|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Đoàn Thanh Sơn
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2025/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 20
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 35/TTr-STNMT ngày 14 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác
định giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2025.
Điều 3. Đối với nhiệm vụ, dự án định giá đất
đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định dự toán kinh phí trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nhiệm vụ, dự toán đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt không áp dụng quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ (Báo cáo);
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Các PVP UBND tỉnh, các Phòng CM;
- Lưu: VT, KT(NTA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Thanh Sơn
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết
định số 08/2025/QĐ-UBND ngày 20/01/2025 của UBND tỉnh)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân
sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn áp dụng
cho những công việc sau:
1.1. Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng
giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất.
1.2. Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so
sánh, thu nhập, thặng dư.
1.3. Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số
điều chỉnh giá đất.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ
quan quản lý nhà nước về đất đai, các tổ chức tư vấn xác định giá đất, các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc xây dựng đơn giá và dự toán
kinh phí xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị
trí đất và định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường
hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
3. Căn cứ xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật
3.1. Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của
Chính phủ quy định về giá đất.
3.2. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
3.3. Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
3.4. Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV
ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ
ban hành quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành Địa chính.
3.5. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
3.6. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản
cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho
doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
3.7. Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017
của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế
đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
3.8. Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27/9/2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế -
kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Quy định về sử dụng định mức
4.1. Các khoản chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án
xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và xác định giá đất cụ thể
gồm: chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung được tính theo quy định của
pháp luật hiện hành.
4.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm: định mức
lao động và định mức vật tư, thiết bị:
4.2.1. Định mức lao động là hao phí thời gian lao
động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực
hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể). Nội dung của định mức lao
động bao gồm:
a) Định biên: quy định số lượng và cấp bậc lao động
để thực hiện từng nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn
thành sản phẩm; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu
chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy chung
về các ngạch tương đương là: kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
b) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp
thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công việc công nhóm/đơn vị sản
phẩm.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian
thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo
quy định của Quyết định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
4.2.2. Định mức vật tư và thiết bị:
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử
dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian (số
ca) sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu
cần thiết để thực hiện công việc.
b) Số liệu về thời hạn là căn cứ để tính đơn giá
hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.
Thời hạn của dụng cụ lao động: đơn vị tính là
tháng.
c) Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: theo
quy định của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị
dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (số ca),
số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị.
Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca)
x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt
trên đường dây).
đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng
5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.
e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng
8% mức vật liệu chính đã được tính định mức.
4.3. Xác định điều kiện chuẩn (phân loại mức khó
khăn):
a) Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ
thuật này tính cho 11 đơn vị hành chính cấp huyện; 194 đơn vị hành chính cấp xã
(số điểm điều tra); 9.700 phiếu điều tra.
b) Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so
sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật này tính
cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng tại địa bàn 01 xã;
có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở,
diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp.
Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều
chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp
so sánh, thu nhập và thặng dư thực hiện theo quy định tại Mục 5.
c) Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho
khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01
xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện
hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất
đối với đất nông nghiệp.
Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều
chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định tại Mục 5.
5. Các bảng hệ số
5.1. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để
điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương
pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
Bảng 01. Bảng hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với
đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực
Diện tích (ha)
|
Các xã
|
Các phường, thị
trấn
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,5
|
0,80
|
0,90
|
1
|
1,00
|
1,10
|
3
|
1,20
|
1,30
|
5
|
1,60
|
1,70
|
10
|
2,00
|
2,10
|
30
|
2,60
|
2,70
|
50
|
3,20
|
3,30
|
100
|
4,00
|
4,10
|
300
|
4,80
|
4,90
|
≥ 500
|
5,80
|
5,90
|
Bảng 02. Bảng hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với
đất nông nghiệp)
Khu vực
Diện tích (ha)
|
Các xã
|
Các phường, thị
trấn
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,3
|
0,60
|
0,70
|
0,5
|
0,70
|
0,80
|
1
|
0,85
|
0,95
|
3
|
1,00
|
1,10
|
5
|
1,40
|
1,50
|
10
|
1,80
|
1,90
|
30
|
2,20
|
2,30
|
50
|
2,80
|
2,90
|
100
|
3,40
|
3,50
|
300
|
4,00
|
4,10
|
≥ 500
|
4,80
|
4,90
|
|
|
|
5.2. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để
điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp
hệ số điều chỉnh giá đất
Bảng 03. Bảng hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực
Diện tích (ha)
|
Các xã
|
Các phường, thị
trấn
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,5
|
0,80
|
0,90
|
1
|
1,00
|
1,10
|
3
|
1,20
|
1,30
|
5
|
1,40
|
1,50
|
10
|
1,60
|
1,70
|
30
|
1,80
|
1,90
|
50
|
2,00
|
2,10
|
100
|
2,20
|
2,30
|
300
|
2,40
|
2,50
|
500
|
2,60
|
2,70
|
1.000
|
2,80
|
2,90
|
3.000
|
3,00
|
3,10
|
≥ 5.000
|
3,20
|
3,30
|
5.3. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy
định tại các Bảng 01, 02 Mục 5.1 và Bảng 03 Mục 5.2 được tính theo phương pháp
nội suy.
Thửa đất hoặc khu đất, khu vực cần định giá đất nằm
trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị
trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT
Chương I
Định mức kinh tế
- kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực
xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
1. Định mức lao động
Bảng 04
STT
|
Nội dung công
việc
|
Định biên
|
Định mức
(Công nhóm/điều kiện chuẩn)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh
tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường,
thị trấn
|
1KS3
|
190
|
|
1.2
|
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào về
giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra; Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp
thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh
nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục
đích sử dụng đất
|
Nhóm 2 (1KS3+
1KTV4)
|
|
1600
|
1.3
|
Xác định loại đất trong xây dựng, điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
3
|
|
1.4
|
Xác định khu vực trong xây dựng điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
3
|
|
1.5
|
Xác định vị trí đất trong xây dựng, điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
10
|
|
1.6
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại toàn bộ phiếu điều
tra
|
1KS3
|
190
|
|
1.7
|
Xác định mức giá của các vị trí đất trong xây
dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
|
1KS3
|
95
|
|
1.8
|
Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn
|
1KS3
|
95
|
|
1.9
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất tại xã, phường, thị trấn
|
1KS3
|
290
|
|
2
|
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất tại cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
55
|
|
2.2
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất tại cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
33
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin
giá đất tại cấp tỉnh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá
đất hiện hành
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10
|
|
5
|
Xây dựng dự thảo bảng giá đất
|
|
|
|
5.1
|
Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và
đất trồng cây hằng năm khác
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5
|
|
5.2
|
Giá đất trồng cây lâu năm
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5
|
|
5.3
|
Giá đất rừng sản xuất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5
|
|
5.4
|
Giá đất nuôi trồng thủy sản
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5
|
|
5.5
|
Giá đất ở tại nông thôn
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20
|
|
5.6
|
Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10
|
|
5.7
|
Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông
thôn
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10
|
|
5.8
|
Giá đất ở tại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
30
|
|
5.9
|
Giá đất thương mại, dịch vụ tại tại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
15
|
|
5.10
|
Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
15
|
|
5.11
|
Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
15
|
|
5.12
|
Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
15
|
|
5.13
|
Giá các loại đất trong khu công nghệ cao
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
15
|
|
5.14
|
Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định
tại Điều 9 Luật Đất đai
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10
|
|
6
|
Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng
bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20
|
|
7
|
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo
cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10
|
|
8
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
|
1KTV4
|
5
|
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 04 tính cho 11 đơn vị hành chính
cấp huyện, 194 đơn vị hành chính cấp xã (điểm, điều tra); 9.700 phiếu
điều tra. Khi tính định mức cho các trường hợp cụ thể thì thực hiện như sau:
1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay
đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 11 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ
thuận đối với các mục: 1.3, 1.4, 1.5 của Mục 1; Mục 2; Mục 3; Mục 4 của Bảng 04.
2. Khi số đơn vị hành chính cấp xã (điểm điều
tra) có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 194 đơn vị hành chính cấp xã) thì
điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các Mục: 1.1, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9 của mục 1
Bảng 04.
3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc
nhỏ hơn 9.700 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với Mục 1.2
của Mục 1 Bảng 04.
4. Khi xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng
giá đất quy định tại mục 5 của Bảng 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được
tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất
chưa quy định tại Mục 5 của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại
đất tương tự.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng 05
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(ca/điều kiện chuẩn)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1.042,40
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
1.042,40
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
260,6
|
|
4
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
26,06
|
|
5
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
65,15
|
|
6
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
|
2.000,00
|
7
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
2.000,00
|
8
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
2.000,00
|
9
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
2.000,00
|
10
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
2.000,00
|
11
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
1.042,40
|
|
12
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
416,96
|
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
600
|
14
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
2.000,00
|
15
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
2.000,00
|
16
|
Thước nhựa 40 cm
|
Cái
|
24
|
521,2
|
|
17
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
52,12
|
100
|
18
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
1.042,40
|
|
19
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
651,5
|
|
20
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
260,6
|
|
21
|
Điện năng
|
kW
|
|
741,54
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 05 tính cho thửa đất hoặc khu
đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh
tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá
đất.
2. Cơ cấu sử dụng dụng cụ theo nội dung công việc
xây dựng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 06
TT
|
Loại lao động
Hạng mục
|
Cơ cấu %
(tính cho điều kiện chuẩn)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin
|
44,34
|
100,00
|
1.1
|
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh
tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường,
thị trấn
|
10,98
|
|
1.2
|
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào;
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác
định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện
áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí
từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất
|
|
100,00
|
1.3
|
Xác định loại đất
|
2,3
|
|
1.4
|
Xác định khu vực
|
2,9
|
|
1.5
|
Xác định vị trí đất
|
2,68
|
|
1.6
|
Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra
|
6,28
|
|
1.7
|
Xác định mức giá của các vị trí đất
|
5,64
|
|
1.8
|
Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn
|
5,64
|
|
1.9
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất tại xã, phường, thị trấn
|
7,92
|
|
2
|
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện
|
13,82
|
|
2.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất tại cấp huyện
|
8,15
|
|
2.2
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất tại cấp huyện
|
5,77
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin
giá đất tại cấp tỉnh
|
4,13
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá
đất hiện hành
|
4,00
|
|
5
|
Xây dựng dự thảo bảng giá đất
|
22,36
|
|
5.1
|
Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và
đất trồng cây hằng năm khác
|
0,79
|
|
5.2
|
Giá đất trồng cây lâu năm
|
0,79
|
|
5.3
|
Giá đất rừng sản xuất
|
0,79
|
|
5.4
|
Giá đất nuôi trồng thủy sản
|
0,79
|
|
5.5
|
Giá đất ở tại nông thôn
|
2,16
|
|
5.6
|
Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
|
3,60
|
|
5.7
|
Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông
thôn
|
1,58
|
|
5.8
|
Giá đất ở tại đô thị
|
1,58
|
|
5.9
|
Giá đất thương mại, dịch vụ tại tại đô thị
|
2,38
|
|
5.10
|
Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị
|
1,58
|
|
5.11
|
Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
1,58
|
|
5.12
|
Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
1,58
|
|
5.13
|
Giá các loại đất trong khu công nghệ cao
|
1,58
|
|
5.14
|
Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định
tại Điều 9 Luật Đất đai
|
1,58
|
|
6
|
Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng
bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
|
5,17
|
|
7
|
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo
cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
|
5,08
|
|
8
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
|
1,1
|
|
|
Tổng
|
100
|
100
|
2.2. Thiết bị
Bảng 07
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(ca/điều kiện chuẩn)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
84,70
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
195,45
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
97,73
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
39,09
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
39,09
|
200,00
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
65,15
|
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
557,52
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 07 tính cho thửa đất hoặc khu
đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh
tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá
đất.
2. Cơ cấu sử dụng thiết bị theo nội dung công việc
xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất tương tự như Bảng 06.
2.3. Vật liệu
Bảng 08
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho điều kiện chuẩn)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
40
|
|
2
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
12
|
11
|
3
|
Bút chì
|
Chiếc
|
37
|
33
|
4
|
Bút xóa
|
Chiếc
|
40
|
|
5
|
Bút nhớ dòng
|
Chiếc
|
39
|
|
6
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
30
|
15
|
7
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
3
|
|
8
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
8
|
|
9
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
12
|
|
10
|
Bút bi
|
Chiếc
|
38
|
33
|
11
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
15
|
22
|
12
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
17
|
22
|
13
|
Giấy A4
|
Gram
|
40
|
10
|
14
|
Giấy A3
|
Gram
|
10
|
|
15
|
Ghim dập
|
Hộp
|
30
|
|
16
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
25
|
|
17
|
Túi Ny lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
22
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 08 tính cho thửa đất hoặc khu
đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh
tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá
đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công
việc xây dựng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được xác định theo Bảng
06.
Chương II
Định mức kinh tế
- kỹ thuật định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng
dư
1. Định mức lao động
Bảng 09
STT
|
Nội dung công
việc
|
Định biên
|
Định mức
(công nhóm/điều kiện chuẩn)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xác định mục đích định giá đất cụ thể
|
1KS3
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1.2
|
Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất
cần định giá
|
1KS3
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực
có thửa đất cần định giá
|
1KS3
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
1.4
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
1KTV4
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
2
|
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất định giá
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
2
|
|
2
|
|
2
|
2.2
|
Khảo sát, thu thập thông tin đầu vào để áp dụng
các phương pháp định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
10
|
|
12
|
|
8
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát, phân loại phiếu điều tra, các
tài liệu thông tin đầu vào
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5
|
|
5
|
|
5
|
|
2.4
|
Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá
đất theo các phương pháp định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
6
|
|
7
|
|
5
|
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định
giá đất
|
Nhóm 2 KS4
|
6
|
|
8
|
|
4
|
|
3.2
|
Rà soát kết quả xác định giá đất
|
Nhóm 2 KS4
|
3
|
|
4
|
|
2
|
|
3.3
|
Xây dựng phương án giá đất
|
Nhóm 2 KS4
|
5
|
|
5
|
|
5
|
|
4
|
Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương
án giá đất
|
Nhóm 2 KS4
|
3
|
|
3
|
|
3
|
|
5
|
Dự thảo Chứng thư định giá đất
|
Nhóm 2 KS4
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
6
|
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương
án giá đất và Chứng thư định giá đất
|
Nhóm 2 KS4
|
3
|
|
3
|
|
3
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá
đất
|
1KTV4
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 09 tính cho thửa đất hoặc khu
đất điều kiện chuẩn có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01
ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha
đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn
cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, 02 để điều
chỉnh đối với mục 2, 3, 4, 5 của Bảng 09.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có
nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê,
trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức thực hiện như
sau:
a) Đối với mục 2, 3, 4, 5 của Bảng 09:
Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục
đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng.
Trường hợp không tách được diện tích của từng mục
đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích
lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ
số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ
sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm.
b) Các mục còn lại nhân với hệ số K = 1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích
lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2, 3, 4, 5 của Bảng 09:
Trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục
đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về
quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02
thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được
bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm.
Trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm
nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất.
b) Các mục còn lại nhân với hệ số K=1,3.
4. Trường hợp xác định giá đất để tính tiền sử dụng
đất khi điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng mà phải xác định giá đất theo
quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh thì nhân với hệ số K=1,5
đối với mục 2, 3, 4, 5 của Bảng 09.
5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với
hệ số K=0,5 đối với mục 2, 3, 4, 5 của Bảng 09.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng 10
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(ca/điều kiện chuẩn)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
60
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
60
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
15
|
|
16,60
|
|
13,40
|
|
4
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
30
|
|
33,20
|
|
26,80
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
|
3,75
|
|
4,15
|
|
3,35
|
6
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
19,2
|
|
22,40
|
|
16,00
|
7
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
19,2
|
|
22,40
|
|
16,00
|
8
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
19,2
|
|
22,40
|
|
16,00
|
9
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
19,2
|
|
22,40
|
|
16,00
|
10
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
|
19,2
|
|
22,40
|
|
16,00
|
11
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
60
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
5,76
|
|
6,72
|
|
4,80
|
13
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
19,2
|
|
22,40
|
|
16,00
|
14
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
19,2
|
|
22,40
|
|
16,00
|
15
|
Thước nhựa 40cm
|
Cái
|
24
|
30
|
9,6
|
33,20
|
11,20
|
26,80
|
8,00
|
16
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
3
|
1,92
|
3,32
|
2,24
|
2,68
|
1,60
|
17
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
60
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
18
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
37,5
|
4,8
|
41,50
|
5,60
|
33,50
|
4,00
|
19
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
30
|
|
33,20
|
|
26,80
|
|
21
|
Điện năng
|
kW
|
|
7,56
|
|
8,37
|
|
6,75
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 10 tính cho thửa đất hoặc khu
đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều
chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp
so sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công
việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được
xác định theo bảng sau:
Bảng 11
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ cấu (%)
(tính cho điều kiện chuẩn)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
8,51
|
|
7,68
|
|
9,54
|
|
2
|
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin
|
29,81
|
100
|
29,34
|
100
|
30,39
|
100
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất để xác định giá
đất
|
30,5
|
|
32,52
|
|
29,16
|
|
4
|
Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất
|
11,80
|
|
11,36
|
|
10,32
|
|
5
|
Dự thảo Chứng thư định giá đất
|
9,19
|
|
9,91
|
|
9,15
|
|
6
|
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất và Chứng thư định giá đất
|
8,13
|
|
7,33
|
|
9,12
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất
|
2,06
|
|
1,86
|
|
2,32
|
|
|
Tổng
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2.2. Thiết bị
Bảng 12
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(ca/điều kiện chuẩn)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
4,88
|
|
5,40
|
|
4,36
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
11,25
|
|
12,45
|
|
10,05
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
5,63
|
|
6,23
|
|
5,03
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
2,25
|
|
2,49
|
|
2,01
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
|
2,25
|
4,80
|
2,49
|
5,60
|
2,01
|
4,00
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
3,75
|
|
4,15
|
|
3,35
|
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
32,09
|
|
35,51
|
|
28,67
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 12 tính cho thửa đất hoặc khu
đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều
chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp
so sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư
được xác định theo Bảng 11.
2.3. Vật liệu
Bảng 13
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho điều kiện chuẩn)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
1,00
|
|
2
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
1,00
|
3
|
Bút chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Mực in A3 laser
|
Hộp
|
0,09
|
|
6
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
0,12
|
|
7
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2,00
|
1,00
|
8
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,50
|
0,50
|
11
|
Giấy A3
|
Gram
|
0,30
|
|
12
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,50
|
|
13
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,50
|
|
14
|
Túi Nylông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
1,00
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 13 tính cho thửa đất hoặc khu
đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh
tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so
sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng vật liệu theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác
định theo Bảng 11.
Chương III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 14
STT
|
Nội dung công
việc
|
Định biên
|
Định mức
(công nhóm/điều kiện chuẩn)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xác định mục đích định giá đất cụ thể
|
1KS3
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1.2
|
Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá
|
1KS3
|
5
|
|
5
|
|
5
|
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực
cần định giá
|
1KS3
|
3
|
|
3
|
|
3
|
|
1.4
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
1KTV4
|
3
|
|
3
|
|
3
|
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần
định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
12
|
|
15
|
|
10
|
2.2
|
Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy
định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai cho từng
vị trí đất, khu vực
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5
|
|
5
|
|
5
|
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra cho
từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3
|
|
4
|
|
2
|
|
3
|
Xác định giá đất thị trường của từng vị trí
đất, khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí
đất, khu vực
|
Nhóm 2 KS4
|
3
|
|
4
|
|
2
|
|
3.2
|
Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất
|
Nhóm 2 KS4
|
4
|
|
5
|
|
3
|
|
4
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị
trí đất tại khu vực cần định giá
|
Nhóm 2 KS4
|
12
|
|
15
|
|
9
|
|
5
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Nhóm 2 KS4
|
4
|
|
5
|
|
3
|
|
5.2
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
hệ số điều chỉnh giá đất
|
Nhóm 2 KS4
|
4
|
|
5
|
|
3
|
|
6
|
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương
án giá đất và Chứng thư định giá đất
|
Nhóm 2KS4
|
3
|
|
3
|
|
3
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá
đất
|
1KTV4
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 14 tính cho thửa đất hoặc khu
đất điều kiện chuẩn, có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị
trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất
ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông
nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có
sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông
nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3, 4 của Bảng 14.
b) Đối với các mục 2, 3, 4, 5 của Bảng 14: căn cứ
vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.
2. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại
đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3,
4, 5 của Bảng 14; các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K=1,3.
3. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến
qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự
án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng
14; đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với
hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn
thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng 15
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(ca/điều kiện chuẩn)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp
không phải đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
70,4
|
|
83,2
|
|
57,6
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
70,4
|
|
83,2
|
|
57,6
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
17,6
|
|
20,8
|
|
14,4
|
|
4
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
35,2
|
|
41,6
|
|
28,8
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
4,4
|
|
5,2
|
|
3,6
|
|
6
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
19,2
|
|
24
|
|
16
|
7
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
19,2
|
|
24
|
|
16
|
8
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
19,2
|
|
24
|
|
16
|
9
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
19,2
|
|
24
|
|
16
|
10
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
|
19,2
|
|
24
|
|
16
|
11
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
70,4
|
|
83,2
|
|
57,6
|
|
12
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
5,76
|
|
7,2
|
|
4,8
|
13
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
19,2
|
|
24
|
|
16
|
14
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
19,2
|
|
24
|
|
16
|
15
|
Thước nhựa 40 cm
|
Cái
|
24
|
35,2
|
9,6
|
41,6
|
12
|
28,8
|
8
|
16
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
3,52
|
1,92
|
4,16
|
2,4
|
2,88
|
1,6
|
17
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
70,4
|
|
83,2
|
|
57,6
|
|
18
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
44
|
4,8
|
52
|
6
|
36
|
4
|
19
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
8,8
|
|
10,4
|
|
7,2
|
|
20
|
Điện năng
|
kW
|
|
6,1
|
|
7,21
|
|
4,99
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 15 tính cho thửa đất hoặc khu
đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều
chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công
việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác
định theo Bảng sau:
Bảng 16
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ cấu (%)
(tính cho điều kiện chuẩn)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
10,34
|
|
8,73
|
|
12,69
|
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin
|
18,5
|
100
|
17,57
|
100
|
19,87
|
100
|
3
|
Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất,
khu vực
|
16,19
|
|
17,57
|
|
14,19
|
|
4
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí
đất tại khu vực cần định giá
|
27,76
|
|
29,28
|
|
25,54
|
|
5
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
18,5
|
|
19,52
|
|
17,03
|
|
6
|
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất và Chứng thư định giá đất
|
6,94
|
|
5,86
|
|
8,51
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất
|
1,77
|
|
1,47
|
|
2,17
|
|
|
Tổng
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2.2. Thiết bị
Bảng 17
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức
(ca/điều kiện chuẩn)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
5,72
|
|
6,76
|
|
4,68
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
13,2
|
|
15,6
|
|
10,8
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
6,6
|
|
7,8
|
|
5,4
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
2,64
|
|
3,12
|
|
2,16
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
|
2,64
|
1,92
|
3,12
|
2,4
|
2,16
|
1,6
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
4,4
|
|
5,2
|
|
3,6
|
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
36,27
|
|
42,86
|
|
29,67
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 17 tính cho thửa đất hoặc khu
đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều
chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công
việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác
định theo Bảng 16.
2.3. Vật liệu
Bảng 18
STT
|
Danh mục vật
liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho điều kiện chuẩn)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
1,00
|
|
2
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
1,00
|
3
|
Bút chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,09
|
|
6
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,12
|
|
7
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2,00
|
1,00
|
8
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
10
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,50
|
0,50
|
11
|
Giấy A3
|
Gram
|
0,30
|
|
12
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,50
|
|
13
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,50
|
|
14
|
Túi Nylông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
1,00
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 18 tính cho thửa đất hoặc khu
đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều
chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công
việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác
định theo Bảng 16./.
Quyết định 08/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2025/QĐ-UBND ngày 20/01/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
1
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|