|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
13/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2025/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 13 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC
VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành địa chính;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9
năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24
tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng
4 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao
tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 25/TTr-STNMT ngày 06 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế -
kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Quy định chuyển tiếp: Đối với dự toán ngân sách
nhà nước phục vụ công tác định giá đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo dự
toán đã được phê duyệt.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia
Nghĩa; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh; Báo Đắk Nông;
- Trung tâm lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT, NNTNMT(Va).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 08/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định
mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định
giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi tắt là định mức kinh tế - kỹ
thuật) áp dụng cho những công việc sau:
1. Xây dựng, điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất.
2. Định giá đất cụ thể
theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
3. Định giá đất cụ thể
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước đất đai, cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung bảng giá đất và xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức tư vấn xác định
giá đất.
3. Cơ quan, tổ chức và cá
nhân khác có liên quan.
Điều
3. Các định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là
hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một
sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời
gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức
lao động trực tiếp bao gồm: lao động kỹ thuật; lao động phục vụ (lao động phổ
thông).
b) Thành phần định mức
lao động gồm:
- Nội dung công việc: liệt
kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện
công việc.
- Xác định điều kiện chuẩn:
Nội dung xây dựng, điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật
này tính cho 8 đơn vị hành chính huyện, thành phố (gọi là cấp huyện); 71 đơn vị
hành chính cấp xã, phường, thị trấn (gọi là cấp xã) là 142 điểm điều tra; 3.550
phiếu thu thập thông tin về thửa đất.
Nội dung định giá đất cụ
thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh
tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng,
tại địa bàn 01 xã; có diện tích 1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp.
Nội dung định giá đất cụ
thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế -
kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích
1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính theo bảng giá đất hiện hành) đối
với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; 03 vị trí đất đối với đất
nông nghiệp.
- Định
biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực
hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên
và môi trường và quy chung về các ngạch tương đương là: kỹ sư (KS) và kỹ thuật
viên (KTV).
- Định mức:
Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính
là công việc công nhóm/ đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Tùy thuộc
vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc
nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng
tiến độ.
c) Công lao động bao gồm:
công đơn và công nhóm; thời gian lao động đối với một ngày công là 08 giờ làm
việc đối với lao động bình thường và 06 giờ làm việc đối với công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Định mức dụng cụ lao động
là hao phí về dụng cụ lao động được sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
trong điều kiện chuẩn; được tính tương ứng với định mức lao động có sử dụng dụng
cụ lao động.
3. Định
mức tiêu hao vật liệu là mức tiêu hao cho từng loại vật liệu để tạo ra một đơn
vị sản phẩm hoặc một bước công việc tạo ra sản phẩm. Trong đó, xác định danh mục,
chủng loại vật liệu theo nhu cầu sử dụng trong từng công đoạn của chu trình của
công việc đến khi hoàn thành sản phẩm.
4. Định
mức sử dụng máy móc, thiết bị là mức sử dụng máy móc, thiết bị để tạo ra sản phẩm
hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm: tính tương ứng với định mức lao động có sử
dụng máy móc, thiết bị (được tính bằng số ca máy trực tiếp sử dụng để tạo ra một
đơn vị sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm). Trong đó, danh mục, chủng
loại, công năng, công suất của máy móc, thiết bị, phần mềm theo nhu cầu sử dụng
trong từng công đoạn của chu trình công việc đến khi hoàn thành sản phẩm.
Đối với
máy móc, thiết bị là tài sản cố định, thời hạn sử dụng theo quy định của Bộ Tài
chính.
Điều
4. Các bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh
tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể
1. Bảng hệ số theo quy mô
diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất
cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư
Bảng 01
Loại đất,
khu vực
Diện tích
(ha)
|
Đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
|
Đối với đất nông nghiệp
|
Địa bàn xã
|
Địa bàn thị trấn, phường
|
Địa bàn xã
|
Địa bàn thị trấn, phường
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,50
|
0,60
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,60
|
0,70
|
0,5
|
0,80
|
0,90
|
0,70
|
0,80
|
1
|
1,00
|
1,10
|
0,85
|
0,95
|
3
|
1,20
|
1,30
|
1,00
|
1,10
|
5
|
1,60
|
1,70
|
1,40
|
1,50
|
10
|
2,00
|
2,10
|
1,80
|
1,90
|
30
|
2,60
|
2,70
|
2,20
|
2,30
|
50
|
3,20
|
3,30
|
2,80
|
2,90
|
100
|
4,00
|
4,10
|
3,40
|
3,50
|
300
|
4,80
|
4,90
|
4,00
|
4,10
|
≥ 500
|
5,80
|
5,90
|
4,80
|
4,90
|
2. Bảng hệ số theo quy mô
diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất
cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
Bảng 02
Khu vực
Diện tích
(ha)
|
Địa bàn xã
|
Địa bàn thị trấn, phường
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,5
|
0,80
|
0,90
|
1
|
1,00
|
1,10
|
3
|
1,20
|
1,30
|
5
|
1,40
|
1,50
|
10
|
1,60
|
1,70
|
30
|
1,80
|
1,90
|
50
|
2,00
|
2,10
|
100
|
2,20
|
2,30
|
300
|
2,40
|
2,50
|
500
|
2,60
|
2,70
|
1.000
|
2,80
|
2,90
|
3.000
|
3,00
|
3,10
|
≥ 5.000
|
3,20
|
3,30
|
Ghi chú:
a) Hệ số theo quy mô diện
tích và khu vực quy định tại các Bảng 01 và Bảng 02 được tính theo phương pháp
nội suy.
b) Thửa đất hoặc khu đất,
khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì
tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định
giá đất lớn nhất.
Chương
II
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
Điều
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất theo khu vực,
vị trí đất (Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo các
phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư (Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Quyết định này).
Điều
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất (Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết
định này).
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY
DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT THEO KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 08/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
I. Định mức lao động
Bảng 03
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
Định mức
(công, công nhóm)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Điều tra, khảo sát,
thu thập thông tin
|
|
|
|
1.1
|
Điều tra, khảo sát thu thập
thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất
đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn
|
1KS3
|
142
|
|
1.2
|
Điều tra, khảo sát thu
thập thông tin đầu vào; Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu
nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp
không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản
thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KTV4)
|
|
1136
|
1.3
|
Xác định loại đất trong
xây dựng bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
3
|
|
1.4
|
Xác định khu vực trong
xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
13
|
|
1.5
|
Xác định vị trí trong
xây dựng bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
10
|
|
1.6
|
Kiểm tra, rà soát và
phân loại toàn bộ phiếu thu thập thông tin
|
1KS3
|
142
|
|
1.7
|
Xác định mức giá của
các vị trí đất
|
1KS3
|
71
|
|
1.8
|
Thống kê giá đất đầu
vào tại xã, phường, thị trấn
|
1KS3
|
71
|
|
1.9
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn
|
1KS3
|
213
|
|
2
|
Tổng hợp, hoàn thiện
hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp kết quả điều
tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
55
|
|
2.2
|
Hoàn thiện hồ sơ kết quả
điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
33
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều
tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá
kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành
|
|
10
|
|
5
|
Xây dựng dự thảo bảng
giá đất
|
|
|
|
5.1
|
Giá đất trồng cây hằng
năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5
|
|
5.2
|
Giá đất trồng cây lâu
năm
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5
|
|
5.3
|
Giá đất rừng sản xuất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5
|
|
5.4
|
Giá đất nuôi trồng thủy
sản
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5
|
|
5.5
|
Giá đất ở tại nông thôn
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20
|
|
5.6
|
Giá đất ở tại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
30
|
|
5.7
|
Giá đất thương mại, dịch
vụ tại nông thôn
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10
|
|
5.8
|
Giá đất thương mại, dịch
vụ tại nông thôn tại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
15
|
|
5.9
|
Giá đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp tại nông thôn
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10
|
|
5.10
|
Giá đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp tại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
15
|
|
5.11
|
Giá đất khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
15
|
|
5.12
|
Giá các loại đất trong
khu công nghệ cao
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10
|
|
5.13
|
Giá đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10
|
|
5.14
|
Giá các loại đất khác
theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10
|
|
6
|
Xây dựng dự thảo Báo
cáo thuyết minh xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu
vực, vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20
|
|
7
|
Hoàn thiện dự thảo xây
dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất; dự
thảo báo cáo thuyết minh xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
theo khu vực, vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10
|
|
8
|
In, sao, lưu trữ,
phát hành bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
|
1KTV4
|
5
|
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 03 tính
cho 08 đơn vị hành chính cấp huyện, 71 đơn vị hành chính cấp xã 3.550 phiếu thu
thập thông tin về thửa đất. Khi tính mức cụ thể thì thực hiện như sau:
1. Khi số đơn vị hành chính
cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 08 đơn vị hành chính cấp huyện) thì
điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục: 1.3, 1.4, 1.5 của mục 1 và mục 2,
mục 3, mục 4 Bảng 03.
2. Khi số đơn vị hành
chính cấp xã có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 71 đơn vị) thì điều chỉnh theo tỷ
lệ thuận đối với các mục: 1.1, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9 mục 1 Bảng 03.
3. Khi số phiếu thu thập
thông tin về thửa đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 3.550 phiếu) thì điều chỉnh
theo tỷ lệ thuận đối với mục 1.2 của mục 1 Bảng 03.
4. Khi xây dựng, điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất quy định tại mục 5 của Bảng
03, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường
hợp xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
đối với loại đất chưa quy định tại mục 5 của Bảng 03 thì việc tính mức căn cứ
vào mức của loại đất tương tự.
II. Định mức dụng cụ,
máy móc, thiết bị và vật liệu
1. Dụng cụ
Bảng 04
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức
(ca)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1042,40
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
1042,40
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
260,6
|
|
4
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
26,06
|
|
5
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
65,15
|
|
6
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
|
2000,00
|
7
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
2000,00
|
8
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
2000,00
|
9
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
2000,00
|
10
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
2000,00
|
11
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
1042,40
|
|
12
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
416,96
|
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
600,00
|
14
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
2000,00
|
15
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
2000,00
|
16
|
Thước nhựa 40 cm
|
Cái
|
24
|
521,2
|
|
17
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
52,12
|
100,00
|
18
|
Đèn neon 0,04 kW/h
|
Bộ
|
30
|
1042,40
|
|
19
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
651,5
|
|
20
|
Máy hút bụi 1,5 kW/h
|
Cái
|
60
|
187,63
|
|
21
|
Máy hút ẩm 2 kW/h
|
Cái
|
60
|
162,88
|
|
22
|
Quạt trần 0,1 kW/h
|
Cái
|
36
|
260,6
|
|
23
|
Điện năng
|
kW
|
|
741,54
|
|
Ghi chú:
a) Định mức tại Bảng 04
tính cho trường hợp điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể
thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
b) Cơ cấu sử dụng mức dụng
cụ theo nội dung công việc hợp xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng
sau:
Bảng 05
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ cấu
(%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Điều tra, khảo sát,
thu thập thông tin
|
115,62
|
100
|
1.1
|
Điều tra, khảo sát thu thập
thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất
đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn
|
50,76
|
100,00
|
1.2
|
Điều tra, khảo sát thu
thập thông tin đầu vào; Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu
nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp
không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản
thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất
|
5,6
|
|
1.3
|
Xác định loại đất trong
xây dựng bảng giá đất
|
1,00
|
|
1.4
|
Xác định khu vực trong
xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
|
1,00
|
|
1.5
|
Xác định vị trí trong
xây dựng bảng giá đất
|
1,00
|
|
1.6
|
Kiểm tra, rà soát và
phân loại toàn bộ phiếu thu thập thông tin
|
11,28
|
|
1.7
|
Xác định mức giá của
các vị trí đất
|
5,64
|
|
1.8
|
Thống kê giá đất đầu
vào tại xã, phường, thị trấn
|
5,64
|
|
1.9
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn
|
16,92
|
|
2
|
Tổng hợp, hoàn thiện
hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện
|
21
|
|
2.1
|
Tổng hợp kết quả điều
tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện
|
14
|
|
2.2
|
Hoàn thiện hồ sơ kết quả
điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện
|
7
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều
tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh
|
9
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá
kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành
|
6,95
|
|
5
|
Xây dựng dự thảo bảng
giá đất
|
19,78
|
|
5.1
|
Giá đất trồng cây hằng
năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác
|
0,79
|
|
5.2
|
Giá đất trồng cây lâu
năm
|
0,79
|
|
5.3
|
Giá đất rừng sản xuất
|
0,79
|
|
5.4
|
Giá đất nuôi trồng thủy
sản
|
0,79
|
|
5.5
|
Giá đất ở tại nông thôn
|
3,16
|
|
5.6
|
Giá đất ở tại đô thị
|
4,75
|
|
5.7
|
Giá đất thương mại, dịch
vụ tại nông thôn
|
1,58
|
|
5.8
|
Giá đất thương mại, dịch
vụ tại đô thị
|
2,38
|
|
5.9
|
Giá đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp tại nông thôn
|
1,58
|
|
6.0
|
Giá đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp tại đô thị
|
2,38
|
|
6.1
|
Giá đất khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
|
1,58
|
|
6.2
|
Giá các loại đất trong khu
công nghệ cao
|
1,58
|
|
6.3
|
Giá đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
|
1,58
|
|
6.4
|
Giá các loại đất khác
theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
|
1,58
|
|
7
|
Xây dựng dự thảo Báo
cáo thuyết minh xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
|
3,16
|
|
8
|
Hoàn thiện dự thảo
xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
|
1,58
|
|
9
|
In, sao, lưu trữ,
phát hành bảng giá đất
|
0,31
|
|
|
Tổng
|
100,0
|
100,0
|
2. Máy móc, thiết bị
Bảng 06
STT
|
Danh mục máy móc, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức
(ca)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
84,70
|
|
2
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
195,45
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
97,73
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
39,09
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
39,09
|
200
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
65,15
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
5
|
|
125
|
8
|
Điện năng
|
kW
|
|
557,52
|
|
Ghi chú:
a) Định mức tại Bảng 06
tính cho trường hợp điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể
thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
b) Cơ cấu sử dụng mức thiết
bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 05.
3. Vật liệu
Bảng 07
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
40
|
|
2
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
12
|
11
|
3
|
Bút chì
|
Chiếc
|
37
|
33
|
4
|
Bút xóa
|
Chiếc
|
40
|
|
5
|
Bút nhớ dòng
|
Chiếc
|
39
|
|
6
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
30
|
15
|
7
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
3,1
|
|
8
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
8
|
|
9
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
12
|
|
10
|
Bút bi
|
Chiếc
|
38
|
33
|
11
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
15
|
22
|
12
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
17
|
22
|
13
|
Giấy A4
|
Gram
|
40
|
10
|
14
|
Giấy A3
|
Gram
|
10
|
|
15
|
Ghim dập
|
Hộp
|
30
|
|
16
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
25
|
|
17
|
Túi Ny lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
22
|
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng
bảng giá đất được xác định theo Bảng 05.
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
(Kèm theo Quyết định số 08/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
I. Định mức lao động
Bảng 08
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất
trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xác định mục đích định
giá đất cụ thể
|
1KS3
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1.2
|
Thu thập thông tin
chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
|
1KS3
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các
thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
|
1KS3
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
1.4
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu
thu thập thông tin
|
1KTV4
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2
|
Thu thập, tổng hợp,
phân tích thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu thập thông tin về
thửa đất, khu đất định giá
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
2.2
|
Thu thập thông tin đầu
vào để áp dụng các phương pháp định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
10,00
|
|
12,00
|
|
8,00
|
2.3
|
Tổng hợp, phân tích các
thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
6,00
|
|
7,00
|
|
5,00
|
|
2.4
|
Kiểm tra, rà soát và xử
lý phiếu điều tra
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
3
|
Áp dụng phương pháp
định giá đất để xác định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Áp dụng các phương pháp
định giá đất để xác định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
6,00
|
|
8,00
|
|
4,00
|
|
3.2
|
Hiệu chỉnh kết quả xác
định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
4,00
|
|
2,00
|
|
3.3
|
Xây dựng Chứng thư định
giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
3.4
|
Xây dựng phương án giá
đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
3.5
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
4
|
Hoàn thiện Báo cáo
thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
5
|
In, sao, lưu trữ, phát
hành Chứng thư định giá đất
|
1KTV4
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 08
tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn
01 xã; có diện tích 1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất
ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất
cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng
01 để điều chỉnh đối với mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5 của Bảng 08.
2. Trường hợp thửa đất hoặc
khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền
kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc
tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2, mục 3,
mục 4 và mục 5 của Bảng 08:
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử
dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử
dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất.
Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5;
đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số
0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm.
b) Các mục còn lại của Bảng
08 nhân với hệ số K = 1,3.
3. Trường hợp khu đất cần
định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện
như sau:
a) Đối với mục 2, mục 3,
mục 4 và mục 5 của Bảng 08:
- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục
đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể thì chỉ tính mức đối với 01
thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu
đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng
thêm;
- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm
nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất.
b) Các mục còn lại của Bảng
08 nhân với hệ số K=1,3.
4. Trường hợp xác định
giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đối với thửa đất có diện tích
nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2, 3 Bảng 09.
5. Trường hợp xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất khi điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng mà
phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh
thì nhân với hệ số K=1,5 đối với các mục 2,3 Bảng 08.
II. Định mức dụng cụ,
vật tư và thiết bị
1. Dụng cụ
Bảng 09
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất
trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
60,00
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
60,00
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
15,00
|
|
16,60
|
|
13,40
|
|
4
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
30,00
|
|
33,20
|
|
26,80
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
3,75
|
|
4,15
|
|
3,35
|
|
6
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
7
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
8
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
9
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
10
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
11
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
60,00
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
12
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
5,76
|
|
6,72
|
|
4,80
|
13
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
14
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
15
|
Thước nhựa 40 cm
|
Cái
|
24
|
30,00
|
9,60
|
33,20
|
11,20
|
26,80
|
8,00
|
16
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
3,00
|
1,92
|
3,32
|
2,24
|
2,68
|
1,60
|
17
|
Đèn neon 0,04 kW/h
|
Bộ
|
30
|
60,00
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
18
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
37,50
|
4,80
|
41,50
|
5,60
|
33,50
|
4,00
|
19
|
Quạt trần 0,1 kW/h
|
Cái
|
36
|
30,00
|
|
33,20
|
|
26,80
|
|
20
|
Điện năng
|
kW
|
|
7,56
|
|
8,37
|
|
6,75
|
|
Ghi chú:
a) Định mức tại Bảng 09
tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu
đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể
theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
b) Cơ cấu sử dụng mức dụng
cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập
và thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng 10
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
8,51
|
|
7,68
|
|
9,54
|
|
2
|
Thu thập, tổng hợp,
phân tích thông tin
|
29,81
|
100,00
|
29,34
|
100,00
|
30,39
|
100,0
|
3
|
Áp dụng phương pháp định
giá đất để xác định giá đất
|
51,49
|
|
53,79
|
|
48,63
|
|
4
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự thảo Chứng thư định
giá đất
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hoàn thiện Báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
|
8,13
|
|
7,33
|
|
9,12
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát
hành Chứng thư định giá đất
|
2,06
|
|
1,86
|
|
2,32
|
|
|
Tổng
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
2. Thiết bị
Bảng 11
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (Kw/h)
|
Định mức
(ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
4,88
|
|
5,4
|
|
4,36
|
|
2
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
11,25
|
|
12,45
|
|
10,05
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
5,63
|
|
6,23
|
|
5,03
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
2,25
|
|
2,49
|
|
2,01
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
|
2,25
|
4,80
|
2,49
|
5,60
|
2,01
|
4,00
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
3,75
|
|
4,15
|
|
3,35
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
|
6,00
|
|
7,0
|
|
5,0
|
8
|
Máy quay phim
|
|
|
|
6,00
|
|
7,0
|
|
5,0
|
9
|
Điện năng
|
kW
|
|
32,09
|
|
35,51
|
|
28,67
|
|
Ghi chú:
a) Định mức tại Bảng 11 tính
cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất
cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo
các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
b) Cơ cấu sử dụng mức thiết
bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh,
thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 10.
3. Vật liệu
Bảng 12
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung
bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
1,00
|
|
2
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
1,00
|
3
|
Bút chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,09
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
0,12
|
|
7
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2,00
|
1,00
|
8
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,50
|
0,50
|
11
|
Giấy A3
|
Gram
|
0,30
|
|
12
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,50
|
|
13
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,50
|
|
14
|
Túi Ny lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
1,00
|
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá
đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định
theo Bảng 10.
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 08/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
I. Định mức lao động
Bảng 13
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
Định mức
(công nhóm/khu vực định giá đất trung
bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xác định mục đích định
giá đất cụ thể
|
1KS3
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1.2
|
Thu thập thông tin
chung tại khu vực cần định giá
|
1KS3
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các
thông tin chung tại khu vực cần định giá
|
1KS3
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
1.4
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu
thu thập thông tin
|
1KTV4
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
2
|
Thu thập, tổng hợp,
phân tích thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Khảo sát, thu thập thông
tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng
giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
12,00
|
|
15,00
|
|
10,00
|
2.2
|
Khảo sát, thu thập
thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều
158 Luật Đất đai cho từng vị trí đất, khu vực
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và
phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
4,00
|
|
2,00
|
|
3
|
Xác định giá đất thị
trường của từng vị trí, khu vực cần định giá
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thống kê giá đất thu thập
được theo từng vị trí đất, khu vực
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
4,00
|
|
2,00
|
|
3.2
|
Xác định giá đất thị
trường của từng vị trí, khu vực
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
4,00
|
|
5,00
|
|
3,00
|
|
4
|
Xác định hệ số điều chỉnh
giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Xác định hệ số điều chỉnh
giá đất của từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3
|
8,00
|
|
10,00
|
|
6,00
|
|
4.2
|
Hiệu chỉnh kết quả xác
định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3
|
4,00
|
|
5,00
|
|
3,00
|
|
5
|
Xây dựng phương án
giá đất
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng phương án hệ số
điều chỉnh giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
4,00
|
|
5,00
|
|
3,00
|
|
5.2
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất, dự thảo chứng thư định giá
đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
4,00
|
|
5,00
|
|
3,00
|
|
6
|
Hoàn thiện Báo cáo
thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ,
phát hành Chứng thư định giá đất
|
1KTV4
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 13
tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa
bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường theo bảng giá đất hiện hành) đối
với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; 03 vị trí đối với đất
nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như
sau:
a) Khi số vị trí đất
trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với
đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở) thì điều chỉnh theo tỷ lệ
thuận đối với các mục 2, 3, 4, 5 Bảng 13;
b) Đối với các mục 2, 3,
4, 5 Bảng 13: căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng
02 để điều chỉnh.
2. Trường hợp khu vực định
giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối
với các mục 2, 3, 4, 5 Bảng 13, các mục còn lại của Bảng 13 nhân với hệ số
K=1,3.
3. Trường hợp khu vực định
giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi
thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối
với mục 2 của Bảng 13: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị
trấn thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã
phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn
tăng thêm.
II. Định mức dụng cụ,
vật tư và thiết bị
1. Dụng cụ
Bảng 14
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
17,60
|
|
20,80
|
|
14,40
|
|
4
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
35,20
|
|
41,60
|
|
28,80
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
4,40
|
|
5,20
|
|
3,60
|
|
6
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
7
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
8
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
9
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
10
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
11
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
12
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
5,76
|
|
7,20
|
|
4,80
|
13
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
14
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
15
|
Thước nhựa 40 cm
|
Cái
|
24
|
35,20
|
9,60
|
41,60
|
12,00
|
28,80
|
8,00
|
16
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
3,52
|
1,92
|
4,16
|
2,40
|
2,88
|
1,60
|
17
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
18
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
44,00
|
4,80
|
52,00
|
6,00
|
36,00
|
4,00
|
19
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
8,80
|
|
10,40
|
|
7,20
|
|
20
|
Điện năng
|
kW
|
|
6,10
|
|
7,21
|
|
4,99
|
|
Ghi chú:
a) Định mức tại Bảng 14 tính
cho khu vực định giá đất điều kiện chuẩn, khi tính định mức cho khu vực định
giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ
thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
b) Cơ cấu sử dụng mức dụng
cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất được xác định theo Bảng sau:
Bảng 15
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
10,34
|
|
8,73
|
|
12,69
|
|
2
|
Thu thập, tổng hợp,
phân tích thông tin
|
18,50
|
100,00
|
17,57
|
100,00
|
19,87
|
100,00
|
3
|
Xác định giá đất thị
trường của từng vị trí, khu vực cần định giá
|
16,19
|
|
17,57
|
|
14,19
|
|
4
|
Xác định hệ số điều chỉnh
giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
27,76
|
|
29,28
|
|
25,54
|
|
5
|
Xây dựng phương án hệ số
điều chỉnh giá đất
|
18,50
|
|
19,52
|
|
17,03
|
|
6
|
Hoàn thiện Báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
|
6,94
|
|
5,86
|
|
8,51
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát
hành Chứng thư định giá đất
|
1,77
|
|
1,47
|
|
2,17
|
|
|
Tổng
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
2. Thiết bị
Bảng 16
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
5,72
|
|
6,76
|
|
4,68
|
|
2
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
13,2
|
|
15,6
|
|
10,8
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
6,6
|
|
7,8
|
|
5,4
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
2,64
|
|
3,12
|
|
2,16
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
|
2,64
|
1,92
|
3,12
|
2,4
|
2,16
|
1,6
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
4,4
|
|
5,2
|
|
3,6
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
|
1,2
|
|
1,5
|
|
1
|
8
|
Máy quay phim
|
Cái
|
|
|
1,2
|
|
1,5
|
|
1
|
9
|
Điện năng
|
kW
|
|
36,27
|
|
42,86
|
|
29,67
|
|
Ghi chú:
a) Định mức tại Bảng 16
tính cho khu vực định giá đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho khu vực định giá
đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
b) Cơ cấu sử dụng mức dụng
cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất được xác định theo Bảng 15.
3. Vật liệu
Bảng 17
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho khu vực định giá đất trung
bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
1,00
|
|
2
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
1,00
|
3
|
Bút chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,09
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
0,12
|
|
7
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2,00
|
1,00
|
8
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,50
|
0,50
|
11
|
Giấy A3
|
Gram
|
0,30
|
|
12
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,50
|
|
13
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,50
|
|
14
|
Túi Ny lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
1,00
|
Ghi chú:
a) Định mức tại Bảng 17
tính cho khu vực định giá đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho khu vực định
giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
b) Cơ cấu sử dụng mức vật
liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất được xác định theo Bảng 15./.
Quyết định 08/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2025/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
33
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|