UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
08/2005/QĐ-UB
|
Lạng
Sơn, ngày 15 tháng 02 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC ÁP DỤNG THỐNG
NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 Về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính V/v Hướng dẫn
thi hành Nghị định số 197 /2004/NĐ-CP của Chính Phủ;
Xét đề nghị tại tờ trình số 74 /TT-SXD ngày 03 /02/2005 của Sở Xây dựng tỉnh Lạng
Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến
trúc áp dụng thống nhất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với
quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, tổ chức đoàn thể
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Các tổ chức và cá nhân sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3.
- VP Chính phủ ( BC )
- Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng
- TT Tỉnh uỷ ( 3, BC )
- TT HĐND tỉnh ( BC )
- Đoàn đại biểu QH tỉnh ( BC ).
- CT, các PCT UBND tỉnh.
- Các tổ CV
- Lưu XD, VT
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
Đoàn Bá Nhiên
|
ĐƠN GIÁ
VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NHÀ CỬA,
VẬT KIẾN TRÚC TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 08/2005/QĐ-UB, ngày 15 tháng 02 năm 2005 của
UBND tỉnh Lạng Sơn )
I/- CĂN CỨ
TÍNH TOÁN:
- Tính toán trên các mẫu thiết
kế, các mẫu thiết kế được lập theo kết quả khảo sát xây dựng thực tế hiện nay
(có hồ sơ thiết kế kèm theo);
- Đơn giá xây dựng cơ bản ban
hành theo Quyết định số 777 QĐ/UB-XD ngày 29-4-1998 của UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Định mức dự toán ban hành theo
Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25-11-1998 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 09/2000/TT-BXD
ngày 17-7-2000; Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17-6-2003 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu
tư;
- Thông tư số 05/2003/TT-BXD
ngày 14-3-2003 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình
xây dựng cơ bản;
- Thông tư số 120/2003/TT-BTC
ngày 12-12-2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Chênh lệch giá vật liệu xây
dựng, thiết bị... theo Thông báo giá quý 2 năm 2004 số 806 TBLS/TC-XD ngày
20-9-2004 của Liên sở Tài chính-Xây dựng tại khu vực thành phố Lạng Sơn;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu
chuẩn xây dựng hiện hành;
- Các chế độ chính sách hiện
hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng và điều kiện xây dựng tại địa phương.
II/- CÁCH XÁC
ĐỊNH BỒI THƯỜNG:
1- Diện tích tính bồi thường nhà
loại 1, 2, 3 và các loại nhà khác: Là diện tích XD của tầng 1 và diện tích sàn
của các tầng trên, kể cả diện tích cầu thang, ban công, lô gia của ngôi nhà.
2- Các công trình và vật kiến
trúc khác: Đơn vị tính theo m, m2, m3,...
III/- PHÂN
LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH: CĂN CỨ VÀO QUY CHUẨN XÂY DỰNG, TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG HIỆN
HÀNH, THỰC TẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ VÀ ĐANG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN,
VIỆC PHÂN LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRONG BỘ ĐƠN GIÁ NÀY CHỈ ĐỂ
PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI GPMB KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT.
Các loại nhà, công trình và vật
kiến trúc để lập đơn giá được quy định theo các tiêu chí như sau:
1- Nhà loại 1:
- Chiều cao trung bình các tầng
> 3,9m.
- Móng cột BTCT, móng tường xây
gạch chỉ.
- Cột, dầm, sàn BTCT. Tường xây
gạch chỉ.
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn bằng
gỗ nghiến.
- Nền, sàn lát gạch Ceramic hay
gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay
vịn gỗ nghiến.
- Tường, trần quét vôi ve.
- Mái bằng chống nóng, thấm.
2- Nhà loại 2:
- Chiều cao trung bình các tầng
> 3,9m.
- Móng xây gạch chỉ, có giằng
móng BTCT.
- Dầm, sàn BTCT. Tường xây gạch
chỉ chịu lực.
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn gỗ
nghiến.
- Nền, sàn lát gạch Ceramic hay
gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay
vịn gỗ nghiến.
- Tường, trần quét vôi ve.
- Mái bằng chống nóng, thấm.
3- Nhà loại 3:
3.1- Nhà loại 3A:
- Nhà có chiều cao tường > 3,0m
(Chiều cao tường tính đến cốt thu hồi)
- Móng, tường xây gạch chỉ,
giằng móng BTCT.
- Nền nhà lát gạch hoa XM, tường
quét vôi ve.
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn gỗ
hồng sắc.
- Mái lợp ngói, kết cấu mái bằng
gỗ hồng sắc.
- Có hiên BTCT.
3.2- Nhà loại 3B:
- Nhà có chiều cao tường <
3,0m
- Các quy định khác như nhà loại
3A
3.3- Nhà loại 3C:
Các quy định giống nhà loại 3A
nhưng không có hiên BTCT.
3.4- Nhà loại 3D:
- Chiều cao tường nhà < 3,0.
- Các quy định khác giống nhà
loại 3C.
3.5- Nhà tạm, phụ:
- Chiều cao tường nhà < 2,5m.
- Các quy định khác giống nhà
loại 3C.
4- Các loại nhà khác:
4.1- Nhà vách tooc xi:
a- Nhà vách tooc xi loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái gỗ
nhóm 2.
- Cửa sổ, cửa đi gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b- Nhà vách tooc xi loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái gỗ
hồng sắc.
- Cửa sổ, cửa đi gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.2- Nhà vách đất:
a- Nhà vách đất loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái gỗ
nhóm 2.
- Cửa sổ, cửa đi gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền láng vữa xi măng.
b- Nhà vách đất loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái gỗ
hồng sắc.
- Cửa sổ, cửa đi gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.3- Nhà lều quán:
- Cột kèo tre cây, gỗ tạp.
- Vách đất, bưng các loại vật
liệu tạm.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền láng vữa xi măng.
4.4- Nhà trình tường đất, xây
gạch đất không nung:
a- Nhà 1 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền láng vữa xi măng
b- Nhà 2 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Dầm, sàn bằng gỗ.
- Nền láng vữa xi măng
4.5- Nhà sàn:
- Chân cột đệm đá tảng hoặc XM
đúc.
- Cột, kèo, xiên hoành gỗ hồng
sắc.
- Tường, sàn bưng và dải tre,
mai ,nứa...
- Mái lợp ngói các loại.
5- Công trình và vật kiến trúc
khác:
5.1- Bể nước:
- Thành xây gạch chỉ, BTCT
- Đáy, nắp bể BTCT.
- Trát, láng vữa xi măng.
(Đơn vị tính theo dung tích chứa
của bể )
5.2- Tường rào:
- Tường rào xây gạch chỉ, gạch
BT.
- Tường rào hoa sắt.
5.3- Kênh, mương thuỷ lợi:
- Kênh, mương xây đá.
- Kênh, mương xây gạch.
- Kênh, mương BT.
- Kênh, mương đất.
(Kích thước trong của kênh, mương
)
5.4- Lò gạch, lò vôi:
- Lò xây gạch chỉ.
- Lò xây đá hộc.
- Lò đắp đất.
(Tính theo khối xây phần nổi,
trên mặt đất )
A- Đơn giá:
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá ( đồng )
|
1
|
Nhà loại 1
|
đ/m2
sàn
|
1.145.000
|
2
|
Nhà loại 2
|
-
|
1.015.000
|
3
|
Nhà loại 3:
|
|
|
|
- Nhà loại 3A
|
đ/m2
sàn
|
794.000
|
|
- Nhà loại 3B
|
-
|
740.000
|
|
- Nhà loại 3C
|
-
|
696.000
|
|
- Nhà loại 3D
|
-
|
660.000
|
|
- Nhà tạm, phụ
|
-
|
497.000
|
4
|
Nhà vách tooc xi:
|
đ/m2
sàn
|
|
|
- Nhà loại A
|
-
|
694.000
|
|
- Nhà loại B
|
-
|
520.000
|
5
|
Nhà vách đất:
|
|
|
|
- Nhà loại A
|
-
|
646.000
|
|
- Nhà loại B
|
-
|
472.000
|
6
|
Nhà lều quán
|
-
|
190.000
|
7
|
Nhà trình tường đất, xây gạch
|
|
|
|
đất không nung:
|
|
|
|
- Nhà 1 tầng
|
-
|
352.000
|
|
- Nhà 2 tầng
|
-
|
344.000
|
8
|
Nhà sàn
|
-
|
420.000
|
9
|
Bể nước:
|
|
|
|
- Thành bể dày 110
|
đ/m3
|
442.000
|
|
- Thành bể dày 220
|
-
|
565.000
|
|
- Thành bể BTCT
|
-
|
664.000
|
10
|
Cổng, tường rào:
|
|
|
|
- Xây gạch chỉ dày 220
|
đ/m2
|
240.000
|
|
- Xây gạch chỉ dày 110
|
-
|
138.000
|
|
- Xây gạch bê tông
|
-
|
86.000
|
|
- Tường rào hoa sắt:
|
-
|
|
|
D < 10mm
|
|
172.000
|
|
10mm < D < 14mm
|
|
235.000
|
|
D > 14mm
|
|
255.000
|
|
( D đường kính, bề rộng thanh )
|
|
|
|
- Cổng sắt
|
-
|
332.000
|
11
|
Sân:
|
|
|
|
- Sân đổ bê tông
|
đ/m2
|
72.000
|
|
- Sân lát gạch nung đỏ
|
-
|
59.000
|
|
- Sân láng xi măng, vôi xỉ
|
-
|
42.000
|
12
|
Giếng nước kè gạch đá:
|
|
|
|
- Đường kính < 1,5m
|
đ/m
|
206.000
|
|
- Đường kính > 1,5m
|
-
|
361.000
|
13
|
Giếng nước không kè:
|
|
|
|
- Đường kính < 1,5m
|
đ/m
|
171.000
|
|
- Đường kính > 1,5m
|
-
|
241.000
|
14
|
Giếng khoan
|
đ/m
|
120.000
|
15
|
Mộ:
|
|
|
|
Mộ đất đã cải táng
|
đ/mộ
|
600.000
|
|
Mộ xây đã cải táng
|
-
|
770.000
|
|
Mộ đất chưa cải táng:
|
-
|
|
|
- Thời gian > 5 năm
|
|
900.000
|
|
- Thời gian < 5 năm
|
|
1.500.000
|
|
Mộ xây chưa cải táng:
|
-
|
|
|
- Thời gian > 5 năm
|
|
1.155.000
|
|
- Thời gian < 5 năm
|
|
1.925.000
|
16
|
Bê tông không cốt thép
|
đ/m3
|
497.000
|
17
|
Bê tông cốt thép
|
-
|
1.330.000
|
18
|
Khối xây gạch
|
-
|
362.000
|
19
|
Khối xây đá
|
-
|
336.000
|
20
|
Lò gạch, lò vôi:
|
|
|
|
- Xây bằng gạch chỉ
|
đ/m3
|
495.000
|
|
- Xây bằng đá hộc
|
-
|
458.000
|
|
- Đắp đất
|
-
|
93.000
|
21
|
Kênh, mương thuỷ lợi ( kiên cố
):
|
đ/m
|
|
|
- Kênh đá xây vữa M50, trát vữa
|
|
|
|
M75
|
|
|
|
Kích thước: 30 x 30
|
-
|
315.000
|
|
30 x 40
|
-
|
414.000
|
|
40 x 40
|
-
|
434.000
|
|
40 x 45
|
-
|
463.000
|
|
40 x 50
|
-
|
506.000
|
|
50 x 50
|
-
|
568.000
|
|
50 x 60
|
-
|
835.000
|
|
60 x 80
|
-
|
856.000
|
|
80 x 100
|
-
|
1.099.000
|
|
- Kênh gạch xây vữa M50, trát
|
|
|
|
vữa M75
|
|
|
|
Kích thước: 30 x 28
|
-
|
234.000
|
|
30 x 35
|
-
|
260.000
|
|
40 x 42
|
-
|
314.000
|
|
40 x 56
|
-
|
369.000
|
|
50 x 63
|
-
|
422.000
|
|
60 x 80
|
-
|
539.000
|
|
80 x 100
|
-
|
666.000
|
|
- Kênh BT, BT lót M100, BT
|
|
|
|
mương M150
|
|
|
|
Kích thước: 30 x 30
|
-
|
148.000
|
|
30 x 40
|
-
|
181.000
|
|
40 x 40
|
-
|
198.000
|
|
40 x 50
|
-
|
232.000
|
|
50 x 50
|
-
|
250.000
|
|
60 x 80
|
-
|
556.000
|
|
80 x 100
|
-
|
739.000
|
|
- Kênh, mương đào đắp đất:
|
đ/m
|
88.000
|
|
Rộng < 80, sâu < 100
|
|
|
Ghi chú: Đơn giá của các loại
nhà và công trình trong bảng trên chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật trong nhà như
điện chiếu sáng, điện thoại, chống sét, cấp thoát nước, PCCC...
B- Điều
chỉnh, bổ sung đơn giá: Bổ sung, điều chỉnh những phần chưa tính và khác biệt
trong đơn giá theo bảng sau:
STT
|
Thành
phần công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá ( đồng )
|
1
|
Bả, lăn sơn:
|
đ/m2
|
|
|
Bả trong và ngoài nhà
|
-
|
21.000
|
|
Sơn trong và ngoài nhà
|
-
|
11.000
|
2
|
Gạch ốp tường, chân tường
|
đ/m2
|
85.000
|
3
|
Đóng ốp gỗ tường, chân tường:
|
đ/m2
|
|
|
- Đinh, Lim, Sò huyết, Pơmu...
|
-
|
478.000
|
|
- Các loại gỗ khác
|
-
|
258.000
|
4
|
Đóng, ốp trần:
|
đ/m2
|
|
|
- Trần gỗ Đinh, Lim, Pơmu...
|
|
560.000
|
|
- Trần thạch cao
|
-
|
160.000
|
|
- Trần tấm nhựa
|
-
|
70.000
|
|
- Trần mè gỗ
|
-
|
85.000
|
|
- Trần cót ép
|
-
|
46.000
|
|
- Trần gỗ dán
|
-
|
57.000
|
|
- Trần vôi rơm
|
-
|
61.000
|
5
|
Trần gác lửng
|
đ/m2
sàn
|
370.000
|
6
|
Vách kính khung nhôm
|
đ/m2
|
112.000
|
7
|
Cửa sắt xếp:
|
đ/m2
|
|
|
- Có bịt tôn
|
-
|
250.000
|
|
- Không bịt tôn
|
-
|
220.000
|
8
|
Hoa sắt, chấn song sắt cửa:
|
đ/m2
|
|
|
Hoa sắt cửa
|
-
|
146.000
|
|
Chấn song sắt cửa
|
-
|
73.000
|
9
|
Vì kèo:
|
|
|
|
- Vì kèo thép, giằng:
|
đ/1
tấn VK
|
|
|
Khẩu độ < 12m
|
|
13.681.000
|
|
Khẩu độ > 12m
|
|
13.475.000
|
|
- Vì kèo gỗ hồng sắc
|
đ/
1m3 VK
|
|
|
Khẩu độ < 9m
|
|
2.623.000
|
|
Khẩu độ > 9m
|
|
2.672.000
|
|
- Vì kèo gỗ nhóm 2
|
-
|
|
|
Khẩu độ < 9m
|
|
5.590.000
|
|
Khẩu độ > 9m
|
|
5.641.000
|
10
|
Cột thép:
|
đ/1
tấn cột
|
10.500.000
|
|
Nhà loại 1 và loại 2:
|
|
|
11
|
Mái:
|
đ/
m2 mặt
|
|
|
|
bằng
mái
|
|
|
- Mái lợp tôn:
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
-
|
185.000
|
|
+ Xà gồ gỗ hồng sắc
|
-
|
152.000
|
|
- Mái lợp ngói các loại
|
|
|
|
+ Xà gồ, cầu phong gỗ
nhóm 2
|
-
|
131.000
|
|
+ Xà gồ, cầu phong gỗ
H.Sắc
|
-
|
75.000
|
|
- Mái BTCT dán ngói
|
-
|
234.000
|
|
- Mái lợp Phibrôximăng
|
-
|
38.000
|
12
|
Lan can ban công, cầu thang
bằng
|
đ/m
|
177.000
|
|
gỗ Đinh, Lim và INOX.
|
|
|
13
|
Đóng sàn nội thất bằng gỗ:
|
đ/m2
|
|
|
- Đinh, Lim, Sò huyết, Pơmu...
|
-
|
566.000
|
|
- Các loại gỗ khác
|
-
|
276.000
|
14
|
Nền, sàn:
|
|
|
|
- Lát gạch hoa XM, đất nung
|
-
|
(
trừ đi )- 65.000
|
|
- Láng vữa XM cát
|
-
|
(
trừ đi )- 100.000
|
15
|
Cầu thang lát, láng:
|
|
|
|
- Gạch Ceramic, Granit
|
-
|
(
trừ đi )- 76.000
|
|
- Gạch hoa xi măng
|
-
|
(
trừ đi )- 141.000
|
|
- Láng vữa XM cát
|
-
|
(
trừ đi )- 176.000
|
|
- Lát đá Granit nguyên tấm
|
-
|
136.000
|
16
|
Cầu thang ốp, lát gỗ:
|
-
|
|
|
- Đinh, Lim, Pơmu...
|
-
|
490.000
|
|
- Các loại gỗ khác
|
-
|
200.000
|
17
|
Bù phần cửa 1 lớp:
|
|
|
|
+ Đinh, lim, cửa nhựa
|
-
|
206.000
|
|
+ Cửa gỗ hồng sắc
|
-
|
(
trừ đi )- 142.000
|
18
|
Cửa 2 lớp ( tính thêm 1 lớp )
|
|
|
|
- Gỗ Nghiến:
|
-
|
342.000
|
|
- Gỗ Đinh, Lim, cửa nhựa
|
-
|
524.000
|
|
- Cửa gỗ hồng sắc
|
|
200.000
|
|
- Cửa kính khung nhôm
|
-
|
342.000
|
|
Nhà loại 3 và các loại nhà
khác:
|
|
|
19
|
Mái:
|
đ/
m2 mặt
|
|
|
|
bằng
mái
|
|
|
- Mái lợp tôn:
|
|
|
|
Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
-
|
124.000
|
|
Xà gồ gỗ hồng sắc
|
-
|
77.000
|
|
- Mái lợp ngói các loại
|
|
|
|
Xà gồ, cầu phong gỗ nhóm
2
|
-
|
59.000
|
|
- Mái lợp Phibrôximăng
|
-
|
(
trừ đi )- 34.000
|
|
- Mái lợp nứa, lá
|
-
|
(
trừ đi )- 55.000
|
20
|
Cửa nhà:
|
|
|
|
- Cửa gỗ Nghiến
|
m2
|
142.000
|
|
- Cửa gỗ Đinh, Lim, cửa nhựa
|
-
|
324.000
|
|
- Cửa kính khung nhôm
|
-
|
142.000
|
|
- Vách kính khung nhôm
|
|
112.000
|
|
- Khuôn cửa gỗ nghiến:
|
đ/m
|
32.000
|
21
|
Nền nhà loại 3:
|
|
|
|
- Nền lát gạch Ceramic
|
m2
|
65.000
|
|
- Nền láng vữa
|
-
|
(
trừ đi )- 35.000
|
|
- nền đất nện
|
-
|
(
trừ đi )- 62.000
|
22
|
Nền các loại nhà khác:
|
m2
|
|
|
- Nền lát gạch Ceramic
|
-
|
100.000
|
|
- Nền lát gạch hoa XM
|
-
|
35.000
|
|
- Nền đất nện
|
-
|
(
trừ đi )- 27.000
|
|
Hỗ trợ di chuyển:
|
|
|
23
|
Máy điện thoại đặt bàn
|
đ/1
máy
|
300.000
|
24
|
Máy điều hoà không khí:
|
đ/
1 máy
|
|
|
- Điều hoà 1 cục
|
-
|
120.000
|
|
- Điều hoà 2 cục
|
-
|
150.000
|
25
|
Bình đun nước nóng
|
đ/
1 bình
|
175.000
|
26
|
Bồn chứa nước:
|
đ/
1 bồn
|
|
|
- Bồn INOX
|
|
|
|
Loại < 3m3
|
-
|
140.000
|
|
Loại > 3m3
|
-
|
180.000
|
|
- Bồn nhựa
|
|
|
|
Loại < 3m3
|
-
|
98.000
|
|
Loại > 3m3
|
-
|
126.000
|
27
|
Bồn tắm
|
đ/1
bồn
|
200.000
|
Ghi chú: Đơn giá trong bảng trên
đã tính đối trừ với các phần tương ứng có trong đơn giá phần A.
Ví dụ: Đóng sàn nội thất 276.000
đ/m2
Giá này đã tính đối trừ với 1m2
sàn lát gạch Ceramic trong đơn giá phần A.
1- Các hạng mục khác:
- Nếu công trình có nhà bếp, nhà
WC ngoài thì được tính bồi thường theo loại nhà và công trình tương đương theo
quy định của bộ đơn giá này.
- Nếu có bể chứa nước ngầm trong
nhà hay bể mái thì được tính bổ sung theo bể nước.
- Nếu sân phơi, ban công... có
tường chắn bằng lưới thép B40, khung thép hình thì tính bổ sung: 260.000 đ/m2
- Nếu công trình phải xây kè, đổ
BT để tôn, nâng cốt nền nhà ( tường, móng nhà không nằm trên kè ) thì tính bổ
sung theo khối xây, khối BT tương ứng.
2- Nhà loại 1 và 2:
- Nhà loại 1, 2 có chiều cao
trung bình các tầng khác chiều cao như quy định trên thì giá bồi thường được
điều chỉnh như sau:
+ Nếu 3,3m < H < 3,9 m
Giá bồi thường = 98% Giá trị
công trình
+ Nếu H < 3,3 m
Giá bồi thường = 95% Giá trị
công trình
( Trần gác lửng không được tính
thành một tầng )
- Nhà có tầng hầm:
+ Tầng hầm nhà loại 1 không có
tường bao:435.000 đ/m2 sàn
+ Tầng hầm nhà loại 1 có tường
bao: 526.000 đ/m2 sàn
+ Tầng hầm nhà loại 2: 376.000
đ/m2 sàn
- Nếu nhà loại 1, 2 có cầu thang
ngoài:
+ Nếu cầu thang ngoài có vách và
mái che, kết cấu tương ứng với kết cấu của nhà thì tính bằng đơn giá cho 1m2
sàn của nhà và công trình đó.
+ Nếu cầu thang ngoài không có
vách và mái che: 479.000 đ/m2 mặt bằng cầu thang.
- Nhà, công trình có xử lý nền
móng đặc biệt: Móng cọc, móng bè, móng hộp...thì tính đền bù trên cơ sở hồ sơ
thiết kế KTTC và dự toán ( nếu có ) hoặc lập dự toán theo đơn giá XDCB Tỉnh.
3- Nhà loại 3 và các loại nhà
khác:
- Nếu nhà xây bằng gạch bê tông
đơn giá nhân hệ số 0,9 ( đơn giá phần A ).
- Nếu công trình phải xây kè, đổ
BT để tôn, nâng cốt nền nhà ( tường, móng nhà nằm trên kè ) thì tính bổ sung
theo khối xây, khối BT tương ứng như sau:
+ Nhà loại 3: Tính bổ sung từ độ
sâu > 1m ( tính từ cốt nền ).
+ Các loại nhà khác: Tính bổ
sung từ độ sâu > 0,5m ( nếu có ).
4- Nhà sàn: Nếu nhà sàn có các
tiêu chí khác như quy định thì đơn giá nhân bổ sung hệ số như sau:
- Cột, kèo, xiên, hoành... gỗ nhóm
2 nhân hệ số: 1,33
- Mái lợp tranh, tre, nứa, lá...
nhân hệ số: 0,85
- Vách bưng ván.. nhân hệ số:
1,05
- Sàn dải gỗ ván...nhân hệ số:
1,05
5- Hệ thống kỹ thuật: Hệ thống
kỹ thuật bao gồm Chống sét; Điện trong nhà; Cấp thoát nước trong nhà...
- Hệ thống chống sét, điện trong
nhà, điện thoại = 4% Giá trị công trình.
- Hệ thống cấp thoát nước trong
nhà = 4% Giá trị công trình.
- Nếu nhà, công trình có hệ
thống PCCC và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thì được
tính bổ sung theo giá được duyệt.
C- Đơn giá
áp dụng cho các huyện: Đơn giá áp dụng cho các huyện, thị trấn nhân chung theo
hệ số trong bảng sau:
Huyện
|
Hệ
số
|
Huyện
|
Hệ
số
|
Bắc Sơn
|
1.01
|
Lộc Bình
|
1.01
|
Bình Gia
|
1.01
|
Hữu Lũng
|
0.98
|
Cao Lộc
|
1.00
|
Văn Lãng
|
1.01
|
Chi Lăng
|
1.01
|
Văn Quan
|
1.01
|
Đình Lập
|
1.02
|
Tràng Định
|
1.01
|
D- Các
công trình khác: Hồ, đập, đường ống cấp thoát nước, đường điện, thông tin, cáp
quang, cầu cống, đường xá, công trình văn hoá, đền chùa, miếu, nhà ở biệt thự
và các công trình công cộng khác...do quy mô và tính chất công trình khác nhau,
yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thiện cao, khi GPMB có những công trình như
trên thì tính bồi thường theo hồ sơ thiết kế KTTC và dự toán công trình hoặc
đơn giá XDCB và các quy định, chế độ chính sách hiện hành khác của Nhà nước
trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
IV- GHI CHÚ:
- Đơn giá bồi thường thiệt hại
nhà cửa, vật kiến trúc lập trong bộ đơn giá này là tính mới 100%, chưa tính đến
thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại của công trình.
- Việc tính thu hồi vật liệu hay
giá trị còn lại của công trình thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà
nước.
- Nếu nhà, công trình chỉ bị phá
dỡ một phần mà phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì việc tính bồi thường
căn cứ vào kết cấu nhà, khối lượng phá dỡ, khối lượng cần sữa chữa lại để tính
toán theo đơn giá XDCB tỉnh Lạng Sơn.
V- VÍ DỤ ÁP
DỤNG:
- Nhà 3 tầng cột, dầm, sàn bằng
BTCT liền khối, mái nhà lợp ngói.
- Nhà bếp và vệ sinh bên ngoài, nhà
có dầm, sàn mái BTCT, tường chịu lực, mái bằng chống nóng, thấm.
- Nhà có một bể nước ngầm.
Kết quả đo đếm và đánh giá bảng
sau:
Số
TT
|
Kết
quả đo, đánh giá
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
Nhà chính ( 3 tầng )
|
|
|
Nhà loại 1
|
1
|
Tổng diện tích sàn
|
m2
|
210
|
|
2
|
Chiều cao tầng trung bình
|
m
|
3,6
|
|
3
|
Mái ngói, gỗ mái Hồng sắc
|
m2
|
50
|
|
4
|
Phòng ngủ sàn lát gỗ
|
m2
|
56
|
Còn lại lát gạch
|
|
( gỗ công nghiệp )
|
|
|
Ceramic
|
5
|
Quét vôi ve
|
|
|
|
6
|
Chân tường ốp gỗ
|
m2
|
60
|
|
|
( gỗ công nghiệp )
|
|
|
|
7
|
Diện tích cửa
|
m2
|
34
|
Gỗ Đinh
|
8
|
Lan can ban công INOX
|
m
|
22,2
|
|
9
|
Bậc thang lát gạch Ceramic
|
m2
|
22,8
|
Tay vịn gỗ nghiến
|
10
|
Cửa sắt xếp
|
m2
|
6.4
|
|
11
|
Có hệ thống điện, chống sét
|
|
|
|
B
|
Nhà bếp + vệ sinh ( 1 tầng )
|
|
|
Nhà loại 2
|
1
|
Tổng diện tích sàn
|
m2
|
40
|
|
2
|
Chiều cao tầng
|
m
|
3,6
|
|
5
|
Nền lát gạch Ceramic
|
m2
|
|
|
6
|
Tường bếp ốp gạch
|
m2
|
56
|
|
7
|
Cửa gỗ nghiến 1 lớp
|
m2
|
|
|
8
|
Có hệ thống điện, nước
|
|
|
|
9
|
Quét vôi ve
|
|
|
|
C
|
Bể nước ngầm
|
m3
|
5
|
Theo dung tích chứa
|
|
Xây gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
1. Nhà chính:
a. Theo đơn giá ( phần A ):
Giá trị bồi thường = 210 x
1.145.000 = 240.450.000 đồng
b. Tính bù, bổ sung phần đơn giá:
- Mái lợp ngói: 50 x 75.000 =
3.750.000 đồng
- Lát sàn gỗ: 56 x 276.000 =
15.456.000 đồng
- Chân tường ốp gỗ:60 x 258.000
= 15.480.000 đồng
- Cửa gỗ đinh: 34 x 206.000 =
7.004.000 đồng
- Lan can INOX: 22,2 x 177.000 =
3.929.400 đồng
- Bậc thang lát gạch Ceramic:
22,8 x (- 76.000 ) = - 1.732.800 đồng
- Cửa sắt xếp: 6,4 x
250.000 = 1.600.000 đồng
Tổng: 45.486.600 đồng
Giá trị bù đơn giá = 45.486.600
đồng
c. Điều chỉnh giá bồi thường do
chiều cao trung bình các tầng là 3,6 m
Giá điều chỉnh = ( 240.450.000 +
45.486.000 ) x 98% = 280.217.280 đồng
d. Hệ thống chống sét và điện
trong nhà:
Giá trị = 280.217.280 x 4% =
11.208.690 đồng
e. Tổng giá trị:
280.217.280 + 11.208.690 =
291.425.970 đồng
Đơn giá nhà chính =
291.425.970/210 = 1.387.740 đ/m2 sàn
2. Nhà bếp:
a. Theo đơn giá = 40 x 1.015.000
= 40.600.000 đồng
b. Tính bù, bổ sung phần đơn giá:
- Tường ốp gạch: 56 x 85.000 = 4.760.000
đồng
e. Điều chỉnh giá bồi thường do
chiều cao trung bình các tầng là 3,6 m
Giá điều chỉnh = ( 40.600.000 +
4.760.000 ) x 98% = 44.452.800 đồng
d. Hệ thống điện, nước trong nhà
= 44.452.800 x 8% = 3.556.224 đồng
Giá bồi thường nhà bếp =
44.452.800 + 3.556.224 = 48.009.024 đồng
Đơn giá nhà bếp = 48.009.024/40
= 1.200.225 đ/m2 sàn
3. Bể nước ngầm: Giá bồi thường
= 5 x 565.000 = 2.825.000 đồng
4. Tổng giá trị bồi thường: =
291.425.970 + 48.009.024 + 2.825.000 = 342.259.994 đồng