đến Km 0+500
|
1,50
|
|
Đoạn từ km 0+500 đến Km 2
|
1,50
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
6
|
Đường Tà Lài
|
|
|
Đoạn từ ranh thị trấn Tân Phú đến đầu
Trạm y tế xã Phú Lộc
|
1,50
|
|
Đoạn từ Trạm y tế xã Phú Lộc đến hết
ranh Trường Mầm non Phú Lộc
|
1,60
|
|
Đoạn từ Trường Mầm non Phú Lộc đến
đường Km12 (cổng văn hóa ấp 2)
|
1,30
|
|
Đoạn từ đường Km12 (cổng văn hóa ấp
2) đến đường ấp 2 - 3 (cặp sát ranh UBND xã Phú Lập)
|
1,71
|
|
Đoạn từ đường ấp 2 - 3 (xã Phú Lập)
đến đường ấp 3 - 4 (xã Phú Lập)
|
1,88
|
|
Đoạn từ đường ấp 3 - 4 (xã Phú Lập)
đến đường Láng Bồ (xã Phú Lập) (giáp xã Tà Lài)
|
1,60
|
|
Đoạn còn lại (xã Tà Lài)
|
1,60
|
7
|
Đường Phú Lập đi Nam Cát Tiên
|
|
|
Đoạn từ ngã 3 Phú lập đi Núi Tượng
đến đường ấp 2 - 3 (xã Phú Lập)
|
1,60
|
|
Đoạn từ đường ấp 2 - 3 (xã Phú Lập)
đến giáp xã Núi Tượng
|
1,30
|
|
Đoạn thuộc xã Núi Tượng (từ ngã ba
Núi Tượng - Nam Cát Tiên đi về các hướng: Xã Phú Xuân 200 mét; xã Núi Tượng 500
mét; xã Nam Cát Tiên 1500 mét)
|
1,60
|
|
Đoạn thuộc xã Nam Cát Tiên (từ Cầu
200 đến đường 600A)
|
1,60
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
8
|
Đường 600A
|
|
|
Đoạn từ QL 20 đến hết ranh trụ sở
Lâm Trường 600A (xã Phú An)
|
1,50
|
|
Đoạn từ trụ sở Lâm Trường 600A (xã
Phú An) đến sông Đồng Nai
|
1,30
|
9
|
Đường Trà Cổ
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Tân Phú
đến đường số 1 (ấp 2-4B) (xã Trà Cổ)
|
1,50
|
|
Đoạn từ đường số 1 (ấp 2 - 4B) (xã
Trà Cổ) đến đường ấp 5 - 6 (xã Trà Cổ)
|
1,50
|
|
Đoạn từ đường ấp 5 - 6 (xã Trà Cổ) đến
hết ranh xã Phú Hòa (huyện Định Quán)
|
1,30
|
|
Đoạn từ giáp ranh xã Phú Hòa (huyện
Định Quán) đến Cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa, huyện Định Quán)
|
1,50
|
|
Đoạn từ Cây xăng Phú Hòa (xã Phú
Hòa, huyện Định Quán) đi qua đường Cao Cang (xã Phú Điền) 100 mét
|
1,50
|
|
Đoạn đi qua đường Cao Cang (xã Phú
Điền) 100 mét đến cầu Đập (xã Phú Điền)
|
1,50
|
10
|
Đường Đắk Lua (đoạn từ bến phà đi
qua Trường Mẫu giáo Đắk Lua, điểm cuối cách Trường Mẫu giáo Đắk Lua 130 mét)
|
1,30
|
11
|
Đường Phú Lộc - Phú Xuân (nối đường
Tà Lài đến giáp xã Phú Xuân)
|
1,43
|
12
|
Đường chợ Phú Lộc đi bến đò
|
1,57
|
13
|
Đường chợ Phú Lộc đi xã Phú Tân huyện
Định Quán
|
1,57
|
14
|
Đường Bình Trung 2
|
1,50
|
15
|
Đường Phú Yên
|
1,50
|
16
|
Đường Phú Thắng 1
|
1,30
|
17
|
Đường Phú Lợi
|
1,30
|
18
|
Đường Phú Thắng 2
|
1,30
|
19
|
Đường Phú Ngọc
|
1,30
|
20
|
Đường Km 138
|
1,30
|
21
|
Đường số 4
|
1,30
|
22
|
Đường 129
|
|
|
Đoạn từ đầu đường 129 đến đường rẽ
vào tượng đài Đức Mẹ
|
1,70
|
|
Đoạn từ đường rẽ vào tượng đài Đức
Mẹ đến đường Giang Điền
|
1,50
|
23
|
Đường Bàu Rừng
|
1,30
|
24
|
Đường Đồng Dâu
|
|
|
Đoạn từ đầu đường Đồng Dâu đến hết
Nghĩa trang
|
1,30
|
|
Đoạn từ Nghĩa trang đến hết đường Đồng
Dâu
|
1,30
|
25
|
Đường Cầu Suối
|
1,30
|
26
|
Đường Phú Thanh - Trà Cổ
|
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh Thị
Trấn Tân Phú
|
1,50
|
|
Đoạn còn lại
|
1,30
|
27
|
Đường số 7 Ngọc Lâm
|
1,30
|
28
|
Đường Km 128
|
1,30
|
29
|
Đường số 5 Ngọc Lâm
|
1,30
|
30
|
Đường Thọ Lâm 3
|
1,30
|
31
|
Đường số 3 Thọ Lâm
|
1,30
|
32
|
Đường số 2 Thọ Lâm
|
1,30
|
33
|
Đường số 1 Thọ
Lâm
|
1,30
|
34
|
Đường Thanh Thọ
|
1,30
|
35
|
Đường Suối Cọp
|
1,30
|
36
|
Đường Giang Điền
|
1,30
|
37
|
Đường số 2 Ngọc Lâm
|
1,30
|
38
|
Đường số 1 Ngọc Lâm
|
1,50
|
39
|
Đường Cắt Kiếng
|
1,30
|
40
|
Đường Km 130
|
1,42
|
41
|
Đường Chợ Ngọc Lâm
|
1,30
|
42
|
Đường Phú Xuân - Núi Tượng
|
1,30
|
43
|
Đường Trương Công Định
|
1,30
|
44
|
Đường Phú Xuân - Thanh Sơn
|
1,30
|
45
|
Đường Phú Lâm - Phú Bình
|
1,30
|
46
|
Đường 600B
|
1,30
|
47
|
Đường Nhà Thờ Kim Lân (đường Phú
Trung đi xã Phú An)
|
1,30
|
XI
|
HUYỆN VĨNH CỬU
|
|
1
|
Tỉnh lộ 768
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh thành phố Biên
Hòa (cầu Rạch Gốc) đến giáp ranh xã Thạnh Phú
|
1,80
|
|
Đoạn từ ranh xã Thạnh Phú đến cổng
nghĩa trang Liệt sĩ huyện
|
2,00
|
|
Đoạn từ Cổng nghĩa trang Liệt sĩ
huyện đến Cầu ông Hường
|
2,00
|
|
Đoạn từ cầu ông Hường đến đường
Đoàn Văn Cự
|
2,00
|
|
Đoạn từ đường Đoàn Văn Cự đến cầu
Thủ Biên
|
2,00
|
|
Đoạn từ Cầu Thủ Biên đến đường vào
bến đò Đại An
|
2,00
|
|
Đoạn từ đường vào bến đò Đại An đến
cầu Chùm Bao
|
2,00
|
|
Đoạn từ Cầu Chùm Bao đến Cầu Bà Giá
(cầu 19)
|
2,00
|
|
Đoạn từ Cầu Bà Giá (cầu 19) đến
chân dốc lớn (cống thoát nước) xã Trị An
|
2,00
|
|
Đoạn từ chân dốc lớn xã Trị An đến
giáp thị trấn Vĩnh An
|
2,00
|
2
|
Tỉnh lộ 767
|
|
|
Đoạn từ giáp huyện Trảng Bom đến đường
điện 500KV Phú Mỹ - Sông Mây
|
2,50
|
|
Đoạn từ đường điện 500KV Phú Mỹ -
Sông Mây đến cầu suối Đá Bàn
|
2,50
|
|
Từ suối Đá Bàn đến giáp thị trấn
Vĩnh An
|
2,50
|
|
Từ cầu Cứng (cầu Đồng Nai) đến cầu
Chiến khu D
|
2,50
|
|
Đoạn từ cầu Chiến khu D đến đường
vào UBND xã Mã Đà
|
2,50
|
|
Đoạn từ đường vào UBND xã Mã Đà đến
ngã ba rẽ đi Phú Lý
|
2,50
|
3
|
Tỉnh lộ 761
|
|
|
Đoạn từ ngã ba xã Mã Đà rẽ đi Phú
Lý đến đường dân sinh Mã Đà - Hiếu Liêm
|
2,50
|
|
Đoạn tiếp theo đến Cầu suối Kóp
|
2,50
|
|
Đoạn từ Cầu suối Kóp đến hết chợ
Phú Lý
|
2,50
|
|
Đoạn hết chợ Phú Lý đến Trung tâm
văn hóa xã
|
2,50
|
|
Đoạn từ Trung tâm văn hóa đến ngã ba
đường 322A
|
2,50
|
|
Đoạn từ ngã ba đường 322A đến ngã
ba đường 322B
|
2,50
|
|
Đoạn từ ngã ba đường 322B đến ranh
Khu Bảo tồn thiên nhiên và Văn hóa Đồng Nai
|
2,50
|
4
|
Đường Đồng Khởi
|
|
|
Đoạn từ ranh thành phố Biên Hòa đến
hết KCN Thạnh Phú
|
2,03
|
|
Đoạn tiếp theo đến Tỉnh lộ 768
|
2,30
|
5
|
Đường Hiếu Liêm (xã Hiếu Liêm)
|
2,50
|
6
|
Đường Cộ - Cây Xoài
|
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 768 đến hết khu tái
định cư 3,8 ha xã Tân An
|
2,30
|
|
Đoạn từ khu tái định cư 3,8 ha xã
Tân An đến ranh xã Vĩnh Tân
|
2,30
|
|
Đoạn qua xã Vĩnh Tân
|
2,30
|
7
|
Hương lộ 6 (xã Thạnh Phú)
|
2,30
|
8
|
Hương lộ 15
|
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 768 đến ngã ba
Hương lộ 6
|
2,20
|
|
Đoạn từ ngã ba Hương lộ 6 đến cống
số 10 (ấp 6)
|
2,40
|
|
Đoạn từ cống số 10 (ấp 6) đến ranh
xã Bình Lợi và Thạnh Phú
|
2,40
|
|
Đoạn từ ranh giới xã Bình Lợi và Thạnh
Phú đến đầu ấp 3
|
2,40
|
|
Đoạn từ đầu ấp 3 đến Trường Mầm non
ấp 3
|
2,40
|
|
Đoạn còn lại
|
2,40
|
9
|
Đường Bình Lục - Long Phú: Từ ngã
ba Hương lộ 7 (xã Tân Bình) đến giáp Hương lộ 7
|
2,10
|
10
|
Hương lộ 9
|
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 768 (ngã tư Bến Cá)
đến hết Km+200
|
2,30
|
|
Đoạn từ Km+200 đến nhà thờ Tân Triều
|
2,20
|
|
Đoạn còn lại
|
2,20
|
11
|
Đường Thành Đức - Tân Triều (xã Tân
Bình)
|
2,20
|
12
|
Hương lộ 7
|
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 768 (ngã 4 Bến cá)
đến đường Bình Lục - Long Phú (gần đình Bình Thảo)
|
2,30
|
|
Đoạn từ đường Bình Lục - Long Phú
(gần đình Bình Thảo) đến ranh giới xã Bình Lợi
|
2,30
|
|
Đoạn qua xã Bình Lợi
|
2,30
|
13
|
Đường Bình Hòa - Cây Dương (xã Bình
Hòa)
|
|
|
Đoạn từ UBND xã cũ đến ranh Công ty
CP đầu tư và Công nghệ Cotec Bửu Long
|
2,30
|
|
Đoạn từ ranh Công ty CP đầu tư và
Công nghệ Cotec Bửu Long đến miếu Hàm Hòa
|
2,30
|
|
Đoạn còn lại
|
2,30
|
14
|
Đường Đoàn Văn Cự (đường Nhà máy nước
Thiện Tân, từ giáp thành phố Biên Hòa đến Tỉnh lộ 768
|
2,00
|
15
|
Đường 322A (xã Phú Lý)
|
2,50
|
16
|
Đường 322B (xã Phú Lý)
|
2,31
|
17
|
Đường ấp 3 (xã Tân An)
|
2,40
|
18
|
Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp
|
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 767 đến Cầu ấp 4
|
2,50
|
|
Đoạn từ Cầu ấp 4 đến giáp huyện Trảng
Bom
|
2,60
|
19
|
Đường chùa Cao Đài (phía sau UBND xã
Thạnh Phú - nối Tỉnh lộ 768 và Hương lộ 15)
|
2,50
|
20
|
Đường Tân Hiền
|
2,40
|
21
|
Đường Long Chiến (xã Bình Lợi)
|
2,20
|
22
|
Đường Xóm Rạch (xã Bình Lợi)
|
2,20
|
23
|
Đường Xóm Gò (xã Thiện Tân)
|
2,20
|
24
|
Đường Bến Be (xã Trị An)
|
2,40
|
25
|
Đường Bến Vịnh A (xã Trị An)
|
2,40
|
26
|
Đường Bến Vịnh B (xã Trị An)
|
2,40
|
27
|
Đường Hàng Ba Cửa (xã Trị An)
|
2,40
|
28
|
Đường Lý Lịch 2 - Bình Chánh (xã
Phú Lý)
|
2,31
|
29
|
Đường ấp 4 - Cây Cầy (xã Phú Lý)
|
2,31
|
30
|
Đường Tân An - Vĩnh Tân
|
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 767 đến đường vào
chùa Vĩnh Phước
|
2,50
|
|
Đoạn từ đường vào chùa Vĩnh Phước đến
trung tâm ấp 5
|
2,50
|
|
Đoạn từ Trung tâm ấp 5 xã Vĩnh Tân
đến đường Trị An - Vĩnh Tân
|
2,50
|
|
Đoạn từ đường Trị An - Vĩnh Tân đến
Tỉnh lộ 768 (cầu Chùm Bao)
|
2,50
|
31
|
Đường Cây Quéo ấp 4 (xã Thạnh Phú)
|
2,40
|
32
|
Đường vào Phi Trường (xã Tân Bình)
|
2,40
|
33
|
Đường Lò Thổi (điểm đầu là Tỉnh lộ
768, điểm cuối là Hương lộ 15)
|
2,40
|
34
|
Đường ranh xã Thiện Tân - Thạnh Phú
|
2,30
|
35
|
Đường Bàu Tre
|
2,20
|
36
|
Đường Bến Xúc
|
2,60
|
37
|
Đường Trị An-Vĩnh Tân
|
2,50
|
38
|
Đường Sở Quýt
|
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 768 đến mép ngoài
đường điện 220 KV đầu tiên tính từ TL 768 đi vào
|
2,30
|
|
Đoạn từ đường điện 220 KV mép ngoài
tính từ TL 768 đi vào đến đường Kỳ Lân
|
2,30
|
|
Đoạn từ đường Kỳ Lân đến ranh huyện
Trảng Bom
|
2,30
|
39
|
Đường nhà máy thủy điện Trị An
|
2,50
|
40
|
Đường Bình Chánh - Cây Cầy
|
2,50
|
41
|
Đường Nhà máy đường Trị An
|
2,50
|
42
|
Đường trục chính vào khu dân cư Tín
Khải (giữa xã Thạnh Phú - xã Tân Bình)
|
2,50
|
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất ngày 11/03/2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
18.990
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|