ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2015/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 31
tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH GIÁ ĐẤT CỤ
THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 127a/TTr-STC ngày 27 tháng 02 năm 2015 và báo cáo thẩm
định số 16/BCTĐ-STP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Đối tượng áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
Quyết định này được áp dụng để:
a) Xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
dưới 10 tỷ đồng gồm các trường hợp như sau:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện
tích đất ở vượt hạn mức;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
- Xác định đơn giá thuê đất khi
chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
- Xác định đơn giá thuê đất khi nhận
chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189
Luật Đất đai;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;
- Xác định giá nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất để trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
c) Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
d) Các trường hợp xác định tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất chưa quy định tại Điều này thì thực hiện xác định theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ
để thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường
hợp quy định tại Điều 1 Quyết định này như sau:
1. Đất khu vực đô thị tại thành phố
và các thị trấn: Hệ số điều chỉnh bằng 1,5 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định;
2. Đất khu vực nông thôn: Hệ số điều
chỉnh bằng 1,1 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định;
3. Đất thuộc khu vực khu kinh tế cửa
khẩu: Hệ số điều chỉnh bằng 1,4 lần giá đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định;
4. Hệ số điều chỉnh giá đất được ban
hành chung cho tất cả các loại đất.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2
Quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan, các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố có trách nhiệm:
1. Xác định và thu nộp tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đúng quy định.
2. Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền
đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại tố cáo có liên
quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 16 tháng 03 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt
hệ số điều chỉnh giá đất để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Anh
|