ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2015/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 02 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ
CHUẨN BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy
ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19
tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, sử
dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1787/TTr-SXD ngày 29 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng
giá chuẩn bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng triển khai
thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
BẢNG GIÁ CHUẨN BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02
năm 2015 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu
Nhà nước bao gồm tiền nhà và tiền sử dụng đất, cụ thể:
1. Tiền nhà
Gnhà = Gxây dựng (x) Snhà (x) K (x)
Kđc
Trong đó:
- Gnhà: Tiền nhà;
- Gxây dựng: Giá
chuẩn nhà ở xây dựng mới theo Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến
trúc trên địa bàn tỉnh do Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành có hiệu lực thi hành
tại thời điểm ký hợp đồng mua bán;
- Snhà: Diện tích sử
dụng nhà ở;
- K: Tỷ lệ chất lượng còn lại
của nhà ở;
- Kđc: Hệ số điều
chỉnh giá trị sử dụng của nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước được quy định theo
Bảng số 01.
Bảng số 01. Hệ số điều chỉnh
giá trị sử dụng
Nhà
|
Hệ số điều chỉnh
giá trị sử dụng
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 4
|
Tầng 5
|
Tầng 6 trở lên
|
Nhà ở một tầng và nhà ở nhiều tầng có một hộ
ở, nhà biệt thự có một hộ hoặc có nhiều hộ ở
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
0,7
|
Nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở
|
1,0
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
0,4
|
Ghi chú: Đối
với nhà ở cấp IV mà người thuê đã phá dỡ, xây dựng lại trước ngày 06 tháng 6
năm 2013 (ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) thì giá trị còn
lại của nhà được tính bằng 0 (bằng không).
2. Tiền sử dụng đất
Gồm 02 trường hợp:
a) Đối với nhà ở nhiều tầng
có nhiều hộ ở:
Gđất =
Sđất (x) 10% (x) Ggiá đất (x) Kpb
Trong đó:
- Gđất: Tiền sử
dụng đất;
- Sđất: Diện tích
đất giao sử dụng;
- Ggiá đất: Giá
đất được xác định theo Bảng giá đất do Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành có hiệu
lực thi hành tại thời điểm ký hợp đồng mua bán;
- Kpb: Hệ số phân
bổ các tầng khi chuyển quyền sử dụng đất theo Bảng số 02.
Bảng số 02. Hệ số phân bổ các tầng
Nhà
|
Hệ số các tầng
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 4
|
Tầng 5
|
Tầng 6 trở lên
|
2 tầng
|
0,7
|
0,3
|
|
|
|
|
3 tầng
|
0,7
|
0,2
|
0,1
|
|
|
|
4 tầng
|
0,7
|
0,15
|
0,1
|
0,05
|
|
|
5 tầng trở lên
|
0,7
|
0,15
|
0,08
|
0,05
|
0,02
|
0,0
|
b) Đối với nhà ở một tầng và
nhà ở nhiều tầng có một hộ ở, nhà biệt thự có một hộ hoặc có nhiều hộ ở, gồm 02
trường hợp:
- Trường hợp 1: Diện
tích đất giao sử dụng (Sđất) nằm trong diện tích đất quy định hạn
mức đất ở theo quy định của Ủy ban Nhân dân tỉnh (Sđhm).
Gđất
= Sđất (x) 40% (x) Ggiá đất
Trong đó:
+ Gđất: Tiền sử
dụng đất;
+ Sđất: Diện tích
đất giao sử dụng.
+ Ggiá đất: Giá
đất được xác định theo Bảng giá đất do Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành có hiệu
lực thi hành tại thời điểm ký hợp đồng mua bán;
- Trường hợp 2: Diện
tích đất giao sử dụng (Sđất) lớn hơn diện tích đất quy định hạn mức
đất ở (Sđhm).
Gđất
= Sđất 1 (x) 40% (x) Ggiá đất + Sđất 2 (x)
100% (x) Ggiá đất
Trong đó:
+ Gđất: Tiền sử
dụng đất;
+ Ggiá đất: Giá
đất được xác định theo Bảng giá đất do Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành có hiệu
lực thi hành tại thời điểm ký hợp đồng mua bán;
+ Sđất 1 = Sđhm;
+ Sđất 2: Phần
diện tích đất vượt hạn mức đất ở.
Ghi chú: Trường hợp nhà biệt
thự có nhiều hộ ở thì diện tích đất để tính tiền sử dụng đất của mỗi hộ được
tính theo điểm b, khoản 2, Điều 27 Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4
năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.