Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất Phú Yên 2016
Số hiệu:
|
08/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Hiến
|
Ngày ban hành:
|
02/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2016/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày 02
tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014, quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014,
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014, về hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014, về hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
Ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
(tại Công văn số 76/HĐND ngày 01/4/2016);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (tại Tờ
trình số 703/TTr-STC ngày 01/4/2016); ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (tại Báo
cáo số 22/BC-STP ngày 24/02/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh
Phú Yên năm 2016.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày …/…../2016. Bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh
số 08/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015, quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa
bàn tỉnh năm 2015; số 40/2015/QĐ-UBND ngày 02/10/2015, về bổ sung hệ số điều
chỉnh giá đất ở nông thôn tại đường 24/3 xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa được áp dụng
kể từ ngày 01/01/2016.
- Đối với các dự án đã được ký hợp đồng thuê
đất nộp tiền hàng năm, thời gian còn lại của hợp đồng sẽ được ký hợp đồng điều
chỉnh theo quyết định này.
- Giao trách nhiệm Sở Tài chính phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và cơ quan liên quan
hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây
dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Bộ: TC,
TP, TN-MT;
- TT. Tỉnh uỷ; TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn
Đại biểu Quốc hội;
- CT,
các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh Phú Yên;
- Lưu: VT, Hg, Dkt, HgA
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Chí Hiến
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định
số …../2016/QĐ-UBND ngày …./ /2016 của UBND tỉnh)
Phần A
ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
I. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khi thực hiện các nội dung có liên quan đến việc xác định giá đất cụ
thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh.
II. Phạm vi điều
chỉnh
Bảng hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ để
xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, áp dụng đối
với các trường hợp sau đây:
1. Tính tiền sử dụng
đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với
phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần
diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất
đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền sử dụng
đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
3. Tính tiền thuê đất
đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất;
4. Tính giá trị quyền sử
dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng
đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với
trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm;
5. Tổ chức kinh tế, tổ
chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính
tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo
hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định;
6. Người mua tài sản
được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá
đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
7. Đối với các trường
hợp thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều
chỉnh cho chu kỳ tiếp theo;
8. Giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;
Đối với các trường hợp được quy định tại điểm
1, 2, 3, 4, 5, 6 mục này được áp dụng đối với các thửa đất hoặc khu đất có dự
án có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất).
Phần B
XÁC
ĐỊNH ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT
I. Xác định
đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Xác định đô thị
- Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại II.
- Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại IV.
- Các thị trấn: Chí Thạnh, Phú Hòa, Hòa
Vinh, Hòa Hiệp Trung, Phú Thứ, Hai Riêng, Củng Sơn, La Hai: Đô thị loại V.
2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô
thị
Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị
trí đất được xác định theo tiêu thức:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất liền cạnh
đường phố (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng
thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất không liền
cạnh đường phố (ngõ, hẻm) có chiều
rộng của đường từ 6m trở lên có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất không liền
cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của đường từ 2m đến dưới 6m có trải
nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ngõ, hẻm của
các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2 và 3 nêu trên và các vị trí còn lại trong đô thị có
trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
II. Xác định vùng
đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn
1. Xác định vùng đất: 02 vùng (đồng bằng và
miền núi).
2. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn
Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất
như sau:
a) Khu vực:
- Khu vực 1: Đất thuộc trung tâm xã, khu
thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất
thị trường trung bình cao nhất.
- Khu vực 2: Đất thuộc khu vực còn lại trên
địa bàn xã (ngoài khu vực 1) có giá đất thị trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với
trục đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh lộ), đường liên xã, đường liên thôn
có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.
- Vị trí 2: Đất tiếp giáp các đường rộng từ
4m trở lên (không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc
đường đất.
- Vị trí 3: Đất tiếp giáp các đường rộng từ
2m đến dưới 4m (không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa, bê tông xi măng
hoặc đường đất.
- Vị trí 4: Đất tiếp giáp các đường rộng dưới
2m và các vị trí thuộc hẻm của các vị trí 2 và 3 nêu trên (không thuộc vị trí
1) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
III. Xác định
vùng đất, vị trí đất nông nghiệp
1. Xác định vị trí đất trồng lúa nước, trồng
cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc
dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây
dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia
súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất
ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh):
a) 2 yếu tố về khoảng cách qui định như sau:
-
Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất
(thôn, buôn, xóm, bản
nơi có đất) hoặc khu dân cư, điểm dân cư tập trung, đến thị trường tiêu
thụ tập trung sản phẩm
trong phạm vi bán kính 1.000m.
-
Đất có khoảng cách so với đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm quốc
lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông,
ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 1.000m.
b)
Mỗi xã, phường, thị trấn được xác định 4 vị trí đất nông nghiệp như sau:
-
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách
nói trên, đồng thời tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn.
-
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách
nói trên nhưng không tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn hoặc các thửa đất tưới,
tiêu chủ động nước hoàn toàn nhưng không có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách.
-
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không thuộc quy định vị trí 1, vị trí
2 nêu trên và không phải đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu.
-
Vị trí 4: Áp dụng đối với đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu. Trường hợp các
thửa đất có các yếu tố như ở vị trí 1, vị trí 2 nhưng đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc
màu thì xác định là vị trí 4.
2. Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản,
đất làm muối
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có
khoảng cách từ
nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm hoặc đến đường giao
thông (giao thông đường bộ bao gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã;
giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 500m.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn
lại.
Phần C
XÁC
ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ CÓ QUI ĐỊNH KHUNG GIÁ
ĐẤT
I. Đối với
nhóm đất phi nông nghiệp
1. Bảng hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị
(Chi tiết kèm theo Phụ lục 1);
2. Bảng hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông
thôn (Chi tiết kèm theo Phụ lục 2);
3. Đối với loại đất thương mại, dịch vụ; loại
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ:
hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0.
II. Đối với
nhóm đất nông nghiệp
1. Bảng hệ số điều
chỉnh giá đất trồng cây hàng năm gồm:
1.1. Bảng hệ số điều
chỉnh giá đất trồng lúa nước 2 vụ: (Chi tiết kèm theo Phụ lục 3).
1.2. Bảng hệ số điều
chỉnh giá đất trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ): (Chi tiết kèm theo
Phụ lục 4).
2.2. Bảng hệ
số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm: (Chi tiết kèm
theo Phụ lục 5).
2.3. Bảng hệ số điều
chỉnh giá đất rừng sản xuất: (Chi tiết kèm theo Phụ lục 6).
2.4. Bảng hệ số điều
chỉnh giá đất nuôi trồng thủy sản: (Chi tiết kèm theo Phụ lục 7).
1.5. Bảng hệ số điều
chỉnh giá đất làm muối: (Chi tiết kèm theo Phụ lục 8).
III. Đối với
đất các đảo:
Bảng hệ số điều chỉnh
giá đất các đảo: (Chi
tiết kèm theo Phụ lục 9).
Phần D
XÁC
ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ KHÔNG QUI ĐỊNH KHUNG
GIÁ ĐẤT
Đối với các loại đất mà Chính phủ không qui
định khung giá đất thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0.
Các quy định khác không có trong Bảng hệ số
điều chỉnh giá đất này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành./.
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định
số …../2016/QĐ-UBND ngày …./ /2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên đường, đoạn
đường
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
I.
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
|
|
|
A
|
Các Phường 1, 2, 3,4, 5,
6, 7, 8, 9
|
|
|
|
|
1
|
Đường Độc Lập
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn
Hữu Thọ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
2
|
Đường Lê Duẩn
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Phú
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Hữu
Thọ
|
1.4
|
1.4
|
1.4
|
1.4
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến ranh giới Phường 9 và xã Bình
Kiến
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
3
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
4
|
Đường Huyền Trân Công
Chúa
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
5
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
6
|
Đường Trường Chinh
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lý
Thái Tổ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
Nguyễn Huệ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Phù Đổng
(cổng ký túc xá Trường Cao đẳng nghề)
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương
Vương
|
1,4
|
|
|
|
7
|
Đường Bà Triệu
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
Nguyễn Huệ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
8
|
Đại Lộ Hùng Vương
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn
Công Trứ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường
Trần Hưng Đạo
|
1,4
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Nguyễn Huệ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Hữu
Thọ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến đường Lê
Đài
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
9
|
Đường Trần Nhật Duật: Đoạn từ đường Lý
Thái Tổ đến đường Nguyễn Công Trứ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
10
|
Đường Hai Bà Trưng: Đoạn từ
đường Trần Hưng Đạo đến đường nội bộ Khu dân cư Rạch Bầu Hạ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
11
|
Đường Trần Mai Ninh: Đoạn từ đường
Nguyễn Huệ đến nhà số 109/2 Chu Văn An
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
12
|
Đường Lê Quý Đôn
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
13
|
Đường Chu Văn An
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường nội
bộ 6m
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường nội bộ 6m đến giáp sân vận
động
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
14
|
Đường Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Lê Lợi
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
15
|
Đường Duy Tân
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Hưng
Đạo
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn
Huệ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện
Biên Phủ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
16
|
Đường Lương Văn Chánh
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ phía Nam Trung tâm vòng tay ấm
Thành phố đến đường Trần Hưng Đạo
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn
Huệ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện
Biện Phủ (tên trong Bảng giá đất năm 2014: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường
nội bộ rộng 6m)
|
1,4
|
1,4
|
|
|
17
|
Đường Phạm Hồng Thái
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
18
|
Đường Ngô Quyền
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ phía Nam nhà số 01 Ngô Quyền đến
đường Trần Hưng Đạo
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê
Lợi
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
19
|
Đường Nguyễn Trãi
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công
Trứ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường
Trần Hưng Đạo
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê
Lợi
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
20
|
Đường Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Lê
Lợi đến đường Nguyễn Công Trứ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
21
|
Đường Trần Quý Cáp
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn
Công Trứ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Lê
Lợi
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
22
|
Đường Nguyễn Thái Học
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Nguyễn Huệ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
23
|
Đường Chu Mạnh Trinh
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
24
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
25
|
Đường Yersin
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
26
|
Đường Phan Đình Phùng
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến hẻm số 6
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ hẻm số 6 đến đường Tản Đà
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Nguyễn Huệ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
27
|
Đường Lê Thành Phương
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến đại lộ Nguyễn
Tất Thành
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
28
|
Đường Phan Bội Châu
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
29
|
Đường Cao Thắng
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
30
|
Đường Lê Trung Kiên
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường
Tản Đà
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Trần Phú
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
31
|
Đai Lộ Nguyễn Tất Thành
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ bắc cầu sông Chùa đến đường Trần
Hưng Đạo
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới Phường
8 và Phường 9
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ ranh giới Phường 8 và Phường 9 đến
ranh giới Phường 9 và xã Bình Kiến
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
-
|
Đoạn đường phía Tây từ đường Trần Phú đến
hết Cửa hàng bia đối chứng 2 của Nhà máy bia Sài Gòn
|
1,4
|
|
|
|
32
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
33
|
Đất có mặt tiền tiếp giáp bến xe nội
thành
|
1,4
|
|
|
|
34
|
Khu vực cảng cá Phường 6
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
35
|
Đường Bạch Đằng
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Cảng cá Phường 6 đến đường Lê Duẩn
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Đình
Phùng
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ
Nguyễn Tất Thành
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
36
|
Đường Nguyễn Công Trứ
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đại lộ Hùng
Vương
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn
Trãi
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trần
Hưng Đạo
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
37
|
Đường Tản Đà
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
38
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Lê Duẩn
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đại lộ Hùng Vương
|
1,5
|
1,5
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Duy Tân
|
1,5
|
1,5
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Phan Đình
Phùng
|
1,5
|
1,5
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ
Nguyễn Tất Thành
|
1,5
|
1,5
|
1,4
|
1,4
|
39
|
Đường Nguyễn Trường Tộ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
40
|
Đường Lý Thái Tổ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
41
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường
Chinh
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng
Vương
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Lương Văn
Chánh
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
42
|
Đường Hồ Xuân Hương
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
43
|
Đường Hoàng Diệu
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
44
|
Đường Lê Thánh Tôn
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
45
|
Đường Thành Thái: Đoạn từ đường Duy
Tân đến đường Lương Văn Chánh
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
|
46
|
Đường Lê Lai
|
1,4
|
|
|
|
47
|
Đường Lê Lợi
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Phan
Đình Phùng (chia lại thành 2 đoạn)
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ
Nguyễn Tất Thành
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
48
|
Đường Nguyễn Du
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
49
|
Đường Nguyễn Huệ
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Trường
Chinh
|
1,5
|
1,5
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Lê
Trung Kiên
|
1,5
|
1,5
|
1,4
|
1,4
|
50
|
Đường Điện Biên Phủ
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
51
|
Đường Hàm Nghi: Đoạn từ đường nội
bộ phía Đông công viên Nguyễn Huệ đến đường Lê Trung Kiên
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
52
|
Đường Cần Vương: Đoạn từ đường Lê
Thành Phương đến Nguyễn Thái Học
|
1,4
|
|
|
|
53
|
Đường Lương Tấn Thịnh
(toàn tuyến)
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
54
|
Đường Nguyễn Văn Cừ (toàn tuyến)
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
55
|
Đường Đồng Khởi
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
56
|
Đường Phan Lưu Thanh
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
57
|
Đường Nguyễn Thị Minh
Khai
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Trường
Chinh
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Hùng
Vương
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
58
|
Đường Lý Tự Trọng
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
59
|
Đường Lê Hồng Phong
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường
Chinh
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng
Vương
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
60
|
Đường Mai Xuân Thưởng
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
61
|
Đường Trần Phú
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Độc Lập đến đại lộ Nguyễn Tất
Thành
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
-
|
Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường
vành đai thành phố
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
62
|
Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến tuyến đường bao phía Tây khu dân cư Hưng Phú
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
63
|
Tuyến đường bao phía Tây khu dân cư
Hưng Phú
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
64
|
Đường Phù Đổng
|
1,4
|
|
|
|
65
|
Đường Trương Định (toàn tuyến)
|
1,4
|
|
|
|
66
|
Đường Tây Sơn (toàn tuyến)
|
1,4
|
|
|
|
67
|
Đường Lương Thế Vinh (toàn tuyến)
|
1,4
|
|
|
|
68
|
Đường vào Công ty cổ phần An Hưng
|
1,4
|
|
|
|
69
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
70
|
Đường số 11 (toàn tuyến)
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
71
|
Các trục đường thuộc khu dân cư Rạch
Bầu Hạ
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 10m-dưới 16m
|
1,4
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 6m-dưới 10m
|
1,4
|
|
|
|
72
|
Các trục đường thuộc khu dân cư Nguyễn
Thái Học
|
1,4
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 10m
|
1,4
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 6m
|
1,4
|
|
|
|
73
|
Các trục đường thuộc khu dân cư số 2 dọc
đường Trần Phú
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 22,6m
|
1,4
|
|
|
|
-
|
Các trục đường rộng 12m
|
1,4
|
|
|
|
-
|
Các trục đường rộng 8m và rộng 9m
|
1,4
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 6m
|
1,4
|
|
|
|
74
|
Các trục đường thuộc khu dân cư Nghị Trần
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 16m
|
1,4
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 10m
|
1,4
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 6m-dưới 10m
|
1,4
|
|
|
|
75
|
Các trục đường thuộc khu dân cư Cây Muồng
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 12m
|
1,4
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng từ 6m-dưới 10m
|
1,4
|
|
|
|
76
|
Các trục đường thuộc khu dân cư Hưng Phú
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 16m
|
1,4
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 10m-13,5m
|
1,4
|
|
|
|
77
|
Xã lộ 20
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ khu Khoáng sản 5 đến cuối dốc Cây Xanh
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
-
|
Đoạn từ cuối dốc Cây Xanh đến giáp xã Hòa
Kiến
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
78
|
Đường Mậu Thân
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Cầu Chùa Hồ
Sơn
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
-
|
Đoạn từ cầu chùa Hồ Sơn đến ngã năm đường
đi Phường 8, Ninh Tịnh
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
-
|
Đoạn từ ngã năm đường đi Phường 8, Ninh
Tịnh đến giáp xã Bình Kiến
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
79
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Độc Lập đến tuyến đường bao
phía Tây Bệnh viện
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
-
|
Đoạn từ tuyến đường bao phía Tây Bệnh viện đến
đại lộ Nguyễn Tất Thành
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
80
|
Đường Tân Trào
|
1,3
|
|
|
|
81
|
Đường Hà Huy Tập
|
1,3
|
|
|
|
82
|
Đường Nguyễn Hào Sự: Đoạn từ số nhà
G-L13-30 đến đường An Dương Vương
|
1,3
|
|
|
|
83
|
Đường Phạm Ngọc Thạch
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Tố Hữu đến đường Nguyễn Hữu
Thọ
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,3
|
|
|
|
84
|
Đường Nguyễn Thế Bảo (đường quy hoạch
16m): Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến đường Tố Hữu
|
1,3
|
|
|
|
85
|
Đường Trần Suyền (đường quy hoạch
20m)
|
1,3
|
|
|
|
86
|
Đường Tố Hữu: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến đường Trần Suyền
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
87
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh: Đoạn từ đường
Hùng Vương đến đường quy hoạch 16m Phía tây Khu dân cư Bộ đội Biên phòng
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
88
|
Đường Phan Đăng Lưu
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
89
|
Đường rộng từ 6m-dưới 10m thuộc Khu
dân cư Ninh Tịnh 1, 2, Bộ đội Biên phòng
|
1,3
|
|
|
|
90
|
Đường An Dương Vương
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng
Vương
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường quy
hoạch phía Tây rộng 16m
|
1,3
|
|
|
|
91
|
Đường Văn Cao: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến đường Phạm Ngọc Thạch
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
92
|
Đường Trần Hào
|
1,3
|
|
|
|
93
|
Đường Lê Đài
|
1,3
|
|
|
|
94
|
Đường rộng 20m thuộc KDC công ty CPXD Phú
Yên
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Chí
Linh
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Chi Lăng đến đường Nguyễn Văn
Huyên
|
1,3
|
|
|
|
95
|
Đường Nguyễn Văn Huyên: Đoạn từ đường
Trần Hào đến đường An Dương Vương
|
1,3
|
|
|
|
96
|
Đường Chí Linh: Đoạn từ đường Trần
Hào đến đường An Dương Vương
|
1,3
|
|
|
|
97
|
Đường Chi Lăng: Đoạn từ đường
Trần Hào đến đường An Dương Vương
|
1,3
|
|
|
|
98
|
Đường Nguyễn Mỹ: Đoạn từ đường Chi
Linh đến đường Chi Lăng
|
1,3
|
|
|
|
99
|
Đường Lưu Văn Liêu: Đoạn từ đường Chí
Linh đến đường Chi Lăng
|
1,3
|
|
|
|
100
|
Đường Nguyễn Hoa: Đoạn từ đường Chí
Linh đến đường Chi Lăng
|
1,3
|
|
|
|
101
|
Đường Trần Rịa: Đoạn từ đường Chí
Linh đến đường Chi Lăng
|
1,3
|
|
|
|
102
|
Trục đường rộng 13,5m thuộc khu dân
cư FBS
|
1,3
|
|
|
|
103
|
Các trục đường thuộc khu tái định cư Phường
9
|
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 20m
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 16m
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 13m
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 10m
|
1,3
|
|
|
|
104
|
Đường phía Tây Bệnh viện tỉnh
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
105
|
Đường quy hoạch số 1 thuộc Khu dân
cư phía đông:
Đoạn từ đường Mai Xuân Thưởng đến đường Trần Phú
|
1,4
|
|
|
|
106
|
Đường Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường
Nguyễn Huệ-hẻm số 17 Lê Lợi
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
B
|
Khu vực phường Phú
Lâm, phường Phú Thạnh, phường Phú Đông
|
|
|
|
|
1
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến ngã ba đồn Biên phòng cũ
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
-
|
Đoạn từ ngã ba đồn Biên phòng cũ
đến cổng Nhà máy đóng tàu
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
2
|
Đường Nguyễn Hồng Sơn: Đoạn từ đường Ngô
Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
3
|
Đường Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự
đến đường Võ Thị Sáu
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
4
|
Đường Phan Chu Trinh: Đoạn từ đường
Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
5
|
Đường Kim Đồng: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến bề
tường phía Tây nghĩa trang liệt sĩ
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
6
|
Đường 27 tháng 7
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
7
|
Đường Phạm Đình Quy: Đoạn từ đường Ngô
Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
8
|
Đường Thăng Long
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường 3 tháng 2 đến đường Trần Kiệt
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Kiệt đến điểm giao đường
sắt và đường 3 tháng 2
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
-
|
Đoạn từ giáp đường sắt và đường 3 tháng
2 đến giáp xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
9
|
Đường 3 tháng 2
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Thăng
Long
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
-
|
Đoạn từ đường Thăng Long đến Hẻm phía Nam
Trường mầm non Phường Phú Thạnh
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
-
|
Đoạn từ hẻm phía Nam trường mầm non Phường
Phú Thạnh đến đường sắt
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
10
|
Đường Lạc Long Quân: Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành
đến đường Nguyễn Văn Linh
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
11
|
Đường Nguyễn Thị Định (toàn tuyến)
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
12
|
Đường Phạm Văn Đồng: Đoạn từ đường
Nguyễn Thị Định đến đường Lạc Long Quân
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
13
|
Đường Nguyễn Văn Linh
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
14
|
Đường Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến
đường Chiến Thắng
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
15
|
Đường Đống Đa: Đoạn từ đường Trần Rến đến
giáp cầu sắt Hòa Thành
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
16
|
Đường Trần Rến (toàn tuyến)
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
17
|
Đường Nguyễn Anh Hào
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến đường Nguyễn Văn
Linh
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh-xã giáp Hòa
Thành
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
18
|
Đường Chiến Thắng
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giáp xã Hòa Thành, Đông Hòa đến đường
Nguyễn Văn Linh
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết Khu dân cư
chợ Phú Lâm
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
19
|
Đường Trần Kiệt
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
20
|
Đường Võ Thị Sáu: Đoạn từ đường Thăng Long
đến đường Nguyễn Hồng Sơn
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
21
|
Yết Kiêu
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến Đại lộ Hùng
Vương
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
-
|
Đoạn Đại lộ Hùng Vương đến đường Đinh Tiên
Hoàng
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
22
|
Đường Ngô Gia Tự: Đoạn từ đường Đinh
Tiên Hoàng đến Nguyễn Tất Thành
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
23
|
Quốc lộ 1A: Đoạn từ ranh giới
huyện Đông Hòa đến đại lộ Nguyễn Tất Thành (nút giao thông QL1A)
|
1,3
|
|
|
|
24
|
Các trục đường thuộc Khu tái định cư
phường Phú Đông
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng trên 25m
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 20m-25m
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 16m-dưới 20m
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Trục đường rộng 12m-dưới 16m
|
1,3
|
|
|
|
25
|
Các trục đường thuộc khu nhà ở cho cán bộ
LLVT thuộc Bộ CHQS tỉnh
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 16m
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 12m
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 10m (năm 2014 là đường rộng 9m,
8m)
|
1,3
|
|
|
|
26
|
Đường Hùng Vương: Đoạn qua địa bàn
phường Phú Đông
|
1,3
|
|
|
|
27
|
Khu khép kín KDC khu phố
4, phường Phú Thạnh
|
1,3
|
|
|
|
28
|
Đại lộ Nguyễn Tất Thành (đoạn từ nút giao
thông Quốc lộ 1A-Nam cầu Đà Rằng)
|
1,3
|
|
|
|
29
|
Đường dọc biển từ Đại lộ Hùng Vương
đến giáp xã Hòa Hiệp Bắc (dự kiến đặt tên đường Võ Nguyên Giáp)
|
1,3
|
|
|
|
30
|
Khu đất nhà ở cho chiến sỹ lực lượng
vũ trang Công an tỉnh tại phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa
|
|
|
|
|
-
|
Các trục đường quy hoạch rộng 25m
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Các trục đường quy hoạch rộng 16m
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Các trục đường quy hoạch rộng 7m
|
1,3
|
|
|
|
31
|
Khu đất nhà ở cán bộ lực lượng vũ
trang thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh tại phường Phú Đông, thành phố
Tuy Hòa
|
|
|
|
|
|
- Các trục đường quy hoạch rộng 12m
|
1,3
|
|
|
|
|
- Các trục đường quy hoạch rộng 10m
|
1,3
|
|
|
|
II
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 1A
|
|
|
|
|
1.1
|
Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Phương đến giáp
đường vào bãi rác thị xã Sông Cầu
|
1,3
|
1,3
|
1,0
|
1,0
|
1.2
|
Đường vào bãi rác thị xã Sông Cầu đến giáp
tuyến tránh Quốc lộ 1A (phía Bắc)
|
1,4
|
1,3
|
1,2
|
1,0
|
1.3
|
Đoạn từ Nam tuyến tránh Quốc lộ 1A đến giáp
Bắc cầu Huyện
|
1,1
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1.4
|
Đoạn từ Nam cầu Huyện đến giáp Bắc chân dốc
Quýt
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,0
|
1.5
|
Đoạn từ phía Bắc chân dốc Quýt đến giáp
phía Nam chân dốc Quýt
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,0
|
1.6
|
Đoạn từ Nam chân dốc Quýt đến giáp Nam chân
đèo Gành Đỏ
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,0
|
1.7
|
Đoạn từ phía Nam chân đèo Gành Đỏ đến giáp
cổng đường vào khu phố Bình Thạnh (trừ khu dân cư An Bình Thạnh đã đầu tư hạ
tầng kỹ thuật)
|
1,2
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
1.8
|
Đoạn từ cổng khu phố Bình
Thạnh đến giáp ranh huyện Tuy An
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Đường tuyến tránh
Ql 1A
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu tuyến tránh (phía Bắc) đến giáp
chùa Long Quang
|
1,3
|
1,2
|
1,2
|
1,0
|
-
|
Đoạn từ chùa Long Quang đến giáp ngã ba tuyến tránh Quốc
lộ 1A (phía Nam)
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Đường Phạm Văn Đồng
|
|
|
|
|
3.1
|
Đoạn từ giáp tuyến tránh Quốc lộ 1A đến
phía Bắc cầu Tam Giang cũ
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,1
|
3.2
|
Đoạn từ Nam cầu Tam Giang đến Bắc cầu vượt
|
1,3
|
1,1
|
1,1
|
1,0
|
3.3
|
Đoạn từ Nam cầu vượt đến đỉnh dốc Găng
(giáp đường bê tông lên Cao Phong)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,0
|
3.4
|
Đoạn từ đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông
lên Cao Phong) đến giáp Nam tuyến tránh Quốc lộ 1A
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Đường Hùng Vương
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
5
|
Đường 01 tháng 4
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
6
|
Đường ĐT644 (đường 01 tháng 4-đoạn
từ giáp tuyến tránh Quốc lộ 1A đến giáp ranh xã Xuân Lâm)
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
7
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
8
|
Đường Lê Lợi
|
|
|
|
|
8.1
|
Đoạn từ giáp đường
Phạm Văn Đồng đến giáp dự án khu A & B
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
8.2
|
Đoạn còn lại
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
9
|
Đường Nguyễn Huệ
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
10
|
Đường Bùi Thị Xuân
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
11
|
Đường Phan Đình Phùng
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
12
|
Đường Phan Bội Châu
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
13
|
Đường Hai Bà Trưng
|
|
|
|
|
13.1
|
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp
đường Nguyễn Huệ
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
13.2
|
Đoạn từ giáp đường Nguyễn Huệ đến giáp Trụ sở Công an thị
xã
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
14
|
Đường Lương Văn Chánh
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
15
|
Đường Trần Bình Trọng
|
|
|
|
|
15.1
|
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường
Lương Văn Chánh
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
15.2
|
Đoạn còn lại
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
16
|
Đường Ngô Quyền
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
17
|
Đường Lê Thành Phương
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
18
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
19
|
Đường Võ Thị Sáu
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
20
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
21
|
Đường Nguyễn Hồng Sơn
|
|
|
|
|
21.1
|
Đoạn giáp đường Phạm Văn Đồng đến Lăng Bà
|
1,3
|
1,1
|
1,1
|
1,0
|
21.2
|
Đoạn từ Lăng Bà đến cầu xi măng lên Mỹ Sơn
(Trường Mẫu giáo Mỹ Thành)
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,0
|
21.3
|
Đoạn từ cầu xi măng lên Mỹ Sơn (Trường Mẫu
giáo Mỹ Thành) đến giáp QL1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,0
|
22
|
Đường Triệu Thị Trinh (đường quy hoạch
6-1)
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
1,2
|
23
|
Đường Phan Chu Trinh (đường quy hoạch
6-2)
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
1,2
|
24
|
Đường Trần Quốc Toản (đường quy hoạch
6-3)
|
1,3
|
1,3
|
1,2
|
1,2
|
25
|
Đường Kim Đồng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,0
|
26
|
Đường ĐT 642: Đoạn giáp Quốc lộ
1A đến ngã ba trong
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,0
|
27
|
Đường Lê Hồng Phong
|
|
|
|
|
27.1
|
Đoạn giáp đường Hoàng Hoa Thám đến giáp
đường gom tuyến tránh Quốc lộ 1
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
27.2
|
Đoạn còn lại
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
28
|
Đường Nguyễn Văn Linh
|
|
|
|
|
28.1
|
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp
tuyến tránh Quốc lộ 1A
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
28.2
|
Đoạn giáp tuyến tránh Quốc lộ 1A đến đập Đá
Vải
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
29
|
Đường Yết Kiêu
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
30
|
Đường Lê Duẩn
|
|
|
|
|
30.1
|
Đoạn từ giáp dự án khu A & B đến cầu
Tam Giang 2
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
30.2
|
Đoạn từ cầu Tam Giang 2 đến giáp đập Đá Vải
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
31
|
Đường Nguyễn Viết Xuân
|
1,3
|
|
|
|
32
|
Đường Tô Hiến Thành
|
1,3
|
|
|
|
33
|
Đường Lê Văn Tám (khu dân cư Nam Nguyễn Hồng Sơn)
|
1,2
|
|
|
|
34
|
Khu dân cư Nam Nguyễn Hồng Sơn
|
|
|
|
|
|
Đường rộng 3m, 6m
|
1,2
|
|
|
|
35
|
Khu dân cư Tây Dân Phước
|
|
|
|
|
35.1
|
Đường rộng 3m (ô phố G)
|
1,2
|
|
|
|
35.2
|
Đường rộng 3m
|
1,2
|
|
|
|
35.3
|
Đường rộng 4m (ô phố G)
|
1,2
|
|
|
|
35.4
|
Đường rộng 4m (ô phố C)
|
1,2
|
|
|
|
35.5
|
Đường rộng 4m
|
1,2
|
|
|
|
36
|
Khu dân cư An Bình Thạnh, phường
Xuân Đài (giai
đoạn 1, đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật)
|
|
|
|
|
36.1
|
Ô phố B
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 12m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 16m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 25m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Quốc lộ 1A
|
1,0
|
|
|
|
36.2
|
Ô phố J
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 6m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 12m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 16m
|
1,0
|
|
|
|
36.3
|
Ô phố I
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 12m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 16m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 25m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Quốc lộ 1A
|
1,0
|
|
|
|
36.4
|
Ô phố E
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 12m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 25m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Quốc lộ 1A
|
1,0
|
|
|
|
37
|
Khu dân cư An Bình Thạnh, phường
Xuân Đài (giai
đoạn 2, sau khi hoàn thành)
|
|
|
|
|
37.1
|
Ô phố F: Đường rộng 25m
|
1,0
|
|
|
|
37.2
|
Ô phố D: Đường rộng 16m
|
1,0
|
|
|
|
37.3
|
Ô phố G
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 25m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 16m (trước sân thể
thao)
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 16m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 12m
|
1,0
|
|
|
|
37.4
|
Ô phố H
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 20m (đất dịch vụ)
|
1,0
|
|
|
|
37.5
|
Ô phố K
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 16m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 12m
|
1,0
|
|
|
|
37.6
|
Ô phố L
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 20 mét (đất dịch vụ)
|
1,0
|
|
|
|
38
|
Khu dân cư Sân khấu lộ thiên
|
|
|
|
|
38.1
|
Đường rộng 14m
|
|
|
|
|
-
|
Đường Hồng Bàng
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Đường Âu Cơ
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Đường Lạc Long Quân
|
1,3
|
|
|
|
38.2
|
Đường rộng 14m còn lại
|
|
|
|
|
-
|
Đường Mạc Đĩnh Chi (khu E: từ lô E1 đến
lô E14)
|
1,3
|
|
|
|
38.3
|
Đường rộng 16m
|
|
|
|
|
-
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Khu B: từ lô B1
đến lô B8, khu D: từ lô D1 đến
lô D5; Khu F: từ lô F15 đến lô F19 và khu E: từ lô E15 đến lô E17)
|
1,3
|
|
|
|
39
|
Dự án khu dân cư
đường nội thị dọc bờ biển thị xã Sông Cầu (nay là phường Xuân
Phú sau khi đầu tư hoàn thành)
|
|
|
|
|
39.1
|
Ô B3, B5, B6, B7,
B8, B9: Các lô tiếp giáp đường rộng 25m
|
1,3
|
|
|
|
39.2
|
Ô B1, B2, B7, B8, A4,
A5, A8: các lô tiếp giáp đường rộng 20m
|
1,3
|
|
|
|
39.3
|
Ô B1, B2, B3, B4,
A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9: các lô tiếp giáp đường rộng 16 mét (50 lô
của khu B6 và B7 không
tổ chức đấu giá, mục đích để tái định cư tại chỗ khu A và B cho các hộ bị
giải toả có yêu cầu tái định cư tại chỗ)
|
1,3
|
|
|
|
39.4
|
Ô B1, B2, B3, B4,
B5, B6, B7, B9, B10: các lô tiếp giáp đường rộng 10m
|
1,3
|
|
|
|
40
|
Khu dân cư Phước Lý (thị xã Sông Cầu
chưa đề xuất giá khu G)
|
|
|
|
|
40.1
|
Khu D, C, E, G: Các lô tiếp giáp đường Bê
tông rộng 5m
|
1,3
|
|
|
|
40.2
|
Khu A, B, C, D: Các lô tiếp giáp trục đường
rộng 20m
|
1,3
|
|
|
|
40.3
|
Các lô tiếp giáp trục đường nội bộ rộng 5m
|
1,3
|
|
|
|
41
|
Khu dân cư phía Đông sân thể thao cơ
bản thị xã Sông Cầu
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 12m
|
1,3
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 8m
|
1,3
|
|
|
|
42
|
Khu dân cư Phú Vĩnh, phường Xuân Đài
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 10m, khu A (từ lô A1 đến lô A6)
|
1,1
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 10m, khu A (các lô còn lại)
|
1,1
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 4 m
|
1,1
|
|
|
|
43
|
Khu dân cư Sở Canh Nông, phường Xuân Đài
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 4m
|
1,1
|
|
|
|
44
|
Khu tái định cư Quốc lộ 1, Chánh Nam-Khoan
Hậu, phường Xuân Đài
|
|
|
|
|
-
|
Đường (đường phía Tây), rộng 8m
|
1,0
|
|
|
|
|
Đường số 2, rộng 12m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường số 01, số 11, rộng 8m và đường số 10,
rộng 12m
|
1,0
|
|
|
|
45
|
Khu tái định cư Quốc lộ 1, xóm Mới,
khu phố An Thạnh, phường Xuân Đài
|
|
|
|
|
-
|
Đường N1, rộng 16m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường D1, rộng 7,5m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường N2, rộng 10m và đường D2, rộng 7,5m
|
1,0
|
|
|
|
46
|
Khu tái định cư Quốc lộ 1, xóm Cồn (đoạn từ Bắc
đường Đài Loan-Việt Nam đến Lăng), phường Xuân Đài
|
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 16m
|
1,0
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 12m
|
1,0
|
|
|
|
47
|
Khu tái định cư Quốc lộ 1, Lệ Uyên
Đông, phường Xuân Yên
|
|
|
|
|
|
Đường số 1, rộng 16m
|
1,0
|
|
|
|
|
Đường số 2, rộng 16m
|
1,0
|
|
|
|
48
|
Đường Đoàn Thị Điểm
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp
đường Võ Thị Sáu
|
1,4
|
1,3
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp
nhà ông Phạm Văn Cầu
|
1,3
|
1,3
|
1,1
|
1,1
|
III
|
Thị trấn Chí Thạnh-huyện Tuy An
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 1A
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ ranh giới xã An Cư đến giáp cầu
Đông Sa
|
1,3
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
-
|
Đoạn từ cầu Đông Sa đến điểm giao phía Nam
cầu vượt
|
1,3
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
-
|
Đoạn từ điểm giao phía Nam cầu vượt đến
chân cầu vượt phía Bắc
|
1,4
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
-
|
Đoạn từ chân cầu vượt phía Bắc đến cầu Ngân
Sơn
|
1,3
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Đường Lê Thành Phương
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Ga Chí Thạnh đến QL1A
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
-
|
Đoạn từ QL1A đến Giếng nông sản
|
1,4
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
-
|
Đoạn từ Giếng nông sản đến giáp ranh xã An
Định
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Đường Trần Phú
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ QL1A (KP-Trường Xuân) đến đường
Ngân Sơn-Chí Thạnh
|
1,3
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
-
|
Đoạn từ đường Ngân Sơn-Chí Thạnh đến đường Trần
Rịa
|
1,4
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Rịa đến cống hộp (KP-Long
Bình)
|
1,3
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
-
|
Đoạn từ cống hợp khu phố Long Bình đến QL
1A (KP-Chí Đức)
|
1,4
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Đường Hải Dương:
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ QL1A đến Ngân Sơn-Chí Thạnh
|
1,3
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
-
|
Đoạn từ Ngân Sơn-Chí Thạnh đến ngã tư Lê
Thành Phương
|
1,3
|
|
|
|
5
|
Đường Ngân Sơn Chí Thạnh
|
1,3
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
6
|
Đường Võ Trứ
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ QL1A đến đường Hải Dương
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
-
|
Đoạn từ đường Hải Dương đến đường Ngân Sơn
Chí Thạnh
|
1,3
|
1,0
|
| | |