|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Cao Khoa
|
Ngày ban hành:
|
10/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2012/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 10 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH
QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 26/11/2005;
Căn cứ Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ, sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số
70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối
với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất,
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 172/SXD-QLN&BĐS ngày 05/3/2012, Báo cáo thẩm định của Sở Tư
pháp số 19/BC-STP ngày 02/3/2012, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số
75/STC-QLGCS ngày 10/01/2012, ý kiến thống nhất của các thành viên tại cuộc họp
giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 26/3/2012
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi
thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, xã hội
áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 21/10/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi
đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Đối với các phương án bồi thường,
giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành nhưng chưa chi trả tiền bồi thường xong, nếu có vướng mắc thì tuỳ trường hợp
cụ thể, Chủ đầu tư, UBND các huyện, thành phố có ý kiến đề xuất, trình UBND tỉnh
xử lý.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Khoa
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI
ÍCH CÔNG CỘNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 10/4/2012 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi).
PHẦN I:
ĐƠN GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC:
ĐVT:
đồng
TT
|
DANH
MỤC
|
ĐVT
|
ĐƠN
GIÁ
(11/2011)
|
A
|
NHÀ:
|
|
|
I
|
Nhà cấp I : (Tính theo m2 sàn)
|
đ/m2
|
3.403.000
|
II
|
Nhà cấp II: (Tính theo m2 sàn)
|
|
|
1
|
|
II.A
|
đ/m2
|
3.442.000
|
2
|
|
II.B
|
đ/m2
|
3.165.000
|
3
|
|
II.C
|
đ/m2
|
2.783.000
|
III
|
Nhà cấp III: (Tính theo m2
sàn)
|
|
|
1
|
|
III.A
|
đ/m2
|
2.816.000
|
2
|
|
III.B
|
đ/m2
|
2.686.000
|
3
|
|
III.C
|
đ/m2
|
2.363.000
|
IV
|
Nhà cấp IV: (Tính theo m2 sàn)
|
|
|
1
|
|
IV.A
|
đ/m2
|
2.219.000
|
2
|
|
IV.B
|
đ/m2
|
2.042.000
|
3
|
|
IV.C
|
đ/m2
|
1.771.000
|
V
|
Nhà khác (NK): (Tính theo m2
xây dựng)
|
|
|
1
|
Nhà NK1: Nhà khung gỗ, mái
ngói (hoặc tôn), móng đá (hoặc gạch), tường gạch (hoặc đá ong), nền đất.
|
đ/m2
|
1.337.000
|
2
|
Nhà NK2: Nhà khung gỗ, mái
ngói (hoặc tôn), móng đá (hoặc gạch), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), nền
đất.
|
đ/m2
|
1.073.000
|
3
|
Nhà NK3: Nhà khung gỗ, mái
ngói (hoặc tôn), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), có bó hè xây đá hoặc gạch;
nền đất.
|
đ/m2
|
956.000
|
4
|
Nhà NK4: Nhà khung gỗ, mái ngói
(hoặc tôn), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), không có bó hè, nền đất.
|
đ/m2
|
763.000
|
5
|
Nhà NK5: Mái hiên lợp ngói (hoặc
tôn), cột gỗ (hoặc tre hoặc thép hình), nền đất.
|
đ/m2
|
309.000
|
6
|
Trường hợp khác:
+ Nhà giống 1 trong các loại:
NK1, NK2, NK3, NK4, NK5 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá
tương ứng trừ chênh lệch phần mái là 107.000 đ/m2.
+ Nhà giống 1 trong các loại:
NK1, NK2, NK3, NK4 nhưng khung chịu lực bằng tre thì đơn giá bằng giá tương ứng
trừ chênh lệch phần khung là: 232.000 đ/m2.
|
|
+ Nhà giống 1 trong các loại:
NK1, NK2, NK3, NK4, NK5 nhưng không phải nền đất thì đơn giá bằng giá tương ứng
cộng thêm chênh lệnh phần nền là:
- Đối với nền xi măng: 79.000
đ/m2.
- Đối với nền gạch hoa XM:
141.000 đ/m2.
- Đối với nền gạch ceramic:
218.000 đ/m2.
+ Nhà có sàn ván dày 3cm thì
đơn giá sàn ván được tính 1.632.000 đ/m2
|
VI
|
Nhà sàn đồng bào miền núi
(NS): (Tính theo m xây dựng)
|
|
|
1
|
Nhà NS1: Nhà sàn có đế trụ đổ
bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách
bằng gỗ ván.
|
đ/m2
|
2.175.000
|
2
|
Nhà NS2: Nhà sàn có đế trụ đổ bê
tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn bằng gỗ
ván, vách tre (hoặc nứa, lồ ô).
|
đ/m2
|
1.817.000
|
3
|
Nhà NS3: Nhà chòi chứa lương
thực có khung gỗ, sàn và vách bằng gỗ ván, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
1.845.000
|
4
|
Nhà NS4: Nhà chòi chứa lương
thực có khung gỗ, sàn và vách bằng tre (hoặc nứa, lồ ô), mái ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
1.251.000
|
5
|
Trường hợp khác:
+ Nhà giống 1 trong các loại: NS1,
NS2; nhưng sàn nhà bằng tre (hoặc nứa, lồ ô) thì đơn giá bằng giá tương ứng
trừ chênh lệch phần sàn là: 356.000 đ/m2.
+ Nhà giống 1 trong các loại:
NS1, NS2, NS3, NS4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng
trừ chênh lệch phần mái là: 107.000 đ/m2.
|
B
|
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG:
|
|
|
I
|
Nhà Vệ sinh (VS):
|
|
|
1
|
Nhà VS1: Nhà vệ sinh (có hoặc
không có nhà tắm), tường gạch, mái bằng BTCT, bể tự hoại, tường ốp gạch men cao
1,4m, nền xi măng.
|
đ/m2
|
2.796.000
|
2
|
Nhà VS2: Nhà vệ sinh (có hoặc
không có nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch
men cao 1,4m, nền xi măng.
|
đ/m2
|
2.597.000
|
3
|
Nhà VS3: Nhà vệ sinh tường xây
gạch, từ đất đến bệ ngồi bao che bằng gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn),
không có bể tự hoại, bệ ngồi là đan bê tông.
|
đ/m2
|
1.092.000
|
4
|
Nhà VS4: Nhà vệ sinh bao che bằng
vách đất, cốt tre, mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi bằng vật
liệu tạm.
|
đ/m2
|
598.000
|
5
|
Nhà vệ sinh không thuộc các dạng
trên
|
đ/m2
|
276.000
|
II
|
Nhà tắm: (NT):
|
|
|
1
|
Nhà NT1: Nhà tắm xây gạch, mái
ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.
|
đ/m2
|
1.480.000
|
2
|
Nhà NT2: Nhà tắm xây gạch, mái
ngói (hoặc tôn), nề XM.
|
đ/m2
|
930.000
|
|
Trường hợp khác:
+ Nhà giống 1 trong các loại:
VS1, VS2, VS3, VS4, NT1, NT2 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá
tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 107.000 đ/m2 .
|
|
+ Nhà giống 1 trong các loại:
VS1, VS2, NT1 nhưng tường chưa ốp gạch men hoặc ốp gạch men chưa đủ chiều cao
quy định nầy thì trừ đi phần chênh lệch chưa ốp gạch men là 163.000 đ/m2
|
|
+ Nhà giống 1 trong các loại:
VS1, VS2, NT1, NT2 nhưng không phải nền XM thì đơn giá bằng giá tương ứng cộng
thêm chênh lệch phần nền là:
- Đối với nền gạch hoa XM:
141.000 đ/m2.
- Đối với nền gạch ceramic:
218.000 đ/m2.
|
C
|
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT:
|
|
|
I
|
Chuồng trâu bò (CT):
|
|
|
1
|
CT1: Chuồng trâu, bò khung gỗ,
nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
544.000
|
2
|
CT2: Chuồng trâu, bò khung gỗ,
nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
454.000
|
3
|
CT3: Chuồng trâu, bò khung tre
chịu lực, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc
tôn).
|
đ/m2
|
444.000
|
4
|
CT4: Chuồng trâu, bò khung tre
chịu lực, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
354.000
|
5
|
Chuồng trâu, bò đơn giản không
thuộc các dạng trên.
|
đ/m2
|
156.000
|
6
|
Chuồng trâu, bò giống 1 trong các
loại: CT1, CT2, CT3, CT4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá
tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 107.000 đ/m2.
|
II
|
Chuồng heo (CH):
|
|
|
1
|
CH1: Chuồng heo nền láng xi măng,
tường xây gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
470.000
|
2
|
CH2: Chuồng heo nền láng xi
măng, bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
415.000
|
3
|
CH3: Chuồng heo nền đất, xây gạch
(hoặc đá) xung quanh, mái ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
329.000
|
4
|
CH4: Chuồng heo nền đất bao
che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
274.000
|
5
|
Chuồng heo đơn giản không thuộc
các dạng trên.
|
đ/m2
|
114.000
|
6
|
Chuồng heo giống 1 trong các
loại: CH1, CH2, CH3, CH4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá
tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 107.000 đ/m2.
|
|
|
I
|
Sân phơi:
|
|
|
1
|
Sân phơi lát đá chẻ trít mạch.
|
đ/m2
|
124.000
|
2
|
Sân phơi gạch trít mạch.
|
đ/m2
|
103.000
|
3
|
Sân phơi bê tông, mặt láng xi
măng.
|
đ/m2
|
162.000
|
4
|
Sân phơi đất xây bó đá (hoặc gạch)
xung quanh.
|
đ/m2
|
52.000
|
5
|
Sân phơi đất đầm.
|
đ/m2
|
33.000
|
IV
|
Giếng nước:
|
|
|
1
|
Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp
I,II).
|
đ/md
|
461.000
|
2
|
Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp
III,IV).
|
đ/md
|
626.000
|
3
|
Giếng đất sâu >10m thuộc 1 trong
2 dạng trên thì từ mét thứ 11 trở đi được nhân 1,8 lần đơn giá cùng loại
trên.
|
4
|
Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ
từ đáy đến thành.
|
đ/md
|
1.225.000
|
5
|
Giếng buy bê tông không có cốt
thép:
|
|
|
|
+Đường
kính:
|
Ø ≥ 1,6m.
|
đ/md
|
2.838.000
|
|
+Đường
kính:
|
1,4m ≤ Ø < 1,6m.
|
đ/md
|
2.482.000
|
|
+Đường
kính:
|
1,2m ≤ Ø < 1,4m.
|
đ/md
|
2.052.000
|
|
+Đường
kính:
|
1,0m ≤ Ø < 1,2m.
|
đ/md
|
1.615.000
|
|
+Đường
kính:
|
Ø < 1,0m.
|
đ/md
|
1.075.000
|
6
|
Giếng buy bê tông có cốt thép:
|
|
|
|
|
+Đường
kính:
|
Ø ≥ 1,6m.
|
đ/md
|
4.740.000
|
|
+Đường
kính:
|
1,4m ≤ Ø < 1,6m.
|
đ/md
|
3.831.000
|
|
+Đường
kính:
|
1,2m ≤ Ø < 1,4m.
|
đ/md
|
3.142.000
|
|
+Đường
kính:
|
1,0m ≤ Ø < 1,2m.
|
đ/md
|
2.313.000
|
|
+Đường
kính:
|
Ø < 1,0m.
|
đ/md
|
1.755.000
|
7
|
Nền giếng láng xi măng và có
xây bó nền.
|
đ/m2
|
225.000
|
V
|
Bể nước: (tính theo dung tích
chứa)
|
|
|
1
|
Bể nước có thành bằng bê tông.
|
đ/m3
|
1.389.000
|
2
|
Bể nước xây gạch
|
đ/m3
|
1.088.000
|
3
|
Bể nuôi tôm giống, cá giống.
|
đ/m3
|
1.148.000
|
VI
|
Trang (am) thờ cúng:
|
|
|
1
|
Loại xây gạch đá, có hoa văn.
|
đ/cái
|
360.000
|
2
|
Loại xây gạch đá đơn giản.
|
đ/cái
|
215.000
|
3
|
Loại bằng gỗ.
|
đ/cái
|
145.000
|
VII
|
Tường rào:
|
|
|
1
|
Tường rào xây gạch, móng đá,
trụ gạch.
|
đ/m2
|
397.000
|
2
|
Tường rào xây gạch, móng đá,
trụ bê tông.
|
đ/m2
|
607.000
|
3
|
Tường rào thuộc một trong hai
dạng trên nếu có song sắt cao ≥ 0,8m thì đơn giá bằng đơn giá tương ứng cộng
thêm 120.000 đ/m2.
|
đ/m2
|
|
4
|
Tường rào móng xây gạch (hoặc đá),
trụ bê tông, rào lưới B40.
|
đ/m2
|
322.000
|
5
|
Tường rào kẽm gai, cọc sắt.
|
đ/m2
|
94.000
|
6
|
Tường rào gỗ, tre hoặc cây
xanh.
|
đ/m2
|
17.000
|
VIII
|
Đất đào ao nuôi cá, tôm, thủy
sản các loại:
|
đ/m3
|
91.000
|
IX
|
Bờ kè xây đá: (tính cho các
trường hợp)
|
|
|
1
|
Xếp khan:
|
|
|
a
|
Xếp khan đá xô bồ
|
đ/m3
|
276.000
|
b
|
Xếp khan đá hộc
|
đ/m3
|
383.000
|
c
|
Xếp khan đá chẻ 15x20x25
|
đ/m3
|
667.000
|
2
|
Xếp đá có chít mạch vữa XM:
|
|
|
a
|
Xếp đá xô bồ có chít mạch
|
đ/m3
|
396.000
|
b
|
Xếp đá hộc có chít mạch
|
đ/m3
|
482.000
|
c
|
Xếp đá chẻ 15x20x25có chít mạch
|
đ/m3
|
713.000
|
3
|
Xây đá vữa XM
|
|
|
a
|
Xây đá xô bồ
|
đ/m3
|
574.000
|
b
|
Xây đá hộc
|
đ/m3
|
660.000
|
c
|
Xây đá chẻ 15x20x25
|
đ/m3
|
760.000
|
X
|
Trụ cổng ngõ xây gạch, móng
đá:
(Trường hợp có ốp gạch trang trí
thì được cộng thêm phần diện tích ốp gạch là 122.000 đ/m2)
|
đ/m3
|
1.377.000
|
XI
|
Trụ điện:
|
|
|
1
|
Trụ điện bê tông < 6,5m.
|
đ/trụ
|
1.457.000
|
2
|
Trụ điện gỗ ngâm tẩm Ø 300.
|
đ/trụ
|
500.000
|
3
|
Trụ điện gỗ, tre Ø ≥ 10cm.
|
đ/trụ
|
105.000
|
XII
|
Trụ điện thoại bê tông:
|
đ/trụ
|
1.260.000
|
D
|
CÁC LOẠI GIẾNG ĐÓNG:
|
|
|
I
|
Giếng đóng bằng ống STK Ø40,
không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đ/md
|
265.000
|
2
|
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
đ/md
|
256.000
|
3
|
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
(Trường hợp giếng đóng sâu
>12m thì từ mét thứ 13 trở đi được cộng thêm cho mỗi mét tăng thêm là
243.000 đ)
|
đ/md
|
253.000
|
II
|
Giếng đóng bằng ống PVC Ø40,
không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đ/md
|
98.000
|
2
|
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
đ/md
|
85.000
|
3
|
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
(Trường hợp giếng đóng sâu
>12m thì từ mét thứ 13 trở đi được cộng thêm cho mỗi mét tăng thêm là
78.000 đ)
|
|
80.000
|
III
|
Các trường hợp khác lấy giá
tương ứng cho ống PVC hoặc ống STK cộng thêm:
|
|
|
1
|
Có đầu bơm bằng tay được cộng
thêm
|
đ/bơm
|
210.000
|
2
|
Có mô tơ điện được cộng thêm
(chỉ tính hao hụt)
|
đ/môtơ
|
90.000
|
3
|
Có nền giếng từ > 1m2 ÷ ≤4
m2 được cộng thêm
|
đ/m2
|
106.000
|
4
|
Có nền giếng > 4m2 thì mỗi
m2 tăng thêm được cộng thêm 90.000 đ/m2
|
|
|
E
|
MỒ MẢ:
|
|
|
TT
|
DANH
MỤC
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
Xây
kiên cố
|
Xây
b. thường
|
Đất
|
1
|
Mộ xây có móng đá, giằng bê
tông, tường gạch, hoàn thiện ốp lát toàn bộ, có hoa văn, có mái che bia.
|
|
|
|
|
|
-Dưới 3 năm
-Trên 3 năm
|
đ/cái
đ/cái
|
13.615.000
11.168.000
|
|
|
2
|
Mộ xây có móng đá, giằng bê
tông, tường gạch, ốp gạch men phần bệ móng, tường đầu mộ, lát phần mái che
bia, còn lại quét vôi
|
|
|
|
|
|
-Dưới 3 năm
-Trên 3 năm
|
đ/cái
đ/cái
|
9.073.000
6.657.000
|
7.360.000
4.939.000
|
|
3
|
Mộ xây có móng đá, giằng bê
tông, tường gạch, toàn bộ quét vôi
|
|
|
|
|
|
-Dưới 3 năm.
|
đ/cái
|
7.767.000
|
5.832.000
|
2.601.000
|
|
-Trên 3 năm.
|
đ/cái
|
5.040.000
|
3.102.000
|
1.162.000
|
4
|
Mộ tập thể (mộ líp)
|
|
|
|
|
a
|
-Từ 2-4 người.
|
đ/cái
|
10.104.000
|
6.497.000
|
2.888.000
|
b
|
-Từ 5-10 người.
|
đ/cái
|
18.046.000
|
11.540.000
|
4.332.000
|
c
|
Trường hợp khác:
Mộ tập thể có từ 11 người trở
lên, cứ mỗi một người tăng lên được cộng thêm 1 khoản tiền vào đơn giá 4 b (mộ
líp từ 5-10 người) tương ứng, cụ thể:
+ Mộ xây kiên cố, được cộng
thêm: 1.173.000đ/1người.
+ Mộ xây bình thường, được cộng
thêm: 748.000đ/1người.
+ Mộ đất được cộng thêm:
293.000đ/1người.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II: MỘT
SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ KHÁC:
1/ Các loại nhà cấp III.A,
III.B, III.C và IV.A trong đơn giá đã tính có trần nhà (cả vật liệu và nhân
công), trường hợp nhà không có trần thì trừ bớt giá trị chênh lệch của trần
nhà: 127.000 đ/m2.
2/ Đối với các loại nhà cấp
II.A, II.B, II.C chỉ mới xây dựng được 1 tầng thì đơn giá được nhân với hệ số
tăng 1,05.
3. Các loại nhà cấp II.A, II.B,
II.C, III.A, III.B, III.C, IV.A, IV.B, IV.C trong đơn giá đã tính bao gồm điện
nước, trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,01.
4. Đơn giá bồi thường trên đây
được áp dụng cho các huyện: Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa.
5. Đối với thành phố Quảng Ngãi,
huyện Sơn Tịnh và Bình Sơn thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù
chênh lệch nhân công giữa thành phố và các huyện là 1,05.
6. Đối với các huyện sau đây,
thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
- Huyện Nghĩa Hành: 1,016
- Các huyện: Ba Tơ, Minh Long,
Sơn Hà, Trà Bồng: 1,019
- Huyện Sơn Tây: 1,024
- Huyện Tây Trà: 1,065
- Huyện Lý Sơn: 1,087
7. Trường hợp các công trình văn
hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu có giá trị về mặt kỹ thuật,
mỹ thuật cao thì thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
8. Trường hợp công trình, vật kiến
trúc không có trong quy định này thì chủ đầu tư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư
vấn lập dự toán theo thực tế, được cơ quan có chức năng thẩm định và đưa vào
phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND ngày 10/04/2012 về Quy định đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
11.921
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|