|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Mai Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2011/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 28 tháng 3 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số
158/TC-TTr ngày 25 tháng 3 năm 2011 về việc xin phê duyệt điều chỉnh đơn giá bồi
thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước
thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày
19 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường
cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường, Xây
dựng, Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ÁP DỤNG:
Bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thuỷ
sản) khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế
theo quy định tại Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của
Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH:
1. Mức bồi thường đối
với cây hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một (01) vụ thu hoạch.
Giá trị sản lượng của một (01) vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất
trong ba (03) năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời
giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
2. Cây lâu năm bao gồm
cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng quy định tại khoản 1
Điều 2 của Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi được
bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây, giá trị này không bao gồm giá trị
quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường được
xác định như sau:
a) Cây trồng đang ở
chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn
cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi
đất tính thành tiền theo thời giá tại thị trường địa phương;
b) Cây lâu năm là loại
thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện
có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân
(x) với giá bán một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước
hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi
thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có);
c) Cây lâu năm là loại
thu hoạch nhiều lần (ví dụ như cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở trong
thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá
bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị
thu hồi (nếu có);
d) Cây lâu năm đã đến
thời hạn thanh lý thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.
Chi phí đầu tư ban đầu,
chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ quy định tại khoản này được tính thành tiền
theo mức chi phí trung bình tại địa phương do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định
cụ thể đối với từng loại cây.
3. Đối với cây
trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ
gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là
đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì
được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa
phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu
có).
III. NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH:
1. Giá trị bồi thường cây trồng, vật
nuôi được xác định theo đơn giá quy định (quy định tại phần II).
2. Đối với cây trồng lâu năm:
a) Đối với cây lấy gỗ đã đến thời
kỳ thu hoạch giá trị bồi thường xác định theo đơn giá quy định trừ đi giá trị
thu hồi. Giá trị thu hồi xác định bằng 30% giá trị bồi thường.
b) Đối với cây lâu năm đến thời hạn
thanh lý thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ, mức chi phí tối đa không quá 10%
giá trị bồi thường.
c) Trường hợp cây lâu năm chưa có
trong bảng giá quy định được xác định theo cây trồng chính tại địa phương hoặc
xác định theo giá trị kinh tế của loại cây tương đương theo mức giá quy định
trong bảng giá tuỳ theo từng loại cây trồng.
3. Đối với cây trồng hàng năm:
a) Tại thời điểm thu hồi đất cây
trồng hàng năm đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
b) Tại thời điểm thu hồi đất cây
trồng hàng năm chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định.
c) Tại thời điểm thu hồi đất mà
trên đất thu hồi không có cây trồng, nhưng thời gian từ thời điểm thông báo thu
hồi đất đến thời điểm thu hồi đất, người có đất bị thu hồi phải ngừng sản xuất
thì được hỗ trợ. Mức hỗ trợ tính bằng 40% mức bồi thường.
4. Đối với vật nuôi:
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm
thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm
thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định.
5. Đối với cây trồng, vật nuôi di
chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra,
mức bồi thường căn cứ vào thực tế Hội đồng bồi thường hỗ trợ (BTHT) xác định
nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây con cùng loại trong bảng
giá quy định.
6. Hỗ trợ cây trồng, vật nuôi trên
đất bị ảnh hưởng:
a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
bị thu hồi hết đất ở nhưng được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích từ đất
vườn, đất ao, đất sản xuất nông nghiệp (Trong cùng 1 khuôn viên với đất ở bị
thu hồi) sang làm đất ở thì được bồi thường cây trồng và vật nuôi
trên phần diện tích đất được phép chuyển mục đích. Mức bồi thường được tính
theo quy định.
b) Đối với đất nuôi trồng thuỷ sản
khi bị thu hồi trên 50% diện tích của thửa đất, phần diện tích còn lại bị ảnh
hưởng trực tiếp, căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng BTHT xác định hỗ
trợ, mức hỗ trợ từ 30 đến 50% mức bồi thường theo quy định.
7. Đối với cây trồng, vật nuôi gắn
liền với đất thu hồi trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Nghị
định 197/2004/NĐ-CP được hỗ trợ 80% mức bồi thường.
8. Đối với cây trồng vật nuôi gắn
liền với đất thu hồi trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị
định 197/2004/NĐ-CP được hỗ trợ 60% mức bồi thường.
Phần II
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY
TRỒNG HÀNG NĂM:
STT
|
Tên cây
|
Tiêu chuẩn phân loại
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
Ghi chú
|
1
|
Khoai lang
|
Thuần
|
Đồng/m2
|
4.100
|
|
|
|
Xen
|
"
|
2.100
|
|
2
|
Ngô
|
Thuần
|
"
|
4.100
|
|
|
|
Xen
|
"
|
2.100
|
|
3
|
Lạc
|
Thuần
|
"
|
5.100
|
|
|
|
Xen
|
"
|
2.500
|
|
4
|
Sắn tàu
|
Thuần
|
"
|
2.000
|
|
|
|
Xen
|
"
|
1.000
|
|
5
|
Đậu các loại
|
Thuần
|
"
|
5.100
|
|
|
|
Xen
|
"
|
2.500
|
|
6
|
Củ từ, củ đậu
|
Thuần
|
"
|
4.000
|
|
|
củ cải
|
Xen
|
"
|
2.000
|
|
7
|
Ớt
|
Thuần
|
"
|
5.000
|
|
|
|
Xen
|
"
|
3.000
|
|
8
|
Gừng, nghệ
|
Thuần
|
"
|
5.000
|
|
|
|
Xen
|
"
|
2.500
|
|
9
|
Dong các loại, đao
|
Thuần
|
"
|
3.000
|
|
|
|
Xen
|
"
|
1.500
|
|
10
|
Xả
|
|
"
|
4.000
|
|
11
|
Cỏ voi, cỏ sữa
|
|
"
|
6.000
|
|
12
|
Cây dâu
|
|
"
|
5.000
|
|
13
|
Rau thơm các loại
|
"
|
5.000
|
|
14
|
Rau các loại + mùng
|
"
|
4.000
|
|
15
|
Hàng rào tạp
|
|
"
|
2.000
|
|
16
|
Hoa cảnh các loại
|
|
"
|
10.000
|
|
|
|
Vụ
1
|
"
|
4.500
|
|
17
|
Mía
|
Vụ
2
|
"
|
5.000
|
|
|
|
Vụ
3
|
"
|
4.500
|
|
18
|
Hoa màu trên mặt hồ ao, ruộng
|
"
|
|
|
|
- Khoai nước
|
|
"
|
2.500
|
|
|
- Rau muống thả bè
|
"
|
3.500
|
|
|
- Rau muống trồng trên ruộng
|
"
|
4.500
|
|
|
- Rau rút
|
"
|
5.500
|
|
|
- Xu hào, bắp cải
|
"
|
6.500
|
|
19
|
Cây lúa
|
“
|
6.000
|
|
20
|
Cây dưa chuột
|
“
|
15.000
|
|
21
|
Cây bí xanh, bí đỏ
|
“
|
13.000
|
|
II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM:
1. Đơn giá bồi thường cây ăn quả, lá:
STT
|
Tên cây
|
Tiêu chuân phân loại
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
Ghi chú
|
|
|
Từ
50 đến 70 quả
|
Đồng/cây
|
550.000
|
|
|
|
Từ
30 đến <50 quả
|
"
|
450.000
|
|
|
|
Từ
10 đến <30 quả
|
"
|
350.000
|
|
1
|
Cây mít
|
Từ
1 đến <10 quả
|
"
|
200.000
|
|
|
|
Cây
trồng > 3 năm
|
"
|
50.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 2 năm
|
"
|
40.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 2 năm
|
"
|
15.000
|
|
|
|
Từ
150 đến 200 quả
|
Đồng/cây
|
410.000
|
|
|
|
Từ
100 đến <150 quả
|
"
|
350.000
|
|
2
|
Cam quả
|
Từ
50 đến <100 quả
|
"
|
250.000
|
|
|
|
Dưới
50 quả
|
"
|
150.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 2 năm
|
"
|
50.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 2 năm
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Từ
50 đến 70 quả
|
Đồng/cây
|
375.000
|
|
|
|
Từ
30 đến <50 quả
|
"
|
300.000
|
|
3
|
Dừa quả
|
Từ
10 đến <30 quả
|
"
|
200.000
|
|
|
|
Dưới
10 quả
|
"
|
150.000
|
|
|
|
Cây
chưa có quả
|
"
|
50.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 3 năm
|
"
|
30.000
|
|
|
|
Trên
70 kg đến 100 kg quả
|
Đồng/cây
|
675.000
|
|
|
|
Từ
50 đến <70 kg quả
|
|
520.000
|
|
|
|
Từ
30 đến <50 kg quả
|
"
|
450.000
|
|
4
|
Muỗm, xoài
|
Từ
10 đến <30 kg quả
|
"
|
270.000
|
|
|
|
Dưới
10 kg quả
|
"
|
150.000
|
|
|
|
Cây
chưa có quả
|
"
|
40.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 3 năm
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Từ
50 đến 70 kg quả
|
Đồng/cây
|
300.000
|
|
|
|
Từ
30 đến <50 kg quả
|
"
|
250.000
|
|
5
|
Hồng, na
|
Từ
10 đến <30 kg quả
|
"
|
200.000
|
|
|
|
Dưới
10 kg quả
|
"
|
150.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 3 năm
|
"
|
50.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 3 năm
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Từ
50 đến 70 kg quả
|
Đồng/cây
|
450.000
|
|
|
|
Từ
30 đến <50 kg quả
|
"
|
370.000
|
|
6
|
Quýt quả
|
Từ
10 đến <30 kg quả
|
"
|
220.000
|
|
|
|
Dưới
10 kg quả
|
"
|
120.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 3 năm
|
"
|
30.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 3 năm
|
"
|
15.000
|
|
|
|
Từ
30 đến 50 kg quả
|
Đồng/cây
|
180.000
|
|
|
|
Từ
20 đến <30 kg quả
|
"
|
150.000
|
|
|
|
Từ
10 đến <20 kg quả
|
"
|
110.000
|
|
7
|
Chanh, chấp, quất
|
Từ
5 đến <10 kg quả
|
"
|
70.000
|
|
|
|
Từ
1 đến <5 kg quả
|
"
|
35.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 2 năm
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 2 năm
|
"
|
7.000
|
|
|
|
Trên
1 kg lá
|
Đồng/m2
|
8.000
|
|
|
|
Từ
0,25 đến <1kg
|
"
|
7.000
|
|
8
|
Chè tươi, chè búp
|
Dưới
0,25 kg
|
"
|
5.000
|
|
|
hái lá
|
Cây
trồng ≥ 2 năm
|
"
|
4.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 2 năm
|
"
|
3.500
|
|
|
|
Từ
150 đến 200 quả
|
Đồng/cây
|
520.000
|
|
|
|
Từ
100 đến < 150 quả
|
"
|
420.000
|
|
|
|
Từ
50 đến <100 quả
|
"
|
300.000
|
|
9
|
Bòng, bưởi
|
Từ
20 đến <50 quả
|
"
|
150.000
|
|
|
|
Từ
1 đến < 20 quả
|
"
|
100.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 3 năm
|
"
|
30.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 3 năm
|
"
|
15.000
|
|
|
|
Từ
10 đến 15 kg quả
|
Đồng/cây
|
100.000
|
|
10
|
Khế, me
|
Từ
5 đến <10 kg quả
|
"
|
80.000
|
|
|
chua ngọt
|
Từ
1 đến <5 kg quả
|
"
|
60.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 2 năm
|
"
|
40.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 2 năm
|
"
|
15.000
|
|
|
|
Trên
50 đến 70 kg quả
|
Đồng/cây
|
450.000
|
|
|
|
Từ
30 đến 50 kg quả
|
|
380.000
|
|
|
|
Từ
20 đến <30 kg quả
|
"
|
270.000
|
|
11
|
Hồng xiêm
|
Từ
10 đến <20 kg quả
|
"
|
150.000
|
|
|
|
Từ
1 đến <10 Kg quả
|
"
|
80.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 3 năm
|
"
|
30.000
|
|
|
|
Cây
trồng <3 năm
|
"
|
25.000
|
|
|
|
Từ
15 đến 20 kg quả
|
Đồng/cây
|
180.000
|
|
|
|
Từ
10 đến <15 kg quả
|
|
150.000
|
|
12
|
Các loại ổi
|
Từ
5 đến <10 kg quả
|
|
120.000
|
|
|
|
Từ
1 đến < 5 kg quả
|
|
75.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 2 năm
|
|
20.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 2 năm
|
|
7.000
|
|
|
|
Bụi
có 3 cây có buồng
|
Đồng/bụi
|
100.000
|
|
|
|
Bụi
có 2 cây có buồng
|
"
|
70.000
|
|
13
|
Chuối các loại
|
Bụi
có 1 cây có buồng
|
"
|
50.000
|
|
|
|
Bụi
chưa có buồng
|
"
|
30.000
|
|
|
|
Cây
mới trồng
|
"
|
10.000
|
|
|
|
Cây
mới trồng
|
Đồng/cây
|
1.000
|
|
|
|
Cây
có quả
|
"
|
1.800
|
|
14
|
Dứa quả
|
Khóm
có từ 1->2 quả
|
Đ/Khóm
|
4.200
|
|
|
Nếu trồng theo bãi rộng thì tính năng suất, sản
lượng của ngành nông nghiệp
|
|
|
-
Dứa non
|
Đ/m2
|
2.200
|
|
|
|
-
Dứa vụ 1
|
"
|
4.700
|
|
|
|
-
Dứa vụ 2
|
"
|
3.800
|
|
|
|
-
Dứa vụ 3
|
"
|
3.200
|
|
|
|
Từ
10 đến 15 kg quả
|
Đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
Từ
5 đến <10 kg quả
|
"
|
70.000
|
|
15
|
Táo, lựu, nhót lấy quả
|
Từ
1đến <5 kg quả
|
"
|
50.000
|
|
|
|
Dưới
1 kg quả
|
"
|
30.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 2 năm
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 2 năm
|
"
|
7.000
|
|
|
|
Từ
170 đến 200 kg quả
|
Đồng/cây
|
1.800.000
|
|
|
|
Từ
140 đến <170 kg quả
|
"
|
1.550.000
|
|
|
|
Từ
110 đến <140 kg quả
|
"
|
1.300.000
|
|
|
|
Từ
80 đến <110 kg quả
|
"
|
1.100.000
|
|
16
|
Nhãn, vải
|
Từ
50 đến <80 kg quả
|
"
|
1.000.000
|
|
|
|
Từ
30 đến <50 kg quả
|
"
|
900.000
|
|
|
|
Từ
10 đến <30 kg quả
|
"
|
500.000
|
|
|
|
Dưới
10 kg quả
|
"
|
300.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 3 năm
|
"
|
100.000
|
|
|
|
Cây
trồng > 1 năm đến 3 năm
|
"
|
45.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≤ 1 năm
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Trên
70kg đến 100 kg quả
|
Đồng/cây
|
970.000
|
|
|
|
Từ
50 đến 70 kg quả
|
"
|
820.000
|
|
|
|
Từ
30 đến <50 kg quả
|
"
|
670.000
|
|
17
|
Sấu
|
Từ
10 đến < 30 kg quả
|
"
|
390.000
|
|
|
|
Dưới
10 kg quả
|
"
|
220.000
|
|
|
|
Cây
trồng > 2 năm
|
"
|
60.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≤ 2 năm
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Từ
100 đến 140 quả
|
Đồng/cây
|
100.000
|
|
|
|
Từ
60 đến <100 quả
|
"
|
90.000
|
|
|
|
Từ
20 đến <60 quả
|
"
|
61.000
|
|
18
|
Thị
|
Từ
10 đến < 20 quả
|
"
|
35.000
|
|
|
|
Dưới
10 quả
|
"
|
25.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 2 năm
|
"
|
15.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 2 năm
|
"
|
7.000
|
|
|
|
Từ
30 đến 50 kg quả
|
Đồng/cây
|
110.000
|
|
|
|
Từ
20 đến <30 kg quả
|
"
|
80.000
|
|
19
|
Trứng gà
|
Từ
10 đến < 20 kg quả
|
"
|
60.000
|
|
|
|
Dưới
10 kg quả
|
"
|
30.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 2 năm
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 2 năm
|
"
|
7.000
|
|
|
|
Từ
40 đến 60 kg quả
|
Đồng/cây
|
250.000
|
|
|
|
Từ
20 đến < 40 kg quả
|
"
|
210.000
|
|
20
|
Mận, mơ, đào
|
Từ
10 đến < 20 kg quả
|
"
|
110.000
|
|
|
lấy quả
|
Từ
5 đến <10 kg quả
|
"
|
80.000
|
|
|
|
Dưới
5 kg quả
|
"
|
50.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 2 năm
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 2 năm
|
"
|
7.000
|
|
|
|
Từ
50 đến 70 kg quả
|
Đồng/cây
|
170.000
|
|
|
|
Từ
30 đến <50 kg quả
|
"
|
150.000
|
|
21
|
Doi, xoan dâu
|
Từ
10 đến < 30 kg quả
|
"
|
90.000
|
|
|
|
Dưới
10kg quả
|
"
|
30.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 2 năm
|
"
|
15.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 2 năm
|
"
|
5.000
|
|
|
|
Cây
có 3 buồng
|
đồng/cây
|
170.000
|
|
|
|
Cây
có 2 buồng
|
"
|
120.000
|
|
22
|
Cau quả
|
Cây
có 1 buồng
|
"
|
80.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 3 năm
|
"
|
35.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 3 năm
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Từ
10 đến 15 kg nụ hoa
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
|
|
Từ
5 đến <10 kg nụ hoa
|
"
|
57.000
|
|
23
|
Cây vối, hoa hoè
|
Dưới
5 kg nụ hoa
|
"
|
45.000
|
|
|
|
Cây
trồng > 3 năm
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 3 năm
|
"
|
7.000
|
|
|
|
Từ
10 đến 15 kg quả
|
đồng/cây
|
170.000
|
|
|
|
Từ
5 đến <10 kg quả
|
"
|
140.000
|
|
24
|
Cây cà phê
|
Dưới
5 kg quả
|
"
|
90.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 3 năm
|
"
|
30.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 3 năm
|
"
|
15.000
|
|
|
|
Từ
30 đến 50 kg quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
|
|
Từ
20 đến <30 kg quả
|
"
|
135.000
|
|
25
|
Bồ kết, bồ hòn
|
Từ
10 đến < 20 kg quả
|
"
|
100.000
|
|
|
|
Dưới
10 kg quả
|
"
|
70.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≥ 3 năm
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Cây
trồng < 3 năm
|
"
|
7.000
|
|
2. Đơn giá bồi thường cây lấy gỗ:
STT
|
Tên cây
|
Tiêu chuẩn phân loại
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
Ghi chú
|
|
|
Cây
xoan, bạch đàn, chẩu, gạo
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
Đường
kính trên 200mm
|
"
|
80.000
|
|
1
|
Các loại cây lấy gỗ
|
Đường
kính từ 100 đến <200 mm
|
"
|
70.000
|
|
|
|
Đường
kính từ 80 đến <100 mm
|
"
|
50.000
|
|
|
|
Đường
kính từ 60 đến <80 mm
|
"
|
30.000
|
|
|
|
Đường
kính từ 20 đến <60 mm
|
"
|
25.000
|
|
|
|
Đường
kính <20 mm
|
"
|
15.000
|
|
|
|
Cây
tái sinh
|
"
|
3.500
|
|
|
- Cây lấy gỗ có đường kính 25cm trở lên đo từ gốc đến
độ cao 1m
|
|
áp dụng nhóm gỗ và mức giá theo Thông báo giá VLXD của
Liên Sở TC-XD
|
|
- Cây lấy củi tính áp dụng giá củi theo Thông báo giá
VLXD của Liên Sở TC-XD
|
|
|
Cây
ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m
|
Đồng/cây
|
18.000
|
|
2
|
Luồng bương
|
Cây
ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m
|
"
|
16.000
|
|
|
|
Cây
ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m
|
"
|
12.000
|
|
|
|
Cây
ĐK <3cm cao > 2m
|
"
|
8.000
|
|
|
|
Cây
còn non
|
"
|
6.000
|
|
|
|
Cây
ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
|
|
Cây
ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m
|
"
|
12.000
|
|
3
|
Tre
|
Cây
ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m
|
"
|
7.000
|
|
|
|
Cây
ĐK <3cm
|
"
|
5.000
|
|
|
|
Cây
còn non không dùng cho xây dựng chỉ dùng làm lạt buộc
|
"
|
4.000
|
|
|
|
Cây
ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m
|
đồng/cây
|
9.000
|
|
4
|
Nứa, vầu,
|
Cây
ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m
|
"
|
8.000
|
|
|
trúc, hóp
|
Cây
ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m
|
"
|
7.500
|
|
|
|
Cây
ĐK <3cm
|
"
|
3.300
|
|
III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHÁC:
STT
|
Tên cây
|
Tiêu chuẩn phân loại
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
Ghi chú
|
|
|
Từ
20 đến 30 kg quả
|
đồng/cây
|
55.000
|
|
|
|
Từ
10 đến < 20 kg quả
|
"
|
25.000
|
|
1
|
Đu đủ
|
Dưới
10kg quả
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Cây
trồng chưa có quả
|
"
|
4.000
|
|
|
|
Cây
trồng ≤ 1 năm
|
"
|
2.500
|
|
2
|
Sen
|
|
đồng/m2
|
3.500
|
|
|
|
Trên
10m2 giàn lá
|
đồng/giàn
|
30.000
|
|
|
|
Từ
5 đến < 10 m2 giàn lá
|
"
|
25.000
|
|
3
|
Trầu không
|
Từ
1đến <5 m2 giàn lá
|
"
|
15.000
|
|
|
|
Cây
đơn độc bám tường
|
"
|
7.000
|
|
|
|
Cây
cắm gốc mới trồng
|
"
|
3.000
|
|
|
|
Trên
30 quả
|
đồng/giàn
|
50.000
|
|
|
|
Từ
20 đến < 30 quả
|
"
|
45.000
|
|
4
|
Bầu, bí,
|
Từ
10 đến <20 quả
|
"
|
30.000
|
|
|
mướp, gấc, susu
|
Dưới
10 quả
|
"
|
15.000
|
|
|
|
Cây
leo giàn chưa có quả
|
"
|
7.000
|
|
|
|
Cây
mới trồng
|
"
|
3.500
|
|
|
|
Tán
trên 10m2
|
đồng/giàn
|
30.000
|
|
5
|
Các loại cây lấy
|
Tán
từ 8 đến <10m2
|
"
|
22.000
|
|
|
hoa: Thiên lý, hoa
|
Tán
từ 6 đến <8 m2
|
"
|
16.000
|
|
|
giấy
|
Tán
từ 4 đến <6 m2
|
"
|
8.000
|
|
|
|
Tán
< 4 m2
|
"
|
6.000
|
|
|
|
Từ
50 đến 70 kg quả
|
đồng/cây
|
75.000
|
|
6
|
Các loại cây
|
Từ
30 đến <50 kg quả
|
"
|
55.000
|
|
|
chay, quả trám
|
Từ
20 đến < 30 kg quả
|
"
|
45.000
|
|
|
|
Từ
10 đến < 20 kg quả
|
"
|
30.000
|
|
|
|
Từ
1 đến < 10 kg quả
|
"
|
20.000
|
|
|
|
Trồng
trên 2 năm
|
đồng/bụi
|
10.000
|
|
7
|
Củ ráy
|
Từ
1 đến 2 năm
|
"
|
8.000
|
|
|
|
Từ
1 tháng đến dưới 1 năm
|
"
|
4.000
|
|
|
|
Cụm
trên 30 kg củ
|
đồng/bụi
|
500.000
|
|
|
|
Từ
20 đến < 30 kg củ
|
"
|
400.000
|
|
8
|
Sắn dây
|
Từ
10 đến < 20 kg củ
|
"
|
250.000
|
|
|
|
Từ
5 đến < 10 kg củ
|
"
|
120.000
|
|
|
|
Từ
1 đến 5 kg củ
|
"
|
50.000
|
|
|
|
Loại
trồng đã leo giàn
|
"
|
5.000
|
|
|
|
Loại
mới trồng
|
"
|
3.000
|
|
9
|
Lộc vừng (mới trồng)
|
Cao
dưới 50 cm, đường kính < 30 mm
|
cây
|
15.000
|
|
10
|
Trúc cảnh
|
Dưới
10 cây bụi
|
bụi
|
15.000
|
|
11
|
Cau lùn
|
Cao
50-70 cm
|
cây
|
150.000
|
|
|
|
Cao
80-150 cm
|
cây
|
190.000
|
|
|
|
Cao
trên 150 cm
|
cây
|
320.000
|
|
12
|
Cau vua
|
Cao
> 2 m đường kính gốc 30-50 cm
|
cây
|
300.000
|
|
13
|
Cao ích mẫu
|
Thuần
|
m2
|
3.000
|
|
|
|
Xen
|
m2
|
2.000
|
|
IV. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN)
STT
|
Tên vật nuôi
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường
|
1
|
Ao, hồ nuôi tôm, cá chuyên canh
|
|
|
|
|
- Nuôi tôm, cá giống
|
đ/m2
|
12.000
|
|
- Nuôi cá thịt
|
đ/m2
|
10.000
|
2
|
Ao, hồ không chuyên canh
|
đ/m2
|
7.000
|
3
|
Tận dụng mặt nước tự nhiên nuôi thủy sản
|
đ/m2
|
3.000
|
Ghi chú: Đối với những
loại cây trồng, vật nuôi có sản lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì
được vận dụng hệ số sản lượng để tính bồi thường nhưng mức tối đa không quá 1,5
lần so với mức giá trong bảng đơn giá bồi thường trên./.
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Hà Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND ngày 28/03/2011 về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Hà Nam ban hành
4.333
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|