|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Bùi Viết Bính
|
Ngày ban hành:
|
09/07/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
08/2007/QĐ-UBND
|
Điện
Biên Phủ, ngày 09 tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN,
CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông
tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện
Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên ngành: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Cục thuế tỉnh tại Tờ trình số 41/TTr-LN ngày 11/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng
và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 11/2005/QĐ-UB ngày 25/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban
hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên
quan và Chủ đầu tư có công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Điện Biên chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TC, TNMT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, CV các khối.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Viết Bính
|
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, CÂY TRỒNG
VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2007 của
UBND tỉnh Điện Biên)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
Đơn giá quy định tại Quyết định này
để làm căn cứ cho việc tính toán, lập phương án bồi thường, hỗ trợ tài sản trên
đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Chương III – Nghị định
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh
1. Đối với những tài sản trên đất
đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất trước khi Quyết định
này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa thực hiện việc tính toán, lập phương án bồi
thường, hỗ trợ và những tài sản trên đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
quyết định thu hồi đất kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực
hiện lập phương án bồi thường, hỗ trợ theo Đơn giá được quy định tại Quyết định
này.
2. Đối với những tài sản trên đất
đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hoặc đang thực hiện
việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các đối tượng được đền
bù theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Quyết định này
có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp
dụng hoặc điều chỉnh theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này.
3. Đối với tài sản đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện như sau:
- Những phương án bồi thường,
GPMB đã được bố trí vốn và bố trí đất tái định cư cho các phương án, nhưng các
đối tượng được bồi thường không nhận tiền, nhận đất tái định cư thì không được
tính toán, điều chỉnh theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này.
- Những phương án bồi thường,
GPMB chưa bố trí được vốn và đất tái định cư thì được thực hiện theo Đơn giá
quy định tại Quyết định này.
Chương 2.
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ
TÀI SẢN
Điều 3. Mức
giá bồi thường, hỗ trợ về nhà cửa, vật kiến trúc.
1. Mức giá nhà xây.
a) Đối với các công trình nhà
dân:
Tên,
loại nhà, loại cửa
|
Khung,
tường xây
|
Mái,
trần
|
Độ
cao từ nền đến trần
|
Nền
nhà
|
Loại
cửa, loại gỗ
|
Đơn
giá (ngàn đồng)
|
1. Nhà 1 tầng lợp ngói
|
Cột BTCT, tường 22, quét vôi
ve
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính
hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV
|
1.200
|
2. Nhà 1 tầng lợp ngói
|
Tường 22, chịu lực, quét vôi
ve
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa
sắt, bằng gỗ nhóm III, IV
|
1.020
|
3. Nhà 1 tầng lợp ngói có hiên
(bằng BTCT)
|
Tường 22, quét vôi ve
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính
hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV
|
1.070
|
4. Nhà 1 tầng lợp ngói không
có hiên tây
|
Tường 11,2 đầu hồi tường 22
quét vôi ve
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính
hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV
|
910
|
5. Nhà 1 tầng mái bằng
|
Tường 22, khung chịu lực, quét
vôi ve
|
Mái bằng
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính
hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV
|
1.300
|
6. Nhà 1 tầng mái bằng
|
Tường 22, chịu lực, quét vôi
ve
|
Mái bằng
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính
hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV
|
1.120
|
7. Nhà 2 tầng lợp ngói
|
Cột BTCT, tường 22, quét vôi
ve
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính
hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV
|
1.400
|
8. Nhà 2 tầng lợp ngói
|
Tường 22, chịu lực, quét vôi
ve
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính
hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV
|
1.200
|
9. Nhà 2 tầng, mái bằng
|
Nhà 2 tầng, cột BTCT mái bằng
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính
hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV
|
1.580
|
10. Nhà 2 tầng, mái bằng
|
Tường 22, chịu lực, quét vôi
ve
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa
sắt, bằng gỗ nhóm III, IV
|
1.350
|
b) Trường hợp các công trình của
Nhà nước có kết cấu tương tự thì thực hiện tính cộng thêm 20% các khoản về thu
nhập chịu thuế tính trước thuế VAT chi phí khảo sát, thiết kế và trừ tỷ lệ hao
mòn theo quy định;
c) Nhà từ 3 tầng trở lên áp giá
như nhà 2 tầng cộng thêm chi phí máy thi công, vận chuyển vật liệu lên cao: 2%.
2. Mức giá nhà gỗ, nhà tạm
a) Các hộ bị thu hồi đất phải bố
trí tái định cư đến địa điểm mới có thể tháo rỡ di chuyển đến điểm mới để xây dựng
lại, được tính 100% theo mức giá quy định này;
b) Đối với các trường hợp mở đường
giao thông và đường điện vào các xã, bản các hộ bị thu hồi đất không phải bố
trí tái định cư đến địa điểm mới có thể tháo dỡ dịch chuyển tại chỗ để xây dựng
lại được tính bồi thường 80% theo mức giá quy định này:
Nội
dung
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
a.
|
Nhà sàn cột kê (Gỗ loại A)
|
|
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng
gỗ, sàn gỗ
|
đ/m2xd
|
650.000
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng
gỗ, sàn tre
|
nt
|
570.000
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng
phên, sàn gỗ
|
nt
|
500.000
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi
măng, thưng gỗ, sàn gỗ
|
nt
|
440.000
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi
măng, thưng tre, sàn gỗ
|
nt
|
410.000
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng,
thưng phên, sàn tre
|
nt
|
380.000
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng
gỗ, sàn gỗ
|
nt
|
335.000
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng
gỗ, sàn tre
|
nt
|
310.000
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng
phên, sàn tre
|
nt
|
285.000
|
b.
|
Nhà sàn cột trôn (Gỗ loại
A)
|
|
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ,
sàn gỗ
|
đ/m2xd
|
375.000
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ,
sàn tre
|
nt
|
350.000
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng
phên, sàn tre
|
nt
|
310.000
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng,
thưng gỗ, sàn gỗ
|
nt
|
285.000
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng,
thưng gỗ, sàn tre
|
nt
|
270.000
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng,
thưng phên, sàn tre
|
nt
|
260.000
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng gỗ,
sàn tre
|
nt
|
245.000
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng gỗ,
sàn tre
|
nt
|
235.000
|
c.
|
Nhà cột gỗ xẻ (Gỗ loại A)
|
|
|
-
|
Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền
gạch men hoa
|
đ/m2xd
|
440.000
|
-
|
Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền
láng XM hoặc gạch chỉ
|
nt
|
375.000
|
-
|
Nhà lợp Fibro XM, trát toóc
xi, nền gạch men hoa
|
nt
|
375.000
|
-
|
Nhà lợp Fibro XM, trát toóc
xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ
|
nt
|
335.000
|
-
|
Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền
đất
|
nt
|
310.000
|
-
|
Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất
|
nt
|
310.000
|
-
|
Nhà lợp Fibro XM, thưng gỗ, nền
láng XM hoặc gạch chỉ
|
nt
|
285.000
|
-
|
Nhà lợp Fibro XM, thưng gỗ, nền
đất
|
nt
|
270.000
|
-
|
Nhà lợp gianh, vách đất, thưng
phên, nền láng XM, lát gạch
|
nt
|
245.000
|
-
|
Nhà lợp gianh, vách đất hoặc
thưng phên, nền đất
|
nt
|
235.000
|
d.
|
Các loại nhà cột gỗ xẻ loại
B, cột gỗ tròn (tính bằng 70% đơn giá quy định tại điểm c)
|
|
|
e.
|
Nhà gianh tre (Cột gỗ tạp
không bào, cột tre)
|
đ/m2xd
|
150.000
|
f.
|
Gác xép lửng của nhà ở
|
|
|
|
+ Sàn bằng bê tông cốt thép
|
đ/m2xd
|
200.000
|
|
+ Sàn bằng gỗ
|
đ/m2xd
|
120.000
|
g.
|
Mái tôn chống nóng nhà,
khung cột nhà bằng sắt
|
đ/m2xd
|
180.000
|
|
(tính m2 mái tôn, áp
dụng theo loại tôn liên doanh)
|
|
|
h.
|
Sân phơi nhà sàn cột gỗ,
phên tre
|
đ/m2xd
|
30.000
|
i.
|
Các công trình trước nhà ở
chính, dùng làm nơi để xe, bán hàng
|
|
|
-
|
Xây bán mái tính bằng 60% giá trị
của nhà một tầng ứng với từng loại nhà
|
|
|
-
|
Bán mái cột gỗ tính bằng 60%
giá trị của nhà gỗ loại B ứng với từng loại nhà
|
|
|
3. Mức giá chuẩn của các công
trình phụ độc lập và các công trình kiến trúc
Nội
dung
|
Đơn
giá
|
a.
|
Bếp các loại:
|
|
-
|
Bếp xây mái bằng tường xây ³
20cm, tường cao ³ 3.2m
|
830.000
đ/m2XD
|
-
|
Bếp xây mái bằng tường xây ³
20cm, tường cao < 3.2m
|
700.000
đ/m2XD
|
-
|
Bếp xây mái bằng tường xây
< 20cm
|
550.000
đ/m2XD
|
-
|
Bếp xây tường xây 22cm, lợp
ngói
|
375.000
đ/m2XD
|
-
|
Bếp xây tường xây 22cm, lợp
Fibro XM
|
350.000
đ/m2XD
|
-
|
Bếp xây tường xây 11cm, lợp
ngói
|
300.000
đ/m2XD
|
-
|
Bếp xây tường xây 11cm, lợp
Fibro XM
|
270.000
đ/m2XD
|
-
|
Bếp khung cột gỗ, lợp ngói
|
230.000
đ/m2XD
|
-
|
Bếp khung cột gỗ, lợp Fibro XM
|
215.000
đ/m2XD
|
-
|
Bếp khung cột gỗ, lợp gianh,
giấy dầu
|
190.000
đ/m2XD
|
-
|
Các loại bếp gianh tre khác
|
140.000
đ/m2XD
|
b.
|
Chuồng lợn:
|
|
-
|
Chuồng lợn xây, lợp ngói hoặc
Fibro XM, nền láng XM
|
200.000
đ/m2XD
|
-
|
Chuồng lợn ghép tre, gỗ, lợp
Fibro XM, nền láng XM
|
100.000
đ/m2XD
|
-
|
Chuồng lợn ghép tre, lợp
gianh, nền láng XM
|
80.000
đ/m2XD
|
-
|
Chuồng lợn nền lát ván, ghép tre,
mái gianh
|
40.000
đ/m2XD
|
c.
|
Chuồng trâu, bò, dê, ngựa,
gia cầm:
|
|
-
|
Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột
bê tông lợp ngói:
|
100.000
đ/m2XD
|
-
|
Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột
bê tông lợp tranh:
|
70.000
đ/m2XD
|
-
|
Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột
tre lợp ngói:
|
60.000
đ/m2XD
|
-
|
Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột
tre lợp tranh:
|
50.000
đ/m2XD
|
-
|
Chuồng gà, ngan vịt, gia cầm
khác:
|
30.000
đ/m2XD
|
d.
|
Sân phơi:
|
|
-
|
Sân phơi bằng gạch vỡ láng XM
|
40.000
đ/m2
|
-
|
Sân phơi lát gạch
|
60.000
đ/m2
|
e.
|
Bể nước (đo m3
chứa):
|
|
-
|
Xây tường 22cm, không có nắp
XM
|
350.000
đ/m3
|
-
|
Xây tường 11cm, không có nắp
XM
|
250.000
đ/m3
|
|
(Trường hợp 2 loại trên có nắp
bằng bê tông cốt thép hoặc xây cuốn gạch được cộng thêm)
|
30.000
đ/m3
|
f.
|
Giếng nước (đo thể tích bên
trong):
|
|
-
|
Giếng nước thành xây bằng gạch,
đá
|
230.000
đ/m3
|
-
|
Giếng nước đào xếp đá, gạch
|
195.000
đ/m3
|
-
|
Giếng nước khơi (giếng nước
đào)
|
50.000
đ/m3
|
-
|
Giếng nước khoan
|
60.000
đ/m khoan
|
-
|
Giếng nước có bơm tay bằng sứ
|
150.000
đ/bơm
|
-
|
Giếng nước có bơm tay bằng
gang sứ
|
200.000
đ/bơm
|
g.
|
Tường rào (cả móng):
|
|
-
|
Tường xây 22 cm
|
160.000
đ/m2
|
-
|
Tường xây 11 cm
|
105.000
đ/m2
|
-
|
Tường rào cột xây, hoa sắt
|
140.000
đ/m2
|
h.
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập):
|
|
-
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại),
mái bê tông (tính cả bể nước, bể chứa)
|
700.000
đ/m2
|
-
|
Nhà tắm xây, mái bê tông
|
310.000
đ/m2
|
-
|
Nhà xây lợp ngói
|
200.000
đ/m2
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp ngói
|
160.000
đ/m2
|
-
|
Nhà khung gỗ lợp gianh
|
130.000
đ/m2
|
-
|
Nhà tắm, vệ sinh tạm khác
|
90.000
đ/m2
|
i.
|
Kè:
|
|
-
|
Kè xây bằng gạch
|
350.000
đ/m3
|
-
|
Kè xây bằng đá
|
310.000
đ/m3
|
-
|
Kè xây khan bằng đá
|
170.000
đ/m3
|
k.
|
Công trình điện (ở đô thị
đã có hệ thống điện lưới ổn định)
|
|
-
|
Các hộ có nhà xây cấp IV, nhà
tạm
|
600.000
đ/hộ
|
-
|
Các hộ có nhà xây 2 tầng
|
900.000
đ/hộ
|
-
|
Các hộ có nhà xây 3 tầng trở
lên, cứ mỗi tầng cộng thêm
|
400.000
đồng
|
m.
|
Công trình nước (ở đô thị
đã có hệ thống cấp nước sạch ổn định)
|
|
-
|
Các hộ có nhà xây một tầng,
nhà tạm
|
|
+
|
Có hệ thống nước ăn
|
600.000
đ/hộ
|
+
|
Có hệ thống VS tự hoại, nhà tắm
độc lập hệ thống nước ăn
|
1.000.000
đ/hộ
|
-
|
Các hộ có nhà cấp I, II, III,
có công trình nước, vệ sinh khép kín
|
|
+
|
Có 01 buồng vệ sinh, tắm, hệ
thống nước
|
1.000.000
đ/hộ
|
+
|
Có 02 buồng vệ sinh, tắm, hệ
thống nước
|
1.200.000
đ/hộ
|
+
|
Có 03 buồng VS, tắm, trở lên mỗi
buồng cộng thêm
|
300.000
đồng
|
n.
|
Đường: Nền đường đá hộc rải
cấp phối:
|
50.000
đ/m2
|
p.
|
Đào đắp đất, san ủi mặt bằng:
|
20.000
đ/m2
|
|
Các loại đào đắp không được
tính bồi thưởng về đào đắp gồm:
|
|
-
|
Công đào đắp nền nhà đã nằm
trong giá đất ở và giá xây dựng nhà
|
|
-
|
Công đào ao chỉ tính BT theo
giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
|
|
q.
|
Lò gạch, lò vôi: Tính theo
công suất xây dựng của từng loại lò
|
|
-
|
Lò gạch loại từ 5 vạn trở xuống
(Cứ 1 vạn viên tăng thêm được
cộng thêm 20% giá trị lò)
|
5.500.000
đ/1lò
|
-
|
Lò vôi loại từ 5 tấn trở xuống
(Cứ 1 tấn tăng thêm được cộng
thêm 15% giá trị lò)
|
4.500.000
đ/1lò
|
s.
|
Di chuyển mộ
|
|
-
|
Đối với mộ chôn dưới 3 năm
|
4.000.000
đồng
|
-
|
Đối với mộ xây
|
4.000.000
đồng
|
-
|
Đối với mộ chôn trên 3 năm
chưa xây
|
2.000.000
đồng
|
t.
|
Hàng rào cây sống, tre đan,
sặt đan
|
2.500
đ/m dài
|
Chương 3.
BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN)
Điều 4. Mức
giá bồi thường đối với cây hàng năm được tính theo giá cụ thể như sau:
1. Cây lương thực
- Lúa hai vụ
3.500 đ/m2
- Lúa 1 vụ
2.500 đ/m2
- Lúa nương
1.500 đ/m2
- Ngô
2.000 đ/m2
- Sắn
1.500 đ/m2
- Khoai sọ, khoai lang
2.500 đ/m2
2. Cây thực phẩm
- Lạc, vừng
3.500 đ/m2
- Đậu tương, đậu xanh, đậu đen
3.500 đ/m2
- Gừng, ớt, cà ăn quả
3.500 đ/m2
3. Cây thực phẩm khác
- Dong các loại
2.500 đ/m2
- Sắn dây
35.000 đ/gốc
- Cây thực phẩm khác
2.500 đ/m2
- Các cây trồng giàn:
+ Chưa cho thu hoạch sản phẩm
(trồng mới): 5.000 đ/gốc
+ Đã cho, chuẩn bị cho thu hoạch
sản phẩm: 35.000 đ/gốc
4. Cây ngắn ngày:
- Đu đủ
1.500 đ/quả
- Đu đủ nhỏ
4.000 đ/cây
- Đu đủ sắp có quả
20.000 đ/cây
- Chuối đã có buồng:
+ Buồng từ 15kg trở lên
50.000 đ/buồng
+ Buồng dưới 15kg
30.000 đ/buồng
- Chuối sắp ra buồng
20.000 đ/cây
- Chuối nhỏ
4.000 đ/cây
5. Vườn rau các loại
8.000 đ/m2
6. Cây hoa các loại
8.000 đ/m2
Điều 5. Ao hồ
nuôi trồng thủy sản
Mức bồi thường chi phí đã bỏ ra
đầu tư con giống và hỗ trợ phần do phải thu hoạch sớm tương ứng với giá trị 70%
cụ thể như sau:
Số
TT
|
Hình
thức nuôi trồng
|
Giá
bồi thường (Đồng/m2 mặt nước)
|
I
|
Ao nuôi cá quảng canh cải tiến
(nuôi hỗn hợp)
|
3.000
|
|
Ao nuôi cá quảng canh (nuôi thả
tự nhiên)
|
2.000
|
|
Ao nuôi tôm càng xanh
|
15.000
|
|
Ao nuôi ba ba thịt, giống
|
55.000
|
|
Ao nuôi cá chim trắng
|
15.000
|
|
Ao nuôi cá rô phi đơn tính
thâm canh
|
11.000
|
|
Ao nuôi cá bố mẹ
|
15.000
|
II
|
Ương cá giống
|
|
|
+ Trắm cỏ
|
15.000
|
|
+ Trôi
|
10.000
|
|
+ Chép
|
13.000
|
|
+ Mè hoa
|
13.000
|
|
+ Cá rô phi
|
8.000
|
Điều 6. Cây
ăn quả
Mức bồi thường theo giá trị hiện
có của vườn cây được xác định cụ thể như sau:
1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản các
loại cây ăn quả (KTCB)
a) Cây trồng chính:
Chia làm hai nhóm cây như sau:
- Nhóm 1: Cây có múi (gồm: Cam,
quýt, chanh, bưởi, quất);
- Nhóm 2: Nhãn, vải và các cây
khác.
+ Chi phí đầu tư thời kỳ KTCB:
Năm
chăm sóc
|
Cây
nhóm I
(Cam, quýt, chanh, bưởi, quất)
|
Cây
nhóm II
(Nhãn, vải và các cây khác)
|
Cây
trồng hạt (đ/cây)
|
Cây
chiết, ghép giâm cành (đ/cây)
|
Cây
trồng hạt (đ/cây)
|
Cây
chiết, ghép giâm cành (đ/cây)
|
Năm thứ 1
|
14.000
|
23.000
|
17.000
|
28.000
|
Năm thứ 2
|
23.000
|
35.000
|
30.000
|
45.000
|
Năm thứ 3
|
36.000
|
55.000
|
44.000
|
63.000
|
Năm thứ 4
|
50.000
|
|
60.000
|
|
+ Đối với những vườn cây được đầu
tư thâm canh theo dự án thì căn cứ theo mức đầu tư của dự án được duyệt để
tính.
b) Cây trồng xen.
Đối với vườn cây chuyên canh trong
thời kỳ KTCB được trồng xen một số loại cây ngắn ngày (không ảnh hưởng đến cây
trồng chính) thì được tính bồi thường cây trồng xen như sau:
- Năm thứ nhất: bằng 50% diện
tích vườn cây ăn quả.
- Năm thứ hai: bằng 30% diện
tích vườn cây ăn quả.
- Năm thứ ba: bằng 20% diện tích
vườn cây ăn quả.
Giá các loại cây trồng xen tính
bồi thường được áp giá như quy định tại khoản 1, 2, Điều 4 Quy định này.
c) Chi KTCB một số cây trồng
khác.
- Cây dừa:
Thời kỳ KTCB là 9 năm, mức bồi
thường thời kỳ KTCB
+ Trồng năm thứ nhất: 20.000
đ/cây.
+ Các năm sau mỗi năm được tính
cộng thêm: 5.000 đ
Năng suất cây dừa qua các năm
Số
TT
|
Năm
chăm sóc
|
Năng
suất (quả/cây)
|
Sản
lượng (quả/ha)
|
Đơn
giá (đ/quả)
|
Thành
tiền (tr.đ/ha)
|
Thành
tiền (đ/cây)
|
1
|
Năm thứ 10
|
20
|
3.200
|
4.000
|
12,8
|
80.000
|
2
|
Năm thứ 11
|
40
|
6.400
|
4.000
|
25,6
|
160.000
|
3
|
Năm thứ 12
|
55
|
8.800
|
4.000
|
35,2
|
220.000
|
4
|
Năm thứ 13
|
70
|
11.200
|
4.000
|
44,8
|
280.000
|
5
|
Năm thứ 14 trở đi
|
90
|
14.400
|
4.000
|
57,6
|
360.000
|
- Cây dứa nhỏ:
500 đ/cây
- Cây dứa sắp ra quả:
1.000 đ/cây
- Cây dứa có quả:
3.000 đ/cây
- Nhót chưa ra quả là:
5.000 đ/cây
2. Thời kỳ kinh doanh các loại
cây ăn quả (Cho quả)
a) Mức bồi thường/cây = Sản lượng
quả/cây/năm x giá bán
- Sản lượng quả/cây/năm = năng
suất quả/m2 x diện tích tán lá chiếm đất.
- Giá bán sản phẩm: là giá bán
trung bình ở đầu vụ và cuối vụ.
Số
TT
|
Loại
cây trồng
|
Diện
tích tán lá chiếm đất/1 ha đất
|
Năng
suất/m2
|
Tổng
SL/1 ha đất
(kg)
|
Đơn
giá bồi thường (đồng)
|
Tổng
giá trị bồi thường/1 ha đất
(đ/ha)
|
1
|
Mận hậu, mơ, đào
|
R2
x 3,14
|
5
|
50.000
|
5.000
|
250.000.000
|
2
|
Táo lai
|
R2
x 3,14
|
5
|
50.000
|
9.000
|
450.000.000
|
3
|
Táo thường
|
R2
x 3,14
|
5
|
50.000
|
5.000
|
250.000.000
|
4
|
Xoài ghép
|
R2
x 3,14
|
5
|
50.000
|
7.000
|
350.000.000
|
5
|
Xoài trồng hạt
|
R2
x 3,14
|
5
|
50.000
|
6.000
|
300.000.000
|
6
|
Muỗm
|
R2
x 3,14
|
5
|
50.000
|
2.000
|
100.000.000
|
7
|
Cam, quýt
|
R2
x 3,14
|
4
|
40.000
|
10.000
|
400.000.000
|
8
|
Quất ăn quả
|
R2
x 3,14
|
4
|
40.000
|
7.000
|
280.000.000
|
9
|
Chanh
|
R2
x 3,14
|
4
|
40.000
|
10.000
|
400.000.000
|
10
|
Nhãn, vải thiều
|
R2
x 3,14
|
4
|
40.000
|
8.000
|
320.000.000
|
11
|
Vải thường
|
R2
x 3,14
|
4
|
40.000
|
6.000
|
240.000.000
|
12
|
Hồng xiêm, hồng không hạt, na,
vú sữa
|
R2
x 3,14
|
4
|
40.000
|
10.000
|
400.000.000
|
13
|
Trứng gà, roi, khế, mẵng cầu, ổi
bo, ổi thường
|
R2
x 3,14
|
4
|
40.000
|
5.000
|
200.000.000
|
14
|
Me, quất hồng bì, dâu da xoan,
nhót
|
R2
x 3,14
|
4
|
40.000
|
5.000
|
200.000.000
|
15
|
Bưởi mỹ, Đoan hùng, Diễn
|
R2
x 3,14
|
5
quả
|
50.000
quả
|
7.000
|
350.000.000
|
16
|
Bưởi thường
|
R2
x 3,14
|
5
quả
|
50.000
quả
|
3.000
|
150.000.000
|
17
|
Mít
|
R2
x 3,14
|
4
quả
|
40.000
quả
|
7.000
|
280.000.000
|
18
|
Hoa hòe (SL khô)
|
R2
x 3,14
|
0,15
|
1.500
|
25.000
|
37.500.000
|
+ Năng suất tính quả của một số
loại cây đang trong mùa có quả (bưởi, mít) có thể tính theo thực tế nhưng không
vượt quá mức tối đa trong quy định này, trường hợp không trùng trong mùa có quả
thì tính theo phương pháp trên (sản lượng quả/cây/năm = năng suất quả/m2
x diện tích tán lá chiếm đất).
+ Đối với các vườn cây trồng xen
nhiều loại cây khi tính tổng mức bồi thường không được vượt quá mức bồi thường bình
quân/1 ha của loại cây có giá trị kinh tế cao nhất là 450 triệu đồng/ha.
b) Trường hợp cây mới thu hoạch
năm thứ nhất, năm thứ hai và năm thứ 3 (Có giá trị bồi thường về sản lượng thấp
hơn tổng chi phí đầu tư KTCB) thì được cộng thêm khấu hao vốn đầu tư KTCB cụ thể
như sau:
Năm thứ nhất = 100% mức đầu tư
KTCB/cây
Nhóm 1: Cam, quýt, chanh, bưởi.
- Cây trồng hạt:
50.000 đ/cây
- Cây chiết, ghép, giâm cành:
55.000 đ/cây
Nhóm 2: Nhãn, vải và các cây
khác:
- Cây trồng hạt:
60.000 đ/cây
- Cây chiết, ghép, giâm cành:
64.000 đ/cây
Năm thứ hai = 60% mức đầu tư
KTCB/cây
Nhóm 1: Cam, quýt, chanh, bưởi.
- Cây trồng hạt:
30.000 đ/cây
- Cây chiết, ghép, giâm cành:
33.000 đ/cây
Nhóm 2: Nhãn, vải và các cây
khác:
- Cây trồng hạt:
36.000 đ/cây
- Cây chiết, ghép, giâm cành:
38.000 đ/cây
Điều 7. Cây
Thanh long
Số lượng cây trồng: 1.000
cây/ha.
a) Thời kỳ KTCB:
Năm đầu tiên trồng mới bồi thường
theo giá trồng mới là:
+ Đối với thanh long trồng không
có trụ:
25.000 đ/gốc
+ Đối với thanh long trồng bằng
trụ gỗ:
37.000 đ/gốc
+ Đối với thanh long trồng bằng
trụ xây:
64.000 đ/gốc
b) Thời kỳ kinh doanh: Bắt đầu từ
năm thứ 2 trở đi
Mức bồi thường = Sản lượng/ha x
Đơn giá + Khấu hao thời kỳ KTCB
+ Đối với thanh long trồng bằng
trụ gỗ:
Năm
KD
|
Sản
lượng/ha (tấn)
|
Đơn
giá (đ/kg)
|
Mức
bồi thường sản lượng/năm (tr.đ/ha)
|
Bồi
thường khấu hao KTCB (tr.đ/ha)
|
Tổng
mức đầu tư (tr.đ/ha)
|
Đơn
giá bồi thường (đ/cây)
|
Năm thứ 1
|
1,6
|
7.000
|
11
|
31
|
42
|
42.000
|
Năm thứ 2
|
3,00
|
7.000
|
21
|
22
|
43
|
43.000
|
Năm thứ 3
|
7,00
|
7.000
|
49
|
11
|
60
|
60.000
|
Từ năm thứ 3 trở đi
|
10,00
|
7.000
|
70
|
|
70
|
70.000
|
+ Đối với thanh long trồng bằng
trụ xây:
Năm
KD
|
Sản
lượng/ha (tấn)
|
Đơn
giá (đ/kg)
|
Mức
bồi thường sản lượng/năm (tr.đ/ha)
|
Bồi
thường khấu hao KTCB (tr.đ/ha)
|
Tổng
mức đầu tư (tr.đ/ha)
|
Đơn
giá bồi thường (đ/cây)
|
Năm thứ 1
|
1,6
|
7.000
|
11
|
54
|
65
|
65.000
|
Năm thứ 2
|
3,00
|
7.000
|
21
|
38
|
59
|
59.000
|
Năm thứ 3
|
7,00
|
7.000
|
49
|
19
|
68
|
68.000
|
Từ năm thứ 3 trở đi
|
10,00
|
7.000
|
70
|
|
|
|
Điều 8. Cây
cà phê
(Mật độ cây cà phê: 4.000
cây/ha; mật độ cây che bóng, cây chắn gió: 200 cây/ha)
1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản
(KTCB).
Mức bồi thường/ha = chi phí đầu
tư + cây trồng xen + cây chắn gió
a) Chi phí cho 1 ha cà phê thời
kỳ KTCB (Đã bao gồm cả cây trồng dặm và cây che bóng).
Năm
|
Mức
bồi thường/ha
(Tr.đ/ha)
|
Mức
bồi thường/cây
(đ/cây)
|
Năm
thứ nhất
|
40,7
|
10.000
|
Năm
thứ hai
|
51,8
|
13.000
|
Năm
thứ ba
|
66,5
|
17.000
|
b) Cây trồng xen được tính như
sau:
Cà phê thời kỳ KTCB được tính bồi
thường thêm cây trồng xen bằng giá trị cụ thể như sau:
- Năm thứ nhất: bằng 50% diện tích
trồng cà phê.
- Năm thứ hai: bằng 30% diện
tích trồng cà phê.
- Năm thứ ba: bằng 20% diện tích
trồng cà phê.
Giá bồi thường cây trồng xen được
áp giá như quy định tại khoản 1,2, Điều 4 Quy định này.
2. Thời kỳ kinh doanh (từ năm thứ
4 đến năm thứ 7)
Bồi thường cà phê kinh doanh
trên cơ sở năng suất, sản lượng cà phê của các năm. Ngoài ra còn được tính cộng
thêm bồi thường cây che bóng.
Mức
bồi thường/ha = sản lượng/năm
a) Cà phê kinh doanh thời kỳ
chưa hoàn vốn là 6 năm (từ năm thứ 4 đến năm thứ 9) được cộng thêm khấu hao vốn
đầu tư KTCB cụ thể như sau:
Tổng vốn đầu tư thời kỳ KTCB =
38,27 triệu đ/ha, chia theo tỷ lệ khấu hao trong 6 năm, phương pháp tính như
sau:
Năm
|
Mức
khấu hao
(10%)
|
Giá
trị khấu hao (tr.đ/ha)
|
Đơn
giá bồi thường (đ/cây)
|
Năm thứ nhất
|
10
|
38,27
|
9.570
|
Năm thứ hai
|
10
|
34,44
|
8.610
|
Năm thứ ba
|
15
|
28,70
|
7.157
|
Năm thứ tư
|
20
|
21,05
|
5.262
|
Năm thứ năm
|
20
|
13,40
|
3.348
|
Năm thứ sáu
|
25
|
9,57
|
2.392
|
b) Mức giá bồi thường cho 1 ha và
bình quân cho 1 cây cà phê trên cơ sở năng suất, sản lượng cây cà phê kinh
doanh, cây che bóng, khấu hao KTCB.
Số
TT
|
Tuổi
cây cà phê
|
Năng
suất cà phê (kg/ha)
|
Mức
bồi thường sản lượng/năm (Tr/ha)
|
Bồi
thường khấu hao KTCB (Tr/ha)
|
Tổng
mức (Tr/ha)
|
Đơn
giá bồi thường (đ/cây)
|
1
|
Năm thứ 4
|
9.000
|
36,0
|
38,27
|
74,27
|
19.567
|
2
|
Năm thứ 5
|
12.000
|
48,0
|
34,44
|
82,44
|
20.610
|
3
|
Năm thứ 6
|
16.000
|
64,0
|
28,70
|
92,70
|
23.175
|
4
|
Năm thứ 7
|
20.000
|
80,0
|
21,05
|
101,05
|
25.262
|
5
|
Năm thứ 8
|
24.000
|
96,0
|
13,39
|
109,39
|
27.348
|
6
|
Năm thứ 9
|
28.000
|
112,0
|
9,57
|
121,57
|
30.393
|
7
|
Năm thứ 10 trở đi
|
34.000
|
136,0
|
|
136,00
|
34.000
|
(Tính giá: 4.000 đ/kg quả tươi).
c) Trường hợp:
- Có cây trồng dặm thì tính theo
tuổi cây trồng dặm.
- Có cây trồng xen (là cây ngắn
ngày) thì tính theo đơn giá quy định tại khoản 1,2, Điều 4 Quy định này.
- Cây che bóng (keo, muồng) lượng
cây, loại cây tính theo quy trình quy định trồng cây cà phê. Đơn giá áp dụng
các loại cây theo quy định tại Điều 13 Quy định này.
- Cây chắn gió (keo, muồng hoặc
cây ăn quả) lượng cây, loại cây tính theo quy trình quy định trồng cây cà phê.
Đơn giá áp dụng các loại cây theo quy định tại Điều 6, Điều 13 quy định này.
Điều 9. Cây
chè
(Mật độ trồng 16.000 cây/ha, cây
che bóng 200 cây/ha)
1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản
(KTCB)
a) Chi phí đầu tư cây chè thời kỳ
KTCB (đã bao gồm cả cây trồng dặm và cây che bóng):
Năm
chăm sóc
|
Mức
bồi thường chè trồng hạt
|
Mức
bồi thường chè trồng cành
|
Tr.đ/ha
|
đ/cây
|
Tr.đ/ha
|
đ/cây
|
Năm thứ nhất
|
28,48
|
1.800
|
42,83
|
2.700
|
Năm thứ hai
|
36,34
|
2.300
|
52,43
|
3.300
|
Năm thứ ba
|
45,25
|
2.900
|
|
|
2. Thời kỳ kinh doanh (hái búp)
Bồi thường chè kinh doanh trên
cơ sở năng suất, sản lượng chè qua các năm. Ngoài ra còn được tính bồi thường
thêm cây che bóng (nếu có).
Mức
bồi thường/ha = sản lượng chè/năm x giá bán (Chè búp tươi) + cây che bóng
a) Mức bồi thường chè kinh doanh
theo từng năm cho cả hai loại chè trồng cành và trồng hạt, cụ thể như sau:
(Giá chè búp tươi tính 3.000
đ/kg, khấu hao cơ bản trong 8 năm)
Số
TT
|
Năm
kinh doanh
|
Năng
suất (kg/ha)
|
Giá
trị sản lượng/năm (Tr.đ/ha)
|
KHCB
(Tr.đ/ha)
|
Tổng
mức (Tr.đ/ha)
|
Bồi
thường (đ/cây)
|
1
|
Năm thứ 1
|
3.000
|
9,0
|
52,44
|
61,64
|
3.900
|
2
|
Năm thứ 2
|
4.500
|
13,5
|
47,20
|
60,70
|
3.800
|
3
|
Năm thứ 3
|
6.000
|
18,0
|
42,00
|
60,00
|
3.800
|
4
|
Năm thứ 4
|
7.500
|
22,5
|
36,75
|
59,25
|
3.700
|
5
|
Năm thứ 5
|
9.000
|
27,0
|
31,61
|
58,60
|
3.700
|
6
|
Năm thứ 6
|
11.000
|
33,0
|
23,71
|
56,71
|
3.600
|
7
|
Năm thứ 7
|
13.000
|
39,0
|
15,88
|
54,88
|
3.500
|
8
|
Năm thứ 8
|
15.000
|
45,0
|
7,94
|
52,94
|
3.300
|
9
|
Năm thứ 9
|
17.000
|
51,0
|
|
51,0
|
3.187
|
10
|
Năm thứ 10
|
18.000
|
54,0
|
|
54,0
|
3.375
|
11
|
Năm thứ 11
|
19.000
|
57,0
|
|
57,0
|
3.562
|
12
|
Năm thứ 12-16 năm
|
20.000
|
60,0
|
|
60,0
|
3.750
|
b) Chè cây cao:
- Năng suất, sản lượng, giá chè
tính như mục a khoản này.
- Mức bồi thường = diện tích
tán lá chiếm đất
|
x
|
Tổng
mức bồi thường (Tr.đ/ha)
|
10.000
m2
|
c) Cây che bóng: Tính theo giá
cây lấy gỗ
Điều 10.
Cây mía (Mật độ trồng 50.000 hom/ha).
Năm
chăm sóc
|
Mía
giống mới
|
Sản
lượng (Tấn)
|
Khấu
hao CPĐT (Tr.đ/ha)
|
Tổng
mức đầu tư (Tr.đ/ha)
|
Mức
bồi thường (đ/cây)
|
Năm
thứ 1
|
48
|
57,86
|
67,46
|
2.000
|
Năm
thứ 2
|
60
|
37,61
|
49,61
|
1.200
|
Năm
thứ 3
|
55
|
18,80
|
29,8
|
800
|
(Giá
mía tính: 200.000 đ/tấn)
(1
tấn mía = 700 cây thu hoạch)
1. Đối với cây sắp cho thu hoạch:
Mức giá bồi thường cây cho thu
hoạch =
|
Tổng
mức đầu tư
|
Số
cây cho thu hoạch/ha
|
2. Đối với cây nhỏ: Tính theo
giá mía giống: 500 đ/cây
Điều 11.
Cây thảo dược
1. Cây thảo quả: (Mật độ 2.000
cây/ha)
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản: Thời
kỳ KTCB là 2 năm
Mức đầu tư thời kỳ kiến thiết cơ
bản là: 9.950.000 đ.
Mức bồi thường đối với cây trồng
thời kỳ KTCB là: 4.975 đ/khóm.
b) Thời kỳ kinh doanh: Mức bồi
thường = Sản lượng/ha/năm x Đơn giá + Khấu hao KTCB.
Năm
KD
|
Sản
lượng/ha (kg)
|
Đơn
giá (đ)
|
Mức
bồi thường sản lượng/năm (Tr.đ/ha)
|
Bồi
thường khấu hao KTCB (Tr.đ/ha)
|
Tổng
mức đầu tư (Tr.đ/ha)
|
Đơn
giá bồi thường (đ/khóm)
|
Năm thứ 3
|
160
|
120.000
|
19,2
|
8,00
|
27,2
|
13.600
|
Năm thứ 4
|
200
|
120.000
|
24
|
6,97
|
30,97
|
15.480
|
Năm thứ 5
|
320
|
120.000
|
38,4
|
3,48
|
41,88
|
20.940
|
Năm thứ 6
|
400
|
120.000
|
48
|
|
48
|
24.000
|
Từ năm thứ 7 trở đi
|
480
|
120.000
|
57,6
|
|
57,6
|
28.800
|
2. Cây sa nhân: (Mật độ trồng 2.000
cây/ha)
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản: Thời
kỳ KTCB là 2 năm
Mức đầu tư thời kỳ kiến thiết cơ
bản là: 8.750.000 đ.
Mức bồi thường đối với cây trồng
thời kỳ KTCB là: 2.700 đ/khóm.
b) Thời kỳ kinh doanh:
Mức bồi thường = Sản lượng/ha/năm
x Đơn giá + Khấu hao KTCB
Năm
KD
|
Sản
lượng/ha (kg)
|
Đơn
giá (đ)
|
Mức
bồi thường sản lượng/năm (Tr.đ/ha)
|
Bồi
thường khấu hao KTCB (Tr.đ/ha)
|
Tổng
mức đầu tư (Tr.đ/ha)
|
Đơn
giá bồi thường (đ/cây)
|
Năm thứ 3
|
100
|
120.000
|
12
|
7,4
|
19,4
|
9.700
|
Năm thứ 4
|
120
|
120.000
|
14,4
|
6,13
|
20,53
|
10.265
|
Năm thứ 5
|
190
|
120.000
|
22,8
|
3,06
|
25,86
|
12.930
|
Năm thứ 6
|
240
|
120.000
|
28,8
|
|
28,8
|
14.400
|
Từ năm thứ 7 trở đi
|
300
|
120.000
|
36
|
|
36
|
18.000
|
- Cây quế
+ Cây trồng năm thứ nhất
10.000 đ/cây
+ Cây trồng năm thứ
2
15.000 đ/cây
+ Cây trồng năm thứ
3
20.000 đ/cây
+ Cây trồng năm thứ
4
25.000 đ/cây
+ Cây trồng năm 5 trở lên
35.000 đ/cây
- Cây đinh lăng
+ Cây trồng năm thứ nhất
5.000 đ/cây
+ Cây trồng năm thứ
2
10.000 đ/cây
+ Cây trồng năm thứ
3
15.000 đ/cây
+ Cây trồng năm thứ
4
20.000 đ/cây
+ Cây trồng năm 5 trở lên
30.000 đ/cây
+ Cây nghệ đen
10.000 đ/ m2
+ Cây nghệ vàng
8.000 đ/m2
Điều 12.
Cây bông
10.000.000 đ/ha
Điều 13.
Cây lâm nghiệp
Mức bồi thường 1 số cây lâm nghiệp
STT
|
Loại
cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Gỗ thường trồng xen trong
vườn đồi
|
|
|
|
Đường kính thân cây nhỏ hơn 5
cm
|
đ/cây
|
7.000
|
|
Đường kính thân cây từ 5 -
< 7 cm
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Đường kính thân cây từ 7 -
< 10 cm
|
đ/cây
|
15.000
|
|
Đường kính thân cây từ 10 -
< 15 cm
|
đ/cây
|
25.000
|
|
ĐK thân cây từ 15 cm - < 30
cm
|
đ/cây
|
35.000
|
|
ĐK thân cây từ 30 cm trở lên
|
đ/cây
|
50.000
|
2
|
Gỗ quý trồng xen trong vườn
đồi
|
|
|
|
Đường kính thân cây nhỏ hơn 5
cm
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Đường kính thân cây từ 5 -
< 7 cm
|
đ/cây
|
15.000
|
|
Đường kính thân cây từ 7 -
< 10 cm
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Đường kính thân cây từ 10 -
< 15 cm
|
đ/cây
|
30.000
|
|
Đường kính thân cây từ 15 cm
trở lên
|
đ/cây
|
55.000
|
3
|
Tre trồng xen trong vườn đồi
|
|
|
|
Đường kính thân cây < 10 cm
|
đ/cây
|
15.000
|
|
Đường kính thân cây từ 10 -
< 15 cm
|
đ/cây
|
20.000
|
|
Đường kính thân cây từ 15 cm
trở lên
|
|
25.000
|
|
Tre gai (khóm)
|
đ/khóm
|
30.000
|
4
|
Tre Điền trúc, tre Bát độ
|
đ/khóm
|
|
|
- Trồng năm thứ 1
|
|
30.000
|
|
- Trồng năm thứ 2
|
|
40.000
|
|
- Trồng năm thứ 3
|
|
80.000
|
|
- Trồng năm thứ 4
|
|
100.000
|
|
- Tre Điền trúc, tre Bát độ có
măng thu hoạch
|
|
180.000
|
5
|
Rừng trồng
- Thuộc các dự án do nguồn vốn
ngân sách nhà nước đầu tư toàn bộ chi phí đầu tư trồng mới hoặc ngân sách đầu
tư một phần; Người trồng rừng tự bỏ vốn đầu tư chi phí chăm sóc, bảo vệ
|
đ/ha
|
|
- Chăm sóc và QL+BV đến thời
điểm thu hồi đất do chưa được nhà nước th.toán cho doanh nghiệp, hoặc cho các
hộ tự bỏ vốn trồng rừng
|
đ/ha
|
|
- Năm thứ nhất
- Năm thứ hai
- Năm thứ ba
|
|
900.000
600.000
500.000
|
6
|
Rừng rái sinh
Được hỗ trợ chi phí khoanh
nuôi bảo vệ và được thu hái sản phẩm
|
đ/ha
|
100.000
|
7
|
Cây mây, cây song
|
đ/khóm
|
|
|
+ Trồng dưới 1 năm
|
|
7.000
|
|
+ Trồng từ trên 2-5 năm
|
|
25.000
|
|
+ Trồng từ trên 5 năm
|
|
30.000
|
Điều 14.
Cây cảnh (kể cả đối với vườn ươm và các hộ trồng làm cảnh)
STT
|
Loại
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Cây lá màu, vạn niên thanh, lan
ý… các loại cây nhỏ trồng dưới đất: hỗ trợ di chuyển
|
đ/khóm
|
5.000
|
2
|
Cây đa, si, Đào, cau…. các loại
cây trung bình trồng dưới đất: hỗ trợ di chuyển
|
đ/cây
|
20.000
|
3
|
Cây đa, si, Đào, cau…. các loại
cây to trồng dưới đất: hỗ trợ di chuyển
|
đ/cây
|
25.000
|
4
|
Cây lá màu, vạn niên thanh,
lan ý… các loại cây nhỏ trồng trên chậu cảnh: hỗ trợ di chuyển
|
đ/cây
|
5.000
|
5
|
Cây đa, si, Đào, cau…. các loại
cây to trung bình trồng trên chậu cảnh: hỗ trợ di chuyển
|
đ/cây
|
15.000
|
6
|
Cây đa, si, Đào, cau…. các loại
cây to trồng trên chậu cảnh: hỗ trợ di chuyển
|
đ/cây
|
20.000
|
Điều 15. Vườn
ươm cây giống
Loại
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1. Các loại cây giống: Mức hỗ
trợ di chuyển
- Cây ươm bầu (Kể cả mới ươm
và đã đủ thời gian bán)
- Cây ươm cành chiết
|
đ/cây
đ/cây
|
3.000
6.000
|
Điều 16. Vật
nuôi trên mặt đất được xét hỗ trợ tiền di chuyển đến địa điểm mới.
Loại
con
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1. Các hộ nuôi ong được hỗ trợ
di chuyển
|
Đồng/tổ
|
30.000
|
2. Các hộ nuôi chim được hỗ trợ
di chuyển
|
Đồng/tổ
|
10.000
|
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND ngày 09/07/2007 ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
2.515
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|