|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất thành phố Bảo Lộc Lâm Đồng
Số hiệu:
|
09/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Việt
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2020/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số
02/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định này quy định giá
các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Thực hiện Văn bản số 82/HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thống nhất hệ số điều chỉnh
giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn thành phố
Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng để áp dụng trong các trường hợp cụ thể như sau:
1. Diện tích tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất) dưới 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) để xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng
đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;
tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức
nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp;
c) Xác định giá đất để làm giá khởi
điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
d) Xác định đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào
mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất cho các
tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
g) Xác định đơn giá thuê đất cho các
tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê được Nhà nước
tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục
đích đã được xác định trong dự án;
h) Xác định giá trị quyền sử dụng đất
thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
i) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được
Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động
sản, khai thác khoáng sản.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
3. Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
4. Xác định số tiền phải nộp đối với
các trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm
tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất
để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành:
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng,
Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Quyết định này; kịp thời báo cáo đề xuất cấp
có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện và những nội dung chưa phù hợp với quy định hiện
hành; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ
số điều chỉnh giá các loại đất khi có đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Bảo
Lộc.
2. Cục Thuế và Ủy ban nhân dân thành
phố Bảo Lộc theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; thường xuyên theo dõi, điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin về biến động của giá đất trên thị trường hoặc
một số vấn đề mới phát sinh để xây dựng phương án điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số
điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh.
Điều 4. Xử lý đối với một số
trường hợp cụ thể:
1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất
xác định giá thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao
thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi
đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh,
thương mại và dịch vụ hoặc tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một
khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công
trình) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường hoặc tại thời điểm
xác định giá, giá đất thị trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận có biến
động so với giá đất được xác định theo Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất
quy định tại Điều 1 Quyết định này thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương,
Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá
đất tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở
Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tăng hệ số
điều chỉnh giá đất để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc
khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định).
b) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá quyền sử
dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới
10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định) và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình
thức thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp
hồ sơ kê khai nghĩa vụ tài chính về đất đai trong năm 2020 nhưng chưa xác định,
chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thực hiện theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Bảo Lộc; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, TH2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày
25 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất trồng cây hàng năm
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (lần)
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
1
|
Phường 1
|
94
|
75
|
47
|
2,0
|
1,9
|
2,2
|
2
|
Phường 2
|
94
|
75
|
47
|
2,0
|
1,9
|
2,2
|
3
|
Phường B'Lao
|
94
|
75
|
47
|
2,0
|
1,9
|
2,2
|
4
|
Phường Lộc Tiến
|
94
|
75
|
47
|
2,0
|
1,9
|
2,2
|
5
|
Phường Lộc Sơn
|
94
|
75
|
47
|
2,0
|
1,9
|
2,2
|
6
|
Phường Lộc Phát
|
94
|
75
|
47
|
2,0
|
1,9
|
2,2
|
7
|
Xã Lộc Nga
|
47
|
37
|
23
|
1,4
|
1,4
|
1,6
|
8
|
Xã Lộc Thanh
|
47
|
37
|
23
|
1,4
|
1,4
|
1,6
|
9
|
Xã Lộc Châu
|
47
|
37
|
23
|
1,4
|
1,4
|
1,6
|
10
|
Xã Đạm B’ri
|
47
|
37
|
23
|
1,4
|
1,4
|
1,6
|
11
|
Xã Đại Lào
|
47
|
37
|
23
|
1,4
|
1,4
|
1,6
|
2. Đất trồng cây lâu năm
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (lần)
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
1
|
Phường 1
|
125
|
100
|
62
|
1,8
|
1,6
|
1,8
|
2
|
Phường 2
|
125
|
100
|
62
|
1,8
|
1,6
|
1,8
|
3
|
Phường B'Lao
|
125
|
100
|
62
|
1,8
|
1,6
|
1,8
|
4
|
Phường Lộc Tiến
|
125
|
100
|
62
|
1,8
|
1,6
|
1,8
|
6
|
Phường Lộc Sơn
|
125
|
100
|
62
|
1,8
|
1,6
|
1,8
|
6
|
Phường Lộc Phát
|
125
|
100
|
62
|
1,8
|
1,6
|
1,8
|
7
|
Xã Lộc Nga
|
75
|
60
|
37
|
1,2
|
1,3
|
1,8
|
8
|
Xã Lộc Thanh
|
75
|
60
|
37
|
1,2
|
1,3
|
1,8
|
9
|
Xã Lộc Châu
|
75
|
60
|
37
|
1,2
|
1,3
|
1,8
|
10
|
Xã Đạm B'ri
|
75
|
60
|
37
|
1,2
|
1,3
|
1,8
|
11
|
Xã Đại Lào
|
75
|
60
|
37
|
1,2
|
1,3
|
1,8
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (lần)
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
1
|
Phường 1
|
90
|
72
|
45
|
2,0
|
1,9
|
2,2
|
2
|
Phường 2
|
90
|
72
|
45
|
2,0
|
1,9
|
2,2
|
3
|
Phường B'Lao
|
90
|
72
|
45
|
2,0
|
1,9
|
2,2
|
4
|
Phường Lộc Tiến
|
90
|
72
|
45
|
2,0
|
1,9
|
2,2
|
5
|
Phường Lộc Sơn
|
90
|
72
|
45
|
2,0
|
1,9
|
2,2
|
6
|
Phường Lộc Phát
|
90
|
72
|
45
|
2,0
|
1,9
|
2,2
|
7
|
Xã Lộc Nga
|
47
|
37
|
23
|
1,4
|
1,4
|
1,6
|
8
|
Xã Lộc Thanh
|
47
|
37
|
23
|
1,4
|
1,4
|
1,6
|
9
|
Xã Lộc Châu
|
47
|
37
|
23
|
1,4
|
1,4
|
1,6
|
10
|
Xã Đạm B'ri
|
47
|
37
|
23
|
1,4
|
1,4
|
1,6
|
11
|
Xã Đại Lào
|
47
|
37
|
23
|
1,4
|
1,4
|
1,6
|
4. Đất nông nghiệp khác
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (lần)
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
1
|
Phường 1
|
125
|
100
|
62
|
1,8
|
1,6
|
1,8
|
2
|
Phường 2
|
125
|
100
|
62
|
1,8
|
1,6
|
1,8
|
3
|
Phường B'Lao
|
125
|
100
|
62
|
1,8
|
1,6
|
1,8
|
4
|
Phường Lộc Tiến
|
125
|
100
|
62
|
1,8
|
1,6
|
1,8
|
5
|
Phường Lộc Sơn
|
125
|
100
|
62
|
1,8
|
1,6
|
1,8
|
6
|
Phường Lộc Phát
|
125
|
100
|
62
|
1,8
|
1,6
|
1,8
|
7
|
Xã Lộc Nga
|
75
|
60
|
37
|
1,2
|
1,3
|
1,8
|
8
|
Xã Lộc Thanh
|
75
|
60
|
37
|
1,2
|
1,3
|
1,8
|
9
|
Xã Lộc Châu
|
75
|
60
|
37
|
1,2
|
1,3
|
1,8
|
10
|
Xã Đạm B'ri
|
75
|
60
|
37
|
1,2
|
1,3
|
1,8
|
11
|
Xã Đại Lào
|
75
|
60
|
37
|
1,2
|
1,3
|
1,8
|
5. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi
khu dân cư nông thôn:
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá đất tương ứng quy định cùng vị trí, cùng địa bàn của
đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi
trồng thủy sản và đất nông nghiệp
khác (theo bảng hệ số tại Điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên).
6. Đất rừng sản xuất
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (lần)
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
1
|
Phường 1
|
20
|
15
|
12
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
2
|
Phường 2
|
20
|
15
|
12
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
3
|
Phường B'Lao
|
20
|
15
|
12
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
4
|
Phường Lộc Tiến
|
20
|
15
|
12
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
5
|
Phường Lộc Sơn
|
20
|
15
|
12
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
6
|
Phường Lộc Phát
|
20
|
15
|
12
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
7
|
Xã Lộc Nga
|
20
|
15
|
12
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
8
|
Xã Lộc Thanh
|
20
|
15
|
12
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
9
|
Xã Lộc Châu
|
20
|
15
|
12
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
10
|
Xã Đạm B’ri
|
20
|
15
|
12
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
11
|
Xã Đại Lào
|
20
|
15
|
12
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
7. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0 lần.
II. ĐẤT Ở TẠI NÔNG
THÔN:
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường
|
Giá
đất
(1.000
đồng/m2)
|
Hệ
số
(lần)
|
1
|
XÃ LỘC NGA
|
|
|
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
1.1
|
Sau cầu Minh Rồng đến hết nhà số 99
Quốc lộ 20
|
3.000
|
1,0
|
1.2
|
Riêng đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến hết
số nhà 142
|
4.200
|
1,0
|
1.3
|
Sau nhà số 99 Quốc lộ 20 đến cầu Đại
Nga (giáp ranh huyện Bảo Lâm)
|
2.000
|
1,0
|
2
|
Đường Âu Cơ (từ QL20 đến cầu Tân Lạc)
|
|
|
2.1
|
Từ Quốc lộ 20 đến hết số nhà 246
|
1.500
|
1,0
|
2.2
|
Đoạn còn lại.
|
1.000
|
1,0
|
3
|
Đường Lạc Long Quân (từ QL20 vòng
khép kín ra QL20)
|
1.000
|
1,0
|
4
|
Đường Nguyễn Biểu (từ Âu Cơ - Trường
Trung học cơ sở đến Trịnh Hoài Đức)
|
820
|
1,0
|
5
|
Đường Cao Thắng (từ QL20 đến Âu Cơ)
|
580
|
1,0
|
6
|
Đường Võ Trường
Toản (từ QL20 đến cuối thôn Kim Thanh)
|
880
|
1,0
|
7
|
Đường Tô Vĩnh Diện (từ QL20 đến
thôn Đại Nga)
|
|
|
7.1
|
Từ Quốc lộ 20 đến Nguyễn Biểu.
|
960
|
1,0
|
7.2
|
Đoạn còn lại.
|
500
|
1,0
|
8
|
Đường Trịnh Hoài Đức (từ QL20 đến cầu
treo thôn Nga Sơn)
|
|
|
8.1
|
Từ Quốc lộ 20 đến Nguyễn Biểu.
|
900
|
1,0
|
8.2
|
Đoạn còn lại.
|
600
|
1,0
|
9
|
Đường Nguyễn Huy Tưởng (từ QL20 đến
Trịnh Hoài Đức)
|
900
|
1,0
|
10
|
Đường Sư Vạn Hạnh (từ QL20 đến cuối
thôn Nga Sơn)
|
600
|
1,0
|
11
|
Đường Trần Quang Khải (từ QL20 đến cầu treo Kim Thanh)
|
|
|
11.1
|
Từ Quốc lộ 20 đến trường lái Bá
thiên
|
600
|
1,0
|
11.2
|
Đoạn còn lại.
|
400
|
1,0
|
12
|
Nhánh số 110, 111, 142, 189, 537 Quốc
lộ 20
|
480
|
1,0
|
13
|
Đường Tránh Phía Nam
|
1.700
|
1,0
|
|
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên
trừ thôn NaoSri, thôn Nga Sơn
|
400
|
1,0
|
|
Khu vực III: Thôn NaoSri, thôn Nga Sơn
|
177
|
1,0
|
2
|
XÃ LỘC THANH
|
|
|
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Đường Lê Lợi
(từ Nguyễn Văn Cừ đến QL20)
|
|
|
1.1
|
Từ Nguyễn Văn Cừ vào đến 100m
|
4.500
|
1,0
|
1.2
|
Đoạn kế tiếp đến hết Nguyễn Trãi
|
2.400
|
1,0
|
1.3
|
Sau Nguyễn Trãi đến sau UBND xã
200m
|
2.000
|
1,0
|
1.4
|
Đoạn kế tiếp đến Quốc lộ 20.
|
1.300
|
1,0
|
2
|
Đường Mạc Thị Bưởi (từ trung tâm
khuyết tật Thị Nghè đến hết đường Đoàn Thị Điểm)
|
630
|
1,0
|
3
|
Đường Nguyễn Trãi (từ Lê Lợi đến Trần
Bình Trọng)
|
1.400
|
1,0
|
4
|
Đường Đoàn Thị Điểm (từ Nguyễn Trãi
đến cầu sắt Lộc Đức)
|
|
|
4.1
|
Từ Nguyễn Trãi đến hết hội trường
thôn Thanh Xuân 1
|
1.200
|
1,0
|
4.2
|
Sau hội trường thôn Thanh Xuân 1 đến hết cây xăng ông Đỗ
|
930
|
1,0
|
4.3
|
Sau cây xăng ông Đỗ đến nhà ông Chu
Đình Hoàng
|
600
|
1,0
|
4.4
|
Sau nhà ông Chu Đình Hoàng đến cầu
sắt Lộc Đức
|
340
|
1,0
|
5
|
Đường Lê Anh Xuân (từ Lê Lợi đến
Nguyễn Trãi)
|
1.100
|
1,0
|
6
|
Đường Lê Đình Chinh (từ Lê Lợi đến
cuối thôn Thanh Hương 2)
|
940
|
1,0
|
7
|
Đường Ngô Gia Tự (từ Lê Lợi đến Vũ
Trọng Phụng)
|
600
|
1,0
|
8
|
Đường Nguyễn Du (từ giáp ranh phường
Lộc Phát đến cầu sắt Lộc Thanh)
|
1.100
|
1,0
|
9
|
Đường Nguyễn Lân (từ Lê Lợi đến Vũ
Trọng Phụng)
|
600
|
1,0
|
10
|
Đường Nguyễn Lương Bằng (từ Lê Lợi đến
thủy điện Lộc Phát)
|
750
|
1,0
|
11
|
Đường Tạ Thị Kiều (từ Lê Lợi đến Vũ
Trọng Phụng)
|
750
|
1,0
|
12
|
Đường Vũ Trọng Phụng (từ Lê Lợi đến
Nguyễn Du)
|
750
|
1,0
|
13
|
Hẻm 20 Nguyễn Trãi (Đường số 2) từ
Nguyễn Trãi đến hết nhà 20/56 Nguyễn Trãi
|
530
|
1,0
|
14
|
Hẻm 221 Đoàn Thị Điểm (Đường số 5)
Từ Đoàn Thị Điểm đến khu sản xuất
|
500
|
1,0
|
15
|
Hẻm 109 Đường Trần Bình Trọng (Đường
số 10)
|
500
|
1,0
|
16
|
Hẻm số 56 Đoàn Thị Điểm (từ Đoàn Thị
Điểm đến khu sản xuất)
|
500
|
1,0
|
17
|
Hẻm 106 Đoàn Thị Điểm (Đường số 31)
từ Đoàn Thị Điểm đến khu sản xuất
|
500
|
1,0
|
18
|
Hẻm số 126A Lê Lợi (từ Lê Lợi đến
khu sản xuất)
|
550
|
1,0
|
19
|
Hẻm số 222A Lê Lợi (từ Lê Lợi đến
khu sản xuất)
|
550
|
1,0
|
|
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu
trên
|
340
|
1,0
|
3
|
XÃ ĐẠI
LÀO
|
|
|
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
1.1
|
Từ Đèo Bảo Lộc đến hết ngã ba B’Lao Se’re
|
850
|
1,0
|
1.2
|
Sau ngã ba B’Lao Se’re đến hết đất trường Mẫu giáo bán công Đại Lào
|
1.600
|
1,0
|
1.3
|
Sau trường Mẫu
giáo bán công Đại Lào đến cầu Đại Lào
|
2.700
|
1,0
|
2
|
Đường B’lao sê rê (từ QL20 đến cuối
thôn 10)
|
|
|
2.1
|
Từ QL20 đến cầu
thôn 10
|
700
|
1,0
|
2.2
|
Đoạn còn lại
|
360
|
1,0
|
3
|
Đường Hàm Nghi (từ QL20 đến cuối
thôn 5)
|
360
|
1,0
|
4
|
Đường Huy Cận (từ QL20 đến thác 7 tầng)
|
640
|
1,0
|
5
|
Đường Mai Thúc Loan (từ QL20 đến
xóm 4 thôn 2)
|
|
|
5.1
|
Từ QL20 đến ngã ba lên dốc Đỏ
|
570
|
1,0
|
5.2
|
Đoạn còn lại
|
360
|
1,0
|
6
|
Đường Phạm Hồng Thái (từ QL20 đến
cuối thôn 4)
|
600
|
1,0
|
7
|
Đường Phan Huy Ích (từ QL20 đến giáp ranh Lộc Châu)
|
602
|
1,0
|
8
|
Đường Thi Sách (từ QL20 đến giáp
ranh Lộc Tân)
|
|
|
8.1
|
Từ QL20 đến cổng
trường cấp 3 Lê Thị Pha
|
960
|
1,0
|
8.2
|
Từ sau cổng trường cấp 3 Lê Thị Pha đến ngã ba đường giao nhau với đường Mai Thúc Loan
|
360
|
1,0
|
8.3
|
Đoạn còn lại
|
480
|
1,0
|
9
|
Đường Ỷ Lan (từ QL20 đến đường đồi
chè)
|
600
|
1,0
|
10
|
Đường Đinh Công Tráng (đoạn giáp
ranh xã Lộc Châu đến đường B'lao sê rê)
|
600
|
1,0
|
|
Khu vực II: Khu vực không có tên
trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên (trừ 6, 7, 8, 9, 10, 11)
|
360
|
1,0
|
|
Khu vực III: Thôn 6, 7, 8, 9, 10,
11
|
270
|
1,0
|
4
|
XÃ LỘC CHÂU
|
|
|
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
1.1
|
Từ cầu Đại Lào đến Lê Thị Riêng
|
2.500
|
1,0
|
1.2
|
Từ sau Lê Thị Riêng đến giáp ranh
nghĩa trang liệt sỹ
|
1.500
|
1,0
|
1.3
|
Từ nghĩa trang Liệt sỹ đến giáp ranh
phường Lộc Tiến - Lộc Châu
|
2.900
|
1,0
|
1.4
|
Riêng cách chợ Lộc Châu 100m hai đầu.
|
4.800
|
1,0
|
2
|
Đường Đinh Công Tráng (từ QL20 nhà
thờ Tân Bùi đến đường B'lao sê rê)
|
|
|
2.1
|
Từ Quốc lộ 20 đến cầu số 1
|
1.100
|
1,0
|
2.2
|
Đoạn còn lại
|
650
|
1,0
|
3
|
Đường Bạch Đằng (Từ QL20 đến ranh
giới Lộc Tiến)
|
1.100
|
1,5
|
4
|
Đường Lê Thị Riêng (từ QL20 đến
trung tâm xã mới theo quy hoạch nông thôn mới đến giáp ranh phường Lộc Tiến)
|
700
|
1,0
|
5
|
Đường Lê Phụng Hiểu (từ QL20 đến
Phan Chu Trinh)
|
1.200
|
1,0
|
6
|
Đường Lữ Gia (từ QL20 đến Lê Phụng
Hiểu)
|
750
|
1,0
|
7
|
Đường Ngô Tất Tố (từ QL20 đến Đinh
Công Tráng)
|
800
|
1,0
|
8
|
Đường Nguyễn Bá Ngọc (từ QL20 đến
Xuân Diệu)
|
700
|
1,0
|
9
|
Đường Nguyễn Thiện Thuật (từ QL20 cầu
Đại Lào đến suối Đại Lào)
|
|
|
9.1
|
Từ Quốc lộ 20 vào đến 300 mét
|
700
|
1,0
|
9.2
|
Từ sau 300 mét đến hết đường
|
600
|
1,0
|
10
|
Đường Tô Hiến
Thành (từ QL20 đến đường 1/5)
|
1.100
|
1,0
|
11
|
Đường 1/5, đoạn từ Tô Hiến Thành đến
ranh giới phường Blao
|
1.500
|
1,0
|
12
|
Đường Trương Định (từ QL20 đến Lê
Thị Riêng)
|
530
|
1,0
|
13
|
Đường Xuân Diệu (từ QL20 nghĩa địa
tôn giáo đến Đinh Công Tráng)
|
750
|
1,0
|
14
|
Bổ sung đường tránh QL20
|
1.700
|
1,0
|
|
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu trên (trừ thôn Đạ Nghịch)
|
360
|
1,0
|
|
Khu vực III: Thôn Đạ Nghịch
|
135
|
1,0
|
5
|
XÃ ĐAM B'RI
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Đường Lý Thái Tổ (đoạn từ Nguyễn
Chí Thanh đến cổng thác Đam B’ri).
|
|
|
1.1
|
Từ Nguyễn Chí Thanh đến trụ sở UBND xã Đam B’ri
|
1.500
|
1,0
|
1.2
|
Sau trụ sở UBND xã Đam B’ri đến đầu
đường Khúc Thừa Dụ (đường Lý Thái Tổ)
|
1.100
|
1,0
|
1.3
|
Đầu đường Khúc Thừa Dụ đền cổng
thác
|
1.400
|
1,0
|
2
|
Đường Trần Nhật Duật (từ Trần
Nguyên Hãn đến Lý Thái Tổ)
|
760
|
1,0
|
3
|
Đường Trần Quý
Cáp (từ Trần Tế Xương đến Trần Nhật Duật)
|
680
|
1,0
|
4
|
Đường Trần Tế Xương
(từ Trần Nguyên Hãn đến Lý Thái Tổ)
|
900
|
1,0
|
5
|
Đường Phó Đức Chính - thôn 2 (đường
vòng từ Lý Thái Tổ đến Lý Thái Tổ)
|
900
|
1,0
|
6
|
Đường Nguyễn Viết Xuân (từ cổng
thôn 1 Lý Thái Tổ đến thôn 8 Lý Thái Tổ)
|
|
|
6.1
|
Đoạn từ Lý Thái Tổ đến ngã ba giáp
Tản Đà
|
1.100
|
1,0
|
6.2
|
Từ ngã ba giáp Tản Đà đến hết đường
|
1.000
|
1,0
|
7
|
Đường Tản Đà (từ Nguyễn Viết Xuân đến
đường Lộc Quảng)
|
750
|
1,0
|
8
|
Đường Nguyễn An Ninh - thôn 5 (từ
Trần Nguyên Hãn đến Lý Thái Tổ)
|
760
|
1,0
|
9
|
Đường khúc Thừa Dụ - thôn 12; 13 (đường
vòng từ Lý Thái Tổ đến Lý Thái Tổ)
|
900
|
1,0
|
10
|
Đường Tôn Thất Thuyết - thôn 9 (từ Lý Thái Tổ đến cầu dốc độc Lộc Tân)
|
650
|
1,0
|
11
|
Đường đi thôn 10 (Từ Lý Thái Tổ đi
qua thôn 10 đến Lộc Quảng huyện Bảo Lâm- từ Công ty trà Phú Toàn đến Công ty trà
Phước Lạc)
|
600
|
1,0
|
12
|
Đường đi thôn 12 (Từ Lý Thái Tổ đi
qua thôn 12 đến xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm - từ ngã 5 Đam B’ri công ty trà Tằng
Vĩnh An)
|
475
|
1,0
|
|
Khu vực II: Khu vực không có tên trong các vị trí đất ở nông thôn khu vực I nêu
trên
|
363
|
1,0
|
III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ
THỊ:
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường
|
Giá
đất
(1.000
đồng/m2)
|
Hệ
số
(lần)
|
1
|
QUỐC
LỘ, TỈNH LỘ
|
|
|
1
|
Quốc lộ 55 (Đường Trần Hưng Đạo) -
(Từ Trần Phú đến cầu Đại Bình)
|
|
|
1.1
|
Từ mép lộ giới Trần Phú vào đến nhà
số 28 (đầu đường Tố Hữu)
|
5.500
|
1,0
|
1.2
|
Sau nhà số 28 (đầu đường Tố Hữu) đến
hết nhà số 103
|
3.800
|
1,0
|
1.3
|
Sau nhà số 103 đến hết cầu Đại Bình
|
2.000
|
1,0
|
2
|
Đường Nguyễn Văn Cừ (từ Trần Phú đến
giáp ranh huyện Bảo Lâm)
|
|
|
2.1
|
Từ đường Trần Phú đến hết Yết Kiêu
|
10.000
|
1,0
|
2.2
|
Sau Yết Kiêu đến hết Nguyễn Đình
Chiểu
|
4.500
|
1,0
|
2.3
|
Sau Nguyễn Đình Chiểu đến hết Cao
Bá Quát
|
7.000
|
1,0
|
2.4
|
Sau Cao Bá Quát đến giáp ranh H. Bảo
Lâm
|
3.000
|
1,0
|
3
|
Đường Trần Phú (Quốc lộ 20)
|
|
|
3.1
|
Giáp ranh xã Lộc Châu - phường Lộc
Tiến đến hết Nguyễn Tri Phương
|
6.500
|
1,0
|
3.2
|
Sau Nguyễn Tri Phương đến hết số
nhà 556 đối diện số nhà 1017 Trần Phú
|
7.000
|
1,0
|
3.3
|
Từ sau số nhà 556 đến hết nhà 470
Trần Phú
|
10.000
|
1,0
|
3.4
|
Sau nhà 470 Trần Phú đến hết hẻm
877 Trần Phú
|
13.000
|
1,0
|
3.5
|
Sau hẻm 877 Trần Phú đến hết Đội Cấn
|
19.000
|
1,0
|
3.6
|
Sau Đội Cấn đến hết Trường tiểu học
Lộc Sơn 1
|
12.000
|
1,0
|
3.7
|
Sau trường tiểu học Lộc Sơn 1 đến hết Trần Hưng Đạo
|
7.300
|
1,0
|
3.8
|
Sau Trần Hưng Đạo đến hết cầu Minh
Rồng
|
4.500
|
1,0
|
2
|
PHƯỜNG I
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Công Trứ (từ Hoàng Văn
Thụ đến Chu Văn An)
|
|
|
1.1
|
Từ Hoàng Văn Thụ đến Duy Tân
|
11.000
|
1,0
|
1.2
|
Từ sau Duy Tân đến hết Hồ Tùng Mậu
|
16.000
|
1,0
|
1.3
|
Từ sau Hồ Tùng Mậu (+20 mét) đến
Phan Bội Châu (20 mét).
|
4.166
|
1,0
|
1.4
|
Sau Phan Bội Châu đến hết đường
28/3.
|
18.000
|
1,0
|
1.5
|
Sau đường 28/3 đến hết Lý Tự Trọng
|
14.000
|
1,0
|
2
|
Đường Phan Bội Châu (Từ Hồng Bàng đến
Hà Giang)
|
|
|
2.1
|
Từ Hồng Bàng đến hết Nguyễn Công Trứ
|
13.000
|
1,0
|
2.2
|
Sau Nguyễn Công Trứ đến hết Lê Thị
Pha
|
16.000
|
1,0
|
2.3
|
Sau Lê Thị Pha đến Hà Giang
|
15.000
|
1,1
|
3
|
Đường Lê Hồng Phong (từ Hồng Bàng đến
Trần Phú)
|
|
|
3.1
|
Từ Hồng Bàng đến hết Kim Đồng
|
14.000
|
1,0
|
3.2
|
Sau Kim Đồng đến hết Trần Phú
|
19.500
|
1,0
|
4
|
Đường 28/3 (từ Hồng Bàng đến Trần
Phú)
|
14.000
|
1,0
|
5
|
Đường Lý Tự Trọng (từ Hồng Bàng đến
hết Trần Phú)
|
14.000
|
1,0
|
6
|
Đường Hồng Bàng (vòng quanh UBND
thành phố đến 28/3 đến Lê Hồng Phong)
|
8.000
|
1,0
|
7
|
Đường Kim Đồng (từ Phan Bội Châu đến hết Thủ Khoa Huân)
|
7.500
|
1,0
|
8
|
Đường Lê Thị Pha (từ Phan Đăng Lưu
đến Lý Tự Trọng)
|
|
|
8.1
|
Từ Phan Đăng Lưu đến hết Phan Bội
Châu
|
8.000
|
1,0
|
8.2
|
Sau Phan Bội Châu đến đường 28/3
|
18.000
|
1,0
|
8.3
|
Mặt sau khu thương mại (từ Lê Hồng
Phong đến cây xăng)
|
12.000
|
1,0
|
8.4
|
Sau 28/3 đến Lý Tự Trọng
|
8.000
|
1,0
|
9
|
Đường Đề Thám (từ Nguyễn Công Trứ đến
Lê Thị Pha)
|
13.000
|
1,0
|
10
|
Đường Phan Đăng Lưu (từ Nguyễn Công
Trứ đến Hà Giang)
|
|
|
10.1
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Thị Pha
|
5.000
|
1,0
|
10.2
|
Sau Lê Thị Pha đến Hà Giang
|
7.300
|
1,0
|
11
|
Đường Lý Thường Kiệt (từ Nguyễn
Công Trứ đến Cao Bá Quát kéo dài đến giáp ranh huyện Bảo Lâm)
|
|
|
11.1
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến Bùi Thị Xuân
|
6.000
|
1,0
|
11.2
|
Sau Bùi Thị Xuân đến hết Hoàng Văn
Thụ
|
9.000
|
1,0
|
11.3
|
Sau Hoàng Văn Thụ đến hết Đào Duy Từ
|
4.500
|
1,0
|
11.4
|
Sau Đào Duy Từ đến hết Cao Bá Quát
|
3.000
|
1,0
|
11.5
|
Sau Cao Bá Quát đến giáp ranh huyện
Bảo Lâm
|
1.100
|
1,0
|
12
|
Đường Hà Giang (từ Lê Hồng Phong đến
Nguyễn Văn Cừ)
|
14.000
|
1,0
|
13
|
Đường Hai Bà Trưng (từ Hà Giang đến
Trần Phú)
|
9.000
|
1,0
|
14
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm (từ Phan Đăng
Lưu đến Lê Hồng Phong)
|
12.000
|
1,0
|
15
|
Nhánh 81 Lê Hồng Phong (từ Lê Hồng
Phong đến Phan Bội Châu)
|
3.500
|
1,0
|
16
|
Nhánh 85 Lê Hồng Phong (từ Lê Hồng
Phong đến Phan Bội Châu)
|
3.500
|
1,0
|
17
|
Đoạn nối Lê Thị Pha đến Lê Thị Hồng
Gấm (58 Lê Thị Pha)
|
3.680
|
1,0
|
18
|
Đoạn nối Lê Hồng Phong đến Phan Bội
Châu (49 Lê Hồng Phong)
|
3.680
|
1,0
|
19
|
Đường Phan Đình Giót (từ Phan Bội Châu
đến Hoàng Văn Thụ)
|
|
|
19.1
|
Từ Phan Bội Châu đến Bùi Thị Xuân
|
1.000
|
1,0
|
19.2
|
Sau Bùi Thị Xuân đến Hồ Tùng Mậu
|
6.800
|
1,0
|
19.3
|
Sau Hồ Tùng Mậu đến Hoàng Văn Thụ
|
12.000
|
1,0
|
20
|
Đường Bùi Thị Xuân (từ Hồ Tùng Mậu
đến giáp ranh Hồ Nam Phương)
|
|
|
20.1
|
Từ Hồ Tùng Mậu đến hết Lý Thường Kiệt
|
8.500
|
1,0
|
20.2
|
Sau Lý Thường Kiệt đến hết Chu Văn
An
|
5.000
|
1,0
|
20.3
|
Sau Chu Văn An đến giáp ranh Hồ Nam
Phương
|
4.000
|
1,0
|
21
|
Đường Hồ Tùng Mậu (từ Nguyễn Công
Trứ đến Lý Thường Kiệt)
|
|
|
21.1
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến Phan Đình
Giót
|
16.000
|
1,0
|
21.2
|
Từ Phan Đình Giót đến Lý Thường Kiệt
|
10.000
|
1,0
|
22
|
Đường Hoàng Văn Thụ (từ Hà Giang đến
Lý Thường Kiệt)
|
|
|
22.1
|
Từ Hà Giang đến Nguyễn Công trứ
|
11.000
|
1,0
|
22.2
|
Sau Nguyễn Công Trứ đến Lý Thường Kiệt
|
10.000
|
1,0
|
23
|
Đường Phạm Ngọc Thạch (Từ Hà Giang
đến hết Đập tràn Hà Giang)
|
10.000
|
1,0
|
24
|
Đường Cù Chính Lan (từ 28/3 đến Lý
Tự Trọng)
|
11.000
|
1,0
|
25
|
Đường Hải Thượng Lãn Ông (từ Hồng
Bàng đến cuối đường)
|
|
|
25.1
|
Từ Hồng Bàng đến hết đất Nhà số 7
|
3.000
|
1,0
|
25.2
|
Đoạn còn lại
|
2.000
|
1,0
|
26
|
Đường Ngô Thời Nhậm (từ Hồng Bàng đến
Nguyễn Công Trứ)
|
6.700
|
1,0
|
27
|
Đường Lý Nam Đế (từ Phan Đình Giót
đến Hồ Tùng Mậu)
|
8.500
|
1,0
|
28
|
Đường Lương Thế Vinh (từ Hà Giang đến
Lê Ngọc Hân)
|
8.000
|
1,0
|
29
|
Đường Lê Ngọc Hân (từ Lương Thế
Vinh đến Phạm Ngọc Thạch)
|
10.000
|
1,0
|
30
|
Đường Mê Linh (từ Hà Giang đến
Hoàng Văn Thụ)
|
10.000
|
1,0
|
31
|
Đường Duy Tân (từ Nguyễn Công Trứ đến
Hoàng Văn Thụ)
|
|
|
31.1
|
Từ sau Nguyễn Công Trứ đến Phan
Đình Giót
|
|
|
31.1.1
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến đường quy hoạch
N3
|
9.000
|
1,0
|
31.1.2
|
Từ sau đường quy hoạch N3 đến Phan
Đình Giót
|
12.000
|
1,1
|
31.2
|
Sau Phan Đình Giót đến Hoàng Văn Thụ
|
8.000
|
1,0
|
32
|
Đường Trương Vĩnh Ký (từ Hoàng Văn
Thụ đến Bùi Thị Xuân)
|
6.200
|
1,0
|
33
|
Đường Đặng Trần Côn (từ Hồ Tùng Mậu
đến Lý Thường Kiệt)
|
6.200
|
1,0
|
34
|
Đường Ngô Sỹ Liên (từ Hoàng Văn Thụ
đến Lý Thường Kiệt)
|
6.200
|
1,0
|
35
|
Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường
1:
|
|
|
35.1
|
Số 65 cũ (155 Mới), 88 cũ (226 mới),
98 cũ (248 mới), 106 cũ (268 mới), 113 cũ (233 mới), 121 cũ (243 mới), 7 cũ
(43 mới), 13 cũ (73 mới), 15 cũ (81 mới), 27 cũ (101 mới), 35 cũ (115 mới),
45 cũ (127 mới), 49 cũ (131 mới), 51 cũ (133 mới), 55 cũ (139 mới), 61
cũ (151 mới) đường Bùi Thị Xuân
|
1.300
|
1,2
|
35.2
|
Số 13, 23 cũ (37 mới), 24 cũ (40 mới)
đường Phan Đình Giót
|
460
|
1,0
|
35.3
|
Số 03 cũ (17 Mới), 15 cũ (53 Mới),
25 cũ (89 Mới), 27 cũ (107 Mới), 41 cũ (145 Mới), 43 cũ (157 Mới), 45 cũ (165
Mới), 49 cũ (181 Mới), 55 cũ (193 Mới), 57 cũ (209 Mới), 61 cũ (215 Mới) đường
Hồ Tùng Mậu
|
1.200
|
1,4
|
35.4
|
Số 01 đường Hồ
Tùng Mậu
|
1.300
|
1,2
|
35.5
|
Số 01 đường Chu Văn An
|
550
|
1,0
|
35.6
|
Số 68 đường
Chu Văn An
|
390
|
1,0
|
35.7
|
Số 39 đường Lý Tự Trọng
|
2.690
|
1,0
|
35.8
|
Số 100 đường Lê Hồng Phong
|
1.460
|
1,0
|
35.9
|
Số 71, 95 đường Lê Hồng Phong
|
4.400
|
1,0
|
35.10
|
Số 65, 79 đường Hai Bà Trưng
|
330
|
1,0
|
35.11
|
Số 56 mới (64 cũ) đường Lý Thường
Kiệt (Số 54 đường Lý Thường Kiệt)
|
1.440
|
1,0
|
35.12
|
Số 58, 101 cũ (177 mới) đường Lý
Thường Kiệt
|
1.300
|
1,1
|
35.13
|
Số 360, 416 đường Trần Phú
|
1.380
|
1,0
|
35.14
|
Số 398 đường
Trần Phú
|
3.290
|
1,0
|
35.15
|
Số 43, 45 đường Nguyễn Công Trứ (từ
nhánh N4 đến suối Hà Giang)
|
690
|
1,0
|
35.16
|
Số 97 đường
Phan Bội Châu
|
730
|
1,0
|
35.17
|
Số 21 đường Lê Thị Hồng Gấm (từ Lê Thị
Hồng Gấm đến hẻm 81 Lê Hồng Phong)
|
4.400
|
1,0
|
35.18
|
Số 06 đường Hải Thượng Lãn Ông
|
660
|
1,0
|
35.19
|
Nhánh số N1, N2 Khu biệt thự Hoàng
Đình
|
1.830
|
1,0
|
35.20
|
Số 08, 32 đường
Đinh Tiên Hoàng
|
1.200
|
1,4
|
35.21
|
Số 36, 40 đường Hải Thượng Lãn Ông
|
760
|
1,0
|
35.22
|
Số 35 đường Hồng Bàng
|
730
|
1,0
|
35.23
|
Số 35, 47, 61, 69, 91, 115, 151 đường
Phan Đăng Lưu
|
770
|
1,0
|
35.24
|
Số 95 đường Phan Đăng Lưu
|
690
|
1,0
|
35.25
|
Số 18, 37 đường Hà Giang
|
600
|
1,0
|
35.26
|
Số 91 đường Hà Giang
|
1.500
|
1,1
|
35.27
|
Nhánh số N1a;
N1; N2; D1a, D1; D2 Khu quy hoạch tiểu khu Bắc Hà Giang
|
5.472
|
1,0
|
35.28
|
Nhánh số D3; N4 Khu quy hoạch trung
tâm mở rộng Hà Giang
|
7.956
|
1,0
|
35.29
|
Nhánh số N3 Khu quy hoạch trung tâm
mở rộng Hà Giang
|
7.488
|
1,0
|
35.30
|
Nhánh số D12; D13; D14; D15; D16; D17; D19; D21, D23 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng
Hà Giang
|
6.300
|
1,0
|
35.31
|
Nhánh số D8;
D10; D11; N12; N13; N14; N15; N18;
N20; N22 Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang
|
4.800
|
1,0
|
35.32
|
Nhánh N16, N17, N19, N21, N23 Khu quy hoạch trung tâm mở
rộng Hà Giang
|
5.720
|
1,0
|
35.33
|
Nhánh số D9 (Đoạn từ Lương Thế
Vinh đến hết khu tái định cư P5, P6) Khu quy hoạch trung tâm mở
rộng Hà Giang
|
4.500
|
1,0
|
35.34
|
Nhánh số ND1;
ND2, D5, D8, D9; D10; D11; D12;
D13; N3; N7; N8 Khu quy hoạch dân cư 14A
|
840
|
1,0
|
35.35
|
Nhánh số N4; N6 (từ Đinh Tiên Hoàng
đến D1) Khu quy hoạch dân cư 14A
|
1.260
|
1,0
|
35.36
|
Nhánh số 148 Lê Hồng Phong (đường
vào Trung tâm văn hóa phụ nữ)
|
6.000
|
1,0
|
35.37
|
Nhánh số 35 cũ (133 mới) đường Hồ
Tùng Mậu
|
1.200
|
1,4
|
35.38
|
Nhánh số 33, 43, 73, 189 đường Bùi
Thị Xuân
|
900
|
1,3
|
35.39
|
Nhánh số 200 đường Lý Thường Kiệt;
hẻm số 1 đường Mê Linh, các hẻm số 5; 11; 25; 47 đường Hoàng Văn Thụ, tổ dân
phố 13; 4.
|
510
|
1,0
|
35.40
|
Số 42 đường
Đinh Tiên Hoàng
|
770
|
1,0
|
35.41
|
Số 09, 19, 94, 167, 199 đường Phan
Đăng Lưu
|
770
|
1,0
|
35.42
|
Nhánh số D20 Khu quy hoạch trung
tâm mở rộng Hà Giang (P11)
|
6.240
|
1,0
|
35.43
|
Nhánh số 121 đường Lý Thường Kiệt
(nhánh số 119 đường Lý Thường Kiệt)
|
600
|
1,0
|
35.44
|
Nhánh số 03 đường N4 Khu quy hoạch trung
tâm mở rộng Hà Giang
|
840
|
1,0
|
35.45
|
Nhánh số 46 đường Đinh Tiên Hoàng
|
900
|
1,0
|
35.46
|
Nhánh số 94, 167, 199 đường Bùi Thị
Xuân
|
1.700
|
1,0
|
35.47
|
Nhánh số 19 đường Bùi Thị Xuân
|
900
|
1,0
|
35.48
|
Nhánh 01 Đường N4 Quy hoạch Trung
Tâm mở rộng Hà Giang
|
840
|
1,0
|
35.49
|
Nhánh 93 Hà Giang (từ Hà Giang đến
Nguyễn Công Trứ)
|
3.300
|
1,0
|
35.50
|
Nhánh số 197 Lý Thường Kiệt
|
900
|
1,0
|
3
|
PHƯỜNG II
|
|
|
1
|
Đường Lê Văn Tám
|
|
|
1.1
|
Từ Lý Tự Trọng đến Nguyễn Văn Trỗi
|
8.000
|
1,0
|
1.2
|
Sau Nguyễn Văn Trỗi đến Nguyễn Khuyến
|
4.000
|
1,0
|
2
|
Đường Thủ Khoa Huân (từ Hồng Bàng đến
Nguyễn Công Trứ)
|
8.000
|
1,0
|
3
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ Trần Phú đến Nguyễn Công Trứ)
|
|
|
3.1
|
Từ Trần Phú đến Lê Văn Tám
|
13.000
|
1,0
|
3.2
|
Sau Lê Văn Tám đến Nguyễn Công Trứ
|
8.000
|
1,0
|
4
|
Đường Ký Con (từ Nguyễn Công Trứ đến
Đinh Tiên Hoàng)
|
8.000
|
1,0
|
5
|
Đường Phạm Ngũ Lão (từ Hồng Bàng đến
Ký Con)
|
10.000
|
1,0
|
6
|
Đường Quang Trung (từ Ký Con đến Lý
Thường Kiệt)
|
|
|
6.1
|
Từ Ký Con đến hết Bà Triệu.
|
9.000
|
1,0
|
6.2
|
Sau Bà Triệu đến Lý Thường Kiệt (đường
đất)
|
1.100
|
1,0
|
7
|
Đường Võ Thị Sáu (từ Nguyễn Công Trứ
đến Quang Trung)
|
9.000
|
1,0
|
8
|
Đường Đinh Tiên Hoàng (từ Hồng Bàng
đến Chu Văn An)
|
|
|
8.1
|
Từ Hồng Bàng đến Trung tâm Y tế
|
10.000
|
1,0
|
8.2
|
Sau Trung tâm Y tế đến Chu Văn An
|
8.000
|
1,0
|
9
|
Đường Phan Đình Phùng (từ Nguyễn
Công Trứ đến Phùng Hưng kéo dài)
|
|
|
9.1
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến Nguyễn Thái
Học
|
11.000
|
1,0
|
9.2
|
Sau Nguyễn Thái Học đến cổng nghĩa trang phường 2
|
7.000
|
1,0
|
9.3
|
Sau cổng Nghĩa trang phường 2 đến
ngã rẽ SCAVI
|
4.500
|
1,0
|
9.4
|
Đoạn còn lại.
|
3.000
|
1,0
|
10
|
Đường Nguyễn Thái Học (từ Nguyễn
Công Trứ đến Phan Đình Phùng)
|
|
|
10.1
|
Từ Nguyễn Công Trứ đến Nguyễn Chí
Thanh
|
9.000
|
1,0
|
10.2
|
Từ sau Nguyễn Chí Thanh đến Phan Đình Phùng
|
7.000
|
1,0
|
11
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (từ Nguyễn
Thái Học đến Cống hồ Nam Phương)
|
3.500
|
1,0
|
12
|
Đường Nguyễn Hữu Chỉnh (từ Huỳnh
Thúc Kháng đến Phan Đình Phùng)
|
4.500
|
1,0
|
13
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
|
|
13.1
|
Huỳnh Thúc Kháng (từ Trần Phú đến Phan
Đình Phùng đường nhựa).
|
8.000
|
1,0
|
13.2
|
Huỳnh Thúc Kháng (đường Huỳnh Thúc
Kháng cũ)
|
4.000
|
1,3
|
14
|
Đường Tây Sơn (từ
Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Phan Đình Phùng)
|
4.000
|
1,0
|
15
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (từ Nguyễn Khuyến đến Huỳnh Thúc Kháng)
|
4.500
|
1,0
|
16
|
Đường Nguyễn Khuyến (từ Nguyễn Văn
Trỗi đến Huỳnh Thúc Kháng)
|
6.000
|
1,0
|
17
|
Đường Mạc Đĩnh
Chi (từ Lý Chính Thắng đến Trần Nguyên Hãn)
|
|
|
17.1
|
Từ Lý Chính Thắng đến Nguyễn Thái Học
|
4.500
|
1,0
|
17.2
|
Sau Nguyễn Thái Học đến số nhà 213
|
3.500
|
1,0
|
17.3
|
Sau số nhà 213 đến Trần Nguyên Hãn
|
2.500
|
1,0
|
18
|
Đường Yên Thế (từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn Hữu Chỉnh)
|
4.000
|
1,0
|
19
|
Đường Hà Huy Tập (từ Trần Phú đến
Nguyễn Trung Trực)
|
3.500
|
1,0
|
20
|
Đường Nguyễn Trung Trực (từ Võ Văn
Tần đến khu Quy hoạch phường 2)
|
3.000
|
1,0
|
21
|
Đường Võ Văn Tần (từ Trần Phú đến
Hà Huy Tập)
|
3.000
|
1,0
|
22
|
Đường Lý Chính Thắng (từ Nguyễn
Thái Học đến Mạc Đĩnh Chi)
|
4.500
|
1,0
|
22.1
|
Từ Nguyễn Thái Học đến số nhà 121
|
3.500
|
1,0
|
22.2
|
Đoạn còn lại
|
2.800
|
1,0
|
23
|
Đường Trần Nguyên Hãn (từ Nguyễn Chí
Thanh đến Mạc Đĩnh Chi)
|
3.500
|
1,0
|
24
|
Đường Chu Văn An (từ Bùi Thị Xuân đến
giáp Nguyễn Chí Thanh)
|
|
|
24.1
|
Từ Bùi Thị Xuân đến Nguyễn Công Trứ
|
9.000
|
1,0
|
24.2
|
Đoạn còn lại
|
7.000
|
1,0
|
25
|
Đường Bà Triệu (từ Nguyễn Công Trứ
đến Quang Trung)
|
3.500
|
1,0
|
26
|
Đường Lê Quý Đôn (từ Nguyễn Trung
Trực đến Nguyễn Tri Phương)
|
3.000
|
1,0
|
27
|
Đường Lý Thái
Tổ, từ Chu Văn An đến Nguyễn Chí
Thanh (cống Hồ Nam Phương)
|
5.000
|
1,0
|
28
|
Nhánh 79 Nguyễn
Công Trứ (từ Nguyễn Công Trứ đến Nguyễn Văn Trỗi)
|
2.200
|
1,0
|
29
|
Đường Trần Nhật Duật (đoạn qua địa
phận phường 2)
|
2.500
|
1,0
|
30
|
Đường Trần Tế Xương
(đoạn qua địa phận phường 2)
|
2.000
|
1,0
|
31
|
Đường Nguyễn An Ninh (đoạn qua địa
phận phường 2)
|
1.200
|
1,0
|
32
|
Đường Nguyễn
Công Trứ (từ sau Lý Tự Trọng đến Chu Văn An)
|
|
|
32.1
|
Từ Sau Lý Tự Trọng đến giáp ranh
nhà số 197 (khu H33)
|
12.000
|
1,0
|
32.2
|
Từ sau nhà số 197 đến hết Bà Triệu
|
14.000
|
1,0
|
32.3
|
Từ Bà Triệu đến hết Chu Văn An
|
10.000
|
1,0
|
33
|
Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường
2:
|
|
|
33.1
|
Số 452, 470, 488, 496, 520 đường Trần
Phú.
|
1.100
|
1,0
|
33.2
|
Số 38 cũ
(90 mới), 69 cũ (75 mới), 72 cũ (190 mới), 75 cũ (117 mới), 114
đường Huỳnh Thúc Kháng
|
860
|
1,0
|
33.3
|
Số 25, 37b, 41, 43, 56, 74a, 78,
84, 88 đường Huỳnh Thúc Kháng
|
1.100
|
1,0
|
33.4
|
Số 27 cũ (21 mới), 35 cũ (33 mới),
39 cũ (37 mới), 41 cũ (57 mới), 43
cũ (61 mới), 47 cũ (75 mới), 73, 79 đường Huỳnh Thúc Kháng cũ
|
1.140
|
1,0
|
33.5
|
Số 39 cũ (79 mới), 50 cũ (84 mới),
61 cũ (145 mới), 68 cũ (112 mới), 76 cũ (120 mới), 87 cũ (181 mới), 89 cũ
(185 mới), 95 cũ (197 mới), 114, 116 cũ (164 mới), 118
cũ (172 mới), 120 cũ (174 mới), 121, 122 cũ (184 mới),
125 cũ (267 mới), 127, 128a cũ (200 mới), 129, 131 cũ (279 mới), 143/2, 160a
cũ (278 mới), 176 cũ (324 mới) đường Phan Đình Phùng
|
1.140
|
1,0
|
33.6
|
Số 281, 302, 311 đường Phan Đình
Phùng
|
650
|
1,0
|
33.7
|
Số 288, 297 đường
Phan Đình Phùng
|
650
|
1,0
|
33.8
|
Số 17 cũ (37 mới), 23 cũ (61 mới),
91, 97, 110 cũ (160 mới), 135 cũ (287 mới), 156h cũ (268
mới) đường Phan Đình Phùng
|
700
|
1,0
|
33.9
|
Số 335 Phan
Đình Hùng (đường Nguyễn Tri Phương cũ) nối từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn Tri
Phương mới
|
1.350
|
1,0
|
33.10
|
Số 09a cũ (25 mới), 29 cũ (59 mới),
30 cũ (54 mới), 60, 87 cũ (131 mới) đường Nguyễn Thái Học
|
650
|
1,0
|
33.11
|
Số 28, 74 đường
Nguyễn Thái Học
|
870
|
1,0
|
33.12
|
Số 19 cũ (39 mới) đường Nguyễn Thái
Học
|
1.100
|
1,0
|
33.13
|
Số 189 đường Nguyễn Công Trứ
|
2.520
|
1,0
|
33.14
|
Số 112 đường
Nguyễn Công Trứ
|
2.310
|
1,0
|
33.15
|
Số 75 đường Nguyễn Công Trứ
|
1.800
|
1,1
|
33.16
|
Số 157, 171, 177 đường Nguyễn Công
Trứ
|
1.350
|
1,0
|
33.17
|
Số 84, 90, 95,
109, 163, 172, 186, 191, 197, 239, 245 đường Nguyễn Công Trứ
|
870
|
1,0
|
33.18
|
Số 24 cũ (56 mới)
đường Quang Trung
|
1.800
|
1,0
|
33.19
|
Số 28 cũ (58 mới) từ Quang Trung đến
hết nhà số 58/37, đường Quang Trung
|
1.800
|
1,0
|
33.20
|
Số 28 cũ (58 mới) sau nhà số 58/37, đường Quang Trung
|
860
|
1,0
|
33.21
|
Số 30, 75 đường Quang Trung
|
610
|
1,0
|
33.22
|
Số 5, 15a đường Hồng Bàng
|
1.200
|
1,0
|
33.23
|
Số 137 đường Đinh Tiên Hoàng
|
650
|
1,1
|
33.24
|
Số 47a đường
Nguyễn Văn Trỗi
|
650
|
1,0
|
33.25
|
Số 08, 76 đường Nguyễn Văn Trỗi
|
810
|
1,0
|
33.26
|
Số 01c đường
Nguyễn Văn Trỗi
|
2.000
|
1,0
|
33.27
|
Số 79 đường Nguyễn Văn Trỗi
|
2.000
|
1,0
|
33.28
|
Số 82: đường Lý Tự Trọng
|
4.400
|
1,0
|
33.29
|
Số 22 đường Lý Tự Trọng
|
1.700
|
1,0
|
33.30
|
Số 19, đường Phạm Ngũ Lão
|
1.200
|
1,0
|
33.31
|
Số 01, 02, 03 cũ (19 mới), 30 cũ
(58 mới), 39 cũ (79 mới) 55, 85, 90, 104 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1.100
|
1,0
|
33.32
|
Số 76 đường Nguyễn Khuyến
|
650
|
1,0
|
33.33
|
Số 48 đường
Yên Thế
|
650
|
1,0
|
33.34
|
Nhánh số 1 đường Nguyễn Tri Phương
|
830
|
1,0
|
33.35
|
Nhánh số 2, 6 đường Nguyễn Tri
Phương
|
860
|
1,0
|
33.36
|
Nhánh số 3, 4, 5 đường Nguyễn Tri
Phương
|
770
|
1,0
|
33.37
|
Số 15, 20 cũ (30 mới), 22 cũ (28 mới),
29 cũ (53 mới), 33 cũ (55 mới) 34 cũ (58 mới), 38 cũ (62 mới), 48 cũ (84 mới),
53 cũ (97 mới), 59 cũ (99 mới), 75, 95 đường Tây Sơn
|
780
|
1,0
|
33.38
|
Số 02, 38, 162, đường Lê Văn Tám
|
1.200
|
1,0
|
33.39
|
Số 132, đường Lê Văn Tám
|
1.100
|
1,0
|
33.40
|
Số 21 cũ (25 mới) đường Võ Thị Sáu
|
2.300
|
1,0
|
33.41
|
Nhánh số D1;
D3; D4; D6; D7; D9; ND1; ND3; N1; N5; N9 Khu quy hoạch dân
cư 14A
|
1.550
|
1,0
|
33.42
|
Nhánh số D2 Khu quy hoạch dân cư
14A
|
1.590
|
1,0
|
33.43
|
Nhánh số N1;
N2; N3 Khu vực quy hoạch dân cư, tái định cư Nguyễn Khuyến
|
2.100
|
1,0
|
33.44
|
Nhánh số 79 đường Huỳnh Thúc Kháng
(từ Huỳnh Thúc Kháng đến N1 Khu vực quy hoạch dân cư,
tái định cư Nguyễn Khuyến)
|
1.600
|
1,0
|
33.45
|
Nhánh số N1 Khu
vực Quy hoạch tập thể BVII đường Đinh Tiên Hoàng
|
3.200
|
1,0
|
33.46
|
Nhánh số 82 đường Lê Văn Tám nối dài
(đối diện số nhà 82 quy hoạch khu dân cư, tái định cư Nguyễn Văn Trỗi)
|
4.100
|
1,0
|
33.47
|
Số 109 Nguyễn Chí Thanh
|
680
|
1,0
|
33.48
|
Số 111 Nguyễn Chí Thanh
|
500
|
1,0
|
33.49
|
Số 35 Nguyễn Chí Thanh
|
500
|
1,0
|
33.50
|
Nhánh số 22 mới (115 cũ), 144 đường
Lê Văn Tám
|
1.200
|
1,0
|
33.51
|
Nhánh số 55, 68, 75 đường Nguyễn
Văn Trỗi
|
2.000
|
1,0
|
33.52
|
Nhánh số 12 đường Ký Con
|
1.600
|
1,0
|
33.53
|
Nhánh số 13, 17 cũ (27 mới), 74 đường
Quang Trung
|
840
|
1,0
|
33.54
|
Nhánh số 25 đường Võ Thị Sáu
|
840
|
1,0
|
33.55
|
Nhánh số 36, 161, 255, 285, 311 đường
Phan Đình Phùng
|
1.100
|
1,0
|
33.56
|
Nhánh số 56, 77, 78, 90, 185, 214,
277, 300, 324 đường Phan Đình Phùng
|
810
|
1,0
|
33.57
|
Nhánh số 72, 103 đường Nguyễn Thái
Học
|
650
|
1,0
|
33.58
|
Nhánh số 14, 27, 37, 67, 71, 188 đường
Nguyễn Chí Thanh
|
500
|
1,0
|
33.59
|
Nhánh số 16, 34, 109 đường Nguyễn Hữu
Chỉnh
|
650
|
1,0
|
33.60
|
Nhánh số 114, 150, 206, 208 đường
Huỳnh Thúc Kháng
|
860
|
1,0
|
33.61
|
Nhánh số 49 cũ (81 mới), 56, 37 đường
Tây Sơn
|
780
|
1,0
|
33.62
|
Nhánh số 16 cũ (42 mới), 24 cũ (46
mới), 11 cũ (29 mới), 23 cũ (55 mới) đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1.100
|
1,0
|
33.63
|
Nhánh số 19, 97 đường Nguyễn Khuyến
|
650
|
1,0
|
33.64
|
Nhánh số 05 cũ (81 mới), 11 cũ (93
mới), 13 cũ (97 mới), 27 cũ (21 mới), 121, 30, 48 cũ (102 mới), 54 cũ (112 mới),
58 cũ (118 mới), 338, 263, 213, 231, 267, 156, 158 đường Mạc Đĩnh Chi
|
650
|
1,0
|
33.65
|
Nhánh số 04 cũ (06 mới), 08 cũ (28
mới), 16 cũ (40 mới), 34 cũ (64 mới), 46 cũ (90 mới), 78, đường Mạc Đĩnh Chi
|
650
|
1,0
|
33.66
|
Nhánh số 09, 17, 29, 39 đường Yên
Thế
|
650
|
1,0
|
33.67
|
Nhánh số 02A, 11, 12, 15, 17, 22,
26 đường Hà Huy Tập
|
650
|
1,0
|
33.68
|
Nhánh số 02, 05, 25, 27, 35 đường
Nguyễn Trung Trực
|
650
|
1,0
|
33.69
|
Nhánh số 10, 16, 22, 25 đường Võ
Văn Tần
|
650
|
1,0
|
33.70
|
Nhánh số 06, 10, 12, 29, 34, 135 đường Lý Chính Thắng
|
650
|
1,0
|
33.71
|
Nhánh số 09, 18, 25, 47, 57, 71,
198 đường Trần Nguyên Hãn
|
650
|
1,0
|
33.72
|
Nhánh số 11, 15, 17 đường Lê Quý
Đôn
|
650
|
1,0
|
33.73
|
Nhánh số 99 đường Nguyễn Công Trứ
|
860
|
1,0
|
33.74
|
Nhánh số 79, 101 đường Nguyễn Công
Trứ
|
1.080
|
1,0
|
33.75
|
Nhánh số 10, 34 đường Trần Nhật Duật
|
650
|
1,0
|
33.76
|
Hẻm 352 Chu Văn An
|
800
|
1,0
|
33.77
|
Hẻm 364 Chu Văn An
|
800
|
1,0
|
33.78
|
Hẻm 68 Nguyễn Văn Trỗi
|
600
|
1,0
|
33.79
|
Hẻm 256, 278, 123 đường Mạc Đĩnh
Chi
|
650
|
1,0
|
33.80
|
Hẻm 36 đường Yên Thế
|
650
|
1,0
|
4
|
PHƯỜNG B'LAO
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (từ 1/5
đến Trần Phú)
|
|
|
1.1
|
Từ đường 1/5 đến hết Bế Văn Đàn
|
4.300
|
1,0
|
1.2
|
Sau Bế Văn Đàn đến hết Trần Quốc Toản
|
6.200
|
1,0
|
1.3
|
Sau Trần Quốc Toản đến Trần Phú
|
4.600
|
1,0
|
2
|
Đường 1/5 (từ Trần Phú đến Tô Hiến Thành)
|
|
|
2.1
|
Từ Trần Phú đến hết nhà số 50
|
6.600
|
1,0
|
2.2
|
Sau nhà số 50 đến cống Nam Phương
|
3.000
|
1,0
|
2.3
|
Sau cống Nam Phương đến 467 đường
1,5 phường Blao
|
2.400
|
1,0
|
3
|
Đường Trần Quốc Toản (từ Trần Phú đến
hết đoạn trải nhựa cổng bên hông bệnh viện II)
|
|
|
3.1
|
Từ Trần Phú đến hết Phan Huy Chú
|
10.000
|
1,0
|
3.2
|
Sau Phan Huy Chú đến khu dân cư,
tái định cư khu phố 3
|
7.500
|
1,0
|
3.3
|
Đoạn còn lại.
|
5.500
|
1,0
|
4
|
Đường Bế Văn Đàn (từ Trần Phú đến
Phan Huy Chú)
|
|
|
4.1
|
Từ Trần Phú đến Nguyễn Thị Minh
Khai
|
5.000
|
1,0
|
4.2
|
Sau Nguyễn Thị Minh Khai đến cổng
nghĩa trang
|
3.000
|
1,0
|
4.3
|
Đoạn còn lại
|
1.600
|
1,0
|
5
|
Đường 28/3 (từ sau Trần Phú đến trường
tiểu học Thăng Long)
|
6.600
|
1,0
|
6
|
Đường Ngô Đức Kế (từ đường 1/5 đến HTX
Thống Nhất)
|
|
|
6.1
|
Từ 1/5 đến trước số 50 Ngô Đức Kế
|
1.600
|
1,0
|
6.2
|
Sau 50 Ngô Đức Kế đến hết
|
1.200
|
1,0
|
7
|
Đường Phạm Phú Thứ (từ Trần Phú đến
Trần Quốc Toản)
|
|
|
7.1
|
Từ Trần Phú đến suối hạ lưu (hẻm
515 Trần Phú)
|
4.000
|
1,0
|
7.2
|
Đoạn còn lại từ Trần Quốc Toản đến hết đường nhựa
|
2.500
|
1,0
|
8
|
Đường Phan Huy Chú (từ Trần Quốc Toản
đến đường 1/5)
|
3.500
|
1,0
|
9
|
Đường Triệu Quang Phục (từ đường
1/5 đến cầu B’lao Sê rê
|
|
|
9.1
|
Từ 1/5 đến hẻm 53
|
1.700
|
1,0
|
9.2
|
Đoạn còn lại
|
960
|
1,1
|
10
|
Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường
BLao
|
|
|
10.1
|
Số 881, 889, 893, 945, 951, 955 đường
Trần Phú
|
1.080
|
1,4
|
10.2
|
Số 573A, 677, 699, 717 đường Trần
Phú
|
1.400
|
1,2
|
10.3
|
Số 815, 839 cũ (841 mới), 877 đường
Trần Phú
|
1.800
|
1,0
|
10.4
|
Số 50, 52, 56 đường Nguyễn Thị Minh
Khai
|
1.400
|
1,2
|
10.5
|
Số 41a cũ (43 mới), 133: đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
650
|
1,1
|
10.6
|
Số 35 đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
850
|
1,0
|
10.7
|
Số 119 đường
Nguyễn Thị Minh Khai
|
1.230
|
1,0
|
10.8
|
Số 54 đường Bế Văn Đàn
|
1.250
|
1,0
|
10.9
|
Số 01, 13, 17, 21, 25 đường Bế Văn
Đàn
|
1.200
|
1,0
|
10.10
|
Số 49, 159 đường
Trần Quốc Toản
|
1.180
|
1,1
|
10.11
|
Số 135 đường Trần Quốc Toản
|
1.380
|
1,1
|
10.12
|
Số 57 đường Trần Quốc Toản
|
1.700
|
1,0
|
10.13
|
Số 101, 131,
133 đường Trần Quốc Toản
|
1.730
|
1,0
|
10.14
|
Số 02, 21 đường Phan Huy Chú
|
1.160
|
1,0
|
10.15
|
Số 37 đường Phan Huy Chú
|
660
|
1,0
|
10.16
|
Số 24 đường 1/5
|
1.350
|
1,4
|
10.17
|
Số 50 đường
1/5 (từ 1/5 đến hết tường rào nhà máy chè Ngọc Bảo)
|
1.320
|
1,0
|
10.18
|
Số 50 đường 1/5 (từ sau tường rào nhà
máy chè Ngọc Bảo đến hết)
|
700
|
1,0
|
10.19
|
Số 371, 403 đường 1/5
|
960
|
1,4
|
10.20
|
Số 403 (đoạn đường đất) đường 1/5
|
660
|
1,0
|
10.21
|
Số 255, 257 đường 1/5
|
490
|
1,0
|
10.22
|
Số 467 đường 1/5 (ranh giới phường
B'Lao và xã Lộc Châu)
|
910
|
1,0
|
10.23
|
Số 45 đường
1/5
|
1.000
|
1,1
|
10.24
|
Số 68; 74a; 80; 186, 122, 273 đường
1/5
|
800
|
1,1
|
10.25
|
Hẻm 142 đường 1/5
|
|
|
10.25.1
|
Đoạn từ đường 1/5 đến suối
|
800
|
1,0
|
10.25.2
|
Đoạn còn lại
|
500
|
1,0
|
10.26
|
Số 33, 77, 107 đường 1/5
|
960
|
1,1
|
10.27
|
Số 116; 118 đường 1/5
|
770
|
1,1
|
10.28
|
Số 133 đường 1/5
|
1.350
|
1,1
|
10.29
|
Số 02 đường Phạm
Phú Thứ
|
1.450
|
1,0
|
10.30
|
Số 05, 06, 10 đường Phạm Phú Thứ
|
1.220
|
1,0
|
10.31
|
Số 04, 37 đường Triệu Quang Phục
|
550
|
1,0
|
10.32
|
Số 22, 53 đường Triệu Quang Phục
|
620
|
1,0
|
10.33
|
Số 96 đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1.460
|
1,3
|
10.34
|
Số 112 đường
Nguyễn Thị Minh Khai
|
1.800
|
1,0
|
10.35
|
Nhánh số 729 đường Trần Phú (từ Trần
Phú đến hết đất thuê của Công ty cổ phần truyền hình cáp NTH)
|
6.080
|
1,0
|
10.36
|
Nhánh số N1 Khu
vực Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3 (Trần Quốc Toản đoạn qua khu
dân cư)
|
7.770
|
1,0
|
10.37
|
Nhánh số N2; N3; N4, D1; D2: D3: Khu vực Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3 phường
B'Lao
|
4.100
|
1,0
|
10.38
|
Số 45 đường Phan Huy Chú
|
450
|
1,0
|
10.39
|
Số 129 đường 1/5
|
600
|
1,0
|
10.40
|
Hẻm 12 đường Triệu Quang Phục
|
480
|
1,0
|
10.41
|
Hẻm 83 đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
652
|
1,0
|
10.42
|
Hẻm 745, 753 đường Trần Phú
|
1.380
|
1,0
|
10.43
|
Hẻm 959 đường Trần Phú
|
1.300
|
1,0
|
10.44
|
Hẻm 06, 15, 63 đường Ngô Đức Kế
|
600
|
1,0
|
10.45
|
Hẻm 65 đường Ngô Đức Kế
|
|
|
10.45.1
|
Đoạn trải nhựa từ Ngô Đức Kế vào hết
thửa 1242, 655 tờ bản đồ số 8
|
1.000
|
1,0
|
10.45.2
|
Đoạn còn lại
|
600
|
1,0
|
11
|
Đường Tránh (đoạn từ ranh giới xã Lộc
Châu đến ranh giới phường Lộc Sơn)
|
2.800
|
1,0
|
5
|
PHƯỜNG LỘC SƠN
|
|
|
1
|
Đường Lam Sơn (từ Trần Phú đến Trần
Phú đối diện bến xe)
|
|
|
1.1
|
Từ số 307 Trần Phú vào 300m; từ
499A Trần Phú vào 300m
|
3.000
|
1,0
|
1.2
|
Đoạn còn lại.
|
1.500
|
1,0
|
2
|
Đường Đội Cấn (từ Trần Phú đến Trần
Phú bến xe)
|
4.763
|
1,0
|
3
|
Đường Tô Hiệu (từ Trần Phú đến Nguyễn
Văn Cừ)
|
2.000
|
1,0
|
4
|
Đường Yết Kiêu (từ Trần Phú đến
Nguyễn Văn Cừ)
|
2.600
|
1,0
|
5
|
Đường Lương Văn Can (đường Sa Mù cũ
từ Trần Phú QL20 đến Yết Kiêu)
|
2.200
|
1,0
|
6
|
Đường Chi Lăng (từ Lam Sơn đến sông
Đại Bình)
|
1.300
|
1,0
|
7
|
Đường Hoài Thanh (từ Lam Sơn đến
sông Đại Bình)
|
1.300
|
1,0
|
8
|
Đường Tố Hữu (từ 29 Trần Hưng Đạo đến
158 Trần Hưng Đạo)
|
|
|
8.1
|
Từ 29 Trần Hưng Đạo đến điểm giao
nhau với đường D1 khu tái định cư Lộc Sơn
|
2.400
|
1,0
|
8.2
|
Từ sau điểm giao nhau với đường D1
khu tái định cư Lộc Sơn đến 158 Trần Hưng Đạo
|
2.000
|
1,0
|
9
|
Đường Tuệ Tĩnh (từ Hà Giang đến Bệnh
viện Y học dân tộc)
|
4.500
|
1,0
|
10
|
Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường
Lộc Sơn
|
|
|
10.1
|
Số 08, 09, 10, 10a, 41, 136, 142, 148,
149, 160, 168, 261, 280, 288, 361, 389, 425, 439, 441, 457 đường Trần Phú.
|
1.020
|
1,3
|
10.2
|
Số 01, 02, 03, 72, 75, 84, 133, 159
cũ (257 mới), 177, 203, 230, 449 đường Trần Phú.
|
680
|
1,0
|
10.3
|
Số 114, 250, 286, 341, 343, 347 đường
Trần Phú.
|
1.510
|
1,0
|
10.4
|
Số 349, 379 đường Trần Phú.
|
1.510
|
1,0
|
10.5
|
Số 234 đường Trần Phú.
|
2.260
|
1,0
|
10.6
|
Số 120 đường Trần Phú (từ đầu hẻm đến
hết đường nhựa)
|
1.510
|
1,0
|
10.7
|
Số 120 đường
Trần Phú (từ sau đường nhựa đến cuối hẻm, đường đất)
|
1.020
|
1,0
|
10.8
|
Số 40, 52, 68, 164, 168, 218, 226
đường Hà Giang
|
900
|
1,0
|
10.9
|
Số 44, 102, 204: đường Hà Giang
|
570
|
1,0
|
10.10
|
Số 24, 57: đường Hà Giang
|
1.080
|
1,0
|
10.11
|
Số 132 (đoạn
bê tông): đường Hà Giang
|
2.260
|
1,0
|
10.12
|
Số 188 cũ (186 mới): đường Hà Giang
|
2.260
|
1,1
|
10.13
|
Số 22 đường Hà Giang
|
1.510
|
1,0
|
10.14
|
Số 154, 238, 268 cũ (266 mới) đường
Hà Giang
|
1.510
|
1,0
|
10.15
|
Số 15, 21, 72, 101, 120, 143, 148,
159, 168 đường Nguyễn Văn Cừ
|
900
|
1,0
|
10.16
|
Số 50, 161 đường
Nguyễn Văn Cừ
|
900
|
1,0
|
10.17
|
Số 19 đường Nguyễn Văn Cừ
|
1.166
|
1,0
|
10.18
|
Số 35, 41 cũ (43 mới), 51, 268: đường
Nguyễn Văn Cừ.
|
1.510
|
1,1
|
10.19
|
Số 38 đường Trần Hưng Đạo
|
900
|
1,0
|
10.20
|
Số 20, 26, 40/8, 60, 126, 133, 156,
180, 186, 244, 250, 268 đường Trần Hưng Đạo
|
550
|
1,1
|
10.21
|
Số 308, 406, 414, 454 đường Trần
Hưng Đạo.
|
550
|
1,1
|
10.22
|
Số 61, 75, 80, 83, 88, 92, 127,
133, 135, 167, 170, 189, 221 đường Lam Sơn
|
430
|
1,0
|
10.23
|
Số 02 đường Lam Sơn
|
1.080
|
1,0
|
10.24
|
Số 02, 11, 30, 39 đường Tô Hiệu
|
540
|
1,0
|
10.25
|
Số 01, 02, 20, 42 đường Yết Kiêu
|
540
|
1,0
|
10.26
|
Số 01, 03, 31, 36, 55, 81, 115,
127, 146, 162 đường Đội Cấn
|
1.040
|
1,0
|
10.27
|
Số 41, 51, 97
đường Lương Văn Can
|
540
|
1,0
|
10.28
|
Số 01 đường Tố Hữu
|
540
|
1,0
|
10.29
|
Số 58, 60, 68, 115: đường Phạm Ngọc
Thạch
|
1.080
|
1,0
|
10.30
|
Số 01, 15, 41:
đường Tuệ Tĩnh
|
1.510
|
1,1
|
10.31
|
Nhánh số D1,
D2, D3, D4, D5, N1, N2, N3, N4, N5, N6, N7 - Quy hoạch
khu dân cư Khu công nghiệp Lộc Sơn (Đông Đô) - Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc
Sơn
|
4.300
|
1,0
|
10.32
|
Nhánh số 152, 154, 158, 160, 162,
166: đường Nguyễn Văn Cừ.
|
900
|
1,0
|
10.33
|
Nhánh số 115: đường Lam Sơn
|
430
|
1,0
|
10.34
|
Nhánh số 2A: đường Đội Cấn
|
1.360
|
1,0
|
10.35
|
Nhánh số 2B, 2M: đường Đội Cấn
|
1.260
|
1,0
|
10.36
|
Nhánh số 2E: đường Đội Cấn
|
900
|
1,0
|
10.37
|
Nhánh số N1 đường Trần Phú (trước bến
xe cũ)
|
8.880
|
1,0
|
10.38
|
Nhánh số N1, N2,
N3, N4, N5; D1, D2, D3 - Quy hoạch khu dân cư 6B, Lộc
Sơn - Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn
|
4.350
|
1,0
|
10.39
|
Nhánh số N1,
Khu vực Quy hoạch tái định cư - Khu Công Nghiệp Lộc Sơn (khu vực Trường Tiểu
học Lộc Sơn cũ) - Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn
|
3.030
|
1,0
|
10.40
|
Nhánh số D1,
Khu vực Quy hoạch tái định cư - Khu Công Nghiệp Lộc Sơn (khu vực trường Trung
Học Lộc Sơn cũ) - Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn
|
2.670
|
1,0
|
10.41
|
Nhánh số D2; D3; N2; N3; N5; N6 Khu
vực Quy hoạch tái định cư - Khu Công Nghiệp Lộc Sơn - Ngoài ranh khu công
nghiệp Lộc Sơn
|
3.030
|
1,0
|
10.42
|
Nhánh N7 Khu vực Quy hoạch tái định
cư - Khu Công Nghiệp Lộc Sơn - Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn
|
2.670
|
1,0
|
10.43
|
Nhánh số D7; D8 Khu vực Quy hoạch tái
định cư - Khu Công nghiệp Lộc Sơn - Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn
|
600
|
1,1
|
10.44
|
Nhánh số D1; D4; D5; D6; N1 Khu vực Quy hoạch tái định cư -
Khu Công nghiệp Lộc Sơn - Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc
Sơn
|
2.420
|
1,0
|
10.45
|
Nhánh số N4 (từ D1 đến D7) Khu vực Quy hoạch tái định cư - Khu
Công Nghiệp Lộc Sơn - Ngoài ranh khu công nghiệp Lộc Sơn
|
2.800
|
1,0
|
10.46
|
Nhánh số 4 (sau D7 đến Trần Hưng Đạo)
Khu vực Quy hoạch tái định cư - Khu Công nghiệp Lộc Sơn - Ngoài ranh khu công
nghiệp Lộc Sơn
|
870
|
1,0
|
10.47
|
Nhánh số 58, 62 đường Chi Lăng
|
430
|
1,0
|
10.48
|
Nhánh 316 Trần Hưng Đạo
|
605
|
1,0
|
10.49
|
Đường tránh QL 20
|
2.800
|
1,0
|
10.50
|
Đường tránh đoạn qua Ranh giới khu
công nghiệp Lộc Sơn
|
1.350
|
1,0
|
10.51
|
Đường Trần Hưng Đạo phía Khu công
nghiệp Lộc Sơn đoạn từ sau số nhà 28 đến số nhà 59a và đoạn từ số nhà 155a đến
hết ranh khu công nghiệp Lộc Sơn (Cầu Đại Bình)
|
1.350
|
1,0
|
10.52
|
Các đường trong khu công nghiệp:
Nhánh 1, 2, 3, 4, 8, 7, 6, 5; Nhánh 2, 6; Nhánh 3A, 7; Nhánh 7, 7A, 10, 11, 12,
8; Nhánh 10, 16A, 16B; Nhánh 13, 14, 15, 16, 17
|
1.350
|
1,0
|
6
|
PHƯỜNG LỘC PHÁT
|
|
|
1
|
Đường Đào Duy Từ (từ Nguyễn Văn Cừ
đến Lý Thường Kiệt)
|
|
|
1.1
|
Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết đất trường
trung cấp nghề Bảo Lộc
|
4.300
|
1,0
|
1.2
|
Từ sau đất trường trung cấp nghề Bảo
Lộc đến đường Lý Thường Kiệt
|
5.600
|
1,0
|
2
|
Đường Phùng Khắc Khoan (từ Nguyễn
Văn Cừ đến Nguyễn Văn Cừ)
|
|
|
2.1
|
Từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa
8, 26 (Tờ 25-TL2000)
|
1.700
|
1,0
|
2.2
|
Từ thửa 9,416 (Tờ 25-TL2000) đến
Nguyễn Văn Cừ
|
1.000
|
1,0
|
3
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu (từ Nguyễn Văn Cừ đến Cao Bá Quát)
|
2.500
|
1,0
|
4
|
Đường Tăng Bạt Hổ (từ Nguyễn Văn Cừ
đến Ngô Quyền)
|
2.500
|
1,0
|
5
|
Đường Ngô Quyền (từ Nguyễn Văn Cừ đến
Trần Nguyên Đán)
|
2.500
|
1,0
|
6
|
Đường Cao Bá Quát (từ Lý Thường Kiệt
đến Nguyễn Văn Cừ)
|
3.300
|
1,0
|
7
|
Đường Trần Bình Trọng (từ Nguyễn
Văn Cừ đến Đoàn Thị Điểm)
|
|
|
7.1
|
Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết Nguyễn
Trãi (hết thửa 98 tờ 9 TL1000)
|
2.100
|
1,0
|
7.2
|
Sau Nguyễn Trãi đến Đoàn Thị Điểm (từ
thửa 1222; 99 tờ 9 TL1000 đến hết thửa 1191; 99 tờ 9
TL1000)
|
1.400
|
1,0
|
8
|
Đường Trần Nguyên Đán (từ Nguyễn
Văn Cừ đến thửa 110 tờ 16 TL1000)
|
2.500
|
1,0
|
9
|
Đường Nguyễn Thái Bình (từ Nguyễn
Văn Cừ đến Lý Thường Kiệt).
|
|
|
9.1
|
Từ Nguyễn Văn Cừ đến cống ông Tỉnh
(hết thửa 261, 295 tờ 13 TL2000)
|
4.000
|
1,1
|
9.2
|
Sau cống ông Tỉnh đến Lý Thường Kiệt
(Từ thửa 260, 294 tờ 13 TL2000 đến giáp Lý Thường Kiệt)
|
900
|
1,0
|
10
|
Đường Nguyễn Gia Thiều (từ Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Đức Cảnh)
|
1.200
|
1,0
|
11
|
Đường Trần Khánh
Dư (từ Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Văn Cừ)
|
1.100
|
1,0
|
12
|
Đường Văn Cao (từ Nguyễn Văn Cừ đến
Hồ Lộc Thanh) đến hết thửa 347, 1407 tờ 14 TL 2000.
|
1.000
|
1,0
|
13
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh (từ Nguyễn
Văn Cừ đến Phạm Ngọc Thạch)
|
1.500
|
1,0
|
14
|
Đường Hoàng Diệu (từ số 737 Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Văn Cừ)
|
|
|
14.1
|
Từ thửa 30,
1720 (tờ 8 TL1000) đến hết thửa 1337, 1647 (tờ 4 TL1000)
|
1.300
|
1,0
|
14.2
|
Từ thửa 107,
206 (tờ 4 TL1000) đến hết thửa 144, 1017 (tờ 19 TL2000)
|
730
|
1,0
|
15
|
Đường Mạc Thị Bưởi (từ Nguyễn Văn Cừ
đến Đoàn Thị Điểm)
|
|
|
15.1
|
Từ Nguyễn Văn
Cừ đến hết thửa 32,29 (tờ 20 TL2000)
|
900
|
1,0
|
15.2
|
Từ thửa 44,105 đến hết thửa 133 (tờ
20 TL2000)
|
660
|
1,0
|
16
|
Đường Trần Văn
Giáp (từ Nhánh N5 đến Phạm Ngọc Thạch)
|
4.700
|
1,0
|
17
|
Đường Lê Đại Hành
(từ Đào Duy Từ đến Phạm Ngọc Thạch)
|
4.700
|
1,0
|
18
|
Đường Nguyễn Du (từ Trần Nguyên Đán
đến hết thửa 227, 226 tờ 17 TL 1000)
|
570
|
1,0
|
19
|
Đường Phạm Ngọc Thạch (Từ Sau đập
tràn Hà Giang đến Đào Duy Từ)
|
|
|
19.1
|
Từ sau Đập tràn Hà Giang đến hẻm đường
đất, tường rào KS Hương Trà
|
1.700
|
1,0
|
19.2
|
Sau hẻm đường đất, tường rào KS
Hương Trà đến Đào Duy Từ
|
6.000
|
1,0
|
20
|
Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường
Lộc Phát:
|
|
|
20.1
|
Số 357 đường Nguyễn Văn Cừ (từ giáp
Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Đình Chiểu)
|
720
|
1,0
|
20.2
|
Số 326, 338, 378, 409, 443, 463,
473, 505, 511, 595, 615, 637, 676, 700, 732 đường Nguyễn Văn Cừ:
|
|
|
|
Số 326 từ giáp
Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Văn Cừ
|
810
|
1,0
|
|
Số 338 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Lê
Lợi
|
550
|
1,0
|
|
Số 378 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa
1213 (tờ 20 TL1000)
|
550
|
1,0
|
|
Số 409 từ giáp
Nguyễn Văn Cừ đến Hẻm 443
|
550
|
1,0
|
|
Số 443 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết
thửa 143, 144 (tờ 16 TL1000)
|
550
|
1,0
|
|
Số 463 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa
1723 (tờ 16 TL1000)
|
550
|
1,0
|
|
Số 473 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa
1727 (tờ 16 TL1000)
|
550
|
1,0
|
|
Số 505 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 1787, 1782 (tờ 12 TL1000)
|
550
|
1,0
|
|
Số 511 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết
thửa 303, 1800 (tờ 12 TL1000)
|
550
|
1,0
|
|
Số 595 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết
thửa 97, 1401 (tờ 12TL1000)
|
550
|
1,0
|
|
Số 615 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa
1578 (tờ 11 TL1000)
|
550
|
1,0
|
|
Số 637 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa
76 (tờ 07 TL1000)
|
550
|
1,0
|
|
Số 676 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa
223 - tờ 07; 1752 (tờ 12TL1000)
|
550
|
1,3
|
|
Số 700 từ giáp
Nguyễn Văn Cừ đến Tăng Bạt Hổ
|
550
|
1,0
|
|
Số 732 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Hẻm
749
|
720
|
1,0
|
20.3
|
Số 749, 790C, 860, 991B, 1004, 1086
đường Nguyễn Văn Cừ:
|
|
|
|
Số 749 từ đường
Nguyễn Văn Cừ đến Hoàng Diệu
|
1.080
|
1,0
|
|
Số 790C từ đường Nguyễn Văn Cừ đến
Hẻm 808
|
520
|
1,0
|
|
Số 860 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết
thửa 256; 258 (tờ 19TL2000)
|
520
|
1,0
|
|
Số 991B từ đường Nguyễn Văn Cừ đến
hết thửa 1494; 275 (tờ 06TL2000)
|
855
|
1,0
|
|
Số 1004 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến thửa
98 (tờ 13 TL2000)
|
550
|
1,0
|
|
Số 1086 từ đường
Nguyễn Văn Cừ đến thửa 357 (tờ 6 TL2000)
|
550
|
1,0
|
20.4
|
Số 776B, 808 đường Nguyễn Văn Cừ:
|
|
|
|
Số 776B từ đường Nguyễn Văn Cừ đến
hết thửa 68; 71 (tờ 5 TL1000)
|
1.020
|
1,0
|
|
Số 808 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết
thửa 67; thửa 1053 (tờ 5 TL1000)
|
1.020
|
1,0
|
|
Số 40 đường Nguyễn Đình Chiểu từ
giáp Nguyễn Đình Chiểu đến Hẻm 357
|
1.048
|
1,0
|
20.5
|
Số 1182 đường Nguyễn Văn Cừ (từ
Nguyễn Văn Cừ đến số nhà 1182/114)
|
900
|
1,0
|
20.6
|
Số 101, 113, 181 đường Nguyễn Đình
Chiểu:
|
|
|
|
Số 101 từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến
hết thửa 25; 26 (tờ 15 TL1000)
|
602
|
1,0
|
|
Số 113 từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến
hết thửa 106; 113 (tờ 11 TL1000)
|
645
|
1,0
|
|
Số 181 từ đường
Nguyễn Đình Chiểu đến Cao Bá Quát
|
688
|
1,0
|
20.7
|
Số 345, 435 đường Lý Thường Kiệt
|
|
|
|
Số 345 từ đường Lý Thường Kiệt đến hết thửa 251 (tờ 16 TL2000)
|
385
|
1,0
|
|
Số 435 từ đường Lý Thường Kiệt từ
thửa 1449 (tờ 11 TL2000); 380 (tờ 4 TL2000) đến hết thửa 269; 287 (tờ 10
TL2000)
|
390
|
1,0
|
20.8
|
Số 39A, 45C đường Tăng Bạt Hổ:
|
|
|
|
Số 39A từ đường Tăng Bạt Hổ đến thửa
1912 (tờ 8 TL1000)
|
516
|
1,0
|
|
Số 45C từ đường Tăng Bạt Hổ đến hết
thửa 1898; 1495 (tờ 8 TL1000)
|
516
|
1,0
|
20.09
|
Hẻm số 81 đường Tăng Bạt Hổ (Từ giáp Tăng Bạt Hổ đến thửa 1001 (tờ 25 TL2000))
|
795
|
1,0
|
20.10
|
Hẻm số 142, 164, 172: đường Nguyễn
Đình Chiểu:
|
|
|
|
Hẻm số 142 từ đường Nguyễn Đình Chiểu
đến Hẻm 172
|
1.404
|
1,0
|
|
Hẻm số 164 từ Hẻm 172 đến Hẻm 142
|
1.112
|
1,0
|
|
Hẻm số 172 từ đường Nguyễn Đình Chiểu
đến thửa 507
|
1.112
|
1,0
|
20.11
|
Nhánh số D1;
D2; D3; D4; D5 - Quy hoạch khu dân cư đường Lý Thường Kiệt
|
4.100
|
1,0
|
20.12
|
Nhánh số ND1; ND2; ND3; D1; D2; N1; N2; N3; D4; D5 - Quy hoạch dân cư, tái
định cư khu phố 7 Lộc Phát
|
3.500
|
1,0
|
20.13
|
Nhánh số N10; N11: D4; D5; D6; D7- Quy hoạch dân cư, tái định cư đông Hồ Nam Phương 2
|
4.620
|
1,0
|
20.14
|
Nhánh số N5; N6; N7; N8; N9 - Quy
hoạch dân cư, tái định cư đông Hồ Nam Phương 2
|
4.620
|
1,0
|
20.15
|
Nhánh số QH1, QH2 (DVBT1- Quy hoạch dân cư, tái định cư đông Hồ Nam Phương 2)
|
4.648
|
1,0
|
20.16
|
Nhánh số 202 đường Lý Thường Kiệt,
tổ dân phố 2
|
587
|
1,0
|
20.17
|
Hẻm 95 Trần Bình Trọng
|
733
|
1,0
|
20.18
|
Nhánh số QH D1,
QH N1 - Quy hoạch dân cư tái định
cư đông Hồ Nam Phương 2)
|
4.800
|
1,0
|
20.19
|
Nhánh số 169, 177,183 đường Nguyễn
Văn Cừ
|
550
|
1,0
|
7
|
PHƯỜNG LỘC TIẾN
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Trường Tộ (từ hẻm 520
Trần Phú đến Phan Chu Trinh)
|
2.000
|
1,0
|
2
|
Đường Châu Văn
Liêm (từ hẻm 520 Trần Phú đến hẻm 726 Trần Phú)
|
|
|
2.1
|
Từ hẻm 726 Trần Phú đến hết đường
nhựa
|
1.800
|
1,0
|
2.2
|
Đoạn còn lại
|
1.500
|
1,0
|
3
|
Đường Trần Cao Vân (từ hẻm 520 Trần
Phú đến hẻm 726 Trần Phú)
|
1.500
|
1,0
|
4
|
Đường Nguyễn Tri Phương (từ Trần
Phú đến Phan Đình Phùng)
|
|
|
4.1
|
Từ Trần Phú đến hết Nhà thờ
|
3.100
|
1,0
|
4.2
|
Sau Nhà thờ đến Phan Đình Phùng
|
2.400
|
1,0
|
5
|
Đường Phan Chu Trinh (từ Trần Phú đến hết Nhà máy sản xuất Cao lanh)
|
|
|
5.1
|
Từ Trần Phú đến hết Nhà thờ
|
2.500
|
1,0
|
5.2
|
Sau Nhà thờ đến Lê Phụng Hiểu
|
1.900
|
1,0
|
5.3
|
Đoạn còn lại
|
650
|
1,0
|
6
|
Đường Bạch Đằng, từ Nhà thờ Tân Hà
đến giáp ranh xã Lộc Châu
|
1.600
|
1,0
|
7
|
Đường Lê Lai (Từ Phan Chu Trinh đến
Phan Đình Phùng)
|
1.000
|
1,0
|
8
|
Đường Nguyễn Tuân (Từ Trần Phú đến
đường 1/5)
|
|
|
8.1
|
Từ Trần Phú đến trường trung học
Hai Bà Trưng
|
4.100
|
1,0
|
8.2
|
Sau trường trung học Hai Bà Trưng đến
1/5
|
4.000
|
1,0
|
9
|
Đường Phùng Hưng (Từ Phan Chu Trinh
đến giáp ranh xã Lộc Tân)
|
1.200
|
1,0
|
10
|
Đường Phan Ngọc Hiển (từ Trần Phú đến
đường 1/5)
|
2.500
|
1,0
|
11
|
Đường Lê Phụng Hiểu (đoạn qua phường
Lộc Tiến)
|
1.600
|
1,0
|
12
|
Đường Lê Thị Riêng (đoạn qua phường
Lộc Tiến)
|
700
|
1,0
|
13
|
Đường Phan Đình Phùng (đoạn qua phường
Lộc Tiến)
|
2.000
|
1,0
|
14
|
Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường
Lộc Tiến
|
|
|
14.1
|
Số 1219, 1223, 1225 đường Trần Phú
|
1.600
|
1,0
|
14.2
|
Số 520, 786, 794 đường Trần Phú.
|
1.600
|
1,0
|
14.3
|
Số 1197/18; 1197/21,
1197/23, 1197/27 đường Trần Phú.
|
1.600
|
1,0
|
14.4
|
Số 1197 đường Trần Phú.
|
2.150
|
1,2
|
14.5
|
Số 34, 47, 53 cũ (54 mới), 57 cũ
(95 mới), 62 cũ (60 mới), 63 cũ (105 mới), 88, 92, 98, 120 cũ (146 mới), 223 cũ
(113 mới), 290 cũ (166 mới) đường Phan Chu Trinh
|
960
|
1,0
|
14.6
|
Số 29, 39, 48 cũ (46 mới), 110,
127, 165 đường Phan Chu Trinh
|
1.200
|
1,0
|
14.7
|
Số 54/16, 60/4, 77, 77/38, 77/42,
179, 195, 196, 196/15, 220, 227, 246, 257, 281 đường Phan Chu Trinh
|
480
|
1,0
|
14.8
|
Số 146/21, 146/25 đường Phan Chu
Trinh
|
370
|
1,0
|
14.9
|
Số 331, 368,
380 (từ Phan Đình Phùng đến Suối con) đường Phan Đình Phùng
|
700
|
1,0
|
14.1
|
Số 335/6, 335/10, 339 đường Phan
Đình Phùng
|
470
|
1,0
|
14.11
|
Số 19, 82 đường Nguyễn Tri Phương
|
1.450
|
1,0
|
14.12
|
Số 22A, 44, 57, 79, 91, 109, 135,
137, 141, đường Nguyễn Tri Phương
|
1.100
|
1,0
|
14.13
|
Số 22B, 44A,
69, 79/9, 79/21, đường Nguyễn Tri Phương
|
830
|
1,0
|
14.14
|
Số 6, 41 đường Nguyễn Tuân
|
1.200
|
1,0
|
14.15
|
Số 22, 89, 134, 136 đường Phùng
Hưng
|
480
|
1,0
|
14.16
|
Số 11, 11/3, 32 đường Bạch Đằng
|
510
|
1,0
|
14.17
|
Số 23, 42 đường
Lê Lai
|
510
|
1,0
|
14.18
|
Số 145, 175, 172, 178, 196, 196/60,
216, 218, 234 đường Lê Phụng Hiểu
|
620
|
1,0
|
14.19
|
Số 66 đường
Châu Văn Liêm
|
1.200
|
1,0
|
14.20
|
Số 54, 59, 59/10, 59/19, 59/46, 69
đường Phan Ngọc Hiển
|
620
|
1,0
|
14.21
|
Nhánh số 8, 9, 10 Quy hoạch khu dân
cư, tái định cư khu phố 3
|
2.950
|
1,0
|
14.22
|
Nhánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Quy hoạch
khu dân cư, tái định cư khu phố 3
|
2.950
|
1,0
|
14.23
|
Số 184 đường Phan Chu Trinh
|
960
|
1,0
|
14.24
|
Số 127/4 đường
Phan Chu Trinh
|
480
|
1,0
|
14.25
|
Số 380/1 đường Phan Đình Phùng
|
480
|
1,0
|
14.26
|
Nhánh số 11, 12, 13 Quy hoạch khu
dân cư, tái định cư khu phố 3
|
3.000
|
1,0
|
14.27
|
Nhánh số 360 đường Phan Đình Phùng
|
810
|
1,0
|
14.28
|
Nhánh C1, C2, X4
Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu 3 Lộc Tiến
|
2.670
|
1,0
|
14.29
|
Hẻm 408 Phan Đình Phùng
|
750
|
1,0
|
14.30
|
Hẻm 410 Phan Đình Phùng
|
750
|
1,0
|
14.31
|
Hẻm 412 Phan Đình Phùng
|
750
|
1,0
|
14.32
|
Hẻm 135/24 Nguyễn Tri Phương
|
630
|
1,0
|
14.33
|
Hẻm 135/16 Nguyễn Tri Phương
|
630
|
1,0
|
14.34
|
Hẻm 135/64 Nguyễn Tri Phương
|
630
|
1,0
|
14.35
|
Hẻm 135/64/3 Nguyễn Tri Phương
|
460
|
1,0
|
14.36
|
Hẻm 45/28 Phan Chu Trinh
|
460
|
1,0
|
14.37
|
Hẻm 554, 702, 702/4, 726 Trần Phú
|
950
|
1,0
|
IV. ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh
giá đất của đất ở tương ứng cùng vị trí, địa bàn theo quy định tại mục II và
III nêu trên./.
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất ngày 25/03/2020 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
10.430
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|