|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
26/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2023/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
26 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ
GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày
14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Nghị quyết số
05/NQ-HĐND ngày 10/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua hệ số điều
chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1219/TTr-STC ngày 09/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối
với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 09/6/2023 và thay thế Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban
hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối
với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố,
thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TC;
- Bộ TN&MT;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Cổng TT Điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 09/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ
sở để tính giá đất thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Giá đất làm cơ sở để xác định theo hệ số điều chỉnh giá đất
là giá đất theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng và đối tượng áp dụng
1. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp diện
tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo
giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất trong
các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định đơn giá
thuê đất trong các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (được sửa đổi tại
khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ
sung một số Điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước), cụ thể như sau:
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối
với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất
động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi
chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác
định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo
quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp
diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho
chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử
dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác
khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở
lên;
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
(không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại,
dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản);
d) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để
cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá
quyền sử dụng đất khi tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu
giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy
định tại khoản 1, khoản 4 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).
4. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá
quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền
sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất
trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định
số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Đối với thành phố Mỹ Tho:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được
xác định bằng 1,1 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến
đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần
giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao
thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
STT
|
Tên
đường, khu dân cư
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
|
I
|
Tên đường
|
|
1
|
Lê
Lợi
|
30/4
|
Thủ
Khoa Huân
|
1,2
|
Thủ
Khoa Huân
|
Ngô
Quyền
|
1,3
|
Ngô
Quyền
|
Nguyễn
Trãi
|
1,3
|
Nguyễn
Trãi
|
Nguyễn
Tri Phương
|
1,2
|
2
|
Đường
30/4
|
Toàn
tuyến
|
1,3
|
3
|
Thiên
Hộ Dương
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
4
|
Rạch
Gầm
|
Trưng
Trắc
|
Lê
Lợi
|
1,3
|
Lê
Lợi
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa
|
1,2
|
5
|
Huyện
Thoại
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
6
|
Thủ
Khoa Huân
|
Cầu
Quay
|
Lê
Lợi
|
1,3
|
Lê
Lợi
|
Hùng
Vương
|
1,3
|
Hùng
Vương
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa
|
1,3
|
7
|
Lý
Công Uẩn
|
Toàn
tuyến
|
1,3
|
8
|
Lê
Văn Duyệt
|
Cổng
chợ
|
Lê
Lợi
|
1,3
|
Lê
Lợi
|
Nhà
văn hóa Phường 1
|
1,1
|
9
|
Lê
Đại Hành
|
Nguyễn
Huệ
|
Lê
Lợi
|
1,3
|
Lê
Lợi
|
Hùng
Vương
|
1,3
|
Hùng
Vương
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa
|
1,3
|
10
|
Lê
Thị Phỉ
|
Toàn
tuyến
|
1,3
|
11
|
Ngô
Quyền
|
Trưng
Trắc
|
Hùng
Vương
|
1,3
|
Hùng
Vương
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa
|
1,3
|
12
|
Nguyễn
Trãi
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa
|
Hùng
Vương
|
1,3
|
Hùng
Vương
|
Cầu
Nguyễn Trãi
|
1,3
|
13
|
Nguyễn
Tri Phương
|
Ngô
Quyền
|
Hùng
Vương
|
1,2
|
Hùng
Vương
|
Trần
Quốc Toản
|
1,2
|
Trần
Quốc Toản
|
Khu
bến trái cây
|
1,1
|
Khu
bến trái cây
|
Ấp
Bắc
|
1,1
|
14
|
Trưng
Trắc
|
30/4
|
Thủ
Khoa Huân
|
1,3
|
Thủ
Khoa Huân
|
Lê
Thị Phỉ
|
1,3
|
Lê
Thị Phỉ
|
Ngô
Quyền
|
1,3
|
15
|
Võ
Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc)
|
Toàn
tuyến
|
1,3
|
16
|
Lãnh
Binh Cẩn
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
17
|
Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
18
|
Trương
Định
|
30/4
|
Thủ
Khoa Huân
|
1,1
|
Thủ
Khoa Huân
|
Lê
Văn Duyệt
|
1,1
|
19
|
Nguyễn
Huệ
|
Lý
Công Uẩn
|
Lê
Thị Phỉ
|
1,3
|
Lê
Thi Phỉ
|
Ngô
Quyền
|
1,3
|
Ngô
Quyền
|
Nguyễn
Trãi
|
1,3
|
Nguyễn
Trãi
|
Nguyễn
Tri Phương
|
1,2
|
20
|
Hùng
Vương
|
Rạch
Gầm
|
Cầu
Hùng Vương
|
1,3
|
Cầu
Hùng Vương
|
Đường
Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ)
|
1,4
|
Đường
Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ)
|
Quốc
lộ 50
|
1,4
|
21
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa
|
Ấp
Bắc
|
30/4
|
1,3
|
30/4
|
Đường
dọc bờ kè sông Tiền
|
1,2
|
22
|
Đường
dọc bờ kè sông Tiền
|
Công
ty TNHH MTV cấp nước TG
|
Đường
Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ)
|
1,3
|
Đường
Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ)
|
Kênh
Xáng Cụt
|
1,2
|
23
|
Huỳnh
Tịnh Của
|
Toàn
tuyến
|
1,3
|
24
|
Phan
Hiến Đạo
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
25
|
Trương
Vĩnh Ký
|
Toàn
tuyến
|
1,3
|
26
|
Lê
Văn Thạnh
|
Toàn
tuyến
|
1,3
|
27
|
Giồng
Dứa
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
28
|
Trần
Quốc Toản
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
29
|
Yersin
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
30
|
Tết
Mậu Thân
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
31
|
Đường
nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 - khu phố 5 - phường 4)
|
1,1
|
32
|
Đống
Đa
|
Lý
Thường Kiệt
|
Ấp
Bắc
|
1,1
|
33
|
Đống
Đa nối dài
|
Ấp
Bắc
|
Cầu
Thạnh Trị
|
1,1
|
34
|
Trần
Hưng Đạo
|
Ấp
Bắc
|
Lý
Thường Kiệt
|
1,3
|
Lý
Thường Kiệt
|
Lê
Thị Hồng Gấm
|
1,3
|
Lê
Thị Hồng Gấm
|
Đường
dọc bờ kè sông Tiền
|
1,2
|
35
|
Dương
Khuy
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
36
|
Lý
Thường Kiệt
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,3
|
Trần
Hưng Đạo
|
Ấp
Bắc
|
1,3
|
37
|
Đường
nội bộ khu dân cư Sao Mai
|
1,1
|
38
|
Trịnh
Văn Quảng
|
Lý
Thường Kiệt
|
Công
viên Khu phố 6, 7 Phường 6
|
1,2
|
39
|
Đoàn
Thị Nghiệp
|
Lý
Thường Kiệt
|
Nguyễn
Thị Thập (QL 60)
|
1,2
|
Nguyễn
Thị Thập (QL 60)
|
Phạm
Hùng (Đường tỉnh 870B)
|
1,1
|
Đoạn
còn lại
|
1,2
|
40
|
Phạm
Thanh (Lộ Tập đoàn)
|
Toàn
tuyến
|
1,3
|
41
|
Trần
Ngọc Giải
|
Lý
Thường Kiệt
|
Phan
Lương Trực
|
1,3
|
Phan
Lương Trực
|
Nguyễn
Thị Thập (QL 60)
|
1,2
|
42
|
Phan
Lương Trực
|
Lê
Văn Phẩm
|
Trần
Ngọc Giải
|
1,3
|
Trần
Ngọc Giải
|
Kênh
Xáng cụt
|
1,2
|
43
|
Hồ
Bé
|
Cơ
quan Điều tra hình sự KV1- QK9
|
Phan
Lương Trực
|
1,3
|
44
|
Vũ
Mạnh
|
Nguyễn
Thị Thập (QL 60)
|
Hết
tuyến
|
1,1
|
45
|
Nguyễn
Công Bình
|
Nguyễn
Thị Thập (QL 60)
|
Phạm
Hùng (Đường tỉnh 870B)
|
1,3
|
46
|
Lê
Văn Phẩm
|
Nguyễn
Thị Thập (QL 60)
|
Phan
Lương Trực
|
1,3
|
Phan
Lương Trực
|
Lý
Thường Kiệt
|
1,2
|
47
|
Đường
vào trường PTTH Chuyên TG
|
Nguyễn
Công Bình
|
Trường
PTTH Chuyên Tiền Giang
|
1,1
|
48
|
Lê
Thị Hồng Gấm
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa
|
Đường
Trần Văn Dược (phía Tây)
|
1,3
|
Đường
Trần Văn Dược (phía Tây)
|
Trường
Chính Trị
|
1,3
|
49
|
Đường
Trần Văn Dược (phía Tây)
|
1,2
|
50
|
Đường
Trần Văn Dược (phía Đông)
|
1,2
|
51
|
Khu
vực chợ Vòng nhỏ - phường 6
|
1,2
|
52
|
Ấp
Bắc
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,3
|
Trần
Hưng Đạo
|
Cầu
Đạo Ngạn
|
1,3
|
Cầu
Đạo Ngạn
|
Cầu
Trung Lương
|
1,2
|
Cầu
Trung Lương
|
Vòng
xoay Trung Lương
|
1,2
|
53
|
Hoàng
Việt
|
Ấp
Bắc
|
Lý
Thường Kiệt
|
1,1
|
54
|
Nguyễn
Sáng
|
Trần
Hưng Đạo (cầu Bạch nha cũ)
|
Hoàng
Việt
|
1,1
|
55
|
Trừ
Văn Thố
|
Hoàng
Việt
|
Lý
Thường Kiệt
|
1,1
|
56
|
Hồ
Văn Nhánh
|
Ấp
Bắc
|
Nguyễn
Thị Thập (QL.60)
|
1,2
|
57
|
Đường
dự án Rạch Bạch Nha
|
1,1
|
58
|
Nguyễn
Thị Thập (QL.60)
|
Lê
Thị Hồng Gấm
|
Lê
Văn Phẩm
|
1,3
|
Lê
Văn Phẩm
|
Ấp
Bắc
|
1,2
|
59
|
Đường
vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng
|
1,2
|
60
|
Quốc
lộ 1
|
Từ
cầu Bến Chùa
|
Đường
huyện 93
|
1,1
|
Đoạn
còn lại thuộc Mỹ Tho
|
1,1
|
61
|
Phan
Thanh Giản
|
Cầu
Quay
|
Thái
Văn Đẩu
|
1,2
|
Cầu
Quay
|
Học
Lạc
|
1,2
|
Học
Lạc
|
Hoàng
Hoa Thám
|
1,1
|
62
|
Trịnh
Hoài Đức
|
Học
Lạc
|
Cô
Giang
|
1,1
|
Đoạn
còn lại
|
63
|
Đốc
Binh Kiều
|
Đinh
Bộ Lĩnh
|
Nguyễn
An Ninh
|
1,1
|
Đinh
Bộ Lĩnh
|
Học
Lạc
|
Học
Lạc
|
Hoàng
Hoa Thám
|
64
|
Nguyễn
An Ninh
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
65
|
Phan
Bội Châu
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
66
|
Nguyễn
Huỳnh Đức
|
Thái
Văn Đẩu
|
Đinh
Bộ Lĩnh
|
1,2
|
Đinh
Bộ Lĩnh
|
Học
Lạc
|
1,1
|
Học
Lạc
|
Nguyễn
Văn Giác
|
67
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
68
|
Thái
Sanh Hạnh
|
Toàn
tuyến
|
1,3
|
69
|
Đường
nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn)
|
1,2
|
70
|
Thái
Văn Đẩu
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
71
|
Phan
Văn Trị
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
72
|
Cô
Giang
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
73
|
Ký
Con
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
74
|
Đinh
Bộ Lĩnh
|
Cầu
Quay
|
Nguyễn
Huỳnh Đức
|
1,2
|
Nguyễn
Huỳnh Đức
|
Thái
Sanh Hạnh
|
1,1
|
Thái
Sanh Hạnh
|
Ngã
ba Quốc lộ 50
|
1,3
|
75
|
Đường
Mỹ Chánh, phường 2
|
1,2
|
76
|
Học
Lạc
|
Phan
Thanh Giản
|
Nguyễn
Huỳnh Đức
|
1,1
|
Nguyễn
Huỳnh Đức
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
1,1
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
Thái
Sanh Hạnh
|
1,1
|
77
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
78
|
Trần
Nguyên Hãn (ĐT.879B)
|
Nguyễn
Huỳnh Đức
|
Quốc
lộ 50
|
1,2
|
Quốc
lộ 50
|
Cầu
Gò Cát
|
1,2
|
79
|
Đường
tỉnh 879B
|
Cầu
Gò Cát
|
Đường
huyện 89
|
1,1
|
Đường
huyện 89
|
Ranh
Chợ Gạo
|
80
|
Nguyễn
Văn Giác
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
81
|
Nguyễn
Trung Trực (ĐT.879)
|
Nguyễn
Huỳnh Đức
|
Cầu
Vĩ
|
1,1
|
Cầu
Vĩ
|
Quốc
lộ 50
|
1,1
|
82
|
Đường
tỉnh 879
|
Quốc
lộ 50
|
Cầu
Long Hòa
|
1,2
|
Cầu
Long Hòa
|
Ranh
Chợ Gạo
|
1,1
|
83
|
Khu
chợ Phường 4
|
1,3
|
84
|
Quốc
lộ 50
|
Ngã
ba giao đường Đinh Bộ Lĩnh
|
Cống
ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh
|
1,2
|
Cống
ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh
|
Cống
số 5 ấp Tân Tỉnh
|
1,1
|
Cống
số 5 ấp Tân Tỉnh
|
Ranh
huyện Chợ Gạo
|
1,1
|
85
|
Quốc
lộ 50 (tuyến tránh thành phố Mỹ Tho)
|
Quốc
lộ 1
|
Cống
Bảo Định
|
1,1
|
Trên
địa bàn 2 xã Đạo Thạnh và Mỹ Phong
|
1,5
|
Trên
địa bàn phường 9
|
1,2
|
86
|
Đường
Trưng Nhị (Đường Bắc từ Thuận Hà - Tân Hòa, phường Tân Long)
|
1,1
|
87
|
Đường
Lê Chân (Đường Nam và đoạn còn lại của đường Trưng Nhị, phường Tân Long)
|
1,1
|
88
|
Phạm
Hùng (ĐT.870B)
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
89
|
Đường
Ngô Gia Tự (ĐT.864)
|
Cầu
Bình Đức
|
Đường
tỉnh 870
|
1,2
|
90
|
Đường
Đoàn Giỏi
|
Đường
chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ Đường tỉnh 870B và Đường tỉnh 864 đi vào)
|
1,1
|
Đường
phụ khu dân cư Bình Tạo
|
91
|
Đường
xã Đạo Thạnh (ĐH 92)
|
Quốc
lộ 1, Phường 10
|
Đường
Nguyễn Minh Đường, xã Đạo Thạnh
|
1,2
|
92
|
Đường
Hóc Đùn (ĐH 92B)
|
Đường
xã Đạo Thạnh
|
Bia
Thành đội, xã Đạo Thạnh
|
1,1
|
93
|
Đường
Lê Văn Nghề (ĐH.92C cũ)
|
Cầu
Thạnh Trị
|
Ngã
tư Hùng Vương
|
1,4
|
Ngã
tư Hùng Vương
|
Nguyễn
Trung Trực (Đường tỉnh 879)
|
1,5
|
94
|
Đường
Bến đò Nhà Thiếc (ĐH 92D)
|
Cầu
Đạo Thạnh, xã Đạo Thạnh
|
Quốc
lộ 50, xã Đạo Thạnh
|
1,1
|
95
|
Đường
Lộ Dừa Bị (ĐH 92E)
|
Đường
huyện 92, xã Đạo Thạnh
|
Sông
Bảo Định, xã Đạo Thạnh
|
1,1
|
96
|
Đường
Kênh Kháng Chiến (ĐH 94)
|
Đường
Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B), xã Trung An
|
Rạch
Cái Ngang, xã Trung An
|
1,1
|
97
|
Đường
Trần Văn Hiển (ĐH.94B cũ)
|
Nguyễn
Thị Thập
|
Đường
Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)
|
1,1
|
98
|
Đường
Lộ Me - Mỹ Phong (ĐH 89)
|
Nguyễn
Trung Trực (Đường tỉnh 879)
|
Quốc
lộ 50
|
1,2
|
Quốc
lộ 50
|
Đường
tỉnh 879B
|
1,2
|
Đường
tỉnh 879B
|
Ranh
xã Tân Mỹ Chánh
|
1,2
|
Ranh
xã Tân Mỹ Chánh
|
Ranh
Chợ Gạo, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,1
|
99
|
Đường
Kinh Nổi, Mỹ Phong (ĐH 90)
|
Đường
Mỹ Phong, xã Mỹ Phong
|
Quốc
lộ 50
|
1,2
|
Quốc
lộ 50
|
Ranh
Chợ Gạo, xã Mỹ Phong
|
1,2
|
100
|
Trần
Thị Thơm
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
101
|
Nguyễn
Quân
|
Ấp
Bắc
|
Cầu
Đạo Thạnh
|
1,2
|
102
|
Đường
Lộ Vàm Tân Mỹ Chánh (ĐH 86)
|
Quốc
lộ 50, xã Tân Mỹ Chánh
|
Sông
Tiền, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,1
|
103
|
Đường
N5 xã Tân Mỹ Chánh (ĐH 86B)
|
Quốc
lộ 50, Tân Mỹ Chánh
|
Đường
Lộ Làng, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,1
|
104
|
Đường
Lộ Đài Tân Mỹ Chánh (ĐH 86C)
|
Quốc
lộ 50, xã Tân Mỹ Chánh
|
Đường
Lộ Làng, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,1
|
105
|
Đường
Tổ 1-2 Phong Thuận A, Tân Mỹ Chánh (ĐH 86D)
|
Quốc
lộ 50, xã Tân Mỹ Chánh
|
Sông
Tiền, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,1
|
106
|
Nguyễn
Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị)
|
1,2
|
107
|
Đường
Xóm Dầu (phường 3)
|
1,1
|
108
|
Đường
Lê Việt Thắng (Đường liên khu phố 6-7, phường 5)
|
1,2
|
109
|
Đường
Diệp Minh Tuyền (Đường vào Trường Học Lạc)
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
Cổng
khu phố 6-7
|
1,1
|
Đoạn
vào khu tái định cư
|
110
|
Đường
Trần Thị Sanh
|
Đinh
Bộ Lĩnh
|
Bờ
Sông Tiền
|
1,2
|
111
|
Đường
tỉnh 870
|
Ngô
Gia Tự (ĐT.864)
|
Cây
xăng Thanh Tâm
|
1,1
|
Cây
xăng Thanh Tâm
|
Đường
huyện 34 (Đường Cổng 2 Đồng Tâm)
|
Đường
huyện 34 (Đường Cổng 2 Đồng Tâm)
|
Cách
Quốc lộ 1:100m
|
1,2
|
Còn
lại
|
|
1,2
|
112
|
Đường
Đỗ Văn Thống
|
1,1
|
113
|
Đường
Phan Văn Khỏe
|
1,1
|
114
|
Đường
Nguyễn Minh Đường
|
1,5
|
115
|
Đường
Miểu Cây Dông (ĐH 93)
|
Quốc
lộ 1A, Phường 10, xã Trung An
|
Đường
Trần Văn Hiển, xã Trung An
|
1,1
|
116
|
Đường
vào Chùa Vĩnh Tràng
|
1,2
|
117
|
Đường
Mỹ Chánh, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,2
|
118
|
Đường
vào Vựa lá Thanh Tòng cũ
|
1,2
|
119
|
Đường
Nguyễn Tử Vân (Đường Khu hành chính phường 10)
|
1,1
|
120
|
Đường
tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10
|
1,1
|
121
|
Đường
vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An
|
1,1
|
122
|
Đường
Đê Hùng Vương
|
1,1
|
123
|
Đường
dọc kênh kho Đạn, xã Trung An
|
1,1
|
124
|
Đường
cặp Viện Bảo Tàng
|
1,1
|
125
|
Đường
cầu Ván xã Trung An (ĐH 95)
|
Đường
Trần Văn Hiển, xã Trung An
|
Đường
Nguyễn Công Bình, xã Trung An
|
1,1
|
126
|
Đường
Lộ Làng Tân Mỹ Chánh (ĐH 87)
|
Đường
tỉnh 879B, Cầu Gò Cát, Phường 9 - Đường Lộ Xoài, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,2
|
127
|
Đường
Bình Phong (ĐH 87B)
|
Cầu
Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh
|
Đường
Lộ Xoài, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,1
|
128
|
Đường
Lộ Nghĩa Trang (ĐH 88)
|
Đường
tỉnh 879B, xã Mỹ Phong
|
Giáp
ranh huyện Chợ Gạo, xã Mỹ Phong
|
1,2
|
129
|
Đường
dọc Kênh Ngang Một (ĐH 90B)
|
Đường
tỉnh 879B, xã Mỹ Phong
|
Đường
Kênh Nổi, xã Mỹ Phong
|
1,2
|
130
|
Đường
dọc Kênh Ngang Hai (ĐH 90C)
|
Đường
tỉnh 879B, xã Mỹ Phong
|
Ranh
ấp Mỹ Lương, xã Mỹ Phong
|
1,2
|
131
|
Đường
dọc Kênh Ngang Ba (ĐH 90D)
|
Đường
Lộ Me, xã Mỹ Phong
|
Ranh
ấp Mỹ Hưng, xã Mỹ Phong
|
1,2
|
132
|
Đường
dọc Kênh Ngang Sáu (ĐH 90E)
|
Đường
tỉnh 879B, xã Mỹ Phong
|
Đường
879, xã Mỹ Phong
|
1,2
|
133
|
Đường
huyện 28, xã Đạo Thạnh
|
1,2
|
134
|
Đường
dọc Kênh Lộ Đình (ĐH 91)
|
Kênh
Ngang 1, xã Mỹ Phong
|
Rạch
Gò Cát, xã Mỹ Phong
|
1,2
|
135
|
Đường
cặp Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh (ĐH 87C)
|
Quốc
lộ 50, Phường 9
|
Đường
Lộ Xoài, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,5
|
136
|
Đường
Lộ Sườn xã Đạo Thạnh
|
1,1
|
137
|
Đường
Cột Cờ, xã Đạo Thạnh
|
1,2
|
138
|
Đường
N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,3
|
139
|
Đường
Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,1
|
140
|
Đường
Bình Lợi 2, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,3
|
141
|
Đường
và cầu qua kênh Hốc Lựu, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,3
|
142
|
Đường
Trương Thành Công
|
1,2
|
143
|
Đường
Kênh Nam Vang, phường 9, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,2
|
144
|
Đường
vào Công ty May Tiền Tiến
|
1,2
|
145
|
Đường
liên ấp Bình Thành - Bình Lợi
|
Cầu
Kinh
|
Ngã
ba đường Bình Lợi 1
|
1,1
|
Ngã
ba đường Bình Lợi 1
|
Giáp
ranh Chợ Gạo
|
1,2
|
146
|
Đường
Trung tâm xã Thới Sơn (ĐH 94C)
|
Từ
cầu Đúc về hướng Đông, kể cả 02 tuyến đường nhánh lên xuống cầu Rạch Miễu
|
1,1
|
Từ
cầu Đúc về hướng Tây
|
147
|
Đường
N3, ấp Mỹ Hưng
|
1,1
|
148
|
Đường
cầu đường Mỹ Phú
|
1,1
|
149
|
Đường
Một Quang
|
1,1
|
150
|
Đường
Phùng Há
|
1,1
|
151
|
Đường
Trần Thị Điểu
|
1,1
|
152
|
Đường
Trần Trọng Quốc
|
1,1
|
153
|
Đường
Trần Văn Cửu
|
1,1
|
154
|
Đường
Ba Thiện
|
1,1
|
155
|
Đường
Bờ Cộ
|
1,1
|
156
|
Đường
30/4 - xã Phước Thạnh
|
1,1
|
157
|
Đường
Kênh Nổi, phường 9 (ĐH 87C)
|
1,2
|
158
|
Đường
Âu Dương Lân (Đầu QL.50 vào UBND phường 9)
|
1,2
|
159
|
Đường
bờ kè sông Tiền
|
Phan
Thanh Giản
|
Cảng
cá Mỹ Tho
|
1,1
|
160
|
Đường
Bờ kênh, phường 6 (cặp Quan Âm Tu viện)
|
1,1
|
161
|
Đường
Kênh N2, phường 9
|
Đường
Trần Thị Thơm
|
Đường
Kênh Nổi
|
1,2
|
162
|
Đường
Dân Thuận
|
Cầu
Dân Thuận
|
Đường
Kênh N2
|
1,2
|
163
|
Đường
Đìa Lá, xã Trung An
|
Đường
Đê Hùng Vương
|
Đường
huyện 93
|
1,1
|
164
|
Đường
Lậm Sản 8, xã Trung An
|
1,1
|
165
|
Đường
19/5, xã Trung An
|
1,1
|
166
|
Đường
N5, xã Tân Mỹ Chánh
|
Đường
huyện 87C
|
Đường
huyện 87
|
1,1
|
167
|
Đường
N6, xã Tân Mỹ Chánh
|
Đường
Quốc lộ 50
|
Đường
huyện 87C
|
1,1
|
168
|
Đường
N6B, xã Tân Mỹ Chánh
|
Đường
huyện 87C
|
Kênh
ngang Tân Tỉnh B
|
1,1
|
169
|
Đường
N7, xã Tân Mỹ Chánh
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
170
|
Đường
Lò Gạch, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,1
|
171
|
Đường
Cống Gò Cát, xã Mỹ Phong
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
172
|
Đường
Lộ Đình, xã Mỹ Phong
|
Đường
Trần Nguyên Hãn (đối diện cây xăng Nam Khang Phường 8)
|
Cầu
An Lợi (tiếp giáp ĐH 91)
|
1,2
|
173
|
Đường
Tổ 15 ấp Mỹ Thạnh, xã Mỹ Phong (đối diện Khu tái định cư Mỹ Phong)
|
Đường
Lê Văn Nghề
|
Giáp
ranh xã Đạo Thạnh
|
1,5
|
174
|
Đường
Thạnh Hòa, xã Đạo Thạnh
|
1,1
|
175
|
Đường
rạch Cầu Bần, xã Đạo Thạnh, xã Mỹ Phong
|
1,1
|
176
|
Đường
Cầu 7 Dũng sĩ (nhựa), xã Mỹ Phong
|
1,1
|
177
|
Đường
rạch Cầu Đúc, Phường 3, Phường 8, xã Mỹ Phong
|
1,1
|
178
|
Đường
Mỹ Hưng, xã Phước Thạnh
|
1,1
|
179
|
Đường
Tổ 7-14-16-17, ấp Long Hưng, xã Phước Thạnh
|
1,1
|
180
|
Đường
Số 1, ấp Long Mỹ, xã Phước Thạnh
|
1,1
|
181
|
Đường
Số 1 nối dài, ấp Long Hưng + Long Mỹ, xã Phước Thạnh
|
1,1
|
182
|
Đường
Số 7, ấp Long Mỹ, xã Phước Thạnh
|
1,1
|
183
|
Đường
Tám Mai, xã Phước Thạnh
|
1,1
|
184
|
Đường
Chín Châu, xã Phước Thạnh
|
1,1
|
185
|
Đường
Liên ấp Phước Hòa - Phước Thuận, xã Phước Thạnh
|
1,1
|
186
|
Đường
Bà Tư Gạo, xã Phước Thạnh
|
1,1
|
187
|
Đường
Gò Me, xã Phước Thạnh
|
1,1
|
188
|
Đường
Kênh Đìa Thùng, xã Phước Thạnh
|
1,1
|
189
|
Đường
Số 2, ấp Long Mỹ, xã Phước Thạnh
|
1,1
|
II
|
Khu tái định cư, khu dân
cư
|
|
1
|
Đất
Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6
|
1,2
|
2
|
Đường
Đỗ Quang (Khu tái định cư kênh Xáng Cụt, phường 6)
|
1,2
|
3
|
Đất
Khu tái định cư Cảng cá, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,2
|
4
|
Khu
tái định cư Phường 2
|
1,1
|
5
|
Đất
Khu tái định cư chùa Bửu Lâm
|
1,1
|
6
|
Đất
Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha:
|
|
-
Vị trí hẻm đường Đống Đa
|
1,1
|
-
Vị trí hẻm đường Ấp Bắc
|
1,1
|
7
|
Khu
tái định cư Đạo Thạnh
|
1,1
|
8
|
Khu
tái định cư Mỹ Phong
|
1,5
|
9
|
Khu
tái định cư Kênh Xáng Cụt phường 3
|
1,1
|
10
|
Khu
tái định cư Tân Tỉnh A
|
1,1
|
11
|
Đất
Khu tái định cư dọc sông Tiền - Phường 6:
|
|
-
Mặt tiền đường nhựa rộng 7m
|
1,2
|
-
Mặt tiền đường nhựa rộng 6m
|
1,2
|
12
|
Đất
Khu tái định cư Cảng cá, phường 2
|
1,1
|
13
|
Khu
tái định cư Tân Tỉnh B
|
1,4
|
III
|
Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại - dịch vụ tại các cụm, khu
công nghiệp
|
|
1
|
Cụm
công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Tân Mỹ Chánh
|
1,2
|
2
|
Cụm
công nghiệp Trung An
|
1,1
|
3
|
Khu
công nghiệp Mỹ Tho
|
1,1
|
2. Đối với thị xã Gò Công:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được
xác định bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến
đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần
giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao
thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại
mặt tiền các tuyến đường chính
STT
|
Đường
phố
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 (Khu vực
trung tâm)
|
1
|
Hai
Bà Trưng
|
Cầu
Long Chánh
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
2
|
Trương
Định
|
Bạch
Đằng
|
Hai
Bà Trưng
|
1,5
|
Hai
Bà Trưng
|
Nguyễn
Huệ
|
3
|
Nguyễn
Huệ
|
Võ
Duy Linh
|
Thủ
Khoa Huân
|
1,5
|
4
|
Lý
Tự Trọng
|
Nguyễn
Huệ
|
Trương
Định và Hai Bà Trưng
|
1,5
|
5
|
Rạch
Gầm
|
Phan
Bội Châu
|
Lý
Thường Kiệt
|
1,5
|
Phan
Bội Châu
|
Nguyễn
Huệ
|
6
|
Lê
Lợi
|
Phan
Bội Châu
|
Hai
Bà Trưng
|
1,5
|
Phan
Bội Châu
|
Nguyễn
Huệ
|
Hai
Bà Trưng
|
Lý
Thường Kiệt
|
7
|
Trần
Hưng Đạo
|
Nguyễn
Huệ
|
Hai
Bà Trưng
|
1,5
|
8
|
Phan
Bội Châu
|
Trương
Định
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
9
|
Lê
Thị Hồng Gấm
|
Hai
Bà Trưng
|
Nguyễn
Huệ
|
1,5
|
10
|
Lý
Thường Kiệt
|
Bạch
Đằng
|
Lê
Lợi
|
1,5
|
11
|
Bạch
Đằng
|
Lý
Thường Kiệt
|
Sông
Gò Công
|
1,5
|
12
|
Phan
Chu Trinh
|
Phan
Đình Phùng
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
13
|
Phan
Đình Phùng
|
Nguyễn
Huệ
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,5
|
Trần
Hưng Đạo
|
Lưu
Thị Dung
|
1,5
|
14
|
Võ
Duy Linh
|
Hai
Bà Trưng
|
Nguyễn
Huệ
|
1,5
|
Nguyễn
Huệ
|
Nguyễn
Thái Học
|
1,5
|
15
|
Trương
Công Luận
|
Nguyễn
Huệ
|
Thủ
Khoa Huân
|
1,5
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 (Khu vực
cận trung tâm)
|
1
|
Nguyễn
Huệ
|
Thủ
Khoa Huân
|
Hai
Bà Trưng
|
1,4
|
Hai
Bà Trưng
|
Ngã
tư Bình Ân
|
1,4
|
Võ
Duy Linh
|
Cầu
Cây
|
1,4
|
2
|
Thủ
Khoa Huân
|
Hai
Bà Trưng
|
Cầu
Kênh Tỉnh
|
1,4
|
3
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hai
Bà Trưng
|
Nguyễn
Trọng Dân
|
1,4
|
4
|
Trương
Định
|
Nguyễn
Huệ
|
Nguyễn
Thái Học
|
1,4
|
Nguyễn
Thái Học
|
Trần
Công Tường
|
1,4
|
5
|
Nguyễn
Văn Côn
|
Lý
Thường Kiệt
|
Ngã
tư Bình Ân
|
1,4
|
6
|
Đường
nhánh Nguyễn Văn Côn
|
Nguyễn
Văn Côn
|
Nguyễn
Trọng Dân
|
1,4
|
7
|
Nguyễn
Trọng Dân
|
Trần
Hưng Đạo
|
Kênh
Bến xe
|
1,4
|
8
|
Nguyễn
Trọng Dân nối dài
|
Toàn
tuyến
|
1,4
|
9
|
Nguyễn
Trãi
|
Nguyễn
Trọng Dân
|
Nguyễn
Huệ
|
1,4
|
10
|
Nguyễn
Trãi nối dài
|
Nguyễn
Trọng Dân
|
Hồ
Biểu Chánh
|
1,4
|
11
|
Hai
Bà Trưng
|
Trần
Hưng Đạo
|
Nguyễn
Trãi
|
1,4
|
Nguyễn
Trãi
|
Nguyễn
Huệ
|
1,4
|
Nguyễn
Huệ
|
Thủ
Khoa Huân
|
1,4
|
12
|
Phan
Bội Châu
|
Trần
Hưng Đạo
|
Nguyễn
Trãi
|
1,4
|
13
|
Lưu
Thị Dung
|
Nguyễn
Huệ
|
Nguyễn
Văn Côn
|
1,4
|
14
|
Phan
Chu Trinh
|
Trần
Hưng Đạo
|
Lưu
Thị Dung
|
1,4
|
15
|
Ngô
Tùng Châu
|
Nguyễn
Huệ
|
Nhà
trẻ Hòa Bình
|
1,4
|
Nhà
trẻ Hòa Bình
|
Hẻm
số 2
|
1,4
|
Hẻm
số 2
|
Hẻm
số 3
|
1,4
|
Hẻm
số 3
|
Hẻm
số 13
|
1,4
|
16
|
Nguyễn
Tri Phương
|
Trần
Hưng Đạo
|
Lưu
Thị Dung
|
1,4
|
17
|
Đồng
Khởi
|
Cầu
Long Chánh
|
Tim
đường Hồ Biểu Chánh
|
1,4
|
18
|
Đồng
Khởi (Quốc lộ 50)
|
Tim
đường Hồ Biểu Chánh
|
Đường
Tỉnh 873B
|
1,4
|
19
|
Nguyễn
Trọng Hợp
|
Đồng
Khởi
|
Hồ
Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
|
1,2
|
20
|
Võ
Thị Lớ (hẻm 11 Phường 4 cũ)
|
Đồng
Khởi
|
Hồ
Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
|
1,4
|
Hồ
Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
|
Cầu
Long Mỹ
|
1,2
|
21
|
Nguyễn
Thái Học
|
Thủ
Khoa Huân
|
Võ
Duy Linh
|
1,4
|
22
|
Phạm
Ngũ Lão
|
Nguyễn
Huệ
|
Nguyễn
Thái Học
|
1,4
|
23
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
Nguyễn
Huệ
|
Hẻm
10
|
1,4
|
Nguyễn
Huệ
|
Trụ
sở khu phố 3, Phường 1
|
1,4
|
24
|
Đường
vào Trại giam cũ
|
Nguyễn
Trãi
|
Phân
đội PCCC khu vực Gò Công
|
1,4
|
25
|
Đường
Hẻm 8 - Phường 1
|
Nguyễn
Huệ
|
Đường
đan cặp kênh Salicette
|
1,4
|
26
|
Lý
Thường Kiệt
|
Lê
Lợi
|
Nguyễn
Văn Côn
|
1,4
|
27
|
Trần
Hưng Đạo
|
Nguyễn
Trọng Dân
|
Hồ
Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
|
1,4
|
28
|
Đường
nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1)
|
1,4
|
29
|
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường
Trương Định nối dài (giai đoạn 2)
|
Đường
số 1
|
1,4
|
Đường
số 2
|
Đường
số 3 (Lô B2)
|
Đường
số 3 (Lô A21)
|
Đường
số 4
|
Đường
số 5 (Lô B2)
|
Đường
số 5 (Lô A21)
|
Đường
số 6
|
Đường
số 10
|
Đường
số 11
|
Đường
số 12
|
Đường
số 12A
|
Đường
số 12B
|
Đường
số 14
|
Đường
số 17
|
30
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
Trần
Hưng Đạo
|
Lý
Thường Kiệt
|
1,4
|
31
|
Đường
Ao Thiếc
|
Toàn tuyến
|
1,4
|
32
|
Đường
mả Cả Trượng
|
Nguyễn
Trọng Dân
|
Sân
vận động thị xã
|
1,4
|
33
|
Đường
Tết Mậu Thân
|
Nguyễn
Trọng Dân
|
Nguyễn
Văn Côn
|
1,4
|
34
|
Đường
vào khu dân cư Ao cá Bác Hồ
|
1,4
|
35
|
Đường
vào khu dân cư Phường 5
|
Đường
Võ Duy Linh
|
Hết
khu dân cư Phường 5
|
1,4
|
Hết
khu dân cư Phường 5
|
Đường
Đỗ Trình Thoại
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 (Khu vực
ven nội thị)
|
1
|
Thủ
Khoa Huân (Đường Tỉnh 862)
|
Cầu
Kênh Tỉnh
|
Ngã
ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường (ĐT.862)
|
1,3
|
Ngã
ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường (ĐT.862)
|
Tim
Ngã ba Tân Xã
|
1,3
|
2
|
Đường
Tỉnh 862 đi Tân Hòa
|
Tim
Ngã ba Tân Xã
|
Cầu
Kênh 14
|
1,3
|
Cầu
Kênh 14
|
Tim
ngã ba Việt Hùng
|
1,3
|
3
|
Quốc
lộ 50
|
Tim
ngã ba Đường Tỉnh 873B
|
Tim
ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công)
|
1,3
|
Tim
Ngã ba Hồ Biểu Chánh - Từ Dũ
|
Cầu
Sơn Qui
|
1,5
|
4
|
Hồ
Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
|
Đồng
Khởi
|
Từ
Dũ
|
1,3
|
5
|
Đường
Từ Dũ
|
Kênh
Bến xe
|
Hồ
Biểu Chánh - Quốc lộ 50
|
1,5
|
6
|
Phùng
Thanh Vân (Đường Tỉnh 873B)
|
Đồng
Khởi (Quốc lộ 50)
|
Cống
Rạch Rô cũ
|
1,5
|
Cống
Rạch Rô cũ
|
Tim
ngã ba đê bao cũ
|
1,5
|
Tim
ngã ba đê bao cũ
|
Cống
đập Gò Công
|
1,3
|
7
|
Trần
Công Tường (Đường Tỉnh 862)
|
Tim
ngã ba giao QL 50 (bến xe Phường 4)
|
Cầu
Nguyễn Văn Côn
|
1,3
|
Cầu
Nguyễn Văn Côn
|
Ngã
tư Võ Duy Linh
|
1,3
|
Ngã
tư Võ Duy Linh
|
Ngã
3 Thủ Khoa Huân
|
1,3
|
8
|
Đường
Huyện 15
|
Tim
ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) - ĐH.15
|
Giáp
ranh huyện Gò Công Tây
|
2,0
|
9
|
Đường
Võ Văn Kiết (Đường Tỉnh 877)
|
Tim
ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862)
|
Ranh
Phường 5 - Long Hòa
|
1,3
|
Ranh
Phường 5 - Long Hòa
|
Cổng
ấp văn hóa Giồng Cát
|
1,3
|
Cổng
ấp văn hóa Giồng Cát
|
Cầu
Xóm Thủ
|
1,3
|
10
|
Nguyễn
Thìn (Đường Tỉnh 871C)
|
Ngã
tư Bình Ân (thị xã Gò Công)
|
Trung
tâm Văn hóa - Thể thao xã
|
1,5
|
Trung
tâm Văn hóa - Thể thao xã
|
Tim
ngã ba Xóm Rạch
|
1,4
|
Tim
ngã ba Xóm Rạch
|
Tim
ngã ba Xóm Dinh
|
1,2
|
Tim
ngã ba Xóm Dinh
|
Cầu
Xóm Sọc
|
1,2
|
11
|
Mạc
Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường Tỉnh 871)
|
Ngã
tư Bình Ân
|
Kênh
Bến xe
|
1,7
|
Đầu
sân bay trên ranh Phường 3, Long Hưng
|
Đường
vành đai phía Đông
|
1,7
|
Đường
vành đai phía Đông
|
Ranh
xã Tân Đông (Kênh Rạch Lá)
|
1,4
|
12
|
Đường
Tân Đông Cầu Bà Trà (Đường Huyện 97)
|
Quốc
lộ 50
|
Kênh
Đìa Quao
|
1,3
|
Kênh
Đìa Quao
|
Mạc
Văn Thành (Đường tỉnh 871)
|
1,3
|
13
|
Đường
vào Bến đò Bình Xuân cũ (Đường Tỉnh 873 cũ)
|
Đường
tỉnh 873
|
Bến
đò Bình Xuân cũ
|
1,3
|
Bến
đò Bình Xuân cũ
|
Đường
tỉnh 873
|
1,3
|
14
|
Đường
Võ Duy Linh (Đường Huyện 96)
|
Cầu
Huyện Chi
|
Tim
ngã ba đường Hoàng Tuyển
|
1,3
|
Tim
ngã ba đường Hoàng Tuyển
|
C19
Biên Phòng
|
1,3
|
C19
Biên Phòng
|
Cầu
Tân Cương (Cầu Bà Lễ)
|
1,3
|
15
|
Đường
Hoàng Tuyển
|
Võ
Duy Linh
|
Võ
Văn Kiết
|
1,3
|
16
|
Đường
Lăng Hoàng Gia (đường Huyện 97)
|
Hồ
Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
|
Từ
Dũ (Quốc lộ 50)
|
1,3
|
17
|
Đường
Đê bao trong (Đường Huyện 98)
|
Tim
ngã ba Đường Tỉnh 873
|
Tim
ngã ba Đường Tỉnh 873B
|
1,3
|
18
|
Đường
Phan Thị Bạch Vân
|
Hồ
Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
|
Sông
Gò Công
|
2,0
|
19
|
Đường
Tân Xã - xã Long Hòa (ĐH.96B)
|
Đường
Tỉnh 862 (Đường Thủ Khoa Huân)
|
Đường
Huyện 19 (Đường Việt Hùng)
|
1,3
|
20
|
Đỗ
Trình Thoại
|
Trần
Công Tường
|
Hoàng
Tuyển
|
1,3
|
21
|
Chiến
sĩ Hòa Bình
|
Đoạn
từ đường Nguyễn Huệ (cạnh DNTN Bảy Truyền) vào cuối khu dân cư
|
1,3
|
22
|
Đường
kênh Sườn nhóm II (ấp Lăng Hoàng Gia) (Trọn đường)
|
1,3
|
23
|
Đường
đê bao Hưng Thạnh (ấp Hưng Thạnh)
|
Đường
Huyện 97 (Kênh Địa Quau)
|
Sông
Sơn Qui
|
1,3
|
24
|
Đường
Kênh Ba Quyền
|
Đường
Hoàng Tuyển
|
Ranh
Phường 5 - Long Hòa
|
1,3
|
25
|
Đường
Hai cây Liêm xã Long Hưng (ĐH.97B)
|
Đường
Từ Dũ
|
Mạc
Văn Thành (đường tỉnh 871)
|
1,3
|
26
|
Đường
Huyện 98B (Nguyễn Trọng Hợp nối dài)
|
Hồ
Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
|
Phùng
Thanh Vân (Đường Tỉnh 873B)
|
1,3
|
27
|
Đường
đê bao ngoài xã Long Chánh (ĐH.98D)
|
Đường
tỉnh 873
|
Đường
đê bao ngoài
|
1,3
|
28
|
Đường
Việt Hùng (ĐH.19)
|
Đường
tỉnh 862 (Tim ngã ba đường Việt Hùng)
|
Cầu
Lợi An xã Bình Tân, Gò Công Tây
|
1,3
|
29
|
Trần
Văn Cương
|
Toàn
tuyến
|
1,3
|
30
|
Đường
N1
|
Nguyễn
Trãi nối dài
|
N3
(cổng chính Sân vận động)
|
1,3
|
31
|
Đường
N2
|
Nguyễn
Trãi nối dài
|
Đất
hộ dân
|
1,3
|
|
|
|
|
|
|
* Đất phi nông nghiệp tại
các tuyến đường thị xã Gò Công
TT
|
Tuyến
đường
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc
lộ 50
|
Cầu
Sơn Quy
|
Ranh
Tân Trung Bình Đông
|
1,2
|
Ranh
Tân Trung - Bình Đông
|
Cua
Lộ Góc
|
1,2
|
Cua
Lộ Góc
|
Phà
Mỹ Lợi
|
1,2
|
Cua
Lộ Góc
|
Cầu
Mỹ Lợi
|
1,2
|
2
|
Đường
tỉnh 873 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của
UBND tỉnh)
|
Quốc
lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công - huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh - thị xã Gò
Công)
|
Đường
huyện 13
|
1,3
|
Đường
Huyện 13
|
Cầu
Rạch Băng
|
1,2
|
Cầu
Rạch Băng
|
Ngã
ba QL 50 (xã Bình Đông - thị xã Gò Công)
|
1,2
|
3
|
Đường
tỉnh 873B
|
Cầu
Ông Non
|
Đê
sông Gò Công
|
1,2
|
Đê
sông Gò Công
|
Ngã
ba đê bao
|
1,2
|
Ngã
ba đê bao
|
Cống
đập Gò Công
|
1,2
|
4
|
Đường
huyện 14
|
Đường
tỉnh 873 (Cầu Bình Thành)
|
Đường
đê (Bến đò Cả Nhồi cũ)
|
1,2
|
5
|
Đường
Rạch Rô (Đường huyện 98C)
|
ĐT.
873B (xã Long Chánh)
|
ĐH.98B
(xã Long Chánh)
|
1,4
|
6
|
Đường
đê bao Long Chánh (Đường huyện 98D)
|
Quốc
lộ 50
|
Sông
Gò Công
|
1,4
|
7
|
Đường
đê bao Long Hòa
|
Sông
Gò Công
|
Đường
huyện 15
|
1,2
|
8
|
Đường
đê bao Long Hưng
|
Đường
Lăng Hoàng Gia
|
Sông
Sơn Qui
|
1,2
|
9
|
Đường
đê bao Tân Trung
|
Sông
Sơn Qui
|
Đường
Sơn Quy A
|
1,2
|
10
|
Đường
đê bao Phường 5
|
Đường
tỉnh 862
|
Kênh
Sallicette
|
1,2
|
11
|
Đường
Đê bao Long Thuận
|
Kênh
Sallicette
|
Hẻm
Đồ Chiểu
|
1,2
|
12
|
Đường
Kênh 14
|
Kênh
Sallicette
|
ĐT.877
|
1,2
|
ĐT.877
|
Kênh
Kháng Chiến
|
1,2
|
13
|
Đường
vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 1
|
Đường
Từ Dũ
|
Nhà
Văn hóa liên ấp
|
1,2
|
14
|
Đường
vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 2
|
Đường
Từ Dũ
|
Đường
trước Ao làng
|
1,2
|
15
|
Đường
tỉnh 871B
|
Quốc
lộ 50
|
Cầu
Vàm Tháp
|
1,2
|
16
|
Đường
huyện 97
|
Đường
Mạc Văn Thành (ĐT.871)
|
Đường
Nguyễn Thìn
|
1,2
|
17
|
Đường
liên ấp 4, 5, 6 - xã Bình Xuân (Đường huyện 99)
|
ĐT.
873 (xã Bình Xuân)
|
Đường
đê (xã Bình Xuân)
|
1,2
|
18
|
Đường
đê Xoài Rạp - đê Đông rạch Gò Công (Đường huyện 99B)
|
Cống
Vàm Tháp, giáp huyện Gò Công Đông (xã Tân Trung)
|
ĐT.
873B (xã Tân Trung)
|
1,2
|
19
|
Đường
đê Tây Rạch Gò Công (Đường huyện 99C)
|
Cống
Rạch Sâu, giáp huyện Gò Công Tây
|
ĐT.
873 (xã Bình Xuân)
|
1,2
|
20
|
Đường
đê, nhánh ĐT 873B (Đường huyện 99D)
|
ĐT.873B
(xã Tân Trung)
|
Đường
đê (xã Tân Trung)
|
1,2
|
21
|
Đường
đê Gò Xoài (Đường huyện 99E)
|
Quốc
lộ 50 (xã Tân Trung)
|
Cầu
Vàm Tháp (xã Tân Trung)
|
1,2
|
3. Đối với thị xã Cai Lậy:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được
xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến
đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần
giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao
thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất tại mặt tiền các tuyến
đường chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư
TT
|
Tuyến
đường
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
huyện Châu Thành
|
Bưu
Điện Nhị Quý
|
1,2
|
Bưu
Điện Nhị Quý
|
Cầu
Mỹ Quý
|
1,2
|
Cầu
Mỹ Quý
|
Cầu
Nhị Mỹ
|
1,2
|
Cầu
Nhị Mỹ
|
Hết
ranh phường Nhị Mỹ giáp với phường 4
|
1,3
|
2
|
Tuyến
tránh Quốc lộ 1
|
Quốc
lộ 1
|
Giáp
ranh huyện Cai Lậy
|
1,3
|
3
|
Đường
dẫn cao tốc
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
Cao tốc
|
1,0
|
4
|
Đường
30 tháng 4 (thuộc xã Long Khánh)
|
Tuyến
tránh Quốc lộ 1
|
Ranh
phường 5
|
1,3
|
5
|
Đường
tỉnh 868
|
Ranh
huyện Cai Lậy
|
Tuyến
tránh Quốc lộ 1
|
1,2
|
Cầu
Tân Bình
|
Cầu
Kênh 12
|
1,2
|
Cầu
Kênh 12
|
Cầu
Dừa
|
1,1
|
Cầu
Dừa
|
Cầu
Quản Oai
|
1,1
|
Trung
tâm Cụm dân cư Mỹ Phước Tây (mặt tiền Đường tỉnh 868)
|
1,2
|
Xung
quanh nhà lồng chợ Mỹ Phước Tây
|
1,2
|
6
|
Đường
tỉnh 865
|
Đường
tỉnh 868
|
Ranh
huyện Tân Phước
|
1,2
|
7
|
Đường
tỉnh 874
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
8
|
Đường
tỉnh 874B
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
huyện 51
|
1,2
|
Đoạn
còn lại (trên địa bàn thị xã)
|
1,1
|
9
|
Đường
Nhị Quý - Phú Quý (Đường huyện 51)
|
Kênh
ông 10
|
UBND
xã Phú Quý
|
1,0
|
UBND
xã Phú Quý
|
Ranh
Châu Thành
|
1,1
|
10
|
Đường
Dây Thép (Đường huyện 52)
|
Cầu
Năm Trinh
|
Đường
tỉnh 874 (xã Tân Phú)
|
1,1
|
11
|
Đường
Tân Hội - Mỹ Hạnh Đông (Đường huyện 53)
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
Dây Thép
|
1,2
|
Đường
Dây Thép
|
Cầu
kinh Bảy Dạ
|
1,1
|
Cầu
kinh Bảy Dạ
|
Đường
huyện 59
|
1,1
|
12
|
Đường
Phú Quý (Đường huyện 54)
|
Ranh
phường Nhị Mỹ (tiếp giáp với xã Nhị Quý)
|
Ranh
huyện Cai Lậy
|
1,1
|
13
|
Đường
ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)
|
Đường
tỉnh 868
|
Cống
Khắc Minh
|
1,1
|
Cống
Khắc Minh
|
Ranh
xã Bình Phú
|
1,1
|
Cầu
Ban Chón 2
|
Giáp
xã Mỹ Hạnh Đông (Kênh Xóm Chòi)
|
1,1
|
Đông
kênh Xóm Chòi
|
Đường
huyện 53
|
1,1
|
14
|
Đường
Mỹ Phước Tây (Đường huyện 58)
|
Đường
tỉnh 868
|
Cầu
Xáng Ngang
|
1,2
|
Khu
vực dãy nhà phố xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Hạnh Trung
|
1,2
|
Cầu
Xáng Ngang
|
Kênh
Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp)
|
1,1
|
15
|
Đường
Sông Cũ (Đường huyện 59)
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
16
|
Đường
Thanh Niên (Đường huyện 60)
|
Toàn
tuyến (trên địa bàn thị xã)
|
1,2
|
17
|
Đường
Cây Trâm (Đường huyện 61)
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
18
|
Đường
Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63)
|
Ranh
Bình Phú
|
Cầu
Trừ Văn Thố
|
1,1
|
19
|
Đường
ấp Phú Hưng (xã Long Khánh)
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
20
|
Đường
liên xã 4 xã (ĐH.58B)
|
Kênh
Láng Cò (Phường 3)
|
Đường
huyện 59
|
1,1
|
Đường
Bắc Sông Cũ
|
Đường
huyện 59B
|
1,1
|
21
|
Đường
Nam Nguyễn Văn Tiếp (ĐH.59B)
|
Kênh
12 - ĐT.868
|
Giáp
ranh huyện Tân Phước
|
1,0
|
22
|
Đường
Ông Huyện (xã Long Khánh)
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
23
|
Đường
5 Năng (xã Long Khánh)
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
24
|
Đường
Kháng Chiến (xã Long Khánh)
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
25
|
Đường
Tứ Kiệt (xã Long Khánh)
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
26
|
Đường
Đìa Sen (xã Long Khánh)
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
27
|
Đường
Gò Găng (xã Long Khánh)
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
28
|
Đường
Nguyễn Văn Mười Tôn (xã Long Khánh)
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
29
|
Đường
vào khu di tích Ấp Bắc xã Tân Phú
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
30
|
Các
tuyến đường trong khu dân cư Mỹ Phước Tây
|
1,1
|
31
|
Đường
bắc Sông Củ
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
32
|
Đường
Phú Hòa - Phú Hiệp (xã Long Khánh)
|
Cổng
chào ấp Phú Hiệp
|
Cổng
chào ấp Phú Hòa
|
1,0
|
33
|
Đường
Tây ông Bảo - Bà Kén
|
Đường
huyện 60
|
Ranh
xã Long Trung
|
1,0
|
34
|
Đường
Đông Ba Muồng
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
35
|
Đường
Tây Ba Muồng
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
36
|
Đường
Nguyễn Văn Sen
|
Đường
huyện 60 (cầu Văn U)
|
Đường
huyện 61
|
1,0
|
37
|
Đường
đan Bắc sông Rạch Tràm
|
Sông
Ba Rài
|
Ranh
Bình Phú
|
1,0
|
38
|
Đường
Đông sông Ba Rài (ĐH.54B)
|
Ranh
xã Thanh Hòa
|
Ranh
huyện Cai Lậy
|
1,0
|
39
|
Đường
Tây sông Ba Rài (ĐH.54C)
|
Ranh
xã Thanh Hòa
|
Ranh
huyện Cai Lậy
|
1,0
|
40
|
Đường
Tây sông Ba Rài
|
Ranh
ấp 5 xã Tân Bình
|
Ranh
ấp 7 xã Tân Bình
|
1,0
|
41
|
Đường
Ban Chón ấp 3
|
Toàn
tuyến
|
1,0
|
42
|
Đường
Tây Xóm Chòi
|
Đường
huyện 59
|
Đường
huyện 57B
|
1,0
|
43
|
Đường
Tây Láng Biển (đường nhựa 3.5m)
|
Bắc
Sông Củ
|
Kênh
Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)
|
1,0
|
44
|
Đường
Tây Kênh Xáng Ngang (đường BTCT 3.5m)
|
Chùa
Khánh Long
|
Kênh
Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)
|
1,0
|
45
|
Đường
Đông Kênh 12 (đường BTCT 3m)
|
Tây
Kênh Xáng Ngang
|
Kênh
Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)
|
1,0
|
46
|
Đường
Nam kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3.5m)
|
Ranh
Xã Phú Cường
|
Kênh
Xáng Ngang
|
1,1
|
47
|
Đường
liên ấp 5-6-7
|
Rạch
Cai Tý
|
Đường
Nam Cả Chuối
|
1,1
|
48
|
Đường
Nam Cả Chuối
|
Cầu
Kênh 12
|
Kênh
Tổng
|
1,1
|
49
|
Đường
Bắc Cả Chuối (Đường nhựa 3.5m)
|
Kênh
Kháng Chiến
|
Kênh
Tổng
|
1,1
|
50
|
Đường
Nam Kênh Mới đường nhựa 3.5m)
|
Cầu
Kênh mới
|
Đường
huyện 54C
|
1,1
|
51
|
Đường
Bắc Kênh Mới (đường nhựa 3.5m)
|
Cầu
Kênh mới
|
Đường
huyện 54C
|
1,1
|
52
|
Đường
Bắc Kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3m)
|
Đường
tránh QL.1
|
Đường
huyện 54B
|
1,0
|
53
|
Đường
Chùa Trên (đường nhựa 3m)
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
huyện 63
|
1,1
|
54
|
Đường
Chùa Dưới (đường nhựa 3.5m)
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
huyện 63
|
1,1
|
55
|
Đường
Bà Tùng
|
Đường
huyện 57B
|
Đường
Ấp 2 Tân Bình
|
1,0
|
56
|
Tuyến
tránh Đường tỉnh 868
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung
|
1,3
|
Ranh
phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung
|
Đường
tỉnh 868 (xã Tân Bình)
|
1,3
|
* Đất tại mặt tiền các tuyến
đường phố
TT
|
Tuyến
đường
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
|
1
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
phường 4 (tiếp giáp với phường Nhị Mỹ)
|
Đường
Võ Việt Tân
|
1,3
|
Đường
Võ Việt Tân
|
Cầu
Cai Lậy
|
1,3
|
Cầu
Cai Lậy
|
Kênh
30/6
|
1,3
|
Kênh
30/6
|
Ranh
H. Cai Lậy (xã Bình Phú)
|
1,3
|
2
|
Đường
30 tháng 4
|
Đường
tránh Quốc lộ 1
|
Cầu
Bờ Ấp 5
|
1,3
|
Cầu
Bờ Ấp 5
|
Đường
Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ)
|
1,3
|
Đường
Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ)
|
Quốc
lộ 1
|
1,3
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
3 tháng 2
|
1,3
|
3
|
Đường
3 tháng 2
|
Quốc
lộ 1
|
Phòng
Thống kê
|
1,3
|
Phòng
Thống kê
|
Cầu
Sa Rài
|
1,3
|
Cầu
Sa Rài
|
Cầu
Cà Mau
|
1,3
|
Cầu
Cà Mau
|
Cầu
Tân Bình
|
1,2
|
4
|
Đường
Tứ Kiệt
|
Quốc
lộ 1
|
Cầu
Tứ Kiệt
|
1,1
|
Cầu
Tứ Kiệt
|
Đường
3 tháng 2
|
1,2
|
5
|
Đường
Hồ Hải Nghĩa
|
Quốc
lộ 1
|
Cầu
Tứ Kiệt
|
1,1
|
Cầu
Tứ Kiệt
|
Đường
3 tháng 2
|
1,1
|
Cầu
Cai Lậy (Quốc lộ 1)
|
Đường
Hà Tôn Hiến
|
1,1
|
6
|
Đường
Võ Thanh Tâm
|
Đường
Thái Thị Kiểu
|
Đường
30/4
|
1,2
|
Đường
30/4
|
Đường
3 tháng 2
|
1,3
|
Đường
3 tháng 2
|
Đường
Võ Việt Tân
|
1,2
|
7
|
Đường
Thái Thị Kiểu
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
8
|
Đường
Đoàn Thị Nghiệp
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
9
|
Đường
Bến Cát
|
Đường
30/4
|
Đường
3 tháng 2
|
1,3
|
Đường
3 tháng 2
|
Cầu
Trường Tín
|
1,3
|
10
|
Đường
Võ Việt Tân
|
Quốc
lộ 1
|
Cầu
Đặng Văn Quế
|
1,3
|
Cầu
Đặng Văn Quế
|
Đường
Cao Đăng Chiếm
|
1,3
|
Đường
Cao Đăng Chiếm
|
Kênh
Láng Cò (Phường 3)
|
1,2
|
11
|
Đường
Mỹ Trang
|
Đường
Bến Cát
|
Đường
Võ Việt Tân
|
1,1
|
Đường
Võ Việt Tân
|
Đường
tránh 868
|
1,3
|
Đường
tránh 868
|
Đường
huyện 53
|
1,1
|
12
|
Đường
Trương Văn Sanh
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
13
|
Đường
Nguyễn Chí Liêm
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
14
|
Đường
Nguyễn Văn Chấn
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
15
|
Đường
Phan Việt Thống
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
16
|
Đường
Phan Văn Kiêu
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
17
|
Đường
Nguyễn Văn Hiếu (ĐH. 63 đoạn qua thị trấn cũ)
|
Quốc
lộ 1
|
Cầu
Trừ Văn Thố
|
1,3
|
18
|
Đường
Thái Thị Kim Hồng
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
19
|
Đường
Hà Tôn Hiến
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
20
|
Đường
Nguyễn Công Bằng
|
Ranh
xã Thanh Hòa
|
Ranh
ấp 5. xã Tân Bình
|
1,1
|
21
|
Đường
Ông Hiệu
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
22
|
Đường
Đặng Văn Bê (đường bờ Hội Khu 5 cũ)
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
23
|
Đường
Lê Quang Công
|
Đường
30 tháng 4
|
Ranh
phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ
|
1,2
|
Ranh
phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ
|
Kênh
Ông Mười
|
1,1
|
24
|
Đường
Phan Văn Khỏe
|
Toàn
tuyến
|
1,3
|
25
|
Đường
Đặng Văn Thạnh
|
Phan
Văn Khỏe
|
Trương
Văn Điệp
|
1,3
|
26
|
Đường
Mai Thị Út
|
Cao
Hải Đế
|
Trương
Văn Điệp
|
1,3
|
Trương
Văn Điệp
|
Võ
Việt Tân
|
1,3
|
27
|
Đường
Nguyễn Văn Lộc
|
Phan
Văn Khỏe
|
Trương
Văn Điệp
|
1,3
|
28
|
Đường
Trừ Văn Thố
|
Cao
Hải Để
|
Trương
Văn Điệp
|
1,3
|
29
|
Đường
Nguyễn Văn Lo
|
Phan
Văn Khỏe
|
Trương
Văn Điệp
|
1,3
|
30
|
Đường
Trần Xuân Hòa
|
Phan
Văn Khỏe
|
Trương
Văn Điệp
|
1,3
|
Trương
Văn Điệp
|
Lê
Văn Phẩm
|
1,3
|
31
|
Đường
Trương Văn Điệp
|
Đường
Bến Cát
|
Cầu
Trương Văn Điệp
|
1,3
|
Cầu
Trương Văn Điệp
|
Đặng
Văn Thạnh
|
1,3
|
Đặng
Văn Thạnh
|
Mai
Thị Út
|
1,3
|
Mai
Thị Út
|
Đến
hết ranh trường Trừ Văn Thố
|
1,3
|
Đoạn
còn lại
|
1,3
|
32
|
Đường
Cao Hải Để
|
Toàn
tuyến
|
1,3
|
33
|
Đường
nối liền Thái Thị Kiểu với đường Hồ Hải Nghĩa (tiếp giáp công viên Trần Hữu
Tám)
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
34
|
Đường
Huỳnh Văn Chính
|
Quốc
lộ 1
|
Giáp
sông Ba Rài
|
1,1
|
35
|
Đường
đan cặp kênh Ống Bọng
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
xã Tân Bình
|
1,0
|
36
|
Đường
Ấp Bắc
|
Cầu
Trường Tín
|
Kênh
Hội Đồng
|
1,3
|
Kênh
Hội Đồng
|
Cầu
Năm Trinh
|
1,2
|
37
|
Đường
Nguyễn Văn Tòng
|
Cầu
Nhị Mỹ
|
Ranh
Phường Nhị Mỹ giáp với xã Nhị Quý
|
1,2
|
38
|
Đường
Trần Hùng
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
Mỹ Trang
|
1,1
|
Đường
Mỹ Trang
|
Đường
Nguyễn Văn Kim
|
1,1
|
Đoạn
còn lại
|
1,1
|
39
|
Đường
Cao Đăng Chiếm
|
Đường
3 tháng 2
|
Miễu
Cháy
|
1,3
|
Miễu
Cháy
|
Kênh
Hội Đồng
|
1,3
|
40
|
Đường
ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)
|
Đường
3 tháng 2
|
Cầu
8 Lưu
|
1,0
|
Cầu
8 Lưu
|
Cầu
Ban Chón 1
|
1,0
|
Cầu
Ban Chón 1
|
Cầu
Ban Chón 2
|
1,0
|
41
|
Đường
vào ấp 2. xã Tân Bình
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
42
|
Đường
Nguyễn Văn Kim
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
43
|
Đường
Nguyễn Văn Tạo (phường Nhị Mỹ)
|
Đường
Ấp Bắc
|
Ranh
xã Hạnh Mỹ Trung
|
1,1
|
44
|
Đường
Nguyễn Văn Tiết (phường 5)
|
Đường
30 tháng 4
|
Đường
Hồ Hải Nghĩa
|
1,0
|
45
|
Đường
Mỹ Cần (đường nhựa 3.5m)
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
xã Long Khánh tiếp giáp với Phường 4
|
1,1
|
Ranh
xã Long Khánh tiếp giáp với Phường 4
|
Đường
tránh Quốc lộ 1
|
1,0
|
46
|
Đường
Bắc Kênh 7 thước (đường BTCT 3.5m)
|
Đường
Võ Việt Tân
|
Đường
huyện 53
|
1,1
|
47
|
Đường
Nam kênh Ba Muồng
|
Đường
30 tháng 4
|
Ranh
xã Long Khánh
|
1,1
|
48
|
Đường
bêtông 3m thuộc khu dân cư Phường 1 (thuộc các dãy AB1, BB1, BB2)
|
1,0
|
49
|
Đường
bêtông hướng nam Kênh Lộ Dây Thép
|
Đường
Võ Việt Tân
|
Hết
ranh phường 4 (giáp với phường Nhị Mỹ)
|
1,1
|
Ranh
phường 4 (giáp với phường Nhị Mỹ)
|
Hết
ranh phường Nhị Mỹ (giáp với xã Tân Hội)
|
1,0
|
50
|
Các
tuyến đường mặt đường ≥3m (mặt bê tông, nhựa)
|
1,0
|
4. Đối với huyện Cái Bè:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được
xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất
được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định
tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Riêng đối với các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ và Huyện lộ thì hệ
số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại
nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
5. Đối với huyện Châu Thành:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được
xác định bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến
đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần
giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao
thông chính, tại các chợ thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,3 lần
giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các chợ theo
quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
d) Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh
giá đất được xác định bằng 1,4 lần giá đất phi nông nghiệp tại đô thị theo quy
định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
6. Đối với huyện Cai Lậy:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được
xác định bằng 1,1 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến
đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần
giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao
thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
TT
|
Tuyến
đường
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
|
1
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
TX. Cai Lậy
|
Cầu
Bình Phú
|
1,4
|
Cầu
Bình Phú
|
Cầu
Phú Nhuận
|
1,4
|
Cầu
Phú Nhuận
|
Ranh
Cái Bè
|
1,4
|
2
|
Tuyến
tránh Quốc lộ 1
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
xã Thanh Hòa
|
1,3
|
3
|
Đường
tỉnh 868
|
Ranh
3 xã Long Khánh - Long Tiên - Long Trung
|
Trường
THPT Lưu Tấn Phát
|
1,3
|
Trường
THPT Lưu Tấn Phát
|
Sông
Năm Thôn (bờ Bắc)
|
1,3
|
Cầu
Quản Oai
|
Cầu
Hai Hạt
|
1,3
|
Sông
Năm Thôn (bờ Nam)
|
Sân
Vận động
|
1,3
|
Đoạn
còn lại
|
1,3
|
4
|
Đường
tỉnh 864
|
Chợ
Tam Bình
|
Trường
THCS Tam Bình
|
1,3
|
Trường
THCS Tam Bình
|
Ranh
huyện Châu Thành
|
1,3
|
Cầu
Tam Bình
|
Cầu
Trà Tân
|
1,3
|
Cầu
Trà Tân
|
Cầu
Ba Rài
|
1,3
|
Cầu
Ba Rài
|
Ranh
xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè)
|
1,3
|
5
|
Đường
tỉnh 865
|
Toàn
tuyến trên địa bàn huyện
|
1,3
|
6
|
Đường
tỉnh 874B
|
Toàn
tuyến trên địa bàn huyện
|
1,3
|
7
|
Đường
tỉnh 875
|
Quốc
lộ 1
|
Rạch
Hang Rắn
|
1,3
|
Rạch
Hang Rắn
|
Ranh
phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng
|
1,3
|
Ranh
phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng
|
Ranh
thị trấn Cái Bè
|
1,3
|
8
|
Đường
Tỉnh 875B (Đường Giồng Tre)
|
Quốc
lộ 1
|
Cổng
chào KHC huyện Cai Lậy
|
1,3
|
Cổng
chào KHC huyện Cai Lậy
|
Ranh
xã Cẩm Sơn
|
1,3
|
Ranh
xã Cẩm Sơn - Bình Phú
|
Ranh
xã Hiệp Đức
|
1,3
|
Ranh
xã Hiệp Đức
|
Bến
phà Hiệp Đức - Tân Phong
|
1,3
|
9
|
Đường
Phú Quí (Đường huyện 54)
|
Toàn
truyến (trên địa bàn huyện Cai Lậy)
|
1,2
|
10
|
Đường
ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57B)
|
Từ
Trường THPT Phan Việt Thống
|
Ranh
xã Tân Bình (thị xã Cai Lậy
|
1,2
|
11
|
Đường
Thanh Niên (Đường huyện 60)
|
Ranh
xã Long Khánh
|
Cầu
Cẩm Sơn
|
1,2
|
Cầu
Cẩm Sơn
|
Đường
tỉnh 875B
|
1,2
|
12
|
Đường
Long Tiên - Mỹ Long (Đường huyện 35)
|
Đường
tỉnh 868
|
Ranh
Châu Thành
|
1,2
|
Đường
vào chợ Ba Dầu
|
1,2
|
Đường
vào chợ Cả Mít
|
1,2
|
13
|
Đường
Ba Dừa (Đường huyện 62)
|
Toàn
tuyến
|
1,2
|
14
|
Đường
Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63 trừ đoạn qua thị xã Cai Lậy)
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
Giồng Tre (ĐT.875B)
|
1,2
|
Đường
Giồng Tre (ĐT.875B)
|
Hết
ranh huyện Cai Lậy
|
1,2
|
15
|
Đường
Bình Phú - Bình Thạnh (Đường huyện 65)
|
Quốc
lộ 1
|
Trường
Phan Việt Thống
|
1,1
|
Trường
Phan Việt Thống
|
Cầu
Bình Thạnh
|
1,1
|
Cầu
Bình Thạnh
|
Kênh
Kháng Chiến
|
1,1
|
Kênh
Kháng Chiến
|
Đường
Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B)
|
1,1
|
16
|
Đường
Phú Nhuận - Kinh 10 (Đường huyện 66)
|
Quốc
lộ 1
|
Ngã
ba đường Phú Nhuận cũ
|
1,1
|
Đường
Phú Nhuận cũ
|
1,1
|
Ngã
ba đường Phú Nhuận cũ
|
Cầu
Ngã Năm
|
1,1
|
Cầu
Ngã Năm
|
UBND
xã Mỹ Thành Nam
|
1,1
|
Khu
vực còn lại
|
1,1
|
17
|
Đường
Phú Tiểu (ấp Phú Tiểu, xã Phú Nhuận)
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
18
|
Đường
Phú An (Đường huyện 67)
|
Đường
tỉnh 875
|
Cầu
Ông Xây
|
1,1
|
Cầu
Ông Xây
|
Đường
Giồng Tre (ĐT. 875B)
|
1,1
|
Khu
vực còn lại
|
1,1
|
19
|
Đường
nhựa Cả Gáo (ĐH 68)
|
Ranh
huyện Cái Bè
|
Cầu
Kênh 1/5
|
1,1
|
Cầu
Kênh 1/5
|
Bưu
điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam
|
1,1
|
Bưu
điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam
|
Cầu
kênh 10
|
1,1
|
20
|
Đường
vào trạm y tế xã Mỹ Thành Nam
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
21
|
Đường
1 Tháng 5 xã Mỹ Thành Bắc (ĐH. 69)
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
22
|
Đường
liên ấp Hòa An - Long Quới (Đường huyện 70)
|
Rạch
ông Dú
|
Đến
Rạch Lầu
|
1,1
|
Đoạn
còn lại
|
1,1
|
23
|
Đường
vào chùa Kỳ Viên ấp 4, xã Phú An
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
24
|
Đường
vào trung tâm xã Hiệp Đức
|
Toàn
Tuyến
|
1,1
|
25
|
Đường
Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)
|
Giáp
ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)
|
Sông
Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân)
|
1,1
|
26
|
Đường
Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)
|
Giáp
ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)
|
Sông
Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân)
|
1,1
|
27
|
Đường
đến Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64)
|
Bến
phà BOT Hiệp Đức (bờ xã Tân Phong)
|
UBND
xã Tân Phong
|
1,1
|
Bến
phà BOT Tân Phong - Cái Bè (bờ xã Tân Phong)
|
ĐH
64 (cổng văn hóa Tân Luông A)
|
1,1
|
Cầu
26/3
|
Bến
phà Tân Phong - Ngũ Hiệp (nhánh sông Cồn Tròn, xã Tân Phong)
|
1,1
|
28
|
Đường
Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B)
|
Đường
huyện 66
|
Kênh
Bồi Tường
|
1,1
|
Kênh
Bồi Tường
|
Nguyễn
Văn Tiếp
|
1,1
|
Nguyễn
Văn Tiếp
|
Kênh
Hai Hạt
|
1,1
|
29
|
Đường
Đông kênh Cà Nhíp
|
Kênh
Hai Hạt
|
Kênh
Mương Lộ
|
1,1
|
30
|
Đường
Đông Kênh 10
|
Kênh
Nguyễn Văn Tiếp
|
Ranh
Kênh Mỹ Thành Nam
|
1,1
|
31
|
Đường
Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B)
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
32
|
Đường
Nam Kênh Hai Hạt
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
33
|
Đường
liên ấp Ngũ Hiệp (Đường huyện 70B)
|
Đường
huyện 70 (đầu ấp Hòa An, xã Ngũ Hiệp)
|
Cuối
ấp Long Quới, xã Ngũ Hiệp
|
1,1
|
34
|
Đường
rạch Bà Bốn
|
Quốc
lộ 1
|
Cầu
Bà Bốn
|
1,1
|
35
|
Đường
kênh Phú Thuận (thị trấn Bình Phú)
|
Toàn
tuyến trên địa bàn huyện Cai Lậy
|
1,1
|
36
|
Đường
đan cặp sông đường nước
|
Trạm
Y tế xã
|
Điểm
cây Kè
|
1,1
|
37
|
Đường
đan cặp sông Bà Tồn
|
Chợ
Bà Tồn
|
Kênh
Một Thước (giáp MTB)
|
1,1
|
38
|
Đường
liên ấp
|
Đường
tỉnh 868
|
Kênh
Cây Cồng
|
1,1
|
39
|
Đường
Bình Thạnh
|
Đường
tỉnh 868
|
Trụ
sở ấp Bình Thạnh
|
1,1
|
40
|
Đường
Nghĩa Trang
|
Đường
tỉnh 864
|
Đường
liên ấp
|
1,1
|
41
|
Đường
Miễu Bà
|
Đường
tỉnh 864
|
Đường
liên ấp
|
1,1
|
42
|
Đường
Thanh Niên
|
Đường
tỉnh 864
|
Đường
liên ấp
|
1,1
|
43
|
Đường
Kênh cũ
|
Đường
Thanh niên
|
Kênh
Cây Cồng
|
1,1
|
44
|
Đường
liên xóm Bình Ninh 1
|
Đường
liên ấp
|
Cầu
Bàng
|
1,1
|
45
|
Đường
Cầu Bàng
|
Đường
liên ấp
|
Ranh
xã Mỹ Long
|
1,1
|
46
|
Đường
Tổ 10 ấp Bình Ninh
|
Đường
Cầu Bàng
|
Ranh
xã Mỹ Long
|
1,1
|
47
|
Đường
Bờ Mới
|
Đường
tỉnh 864
|
Đường
liên ấp
|
1,1
|
48
|
Đường
Cơ Bản vào Sở chỉ huy tỉnh Tiền Giang
|
Đường
tỉnh 875B
|
Đường
huyện 60
|
1,1
|
49
|
Đường
Tây sông Bang Giầy
|
Qua
xã Phú Cường, Phú Nhuận, thị trấn Bình Phú
|
1,1
|
50
|
Đường
vào cầu Thạnh Lộc
|
Đường
tỉnh 865
|
Kênh
Chà Là
|
1,1
|
51
|
Đường
Ông Bảo - Bà kén
|
Cống
Ông Bảo
|
Ranh
thị xã Cai Lậy
|
1,1
|
52
|
Đường
Bà Gòn
|
Sông
Ba Rài
|
Đông
Kênh Kháng Chiến
|
1,1
|
53
|
Đường
Xuân Điền - Xuân Kiển
|
Sông
Ba Rài
|
Rạch
ông Tùng
|
1,1
|
54
|
Đường
cặp sông Năm Thôn
|
Sông
Ba Rài
|
Ranh
xã Long Trung
|
1,1
|
55
|
Đường
Nam kênh Một Thước
|
Lộ
kênh 10
|
Cách
trường Trung học cơ sở Mỹ Thành Bắc 400m
|
1,1
|
56
|
Đường
Tây kênh Ba Muồng
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
57
|
Đường
Nguyễn Thị Nên (Đường lộ làng)
|
Tây
Ba Rài
|
Đường
huyện 63
|
1,1
|
58
|
Đường
liên 6 xã Ba Rài - Lộ Giồng Tre (Đường huyện 67)
|
Cống
Thầy Thanh
|
Ranh
xã Hiệp Đức
|
1,1
|
Tỉnh
lộ 875B
|
Ranh
xã Hội Xuân
|
1,1
|
Sông
Ba Rài (ấp 3, xã Cẩm Sơn)
|
Ranh
xã Long Trung
|
1,1
|
Ranh
xã Long Trung
|
ĐH.62
Chợ Ba Dừa (xã Long Trung)
|
1,1
|
59
|
Đường
Tây sông Phú An
|
Cầu
Phú An
|
Rạch
ông Trung
|
1,1
|
60
|
Đường
Long Tiên - Tam Bình
|
Đường
huyện 35 (xã Long Tiên)
|
Đường
tỉnh 864 (xã Tam Bình)
|
1,1
|
61
|
Đường
Tây kênh ông Mười
|
Cầu
ông Mười (xã Mỹ Long)
|
Ranh
xã Phú Quý, thị xã Cai Lậy
|
1,1
|
62
|
Đường
Đông Phú An
|
Ranh
huyện Cái Bè
|
Ranh
thị trấn Bình Phú
|
1,1
|
63
|
Đường
trong Khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy
|
1,1
|
64
|
Đường
trong khu tái định cư Khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy
|
1,1
|
65
|
Đường
D5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)
|
1,1
|
66
|
Đường
D6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)
|
1,1
|
67
|
Đường
D7 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)
|
1,1
|
68
|
Đường
N5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)
|
1,1
|
69
|
Đường
N6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)
|
1,1
|
70
|
Đường
Nam sông Bình Long
|
Cầu
Kênh Mới
|
Ranh
xã Phú An
|
1,1
|
71
|
Đường
Nam Kênh Mới
|
Cống
Giồng Tre
|
Ranh
xã Thanh Hòa
|
1,1
|
72
|
Đường
Bình Đức
|
Cầu
Trắng
|
Ranh
ấp 5 xã Tân Bình (TX. Cai Lậy)
|
1,1
|
73
|
Đường
Tây sông Bình Long
|
Chợ
Bình Phú
|
Cầu
Bình Phú 2
|
1,1
|
74
|
Đường
liên khu phố Bình Ninh - Bình Sơn - Bình Thới
|
Cầu
Trắng
|
Chùa
Sắc Tứ
|
1,1
|
75
|
Đường
Kênh Đại Thắng ấp Phú Hòa
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
76
|
Đường
Tây Rạch Muồng
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
77
|
Đường
Đông Rạch Muồng
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
78
|
Đường
Nam Bồi Tường
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
79
|
Đường
Đông sông Cái Lá
|
Đường
Tây Cái Lá
|
Sông
Năm Thôn
|
1,1
|
80
|
Đường
Tây sông Cái Lá
|
Đường
huyện 67
|
Đường
ven sông Năm Thôn
|
1,1
|
81
|
Đường
Cầu Hiệp Nhơn 2
|
Cầu
Hiệp Nhơn 2
|
Ranh
xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè)
|
1,1
|
82
|
Đường
Bắc Rạch Bà Xã
|
Đường
Đông Cái Lá
|
Đường
Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân
|
1,1
|
83
|
Đường
Bắc Rạch Bà Gòn
|
Đường
Đông Cái Lá
|
Đường
Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân
|
1,1
|
84
|
Đường
Bắc Rạch Chùa
|
Đường
Đông Cái Lá
|
Đường
Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân
|
1,1
|
85
|
Đường
Kênh Ba Thước
|
Đường
huyện 69
|
Kênh
ranh Bảy Thường, ấp 7, xã Mỹ Thành Nam
|
1,1
|
86
|
Đường
Trương Văn Nghĩa
|
Đường
Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)
|
Đường
Giồng Tre (Đường tỉnh 875B)
|
1,1
|
87
|
Đường
Nguyễn Thị Mậu
|
Đường
Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)
|
Kênh
Giồng Tre
|
1,1
|
88
|
Đường
Trần Văn Phước
|
Đường
Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)
|
Đường
Kênh Nông Trường Gò Bí
|
1,1
|
89
|
Đường
Nguyễn Văn Trừ
|
Đường
Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)
|
Giáp
ranh xã Hiệp Đức
|
1,1
|
90
|
Đường
Huỳnh Thị Tồn
|
Đường
Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)
|
Giáp
ranh xã Hiệp Đức
|
1,1
|
91
|
Đường
Phạm Thị Thêu
|
Đường
Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)
|
Giáp
ranh xã Long Khánh
|
1,1
|
92
|
Đường
Trần Văn Lâu
|
Đường
Thanh Niên (Đường huyện 60)
|
Kênh
Cầu Ván
|
1,1
|
93
|
Đường
Phạm Văn Phát
|
Đường
Đoàn Văn Trừ
|
Kênh
Thầy Thanh
|
1,1
|
94
|
Đường
Nông Trường Gò Bí
|
Đường
vào sở chỉ huy
|
Đường
Trần Văn Phước
|
1,1
|
95
|
Đường
Cây Gáo Ba Làng
|
Kênh
Giồng Tre
|
Đường
Giồng Tre (Đường tỉnh 875B)
|
1,1
|
96
|
Đường
Đông Kênh Kháng Chiến
|
Đường
tỉnh 864
|
Đường
huyện 67
|
1,1
|
97
|
Đường
Cặp sông Năm Thôn
|
Ranh
xã Long Trung
|
Đường
Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)
|
1,1
|
98
|
Đường
Tây Kênh 26/3
|
Đường
Long Tiên - Mỹ Long (Đường huyện 35)
|
Đường
Trứng Cá
|
1,1
|
99
|
Đường
Bắc Bang Lợi
|
Đường
tỉnh 868
|
Ranh
xã Mỹ Long
|
1,1
|
100
|
Đường
Nam Bang Lợi
|
Đường
tỉnh 868
|
Ranh
xã Mỹ Long
|
1,1
|
101
|
Đường
Tây Đìa Đưng
|
Đường
Nam Bang Lợi
|
Ranh
xã Tam Bình
|
1,1
|
102
|
Đường
Đông Đìa Đưng
|
Đường
Nam Bang Lợi
|
Ranh
xã Tam Bình
|
1,1
|
103
|
Đường
Tây Cầu Gió
|
Đường
Nam Bang Lợi
|
Đường
Nam Cầu Gió
|
1,1
|
104
|
Đường
Nam Cầu Gió
|
Đường
Tây Cầu Gió
|
Ranh
xã Tam Bình
|
1,1
|
105
|
Đường
Kênh Tám Dư
|
Đường
tỉnh 865
|
Giáp
đường Kênh Hai Hạt
|
1,1
|
106
|
Đường
Đông Kênh 13
|
Đường
tỉnh 865
|
Giáp
đường Nam Hai Hạt
|
1,1
|
107
|
Đường
Bắc Kênh Kháng Chiến
|
Giáp
đường Đông Kênh 10
|
Giáp
đường Tây Chà Là ấp 5, xã Thạnh Lộc
|
1,1
|
108
|
Đường
Đông Kênh 10
|
Đường
Nam Nguyễn Văn Tiếp
|
Ranh
xã Mỹ Thành Nam
|
1,1
|
109
|
Đường
Kênh Tám Bì
|
Đường
Nam Nguyễn Văn Tiếp
|
Ranh
ấp 5 xã Thạnh Lộc
|
1,1
|
110
|
Đường
Tây Bưng Thôn Trang (xã Mỹ Thành Nam)
|
Cầu
Bưng Thôn Trang
|
Ngã
tư kênh Bưng Thôn Trang
|
1,1
|
111
|
Đường
nhựa khu tái định cư thị trấn Bình Phú
|
Quốc
lộ 1
|
Chợ
mới thị trấn Bình Phú
|
1,1
|
112
|
Đường
đan vào Trường Đoàn Thị Nghiệp (thị trấn Bình Phú)
|
Quốc
lộ 1
|
Cầu
kinh mới
|
1,1
|
113
|
Đường
đan Trung tâm khu phố Bình Trị (thị trấn Bình Phú)
|
Tuyến
tránh Quốc lộ
|
Cống
Chín Chương
|
1,1
|
114
|
Đường
kênh Tập Đoàn (xã Hội Xuân)
|
Đường
huyện 54C
|
Đường
Đông kênh Kháng chiến
|
1,1
|
115
|
Đường
tổ 3, Xuân Quang (xã Hội Xuân)
|
Đường
huyện 54C
|
Đường
Đông kênh Kháng chiến
|
1,1
|
116
|
Đường
tổ 1 và tổ 6 Hội Tín (xã Hội Xuân)
|
Đường
huyện 54B
|
Đường
cặp sông Năm Thôn (ấp Hội Tín)
|
1,1
|
117
|
Đường
tổ 5, Hòa Điền (xã Hội Xuân)
|
Đường
Bắc kênh Xáng
|
Ranh
xã Cẩm Sơn
|
1,1
|
118
|
Đường
ấp Hội Tín (Lộ Chùa) (xã Hội Xuân)
|
Đường
huyện 54B
|
Đường
cặp sông Năm Thôn (ấp Hội Tín)
|
1,1
|
119
|
Đường
Bắc kênh Xáng (xã Hội Xuân)
|
Đường
huyện 54B
|
Ranh
xã Cẩm Sơn
|
1,1
|
|
|
|
|
|
|
7. Đối với huyện Tân Phước
a) Đối với đất nông nghiệp hệ số điều chỉnh giá đất được
xác định bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến
đường giao thông chính) hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá
đất phi nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 -
2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao
thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị hệ số điều chỉnh giá đất từ 1.2 lần
đến 1.5 lần giá đất phi nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:
* Đất phi nông nghiệp tại
mặt tiền các tuyến đường chính
TT
|
Tuyến
đường
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường tỉnh 865
|
|
|
|
Xã
Phú Mỹ
|
Ranh
tỉnh Long An
|
Cầu
Chợ Phú Mỹ
|
1.2
|
Cầu
Chợ Phú Mỹ
|
Cầu
Phú Mỹ
|
1.2
|
Cầu
Phú Mỹ
|
Cầu
Rạch Chợ
|
1.2
|
Cầu
Rạch Chợ
|
Ranh
xã Hưng Thạnh
|
1.2
|
Xã
Hưng Thạnh
|
Cầu
Tràm Sập
|
Cầu
Ông Chủ
|
1.2
|
Cầu
Ông Chủ
|
Ranh
xã Mỹ Phước cũ
|
1.2
|
Thị
trấn Mỹ Phước
|
Ranh
xã Hưng Thạnh
|
Cầu
Kênh 13
|
1.2
|
Cầu
Kênh 13
|
Cầu
kênh 10
|
1.3
|
Cầu
kênh 10
|
Ranh
xã Tân Hòa Tây
|
1.5
|
Xã
Tân Hòa Tây
|
Ranh
thị trấn Mỹ Phước
|
Ranh
xã Mỹ Phước Tây (thị xã Cai Lậy)
|
1.2
|
2
|
Đường tỉnh 866
|
|
|
1.2
|
Xã
Phú Mỹ
|
Ranh
xã Tân Hòa Thành
|
Cầu
Phú Mỹ
|
1.2
|
Xã
Tân Hòa Thành
|
Phú
Mỹ
|
Cầu
Lớn
|
1.4
|
Cầu
Lớn
|
Ranh
huyện Châu Thành
|
1.4
|
3
|
Đường tỉnh 866B
|
|
|
1.2
|
Xã
Tân Lập 1
|
Kênh
Năng
|
Ranh
huyện Châu Thành
|
1.5
|
4
|
Đường tỉnh 867
|
|
|
1.2
|
Xã
Phước Lập
|
Ranh
xã Long Định (Châu Thành)
|
Cầu
kênh 2
|
1.2
|
Cầu
kênh 2
|
Thị
trấn Mỹ Phước
|
1.2
|
Thị
trấn Mỹ Phước
|
Vòng
Xoay
|
Ranh
xã Phước Lập
|
1.5
|
Vòng
Xoay
|
Cầu
kênh 500
|
1.5
|
Cầu
Kênh 500
|
Kênh
Bao Ngạn
|
1.3
|
Kênh
Bao Ngạn
|
Cầu
Trương Văn Sanh
|
1.3
|
Xã
Thạnh Mỹ
|
Cầu
Trương Văn Sanh
|
Cầu
Tràm Mù
|
1.2
|
Cầu
Tràm Mù
|
Ranh
Chợ Bắc Đông (trừ dãy nền cụm dân cư mặt tiền ĐT 867)
|
1.2
|
5
|
Đường tỉnh 874
|
|
|
1.2
|
Thị
trấn Mỹ Phước
|
Đường
tỉnh 867 (theo hướng đoạn Đường H cũ và Đường 15 cũ)
|
1.5
|
Điểm
giao giữa Đường 15 cũ và Đường 874 cũ
|
Ranh
xã Phước Lập
|
1.3
|
Xã
Phước Lập
|
Ranh
thị trấn Mỹ Phước
|
Ranh
xã Tân Phú (TX. Cai Lậy)
|
1.2
|
6
|
Đường tỉnh 878
|
Xã
Hưng Thạnh
|
Đường
Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
Ranh
xã Tân Hòa Thành
|
1.2
|
Đường
tỉnh 865
|
Đường
Nam kênh 250
|
1.2
|
Xã
Tân Lập 1
|
Đường
tỉnh 866B
|
Bờ
lô ranh Nông trường (giáp ranh ấp 3)
|
1.5
|
7
|
Đường huyện
|
Xã
Tân Hòa Tây
|
-
Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh) từ ranh thị trấn Mỹ Phước đến kênh Tây
|
1.2
|
-
Đường huyện 47 (Tây Kênh Tây), trừ các thửa thuộc cụm dân cư
|
1.2
|
Thị
trấn Mỹ Phước
|
-
Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh)
|
1.2
|
Xã
Hưng Thạnh
|
-
Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng)
|
1.2
|
-
Đường huyện 45 (Chín Hấn), trừ các thửa đất thuộc cụm dân cư
|
1.2
|
-
Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh) từ ranh thị trấn Mỹ Phước đến Chín Hấn
|
1.2
|
Xã
Tân Hòa Thành
|
-
Đường huyện 50 (Lộ Đất)
|
1.4
|
Xã
Thạnh Hòa
|
-
Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù)
|
1.5
|
-
Đường huyện 40 (Bắc Đông)
|
1.5
|
Xã
Phú Mỹ
|
-
Đường huyện 45B (Láng Cát)
|
1.2
|
Xã
Phước Lập
|
-
Đường huyện 49 (đường Thanh Niên), Đường huyện 43 (đường Kênh 3)
|
1.2
|
Xã
Tân Lập 1
|
-
Đường liên xã Bắc Kênh 2 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Ầu); đường bãi rác
|
1.2
|
-
Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) từ Tân Lập 2 đến kênh 1
|
1.2
|
Xã
Thạnh Mỹ
|
-
Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ ranh Thạnh Tân đến kênh Lộ Mới
|
1.2
|
-
Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Lộ Mới đến kênh 82
|
1.2
|
-
Đường huyện 40 (Bắc Đông) từ ranh Thạnh Tân đến kênh 82
|
1.2
|
Xã
Thạnh Tân
|
-
Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Kênh Ranh Thạnh Tân - Thạnh Mỹ đến kênh Lâm
Nghiệp
|
1.2
|
-
Đường huyện 47 (Tây kênh Tây) từ Kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù
|
1.5
|
-
Đường huyện 47 (Tây kênh Tây) từ Kênh Bắc Đông đến kênh Tràm Mù
|
1.5
|
-
Đường huyện 40 (Bắc Đông) từ Kênh ranh Thạnh Mỹ đến kênh Lâm Nghiệp
|
1.5
|
Xã
Tân Lập 2
|
-
Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng)
|
1.2
|
-
Đường huyện 43 (đường Kênh 3)
|
1.2
|
Xã
Tân Hòa Đông
|
-
Đường huyện 40 (Bắc Đông)
|
1.2
|
+
Từ kênh 82 đến Chín Hấn, (trừ dãy nền cụm dân cư Tân Hòa Đông)
|
1.2
|
+
Từ Chín Hấn đến Láng Cát
|
1.2
|
-
Đường huyện 45 (Chín Hấn)
|
1.2
|
-
Đường huyện 45B (Láng Cát)
|
1.2
|
-
Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù)
|
1.2
|
* Đất phi nông nghiệp tại
khu thương mại, chợ nông thôn
STT
|
Khu
vực chợ Phú Mỹ
|
Hệ
số
|
1
|
Dãy
phố giáp đường tỉnh
|
1.2
|
2
|
Dãy
phố phía Tây
|
1.2
|
3
|
Hẻm
chợ Phú Mỹ (số 1): liền kề dãy phố phía Tây
|
1.2
|
4
|
Hẻm
số 2 (Từ nhà Đinh Văn Hà đến nhà ông Nguyễn Văn Minh)
|
1.2
|
* Đất phi nông nghiệp tại
các xã
STT
|
Tuyến
đường, vị trí
|
Hệ
số
|
a) Xã Tân Hòa Tây
|
|
1
|
Đường
Tây Cặp Rằn Núi (Đường huyện 48 cũ)
|
1.2
|
|
-
Từ kênh 500 đến kênh 1000
|
1.2
|
-
Từ kênh 1000 đến Trương Văn Sanh
|
1.2
|
2
|
Cụm
dân cư, (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 865), Đường Tây Kênh Mới (Đường huyện 46
cũ); Đường Nam Trương Văn Sanh từ kênh Tây đến ranh TX Cai Lậy (Đường huyện
42 cũ)
|
1.2
|
3
|
Đường
Đông kênh 1 (Đường huyện 48B cũ)
|
1.2
|
3
|
Các
vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng
chung cho huyện
|
1.2
|
b) Xã Hưng Thạnh
|
1
|
Đông
kênh Năng (kênh Nguyễn Văn Tiếp đến ranh xã Tân Hòa Thành)
|
1.2
|
2
|
Cụm
dân cư Hưng Thạnh, (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 865)
|
1.2
|
3
|
Đường
Đông Rạch Đình; Đường Đông Ông Chủ; Đường Đông Cống Bọng; Đường Nam Trương
Văn Sanh từ Chín Hấn đến ranh xã Phú Mỹ (Đường huyện 42 cũ)
|
1.2
|
4
|
Đường
đê 19/5
|
1.2
|
5
|
Đường
Đông kênh Xáng Đồn (ranh xã Tân Lập 2 đến Nam Nguyễn Văn Tiếp)
|
1.2
|
6
|
Đường
Bắc Cống Tượng (đoạn từ Đông Quảng Thọ đến ranh xã Tân Hòa Thành)
|
1.2
|
7
|
-
Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
1.2
|
+
Ranh Tân Lập 2 đến Tây Quảng Thọ
|
1.2
|
+
Đông Quảng Thọ đến ranh xã Phú Mỹ
|
1.2
|
8
|
Các
vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng
chung cho huyện
|
1.2
|
c) Xã Tân Hòa Thành
|
1
|
Đông
kênh Năng (ranh Hưng Thạnh đến ranh Tân Lập 1)
|
1.2
|
2
|
Nam
kênh Con Lươn; đê 19/5; Tuyến ADB
|
1.2
|
3
|
Đông
kênh Quảng Thọ; Đường Trường học Nguyễn Văn Tiếp; Bắc kênh Tuần Mười
|
1.2
|
4
|
Các
vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng
chung cho huyện
|
1.2
|
d) Xã Thạnh Hòa
|
1
|
Cụm
dân cư; tuyến Tây kênh 2 ấp Hòa Đông; Tuyến Đông kênh 1 (Đường huyện 48B cũ)
|
1.2
|
2
|
Các
vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng
chung cho huyện
|
1.2
|
đ) Xã Tân Hòa Đông
|
|
1
|
Dãy
nền Cụm dân cư Tân Hòa Đông mặt tiền Đường huyện 40
|
1.2
|
2
|
Cụm
dân cư Tân Hòa Đông khu vực còn lại
|
1.2
|
3
|
Các
vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng
chung cho huyện
|
1.2
|
e) Xã Phú Mỹ
|
|
1
|
Đường
đê 19/5
|
1.2
|
2
|
Đất
tại vị trí mặt tiền phía Bắc Sông cũ; Đường Nam Trương Văn Sanh (Đường huyện
42 cũ)
|
1.2
|
3
|
Các
vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng
chung cho huyện
|
1.2
|
g) Xã Phước Lập
|
|
1
|
Đông
kênh Nguyễn Tấn Thành; Nam Bắc Kênh 2 (từ kênh Xáng Long Định (Nguyễn Tấn
Thành) đến Kênh Sáu Ầu); Bắc kênh 3 (từ kênh Xáng Long Định (Nguyễn Tấn
Thành) đến kênh tuyến 4
|
1.2
|
2
|
Đường
Tây Sáu Ầu (đường huyện 44B cũ)
|
1.2
|
3
|
Đường
kênh Cà Dăm (từ kênh 2 đến thị trấn Mỹ Phước); đường Tây kênh Cà Dăm; đường
Tây kênh tuyến 2 (đoạn từ Bắc Kênh 2 đến kênh 7); Đông Cống Bà Kỳ (từ kênh Cà
Dăm đến ranh xã Mỹ Hạnh Đông); Đông kênh tuyến 4 (từ Nam kênh 3 đến Bắc kênh
2)
|
1.2
|
3
|
Các
vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng
chung cho huyện
|
1.2
|
h) Xã Tân Lập 1
|
1
|
Đường
Nam kênh 2; đường Nam - Bắc kênh 1 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Ầu); đường Bắc
kênh Thầy Lực (từ kênh Năng đến ranh huyện Châu Thành); Tây tuyến ADB (Nam - Bắc
Đường tỉnh 866); Đông kênh Sáu Ầu (từ kênh 1 đến Đê 514); Đường Đông kênh
Năng, Đông tuyến 7, (trừ đoạn từ kênh 2 đến đê 514)
|
1.2
|
2
|
Bắc
kênh Hộ Thông (đoạn giáp ranh huyện Châu Thành); đường Dây Thép (từ kênh Năng
đến kênh 8 mét ranh huyện Châu Thành); Đường Nam kênh Thầy Lực (từ kênh Năng
đến ranh huyện Châu Thành)
|
1.2
|
3
|
Đường
Nam kênh Thầy Lực cũ (từ nhà bà Trang đến đường cao tốc), Tây tuyến 7, Đông
tuyến 7 (đoạn từ kênh 2 đến đê 514)
|
1.2
|
4
|
Các
vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng
chung cho huyện
|
1.2
|
i) Xã Thạnh Mỹ
|
|
1
|
Cụm
dân cư Bắc Đông và chợ Thạnh Mỹ
|
1.2
|
2
|
Tuyến
dân cư Bắc Đông
|
1.2
|
3
|
Đông
lộ Mới từ kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù; đường vào bãi rác xã Thạnh Tân
(từ Đường tỉnh 867 đến ranh xã Thạnh Tân); Bắc Trương Văn Sanh (từ Lộ Mới đến
kênh 82)
|
1.2
|
4
|
Kênh
500 song song Tây Lộ Mới; Đông kênh ranh Thạnh Tân (từ kinh Trương Văn Sanh đến
Bắc Đông); Bắc kênh Trương Văn Sanh (từ kênh ranh Thạnh Tân đến Lộ Mới); Đông
kênh Lộ Mới (từ Tràm Mù đến Bắc Đông); Bắc Tràm Mù (từ ranh Thạnh Tân đến Lộ
Mới); Tây kênh 82; Nam Bắc tuyến kênh 200 song song Bắc Đông (từ kênh 500 đến
ranh xã Thạnh Tân); Bắc kênh Ông địa; Bắc kênh Trung Tâm
|
1.2
|
5
|
Các
vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng
chung cho huyện
|
1.2
|
k) Xã Thạnh Tân
|
1
|
Cụm
dân cư Thạnh Tân (trừ dãy mặt tiền ĐH. 41 - Tràm Mù)
|
1.2
|
2
|
Tây
đường số 7 Cụm dân cư Thạnh Tân
|
1.2
|
3
|
Tuyến
Đông Kênh Tây; Đông Kênh Ranh Thạnh Hòa; Đông - Tây Kênh Trục; Đông - Tây
Kênh 2; Bắc Kênh số 3; Tây Kênh Ranh Thạnh Mỹ; Bắc Kênh Tràm Mù
|
1.2
|
4
|
Các
vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng
chung cho huyện
|
1.2
|
l) Xã Tân Lập 2
|
1
|
Cụm
dân cư Tân Lập 2 (trừ Đường huyện 43)
|
1.2
|
2
|
Các
vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng
chung cho huyện
|
1.2
|
* Đất phi nông nghiệp
trong thị trấn Mỹ Phước
STT
|
Tuyến
đường, vị trí
|
Hệ
số
|
a) Đất phi nông nghiệp tại
vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong thị trấn Mỹ Phước
|
|
1
|
Khu
phố Chợ Tân Phước
|
1.3
|
2
|
Đường
E, Đường vào Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
|
1.5
|
3
|
Đường
nội ô khu phố chợ (dãy đối diện dãy B2); Lộ Thanh Niên (từ cống Ụ Tàu đến Đường
tỉnh 874)
|
1.2
|
Các
thửa đất tiếp giáp phía Tây chợ Tân Phước (kênh Lấp khu vực chợ mở rộng)
|
1.2
|
Các
thửa tiếp giáp cụm, tuyến, Khu dân cư (khu 1)
|
1.2
|
4
|
Lộ
Thanh Niên (từ ranh xã Phước Lập đến cống Ụ Tàu)
|
1.2
|
5
|
Đường
đan (từ Quán Huyền đến Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện)
|
1.2
|
Khu
dân cư thị trấn Mỹ Phước (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 867);
|
1.4
|
Tuyến
kênh Lấp; Cụm dân cư; Khu vực chợ cũ.
|
1.3
|
Đường
Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
1.2
|
6
|
Tuyến
Đông kênh Nguyễn Tấn Thành
|
1.2
|
Đường
đan kênh Cà Dăm; Đông Lộ Mới; Lộ kênh 5
|
1.2
|
Kênh
Tám Nghi (từ Đường tỉnh 867 đến Kênh Cà Dăm)
|
1.2
|
7
|
Đường
Tây kênh Lộ Mới
|
1.2
|
Đường
kênh 250; Đường Nam kênh 500 (khu 3); Đường bờ đê Nông trường; các thửa đất cặp
kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp) (khu 2), Đường đông Rạch Đào (Đường huyện
45C cũ)
|
1.2
|
b) Đất phi nông nghiệp
còn lại tại vị trí khác
|
|
1
|
Đất
ở còn lại trong phạm vi thị trấn xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường
giao thông tương tự tại khu vực 2. Mức giá xác định cao hơn mức giá đất ở
nông thôn tại khu vực 2 là 5%, cụ thể theo các vị trí sau:
|
|
-
Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở
lên.
|
1.2
|
-
Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở
lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên
|
1.2
|
-
Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường đô thị có nền đất rộng từ 1m trở lên và
mặt được trải nhựa đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất mặt rộng từ
2m trở lên.
|
1.2
|
-
Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
|
1.2
|
c) Đất phi nông nghiệp tối
thiểu tại đô thị
|
|
1
|
Mức
giá đất ở tối thiểu tại đô thị không thấp hơn mức giá thấp nhất
|
1.2
|
* Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại - dịch vụ
|
|
1
|
Đất
tại khu công nghiệp Long Giang
|
1.2
|
8. Đối với huyện Chợ Gạo:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh là 1,1 lần giá
đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến
đường chính và khu vực các chợ xã, khu dân cư, khu vực giao lộ và gần Ủy ban nhân
dân các xã) thì hệ số điều chỉnh là 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp theo quy định
tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường chính,
khu vực các chợ xã, khu dân cư, khu vực giao lộ, gần Ủy ban nhân dân các xã và
đất ở tại Thị trấn Chợ Gạo, hệ số điều chỉnh cụ thể như sau:
- Đất ở tại mặt tiền Quốc lộ thì hệ số điều chỉnh là 1,3 lần
giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
- Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường tỉnh lộ, huyện lộ thì
hệ số điều chỉnh là 1,2 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Đất ở phạm vi xung quanh các chợ xã, khu dân cư, khu vực
giao lộ và gần Ủy ban nhân dân các xã thì hệ số điều chỉnh là 1,3 lần giá đất ở
theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
- Đất ở tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn Chợ
Gạo thì hệ số điều chỉnh là 1,3 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại
đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Đất ở mặt tiền đường Trần Văn Ưng (đoạn từ Vương Đình Thống
đường đến đường Quốc lộ 50) thì hệ số điều chỉnh là 1,5 lần giá đất ở theo quy
định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
- Đất ở tại các vị trí còn lại trong phạm vi Thị trấn Chợ Gạo
thì hệ số điều chỉnh là 1,2 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
9. Đối với huyện Gò Công Tây:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được
xác định bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến
đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,3 lần
giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao
thông chính được xác định so với giá đất theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể:
- Tại các vị trí mặt tiền đường quốc lộ: Hệ số điều
chỉnh theo Tuyến đường, đoạn đường tương ứng là 1,3 lần.
- Tại vị trí mặt tiền đường tỉnh: Hệ số điều chỉnh theo
Tuyến đường, đoạn đường tương ứng là 1,2 lần.
- Tại vị trí mặt tiền đường huyện: Hệ số điều chỉnh
theo Tuyến đường, đoạn đường tương ứng là 1,2 lần.
- Tại các khu vực chợ nông thôn: Hệ số điều chỉnh theo
Tuyến đường, đoạn đường tương ứng là:
Chợ Đồng Sơn: Hệ số điều chỉnh là 1,3 lần.
Chợ Long Bình: Hệ số điều chỉnh là 1,3 lần.
d) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao
thông trong thị trấn Vĩnh Bình được xác định so với giá đất theo quy định tại Bảng
giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể:
- Tại vị trí mặt tiền các đường phố trong thị trấn Vĩnh
Bình: Hệ số điều chỉnh theo đường phố, đoạn đường tương ứng là 1,3
lần.
- Tại các vị trí khác trong phạm vi thị trấn Vĩnh Bình: Hệ
số điều chỉnh theo tuyến đường, vị trí tương ứng là: 1,2 lần.
10. Đối với huyện Gò Công Đông:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được
xác định bằng 1,1 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến
đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần
so với Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá
các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao
thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại
các vị trí ven các trục đường giao thông chính
TT
|
Tuyến
đường
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường
tỉnh 871
|
UBND
xã Tân Đông cũ (giáp ranh thị xã)
|
Ranh
Thánh thất Tân Đông (từ thị xã xuống)
|
1,2
|
Thánh
thất Tân Đông
|
Ranh
Nghĩa trang Tân Tây (từ thị xã xuống)
|
Ranh
Nghĩa trang Tân Tây
|
Ngã
ba đường mã Bà Giàu
|
Ngã
ba đường mã Bà Giàu
|
Ngã
tư giao Đường huyện 02
|
Ngã
tư giao Đường huyện 02
|
Chùa
Xóm Lưới
|
Chùa
Xóm Lưới
|
Ranh
UBND Vàm Láng (kênh 7 Láo)
|
2
|
Đường
tỉnh 871B
|
Giáp
ranh thị xã (Cầu Vàm Tháp)
|
Giao
Đường tỉnh 873B
|
1,2
|
Giao
Đường tỉnh 873B
|
Hết
tuyến
|
3
|
Khu
vực chợ Kiểng Phước
|
Giao
Đường tỉnh 871
|
Đường
vào chợ và 02 dãy phố cặp chợ
|
1,2
|
4
|
Đường
tỉnh 862
|
Ngã
ba giao đường huyện 19 (Đường Việt Hùng, ranh thị xã)
|
Cổng
chào thị trấn Tân Hòa
|
|
Bia
chiến tích Xóm Gò
|
Ngã
tư giao Đường huyện 05B và Đường vào ấp Giồng Lãnh 1
|
Ngã
tư giao Đường huyện 05B, Đường vào ấp Giồng Lãnh 1
|
Ngã
ba Đường Bà Lẫy 1
|
1,2
|
Ngã
ba Đường Bà Lẫy 1
|
Cầu
Tân Thành
|
Cầu
Tân Thành
|
Ngã
ba Đường huyện 07
|
Hai
dãy phố cặp chợ Tân Thành
|
Ngã
ba Đường huyện 07
|
Đồn
Biên phòng Tân Thành
|
Đồn
Biên phòng Tân Thành
|
Ngã
05 biển Tân Thành
|
Ngã
05 biển Tân Thành
|
Giáp
ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống
|
Giáp
ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống
|
Đường
vào Ban quản lý Cồn Bãi
|
Giáp
ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống
|
Đường
vào Ban quản lý Cồn Bãi
|
Đường
vào Ban quản lý Cồn Bãi
|
Trường
TH ấp Đèn Đỏ
|
Trường
TH ấp Đèn Đỏ
|
Cống
Rạch Gốc (Đèn Đỏ) giáp đường huyện 08
|
5
|
Đoạn
trước UBND xã Tân Tây
|
Đường
vào 02 dãy phố cặp chợ Tân Tây
|
1,4
|
Giao
với Đường tỉnh 871
|
Giao
đường tỉnh 873B
|
6
|
Đường
tỉnh 873B
|
Ngã
ba giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây
|
Cổng
văn hóa - đường vào ấp 7 xã Tân Tây
|
1,3
|
Cổng
văn hóa - đường vào ấp 7 xã Tân Tây
|
Cổng
văn hóa - đường vào ấp 5 xã Tân Tây
|
Cổng
văn hóa - đường vào ấp 5 xã Tân Tây
|
Cầu
Ông Non (giáp ranh thị xã Gó Công)
|
Ngã
ba giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây
|
Hết
ranh trường tiểu học Tân Tây 2
|
Hết
ranh Trường Tiểu học Tân Tây 2
|
Ngã
Tư Tân Phước
|
Ngã
Tư Tân Phước
|
Giáp
đê sông Vàm Cỏ
|
7
|
Tuyến
đường tránh Tân Tây
|
Đường
tỉnh 871
|
Đường
tỉnh 873B
|
1.2
|
8
|
Đường
tỉnh 871C
|
Cầu
Xóm Sọc
|
Kênh
Trần Văn Bỉnh
|
1,2
|
Kênh
Trần Văn Bỉnh
|
Kênh
Gò Me 1
|
Kênh
Gò Me 1
|
Cầu
Tam Bảng
|
Cầu
Tam Bảng
|
Đê
biển xã Tân Điền
|
9
|
Đường
huyện 01
|
Cầu
Gò Xoài (giáp ranh thị xã Gò Công)
|
Ngã
tư Tân Phước
|
1,2
|
Ngã
tư Tân Phước
|
Cầu
Tân Phước
|
Cầu
Tân Phước
|
Ngã
tư Rạch Già
|
Đường
vào cặp chợ Tân Phước
|
Đường
nội bộ khu dân cư mới thành lập
|
10
|
Đường
huyện 02
|
Ngã
ba giao đường Võ Duy Linh - 16/2
|
Đường
bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh)
|
1,2
|
Đường
bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh)
|
Kênh
Trần Văn Dõng
|
Kênh
Trần Văn Dõng
|
Cách
ngã tư Kiểng Phước 200m
|
Ngã
tư Kiểng Phước về 02 hướng cách 200m
|
Cách
ngã tư Kiểng Phước 200m
|
Cầu
Xóm Gồng 7
|
Cầu
Xóm Gồng 7
|
Cầu
Hội Đồng Huyền
|
Cầu
Hội Đồng Huyền
|
Ngã
tư Rạch Già
|
Ngã
tư Rạch Già
|
Đường
huyện 10
|
11
|
Đường
huyện 03
|
Giao
đường Nguyễn Trãi
|
Hết
ranh trạm y tế xã Phước Trung
|
1,2
|
Hết
ranh trạm y tế xã Phước Trung
|
Cầu
Thanh Nhung
|
Cầu
Thanh Nhung
|
Đường
huyện 09
|
12
|
Đường
huyện 04
|
Từ
ngã ba Thủ Khoa Huân - đường 30/4
|
Đường
vào ấp Tân Xuân (Trường Tiểu học Phước Trung)
|
1,2
|
Đường
vào ấp Tân Xuân
|
Bến
đò
|
13
|
Đường
huyện 05
|
Giáp
Đường tỉnh 862
|
Cầu
Bình Nghị
|
1,2
|
Cầu
Bình Nghị
|
Toàn
tuyến
|
14
|
Đường
huyện 05B
|
Giáp
đường huyện 05 (xã Bình Nghị)
|
Giáp
Đường tỉnh 862 (xã Tăng Hòa)
|
1,2
|
15
|
Đường
huyện 06
|
Giáp
Đường tỉnh 873B (xã Tân Phước)
|
Giáp
Đường huyện 02 (xã Gia Thuận)
|
1,2
|
16
|
Đường
huyện 07
|
Giao
Đường tỉnh 862
|
Đường
huyện 08 (cống Vàm Kinh)
|
1,2
|
Giao
Đường tỉnh 862
|
Ngã
ba giao 871C (UBND xã Tân Điền)
|
Cầu
Tam Bảng
|
Ngã
ba đường về chợ Kiểng Phước
|
Ngã
ba đường về chợ Kiểng Phước
|
Đê
Kiểng Phước
|
17
|
Đường
vào ấp 7 xã Tân Tây
|
Giao
Đường tỉnh 873B
|
Cầu
Giồng Tháp
|
1,2
|
18
|
Đường
huyện 08 (Đường đê cửa sông Gò Công 1)
|
Cống
rạch gốc (đèn đỏ) xã Tân Thành
|
Giáp
đường huyện 04 (xã Phước Trung)
|
1,2
|
19
|
Đường
huyện 08B (Đường đê cửa sông Gò Công 1- đê tả sông Cửa Tiểu)
|
Giáp
Đường huyện 04 xã Phước Trung
|
Công
Long Uông xã Phước Trung
|
1,2
|
20
|
Đường
huyện 09 (Đường đê tả sông Cửa Tiểu)
|
Cống
Lông Uông (xã Phước Trung)
|
Cống
rạch Già (giáp ranh huyện Gò Công Tây)
|
1,2
|
21
|
Đường
huyện 10 (Đường đê cửa sông Gò Công 1)
|
Từ
giáp Đường tỉnh 871
|
Giáp
Đường tỉnh 871B (nối dài)
|
1,2
|
Giáp
Đường tỉnh 871B (nối dài)
|
Cống
Vàm Tháp xã Tân Phước
|
22
|
Đường
huyện 19 (đường Việt Hùng, giáp ranh thị xã)
|
Đường
tỉnh 862
|
Cống
Sáu Tiệp
|
1,2
|
Cống
Sáu Tiệp
|
Cầu
Kênh liên huyện
|
23
|
Đê
biển, đê sông
|
Các
vị trí đê biển, đê sông còn lại
|
1,2
|
24
|
Đường
vào khu tránh bão (Xã Kiểng Phước)
|
Toàn tuyến
|
1,2
|
* Đất phi nông nghiệp
tại mặt tiền các đường phố đô thị thị trấn Tân Hòa
TT
|
Đường
phố
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
I
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
1
|
Đường
tỉnh 862
|
Ngã
ba Nguyễn Trãi (bến xe Tân Hòa)
|
Ngã
tư đường 16/2 - Trương Định
|
1,3
|
2
|
Đường
30/4
|
Giao
đường tỉnh 862
|
Hết
ranh Huyện ủy
|
II
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
1
|
Đường
tỉnh 862
|
Cổng
chào thị trấn Tân Hòa
|
Ngã
ba giao Nguyễn Trãi (công viên Tân Hòa)
|
1,3
|
Ngã
tư giao đường 16/2
|
Hẻm
văn hóa khu phố xóm Gò 2
|
2
|
Đường
30/4
|
Ranh
Huyện ủy
|
Ngã
tư giao đường Nguyễn Văn Côn - đường 30/4
|
3
|
Đường
Trương Định
|
Giao
Đường tỉnh 862
|
Giao
đường Nguyễn Văn Côn
|
4
|
Đường
Nguyễn Văn Côn
|
Ranh
Trường Nguyễn Văn Côn
|
Cầu
Nguyễn Văn Côn
|
III
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
1
|
Đường
Nguyễn Trãi
|
Giáp
Đường tỉnh 862
|
Đường
vào ấp Dương Quới
|
1,3
|
Đường
vào ấp Dương Quới
|
Đường
Thủ Khoa Huân
|
2
|
Đường
nội bộ công viên Tân Hòa
|
Giao
đường tỉnh 862
|
Giao
đường Nguyễn Trãi
|
3
|
Đường
Võ Duy Linh
|
Giao
đường tỉnh 862
|
Cầu
Cháy
|
4
|
Đường
tỉnh 862
|
Hẻm
văn hóa khu phố Xóm Gò 2
|
Đường
vào ấp Trại Ngang
|
5
|
Đường
phía sau khối vận
|
Giao
đường 30/4
|
Giao
đường Trương Định
|
6
|
Đường
16/2
|
Giao
Đường tỉnh 862
|
Cầu
16/2
|
IV
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
1
|
Đường
tỉnh 862
|
Đường
vào Trại Ngang
|
Bia
chiến tích Xóm Gò
|
1,3
|
2
|
Đường
30/4
|
Ngã
tư giao đường Nguyễn Văn Côn - đường 30/4
|
Ngã
ba giao Thủ Khoa Huân (trại cưa)
|
3
|
Đường
nội bộ khu lương thực Tân Hòa
|
Toàn
tuyến (kể cả đoạn đường vào Trường Mẫu giáo Tân Hòa)
|
4
|
Đường
Nguyễn Văn Côn
|
Ranh
Trường Nguyễn Văn Côn (điểm cuối)
|
Đường
tỉnh 862
|
5
|
Đường
16/2
|
Cầu
16/2
|
Giao
đường Võ Duy Linh
|
6
|
Đường
Nguyễn Văn Côn
|
Giao
đường Nguyễn Trãi
|
Cầu
Nguyễn Văn Côn
|
V
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
|
1
|
Đường
Thủ Khoa Huân
|
Giao
đường 30/4 (Trại cưa)
|
Cống
Long Uông
|
1,3
|
Cống
Long Uông
|
Đường
Nguyễn Trãi
|
2
|
Đường
Võ Duy Linh
|
Cầu
Cháy
|
Giao
đường 16/2
|
3
|
Đường
vào Sân vận động
|
Toàn
tuyến
|
* Đất phi nông nghiệp tại
các vị trí còn lại của thị trấn Tân Hòa
STT
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
1
|
Đất
ở hai bên dãy phố chợ Tân Hòa
|
1,3
|
2
|
Đất
ở tại vị trí còn lại của khu phố
|
1,1
|
3
|
Đất
ở tại vị trí các ấp giáp ranh các xã xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật
đường giao thôn tương tự tại khu vực. Mức giá các vị trí:
|
|
|
-
Vị trí 1
-
Vị trí 2
-
Vị trí 3
-
Vị trí 4
|
1,1
|
* Đất phi nông nghiệp tối
thiểu tại đô thị
STT
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
1
|
Đất
thuộc các khu phố
|
1,3
|
2
|
Đất
thuộc các ấp giáp ranh các xã
|
1,1
|
* Đất phi nông nghiệp tại
các tuyến đường khu vực thị trấn Vàm Láng
STT
|
Đường
phố
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường
tỉnh 871
|
Ranh
thị trấn
|
Đường
vào Khu TĐC 3,3ha
|
1,3
|
Đường
vào Khu TĐC 3,3ha
|
Ranh
trụ sở UBND thị trấn
|
Ranh
trụ sở UBND thị trấn
|
Bưu
điện thị trấn Vàm Láng
|
Bưu
điện thị trấn Vàm Láng
|
Cảng
cá Vàm Láng
|
2
|
Đường
nối Đường tỉnh 871 với đường Bắc sông Cần Lộc
|
Toàn
tuyến
|
1,1
|
3
|
Đường
nội bộ Khu TĐC thị trấn Vàm Láng
|
1,1
|
4
|
Đường
Đê đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến cống số 1
|
|
Đoạn
1
|
Đường
tỉnh 871
|
Đường
vào SVĐ Vàm Láng
|
1,1
|
Đoạn
2
|
Đường
vào SVĐ Vàm Láng
|
Đường
vào Hải đội 2
|
Đoạn
3
|
Đường
vào Hải đội 2
|
Cống
số 1
|
5
|
Đường
Đê biển (đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến cống Rạch Xẻo)
|
1,1
|
6
|
Đường
Đê cũ (đoạn từ cống sông Cần Lộc đến đường vào xí nghiệp tàu thuyền)
|
1,1
|
7
|
Đường
Kênh Rác (từ hẻm 3 - đến hẻm 6)
|
1,1
|
8
|
Đường
vào Hải đội 2 (đoạn từ đê đến Hải đội 2)
|
1,1
|
9
|
Các
vị trí còn lại
|
1,1
|
|
|
|
|
|
|
11. Đối với huyện Tân Phú Đông:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được
xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Riêng đối với đất nông nghiệp tại các tuyến đường giao
thông chính:
TT
|
Tuyến
đường
|
Hệ
số
|
1
|
Các
tuyến đường thuộc phạm vi xã Phú Thạnh
|
Đường
tỉnh 872B
|
1,2
|
Đường
tỉnh 877B toàn tuyến
|
1,2
|
2
|
Đường
vào bến phà Bình Tân - Cửa Đại (đường huyện 85B) toàn tuyến phạm vi xã Phú
Đông
|
1,2
|
3
|
Các
tuyến đường thuộc phạm vi xã Tân Phú
|
Đường
tỉnh 877B toàn tuyến
|
1,2
|
Đường
huyện 84D toàn tuyến
|
1,2
|
Đường
huyện 83B toàn tuyến
|
1,1
|
Đường
bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên toàn xã
|
1,1
|
4
|
Các
tuyến đường thuộc phạm vi xã Tân Thới
|
Đường
tỉnh 877B toàn tuyến
|
1,2
|
Đường
huyện 84B toàn tuyến
|
1,2
|
5
|
Các
tuyến đường thuộc phạm vi xã Phú Tân
|
Đường
tỉnh 877B toàn tuyến
|
1,2
|
Đường
huyện 85D toàn tuyến
|
1,2
|
Đường
bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên toàn xã
|
1,1
|
b) Đối với đất ở nông thôn và đất phi nông nghiệp không phải
đất ở tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh
giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở nông thôn và đất phi nông nghiệp
không phải đất ở tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn
2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
tại các tuyến đường giao thông chính:
* Đất vị trí mặt tiền đường
tỉnh
TT
|
Tuyến
đường
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường
tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Thạnh
|
Đường
huyện 83B (tim đường)
|
Kênh
Ba Gốc
|
1,2
|
Đường
huyện 83B (tim đường)
|
Cầu
Tư Xuân
|
1,0
|
Kênh
Ba Gốc
|
Cầu
Kinh Nhiếm
|
1,0
|
Cầu
Cả Thu
|
Đường
Bà Lắm
|
1,2
|
Ranh
đất phía Tây BCHQSH
|
Cầu
Cả Thu
|
1,2
|
Cầu
Tư Xuân
|
Ranh
đất phía Tây BCHQSH
|
1,3
|
Đường
Bà Lắm
|
Cầu
Bà Lắm
|
1,2
|
2
|
Đường
tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Phú
|
Đường
vào Miếu ấp Tân Ninh
|
Đường
6 Đồng
|
1,2
|
Đường
6 Đồng
|
Đường
Ba Tính
|
1,2
|
Đường
Ba Tính
|
Đường
vào bến đò Tân Xuân
|
1,1
|
Đường
vào bến đò Tân Xuân
|
Đường
Thầy Thương
|
1,2
|
Đường
Thầy Thương
|
Cầu
Kinh Nhiếm
|
1,1
|
Đường
vào Miếu ấp Tân Ninh
|
Cầu
Rạch Cầu
|
1,1
|
3
|
Đường
tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Thới
|
Đường
huyện 84F
|
Đường
huyện 84B
|
1,2
|
Đường
huyện 84B
|
Đường
Tân Hiệp - Tân Hưng
|
1,0
|
Đoạn
từ đường Bến Lở (Đường huyện 84F cũ)
|
Ngã
ba giao Đường vào Chùa Kim Thuyền
|
1,2
|
Ngã
ba giao Đường vào Chùa Kim Thiền
|
Cầu
Rạch Cầu
|
1,2
|
Đường
Tân Hiệp - Tân Hưng
|
Bến
phà Bình Ninh
|
1,2
|
4
|
Đường
tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Đông
|
Cạnh
phía Tây trường THCS Phú Đông
|
Cạnh
phía Đông Trạm Y tế Phú Đông
|
1,0
|
Cạnh
phía Tây trường THCS Phú Đông
|
Đường
Lê Thị Cảnh
|
1,0
|
Cạnh
phía Đông Trạm Y tế Phú Đông
|
Đường
Võ Thị Nghê
|
1,0
|
Đất
ở mặt tiền phần còn lại Đường tỉnh 877B
|
1,0
|
5
|
Đường
tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Tân
|
Cầu
Bà Từ
|
Đường
kinh tế mới
|
1,1
|
Đường
huyện 85D
|
Cầu
số 1
|
1,3
|
Đường
kinh tế mới
|
Đường
huyện 85D
|
1,4
|
Đất
ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B
|
1,2
|
6
|
Đất
ở Đường tỉnh 872B
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
* Đất vị trí mặt tiền đường
huyện
TT
|
Tuyến
đường
|
Hệ
số
|
1
|
Đất
mặt tiền đường vào Trung tâm Y tế huyện Tân Phú Đông (đường số 5)
|
1,0
|
2
|
Đất
ở mặt tiền Đường D9 (Đường vào Trung tâm hành chính huyện)
|
1,0
|
3
|
Đất
ở mặt tiền ĐH.85 (ĐH.07 cũ)
|
1,0
|
Đất
ở mặt tiền ĐH.84B (ĐH.15B cũ)
|
1,2
|
Đất
ở mặt tiền ĐH.85B (Đường vào bến phà Bình Tân - Cửa Đại)
|
1,2
|
Đất
ở tiếp giáp chợ nông thôn
|
1,0
|
Đường
D12 (đường phía Tây khu hành chính huyện đoạn đã có đường), đường D4 (đường
phía Đông khu hành chính huyện đoạn đã có đường) và đường N2 (đường phía Bắc
khu hành chính huyện đoạn đã có đường)
|
1,0
|
4
|
Đất
ở mặt tiền ĐH.84C (đường ra bến đò Rạch Vách)
|
1,0
|
5
|
Đất
ở mặt tiền đường huyện 84D
|
1,2
|
6
|
Đất
ở mặt tiền Đường huyện 83B
|
Đoạn
thuộc xã Phú Thạnh
|
1,1
|
Đoạn
thuộc xã Phú Đông
|
1,1
|
7
|
Đất
ở mặt tiền ĐH.83C
|
1,0
|
8
|
Đất
ở mặt tiền ĐH.85D (đường Pháo Đài)
|
1,2
|
9
|
Đất
mặt tiền Đường huyện 83
|
ĐT
872B
|
ĐH.
85
|
1,0
|
ĐH.
85
|
Rạch
Bà Từ
|
1,0
|
Rạch
Lồ Ồ
|
ĐT
872B
|
1,0
|
10
|
Đất
ở mặt tiền đường ĐH.85C
|
1,0
|
* Đất vị trí mặt tiền đường
xã
TT
|
Tuyến
đường
|
Hệ
số
|
1
|
Đất
ở mặt tiền đường xã Tân Thới quản lý (ĐH.84 cũ)
|
1,0
|
2
|
Đất
ở mặt tiền đường xã Tân Thới quản lý (ĐH.84F cũ)
|
1,0
|
3
|
Đất
ở mặt tiền đường xã Phú Đông quản lý (ĐH.85E cũ)
|
1,0
|
4
|
Đất
ở mặt tiền đường xã Phú Đông quản lý (ĐH.83D cũ)
|
1,0
|
5
|
Đất
ở mặt tiền đường xã, đường bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên phạm vi xã Tân Phú
quản lý
|
1,1
|
6
|
Đất
ở mặt tiền đường xã, đường bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên phạm vi xã Phú
Tân quản lý
|
1,1
|
12. Trường hợp phát sinh nghĩa vụ tài chính tại các vị trí
mà trong bảng giá đất chưa có quy định hoặc quy định chưa đúng thực tế (tên đường,
phân đoạn, đơn giá,…) thì đơn vị sẽ báo cáo cụ thể để Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất giá đất trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định cụ thể cho từng trường hợp. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan xác định hệ số điều chỉnh giá đất tại vị trí đó báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng hệ số điều chỉnh
giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
2. Cục Thuế tỉnh thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá
thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất. Tổ chức,
hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại về thu, nộp tiền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xác định địa điểm, vị trí,
diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, thời điểm bàn giao đất thực tế (đối
với trường hợp được giao đất trước ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành)
làm cơ sở để cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất phải nộp.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính
- Kế hoạch, Chi cục thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc
xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo
quy định.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp
sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định
và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân./.
Quyết định 09/2023/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2023/QĐ-UBND ngày 26/05/2023 Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
1.356
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|