Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
09/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Thuận
Người ký:
Phan Văn Đăng
Ngày ban hành:
14/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 09/2025/QĐ-UBND
Bình Thuận, ngày 14 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2024/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2024 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn
cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn
cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn
cứ Thông tư số 06/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ Xây dựng ban
hành QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 15/TTr-SXD ngày 20 tháng 01
năm 2024 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 55/2024/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 55/2024/QĐ-
UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đơn giá bồi
thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Sửa đổi,
bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều
3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với
đất khi Nhà nước thu hồi đất.
1.
Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất
quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
2.
Đơn giá bồi thường mồ mả, cụ thể như sau:
a) Mồ
mả đất: 4.200.000 đồng/mồ mả.
b) Mồ
mả xây ≤ 4m²: 17.290.000 đồng/mồ mả.
c) Mồ
mả xây > 4m²: 34.500.000 đồng/mồ mả.
d) Đá
hoa cương ốp tường mồ mả: 2.300.000 đồng/m².
đ)
Đơn giá trên bao gồm các chi phí: Chi phí đào, bốc, di dời, xây dựng mới và các
chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp để di dời mồ mả đến vị trí mới trong
nghĩa trang theo quy hoạch.
e)
Đơn giá mả xây không bao gồm tường rào xây xung quanh.
g) Đối
với mồ mả mới chôn cất dưới 36 tháng (theo giấy chứng tử của chính quyền địa
phương), đơn giá bồi thường được tính thêm 5.000.000 đồng/mộ.
h) Đối
với mồ mả có nhiều bộ hài cốt: Ngoài việc bồi thường theo đơn giá đối với 01 mồ
mả theo quy định; mỗi một bộ hài cốt phát sinh sẽ được tính bồi thường theo đơn
giá bồi thường mồ mả đất.
3. Đối
với địa bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, nhà ở, công trình xây
dựng được điều chỉnh với hệ số K = 1,31 lần so với đơn giá nhà, nhà ở, công
trình xây dựng tương ứng tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
4. Đối
với nhà mái lợp tôn được điều chỉnh với kệ số K = 0,96 so với nhà có kết cấu
mái bê tông cốt thép có cùng quy mô tương ứng tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
5. Đối
với nhà mái lợp ngói được áp dụng đơn giá nhà có kết cấu mái bê tông cốt thép
có cùng quy mô tương ứng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
6. Đối
với loại nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả chưa có trong danh mục tại phụ
lục ban hành kèm theo quyết định này thì trên cơ sở mục tiêu, tính chất, công
năng sử dụng và giá trị của loại công trình xây dựng tại kết quả kiểm kê; Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện đối chiếu sự phù hợp để áp dụng đơn
giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng tương đương có
trong bảng phụ lục đơn giá bồi thường thiệt hại quy định tại Quyết định này để
tính bồi thường.
Trường
hợp không có loại công trình xây dựng tương đương thì Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư cấp huyện hoặc đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khảo sát thực tế để xây dựng đề xuất cụ thể đơn giá bồi thường,
tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, ban hành đơn giá làm cơ sở bồi thường thiệt hại theo quy định.”.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối
với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất
đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định
của Quyết định này.
2. Đối
với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt.
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2025.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, chủ tịch ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTQH. T
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đăng
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2025/QĐ-UBND ngày 14
tháng 3 năm 2025 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Số TT
DANH MỤC TÀI SẢN
Đơn vị Tính
Đơn giá (đồng)
1
Nhà
tạm, móng đá, mái lợp ngói, vách tôn, (hoặc ván), nền xi măng
m²
2.024.433
2
Nhà
tạm, móng đá, mái lợp tôn, vách tôn, (hoặc ván), nền xi măng
m²
1.930.424
3
Nhà
tạm, móng đá, mái lợp tôn, tường xây gạch, nền xi măng.
m²
3.210.142
4
Nhà
tạm, móng đá, mái lợp ngói, tường xây gạch, nền xi măng.
m²
3.684.356
5
Nhà
01 tầng móng đá chẻ, trụ BTCT; tường xây gạch; nền láng xi măng, mái tôn, cửa
nhôm kính, sơn nước, có nhà vệ sinh trong nhà.
m²
4.413.124
6
Nhà
01 tầng móng đá chẻ, trụ BTCT; tường xây gạch; nền lát gạch ceramic, mái tôn,
sơn nước, có nhà vệ sinh trong nhà.
m²
4.604.322
7
Nhà
01 tầng trệt, 01 tầng lửng (móng trụ BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch ceramic,
mái tôn, cửa nhôm kính, sơn nước, có nhà vệ sinh trong nhà.)
m²
6.657.971
8
Nhà
từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái
BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
m² sàn
6.367.914
9
Nhà
từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái
BTCT đổ tại chỗ có tầng hầm
m² sàn
7.855.234
10
Nhà
kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch;
sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
m² sàn
7.719.156
11
Nhà
kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch;
sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có tầng hầm
m² sàn
8.315.471
12
Nhà
từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái
BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm
12.1
Diện
tích xây dựng dưới 50m²
m² sàn
6.483.190
12.2
Diện
tích xây dựng từ 50 - dưới 70m²
m² sàn
6.295.108
12.3
Diện
tích xây dựng từ 70 - dưới 90m²
m² sàn
6.021.219
12.4
Diện
tích xây dựng từ 90 - dưới 140m²
m² sàn
5.957.081
12.5
Diện
tích xây dựng từ 140 - dưới 180m²
m² sàn
5.830.537
12.6
Diện
tích xây dựng từ 180m² trở lên
m² sàn
5.576.583
13
Nhà
từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái
BTCT đổ tại chỗ, có 1 tầng hầm
13.1
Diện
tích xây dựng dưới 50m²
m² sàn
7.726.090
13.2
Diện
tích xây dựng từ 50 - dưới 70m²
m² sàn
7.178.313
13.3
Diện
tích xây dựng từ 70 - dưới 90m²
m² sàn
7.029.234
13.4
Diện
tích xây dựng từ 90 - dưới 140m²
m² sàn
6.978.097
13.5
Diện
tích xây dựng từ 140 - dưới 180m²
m² sàn
6.874.088
13.6
Diện
tích xây dựng từ 180m² trở lên
m² sàn
6.666.938
14
Nhà
vệ sinh riêng lẻ (móng đá, tường gạch, mái lợp tôn, không trát, có hầm tự hoại,
nền làng vữa xi măng)
m²
5.342.767
15
Nhà
vệ sinh riêng lẻ (móng đá, tường gạch, mái lợp tôn, tường có trát, ốp gạch
men, có hầm tự hoại, nền lát gạch ceramic)
m²
7.580.947
16
Mái
che bằng tôn, khung sắt tiền chế không trụ (bán kèo consol bắt vào tường)
m²
431.306
17
Mái
che bằng tôn, khung sắt tiền chế có trụ (một đầu bắt vào tường)
m²
520.583
18
Hầm
thấm (tường xây gạch thẻ 10cm, có nắp đan bê tông đá 1x2, mác 200)
m²
883.968
19
Hầm
thấm, hầm phân (xây gạch thẻ dày 10cm, không có nắp đậy)
m²
586.639
20
Chuồng
nuôi heo xây gạch nền bê tông, mái tôn
m²
1.107.191
21
Chuồng
nuôi gà tường xây gạch; nền gạch, ximăng, mái tôn
m²
912.614
22
Chuồng
nuôi bồ câu che lát gỗ, mái tôn, tường xây dưới ở trên ốp tôn
m²
883.432
23
Chuồng
nuôi bò nền bê tông, khung sắt, mái tôn
m²
781.580
24
Chuồng
nuôi bò nền đất, khung gỗ, mái tôn
m²
413.092
25
Chuồng
nuôi dê mái tôn kẽm, vách lưới, tôn, sàn tre
m²
826.995
26
Chuồng
nuôi dông, tường xây gạch không trát<1,5m, phía trên có dựng tôn cao 1,2m
md
469.574
27
Chuồng
che lát bằng thanh gỗ tạm, nền đất, mái tôn.
m²
302.386
28
Hồ
nước xây gạch thẻ tường 20 cm có nắp đậy bê tông (có trát, láng, chống thấm).
m³
3.376.705
29
Hồ nước
xây gạch thẻ tường 20 cm, không có nắp đậy bê tông (có trát, láng, chống thấm).
m³
2.756.996
30
Hồ
nước xây gạch thẻ tường 10 cm, có nắp đậy bê tông (có trát, láng, chống thấm).
m³
2.295.774
31
Hồ
nước xây gạch thẻ tường 10 cm, không có nắp đậy bê tông (có trát, láng, chống
thấm).
m³
1.759.299
32
Giếng
xây đường kính > 4,5 m (thành giếng xây gạch thẻ dày 10cm, miệng giếng cao
0,7m)
mét sâu
7.660.721
33
Giếng
xây đường kính > 4,0 m- 4,5 m (thành giếng xây gạch thẻ dày 10cm, miệng giếng
cao 0,7m)
mét sâu
6.539.633
34
Giếng
xây đường kính > 3,5 m- 4,0 m (thành giếng xây gạch thẻ dày 10cm, miệng giếng
cao 0,7m)
mét sâu
5.748.541
35
Giếng
xây đường kính > 3 m -3,5 m (thành giếng xây gạch thẻ dày 10cm, miệng giếng
cao 0,7m)
mét sâu
4.965.520
36
Giếng
xây đường kính > 2m - 3 m (thành giếng xây gạch thẻ dày 10cm, miệng giếng
cao 0,7m)
mét sâu
3.729.474
37
Giếng
xây đường kính 1-2m (thành giếng xây gạch thẻ dày 10cm, miệng giếng cao 0,7m)
mét sâu
2.527.377
38
Giếng
bi BTCT đúc sẵn D≤1m
mét sâu
1.465.154
39
Giếng
bi BTCT đúc sẵn D>1m
mét sâu
1.924.224
40
Giếng
đất đường kính ≤2m
m3
267.573
41
Giếng
đất đường kính > 2m
m3
270.302
42
Sân
lát gạch thẻ
m²
171.494
43
Sân
láng ximăng (có lớp lót BT đá 4x6 dày 10cm, láng VXM dày 3cm M75)
m²
167.341
44
Sân
đúc bê tông xi măng (BT đá 1x2 M200, dày 10cm, láng vữa dày 3cm)
m²
211.793
45
Sân
lát gạch gốm (có lớp lót BT đá 4x6 dày 10cm)
m²
222.232
46
Sân
lát gạch con sâu (có lớp lót BT đá 4x6 dày 10cm)
m²
213.941
47
Nền
gạch ceramic 30 x 30 (có lớp lót BT đá 4x6 dày 10cm)
m²
291.462
48
Tường
rào xây gạch ống dày 10cm cao >1,5 m, móng đá, có trát
md
954.858
49
Tường
rào xây gạch ống dày 10cm cao > 1,5 m, móng đá, trụ BTCT, có trát
md
1.565.459
50
Tường
rào xây gạch ống dày 10cm cao > 1,5 m, móng đá , không trát
md
568.462
51
Tường
rào xây gạch ống dày 10cm cao > 1,5 m, móng đá, trụ BTCT, không trát
md
1.099.563
52
Tường
rào xây gạch ống dày 10cm cao ≤ 1,5 m, móng đá , có trát
md
826.262
53
Tường
rào xây gạch ống dày 10cm cao ≤ 1,5 m, móng đá, trụ BTCT, có trát
md
1.388.525
54
Tường
rào xây gạch ống dày 10cm cao ≤ 1,5 m, móng đá , không trát
md
513.047
55
Tường
rào xây gạch ống dày 10cm cao ≤ 1,5 m, móng đá, trụ BTCT, không trát
md
998.899
56
Tường
xây gạch ống dày 10cm, móng đá, có trát, trên có lưới B40, cao >1,5m
md
830.479
57
Tường
xây gạch ống dày 10cm , móng đá, trụ BTCT, có trát, trên có lưới B40, cao
> 1,5m
md
1.449.310
58
Tường
xây gạch gạch ống dày 10cm, móng đá, không trát, trên có lưới B40, cao >
1,5m
md
644.862
59
Tường
xây gạch, móng đá, trụ BTCT, không trát, trên có lưới B40, cao > 1,5m
md
1.166.813
60
Tường
xây gạch ống dày 10cm, móng đá, có trát, trên có lưới B40, cao ≤ 1,5m
md
733.323
61
Tường
xây gạch ống dày 10cm, móng đá, trụ BTCT, có trát, trên có lưới B40, cao
≤1,5m
md
1.308.285
62
Tường
xây gạch ống dày 10cm, móng đá, không trát, trên có lưới B40, cao ≤` 1,5
md
569.089
63
Tường
xây gạch ống dày 10cm, móng đá, trụ BTCT, không trát, trên có lưới B40, cao ≤
1,5m
md
1.054.940
64
Tường
xây gạch ống dày 10cm, móng đá, có trát, trên có khung sắt, cao > 1,5m
md
1.200.338
65
Tường
xây gạch ống dày 10cm, móng đá, trụ BTCT, có trát trên có khung sắt cao >
1,5m
md
1.818.511
66
Tường
xây gạch ống dày 10cm, móng đá, không trát, trên có khung sắt, cao > 1,5m
md
1.004.912
67
Tường
xây gạch ống dày 10cm, móng đá, trụ BTCT, không trát, trên có khung sắt, cao
> 1,5m
md
1.536.013
68
Tường
xây gạch ống dày 10cm, móng đá, có trát, trên có khung sắt, cao ≤` 1,5m
md
1.040.990
69
Tường
xây gạch, móng đá, trụ BTCT, có trát, trên có khung sắt, cao ≤ 1,5m
md
1.599.401
70
Tường
xây gạch ống dày 10cm, móng đá, không trát, trên có khung sắt, cao ≤ 1,5m
md
876.756
71
Tường
xây gạch ống dày 10cm, móng đá, trụ BTCT, không trát, trên có khung sắt, cao
≤ 1,5m
md
1.362.608
72
Tường
rào móng đá, trụ BTCT, xây bằng gạch block cao > 1,5 m
md
1.037.507
73
Tường
rào móng đá, trụ BTCT, xây bằng gạch block cao ≤1,5 m
md
893.269
74
Tường
rào móng đá, trụ BTCT, xây bằng gạch block trên có lưới B40, cao trung bình
1,5m
md
979.688
75
Tường
rào móng đá, trụ BTCT, xây bằng gạch block trên có khung sắt, cao trung bình
1,5m
md
1.298.514
Ghi
chú: Nhà biệt thự: Theo tiêu chuẩn Quốc
gia TCVN 12870-2020, trong đó có định nghĩa biệt thự: biệt thự nhà riêng lẻ có
sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá ba tầng
(không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất ba mặt nhà
trong ra sân hoặc vườn.
Quyết định 09/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2024/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2025/QĐ-UBND ngày 14/03/2025 sửa đổi Quyết định 55/2024/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
72
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng