Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
08/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Dương
Người ký:
Mai Hùng Dũng
Ngày ban hành:
05/01/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 08/QĐ-UBND
Bình Dương, ngày
05 tháng 01 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THỊ XÃ BẾN CÁT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019
của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân
dân thị xã Bến Cát tại Tờ trình số
181/TTr-UBND ngày 30/11/2021; Tờ trình số 403/TTr-STNMT ngày 24/12/2021 của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Bến Cát với các nội dung chủ
yếu như sau:
1. Nội dung phương án quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 thị xã Bến Cát
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Số
TT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Hiện
trạng năm 2020
Quy
hoạch đến năm 2030
Diện
tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện
tích (ha)
Cơ
cấu (%)
(1 )
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Tổng diện tích tự nhiên
23.435,41
100,00
23.435,41
100,00
1
Đất nông nghiệp
14.017,26
59,81
8.647,79
36,90
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
834,29
3,56
85,20
0,36
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
623,62
2,66
85,20
0,36
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
798,17
3,41
793,12
3,38
1.3
Đất trồng cây lâu năm
12.202,81
52,07
7.570,74
32,30
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
Tr. đó: Đất có RSX là rừng tự
nhiên
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
15,86
0,07
5,12
0,02
1.8
Đất làm muối
1.9
Đất nông nghiệp khác
166,12
0,71
193,62
0,83
2
Đất phi nông nghiệp
9.418,15
40,19
14.787,62
63,10
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
3,32
0,01
5,82
0,02
2.2
Đất an ninh
43,90
0,19
53,08
0,23
2.3
Đất khu công nghiệp
3.061,87
13,07
4.002,12
17,08
2.4
Đất cụm công nghiệp
79,34
0,34
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
108,74
0,46
319,85
1,36
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
777,84
3,32
901,73
3,85
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp Thị xã, cấp xã
2.356,42
10,05
4.502,98
19,21
Trong đó:
-
Đất giao thông
1.487,24
6,35
2.953,97
12,60
-
Đất thủy lợi
217,87
0,93
344,55
1,47
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
13,80
0,06
159,92
0,68
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
11,65
0,05
12,99
0,06
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và
đào tạo
150,03
0,64
258,39
1,10
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
18,06
0,08
208,16
0,89
-
Đất công trình năng lượng
9,16
0,04
27,31
0,12
-
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
11,55
0,05
11,55
0,05
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
17,62
0,08
17,62
0,08
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
74,86
0,32
81,71
0,35
-
Đất cơ sở tôn giáo
7,25
0,03
8,45
0,04
-
Đ ấ t làm nghĩa trang nghĩa địa
275,26
1,17
349,16
1,49
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học công
nghệ
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
47,78
0,20
47,78
0,20
-
Đất chợ
14,31
0,06
21,43
0,09
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
3,68
0,02
4,29
0,02
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
83,73
0,36
137,05
0,58
2.13
Đất ở tại nông thôn
337,90
1,44
122,11
0,52
2.14
Đất ở tại đô thị
2.042,42
8,72
4.029,72
17,20
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
19,84
0,08
51,03
0,22
2.16
Đất xây dựng trụ sở của TCSN
0,32
0,00
0,32
0,00
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
2.18
Đất tín ngưỡng
9,23
0,04
9,23
0,04
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
532,59
2,27
532,59
2,27
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
36,35
0,16
36,35
0,16
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
3
Đất chưa sử dụng
b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn
vị tính: ha
Số
Chỉ tiêu sử dụng đất
Tổng diện tích
Diện
tích phân theo đơn vị hành chính
Mỹ
Phước
Chánh
Phú Hòa
An
Điền
An
Tây
Thới
Hòa
Hòa
Lợi
Tân
Định
Phú
An
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông
nghiệp
4.911,14
384,12
472,17
1.006,25
2.217,98
148,82
240,46
239,36
201,99
1.1
Đất trồng lúa
434,29
37,74
196,57
149,41
50,57
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
5,05
0,18
1,13
3,74
1.3
Đất trồng cây lâu năm
4.469,30
383,94
471,04
968,51
2.021,41
-0,59
240,46
239,36
145,18
1.4
Đất nông nghiệp khác
2,50
2,50
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong
nội bộ đất nông nghiệp
269,79
0,53
11,65
48,66
150,89
58,07
2.1
Đất trồng lúa
chuyển sang đất trồng cây lâu năm
231,55
31,57
149,41
50,57
c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào
sử dụng: Trên địa bàn thị xã Bến Cát hiện không còn quỹ
đất chưa sử dụng.
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất
phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 thị xã Bến Cát tỷ lệ 1:25000, Báo cáo thuyết
minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm
2021 thị xã Bến Cát.
Điều 2. Nội
dung Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thị xã Bến Cát thực hiện theo Quyết định số
1180/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 và Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 08/10/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Căn
cứ Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thực hiện các biện pháp nhằm nâng
cao hiệu lực về tổ chức, quản lý nhà nước về đất đai; quy định cụ thể trách
nhiệm của từng ngành trong tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
giám sát môi trường trong quá trình triển khai kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo
cho sử dụng đất bền vững.
4. Sau khi Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030 thị xã Bến Cát được phê duyệt, trong quá trình
thực hiện n ế u có mâu thuẫn với Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050 (có tích hợp Phương án phân bổ và
khoanh vùng đất đai cấp tỉnh) thì Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát phải điều chỉnh theo quy hoạch cao hơn.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây
dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Công thương, Y
tế, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn
hóa Thể thao và Du lịch; Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Giám đốc Công
an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát; Thủ
trưởng các ban ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh./ .
Nơi nhận:
- TT. TU , TT.
HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- UBND thị xã Bến Cát;
- Website tỉnh;
- LĐVP, CV, Tn, TH;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
5.739
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng