|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND giá bồi thường hỗ trợ vật nuôi cây trồng nhà nước thu hồi đất Khánh Hòa
Số hiệu:
|
09/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
06/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2015/QĐ-UBND
|
Nha Trang, ngày 06 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU
HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 934/TTr-STC, ngày 26 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng
trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26
tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định
giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2012 sửa đổi một số điều của Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành
Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu
hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Ủy ban thường vụ Quốc Hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn
bản);
- TT Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh
Khánh Hòa;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh Khánh Hòa;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh Khánh
Hòa;
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Cây trồng
hàng năm
1. Đơn giá bồi thường các loại cây
trồng hàng năm theo Phụ lục I đính kèm.
2. Đối với cây đã sắp đến thời kỳ thu
hoạch:
a) Trường hợp dự án chưa triển khai
ngay được và đã trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ thì tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thông báo cho
các hộ tiếp tục chăm sóc và thu hoạch, sau đó mới thu hồi đất thì không phải
bồi thường thiệt hại về cây trồng. Các hộ bị thu hồi đất tự thu hoạch và bàn
giao mặt bằng cho chủ dự án theo kế hoạch đã thông báo.
b) Trường hợp dự án triển khai chậm
tiến độ thu hồi đất và chưa chi trả hoặc chi trả chưa đủ tiền bồi thường thiệt
hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất:
Các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm cho đến khi thu
hồi đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng lập phương án bồi thường thiệt hại về cây trồng phù hợp
tại thời điểm thu hồi đất.
c) Trường hợp dự
án không xác định được tiến độ thu hồi
đất, chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các
hộ bị thu hồi đất và không cho phép các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh
tác cây trồng hàng năm thì Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án
bồi thường thiệt hại cho các hộ bị thu hồi đất bị thiệt hại do mất thu nhập từ sản xuất canh tác loại cây trồng
hàng năm trên đất (thời gian thiệt
hại do mất thu nhập được tính từ thời điểm lập biên bản hiện trạng cho đến thời
điểm thu hồi đất; loại cây trồng được bồi thường tính theo
loại cây trồng tại thời điểm lập biên bản hiện trạng).
Điều 2. Cây ăn quả
lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán
1. Đơn giá bồi thường đối với cây ăn
quả lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân
tán theo Phụ lục II đính kèm.
2. Cây ăn quả lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán được phân loại cây ở thời
kỳ xây dựng cơ bản và cây đến thời kỳ thu hoạch, như sau:
a) Cây đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản
được chia làm 3 loại:
- Cây mới trồng đến dưới 1 năm tuổi;
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm tuổi;
- Cây trồng từ 3 năm đến 5 năm tuổi.
b) Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch
được chia làm 3 loại: A, B, và C được quy định như sau:
- Cây ăn quả lâu năm
Cây có đường kính trên 20cm đến 30cm
thì tăng thêm 30% đơn giá; cây có đường kính trên 30cm thì
tăng thêm 50% đơn giá (quy định này không áp dụng với loại
cây bồi thường theo nhóm gỗ).
Điều 5. Cây cảnh
và cây xanh
1. Tùy theo giá trị thực tế của từng
loại cây, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phân loại A, B, C
và xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ theo Phụ lục IV đính
kèm.
2. Đối với cây cảnh trồng trong chậu,
hòn non bộ có thể di dời được: Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ
trợ di dời, chăm sóc cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình UBND cấp tỉnh
phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ trên 300 triệu
đồng, trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống.
3. Đối với một số cây trồng thành hàng rào tạo cảnh quan: Đơn giá hỗ trợ bình quân 30.000 đồng/mét
dài.
Điều 6. Xử lý cây
sau khi bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây ăn quả và cây lấy gỗ
trồng phân tán, sau khi được bồi thường, chủ hộ được phép
tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng
thời hạn quy định.
2. Đối với cây cảnh, sau khi được hỗ
trợ, chủ hộ được di dời trồng ở nơi khác.
3. Đối với cây lấy gỗ trồng tập
trung, quy định như sau:
a) Cây trong thời kỳ xây dựng cơ bản:
Sau khi được bồi thường, chủ hộ được phép tận thu với điều
kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
b) Cây đến thời kỳ thu hoạch:
- Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì
sẽ không được bồi thường mà được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 10% đơn giá bồi
thường;
- Trường hợp chủ hộ không tổ chức thu
hoạch thì được bồi thường theo quy định tại bảng giá. Sau khi nhận tiền bồi thường, chủ hộ bàn giao
mặt bằng và nguyên trạng cây trồng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để quản lý và tổ
chức khai thác, bán thanh lý theo đúng quy định hiện hành. Giá trị thanh lý
được ghi giảm chi phí bồi thường, hỗ trợ của dự án.
Điều 7. Hỗ trợ
chi phí di chuyển vật nuôi
1. Đối với vật nuôi là gia súc, gia
cầm và một số động vật hoang dã được nuôi theo hình thức trang trại phải di chuyển khi nhà nước thu hồi đất, mà tại thời điểm
thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ chi phí di chuyển và
thiệt hại do di chuyển gửi Phòng Nông nghiệp hoặc Phòng Kinh tế thẩm định trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống; hoặc gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thẩm định trước khi
trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ trên 300 triệu đồng.
2. Các loại vật nuôi gồm:
- Gia súc: Trâu, bò, ngựa, dê, cừu,
lợn (heo).
- Gia cầm: Gà, vịt, ngan (vịt xiêm),
ngỗng, chim (đà điểu, chim cút, chim bồ câu).
- Động vật hoang dã: Dông, nhím, khỉ,
vượn, hươu, nai, cá sấu, tắc kè, chim
yến.
- Côn trùng: Ong, dế, giun (trùn quế).
3. Thiệt hại do di chuyển gồm: Giảm
số lượng vật nuôi (chết, mất); giảm năng suất, sản lượng thu hoạch.
Điều 8. Một số quy
định khác
1. Đối với các loại cây trồng chưa
quy định tại các phụ lục đính kèm: Tùy theo từng loại cây, giá trị của loại cây
đó Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp
dụng giá của cây cùng loại và có giá trị tương đương. Trường
hợp đặc biệt thì Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản gửi Sở Tài chính để tổ chức xác định giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét phê duyệt.
2. Trường hợp
vật nuôi, cây trồng không di dời được, sau khi kiểm tra, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và phương án đã được phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho các
hộ do Nhà nước chậm thanh toán thì xác định lại giá hỗ trợ, bồi thường cho các
hộ tại thời điểm thanh toán.
3. Đối với các nội dung về kỹ thuật
cây trồng chưa được đề cập tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định của
chuyên ngành./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
HÀNG NĂM
(Đính kèm Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn
vị tính: đồng/m2
STT
|
LOẠI
CÂY
|
ĐƠN
GIÁ
|
I
|
Cây lương thực
|
|
1
|
Lúa nước
|
6.000
|
2
|
Lúa rẫy
|
4.000
|
3
|
Bắp (ngô)
|
|
|
- Bắp ăn tươi (bắp nếp,...)
|
5.000
|
|
- Bắp chăn nuôi (bắp đá, bắp đỏ,...)
|
4.000
|
4
|
Cây cho củ tinh bột (khoai các
loại: mỳ, lang, sọ, từ, minh tinh ...)
|
4.000
|
II
|
Cây rau ăn lá
|
|
1
|
Cây cải bắp, su hào, su lơ
|
16.000
|
2
|
Cây cải, muống, ngót, cần nước,
mồng tơi, rau đay, rau dền, cải xoong, xà lách.
|
12.000
|
III
|
Rau ăn quả
|
|
1
|
Cây họ cà
|
|
1.1
|
Cà chua
|
12.000
|
1.2
|
Cây cà (cà pháo, cà tím, cà dĩa...)
|
10.000
|
1.3
|
Cây ớt
|
12.000
|
2
|
Cây họ bầu bí và thân leo
|
|
2.1
|
Bí xanh, bí đỏ, bầu, su su, mướp,
thiên lý, chanh dây
|
|
|
+ Cây trồng ruộng
|
16.000
|
|
+ Cây trồng
giàn trong vườn nhà (đồng/m2 giàn)
|
30.000
|
2.2
|
Cây gấc (đồng/gốc)
|
40.000
|
2.3
|
Dưa các loại
(trừ dưa hấu), khổ qua
|
16.000
|
2.4
|
Dưa hấu
|
14.000
|
3
|
Rau ăn quả họ đậu
|
|
3.1
|
Đậu bắp
|
12.000
|
3.2
|
Đậu vàng, đậu đũa, đậu cô ve
|
16.000
|
IV
|
Các loại rau ăn củ
|
|
1
|
Củ cải, cà rốt
|
14.000
|
2
|
Sắn nước (củ đậu)
|
10.000
|
V
|
Rau gia vị
|
|
1
|
Rau thơm các
loại (húng, mùi, hành...)
|
18.000
|
2
|
Lá dứa, lá lốt, ngổ, diếp cá, sả,
lá gai
|
6.000
|
3
|
Riềng, nghệ, gừng
|
10.000
|
4
|
Củ kiệu
|
26.000
|
5
|
Bạc hà
|
26.000
|
VI
|
Cây họ đậu
|
|
1
|
Mè trắng, mè đen.
|
8.000
|
2
|
Đậu các loại: Phộng, xanh, đen, đỏ,
trắng, nành
|
12.000
|
VII
|
Cây thực phẩm công nghiệp
|
|
1
|
Mía đường:
|
|
1.1
|
Mía cây giống cao sản (cả gốc)
|
|
|
+ Mía vụ 1
|
7.000
|
|
+ Mía vụ 2
|
7.000
|
|
+ Mía vụ 3
|
4.000
|
1.2
|
Mía cây giống địa phương (cả gốc)
|
|
|
+ Mía vụ 1, vụ 2
|
4.000
|
|
+ Mía vụ 3
|
3.000
|
2
|
Mía cây: (Mía tím, mía vàng)
|
|
|
+ Mía vụ 1
|
20.000
|
|
+ Mía vụ 2
|
12.000
|
VIII
|
Các loại cây khác
|
|
1
|
Dứa (thơm, khóm)
|
|
|
- Trồng xen canh
|
15.000
|
|
- Trồng theo mật độ kỹ thuật không xen canh
|
30.000
|
2
|
Bông vải
|
6.000
|
3
|
Thuốc lá
|
8.000
|
4
|
Cây sen
|
9.000
|
5
|
Cây môn các loại
|
16.000
|
6
|
Cỏ voi, cỏ long ba ra
|
6.000
|
7
|
Sâm hành (vị thuốc
bắc), nha đam (lô hội)
|
80.000
|
8
|
Hoa huệ
|
24.000
|
9
|
Hoa trúc lá, sống đời
|
20.000
|
10
|
Hoa cúc, hoa hồng
|
26.000
|
11
|
Hoa càng cua
|
10.000
|
12
|
Cây Lược vàng
|
6.000
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN, GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY ĂN
QUẢ LÂU NĂM, CÂY LẤY GỖ TRỒNG PHÂN TÁN
(Đính kèm Quy định ban hành
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/cây
Stt
|
LOẠI
CÂY
|
ĐVT
|
CÂY
ĐẾN THỜI KỲ THU HOẠCH
|
CÂY
Ở THỜI KỲ XÂY DỰNG CƠ
BẢN
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Từ 3
đến 5 năm
|
Từ 1
đến dưới 3 năm
|
Dưới
1 năm
|
1
|
Bạch đàn, phi lao, keo, keo gai,
nem, muồng, sầu đông (xoan), đào tiên, đước
|
Cây
|
120
|
80
|
40
|
20
|
12
|
6
|
2
|
Bơ
|
Cây
|
280
|
200
|
120
|
60
|
40
|
20
|
3
|
Bồ kết
|
Cây
|
260
|
180
|
100
|
40
|
26
|
14
|
4
|
Bồ quân
|
Cây
|
160
|
110
|
80
|
40
|
26
|
10
|
5
|
Ca cao
|
Cây
|
200
|
160
|
120
|
60
|
40
|
20
|
6
|
Cà phê
|
Cây
|
500
|
300
|
200
|
100
|
40
|
20
|
7
|
Cam, bưởi giống địa phương
|
Cây
|
300
|
240
|
160
|
60
|
40
|
24
|
8
|
Cam, bưởi giống mới
|
Cây
|
520
|
360
|
260
|
120
|
80
|
50
|
9
|
Chanh, quýt
|
Cây
|
280
|
200
|
140
|
60
|
30
|
16
|
10
|
Cau
|
Cây
|
140
|
100
|
60
|
40
|
20
|
10
|
11
|
Chôm chôm
|
Cây
|
400
|
260
|
200
|
120
|
80
|
40
|
12
|
Chuối
|
Bụi
|
120
|
80
|
40
|
-
|
-
|
8
|
13
|
Chùm ruột, Chùm ngây
|
Cây
|
120
|
80
|
40
|
30
|
16
|
8
|
14
|
Cóc
|
Cây
|
300
|
240
|
180
|
120
|
80
|
40
|
15
|
Dâu tằm
|
Cây
|
100
|
80
|
60
|
-
|
20
|
10
|
16
|
Dừa bung
|
Cây
|
600
|
420
|
320
|
240
|
120
|
60
|
17
|
Dừa xiêm
|
Cây
|
900
|
700
|
500
|
300
|
200
|
100
|
18
|
Dừa xiêm dứa
|
Cây
|
1.600
|
1.120
|
800
|
480
|
260
|
160
|
19
|
Đào lộn hột
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Trồng bằng giống cao sản
|
Cây
|
500
|
360
|
240
|
140
|
100
|
60
|
b
|
Trồng bằng giống địa phương
|
Cây
|
400
|
280
|
200
|
100
|
60
|
40
|
20
|
Đu đủ
|
Cây
|
100
|
60
|
40
|
-
|
-
|
10
|
21
|
Gòn
|
Cây
|
90
|
60
|
40
|
20
|
14
|
10
|
22
|
Hồ tiêu
|
Khóm
|
260
|
160
|
80
|
50
|
26
|
14
|
23
|
Khế
|
Cây
|
180
|
120
|
60
|
40
|
30
|
18
|
24
|
Lựu
|
Cây
|
100
|
80
|
60
|
50
|
40
|
30
|
25
|
Mận
|
Cây
|
240
|
160
|
120
|
60
|
40
|
20
|
26
|
Mãng cầu ta
|
Cây
|
200
|
160
|
80
|
40
|
20
|
8
|
27
|
Mãng câu tây
|
Cây
|
300
|
140
|
100
|
50
|
30
|
10
|
28
|
Me
|
Cây
|
320
|
200
|
120
|
50
|
30
|
8
|
29
|
Mít
|
Cây
|
500
|
400
|
200
|
80
|
60
|
20
|
30
|
Nhàu
|
Cây
|
100
|
60
|
40
|
-
|
20
|
10
|
31
|
Nhãn
|
Cây
|
300
|
200
|
140
|
80
|
60
|
40
|
32
|
Nho
|
Gốc
|
400
|
200
|
100
|
60
|
40
|
20
|
33
|
Ổi
|
Cây
|
120
|
80
|
50
|
-
|
20
|
10
|
34
|
Ôma
|
Cây
|
80
|
60
|
40
|
20
|
12
|
4
|
35
|
Sầu riêng
|
Cây
|
1.400
|
1.100
|
800
|
300
|
200
|
100
|
36
|
Sabôchê
|
Cây
|
400
|
240
|
160
|
90
|
70
|
40
|
37
|
Sơ ri
|
Cây
|
160
|
120
|
80
|
60
|
40
|
20
|
38
|
Táo
|
Cây
|
260
|
160
|
80
|
-
|
40
|
20
|
39
|
Thanh Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng xâm canh
|
Bụi
|
160
|
120
|
80
|
40
|
20
|
8
|
|
- Trồng chuyên canh
|
Bụi
|
280
|
220
|
130
|
60
|
40
|
16
|
40
|
Trầu không
|
Bụi
|
240
|
160
|
100
|
-
|
60
|
10
|
41
|
Tre (giống tre nhà)
|
Cây
|
40
|
28
|
20
|
14
|
10
|
4
|
42
|
Tre vàng, trẩy, tầm vông
|
Cây
|
14
|
10
|
6
|
-
|
4
|
2
|
43
|
Tre lấy măng
|
Bụi
|
140
|
100
|
70
|
-
|
40
|
32
|
44
|
Trúc
|
Bụi
|
40
|
24
|
14
|
-
|
6
|
2
|
45
|
Vú sữa
|
Cây
|
400
|
260
|
160
|
70
|
50
|
20
|
46
|
Xoài
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xoài giống cây ghép
|
Cây
|
1.400
|
1.100
|
800
|
300
|
200
|
60
|
b
|
Xoài giống ươm từ hạt
|
Cây
|
2.400
|
1.600
|
1.200
|
300
|
140
|
20
|
47
|
Măng cụt
|
Cây
|
1.400
|
1.100
|
800
|
300
|
200
|
60
|
48
|
Xà cừ
|
Cây
|
600
|
300
|
140
|
120
|
60
|
20
|
49
|
Gỗ dầu
|
Cây
|
250
|
150
|
100
|
50
|
20
|
10
|
50
|
Sưa, gỗ hương, gỗ lim
|
Cây
|
1.200
|
600
|
300
|
120
|
80
|
36
|
51
|
Sa kê
|
Cây
|
500
|
400
|
200
|
80
|
60
|
20
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ
TRỒNG TẬP TRUNG
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
LOẠI
CÂY
|
ĐVT
|
ĐƠN
GIÁ
(1.000 đồng)
|
I
|
Cây
bạch đàn, phi lao, keo, sầu đông, đước
|
|
|
1
|
Rừng đang thời kỳ xây dựng cơ
bản (mật độ cây trồng từng loại theo quy định của ngành)
|
|
|
1.1
|
Loại có thâm canh
|
|
|
|
Rừng trồng mới đến 1 năm
|
ha
|
21.600
|
|
Rừng trồng
trên 1 năm đến 2 năm
|
ha
|
27.000
|
|
Rừng trồng
trên 2 năm đến 3 năm
|
ha
|
32.400
|
|
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm
|
ha
|
37.800
|
1.2
|
Loại không thâm canh
|
|
|
|
Rừng trồng mới đến 1 năm
|
ha
|
16.200
|
|
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm
|
ha
|
22.320
|
|
Rừng trồng
trên 2 năm đến 3 năm
|
ha
|
27.000
|
|
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm
|
ha
|
30.960
|
2
|
Rừng đến thời kỳ thu hoạch (mật độ 1.300-1.500 cây/ha)
|
|
|
|
Rừng loại A (đường kính trên 12cm đến 20cm)
|
ha
|
72.000
|
|
Rừng loại B (đường kính trên 9cm đến 12cm)
|
ha
|
57.600
|
|
Rừng loại C (đường
kính trên 7cm đến 9cm)
|
ha
|
46.800
|
3
|
Rừng tái sinh
|
|
|
|
Lần thứ nhất: giá bồi thường bằng 65% loại rừng tương ứng
|
|
|
|
Lần thứ hai: bồi thường bằng 40% loại rừng tương ứng.
|
|
|
|
Lần thứ ba: chủ hộ tự thu hoạch.
|
|
|
II
|
Cây dó bầu
|
|
|
1
|
Cây dó bầu trồng tập trung (mật
độ 600 cây/ha)
|
|
|
|
Rừng trồng dưới
1 năm
|
ha
|
12.652
|
|
Rừng trồng từ
1 năm đến dưới 2 năm
|
ha
|
54.240
|
|
Rừng trồng từ
2 năm đến dưới 3 năm
|
ha
|
89.760
|
|
Rừng trồng từ
3 năm đến dưới 4 năm
|
ha
|
117.360
|
|
Rừng trồng từ
4 năm đến dưới 5 năm
|
ha
|
118.560
|
|
Rừng trồng từ
5 năm đến dưới 6 năm
|
ha
|
119.760
|
|
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm
|
ha
|
120.960
|
|
Rừng trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm
|
ha
|
122.400
|
|
Rừng trồng từ 8 năm trở lên (*)
|
ha
|
Quy
định riêng
|
2
|
Cây dó bầu trồng phân tán
|
|
|
|
Cây trồng dưới 1 năm
|
cây
|
32
|
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
cây
|
136
|
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
cây
|
226
|
|
Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm
|
cây
|
292
|
|
Cây trồng từ 4
năm đến dưới 5 năm
|
cây
|
298
|
|
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
|
cây
|
300
|
|
Cây trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm
|
cây
|
302
|
|
Cây trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm
|
cây
|
308
|
|
Cây trồng từ 8 năm trở lên (*)
|
cây
|
Quy
định riêng
|
III
|
Cây dầu rái, sao đen, xà cừ (mật
độ 400 cây/ha)
|
|
|
|
Rừng trồng dưới 1 năm
|
ha
|
13.308
|
|
Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
ha
|
20.620
|
|
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
ha
|
26.002
|
|
Rừng trồng từ
3 năm đến dưới 4 năm
|
ha
|
30.816
|
|
Rừng trồng từ
4 năm đến dưới 5 năm
|
ha
|
33.802
|
|
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
|
ha
|
36.788
|
|
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 8 năm
|
ha
|
40.600
|
|
Rừng trồng từ 8 năm đến dưới 10 năm
|
ha
|
44.600
|
|
Rừng trồng từ 10 năm đến dưới 12 năm
|
ha
|
48.600
|
|
Rừng trồng từ 12 năm đến 15 năm
|
ha
|
52.600
|
|
Rừng trồng trên 15 năm (*)
|
ha
|
Quy
định riêng
|
(*) Quy định bồi thường riêng đối với một số cây
như sau:
1. Đối với cây dó bầu:
Cây dó bầu từ 8 năm trở lên nhưng kém
phát triển và đường kính dưới 14cm thì đơn giá bồi thường bằng cây dó trồng từ
7 năm đến dưới 8 năm.
Đối với cây dó thời kỳ tạo trầm (từ
năm thứ 8 trở lên và đường kính cây đạt từ 14cm trở lên), khi có phát sinh bồi thường thì thành lập Hội đồng xác định giá bồi thường cụ thể.
2. Đối với cây dầu rái, sao
đen trên 15 năm:
Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch
thì được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 15% đơn giá rừng
trong từ 12 đến 15 năm; trường hợp chủ hộ không tự thu
hoạch thì bồi thường theo trữ lượng gỗ thu hoạch nhân với
đơn giá của nhóm gỗ các loại theo quy định của nhà nước tại thời điểm thu hồi.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY CẢNH
VÀ CÂY XANH
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn
vị tính: đồng/cây
STT
|
LOẠI
CÂY
|
GIÁ
HỖ TRỢ
|
LOẠI
A
|
LOẠI
B
|
LOẠI
C
|
1
|
Bạch hải đường
|
60.000
|
30.000
|
15.000
|
2
|
Bàng, phượng vĩ
|
80.000
|
60.000
|
20.000
|
3
|
Bồ đề
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
4
|
Bông bụt hoa kép
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
5
|
Bông trang, bông lài
|
40.000
|
30.000
|
10.000
|
6
|
Cau cảnh địa phương
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
7
|
Cau sâm banh
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
8
|
Cau vua
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
9
|
Chà là
|
160.000
|
120.000
|
60.000
|
10
|
Chuối hoa pháo
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
11
|
Chuối rẽ quạt
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
12
|
Cọ
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
13
|
Cổ bồng (bầu núi)
|
160.000
|
120.000
|
60.000
|
14
|
Đa, đề
|
160.000
|
120.000
|
60.000
|
15
|
Điệp tàu
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
16
|
Điệp vàng
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
17
|
Đinh lăng, giao, đại tướng quân, bông giấy
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
18
|
Dong riềng
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
19
|
Dừa cảnh
|
60.000
|
40.000
|
30.000
|
20
|
Dương kim
|
100.000
|
80.000
|
50.000
|
21
|
Giác dụ núi
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
22
|
Hoa anh đào, bằng lăng tím
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
23
|
Hoa quỳnh
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
24
|
Hoa sữa
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
25
|
Hoa thân leo các loại
|
160.000
|
100.000
|
60.000
|
26
|
Hoàng hậu, hoàng anh
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
27
|
Hoàng yến
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
28
|
Huyết dụ
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
29
|
Lộc vừng
|
160.000
|
120.000
|
60.000
|
30
|
Mai
|
140.000
|
100.000
|
60.000
|
31
|
Ngọc lan
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
32
|
Ô môi hoa vàng
|
50.000
|
40.000
|
20.000
|
33
|
Quất, ngũ gia bì
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
34
|
Si (Xanh), liễu cảnh
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
35
|
Sứ đại
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
36
|
Sứ nhật
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
37
|
Sung
|
160.000
|
120.000
|
40.000
|
38
|
Thần tài
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
39
|
Thiên tuế
|
140.000
|
100.000
|
60.000
|
40
|
Thiết mộc lan
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
41
|
Tí ngọ, phong lan đất, cỏ cảnh
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
42
|
Trắc bá diệp
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
43
|
Trúc cần câu
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
44
|
Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa
trắng, ngâu
|
40.000
|
20.000
|
10.000
|
45
|
Trứng cá
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
46
|
Tùng tháp (bách tòng)
|
160.000
|
120.000
|
60.000
|
47
|
Vân môn
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
48
|
Vạn tuế
|
160.000
|
120.000
|
60.000
|
49
|
Bạc đầu
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
50
|
Hoa đắc lộc (đa lộc) (đồng/bụi)
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
51
|
Vong nem
|
40.000
|
20.000
|
10.000
|
52
|
Xương rồng cảnh
|
40.000
|
30.000
|
14.000
|
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ngày 06/05/2015 về quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
11.134
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|