ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2025/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 20 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC TỶ LỆ (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC TỶ LỆ
(%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM (KHÔNG PHẢI LÀ PHẦN NGẦM CỦA CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN MẶT ĐẤT) VÀ MỨC TỶ LỆ (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC LÀM
CĂN CỨ ĐỂ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô
thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số
33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội
về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15. Luật
kinh doanh Bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất;
Thực hiện ý kiến của Hội đồng
nhân dân Thành phố tại Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 cho
ý kiến về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất
xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên
mặt đất) và mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước làm căn cứ để tính tiền
thuê đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 8717/TTr-STC ngày 08 tháng 11 năm 2024; ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 7437/BC-STP ngày 07 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn
giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm (không phải
là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức tỷ lệ (%) thu đối với
đất có mặt nước làm căn cứ để tính tiền thuê đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện
việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.
2. Người sử dụng đất theo quy định
tại Điều 4 Luật Đất đai 2024 được Nhà nước cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất,
điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định cho thuê đất, điều chỉnh
quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất mà thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác liên
quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.
Điều 3. Tỷ
lệ (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn
giá thuê đất một năm quy định tại Điều này được áp dụng cho trường hợp thuê đất
trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, được áp dụng theo
từng nhóm mục đích sử dụng đất thuê như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp (kể cả
đất thuê trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao): không phẩy hai lăm phần trăm
(0,25%).
2. Đất thuê trong Khu Công nghệ
cao, Khu Công viên phần mềm Quang Trung; Khu Chế xuất, Khu Công nghiệp, Cụm
Công nghiệp: không phẩy năm phần trăm (0,5%).
3. Đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (trừ các loại đất quy định tại
khoản 2 Điều này) và đất công trình công cộng có mục đích kinh doanh, được xác
định theo từng khu vực như sau:
a) Khu vực 1, gồm các quận: 1,
3, 4, 5, 10, Phú Nhuận: một phần trăm (1%).
b) Khu vực 2, gồm: Thành phố Thủ
Đức, các quận: 6, 7, 8, 11, 12, Bình Thạnh, Bình Tân, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp:
không phẩy bảy lăm phần trăm (0,75%).
c) Khu vực 3, gồm các huyện:
Hóc Môn, Củ Chi, Bình Chánh, Cần Giờ, Nhà Bè: không phẩy năm phần trăm (0,5%).
4. Đất thương mại, dịch vụ (trừ
các loại đất quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này), được xác định theo từng
khu vực như sau:
a) Khu vực 1, gồm các quận: 1,
3, 4, 5, 10, Phú Nhuận: một phẩy năm phần trăm (1,5%).
b) Khu vực 2, gồm: Thành phố Thủ
Đức, các quận: 6, 7, 8, 11, 12, Bình Thạnh, Bình Tân, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp:
một phần trăm (1%).
c) Khu vực 3, gồm các huyện:
Hóc Môn, Củ Chi, Bình Chánh, Cần Giờ, Nhà Bè: không phẩy bảy lăm phần trăm
(0,75%).
Điều 4. Mức
tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm
Đơn giá thuê đất đối với đất được
Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công
trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai
như sau:
1. Trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất
trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích
sử dụng đất.
2. Trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 30% của
đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
Điều 5. Mức
tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước
1. Đối với phần diện tích đất
có mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm được tính bằng 20% của
đơn giá thuê đất hằng năm của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục
đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
2. Đối với phần diện tích đất
có mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
được tính bằng 30% của đơn giá thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của loại
đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích.
Điều 6. Điều
khoản chuyển tiếp
Các trường hợp tính đơn giá
thuê đất, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước từ ngày 01
tháng 8 năm 2024 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xử lý
như sau:
1. Đối với trường hợp tính đơn
giá thuê đất, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước căn cứ
giá đất tại Bảng giá đất kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng
01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố (x) với hệ số điều chỉnh giá đất theo
Quyết định số 56/2023/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
Thành phố (trước ngày 31 tháng 10 năm 2024, ngày Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố có hiệu lực) thì áp dụng
tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định số
50/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Đối với trường hợp tính đơn
giá thuê đất, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước kể từ
ngày 31 tháng 10 năm 2024 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì áp
dụng tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định này.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định:
a) Quyết định số
50/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Quyết định số
32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban
hành mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm trong khu công
nghệ cao Thành phố.
3. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 2
Quyết định số 21/2001/QĐ-UB ngày 06 tháng 3 năm 2001 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố về một số chính sách và biện pháp ưu đãi khuyến khích đầu tư vào
Công viên Phần mềm Quang Trung.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TC; Bộ TNMT; Bộ XD;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy Thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- TTUB: CT các PCT;
- VPUB: PCVP/ĐT, KT;
- Phòng ĐT, DA, KT;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (ĐT-HV).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Cường
|