ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2021/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 26 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƯỠNG CHẾ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cưỡng
chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 3 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, TP, TX;
- Trung tâm Thông tin tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, TCD, CNN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
QUY ĐỊNH
CƯỠNG CHẾ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên tắc,
điều kiện, thời hiệu, thẩm quyền và tổ chức thực hiện cưỡng chế thi hành quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân thuộc đối tượng điều chỉnh của quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai.
2. Người có thẩm quyền, cơ quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế và
các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thi hành quyết
định cưỡng chế theo Quy định này.
Điều 3. Nguyên
tắc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện theo
quy định tại khoản 59 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai (sau đây gọi tắt là Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) về sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 91 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) và Quy định này như sau:
1. Việc cưỡng chế phải tiến hành công
khai, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật.
2. Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng
chế được thực hiện trong giờ hành chính.
3. Không thực hiện cưỡng chế trong thời
gian từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau; các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; trong thời gian 15 ngày trước và sau Tết
nguyên đán; các ngày truyền thống đối với các đối tượng chính sách nếu họ là
người bị cưỡng chế và các trường hợp đặc biệt khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến
an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương.
4. Trước khi tổ chức cưỡng chế phải
thực hiện công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục và thuyết phục tổ chức, cá
nhân liên quan tự nguyện, tự giác chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai.
5. Tôn trọng sự thỏa thuận của các
bên liên quan, nếu thỏa thuận đó không trái pháp luật và đạo đức xã hội. Việc
thỏa thuận đó có thể thực hiện ở bất kỳ giai đoạn nào của quá trình thi hành
quyết định.
Điều 4. Điều kiện
thực hiện cưỡng chế quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Cưỡng chế thực hiện quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai được thực hiện khi có đủ các điều kiện theo quy định tại
khoản 59 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP về bổ sung khoản 3 Điều 91 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP như sau:
1. Quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai đã có hiệu lực thi hành mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không
chấp hành quyết định và đã được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là UBND cấp xã), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất tranh chấp đã vận động, thuyết phục mà không chấp hành.
2. Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai đã được niêm yết công
khai tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất
tranh chấp.
3. Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực
thi hành.
4. Người bị cưỡng chế đã nhận được
quyết định cưỡng chế.
Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối
không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì
Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản.
Điều 5. Thời hiệu
giải quyết tranh chấp lần hai và hiệu lực thi hành quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai
Thời hiệu giải quyết tranh chấp lần
hai và hiệu lực thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện
theo quy định của khoản 58 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP về bổ sung Điều
90a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:
1. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu hoặc không
quá 45 ngày đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn mà các bên hoặc một trong các bên tranh
chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai
thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành.
2. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai; đối với các
xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc
biệt khó khăn không quá 45 ngày thì quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần
hai có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Thẩm quyền
ban hành quyết định cưỡng chế và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là Chủ tịch UBND cấp huyện) nơi có đất ban
hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.
2. Việc tạm ngừng tổ chức thi hành
quyết định cưỡng chế giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật chỉ được
thực hiện khi có văn bản tạm đình chỉ của người có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Điều 7. Tổ chức
thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần một (hoặc lần hai) có hiệu
lực thi hành mà một trong các bên tranh chấp không chấp hành quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai, UBND cấp huyện giao Thanh tra huyện (hoặc phòng Tài nguyên
và Môi trường) xem xét, tổ chức cưỡng chế khi có đủ các điều kiện quy định tại
Điều 4 Quy định này.
2. Cơ quan được giao tham mưu, chủ
trì tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế và thành
lập Ban thực hiện cưỡng chế.
Điều 8. Ban hành
Quyết định cưỡng chế, quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế
1. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cưỡng chế của UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp
huyện giao Thanh tra huyện (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường) chủ trì, phối
hợp với UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện đoàn thể
chính trị - xã hội cấp xã nơi có đất tranh chấp làm việc với các bên tranh chấp,
người có quyền và nghĩa vụ liên quan (nếu có) để động viên, tuyên truyền, thuyết
phục, yêu cầu các bên chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có
hiệu lực pháp luật. Kết quả làm việc phải lập thành biên bản (theo Mẫu số 1 phụ lục kèm theo).
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
Thanh tra cấp huyện (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường) phải báo cáo kết quả
gửi kèm theo Biên bản làm việc với các bên tranh chấp trình Chủ tịch UBND cấp
huyện ban hành quyết định cưỡng chế; báo cáo gồm có các nội dung cơ bản: Việc
triển khai thực hiện; quá trình giải thích, tuyên truyền, thuyết phục; yêu cầu
của các bên tranh chấp; nhận xét và kiến nghị ban hành quyết định cưỡng chế,
quyết định thành lập Ban cưỡng chế, nếu đối tượng phải thực hiện không tự nguyện
chấp hành (theo Mẫu số 2 phụ lục kèm theo).
3. Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo quy định tại Khoản 2 Điều này, Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét, ban hành quyết định cưỡng chế (theo Mẫu số 3
phụ lục kèm theo).
4. Trong thời gian 02 ngày làm việc kể
từ ngày ra quyết định cưỡng chế, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập
Ban thực hiện cưỡng chế (theo Mẫu số 4 phụ lục
kèm theo).
5. Thành phần Ban cưỡng chế
a) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp
huyện là trưởng ban;
b) Thành viên đại diện cho các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, gồm: Thanh tra, tư pháp, tài nguyên và
môi trường, tài chính kế hoạch, y tế, quản lý đô thị (hoặc kinh tế và hạ tầng);
đại diện lãnh đạo, công chức địa chính, tư pháp UBND cấp xã nơi có đất và các
thành viên khác do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
6. Trách nhiệm của Ban cưỡng chế
a) Thực hiện vận động, thuyết phục, đối
thoại với người bị cưỡng chế;
b) Trường hợp người bị cưỡng chế chấp
hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thì Ban cưỡng chế lập biên bản
ghi nhận việc chấp hành. Việc thực hiện các nội dung trong quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai được thực hiện ngay sau khi lập biên bản dưới sự giám sát của
Ban cưỡng chế;
c) Trường hợp người bị cưỡng chế
không chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai sau khi đã được vận động,
thuyết phục thì Ban cưỡng chế tổ chức thực hiện cưỡng chế và buộc người bị cưỡng
chế thực hiện các nội dung của quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
7. Thời gian cưỡng chế thi hành quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai là không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày
giao quyết định cưỡng chế cho người bị cưỡng chế. Trong trường hợp khó khăn, phức
tạp Ban thực hiện cưỡng chế báo cáo và kiến nghị Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét gia hạn. Việc gia hạn chi được thực hiện một lần và thời gian gia hạn không
quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định gia hạn.
Điều 9. Gửi, niêm
yết công khai quyết định cưỡng chế
1. Ngay sau khi ban hành quyết định
cưỡng chế, quyết định thành lập Ban cưỡng chế, người có thẩm quyền cưỡng chế phải
gửi cho Ban thực hiện cưỡng chế, cơ quan tham mưu thực hiện cưỡng chế, cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan; UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp để phối hợp thực
hiện.
2. Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày
nhận được quyết định cưỡng chế, UBND cấp xã nơi tổ chức cưỡng chế giao quyết định
cưỡng chế cho người bị cưỡng chế, tổ chức, cá nhân có liên quan và lập biên bản
giao nhận quyết định cưỡng chế (theo Mẫu số 5 phụ
lục kèm theo). Quyết định cưỡng chế được giao trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện
bằng hình thức bảo đảm trong trường hợp người bị cưỡng chế cư trú ngoài địa bàn
cấp huyện nơi quyết định cưỡng chế và thông báo cho người bị cưỡng chế biết.
3. Đối với trường hợp quyết định được
giao trực tiếp mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế cố tình không nhận thì người có
thẩm quyền lập biên bản (theo Mẫu số 5 phụ lục
kèm theo và ghi rõ lý do không ký biên bản) về việc không nhận quyết định
có xác nhận của chính quyền địa phương và được coi là quyết định đã được giao.
4. Đối với trường hợp gửi qua bưu điện
bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng
chế đã được gửi qua đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do cá nhân, tổ
chức bị cưỡng chế cố tình không nhận hoặc quyết định cưỡng chế đã được niêm yết
tại nơi cư trú của cá nhân, trụ sở của tổ chức bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho
rằng người bị cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi
là quyết định đã được giao.
5. Quyết định cưỡng chế được niêm yết
công khai tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt của khu dân cư nơi có đất
tranh chấp. Thời hạn niêm yết là 05 ngày làm việc trước khi thực hiện cưỡng chế.
Việc niêm yết và kết thúc niêm yết phải được lập thành biên bản có xác nhận của
Trưởng xóm, tổ dân phố, chính quyền địa phương nơi có đất tranh chấp (theo Mẫu số 6 phụ lục kèm theo).
6. Thời hạn thi hành quyết định cưỡng
chế là 15 ngày, kể từ ngày đối tượng bị cưỡng chế nhận quyết định cưỡng chế hoặc
quyết định cưỡng chế đã được giao theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này; trường
hợp quyết định cưỡng chế có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 15 ngày thì thực hiện
theo thời hạn đó.
Điều 10. Xây dựng,
phê duyệt kế hoạch tiến hành cưỡng chế
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế, Ban thực hiện
cưỡng chế có trách nhiệm thu thập thông tin, khảo sát hiện trạng nơi có đất tiến
hành cưỡng chế, chủ trì xây dựng kế hoạch tiến hành cưỡng chế, trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện cưỡng chế và lập dự toán kinh phí trình
người ra quyết định cưỡng chế phê duyệt.
2. Đối với trường hợp cưỡng chế thi
hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
thì Ban thực hiện cưỡng chế gửi Văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường
vào kế hoạch cưỡng chế trước khi Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kế hoạch cưỡng
chế.
3. Kế hoạch tiến hành cưỡng chế phải
có các nội dung cơ bản về: Đối tượng, nội dung, thời gian, địa điểm cưỡng chế,
phương pháp cưỡng chế; lực lượng tham gia, hỗ trợ; tổ chức và kinh phí thực hiện.
Dự kiến các tình huống phát sinh và phương án ứng phó; phương án bố trí nơi ở
cho người phải di chuyển chỗ ở khi thực hiện cưỡng chế (nếu có); trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan (theo Mẫu số 7
phụ lục kèm theo).
4. Sau khi kế hoạch tiến hành cưỡng
chế được phê duyệt, Ban thực hiện cưỡng chế họp triển khai, phổ biến kế hoạch
và phân công nhiệm vụ cụ thể đến các thành viên, lực lượng trực tiếp cưỡng chế,
lực lượng tham gia cưỡng chế; ban hành thông báo cưỡng chế thi hành quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai; yêu cầu đối với người bị cưỡng chế, người có quyền
và nghĩa vụ liên quan di dời tài sản, bất động sản, cây trồng, vật nuôi, công
trình kiến trúc trên đất (sau đây gọi chung là tài sản) ra khỏi nơi thực hiện
cưỡng chế trước khi bắt đầu tiến hành cưỡng chế (theo Mẫu
số 8 phụ lục kèm theo).
5. Cơ quan công an có trách nhiệm đảm
bảo trật tự, an toàn trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế, lực lượng
phòng cháy chữa cháy; Trường hợp cần thiết, Ban Cưỡng chế giao cho Cơ quan quân
sự cấp huyện kiểm tra, rà soát chặt chẽ việc rà phá bom mìn tại khu vực cưỡng
chế; Ban cưỡng chế phối hợp với cơ quan báo chí, đài truyền thanh, đài truyền
hình để kịp thời thông tin, tuyên truyền đến người dân.
Điều 11. Tổ chức
thực hiện cưỡng chế
1. Trên cơ sở quyết
định cưỡng chế, kế hoạch tiến hành cưỡng chế đã được phê duyệt, Ban thực hiện
cưỡng chế phối hợp với các cơ quan tiến hành cưỡng chế ngoài thực địa với sự
tham gia chứng kiến của đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, đại diện xóm,
tổ dân phố nơi có đất cưỡng chế.
2. Trước khi bắt đầu việc cưỡng chế,
người chủ trì cưỡng chế đọc, công bố công khai nội dung quyết định cưỡng chế,
biện pháp cưỡng chế, thời hạn thực hiện việc cưỡng chế; nêu rõ quyền và nghĩa vụ
của người bị cưỡng chế, người thực hiện cưỡng chế, người có quyền và nghĩa vụ
liên quan theo quy định của pháp luật.
a) Trường hợp người bị cưỡng chế, người
có nghĩa vụ liên quan cố tình vắng mặt thì vẫn tiến hành cưỡng chế nhưng phải
có đại diện của UBND cấp xã và 02 người do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã giới
thiệu chứng kiến;
b) Trước khi cưỡng chế, nếu người bị
cưỡng chế tự nguyện chấp hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận
việc chấp hành và phải được thành phần tham dự, người bị cưỡng chế ký tên hoặc
điểm chỉ (theo Mẫu số 9 phụ lục kèm theo).
Việc thực hiện các nội dung trong quyết định giải quyết tranh chấp đất đai được
thực hiện ngay sau khi lập biên bản dưới sự giám sát của Ban thực hiện cưỡng chế;
c) Trường hợp nếu người bị cưỡng chế,
người có nghĩa vụ liên quan không tự nguyện chấp hành thì Ban thực hiện cưỡng
chế lập biên bản ghi nhận việc không tự nguyện chấp hành quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai đã có hiệu lực pháp luật (theo Mẫu
số 10 phụ lục kèm theo); đồng thời tiếp tục tổ chức thực hiện vận động,
thuyết phục, đối thoại và yêu cầu người bị cưỡng chế, người có nghĩa vụ liên
quan có tài sản trên đất phải tự di dời tài sản ra khỏi nơi thực hiện cưỡng chế,
nếu cố tình không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản vận động,
thuyết phục, đối thoại không thành (theo Mẫu số 11
phụ lục kèm theo) và yêu cầu lực lượng cưỡng chế đưa người bị cưỡng chế ra
khỏi nơi cưỡng chế; đồng thời thực hiện tháo dỡ nhà, các công trình, vật kiến
trúc, di dời tài sản, cây trồng, vật nuôi ra khỏi nơi cưỡng chế theo quy định;
d) Việc cưỡng chế phải được lập thành
biên bản, giao cho người bị cưỡng chế một bản; biên bản phải được thành phần
tham dự cưỡng chế ký tên; trường hợp người bị cưỡng chế vắng mặt hoặc từ chối
ký biên bản thì phải ghi lý do vào biên bản (theo Mẫu
số 12 phụ lục kèm theo).
3. Ngay sau khi thực hiện xong việc
cưỡng chế ngoài thực địa, Ban thực hiện cưỡng chế đề nghị cơ quan chức năng có
thẩm quyền đo đạc và lập biên bản bàn giao đất tại thực địa cho người sử dụng hợp
pháp, biên bản bàn giao đất phải có chữ ký của đại diện Ban thực hiện cưỡng chế,
người nhận bàn giao đất và xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 13 phụ lục kèm theo).
4. Trong thời gian 05 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc cưỡng chế ngoài thực địa, Ban thực hiện cưỡng chế họp đánh
giá kết quả thực hiện cưỡng chế và báo cáo kết quả cưỡng chế đến người ra quyết
định cưỡng chế. Báo cáo kết quả cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai (theo Mẫu số 14 phụ lục kèm theo).
5. Căn cứ biên bản bàn giao đất của
Ban thực hiện cưỡng chế, cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai.
6. Trường hợp đối tượng bị cưỡng chế,
người có liên quan từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế bàn giao
tài sản theo biên bản đã lập khi cưỡng chế cho UBND cấp xã trông giữ, bảo quản
theo quy định của pháp luật hoặc cơ quan có trách nhiệm chủ trì thực hiện cưỡng
chế thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để trông giữ, bảo quản tài sản, trừ
các loại tài sản theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Quy định này. Khi
bàn giao tài sản cho UBND cấp xã, Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản bàn
giao.
Điều 12. Xử lý
tài sản sau khi thực hiện quyết định cưỡng chế
Trường hợp người bị cưỡng chế, người
có quyền và nghĩa vụ liên quan từ chối nhận tài sản đã được di dời khỏi nơi cưỡng
chế, thì Ban thực hiện cưỡng chế xử lý như sau:
1. Đối với tài sản không bảo quản được,
dễ hư hỏng (thủy sản, hoa màu, hàng tươi sống, thực phẩm và các vật phẩm khác)
thì trong thời hạn 02 ngày, Ban thực hiện cưỡng chế thông báo cho chủ sở hữu
tài sản nhận ngay sau khi tiến hành cưỡng chế.
a) Việc thông báo phải được lập biên
bản, nếu người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính hoặc tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp huyện
thành lập bán thanh lý tài sản; chủ tài sản phải chịu trách nhiệm về những thiệt
hại, chênh lệch giá đối với tài sản đó.
b) Việc bán tài sản không bảo quản được,
dễ bị hư hỏng phải được lập thành biên bản, có chữ ký của thành phần tham gia bán tài sản,
chủ sở hữu tài sản (nếu có), đại diện
chính quyền địa phương, người chứng kiến, người mua tài sản
(theo Mẫu số 15 phụ lục kèm theo).
c) Số tiền bán tài sản thu được, sau
khi trừ các chi phí cho việc vận chuyển, bảo quản, xử
lý tài sản sẽ được gửi tiết kiệm loại không kỳ hạn tại tổ chức tín dụng và thông báo cho cá nhân, tổ chức có tài sản biết để nhận
khoản tiền còn lại.
2. Đối với các tài sản như vật liệu nổ
công nghiệp hoặc các tài sản khác mà người bị cưỡng chế không được phép quản
lý, lưu giữ, sử dụng theo quy định của pháp luật thì Ban thực hiện cưỡng chế phải
lập biên bản và bàn giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý,
xử lý theo quy định của pháp luật. Người bị cưỡng chế phải
chịu toàn bộ các chi phí cho việc vận chuyển, quản lý, bảo quản tài sản.
3. Đối với tài sản bảo quản được, Ban
thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi rõ số lượng, chủng loại,
tình trạng từng loại tài sản và tạm giữ tài sản (theo Mẫu
số 16 phụ lục kèm theo) và lập biên bản bàn giao để trông giữ, bảo quản
tài sản tạm giữ cho UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp hoặc cơ quan có trách nhiệm
chủ trì thực hiện cưỡng chế thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện để trông giữ, bảo quản tài sản; biên bản tạm giữ tài sản phải ký tên của đại diện bên bàn giao, bên nhận bảo
quản tài sản tạm quản lý, chủ sở hữu tài sản, đại diện chính quyền địa phương
hoặc 02 người chứng kiến (theo Mẫu số 17 phụ lục
kèm theo).
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày thực hiện cưỡng chế xong, Ban thực hiện cưỡng chế phải:
Ban hành thông báo nhận tiền, tài sản cho người bị cưỡng chế, người có quyền và
nghĩa vụ liên quan (theo Mẫu số 18 phụ lục kèm
theo); niêm yết công khai thông báo tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện cưỡng chế, thông báo thời gian, địa điểm để
chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp nhận tiền, tài sản; việc niêm yết phải lập
thành biên bản.
5. Trường hợp
quá 06 tháng, kể từ ngày niêm yết công khai thông báo nhận tiền, tài sản quy định
tại Khoản 4 Điều này mà chủ sở hữu tài sản không đến nhận
tiền, tài sản thì cơ quan chủ trì cưỡng chế trình người ra
quyết định cưỡng chế thành lập Hội đồng định giá tài sản để bán đấu giá theo
quy định của pháp luật; số tiền thu được, sau khi trừ các chi phí cho việc bán
đấu giá tài sản, vận chuyển, trông giữ, bảo quản, xử lý tài sản sẽ được gửi tiết
kiệm loại không kỳ hạn tại tổ chức tín dụng và thông báo cho cá nhân, tổ
chức có tài sản biết để nhận khoản tiền đó. Đối với tài sản tạm
quản lý nhưng không còn giá trị sử dụng hoặc không bán được thì cơ quan chủ trì
cưỡng chế tham mưu người ra quyết định cưỡng chế thành lập hội đồng tiêu hủy gồm:
Cơ quan chủ trì cưỡng chế là Chủ tịch hội đồng; đại diện cơ quan tài chính, tư
pháp cùng cấp; đại diện cơ quan có liên quan là thành viên.
Điều 13. Tạm
đình chỉ, đình chỉ thi hành quyết định cưỡng chế
1. Việc tạm đình chỉ thi hành quyết định cưỡng chế chỉ được thực hiện khi có quyết định tạm
đình chỉ thi hành của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Khi hết
thời hạn tạm đình chỉ thì quyết định cưỡng chế phải được tổ chức thi hành.
2. Việc đình chỉ thi hành quyết định
cưỡng chế chỉ được thực hiện khi có quyết định của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Lưu trữ
hồ sơ cưỡng chế
1. Chủ tịch UBND cấp huyện giao cơ
quan chuyên môn lưu trữ hồ sơ cưỡng chế. Hồ sơ cưỡng chế
lưu trữ gồm có:
a) Đơn đề nghị cưỡng chế, Quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật;
b) Quyết định cưỡng chế;
c) Quyết định thành lập Ban thực hiện
cưỡng chế và Kế hoạch tiến hành cưỡng
chế;
d) Biên bản làm
việc với các bên tranh chấp đất đai; biên bản giao nhận quyết định cưỡng chế;
biên bản niêm yết công khai quyết định cưỡng chế; biên bản ghi nhận sự tự nguyện
chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; biên bản ghi nhận việc
không tự nguyện chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; biên bản vận
động, thuyết phục, đối thoại không thành; biên bản cưỡng chế thi hành quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai; biên bản bàn giao đất cưỡng chế thi hành quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai; biên bản bán tài sản không bảo quản được, dễ hư hỏng trong quá trình cưỡng chế; biên bản tạm giữ tài sản
trong quá trình cưỡng chế; biên bản bàn giao để trông giữ, bảo quản tài sản tạm
giữ trong quá trình cưỡng chế và các biên bản khác (nếu có);
đ) Thông báo cưỡng chế thi hành quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai; thông báo nhận tiền, tài sản cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai;
e) Báo cáo kết quả làm việc với các
bên tranh chấp đất đai; báo cáo kết quả cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai;
g) Hình ảnh, thiết bị lưu trữ ghi
hình, ghi âm (nếu có) và các văn bản khác.
2. Tài liệu trong hồ sơ phải đánh số
thứ tự, lập bảng kê tài liệu. Trưởng Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản bàn
giao tài liệu cho cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao lưu trữ hồ sơ cưỡng chế
theo quy định. Biên bản bàn giao tài liệu cưỡng chế thực hiện theo Mẫu số 19 phụ lục kèm theo.
Điều 15. Giải
quyết khiếu nại, khiếu kiện về việc cưỡng chế và xử lý việc lấn, chiếm đất đã cưỡng chế
1. Người bị cưỡng chế, người có quyền
và nghĩa vụ liên quan có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc
hành vi hành chính về việc cưỡng chế theo quy định của
pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu
nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc cưỡng chế thực hiện theo
quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện
quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc cưỡng chế thực hiện theo quy
định của pháp luật về tố tụng hành chính.
3. Người bị cưỡng chế, người có nghĩa
vụ liên quan có hành vi lấn, chiếm đất đã bị cưỡng chế thì Chủ tịch UBND cấp xã nơi có đất bị cưỡng chế có trách nhiệm thực hiện theo
quy định tại Điều 208 Luật Đất đai năm 2013 và xử lý các vi phạm hành chính về
lĩnh vực đất đai và và các lĩnh vực chuyên ngành khác theo quy định, trường hợp
vượt thẩm quyền, báo cáo với Chủ tịch UBND cấp huyện để lập thời xử lý theo quy
định của pháp luật.
Điều 16. Kinh
phí cưỡng chế
Kinh phí thực hiện cưỡng chế thi hành
quyết định giải quyết tranh chấp đất đai do Nhà nước bảo đảm
và được bố trí trong dự toán hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 17. Điều
khoản chuyển tiếp
Các quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai ban hành trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nếu không tự nguyện
chấp hành và một trong các bên tranh chấp có đơn đề nghị cưỡng chế mà chưa tổ
chức cưỡng chế thì thực hiện cưỡng chế theo Quy định này.
Điều 18. Trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Chủ tịch UBND cấp huyện có trách
nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế; tiếp
nhận, giải quyết các kiến nghị, phản ánh, khiếu nại liên quan đến việc cưỡng chế
theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện và tổ chức thực hiện cưỡng
chế theo nhiệm vụ phân công và theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan Công an có trách nhiệm bảo
đảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế; xây dựng kế hoạch bảo đảm an ninh, trật tự trong quá trình cưỡng
chế, thống nhất với Ban thực hiện cưỡng chế các phương án bảo vệ; kịp thời ngăn
chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, bảo đảm an toàn cho người, tài sản của nhà nước và của công dân trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế.
4. UBND cấp xã nơi thi hành quyết định
cưỡng chế có trách nhiệm phối hợp với Ban thực hiện cưỡng chế, cơ quan, đơn vị
có liên quan vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; tổ chức
thực hiện việc giao, niêm yết công khai quyết định cưỡng chế; tham gia thực hiện
cưỡng chế, phối hợp thực hiện di chuyển tài sản, bảo quản và lưu giữ tài sản theo nhiệm vụ được phân công và
theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện cưỡng chế và
Ban thực hiện cưỡng chế khi có yêu cầu.
Điều 19. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra và định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện Quy định này về UBND tỉnh.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ
THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Mã
số
|
Mẫu biểu
|
Mẫu số 1
|
Biên bản làm với các bên tranh chấp đất đai (do Thanh tra huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân tổ chức thực hiện)
|
Mẫu số 2
|
Báo cáo kết quả làm việc với các
bên tranh chấp đất đai (do Thanh tra huyện hoặc phòng
Tài nguyên và Môi trường chủ trì báo cáo)
|
Mẫu số 3
|
Quyết định cưỡng chế
|
Mẫu số 4
|
Quyết định thành lập Ban thực hiện
cưỡng chế
|
Mẫu số 5
|
Biên bản giao nhận quyết định cưỡng
chế
|
Mẫu số 6
|
Biên bản niêm yết công khai quyết định
cưỡng chế
|
Mẫu số 7
|
Kế hoạch tiến
hành cưỡng chế
|
Mẫu số 8
|
Thông báo cưỡng chế thi hành Quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai
|
Mẫu số 9
|
Biên bản ghi nhận sự tự nguyện chấp
hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
|
Mẫu số 10
|
Biên bản ghi nhận việc không tự
nguyện chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai
|
Mẫu số 11
|
Biên bản vận động, thuyết phục, đối
thoại không thành (do Ban thực hiện cưỡng chế tổ chức thực hiện)
|
Mẫu số 12
|
Biên bản cưỡng
chế thi hành Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai
|
Mẫu số 13
|
Biên bản bàn giao đất cưỡng chế thi
hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
|
Mẫu số 14
|
Báo cáo kết quả
cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
|
Mẫu số 15
|
Biên bản bán tài sản không bảo quản
được, dễ hư hỏng trong quá trình cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai
|
Mẫu số 16
|
Biên bản tạm giữ tài sản trong quá
trình cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
|
Mẫu số 17
|
Biên bản bàn giao để trông giữ, bảo
quản tài sản tạm giữ trong quá trình cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai
|
Mẫu số 18
|
Thông báo nhận tiền, tài sản cưỡng
chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
|
Mẫu
số 19
|
Biên bản bàn giao hồ sơ cưỡng chế
thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
|
Mẫu số 1
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
BIÊN BẢN
Làm việc với các bên tranh chấp đất
đai
(do Phòng Tài
nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức thực hiện)
Thực hiện Quyết định số ..../QĐ-UBND
ngày ... / ... /... của (4) ... về việc giải quyết tranh chấp đất đai;
Hôm nay, vào hồi .... giờ... ngày …./…/….,
tại …………..(5),
I. CHÚNG TÔI GỒM:
1. Đại diện (2)…………………………..
- Ông (bà) ………………………………… chức vụ ………………………….
-
.......................................................................................................................................
2. Đại diện UBND xã ………………..
- Ông (bà) ………………………………… chức vụ ………………………….
-
.......................................................................................................................................
3. Đại diện UBMT Tổ quốc xã ……………….
- Ông (bà) ………………………………… chức vụ ………………………….
- .......................................................................................................................................
4. Các bên tranh chấp
- Ông (bà) ………………………………… chức vụ ………………………….
-
.......................................................................................................................................
5. Người có quyền và nghĩa vụ liên quan
- Ông (bà) ………………………………… chức vụ ………………………….
- .......................................................................................................................................
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC (6)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ LÀM VIỆC (7)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản gồm …… trang,
được lập thành ….. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc
lại cho những người tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới
đây; đã giao cho người/đại diện có tên trên 01 bản./.
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC TRANH CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CÓ QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
UBND .... (1)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1).
Tên cơ quan chủ quản.
(2). Tên cơ quan được giao chủ
trì.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Chức danh, cơ quan ban hành
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
(5). Ghi nơi lập biên bản làm việc.
(6). Ghi nội dung làm việc: Vận động,
giải thích, thuyết phục
các bên chấp hành quyết định: ý kiến của các bên.
(7). Ghi kết quả làm việc.
Mẫu số 2
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-PTNMT
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả làm việc với các bên
tranh chấp đất đai
Thực hiện Quyết định số …/QĐ-UBND ngày ... /... /... của (4)... về việc giải quyết tranh chấp đất
đai;
... (2).... báo cáo kết quả vận động, thuyết phục chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai như sau:
1. Việc triển
khai thực hiện:
2. Quá trình vận động thuyết phục, kết quả:
3. Yêu cầu của các bên tranh chấp:
4. Nhận xét và kiến nghị (5):
Hồ sơ kèm: Biên bản làm việc với các bên tranh chấp đất đai.
Trên đây là Báo cáo của (2).... về kết
quả làm việc với các bên tranh chấp, người có quyền và nghĩa vụ liên quan./.
Nơi nhận:
- UBND cấp huyện nơi có đất
tranh chấp;
- (4);
- Lưu:...
|
……….
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1).
Tên cơ quan chủ quản.
(2). Tên cơ quan được giao chủ trì.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Chức danh, cơ quan ban hành
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
(5). Nhận xét và kiến nghị ban
hành Quyết quyết định cưỡng chế.
Mẫu số 3
ỦY
BAN NHÂN DÂN
……………(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND
|
(2)
……, ngày … tháng .... năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ
Quyết định số .../2020/QĐ-UBND ngày ... tháng ...
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Để bảo
đảm thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai số .../QĐ-.... ngày ... tháng... năm ... do (3)... ký;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra
hoặc Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số .../TTr-…
ngày... tháng... năm ...;
Tôi:..., chức vụ;...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai số .../QĐ-.... ngày
... tháng ... năm .... của (3) đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức:
.............................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ……………….
Quốc tịch: ...........................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………… Cấp ngày: ……………………….
Nơi cấp: .........................................................................................................................................
- Nội dung cưỡng chế: ......................................................................................................
- Lý do cưỡng chế: ...........................................................................................................
- Biện pháp cưỡng chế gồm: .........................................................................................
(4).
- Thời gian thực hiện:... (5), kể từ
ngày nhận được Quyết định này.
- Địa điểm thực hiện: …………………….(6).
- Cơ quan chủ trì cưỡng chế: .............................................................................................
- Cơ quan phối hợp: ..........................................................................................................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm ………..
Điều 3.
Quyết định này được:
1. Giao/Gửi cho ông (bà)/tổ chức
...(7) để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức bị cưỡng chế có quyền
khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này
theo quy định của pháp luật.
2. Giao...( 8) để tổ chức thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- (3)
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
_______________
(1).
Tên cấp huyện.
(2). Ghi tên địa danh.
(3). Chức danh, cơ quan ban hành
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
(4). Ghi rõ biện pháp cưỡng chế được
áp dụng.
(5). Ghi rõ thời gian tổ chức cưỡng chế.
(6). Ghi rõ địa điểm tổ chức cưỡng
chế.
(7). Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị
người thi hành Quyết định (người bị cưỡng chế).
(8). Ghi rõ tên cơ quan chủ trì cưỡng
chế; cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện.
Mẫu số 4
ỦY
BAN NHÂN DÂN
……………(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND
|
(2)
……, ngày … tháng .... năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thi
hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Quyết định số .../2020/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm
2020 của UBND tỉnh ban
hành Quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch UBND (1) ... cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai;
Xét đề nghị của Chánh thanh tra hoặc Trưởng Phòng Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thi hành Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày ...
tháng ... năm ... của Chủ tịch.... (3) về việc giải quyết
tranh chấp đất... gồm các ông (bà) có
tên sau đây:
1. Ông (bà) ………………Phó Chủ tịch UBND huyện (thị xã, thành phố) - Trưởng Ban;
2. Ông (bà) ………………Trưởng phòng TN-MT huyện (thị xã, thành phố) - Phó Trưởng Ban;
3. Ông (bà) ……………….Chánh Thanh tra, huyện (thị xã, thành phố) - Thành viên;
4. Ông (bà) ……………….Trưởng phòng Tài chính - Thành viên;
5. Ông (bà) ……………….Trưởng phòng Tư pháp - Thành viên;
6. Ông (bà ) ………………Trưởng phòng - Thành viên;
7. Ông (bà) ………………..Chủ tịch UBND xã, (phường, thị trấn) - Thành viên;
8. Ông (bà) ………………..Chủ tịch UBMT tổ quốc xã, phường, thị trấn - Thành
viên;
9. Ông (bà) ………………..Trưởng xóm, tổ dân phố - Thành viên.
………………………………………………………………..
Điều 2.
1. Ban thực hiện cưỡng chế có nhiệm vụ ……………………………..(4)
2. Ban thực hiện cưỡng chế tự giải thể
sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3.
Các ông (bà) có tên tại Điều 1, ..(5),.. (6).. và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- (3)
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1). Tên cấp huyện.
(2). Ghi tên địa danh.
(3). Ghi tên cơ quan ban hành quyết định.
(4). Nhiệm vụ của Ban thực hiện cưỡng
chế.
(5). Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc tổ chức
thực hiện cưỡng chế.
(6). Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là người bị cưỡng chế.
Mẫu số 5
ỦY
BAN NHÂN DÂN
……………(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(2)
……, ngày … tháng .... năm ….
|
BIÊN BẢN
Giao nhận quyết định cưỡng chế
Hôm nay, hồi... giờ... ngày .../.../….,
tại (3) …………., chúng tôi gồm:
1. Đại diện UBND (1) …………….
- Ông (bà) …………………………………. chức vụ ………………………………………………
2. Đại diện người bị cưỡng chế
- Ông (bà) ………. (chức
vụ, đơn vị công tác nếu là tổ chức) ………. địa chỉ ………….
Đã giao Quyết định số …./QĐ-UBND ngày .../…/…. của Chủ tịch UBND ... (4)
cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Việc giao nhận Quyết định hoàn thành
hồi... giờ... ngày .../.../...,
Biên bản giao nhận Quyết định cưỡng
chế đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe,
ký xác nhận; biên bản được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi
cho Ban thực hiện cưỡng chế./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG
(Xác nhận, ký và ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
_______________
(1).
Tên cấp xã.
(2). Ghi tên địa danh.
(3). Ghi địa chỉ nơi gửi Quyết định cưỡng chế.
(4). Ghi tên cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế.
Trường hợp người nhận quyết định cưỡng chế không nhận thì ghi rõ lý do
không ký biên bản, có
xác nhận của chính quyền
địa phương để làm căn cứ giải quyết tiếp theo.
Mẫu số 6
ỦY
BAN NHÂN DÂN
……………(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(2)
……, ngày … tháng .... năm ….
|
BIÊN BẢN
Về việc niêm yết công khai quyết định cưỡng chế
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày .../…../…., tại (3) ……….., chúng
tôi gồm:
1. Đại diện UBND xã (1) ……………
- Ông (bà) ………………………………… chức vụ .................................................................
2. Đại diện UBMT Tổ quốc Việt Nam (1) …………….
- Ông (bà) ………………………………… chức vụ .................................................................
3. Đại diện xóm, tổ dân phố
- Ông (bà) ………………………………… chức vụ .................................................................
Lập biên bản về việc niêm yết công
khai Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... /... /... của Chủ tịch UBND ... (5) cưỡng
chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Thời gian niêm yết: Từ
ngày...tháng...năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm
Biên bản gồm ... trang, được lập thành ... bản có nội dung, giá trị như nhau; được công nhận là đúng và
giao cho các bên có tên trên, Ban thực hiện cưỡng chế 01 bản./.
ĐẠI DIỆN
UBND .... (1)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN UBMT
TỔ QUỐC VIỆT NAM....(1)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG
XÓM/TỔ DÂN PHỐ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1).
Tên cấp xã.
(2). Ghi tên địa danh.
(3). Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4). Ghi bản (hoặc thôn, tổ dân phố ...)
(5). Tên cấp huyện.
Mẫu số 7
ỦY
BAN NHÂN DÂN...(1)
BAN THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ
(Theo Quyết định số: …..)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./KH-BTHCC
|
(3) ……, ngày … tháng .... năm ….
|
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH CƯỠNG CHẾ
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày .... của Chủ tịch UBND ... (1) cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày ... /.../.... của Chủ tịch UBND ... (1) về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai, Ban thực hiện cưỡng chế lập kế hoạch tiến hành cưỡng chế
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích .......................................................................................................................
2. Yêu cầu ........................................................................................................................
II. NỘI DUNG CƯỠNG CHẾ
.....................................................................................................................................
(4)
III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH CƯỠNG
CHẾ
.......................................................................................................................................
(5)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện.
2. Chế độ thông tin, báo cáo.
3. Thành viên tiến hành cưỡng chế; lực
lượng tham gia hỗ trợ.
4. Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện
cưỡng chế.
5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
6. Những vấn đề
khác (nếu có) ..........................................................................................
PHÊ
DUYỆT CỦA NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
TRƯỞNG
BAN THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
_______________
(1).
Tên cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế.
(2). Tên Ban thực hiện cưỡng chế.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Đối tượng, nội dung, thời gian, địa điểm cưỡng
chế; dự kiến các tình
huống phát sinh và phương án ứng phó;
(5). Phương pháp, cách thức tiến hành cưỡng chế.
Mẫu số 8
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TB-BTHCC
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
THÔNG BÁO
Cưỡng chế thi hành Quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày ... /... /.... của ... (4) cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày …/…/… của ... (4) về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thi hành Quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai,
Ban thực hiện cưỡng chế thông báo cưỡng chế thi hành Quyết định số
... /QĐ-UBND ngày ... /... /... của (5)... về việc giải quyết tranh chấp đất
đai đối với:
1. Người bị cưỡng chế: (6)
Ông (Bà)/Tổ chức:
.............................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ………………………… Quốc tịch: ...............................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định
thành lập hoặc ĐKKD số:...
Cấp ngày: ……………………………….. Nơi cấp: .................................................................
2. Thời
gian, địa điểm cưỡng chế
- (7) ..................................................................................................................................
- (8) ..................................................................................................................................
Ban thực hiện cưỡng chế yêu cầu đối với
người bị cưỡng chế, người có quyền và nghĩa vụ liên quan di dời xong tài sản trên đất ra khỏi nơi thực hiện cưỡng chế trước khi bắt đầu tiến hành cưỡng chế.
Trên đây là thông báo của Ban thực hiện cưỡng chế về việc cưỡng chế
thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai để người bị cưỡng chế và các tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện./.
Nơi nhận:
- Người bị cưỡng
chế;
- Thành viên Ban thực hiện cưỡng
chế;
- Người ban hành Quyết định
cưỡng chế (b/c);
- Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì;
- UBND cấp xã nơi thực
hiện cưỡng chế;
- UBND cấp huyện nơi thực hiện
cưỡng chế;
- …………………..
- Lưu:……………..
|
TRƯỞNG
BAN THỰC HIỆN
CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1).
Tên cơ quan ban hành Quyết định cưỡng chế.
(2). Tên Ban thực hiện cưỡng chế.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Chức danh, cơ quan của người
ra quyết định.
(5). Chức
danh, cơ quan ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai.
(6). Ghi họ tên, ngày tháng năm
sinh, quốc tịch, địa chỉ, số giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân; tên, địa chỉ, số Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh đối với tổ chức bị
cưỡng chế.
(7). Ghi thời gian bắt đầu tiến
hành cưỡng chế.
(8). Ghi địa điểm cưỡng chế.
Mẫu số 9
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
BIÊN BẢN
Ghi nhận sự tự nguyện chấp hành
quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Hôm nay, ngày …/…/… tại (4)….., chúng tôi gồm:
1. Đại diện Ban thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày …/…/…
của Chủ tịch UBND ... (5)
Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ ………….
Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ ………….
2. Đại diện UBND (6) ………..
Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ ………….
……………………………………………………………………………………………
3. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam (6) …………
Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ ………….
……………………………………………………………………………………………
4. Người bị cưỡng chế
- Ông (bà) ……………………………………….………….(chức vụ, đơn vị công tác nếu là tổ chức) ………………………………….địa chỉ …………………………………………….
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp (nếu
có):
Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ ………….
………………………………………………………………………….
Sau khi vận động, thuyết phục người bị
cưỡng chế, ông (bà)/tổ chức có tên trong Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày …/…/… của ... (5)
đã tự nguyện thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
- Nội dung sự tự nguyện thi hành gồm:
(7)
.........................................................................................................................................
- Thời gian thực hiện: (8) …………,
kể từ ngày lập biên bản.
Biên bản gồm ……….. trang, được lập thành …bản có
nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại,
công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người bị cưỡng chế và
các cơ quan có tên trên 01 bản./.
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
UBMT TỔ QUỐC VIỆT NAM (6)
…….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN
UBND .... (6)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ
nếu có)
|
ĐẠI
DIỆN
BAN THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1).
Tên cơ quan ban hành Quyết định cưỡng chế.
(2). Tên Ban thực hiện cưỡng chế.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5). Chức danh, cơ quan của người
ra quyết định.
(6). Ghi tên xã, phường, thị trấn.
(7). Ghi đầy đủ cụ thể từng vấn
đề, nội dung phải thực hiện.
(8). Ghi số ngày thực hiện, nhưng
không quá 03 ngày.
Mẫu số 10
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
BIÊN BẢN
Ghi nhận việc không tự nguyện chấp
hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Hôm nay, ngày ... /... /..., tại (4)….., chúng tôi gồm:
1. Đại diện Ban thực hiện cưỡng chế
theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày …/…./….
của ……………..(5)
Ông (bà) ……………………………………………….. chức vụ ……………………..………….
Ông (bà) ……………………………………………….. chức vụ ………………….…………….
2. Đại diện UBND (6) …………….
Ông (bà) ……………………………………………….. chức vụ ……………….……………….
…………………………………………………………………………………………………………
3. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam (6) …………..
Ông (bà) ……………………………………………….. chức vụ ……………………..………….
…………………………………………………………………………………………………………
4. Người bị cưỡng chế
- Ông (bà) …………………………. (chức vụ, đơn vị công tác nếu là tổ chức) …………………………….. địa chỉ …………………………………………
5. Với sự chứng kiến của: (7) ………….
Ông (bà) ……………………………………………….. chức vụ ……………………..………….
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày …/…./….. Ban
thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày …./…./…. của ....(5).... đã có Biên bản ghi nhận sự tự nguyện
thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai với ông
(bà)/tổ chức .... có tên trong Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày .../.../.... của ...(5) về việc cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai. Đến nay ông (bà)/tổ chức ... chưa thực hiện đầy đủ các nội
dung giải quyết tranh chấp đất đai tại Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày ... /.../... của... về việc giải quyết
tranh chấp đất đai;
Cụ thể gồm (8) ………….
…………………………………………………………………………………………………………
Biên bản gồm ……….. trang, được lập thành …bản có
nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người
tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho
người bị cưỡng chế và các cơ quan có tên trên 01 bản./.
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
UBMT TỔ QUỐC VIỆT NAM (6)
…….
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
UBND .... (6)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(NẾU CÓ)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
BAN THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1).
Tên cơ quan ban hành Quyết định cưỡng chế.
(2). Tên Ban thực hiện cưỡng chế.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5). Chức danh, cơ quan của
người ra quyết định.
(6). Ghi tên xã, phường, thị trấn
(7). Ghi họ tên, tên, địa
chỉ, năm sinh, số chứng minh nhân dân (nếu có) của người chứng kiến.
(8). Ghi các nội dung chưa thực hiện.
Mẫu số 11
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
BIÊN BẢN
Vận động, thuyết phục, đối thoại
không thành
(do Ban thực hiện
cưỡng chế tổ chức thực hiện)
Hôm nay, ngày ... /... /..., tại
(4)...., chúng tôi gồm:
1. Đại diện Ban thực hiện cưỡng chế
theo Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày …/…/… của ……………(5)
Ông (bà) ………………………………. chức vụ .....................................................................
Ông (bà) ………………………………. chức vụ .....................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Đại diện UBND (6) ………….
Ông (bà) ………………………………. chức vụ .....................................................................
.........................................................................................................................................
3. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam (6) …………………
Ông (bà) ………………………………. chức vụ .....................................................................
.........................................................................................................................................
4. Người bị cưỡng chế
- Ông (bà) ………………………………… (chức vụ, đơn vị công tác nếu là tổ chức) ………………………………… địa chỉ ………………………….
5. Với
sự chứng kiến của: (7) (nếu có)
Ông (bà) ………………………………. chức vụ .....................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi đã vận động, thuyết phục, đối
thoại với người bị cưỡng chế là ông .... (bà)/tổ chức có tên trong Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày .../…/…
của ...(5) nhưng ông (bà)/tổ chức .... không tự nguyện thực hiện
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Biên bản gồm ………. trang, được lập thành ….. bản có nội dung, giá trị
như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại,
công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người bị cưỡng chế và
các cơ quan có tên trên 01 bản./.
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
UBMT TỔ QUỐC VIỆT NAM (6)
…….
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
UBND .... (6)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(NẾU CÓ)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
BAN THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1).
Tên cơ quan ban hành Quyết định cưỡng chế.
(2). Tên Ban thực hiện cưỡng chế.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5). Chức danh, cơ quan của
người ra quyết định.
(6). Ghi tên xã, phường, thị trấn
(7). Ghi họ tên, tên, địa
chỉ, năm sinh, số chứng minh nhân dân (nếu có) của người chứng kiến.
Mẫu số 12
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
BIÊN BẢN
Cưỡng chế thi hành Quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-UBND ngày
... /... /.... của ... (4) về việc cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ...
/…/... của ...(4) về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế
thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,
Hôm nay, ngày ... /... /..., tại (5)
chúng tôi gồm:
1. Thành phần Ban thực hiện cưỡng
chế
- Ông (bà)………………………………… chức vụ ..................................................................
.........................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (Họ tên, chức vụ, đơn vị) (6)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của: (Họ tên, địa
chỉ, chức vụ, CMND số nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiến hành cưỡng chế thực hiện Quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai đối với (7) Ông (Bà)/Tổ chức:
Ngày ... tháng ... năm sinh …..
Quốc tịch: ……….. Địa chỉ: ..................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc
ĐKKD số: .........................................
Cấp ngày: ……………………………………… Nơi cấp:
.........................................................
Biện pháp cưỡng chế gồm: (8)
..........................................................................................
Diễn biến quá trình cưỡng chế:
..........................................................................................
Kết quả cưỡng chế:
..........................................................................................................
Thái độ chấp hành của người/đại diện tổ chức bị cưỡng
chế: .............................................
Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ ngày ... tháng
... năm …….
Biên bản gồm ... trang, được lập
thành ... bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại
cho những người tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới
đây; đã giao cho người/đại diện tổ chức bị cưỡng chế 01 bản./.
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
PHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ nếu có)
|
TRƯỞNG BAN THỰC
HIỆN CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ HOẶC CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO CHỦ TRÌ CƯỠNG CHẾ
(NẾU CÓ)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1). Tên cơ quan ban hành Quyết định
cưỡng chế.
(2). Tên Ban thực hiện cưỡng chế.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Chức danh, cơ quan của người ra
quyết định.
(5). Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(6). Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ,
cơ quan của người tham gia cưỡng chế.
(7). Ghi họ tên, ngày tháng năm sinh,
quốc tịch, địa chỉ, số giấy CMND hoặc hộ chiếu đối
với cá nhân/tên, địa chỉ, số Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh
đối với tổ chức bị cưỡng chế.
(8). Ghi rõ biện pháp cưỡng chế
đã áp dụng.
Mẫu số 13
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
BIÊN BẢN
Bàn giao đất cưỡng chế thi hành Quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày ... /... /.... của .... về việc cưỡng chế thi hành
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ...
/... /.... của ... về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thi hành Quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai,
Hôm nay, hồi... giờ... ngày ... tại
(4) ……….., chúng tôi gồm:
1. Đại
diện Ban thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày .../.../20...
- Ông (bà) …………………… chức vụ .................................................................................
2. Đại diện đối tượng nhận bàn
giao đất
- Ông (bà) …………………… chức vụ (nếu có) ....................................................................
3. Đại diện UBND (5) ………
- Ông (bà) …………………… chức vụ .................................................................................
4. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan
.........................................................................................................................................
Tiến hành bàn giao đất cho người sử dụng
hợp pháp cụ thể như sau: (6)
............................
Biên bản lập xong hồi... giờ ... ngày
... /... /..., gồm ... trang, dược lập thành ... bản có nội
dung, giá trị như nhau; được công nhận là đúng và giao cho các bên có tên trên, Ban thực hiện
cưỡng chế 01 bản./.
ĐẠI DIỆN ĐỐI TƯỢNG
NHẬN BÀN GIAO ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN UBND
(5)….
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BAN THỰC
HIỆN CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1). Tên cơ quan ban hành Quyết định
cưỡng chế.
(2). Tên Ban thực
hiện cưỡng chế.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5). Ghi tên cấp xã nơi thực hiện cưỡng
chế.
(6). Ghi cụ thể nội
dung bàn giao đất (đối tượng (tổ chức, cá nhân) được nhận đất, diện tích đất, sơ đồ thửa đất kèm theo...).
Mẫu số 14
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-BTHCC
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
BÁO CÁO
Báo cáo kết quả cưỡng chế thi
hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm .... của ……(4) về việc cưỡng chế
thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm .... của ... (4)
về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai, từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… Ban thực hiện cưỡng chế đã tiến hành
cưỡng chế tại ……………..(5)
Quá trình cưỡng chế, Ban thực hiện cưỡng
chế đã làm việc với ……….. (6) và tiến hành cưỡng chế.
Sau đây là kết quả cưỡng chế:
1
………………………………………………………………………………………………..(7)
2. Kết quả cưỡng chế
……………………………………………………………………….(8)
3. Thuận lợi, khó khăn trong thực hiện
cưỡng chế …………………………………………
4. Bài học kinh nghiệm
…………………………………………………………………………
5. Kiến nghị (nếu có) ……………………………………………………………………………
Trên đây là Báo
cáo kết quả cưỡng chế theo Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày.../.../... của Chủ tịch UBND …………….
Nơi nhận:
- (4);
- (9);
- Lưu:...
|
TRƯỞNG
BAN THỰC HIỆN
CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1). Tên Cơ quan ban hành Quyết định
cưỡng chế.
(2). Tên Ban thực hiện cưỡng chế.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Chức danh, cơ quan của người ra quyết
định;
(5). Tổ chức, cá
nhân bị cưỡng chế.
(6). Tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có).
(7). Khái quát đặc điểm tình hình, quá trình thực hiện cưỡng chế.
(8). Các nội dung đã tiến hành cưỡng chế: Mô tả kết quả cưỡng chế.
(9). Cơ quan giao chủ trì cưỡng chế; cơ quan ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và cơ
quan có liên quan;
Mẫu số 15
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
BIÊN BẢN
Bán tài sản không bảo quản được,
dễ hư hỏng trong quá trình cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... /... /.... của ... (4) về việc cưỡng chế thi
hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định
số .../QĐ-UBND ngày ... /…/...của ... (4) về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai,
Hôm nay, ngày ... /... /..., tại
(5)...., chúng tôi gồm:
1. Thành phần bán tài sản không bảo
quản được, dễ hư hỏng
1.1. Đại diện Ban thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số.../QĐ-UBND ngày…/…/…
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ........................................................
.........................................................................................................................................
1.2. Đại diện cơ quan tài chính:
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ........................................................
.........................................................................................................................................
2. Đại diện chính quyền địa phương (UBND cấp xã)
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ........................................................
.........................................................................................................................................
3. Người chứng kiến
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ........................................................
.........................................................................................................................................
4. Tên và địa chỉ đơn vị thu mua tài sản;
- Ông (bà) ………………………………….. địa
chỉ ..........................................................
.........................................................................................................................................
Đã thực hiện việc bán, mua tài sản không bảo quản được, dễ hư hỏng trong quá trình cưỡng chế thi hành
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai gồm:
- Số lượng (nếu thống kê được),
- Trọng lượng,
- Giá đối với từng
loại tài sản,
- Chủ sở hữu tài sản (nếu có giấy tờ, chứng cứ xác định được chủ sở hữu);
- Tổng số tiền bán được.
Biên bản lập xong hồi... giờ ... ngày ... tháng... năm ……, gồm ……… trang, được lập thành ……….. bản có nội dung, giá
trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là
đúng, cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người/đại diện tổ
chức có tài sản bị tạm giữ, Ban thực hiện cưỡng chế 01 bản./.
NGƯỜI MUA TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ký, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN
BAN THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ,
đơn vị)
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
CHỦ
SỞ HỮU TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1). Tên cơ quan ban hành Quyết định
cưỡng chế.
(2). Tên Ban thực hiện cưỡng chế.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Chức danh, cơ quan của người ra
quyết định.
(5). Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
Mẫu
số 16
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
BIÊN BẢN
Tạm giữ tài sản trong quá trình
cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày ... /... /.... của ... (4) về việc cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... /... /.... của ... (4) về việc thành
lập Ban thực hiện cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,
Hôm nay, hồi... giờ... ngày
.../.../.., tại (5)..., chúng tôi gồm:
1. Đại diện Ban thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày
…/…/….
- Ông (bà) ……………………………….. chức vụ ...........................................................
2. Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức vụ, CMND số (nếu có))
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiến hành tạm giữ tài sản cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai:
(6)
Ông (bà)/tổ chức:
Ngày ... tháng ... năm sinh …….
Quốc tịch: ...................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định
thành lập hoặc ĐKKD số: ....
Cấp ngày: ……………………………… Nơi cấp: ..............................................................
Tài sản tạm giữ:
(7) ..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngoài những tài sản nêu trên, chúng
tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác. Ý kiến của cá nhân/đại diện có tài sản bị tạm giữ:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người làm chứng:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung
khác (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản lập
xong hồi... giờ ... ngày .../.../…. gồm trang, được lập thành ……bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc
lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng,
cùng ký tên dưới đây; giao cho người/đại diện tổ chức có
tài sản bị tạm giữ, Ban thực hiện cưỡng
chế, thành viên có tên nêu trên 01 bản.
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
BAN THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ,
đơn vị)
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
HOẶC CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO CHỦ TRÌ CƯỠNG CHẾ (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1). Tên cơ quan ban hành Quyết định
cưỡng chế.
(2). Tên Ban thực hiện cưỡng chế.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Chức danh, cơ quan của người ra
quyết định.
(5). Ghi địa chỉ
nơi lập biên bản.
(6). Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm
sinh, quốc tịch, địa chỉ, số giấy CMND
hoặc hộ chiếu đối với cá nhân bị tạm giữ tang vật, phương
tiện/tên, địa chỉ, số Quyết định
thành lập hoặc ĐKKD đối với tổ chức bị tạm giữ tang vật, phương tiện.
(7). Ghi rõ tên, số lượng, đặc điểm,
tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tài sản; chủ sở hữu tài sản (nếu có giấy tờ, chứng cứ xác định được chủ sở hữu) (nếu nhiều
thì lập bản thống kê riêng).
Mẫu số 17
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
BIÊN BẢN
Bàn giao để trông giữ, bảo quản
tài sản tạm giữ trong quá trình cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày ... /... /.... của ... (4) về việc cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ...
/... /.... của ... (4) về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng
chế thi hành Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai,
Hôm nay, hồi... giờ... ngày ...
/.../.., tại (5)..., chúng tôi gồm:
1. Đại diện bên bàn giao (6)
- Ông (bà) ……………………………….. chức vụ ...........................................................
.........................................................................................................................................
2. Bên nhận bảo quản tài sản tạm
quản lý (7)
- Ông (bà) ……………………………….. chức vụ ............................................................
.........................................................................................................................................
3. Đại diện chính quyền địa phương (nếu bàn giao tài sản cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để trông giữ, bảo quản
tài sản)
- Ông (bà) ……………………………….. chức vụ ............................................................
.........................................................................................................................................
4. Đại diện chủ sở hữu tài sản
- Ông (bà) ……………………………….. chức vụ ............................................................
.........................................................................................................................................
5. Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức vụ, CMND số nếu có) (8)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiến hành bàn giao tài sản đã tạm giữ
theo Biên bản Tạm giữ tài sản trong quá trình cưỡng chế thi hành
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai ngày …/…/… của
Ban thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày .../.../20... của
.... để trông giữ, bảo quản gồm:
(9) ....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm , gồm ……trang, được lập
thành ……. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe,
công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; giao cho chủ sở hữu
tài sản, Ban thực hiện cưỡng chế, thành viên có tên nêu trên 01 bản.
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN BÀN
GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG/HOẶC ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
_______________
(1). Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2). Tên Ban thực hiện cưỡng chế.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Chức danh, cơ quan của người ra
quyết định.
(5). Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(6). Ghi rõ tên cơ quan bàn giao (Ban thực hiện cưỡng chế hoặc cơ quan được giao chủ trì).
(7). Ghi rõ tên cơ quan nhận bàn giao
(UBND cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân có
đủ điều kiện để trông giữ, bảo quản
tài sản).
(8). Người chứng kiến nếu có.
(9). Ghi rõ tên, số lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ,
chủng loại tài sản; chủ sở hữu tài sản (nếu có giấy tờ, chứng cứ xác định được
chủ sở hữu) (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
Mẫu số 18
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TB-BTHCC
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
THÔNG BÁO
Thông báo nhận tiền, tài sản cưỡng
chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... /... /.... của ... (4)
về việc cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... /... /.... của ... (4) về
việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thi hành Quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai,
Ban thực hiện cưỡng chế theo Quyết định
số .../QĐ-UBND ngày của (4)... thông báo để chủ sở hữu,
người sử dụng hợp pháp đến nhận tiền, tài sản.
1. Thời gian đến nhận
(5) ....................................................................................................................................
2. Địa điểm đến nhận
(6) ....................................................................................................................................
Ban thực hiện cưỡng chế thông báo để chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp tiền,
tài sản biết chủ động bố trí đến theo địa điểm và thời
gian trên./.
Nơi nhận:
- Người bị cưỡng chế;
- Người ban hành Quyết định cưỡng chế (b/c);
- Cơ quan được
giao nhiệm vụ chủ trì;
- UBND cấp xã nơi thực hiện cưỡng
chế;
- UBND cấp huyện nơi thực hiện
cưỡng chế;
- …………………………………………
- Lưu: VT,...
|
TRƯỞNG
BAN THỰC HIỆN
CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
_______________
(1). Tên Cơ quan ban hành Quyết định
cưỡng chế.
(2). Tên Ban thực hiện cưỡng chế.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Chức danh, cơ quan của người ra
quyết định.
(5). Ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm đến
nhận tiền, tài sản.
(6). Ghi địa điểm
cụ thể để đến nhận tiền, tài sản.
Mẫu số 19
……….(1)
……….(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…., ngày ... tháng
... năm …
|
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ cưỡng chế thi
hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Vào hồi giờ....ngày …/…/…. tại ………….(4), chúng tôi gồm:
1. Đại diện …………………………………………………………………………………….(2):
- Ông (bà) …………………………………….chức vụ …………………………………………
2. Đại diện …………………………………………………………………………………….(5):
- Ông (bà) …………………………………….chức vụ ………………………………………..
Đã bàn giao hồ sơ cưỡng chế thi hành
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai cho …………(5) để lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ có …….. trang
(có danh mục hồ sơ kèm theo).
Việc giao nhận hồ sơ hoàn thành hồi ……..
giờ ngày …/…./….
Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu đã
được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được
lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1). Tên cơ quan ban hành Quyết định
cưỡng chế.
(2). Tên Ban thực hiện cưỡng chế.
(3). Ghi tên địa danh.
(4). Địa điểm
bàn giao hồ sơ.
(5). Tên đơn vị có nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ.
DANH
MỤC HỒ SƠ
(Kèm
theo Biên bản bàn giao hồ sơ ngày …/…/….)
STT
|
Thời
gian ban hành
|
Tên
tài liệu
|
Hình
thức văn bản
|
Số
trang
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|