|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Sĩ Sơn
|
Ngày ban hành:
|
14/02/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 09/2006/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 14
tháng 2 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐỂ TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THEO NGHỊ ĐỊNH 197/2004/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2004
CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngàày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Xét đề nghị của Liên sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Tờ trình số: 122/TT-LS ngày 27 tháng 01 năm 2006, về việc đề nghị phê duyệt đơn
giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà
nước thu hồi đất.
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1:
Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá các loại
cây trồng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định
197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng.
Điều
2:
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối
hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra giám sát quá trình thực hiện theo
nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường, cụ thể:
1. Đơn giá các loại
cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho cây
trồng được đầu tư chăm sóc đúng qui trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển
tốt, đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo qui định, đạt năng suất, sản lượng
khá trở lên (gọi tắt là loại cây A).
- Cây trồng ít được
đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng
kém, năng suất thấp… tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp vào bảng loại B hoặc
C. Mức bồi thường đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường
cây loại C bằng 50% giá cây loại A.
- Đối với các các cây
ăn quả thuộc giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng
giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,5 lần mức giá bồi thường của cây
trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
2. Các trường hợp cây
trồng quá mật độ chuẩn, khi tính toán phải áp dụng đơn giá bồi thường theo diện
tích nhân hệ số điều chỉnh chất lượng vườn cây. Đối với cây trồng chưa thu
hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di
chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.
3. Đối với trường hợp
trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản
xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng
chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá
chính xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi
thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=)
chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất
lượng và đơn giá của từng loại cây qua đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế),
nhưng tối đa không lớn hơn 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính
khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.
Cá biệt trên một đơn
vị diện tích gieo trồng mà chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều
đạt loại A thì Hội đồng đền bù các cấp tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ
thể cho từng trường hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình duyệt.
4. Đối với một số
loại rau đặc sản của Đà Lạt như: sú, súp lơ trắng, súp lơ xanh, khoai tây, cà
rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hòa lan, do tập quán canh
tác, điều kiện thổ nhưỡng và yêu cầu đầu tư đối với các loại rau đặc sản này,
nên người nông dân phải đầu tư làm đất, bổ sung đất mới và bón lót phân hữu cơ
cải tạo đất để sử dụng cho 2-3 năm. Do đó chi phí bồi thường được cộng thêm chi
phí đã đầu tư vào đất chưa thu hồi kịp cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chi
phí bồi thường trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn
giá của cây trồng tại bảng giá và nguyên tắc tính toán trên đây.
5. Trường hợp trên
diện tích đất thu hồi có các loại cây rừng trồng tập trung theo dự án đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Hội đồng đền bù các cấp cùng với tổ chức hoặc
cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức
bồi thường thiệt hại theo giá trị đã đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì cùng Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
6. Những loại cây
trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng đền bù
các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây tương đương đã có trong bảng giá để
tính toán.
Trường hợp không có
loại cây tương đương, Hội đồng đền bù các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản
xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để tính
toán mức giá bồi thường phù hợp, đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi thực hiện.
Điều
3:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số: 75/2005/QĐ-UB ngày 11 tháng 4 năm 2005
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng V/v Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại
các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Các trường hợp
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nếu chưa được giải quyết thì nay
thực hiện theo Quyết định này.
Điều
4:
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban Nhân dân và Chủ tịch Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các
huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Sĩ Sơn
|
BẢNG ĐƠN
GIÁ
BỒI
THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm
theo Quyết định số: 09/2006/QĐ-UBND ngày 14/2/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Số TT
|
Loại hoa màu và cây
trồng
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường
|
Đường kính gốc (cm)
|
Chiều cao (m)
|
Đường kính tán (m)
|
I
|
CÂY HÀNG NĂM
|
1
|
Lúa 2 vụ:
|
|
- Lúa thường
|
|
|
|
đ/m2
|
2.250
|
|
- Lúa đặc sản
|
|
|
|
đ/m2
|
3.500
|
|
- Lúa cao sản
|
|
|
|
đ/m2
|
2.800
|
2
|
Lúa nương, rẫy
|
|
|
|
đ/m2
|
1.200
|
3
|
Bắp
|
|
|
|
đ/m2
|
2.250
|
4
|
Khoai mì
|
|
|
|
đ/m2
|
1.500
|
5
|
Khoai lang:
|
|
- Khoai lang thường
|
|
|
|
đ/m2
|
2.000
|
|
- Khoai lang Nhật
|
|
|
|
đ/m2
|
7.000
|
6
|
Khoai môn
|
|
|
|
đ/m2
|
5.500
|
7
|
Củ dong riềng
|
|
|
|
đ/m2
|
4.000
|
8
|
Lá dong
|
|
|
|
đ/m2
|
5.000
|
9
|
Đậu đen, Đậu xanh
|
|
|
|
đ/m2
|
2.500
|
10
|
Đậu phụng, Đậu tương
|
|
|
|
đ/m2
|
3.000
|
11
|
Mía:
|
11.1
|
+ Mía đường:
|
|
- Dưới 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
3.500
|
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
|
|
|
|
đ/m2
|
6.000
|
11.2
|
+ Mía không ép đường:
|
|
- Dưới 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
4.800
|
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
|
|
|
|
đ/m2
|
8.000
|
12
|
Dứa (thơm):
|
12.1
|
+ Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha)
|
|
- Dưới 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
|
|
|
|
đ/m2
|
18.000
|
12.2
|
+ Các loại dứa khác (mật độ 26.000
cây/ha)
|
|
- Dưới 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
6.000
|
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
13
|
Su su (kể cả giàn)
|
|
|
|
đ/m2
|
6.500
|
14
|
Mác mác (kể cả giàn)
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/m2
|
7.200
|
|
- Trên 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
8.500
|
15
|
Rau
các loại
|
|
- Sú
|
|
|
|
đ/m2
|
13.000
|
|
- Súp lơ trắng
|
|
|
|
đ/m2
|
14.000
|
|
- Súp lơ xanh
|
|
|
|
đ/m2
|
9.500
|
|
- Đậu hòa lang
|
|
|
|
đ/m2
|
15.000
|
|
- Khoai tây
|
|
|
|
đ/m2
|
14.000
|
|
- Cà rốt, cải thảo
|
|
|
|
đ/m2
|
9.500
|
|
- Củ dền, Cô rôn
|
|
|
|
đ/m2
|
6.000
|
|
- Xà lách xoong, Xà lách
|
|
|
|
đ/m2
|
9.500
|
|
- Paro
|
|
|
|
đ/m2
|
17.000
|
|
- Cây Atisô:
|
|
|
|
|
|
|
* Mới trồng
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
|
* Trên 6 tháng
|
|
|
|
đ/m2
|
30.000
|
|
- Cải các loại, Tần ô
|
|
|
|
đ/m2
|
6.500
|
|
- Hành tây
|
|
|
|
đ/m2
|
13.000
|
|
- Hành, Ngò, Rau thơm
|
|
|
|
đ/m2
|
8.000
|
|
- Cây kim châm
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
|
- Cần tây
|
|
|
|
đ/m2
|
15.000
|
|
- Ớt cay
|
|
|
|
đ/m2
|
8.000
|
|
- Ớt ngọt
|
|
|
|
đ/m2
|
12.000
|
|
- Cà pháo, cà tím, các loại cà khác
|
|
|
|
đ/m2
|
5.000
|
|
- Su hào
|
|
|
|
đ/m2
|
5.000
|
|
- Bí ngô Nhật
|
|
|
|
đ/m2
|
5.000
|
|
- Rau má
|
|
|
|
đ/m2
|
5.000
|
|
- Các loại đậu: leo, nhật, cove, đũa (cả
giàn)
|
|
|
đ/m2
|
7.000
|
|
- Đậu ngự (kể cả giàn)
|
|
|
|
đ/m2
|
8.000
|
|
- Cà chua
|
|
|
|
đ/m2
|
8.000
|
|
- Dưa leo
|
|
|
|
đ/m2
|
5.000
|
16
|
Dưa tây:
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/bụi
|
20.000
|
|
- Trên 6 tháng
|
|
|
|
đ/bụi
|
40.000
|
17
|
Sả
|
|
|
|
đ/m2
|
5.000
|
18
|
Dâu tây:
|
|
- Giống cũ
|
|
|
|
đ/m2
|
25.000
|
|
- Giống mới
|
|
|
|
đ/m2
|
50.000
|
19
|
Môn,
Bạc hà
|
|
|
|
đ/m2
|
5.000
|
20
|
Các loại bông, hoa:
|
|
- Hoa hồng ghép
|
|
* Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu
|
|
|
|
đ/cây
|
5.000
|
|
* Trồng tập trung thành rò, luống
|
|
|
|
đ/m2
|
50.000
|
|
- Huệ nhung
|
|
|
|
đ/cây
|
3.000
|
|
- Hoa Cúc ngoại (kể cả nhà lưới, nhà kính)
|
|
|
đ/m2
|
40.000
|
|
- Hoa Cúc ngoại không nhà lưới
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
|
- Hoa Cúc nội
|
|
|
|
đ/m2
|
15.000
|
|
- Hoa Cẩm chướng (kể cả nhà lưới, nhà kính)
|
|
|
đ/m2
|
40.000
|
|
- Hoa Ngàn sao
|
|
|
|
đ/m2
|
40.000
|
|
- Hoa Lay ơn ngoại
|
|
|
|
đ/m2
|
35.000
|
|
- Hoa Lay ơn nội
|
|
|
|
đ/m2
|
25.000
|
|
- Hoa Lys ngoại
|
|
|
|
đ/m2
|
45.000
|
|
- Hoa Lys nội
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
|
- Hoa Xesra nội
|
|
|
|
đ/m2
|
10.000
|
|
- Hoa Xesra ngoại
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
|
- Hoa Arum ngoại
|
|
|
|
đ/m2
|
25.000
|
|
- Hoa Arum nội
|
|
|
|
đ/m2
|
15.000
|
II
|
CÂY
LÂU NĂM
|
1
|
Cây Cà phê:
|
1.1
|
+ Cà phê vối (Robusta) (mật độ 1.100
cây/ha)
|
|
- Năm 1
|
|
0,50
|
|
đ/cây
|
18.000
|
|
- Năm 2
|
|
1,20
|
0,50
|
đ/cây
|
28.000
|
|
- Năm 3
|
|
1,40
|
1,00
|
đ/cây
|
39.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
>1,80
|
1,50
|
đ/cây
|
55.000
|
1.2
|
+ Cà phê chè (Catimo) (mật độ 5.000
cây/ha)
|
|
- Năm 1
|
|
0,4-0,5
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Năm 2
|
|
1,00
|
0,50
|
đ/cây
|
15.000
|
|
- Năm 3
|
|
1,50
|
1,20
|
đ/cây
|
20.000
|
1.3
|
+ Cà phê chè (Arabica) (mật độ 2.000
cây/ha)
|
|
- Năm 1
|
|
0,50
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Năm 2
|
|
1,20
|
0,50
|
đ/cây
|
15.000
|
|
- Năm 3
|
|
1,40
|
1,00
|
đ/cây
|
18.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
>1,80
|
1,50
|
đ/cây
|
20.000
|
1.4
|
+ Cà phê mít (Chari) (mật độ 830
cây/ha)
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
Đ/cây
|
10.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
2
|
Cây chè:
|
2.1
|
+ Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha)
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
3.500
|
|
- Năm 2
|
|
|
>0,40
|
đ/cây
|
4.500
|
|
- Năm 3
|
|
|
>0,60
|
đ/cây
|
6.500
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
7.500
|
2.2
|
+ Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha)
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
1.200
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
2.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
>0,40
|
đ/cây
|
2.500
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
>0,60
|
đ/cây
|
3.800
|
2.3
|
+ Chè ô long (mật độ 15.000 cây/ha)
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
6.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
Đ/cây
|
7.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
8.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
9.000
|
2.4
|
+ Chè Tứ quý, Thúy ngọc, Kim tuyên
(mật độ 15.000 cây/ha)
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
3.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
Đ/cây
|
4.500
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
6.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
7.500
|
3
|
Cây
dâu
|
3.1
|
+ Cây dâu thường
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/m2
|
1.200
|
|
- Năm 2 trở đi
|
|
|
|
đ/m2
|
4.500
|
3.2
|
+ Cây dâu lai (mật độ 42.000 cây/ha)
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/m2
|
2.500
|
|
- Năm 2 trở đi
|
|
|
|
đ/m2
|
4.500
|
3.3
|
+ Cây dâu tằm ăn trái
|
|
- Năm 1 đến năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
5.000
|
|
- Năm 3 đến năm thứ 5
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 6 đến năm thứ 8
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm thứ 9 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
100.000
|
4
|
Cây Tiêu:
|
4.1
|
+ Trụ cây sống
|
|
- Năm 1
|
|
|
1,00
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
1,50
|
đ/cây
|
75.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
2,50
|
đ/cây
|
110.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
3,00
|
đ/cây
|
150.000
|
4.2
|
+ Trụ gỗ
|
|
- Năm 1
|
|
|
1,00
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
1,50
|
đ/cây
|
90.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
2,50
|
đ/cây
|
125.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
3,00
|
đ/cây
|
160.000
|
4.3
|
+ Trụ bêtông 20 x 20 cm
|
|
- Năm 1
|
|
|
1,00
|
đ/cây
|
90.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
1,50
|
đ/cây
|
115.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
2,50
|
đ/cây
|
140.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
3,00
|
đ/cây
|
180.000
|
|
+ Trụ xây gạch f 50 - 80 cm
|
|
- Năm 1
|
|
|
1,00
|
đ/cây
|
130.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
1,50
|
đ/cây
|
165.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
2,50
|
đ/cây
|
200.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
3,00
|
đ/cây
|
230.000
|
5
|
Thanh long:
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
6.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
18.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
36.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
6
|
Cây sầu riêng:
|
6.1
|
Cây sầu riêng hạt
|
|
* Thời kỳ XDCB
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
1,50
|
1,00
|
0,80
|
đ/cây
|
48.000
|
|
- Năm 2
|
3,00
|
2,00
|
1,50
|
đ/cây
|
78.000
|
|
- Năm 3
|
6
|
3,00
|
2,00
|
đ/cây
|
108.000
|
|
- Năm 4
|
12
|
3,50
|
2,50
|
đ/cây
|
144.000
|
|
- Năm 5
|
15
|
4,00
|
3,00
|
đ/cây
|
204.000
|
|
- Năm 6
|
19
|
6,00
|
3,50
|
đ/cây
|
240.000
|
|
- Năm 7
|
23
|
7,00
|
4,00
|
đ/cây
|
360.000
|
|
* Thời kỳ thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 8
|
26
|
7,00
|
4,50
|
đ/cây
|
600.000
|
|
- Năm 9
|
30
|
8,00
|
5,00
|
đ/cây
|
780.000
|
|
- Năm 10
|
34
|
8,00
|
5,00
|
đ/cây
|
960.000
|
|
- Năm 11
|
37
|
>8
|
6,00
|
đ/cây
|
1.200.000
|
6.2
|
+ Cây Sầu riêng ghép
|
|
* Thời kỳ XDCB:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 1
|
2
|
1,50
|
1,00
|
đ/cây
|
70.000
|
|
- Năm 2
|
3
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
100.000
|
|
- Năm 3
|
15
|
3,50
|
2,50
|
đ/cây
|
200.000
|
|
- Năm 4
|
20
|
3,80
|
2,50
|
đ/cây
|
400.000
|
|
- Năm 5
|
22
|
4,00
|
3,00
|
đ/cây
|
500.000
|
|
- Năm 6
|
25
|
6,00
|
3,50
|
đ/cây
|
700.000
|
|
*Thời kỳ thu hoạch:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm 7
|
28
|
7,00
|
4,00
|
đ/cây
|
900.000
|
|
- Năm 8 trở đi
|
30
|
7,00
|
4,50
|
đ/cây
|
1.200.000
|
6.3
|
+ Sầu riêng ghép (Thái Lan)
|
|
- Năm 1
|
1,80
|
1,50
|
1,00
|
đ/cây
|
70.000
|
|
- Năm 2
|
3,00
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
100.000
|
|
- Năm 3
|
15
|
3,50
|
2,50
|
đ/cây
|
200.000
|
|
- Năm 4
|
20
|
3,80
|
2,50
|
đ/cây
|
300.000
|
|
- Năm 5
|
22
|
4,00
|
3,00
|
đ/cây
|
400.000
|
|
- Năm 6
|
25
|
6,00
|
3,50
|
đ/cây
|
600.000
|
|
- Năm 7
|
28
|
7,00
|
4,00
|
đ/cây
|
800.000
|
|
- Năm 8 trở đi
|
30
|
7,00
|
4,50
|
đ/cây
|
1.300.000
|
7
|
Cây Chôm chôm:
|
7.1
|
+ Chôm chôm thường
|
|
- Năm 1
|
2
|
1,00
|
1,00
|
đ/cây
|
36.000
|
|
- Năm 2
|
4
|
1,50
|
2,00
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm 3
|
5
|
2,00
|
3,00
|
đ/cây
|
84.000
|
|
- Năm 4
|
7
|
2,50
|
3,50
|
đ/cây
|
114.000
|
|
- Năm 5
|
8
|
3,00
|
4,00
|
đ/cây
|
156.000
|
|
- Năm 6
|
10
|
3,50
|
5,00
|
đ/cây
|
198.000
|
|
- Năm 7
|
12
|
4,00
|
5,00
|
đ/cây
|
228.000
|
|
- Năm 8
|
18
|
4,50
|
5,50
|
đ/cây
|
324.000
|
|
- Năm 9
|
20
|
4,50
|
6,00
|
đ/cây
|
360.000
|
|
- Năm 10
|
22
|
4,00
|
6,00
|
đ/cây
|
384.000
|
|
- Năm 11
|
24
|
>4
|
6,00
|
đ/cây
|
420.000
|
7.2
|
+ Chôm chôm (Thái Lan)
|
|
- Năm 1
|
2
|
1,00
|
0,70
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm 2
|
3
|
1,30
|
0,90
|
đ/cây
|
120.000
|
|
- Năm 3 – 4
|
4
|
1,50
|
1,00
|
đ/cây
|
450.000
|
|
- Năm thứ 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
550.000
|
8
|
Cây
Điều
|
8.1
|
+ Cây Điều hạt (mật độ 400 cây/ha)
|
|
- Năm 1
|
2
|
1,00
|
0,80
|
đ/cây
|
7.200
|
|
- Năm 2
|
5
|
1,50
|
1,20
|
đ/cây
|
13.200
|
|
- Năm 3
|
8
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
21.600
|
|
- Năm 4
|
12
|
3,00
|
3,00
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Năm 5 – 7
|
18
|
4,00
|
3,50
|
đ/cây
|
50.400
|
|
- Năm 8 trở đi
|
>22
|
>6
|
>4
|
đ/cây
|
84.000
|
8.2
|
+ Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha)
|
|
- Năm 1
|
2
|
0,80
|
0,80
|
đ/cây
|
24.000
|
|
- Năm 2
|
5
|
1,20
|
1,20
|
đ/cây
|
36.000
|
|
- Năm 3
|
8
|
1,50
|
2,00
|
đ/cây
|
48.000
|
|
- Năm 4
|
10
|
1,80
|
2,50
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm 5
|
12
|
2,20
|
3,00
|
đ/cây
|
78.000
|
|
- Năm 6
|
15
|
2,60
|
3,50
|
đ/cây
|
96.000
|
|
- Năm 7
|
18
|
3,20
|
4,50
|
đ/cây
|
132.000
|
|
- Năm 8
|
21
|
3,60
|
6,00
|
đ/cây
|
156.000
|
|
- Năm 9
|
23
|
4,00
|
7,00
|
đ/cây
|
180.000
|
|
- Năm 10
|
>25
|
4,50
|
>8
|
đ/cây
|
216.000
|
|
- Năm 11
|
>25
|
>4,5
|
>9
|
đ/cây
|
240.000
|
9
|
Cây
Mít tố nữ
|
|
- Năm 1
|
10
|
2,50
|
2,50
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Năm 2
|
12
|
4,00
|
4,00
|
đ/cây
|
48.000
|
|
- Năm 3
|
13
|
4,20
|
4,50
|
đ/cây
|
66.000
|
|
- Năm 4
|
15
|
4,50
|
5,00
|
đ/cây
|
120.000
|
|
- Năm 5
|
20
|
5,00
|
5,30
|
đ/cây
|
180.000
|
|
- Năm 6
|
22
|
5,50
|
5,80
|
đ/cây
|
300.000
|
|
- Năm 7
|
25
|
6,00
|
6,00
|
đ/cây
|
324.000
|
|
- Năm 8
|
>25
|
6,00
|
6,00
|
đ/cây
|
360.000
|
|
- Năm 9
|
|
|
|
đ/cây
|
384.000
|
|
- Năm 10
|
|
|
|
đ/cây
|
420.000
|
|
- Năm 11
|
|
|
|
đ/cây
|
456.000
|
10
|
Cây Xoài:
|
10.1
|
+ Cây Xoài ghép (giống ngoại )
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
47.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
75.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
120.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
175.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
225.000
|
|
- Năm 6
|
|
|
|
đ/cây
|
305.000
|
|
- Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
380.000
|
10.2
|
+ Cây Xoài (loại khác)
|
|
- Năm 1
|
1,50
|
1,00
|
0,80
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Năm 2
|
3
|
1,50
|
1,50
|
đ/cây
|
48.000
|
|
- Năm 3
|
15
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
72.000
|
|
- Năm 4
|
19
|
3,50
|
3,00
|
đ/cây
|
96.000
|
|
- Năm 5
|
23
|
5,00
|
3,50
|
đ/cây
|
120.000
|
|
- Năm 6
|
26
|
5,00
|
4,00
|
đ/cây
|
180.000
|
|
- Năm thứ 7 trở đi
|
>26
|
>5
|
>4,5
|
đ/cây
|
240.000
|
11
|
Cây
Dừa
|
|
- Năm 1
|
3
|
1,50
|
|
đ/cây
|
24.000
|
|
- Năm 2
|
12
|
2,50
|
|
đ/cây
|
42.000
|
|
- Năm 3
|
15
|
3,00
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm 4
|
19
|
4,00
|
|
đ/cây
|
84.000
|
|
- Năm 5 – 10
|
23
|
5,00
|
|
đ/cây
|
120.000
|
|
- Năm thứ 11 trở đi
|
>26
|
6,00
|
4,00
|
đ/cây
|
144.000
|
12
|
Cây
Bơ
|
|
- Năm 1
|
2
|
1,50
|
1,50
|
đ/cây
|
20.400
|
|
- Năm 2
|
12
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
24.000
|
|
- Năm 3
|
15
|
3,00
|
2,50
|
đ/cây
|
28.800
|
|
- Năm 4
|
19
|
4,00
|
3,00
|
đ/cây
|
38.400
|
|
- Năm 5
|
23
|
5,00
|
3,50
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm 6
|
26
|
6,00
|
4,00
|
đ/cây
|
135.000
|
|
- Năm 7
|
>26
|
7,00
|
4,50
|
đ/cây
|
205.000
|
|
- Năm 8 đến năm 9
|
|
|
|
đ/cây
|
300.000
|
|
- Năm thứ 10 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
350.000
|
13
|
Cây
Vú sữa, Sabochê, Mít thường, Lêkima
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 2 – 3
|
|
|
|
đ/cây
|
55.000
|
|
- Năm 4 – 6
|
|
|
|
đ/cây
|
135.000
|
|
- Năm thứ 7
|
|
|
đ/cây
|
200.000
|
14
|
Cây
Mơ
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
80.000
|
|
- Năm 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
100.000
|
15
|
Cây
Me
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000.
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
80.000
|
|
- Năm thứ 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
100.000
|
16
|
Cây
Đào má hồng
|
|
- Năm 1
|
1,00
|
1,00
|
0,80
|
đ/cây
|
24.000
|
|
- Năm 2
|
2,50
|
1,50
|
1,50
|
đ/cây
|
48.000
|
|
- Năm 3
|
5
|
2,50
|
2,50
|
đ/cây
|
72.000
|
|
- Năm 4
|
10
|
3,50
|
3,50
|
đ/cây
|
96.000
|
|
- Năm thứ 5 trở đi
|
>10
|
>3,5
|
>3,5
|
đ/cây
|
120.000
|
17
|
Cây
Hồng ăn trái
|
|
- Năm 1
|
1
|
1,00
|
0,80
|
đ/cây
|
36.000
|
|
- Năm 2
|
5
|
1,50
|
1,50
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm 3
|
8
|
2,50
|
2,00
|
đ/cây
|
90.000
|
|
- Năm 4
|
12
|
3,00
|
2,50
|
đ/cây
|
144.000
|
|
- Năm 5
|
15
|
3,50
|
3,00
|
đ/cây
|
240.000
|
|
- Năm 6 – 10
|
20
|
4,50
|
3,50
|
đ/cây
|
600.000
|
|
- Năm 11 – 19
|
25
|
5,50
|
4,50
|
đ/cây
|
960.000
|
|
- Năm thứ 20 trở đi
|
>25
|
6,00
|
5,50
|
đ/cây
|
720.000
|
18
|
Cây
Bưởi
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
42.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
78.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
96.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
120.000
|
19
|
Cây Cam, Quýt:
|
19.1
|
+ Cam, Quýt ghép (giống ngoại)
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
23.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Năm 3 – 4
|
|
|
|
đ/cây
|
75.000
|
|
- Năm thứ 5
|
|
|
|
đ/cây
|
105.000
|
|
- Năm thứ 6
|
|
|
|
đ/cây
|
135.000
|
|
- Năm thứ 7
|
|
|
|
đ/cây
|
150.000
|
19.2
|
+ Cam, Quýt (Loại khác)
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
18.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
24.000
|
|
- Năm 3 – 4
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm thứ 5
|
|
|
|
đ/cây
|
84.000
|
|
- Năm thứ 6
|
|
|
|
đ/cây
|
108.000
|
|
- Năm thứ 7
|
|
|
|
đ/cây
|
120.000
|
20
|
Cây
Chanh
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
18.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
24.000
|
|
- Năm 3 – 4
|
|
|
|
đ/cây
|
48.000
|
|
- Năm 5-6
|
|
|
|
đ/cây
|
72.000
|
|
- Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
96.000
|
21
|
Cây
Cóc, Mận
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
12.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
36.000
|
|
- Năm 3 – 4
|
|
|
|
đ/cây
|
72.000
|
|
- Năm thứ 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
96.000
|
22
|
Cây
Ca cao
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
12.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
24.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
84.000
|
23
|
Cây
Nhãn
|
|
- Năm 1
|
1,5
|
1
|
0,8
|
đ/cây
|
18.000
|
|
- Năm 2
|
3
|
1,5
|
1,5
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Năm 3
|
7
|
2
|
2
|
đ/cây
|
42.000
|
|
- Năm 4
|
10
|
2,5
|
2,5
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Năm 5 - 7
|
20
|
3,5
|
3,5
|
đ/cây
|
180.000
|
|
- Năm 8 trở đi
|
>25
|
>4
|
>4
|
đ/cây
|
360.000
|
24
|
Cây
Cau
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
15.000
|
|
- Năm 2 – 5
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Cây đang thu hoạch
|
|
|
|
đ/cây
|
84.000
|
25
|
Cây
Ổi, Táo, Cari
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
12.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
24.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
42.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
26
|
Cây Chuối
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
5.000
|
|
Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi)
|
|
|
|
đ/bụi
|
35.000
|
|
Cây đến tuổi trưởng thành (4-5 cây/bụi)
|
|
|
|
đ/bụi
|
50.000
|
|
- Trồng tập trung với diện tích lớn
|
|
|
|
đ/m2
|
3.000
|
27
|
Cây
Đu đủ
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
6.000
|
|
- Cây đến tuổi trưởng thành
|
|
|
|
đ/cây
|
32.000
|
28
|
Cây
Mãng cầu
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
12.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
24.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
48.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
72.000
|
|
- Năm thứ 5 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
96.000
|
29
|
Cây
Măng cụt
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
65.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
90.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
120.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
170.000
|
|
- Năm 6
|
|
|
|
đ/cây
|
200.000
|
|
- Năm 7
|
|
|
|
đ/cây
|
300.000
|
|
- Năm 8
|
|
|
|
đ/cây
|
500.000
|
|
- Năm 9
|
|
|
|
đ/cây
|
650.000
|
|
- Năm 10
|
|
|
|
đ/cây
|
800.000
|
|
- Năm 11
|
|
|
|
đ/cây
|
1.000.000
|
|
- Năm 13
|
|
|
|
đ/cây
|
1.200.000
|
|
- Năm thứ 13 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
1.500.000
|
30
|
Cây
Bom, Lê
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
8.000
|
|
- Năm 2 - 3
|
|
|
|
đ/cây
|
11.000
|
|
- Năm 4 - 6
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Năm thứ 7 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
31
|
Cây
trồng phân tán
|
31.1
|
+ Cây Trứng cá, cây Bạch đàn
|
|
- Đường kính: < 5 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
5.000
|
|
- Đường kính: từ 5 đến < 10 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Đường kính: từ 10 đến < 15 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Đường kính: từ 15 đến < 20 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Đường kính: > = 20 cm
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
31.2
|
+ Cây Quế
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Năm 2 - 5
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Năm thứ 6 trở đi
|
|
|
|
đ/cây
|
100.000
|
31.3
|
+ Cây Tre, Lồ ô
|
|
- Cây non chưa sử dụng được
|
|
|
|
đ/cây
|
4.000
|
|
- Cây lớn sử dụng được
|
|
|
|
đ/cây
|
12.000
|
31.4
|
+ Cây Tre mạnh tông
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/bụi
|
30.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/bụi
|
50.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/bụi
|
70.000
|
|
- Năm thứ 4 trở đi
|
|
|
|
đ/bụi
|
100.000
|
31.5
|
Cây Huỷnh
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
6.000
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
8.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
28.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
36.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20năm năm
|
|
|
|
đ/cây
|
70.000
|
31.6
|
Cây
Tếch
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
6.000
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
8.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
28.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
36.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20năm năm
|
|
|
|
đ/cây
|
70.000
|
31.7
|
Cây Phượng, cây Bàng
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
3.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
17.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
25.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
45.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20năm năm
|
|
|
|
đ/cây
|
100.000
|
31.8
|
Cây Thông
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
1.500
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
3.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
4.500
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
6.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
8.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
15.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm
|
|
|
|
đ/cây
|
50.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
100.000
|
31.9
|
Cây Sao
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
3.500
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
6.500
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
11.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
16.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
25.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
120.000
|
31.10
|
Cây Muồng đen, Bồ kết
|
|
- Mới trồng
|
|
|
|
đ/cây
|
3.500
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
6.500
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
11.000
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
16.000
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
25.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 6-10 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 11-15năm
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
|
- Trồng, N/dưỡng, B/vệ từ 16-20 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
120.000
|
31.11
|
Cây Keo tai tượng
|
|
- Năm 1
|
|
|
|
đ/cây
|
3.000
|
|
- Năm 2
|
|
|
|
đ/cây
|
4.500
|
|
- Năm 3
|
|
|
|
đ/cây
|
5.500
|
|
- Năm 4
|
|
|
|
đ/cây
|
7.000
|
|
- Năm 5
|
|
|
|
đ/cây
|
15.000
|
|
- Năm 6 - 7
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
32
|
Các
loại cây khác
|
|
- Cỏ voi, cỏ sữa
|
|
|
|
đ/m2
|
5.000
|
|
- Gừng, Nghệ
|
|
|
|
đ/m2
|
8.000
|
|
- Vông trụ rào
|
|
|
|
đ/m2
|
3.000
|
|
- Hàng rào dâm bụt
|
|
|
|
đ/m2
|
5.000
|
III
|
CÂY CẢNH VÀ HOA CẢNH (Tính công di
chuyển, trồng lại)
|
1
|
Loại trồng trong chậu
|
|
- Chậu có đường kính miệng: < 20 cm
|
|
|
Đ/chậu
|
15.000
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 20 - < 30
cm
|
|
|
đ/chậu
|
20.000
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 30 - < 45
cm
|
|
|
đ/chậu
|
35.000
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 45 - < 60
cm
|
|
|
đ/chậu
|
50.000
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 60 - < 80
cm
|
|
|
đ/chậu
|
70.000
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 80 trở lên
|
|
|
đ/chậu
|
100.000
|
2
|
Loại không trồng trong chậu (trồng
ngoài vườn)
|
2.1
|
Cây Tùng búp, Tùng xoắn, Tùng pơmu,
Hoa sứ, Liễu rũ, Mimosa, Thông 3 lá cảnh, Mai anh đào, Phượng tím, Đào Nhật
tân, Bông Trang cảnh, Trinh nữ, Ngọc lan
|
|
- Năm 1 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Năm 5 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
70.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
100.000
|
2.2
|
Cây Thiên trúc, Thần tài, Trường
sinh, Huyết dụ, Lài 2 màu, Dứa gai, Xương rồng, Ngũ sắc
|
|
- Năm 1 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
5.000
|
|
- Năm 5 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
2.3
|
Cây Trạng nguyên, Bông giấy, Si
cảnh, Đa cảnh, Đa sâm banh, Ngũ gia bì, Mai vàng cảnh, Trà my, Đỗ quyên, Khế
cảnh, Đinh lăng, Bàng lá xanh, Lựu cảnh, Su kê, Bồ đề cảnh
|
|
- Năm 1 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Năm 5 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
35.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
70.000
|
2.4
|
Cây Hoa hồng tường vi, cây Lá đỏ
|
|
- Năm 1 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
5.000
|
|
- Năm 5 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
2.5
|
Cây
Móng cọp
|
|
- Từ 5 - 10 tháng
|
|
|
|
đ/cây
|
15.000
|
|
- Từ 11 - 20 tháng
|
|
|
|
đ/cây
|
25.000
|
|
- Trên 20 tháng
|
|
|
|
đ/cây
|
30.000
|
2.6
|
Cây Cau cảnh, Dừa cảnh
|
|
- Năm 1 - 5
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Năm 6 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
2.7
|
Cây
Dâm bụt ghép
|
|
- Năm 1 - 4
|
|
|
|
đ/cây
|
10.000
|
|
- Năm 5 - 10
|
|
|
|
đ/cây
|
20.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/cây
|
40.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/cây
|
60.000
|
2.8
|
Cây Rùm rụm (bình quân 18cây/md)
|
|
|
|
md
|
20.000
|
2.9
|
Cây
Tre cảnh, Trúc cảnh
|
|
- Năm 1 - 4
|
|
|
|
đ/bụi
|
10.000
|
|
- Năm 5 - 10
|
|
|
|
đ/bụi
|
20.000
|
|
- Năm 11 - 15
|
|
|
|
đ/bụi
|
30.000
|
|
- Trên 15 năm
|
|
|
|
đ/bụi
|
40.000
|
2.10
|
Cây
Hồng môn
|
|
|
|
đ/m2
|
20.000
|
GHI CHÚ: Việc xác định năm
tuổi đối với các loại cây cảnh và hoa cảnh không trồng trong chậu (trồng ngoài
vườn) nêu trên không nhất thiết phải đánh giá chính xác về năm tuổi. Khi kiểm
kê đánh giá hiện trạng, căn cứ vào những thông số kỹ thuật cơ bản như: đường
kính gốc, đường kính tán, chiều cao của cây … để xếp vào những năm trồng phù
hợp với chi phí khi di chuyển, trồng lại theo mức giá trên đây./.
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2006/QĐ-UBND ngày 14/02/2006 về đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
3.275
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|