|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND đơn giá cây trồng vật nuôi bồi thường hỗ trợ khi thu hồi đất Hậu Giang
Số hiệu:
|
07/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Công Chánh
|
Ngày ban hành:
|
12/02/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2015/QĐ-UBND
|
Vị Thanh, ngày
12 tháng 2 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
LÀ THỦY SẢN ĐỂ ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi
đất theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Quyết định
này áp dụng đối với:
a) Cơ quan thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng
đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc chung hỗ trợ, bồi thường
1. Đối với cây
trồng:
a) Đối với cây
hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá
trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong
03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại
thời điểm thu hồi đất;
b) Đối với cây
lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở
địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất;
c) Đối với cây
trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường
chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại;
d) Đối với cây
rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá
trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản
lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Đối với vật
nuôi là thủy sản:
a) Đối với vật
nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì
không phải bồi thường.
b) Đối với vật
nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được
bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển
được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
Điều 3. Phân loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản hỗ trợ, bồi
thường
1. Đối với cây
trồng:
a) Đối với cây
lâu năm:
* Cây ăn trái:
- Loại A: Cây xanh tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ cho năng suất cao và
ổn định.
- Loại B: Cây trồng đang vào thời kỳ sinh
trưởng chuẩn bị thu hoạch có tán rộng tương đương như cây trong thời kỳ thu hoạch
hoặc cây trong thời kỳ già cỗi, thu hoạch kém.
- Loại C: Cây trồng nhỏ đang trong
thời kỳ phát triển tốt theo chu kỳ sinh trưởng của cây trồng.
* Cây lấy gỗ:
- Phân loại cây trồng hỗ trợ bồi thường căn cứ vào đường
kính gốc của cây. Đường kính gốc được tính như sau: Tính từ mặt đất đến vị trí
1,3m là gốc chuẩn để đo. Chỉ hỗ trợ bồi thường đối với cây còn nguyên giá trị
khai thác đặc trưng tùy theo loài:
+ Loại
A: Cây có đường kính gốc trên 30 đến 40 cm.
+ Loại B: Cây
có đường kính gốc trên 15 đến 30 cm.
+ Loại
C: Cây có đường kính gốc từ 5 đến 15 cm.
- Một số cây
trồng phân loại theo chuẩn chuyên biệt như sau:
+ Tràm rừng
(tràm cừ), Tràm Úc:
. Loại A: Cây có đường kính gốc trên 7 cm.
. Loại B: Cây có đường kính gốc trên 5 cm đến 7 cm.
. Loại C: Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến 5 cm.
+ Tre các loại:
. Loại A: Cây có chiều cao trên 7 m.
. Loại B: Cây có chiều cao trên 5 m đến 7 m.
. Loại C: Cây có chiều cao từ 2 m đến 5 m.
+ Trúc, Lục
bình, Lồ ô, Tầm vong:
. Loại A: Cây có chiều cao trên 5 m.
. Loại B: Cây có chiều cao từ 2 m đến 5 m.
. Loại C: Cây có chiều cao dưới 2 m.
b) Đối với cây hàng
năm:
- Loại A: Cây trồng được
trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
- Loại B: Cây trồng được
từ 1/3 đến 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
- Loại C: Cây trồng dưới
1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
c) Cây kiểng
(cây cảnh):
Cây hoa kiểng được bồi
thường, hỗ trợ một trong hai hình thức sau:
- Hỗ trợ công trồng và
chăm sóc đối với cây trồng dưới đất.
- Hỗ trợ công di chuyển
đối với cây trồng trong chậu (chậu có đường kính từ 1m trở lên đối với chậu
tròn, chiều rộng từ 1m trở lên đối với chậu khác).
Đơn giá hỗ trợ bồi thường
xác định căn cứ trên chiều cao cây và đường kính gốc cây tùy theo từng loại cây
trồng.
d) Đối với nhóm cây
khác:
- Lá dừa nước:
+ Loại A: Tươi tốt, tán lá dài trên 3,5 m, số lượng 08 tàu/bụi
(qui ra 08 tàu trên 1m2).
+ Loại B: Tán lá dài trên 3,0 m, số lượng 06 tàu/bụi (qui ra
06 tàu trên 1m2).
+ Loại C: Tán lá dài
trên 3,0 m, số lượng 04 tàu/bụi (qui ra 04 tàu trên 1m2).
- Đối tượng cây trồng
khác: Những cây trồng được trồng trên địa bàn tỉnh nhưng không phổ biến, phân
loại bồi thường, hỗ trợ theo giá trị kinh tế tại địa phương.
2. Đối với vật nuôi là
thủy sản:
a) Bồi thường đối với
trường hợp phải thu hoạch sớm:
- Căn cứ vào khung định mức kinh tế - kỹ thuật đối với từng
loại hình nuôi thủy sản, từng đối tượng thủy sản nuôi để tính mức giá hỗ trợ, bồi
thường.
+ Đối với hình thức
thâm canh, bán thâm canh: áp dụng cho một số đối tượng nuôi có giá trị kinh tế
cao như cá tra, nhóm cá đồng (cá thát lát, rô đồng, sặc rằn, cá lóc, cá trê,…);
mật độ thả nuôi cao, có đầu tư con giống và thức ăn; nuôi trong ao hoặc bể; chủ
yếu là nuôi đơn, trường hợp nuôi ghép thì bồi thường chi phí đầu tư con giống
ban đầu cho tất cả các đối tượng thủy sản nuôi, riêng phần thức ăn chỉ tính bồi
thường chi phí đầu tư thức ăn cho đối tượng nuôi chính; mật độ nuôi ghép không
quá 40% mật độ thả nuôi đối tượng chính.
+ Đối với hình thức quảng
canh, quảng canh cải tiến: áp dụng đối với một số đối tượng nuôi thuộc nhóm cá
trắng có giá trị kinh tế thấp (cá chép, trôi, mè, rô phi,…); chủ yếu nuôi trong
ruộng, mương vườn; nuôi ghép nhiều loài cá, mật độ nuôi tương đối thấp, có đầu
tư con giống và một phần thức ăn.
- Mức giá hỗ trợ, bồi thường đối với thủy sản nuôi chưa đến
kỳ thu hoạch: bồi thường 70% giá trị con giống và 50% giá trị thức ăn tính đến
thời điểm định giá bồi thường.
b) Bồi thường đối với
trường hợp có thể di dời thủy sản nuôi:
- Đối với thủy sản
nuôi trong ao đất, ruộng, mương vườn: Hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản
nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới.
- Đối với thủy sản
nuôi trong bể (bể xi măng, bể đất lót bạt): Hỗ trợ chi phí làm bể mới và di
chuyển thủy sản nuôi.
Điều 4. Khoảng cách, mật độ, tỷ lệ trồng xen một số cây trồng;
định mức kinh tế kỹ thuật đối với vật nuôi là thủy sản:
1. Khoảng
cách, mật độ, tỷ lệ trồng xen một số cây trồng:
a) Khoảng cách cây trồng theo quy định chuẩn:
STT
|
Tên cây trồng
|
Khoảng cách
(m)
|
1
|
Cây thuốc cá
|
0,5 x 0,5
|
2
|
Trầu, Tràm rừng,
Tràm Úc, Chè (trà)
|
1,0 x 1,0
|
3
|
Đu đủ
|
1,0 x 1,5
|
4
|
Cà phê, Lựu, Ổi, Lê
|
1,0 x 2,0
|
5
|
Cam sành
|
1,5 x 1,5
|
6
|
Hạnh (Tắc)
|
1,5 x 2,0
|
7
|
Mãng cầu, Thanh
long, Tiêu, Chuối, Cau ăn trái, Tràm bông vàng, Keo tai tượng, Bằng
lăng, Bạch đàn
|
2,0 x 2,0
|
8
|
Cà na, Cam mật,
Chanh, Quýt, Sảnh, Chùm ruột
|
2,5 x 2,5
|
9
|
Bơ, Ca cao, Khế, Mận,
Sơri, Táo
|
3,0 x 3,0
|
10
|
Nhãn, Me, Chanh
không hạt
|
3,5 x 3,5
|
11
|
Bòn bon, Bưởi , Chôm
chôm, Đào lộn hột, Dâu, Điều, Hồng, Lêkima, Mít, Vải thiều, Vú sữa, Xoài, Đào
tiên, Gié ngựa, Sao, Muồng, Điệp (Phượng), Bàng, Gáo, Sắn, Còng
|
4,0 x 4,0
|
12
|
Sa bô
|
4,5 x 4,5
|
13
|
Cóc
|
5,0 x 5,0
|
14
|
Dừa, Măng cụt, Sầu
riêng
|
6,0 x 6,0
|
b) Tính mật độ
cây trồng và giá trị tỷ lệ trồng xen:
- Trường hợp trong vườn trồng một loại cây trồng với mật độ cao
hơn mật độ tại quy định này hoặc có trồng xen nhiều loại cây trồng thì chọn
cây trồng chính có giá trị bồi thường cao và chiếm số lượng lớn để tính giá trị
bồi thường theo mật độ quy định:
+ Trường hợp
trong vườn trồng một loại cây trồng chính nhưng mật độ cao hơn mật độ quy định
hoặc có trồng xen nhiều loại cây trồng với mật độ cao hơn mật độ quy định thì
tính giá trị cây trồng chính cộng thêm giá trị tỷ lệ trồng xen theo “Bảng mật độ
và tỷ lệ trồng xen” và giá trị của cây trồng chính trồng vượt mật độ hoặc cây
trồng khác trồng xen được tính giá trị bồi thường theo loại A của cây trồng
chính, bất kể cây trồng chính đang ở nhiều giai đoạn khác nhau;
+ Trường hợp
cây trồng chính trong vườn mật độ trồng thấp hơn mật độ quy định nêu trên thì
giá trị giảm đi của cây trồng chính sẽ được tính thêm cho cây trồng phụ (phần
tăng thêm của cây trồng phụ bằng phần giảm đi của cây trồng chính).
- Trong trường
hợp trong vườn được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng
chính khác nhau, nếu chủ hộ có yêu cầu thì phải chọn loại cây trồng chính của từng
khu để làm tiêu chuẩn tính giá trị bồi thường, hỗ trợ cho khu đó;
- Trường hợp
trong vườn có nhiều cây trồng xen khác nhau, nhưng trồng dầy hơn mật độ quy định,
nếu chủ hộ có yêu cầu đếm toàn bộ các cây trong vườn thì thực hiện đếm từng loại
cây, lấy tổng diện tích của từng loại cây theo mật độ của quy định này và quy về
mức chuẩn để tính mức bồi hoàn hiện tại theo quy định;
- Trường hợp
trong vườn có nhiều loại cây trồng xen nhau nhưng theo đúng mật độ quy định thì
căn cứ vào từng loại cây để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ.
c) Bảng tính mật độ và tỷ lệ trồng xen:
Áp dụng theo mức
quy định trồng xen cây trồng phụ theo Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày
18/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt quy định tạm
thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông, cụ thể:
Khoảng cách (m)
|
Mật độ cây/ha
|
Tỷ lệ trồng xen (%)
|
1,0 x 1,0
|
10.000
|
không tính trồng xen
|
> 1,0 x 1,5
|
≥ 6.666
|
không tính trồng xen
|
< 1,5 x 1,5
|
≥ 4.444
|
10
|
>1,5 x 2,0 đến
2,0 x 2,5
|
3.333 – 2.000
|
20
|
>2,5 x 3,0 đến
3,5 x 3,5
|
1.333 – 816
|
30
|
>3,5 x 4,0 đến
4,5 x 4,5
|
634 – 494
|
40
|
> 4,5 x 4,5
|
≤ 494
|
50
|
2. Định mức
kinh tế kỹ thuật đối với vật nuôi là thủy sản:
STT
|
Hình thức
nuôi
|
Mật độ
(con/m2)
|
Đơn
giá con giống bình quân
(đ/con)
|
Hệ số
thức ăn
(FCR)
|
Đơn
giá thức ăn bình quân (đ/kg)
|
Tỷ lệ
sống
(%)
|
Thời
gian nuôi (tháng)
|
Khối lượng
bình quân khi thu hoạch
(kg)
|
Năng suất
(kg/m2)
|
|
|
I
|
Thâm canh, bán thâm canh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá Tra
|
30 - 40
|
800
|
1,55
|
11.750
|
70
|
8
|
0,8
|
16,8 - 22,4
|
|
2
|
Cá Thát lát
|
10 - 20
|
2.800
|
1,6
|
19.750
|
70
|
8
|
0,4
|
2,8 - 5,6
|
|
3
|
Cá Tai tượng
|
5 - 10
|
1.000
|
1,8
|
14.750
|
70
|
12
|
1
|
3,5 - 7
|
|
4
|
Cá Rô đồng
|
50 - 60
|
500
|
1,5
|
14.750
|
70
|
5
|
0,125
|
4,4 - 5,3
|
|
5
|
Cá Lóc
|
40 - 50
|
500
|
1,5
|
19.750
|
70
|
4
|
0,5
|
14 - 18
|
|
6
|
Cá Trê
|
30 - 50
|
400
|
1,4
|
17.850
|
70
|
4
|
0,15
|
3,15 - 5,25
|
|
7
|
Cá Sặc rằn
|
10 - 20
|
500
|
2,1
|
14.750
|
70
|
12
|
0,1
|
0,7 - 1,4
|
|
II
|
Quảng canh, quảng canh cải tiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá Rô phi
|
3 - 5
|
500
|
1,4
|
11.750
|
60
|
6 - 12
|
0,5
|
0,9 - 1,5
|
|
2
|
Cá Chép
|
3 - 5
|
500
|
1,4
|
11.750
|
60
|
6 - 12
|
0,7
|
1,26 - 2,1
|
|
3
|
Cá Trôi
|
3 - 5
|
500
|
1,4
|
11.750
|
60
|
6 - 12
|
0,7
|
1,26 - 2,1
|
|
4
|
Cá Mè hoa
|
3 - 5
|
500
|
1,3
|
11.750
|
60
|
6 - 12
|
0,8
|
1,44 - 2,4
|
|
5
|
Cá Mè trắng
|
3 - 5
|
500
|
1,4
|
11.750
|
60
|
6 - 12
|
0,8
|
1,44 - 2,4
|
|
6
|
Cá Mè vinh
|
3 - 5
|
500
|
1,4
|
11.750
|
60
|
6 - 12
|
0,5
|
0,9 - 1,5
|
|
7
|
Cá Trắm cỏ
|
3 - 5
|
400
|
1,4
|
11.750
|
60
|
6 - 12
|
0,8
|
1,44 - 2,4
|
|
III
|
Thủy đặc sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tôm Càng xanh
|
5 - 7
|
400
|
2,1 - 2,2
|
30.000
|
50
|
6
|
0,05
|
0,13 - 0,18
|
|
2
|
Lươn
|
50 - 60
|
3.500
|
4 - 5
|
10.000
|
70
|
8
|
0,15
|
5,25 - 6,30
|
|
3
|
Baba
|
5 - 7
|
2.000
|
12 - 15
|
10.000
|
80
|
18
|
1,5
|
6 - 8,4
|
|
Điều 5. Đơn giá cây trồng hỗ trợ, bồi thường
1. Cây lâu
năm:
a) Cây ăn
trái:
STT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG (đvt: 1.000 đồng)
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
1
|
Bơ
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
2
|
Bòn bon
|
cây
|
500
|
350
|
100
|
3
|
Cây Bưởi
|
|
|
|
|
|
Bưởi Năm
Roi, Da xanh
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
|
Bưởi các loại khác
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
4
|
Cà na
|
cây
|
120
|
84
|
24
|
5
|
Cam
|
|
|
|
|
|
Cam mật
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
|
Cam sành, Cam Xoàn
|
cây
|
500
|
350
|
100
|
6
|
Chanh
|
|
|
|
|
|
Chanh giấy, Chanh
núm
|
cây
|
200
|
140
|
40
|
|
Chanh không hạt
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
7
|
Chôm chôm
|
|
|
|
|
|
Chôm chôm
nhãn, Chôm chôm Thái
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
|
Chôm chôm thường
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
8
|
Chùm ruột
|
cây
|
120
|
84
|
24
|
9
|
Chuối
|
cây
|
50
|
35
|
10
|
10
|
Cóc
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
11
|
Dâu
|
|
|
|
|
|
Dâu
đặc sản
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
|
Dâu
thường
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
12
|
Dừa
|
|
|
|
|
|
Dừa
dứa, Dừa sáp
|
cây
|
750
|
525
|
150
|
|
Dừa
các loại khác
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
13
|
Đào lộn hột
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
14
|
Điều
|
cây
|
120
|
84
|
24
|
15
|
Đu đủ
|
cây
|
120
|
84
|
24
|
16
|
Hạnh (Tắc)
|
cây
|
150
|
105
|
30
|
17
|
Hồng
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
18
|
Khế
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
19
|
Khóm (Thơm, Dứa)
|
m2
|
11
|
7,7
|
2,2
|
20
|
Lê
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
21
|
Lêkima
|
cây
|
200
|
140
|
40
|
22
|
Lựu
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
23
|
Mận
|
|
|
|
|
|
Mận An Phước
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
|
Mận các loại khác
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
24
|
Mãng cầu
|
|
|
|
|
|
Mãng cầu Xiêm
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
|
Mãng cầu ta
|
cây
|
200
|
140
|
40
|
25
|
Măng cụt
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
26
|
Me
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
27
|
Mít
|
|
|
|
|
|
Mít Thái
|
cây
|
350
|
245
|
70
|
|
Mít nghệ, Mít dừa,
Mít các loại khác
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
28
|
Nhãn
|
|
|
|
|
|
Nhãn xuồng,
Nhãn tiêu da bò
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
|
Nhãn Edor
|
cây
|
550
|
385
|
110
|
|
Nhãn Long
|
cây
|
350
|
245
|
70
|
29
|
Ổi
|
cây
|
120
|
84
|
24
|
30
|
Quýt
|
|
|
|
|
|
Quýt đường, Quýt Tiều
(Quýt hồng)
|
cây
|
500
|
350
|
100
|
|
Quýt các loại khác
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
31
|
Sa bô
|
cây
|
350
|
245
|
70
|
32
|
Sảnh
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
33
|
Sầu riêng
|
|
|
|
|
|
Sầu riêng cơm vàng hạt
lép, Sầu riêng Thái
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
|
Sầu riêng khổ qua
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
34
|
Sơri
|
cây
|
200
|
140
|
40
|
35
|
Táo
|
cây
|
200
|
140
|
40
|
36
|
Thanh long
|
trụ
|
480
|
336
|
96
|
37
|
Vải thiều
|
cây
|
200
|
140
|
40
|
38
|
Vú sữa
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
39
|
Xoài
|
|
|
|
|
|
Xoài cát Hòa Lộc,
Xoài Thái Lan
Xoài Đài Loan
|
cây
|
900
|
630
|
180
|
|
Xoài cát Chu, Xoài Tứ
quý
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
|
Xoài Thanh ca
|
cây
|
700
|
490
|
140
|
|
Xoài Bắc Tam Băng,
Xoài Bưởi, Xoài các
loại khác
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
Đối với cây trồng
là Sầu riêng, Măng cụt, Vú sữa, Xoài (Thái Lan, Cát Hòa Lộc, Đài Loan, Cát Chu,
Bắc Tam Băng), Bưởi (Năm Roi, Da xanh): Nếu được xác định là cây trồng lâu năm
vẫn cho năng suất cao thì được hỗ trợ giá trị thiệt hại dựa trên nguyên tắc căn
cứ vào chu kỳ sống, quá trình cho trái và đường kính gốc của từng loại cây để
tính giá trị hỗ trợ thiệt hại; Điểm được xem là đường kính gốc xác định tại vị
trí cách mặt đất là 1m áp dụng cho các loại cây trồng có hình dáng thon và thẳng
đứng; trường hợp các loại cây trồng có hình dáng phân nhánh gần sát mặt đất,
không thể xác định đường kính gốc theo quy định 1m thì phụ thuộc vào vị trí
phân nhánh đầu tiên để xác định đường kính gốc cho loại cây trồng đó. Giá trị
chung để tính hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng vượt tiêu chuẩn như sau:
STT
|
Loại cây trồng
|
Đường kính gốc
(cm)
|
Giá bồi thường
(Đvt: 1.000 đồng)
|
1
|
Cây Sầu Riêng
|
> 30cm
|
1.500
|
2
|
Cây Măng Cụt
|
> 30cm
|
1.700
|
3
|
Cây Vú Sữa
|
> 25cm
|
1.000
|
4
|
Cây Xoài
|
> 30cm
|
1.300
|
5
|
Cây Bưởi
|
> 20cm
|
1.100
|
b) Cây lấy gỗ:
STT
|
LỌẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
(đvt: 1.000 đồng)
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
1
|
Sao, Dầu, Thao lao,
Gỏ, Tùng bách
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
2
|
Sa kê, Sộp, Sắn, Gáo,
Xương cá, Mướp xác, Bằng lăng, Xương máu, Xà cừ (Gié ngựa), Điệp (Phượng), Mù
u, Tràm bông vàng (Tràm biển), Đước, Vẹt, Vạc, Bã đậu, Keo Tai tượng, Còng,
Trâm
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
3
|
Bạch đàn
|
cây
|
200
|
140
|
40
|
4
|
Gòn, Trâm bầu, Dong nem,
Bần, Gừa, Lừ ư, Bí bái, Bàng, So đũa, Nhàu
|
cây
|
150
|
105
|
30
|
5
|
Đủng đỉnh, Trứng cá,
Bình bát, Cách, Tra
|
cây
|
20
|
14
|
4
|
6
|
Tràm
rừng (Tràm cừ), Tràm Úc
|
cây
|
20
|
14
|
4
|
7
|
Tre
các loại
|
cây
|
20
|
14
|
4
|
8
|
Trúc, nứa
|
cây
|
3
|
2,1
|
0,6
|
9
|
Lồ ô, Lục bình
|
cây
|
5
|
3,5
|
1
|
10
|
Tầm vông
|
cây
|
10
|
7
|
2
|
2. Cây hàng
năm:
STT
|
LỌẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
(đvt: 1.000 đồng)
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
1
|
Ấu (củ ấu)
|
m2
|
20
|
14
|
4
|
2
|
Bầu, Bí, Dưa leo, Đậu
|
m2
|
8
|
5,6
|
1,6
|
3
|
Bắp
|
m2
|
5
|
3,5
|
1
|
4
|
Cà các loại
|
m2
|
10
|
7
|
2
|
5
|
Dưa hấu
|
m2
|
12
|
8,4
|
2,4
|
6
|
Đậu lấy hạt
|
m2
|
5
|
3,5
|
1
|
7
|
Gừng
|
m2
|
25
|
17,5
|
5
|
8
|
Khoai lang, Khoai mì
|
m2
|
5
|
3,5
|
1
|
9
|
Khoai môn, Khoai
cao, Khoai chuối
|
m2
|
8
|
5,6
|
1,6
|
10
|
Lúa, Sen, Bồn bồn
|
m2
|
5
|
3,5
|
1
|
11
|
Mía
|
m2
|
11
|
7,7
|
2,2
|
12
|
Mè
|
m2
|
8
|
5,6
|
1,6
|
13
|
Ớt
|
m2
|
30
|
21
|
6
|
14
|
Rau các loại, Sả
|
m2
|
15
|
10,5
|
3
|
15
|
Chanh dây
|
cây
|
120
|
84
|
24
|
3. Cây khác và
cây dược liệu:
STT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
(đvt: 1.000 đồng)
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
1
|
Cà phê
|
cây
|
150
|
105
|
30
|
2
|
Ca cao
|
cây
|
200
|
140
|
40
|
3
|
Cau (ăn trái)
|
cây
|
250
|
175
|
50
|
4
|
Chè (trà)
|
cây
|
100
|
70
|
20
|
5
|
Lá Dừa nước
|
m2
|
15
|
10,5
|
3
|
6
|
Lát (cói)
|
m2
|
3
|
2,1
|
0,6
|
7
|
Thuốc lá
|
m2
|
4
|
2,8
|
0,8
|
8
|
Tiêu
|
nọc
|
200
|
140
|
40
|
9
|
Trầu
|
nọc
|
120
|
84
|
24
|
10
|
Ô môi
|
cây
|
150
|
105
|
30
|
11
|
Đào tiên
|
cây
|
120
|
84
|
24
|
12
|
Cây thuốc cá
|
cây
|
60
|
42
|
12
|
4. Cây kiểng (cây cảnh):
STT
|
Danh mục
cây
|
ĐVT
|
Mức hỗ
trợ bồi thường (1.000 đồng)
|
1
|
Cây Mai vàng, Mai Tứ quý
|
|
|
|
1- Cây nhỏ có chiều cao ≤0,5m
|
cây
|
20
|
|
2- Cây có chiều cao >0,5m ≤ 1m
|
cây
|
45
|
|
3- Cây có chiều cao >1m có đường kính gốc
<3cm
|
cây
|
60
|
|
4- Cây có chiều cao >1m có đường kính gốc
3-5cm
|
cây
|
100
|
|
5- Cây có đường kính gốc >5-10cm
|
cây
|
300
|
|
6- Cây trồng có đường kính gốc >10cm
|
cây
|
750
|
|
Trường hợp các loại cây từ mục 4 đến mục 6 trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
2
|
Cây Mai Chiếu thủy
|
|
|
|
1-Cây nhỏ có chiều
cao < 0,3m
|
cây
|
1
|
|
2-Cây có chiều cao
0,3 – 0,5m
|
cây
|
2
|
|
3-Cây có đường kính
gốc > 0,5-1cm
|
cây
|
4
|
|
4-Cây có đường kính
gốc > 1-2cm
|
cây
|
10
|
|
5-Cây có đường kính
gốc > 2-3cm
|
cây
|
30
|
|
6-Cây có đường kính
gốc > 3-5cm
|
cây
|
100
|
|
7-Cây có đường kính
gốc > 5cm
|
cây
|
200
|
|
Trường hợp các loại
cây từ mục 6 đến mục 7 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ
công di chuyển
|
chậu
|
50
|
3
|
Cây Vạn tuế, Thiên tuế
|
|
|
|
1- Cây nhỏ chiều cao < 0,35m
|
cây
|
12
|
|
2- Cây có chiều cao 0,35 – 0,5m, đường kính gốc
3-6cm
|
cây
|
120
|
|
3- Cây có chiều cao
0,35 - 0,5m, đường kính gốc > 6-12cm
|
cây
|
200
|
|
4- Cây có chiều cao
>0,5m, đường kính gốc >12cm
|
cây
|
800
|
|
Trường hợp các loại cây từ mục 3 đến
mục 4 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ
công di chuyển
|
chậu
|
50
|
4
|
Cây Vừng, Sanh
|
|
|
|
1- Cây nhỏ chiều cao <0,7m, đường kính gốc
<2cm
|
cây
|
2
|
|
2- Cây có chiều cao
0,7 - 1m, đường kính gốc 2-3cm
|
cây
|
45
|
|
3- Cây có chiều cao >1-1,5m, đường kính gốc
> 3-7cm
|
cây
|
60
|
|
4- Cây có chiều cao
>1,5-2m, đường kính gốc > 7-15cm
|
cây
|
300
|
|
5- Cây có chiều cao
> 2-2,5m, đường kính gốc >15-20cm
|
cây
|
500
|
|
6- Cây có chiều cao
> 2,5-3,5m, đường kính gốc >20-30cm
|
cây
|
1.400
|
|
7- Cây có chiều cao
> 3,5-5m, đường kính gốc >30-40cm
|
cây
|
2.000
|
|
8- Cây có chiều cao
> 5-7m, đường kính gốc > 40-50cm
|
cây
|
2.500
|
|
9- Cây có chiều cao
>7m, đường kính gốc > 50cm
|
cây
|
4.000
|
|
Trường hợp các loại cây từ mục 4 đến
mục 8 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ
công di chuyển
|
chậu
|
50
|
5
|
Tùng, Bách tán, Bồ đề
|
|
|
|
1- Cây nhỏ chiều cao <1m, đường kính gốc <3cm
|
cây
|
2
|
|
2- Cây có chiều cao
1-1,2m, đường kính gốc 3-5cm
|
cây
|
50
|
|
3- Cây có chiều cao 1,2-1,5m, đường kính gốc
> 5-8cm
|
cây
|
200
|
|
4- Cây có chiều cao >1,5-2m, đường kính gốc
> 8-12cm
|
cây
|
300
|
|
5- Cây có chiều cao >2-3m, đường kính gốc
> 12-20cm
|
cây
|
500
|
|
6- Cây có chiều cao > 3-4m, đường kính gốc
> 20-35cm
|
cây
|
700
|
|
7- Cây có chiều cao > 4-4,5m, đường kính gốc
> 35-40cm
|
cây
|
900
|
|
8- Cây có chiều cao >4,5m, đường kính gốc
>40cm
|
cây
|
1.200
|
|
Trường hợp các loại cây từ mục 3 đến mục 8 trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
6
|
Cây Sung cảnh, Cây Sứ cảnh, Cây Cau trắng,
Cây Da
|
|
|
|
1- Cây nhỏ có chiều cao < 0,7m, đường kính
gốc <5cm
|
cây
|
2
|
|
2- Cây có chiều cao 0,7-1m đường kính gốc
5-10cm
|
cây
|
50
|
|
3- Cây có chiều cao >1-1,5m, đường kính gốc
>10-20cm
|
cây
|
150
|
|
4- Cây có chiều cao >1,5-2m, đường kính gốc
>10-20cm
|
cây
|
250
|
|
5 -Cây có chiều cao >2m, đường kính gốc
>20cm
|
cây
|
450
|
|
Trường hợp các loại cây từ mục 3 đến mục 5 trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
7
|
Cây Muồng đen
|
|
|
|
1- Cây nhỏ chiều cao <1m, đường kính gốc <1cm
|
cây
|
2
|
|
2- Cây có chiều cao
1-1,5m, đường kính gốc 1-2cm
|
cây
|
64
|
|
3- Cây có chiều cao >1,5-3m, đường kính gốc
> 2-5cm
|
cây
|
80
|
|
4- Cây có chiều cao > 3-6m, đường kính gốc
> 5-15cm
|
cây
|
220
|
|
5- Cây có chiều cao > 6m, đường kính gốc
>15cm
|
cây
|
400
|
|
Trường hợp các loại cây từ mục 3 đến mục 4 trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
8
|
Cây Hoa giấy, Nguyệt quế, Bông trang, Hoàng
anh
|
|
|
|
1- Cây nhỏ có chiều cao < 0,3m
|
cây
|
0,5
|
|
2- Cây có chiều cao 0,3-0,5m
|
cây
|
5
|
|
3- Cây có chiều cao > 0,5m
|
cây
|
11
|
9
|
Cây Dừa cảnh, Cau bụi
|
|
|
|
1- Cây nhỏ có chiều cao <0,2m
|
cây
|
2
|
|
2- Cây có chiều cao 0,2-0,3m, đường kính gốc bụi
<5cm
|
bụi
|
6
|
|
3- Cây có chiều cao 0,2-0,3m, đường kính gốc bụi
5-10cm
|
bụi
|
40
|
|
4- Cây có chiều cao >0,3-0,5m, đường kính gốc
bụi >10-15cm
|
bụi
|
75
|
|
5- Cây có chiều cao >0,5-0,7m, đường kính gốc
bụi >15-20cm
|
bụi
|
125
|
|
6- Cây có chiều cao >0,7-1,2m, đường kính gốc
bụi >20-30cm
|
bụi
|
150
|
|
7- Cây có chiều cao >1,2m, đường kính gốc bụi
>30cm
|
bụi
|
160
|
|
Trường hợp các loại cây từ mục 5 đến mục 7
trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển
|
chậu
|
50
|
10
|
Khế kiễng
|
|
|
|
1- Cây nhỏ có chiều cao
<1m, đường kính gốc <3cm
|
cây
|
30
|
|
2- Cây có chiều cao 1-1,5m, đường kính gốc 3-7cm
|
cây
|
80
|
|
3- Cây có chiều cao
>1,5-2m, đường kính gốc > 7-15cm
|
cây
|
140
|
|
4- Cây có chiều cao >2m, đường kính gốc >15cm
|
cây
|
320
|
|
Trường hợp các
loại cây từ mục 3 đến mục 4 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công
di chuyển
|
chậu
|
50
|
11
|
Cau vua
|
|
|
|
1- Cây có chiều cao
lóng < 0,2m
|
cây
|
30
|
|
2- Cây có chiều cao lóng 0,2-0,5m
|
cây
|
50
|
|
3- Cây có chiều cao lóng > 0,5-1 m
|
cây
|
150
|
|
4- Cây có chiều cao lóng > 1,0-2m
|
cây
|
300
|
|
5- Cây có chiều cao lóng > 2m
|
cây
|
500
|
|
Trường hợp các loại cây từ mục 2 đến mục 5 trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển.
|
chậu
|
50
|
12
|
Cau Sâm
banh
|
|
|
|
1- Cây nhỏ có chiều cao <1m, đường kính gốc
<5cm
|
cây
|
2
|
|
2- Cây có chiều cao 1-1,5m, đường kính gốc
5-15cm
|
cây
|
50
|
|
3- Cây có chiều cao 1-1,5m, đường kính gốc
> 15-25cm
|
cây
|
150
|
|
4- Cây có chiều cao > 1,5-2m, đường kính gốc
>25-40cm
|
cây
|
300
|
|
5- Cây có chiều cao > 2m, đường kính gốc
> 40cm
|
cây
|
450
|
|
Trường hợp các loại cây từ mục 3 đến mục 5 trồng
trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển.
|
chậu
|
50
|
Đối với các
cây kiểng như Mai vàng, Mai Tứ quý, Mai Chiếu thủy, Vạn tuế, Thiên tuế, Vừng,
Sanh, Tùng, Bách tán, Bồ đề, Sung cảnh, Sứ cảnh, Cau trắng, Da, Muồng đen, Khế
kiểng, Cau Sâm Banh do đặc điểm cây kiểng nếu chiều cao không đạt theo quy định
thì căn cứ vào đường kính gốc.
5. Đơn giá cây trồng chưa đạt loại C:
Đối với loại
cây trồng nhỏ chưa đạt loại C theo quy định thì được hỗ trợ chi phí về giống và
công chăm sóc, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
STT
|
Tên cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá
(1.000 đ)
|
1
|
Sầu riêng ghép, Măng
cụt
|
cây
|
30
|
2
|
Sầu riêng hột, Xoài
hột, Nhãn nhỏ
|
cây
|
7
|
3
|
Bưởi (ghép, chiết)
|
cây
|
20
|
4
|
Dừa, Sa bô, Vải
|
cây
|
30
|
5
|
Hạnh, Tiêu, Mận, Điều
|
cây
|
15
|
6
|
Xoài 1 cơi
|
cây
|
8
|
7
|
Xoài 2 cơi
|
cây
|
10
|
8
|
Xoài 3 cơi
|
cây
|
15
|
9
|
Xoài hột cao trên
1.0m
|
cây
|
15
|
10
|
Xoài hột cao trên
0.3m đến dưới 1.0m
|
cây
|
10
|
11
|
Nhãn cao trên 1.0m
|
cây
|
15
|
12
|
Nhãn cao trên 0.3m đến
dưới 1.0m
|
cây
|
10
|
13
|
Quít ghép
|
cây
|
12
|
14
|
Quít hột
|
cây
|
3
|
15
|
Mít
|
cây
|
20
|
16
|
Dâu
|
cây
|
15
|
17
|
Cam sành
|
cây
|
20
|
18
|
Chôm chôm
(cao trên 1 m)
|
cây
|
4
|
19
|
Mãng cầu (cao trên 1
m)
|
cây
|
4
|
20
|
Cau (cao trên 1 m)
|
cây
|
3
|
21
|
Ổi (cao trên 1 m)
|
cây
|
3
|
22
|
Gòn (cao trên 1 m)
|
cây
|
0,1
|
23
|
Vú sữa (cao trên 1
m)
|
cây
|
4
|
24
|
Tràm (cao trên 1 m)
|
cây
|
0,7
|
25
|
Cà na (cao trên 1 m)
|
cây
|
0,7
|
26
|
Mù u (cao trên 1 m)
|
cây
|
0,7
|
27
|
Bạch đàn (cao trên 1
m)
|
cây
|
0,7
|
28
|
Sắn (gỗ) (cao trên 1
m)
|
cây
|
0,7
|
29
|
Sao (cao trên 1 m)
|
cây
|
3
|
30
|
Sao (cao dưới 1 m)
|
cây
|
0,7
|
6. Đơn giá đối với các trường hợp khác:
a) Các loại
hàng rào cây xanh như: Dâm bụt, trà
(chè), Xương rồng ... được hỗ trợ, bồi thường: 20.000 đ/m chiều dài.
b) Các trường
hợp cây gỗ có đường kính gốc lớn hơn chuẩn loại A; mật độ cây trồng và tỷ lệ trồng
xen không có trong quy định này; cây
trồng khác có kích thước nhỏ hơn cây loại C, cây trồng trong vườn ươm cây giống,
cây trồng không phổ biến; cây mới, lạ chưa có đơn giá chuẩn…, giao tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan đề xuất giá trình cấp có thẩm quyền quyết định.
c) Các vật liệu
sản xuất nông nghiệp: màng phủ nông
nghiệp; lưới làm giàn, lưới che để trồng rau, màu... được đền bù theo thời giá thực tế tại
thời điểm Nhà nước thu hồi đất.
7. Quy định
khác:
a) Trường hợp
cây trồng hình thành sau ngày công bố thông báo thu hồi đất thì cây trồng không
được bồi thường, hỗ trợ.
b) Chủ sở hữu
cây trồng gắn liền với đất bị thu hồi có trách nhiệm tự thu hồi sản phẩm của
mình trên diện tích đất bị giải tỏa và giao lại đất cho Nhà nước đúng thời gian
quy định.
Điều 6. Định mức hỗ trợ, bồi thường đối với vật nuôi là thủy
sản:
1. Cách tính mức
hỗ trợ, bồi thường khi thu hoạch sớm:
a) Hỗ trợ, bồi
thường chi phí đầu tư con giống
Số tiền hỗ trợ, bồi thường
|
=
|
70%
|
x
|
Mật độ thả nuôi
|
x
|
Đơn giá con giống
|
b) Hỗ trợ, bồi
thường chi phí đầu tư thức ăn
Số tiền hỗ trợ, bồi thường
|
=
|
50%
|
x
|
Mật độ thả nuôi
|
x
|
Tỷ lệ sống
|
x
|
Khối lượng bình quân tại thời điểm định giá bồi thường
|
x
|
Hệ số thức ăn (FCR)
|
x
|
Đơn giá thức ăn
|
2. Định mức hỗ
trợ di dời thủy sản nuôi:
Hỗ trợ chi phí
bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước
cho chỗ nuôi mới:
- Chi phí hỗ
trợ di dời thủy sản đối với hình thức nuôi trong ao: 5.000.000 đồng/1.000m2.
- Chi phí hỗ
trợ di dời thủy sản nuôi đối với hình thức nuôi trong bể: 10.500.000 đồng/bể
20m2 (bể ximăng), 2.468.000 đồng/bể 20m2 (bể lót bạt).
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/6/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hậu Giang về việc Quy định giá và mật độ cây trồng để định giá trị bồi thường
thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, Quyết định số
40/2011/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa
đổi bổ sung Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 21/6/2010 về việc Quy định giá
và mật độ cây trồng để định giá trị bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối với những
dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những
dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang
thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê
duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì vẫn phải thực hiện theo
phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo Quyết định này.
3. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quy định này.
4. Khi đơn giá
cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh có thay đổi hoặc phát sinh
các loại cây trồng vật nuôi là thủy sản chưa có trong Quyết định này, Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, xem xét và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định,
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc các sở,
Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư Pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, các Ban đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH và
HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- Như điều 8;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Công Chánh
|
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
13.072
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|