Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 06/2023/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Hòa Bình

Số hiệu: 06/2023/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Quách Tất Liêm
Ngày ban hành: 23/02/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2023/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 23 tháng 02 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 29/TTr-STC ngày 09 tháng 02 năm 2023, Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 302/STP-XDKT&TDTHPL ngày 20 tháng 02 năm 2023,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2023, cụ thể:

- Biểu số 01: Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 đối với đất ở tại nông thôn;

- Biểu số 02: Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 đối với đất thương mại dịch vụ tại nông thôn;

- Biểu số 03: Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Biểu số 04: Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 đối với đất ở tại đô thị;

- Biểu số 05: Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

- Biểu số 06: Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị;

- Biểu số 07: Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 đối với đất khu, cụm công nghiệp;

- Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại nông thôn tương ứng với Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất ở tại nông thôn quy định tại Biểu số 01;

- Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác, đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh tại nông thôn tương ứng Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn quy định tại Biểu số 03;

- Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị tương ứng Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị quy định tại Biểu số 04;

- Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác, đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh tại đô thị tương ứng Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị quy định tại Biểu số 06.

(Có 07 Biểu hệ số điều chỉnh giá đất chi tiết kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2023.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Các chuyên viên VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (PMD).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Quách Tất Liêm

Biểu số 01: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của UBND tỉnh Hòa Bình)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000 đ/m2)

Hệ số điều chỉnh giá đất 2023

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

Huyện Lạc Sơn

1

Xã Quyết Thắng

Khu vực 1

800

340

220

130

1,0

Khu vực 2

400

260

150

100

1,0

Khu vực 3

300

180

120

90

1,0

Khu vực 4

250

140

110

80

1,0

Khu vực 5

160

125

95

65

1,0

Khu vực 6

120

85

75

60

1,0

2

Xã Vũ Bình

Khu vực 1

3.500

2.000

1.000

500

1,0

Khu vực 2

2.500

1.500

700

350

1,0

Khu vực 3

1.500

850

450

200

1,0

Khu vực 4

1.000

700

350

150

1,0

Khu vực 5

500

350

200

100

1,0

Khu vực 6

350

250

150

85

1,0

Khu vực 7

200

150

100

75

1,0

3

Xã Ân Nghĩa

Khu vực 1

3.500

1.310

760

330

1,0

Khu vực 2

2.190

910

540

220

1,0

Khu vực 3

1.100

370

250

130

1,0

Khu vực 4

730

240

180

100

1,0

Khu vực 5

300

180

120

80

1,0

4

Xã Bình Hẻm

Khu vực 1

400

250

230

210

1,0

Khu vực 2

220

180

120

85

1,0

Khu vực 3

130

95

75

60

1,0

5

Xã Chí Đạo

Khu vực 1

1.500

640

380

250

1,0

Khu vực 2

700

380

200

100

1,0

Khu vực 3

350

230

100

90

1,0

Khu vực 4

260

180

90

85

1,0

Khu vực 5

170

100

85

75

1,0

6

Xã Định Cư

Khu vực 1

1.500

640

380

250

1,0

Khu vực 2

700

380

230

100

1,0

Khu vực 3

350

230

100

90

1,0

Khu vực 4

260

180

90

85

1,0

Khu vực 5

170

100

85

75

1,0

7

Xã Hương Nhượng

Khu vực 1

1.800

800

300

160

1,0

Khu vực 2

720

240

110

95

1,0

Khu vực 3

360

150

95

90

1,0

Khu vực 4

200

130

90

80

1,0

Khu vực 5

140

100

80

65

1,0

8

Xã Miền Đồi

Khu vực 1

200

150

120

100

1,0

Khu vực 2

180

130

100

90

1,0

Khu vực 3

150

120

90

85

1,0

Khu vực 4

140

100

85

70

1,0

Khu vực 5

120

90

70

60

1,0

9

Xã Mỹ Thành

Khu vực 1

800

400

170

140

1,0

Khu vực 2

380

125

95

90

1,0

Khu vực 3

250

95

90

85

1,0

Khu vực 4

190

85

80

75

1,0

Khu vực 5

120

80

75

70

1,0

10

Xã Ngọc Lâu

Khu vực 1

200

150

120

100

1,0

Khu vực 2

180

130

100

90

1,0

Khu vực 3

150

120

90

85

1,0

Khu vực 4

140

100

85

70

1,0

Khu vực 5

120

90

70

60

1,0

11

Xã Ngọc Sơn

Khu vực 1

800

340

200

130

1,0

Khu vực 2

400

250

130

90

1,0

Khu vực 3

250

130

90

80

1,0

Khu vực 4

150

120

80

75

1,0

Khu vực 5

120

85

75

60

1,0

12

Xã Nhân Nghĩa

Khu vực 1

2.400

900

530

230

1,0

Khu vực 2

1.400

580

350

220

1,0

Khu vực 3

1.100

370

250

200

1,0

Khu vực 4

730

240

180

100

1,0

Khu vực 5

300

180

120

75

1,0

13

Xã Quý Hòa

Khu vực 1

350

180

130

120

1,0

Khu vực 2

220

140

100

80

1,0

Khu vực 3

180

130

80

75

1,0

Khu vực 4

120

85

75

60

1,0

14

Xã Tân Lập

Khu vực 1

1.800

800

300

160

1,0

Khu vực 2

800

270

110

90

1,0

Khu vực 3

400

140

90

85

1,0

Khu vực 4

200

130

85

80

1,0

Khu vực 5

170

120

80

75

1,0

15

Xã Tân Mỹ

Khu vực 1

1.800

800

300

160

1,0

Khu vực 2

800

270

110

90

1,0

Khu vực 3

400

140

90

85

1,0

Khu vực 4

200

130

85

80

1,0

Khu vực 5

170

120

80

75

1,0

16

Xã Thượng Cốc

Khu vực 1

3.500

1.310

760

330

1,2

Khu vực 2

2.190

910

540

220

1,0

Khu vực 3

1.100

370

250

130

1,0

Khu vực 4

730

240

180

100

1,0

Khu vực 5

300

180

120

80

1,0

17

Xã Tự Do

Khu vực 1

200

150

120

100

1,0

Khu vực 2

180

130

100

90

1,0

Khu vực 3

150

120

90

85

1,0

Khu vực 4

140

100

85

70

1,0

Khu vực 5

120

90

70

60

1,0

18

Xã Tuân Đạo

Khu vực 1

500

250

110

100

1,0

Khu vực 2

350

130

100

90

1,0

Khu vực 3

250

120

90

85

1,0

Khu vực 4

220

110

85

80

1,0

Khu vực 5

170

100

80

75

1,0

19

Xã Văn Nghĩa

Khu vực 1

1.000

420

300

250

1,0

Khu vực 2

670

350

250

140

1,0

Khu vực 3

400

250

140

90

1,0

Khu vực 4

250

140

90

80

1,0

Khu vực 5

140

90

80

65

1,0

20

Xã Văn Sơn

Khu vực 1

500

250

110

100

1,0

Khu vực 2

350

130

100

90

1,0

Khu vực 3

250

120

90

85

1,0

Khu vực 4

220

110

85

80

1,0

Khu vực 5

170

100

80

75

1,0

21

Xã Xuất Hóa

Khu vực 1

3.500

1.310

760

330

1,2

Khu vực 2

2.190

910

540

220

1,0

Khu vực 3

1.100

370

250

130

1,0

Khu vực 4

730

240

180

100

1,0

Khu vực 5

300

180

120

80

1,0

22

Xã Yên Nghiệp

Khu vực 1

3.500

1.310

760

330

1,2

Khu vực 2

2.190

910

540

220

1,0

Khu vực 3

1.100

370

250

130

1,0

Khu vực 4

730

240

180

100

1,0

Khu vực 5

300

180

120

80

1,0

23

Xã Yên Phú

Khu vực 1

2.400

1.070

400

210

1,0

Khu vực 2

1.160

390

170

120

1,0

Khu vực 3

450

150

110

100

1,0

Khu vực 4

230

140

100

90

1,0

Khu vực 5

150

110

90

80

1,0

II

Huyện Đà Bắc

1

Xã Tú Lý

Khu vực 1

500

270

220

145

135

1,3

Khu vực 2

200

170

145

125

110

1,3

Khu vực 3

160

145

125

110

100

1,1

2

Xã Mường Chiềng

Khu vực 1

400

260

220

150

140

1,3

Khu vực 2

170

150

130

110

100

1,3

Khu vực 3

140

130

110

95

90

1,1

3

Xã Nánh Nghê

Khu vực 1

120

110

100

90

80

1,0

Khu vực 2

90

85

80

75

70

1,0

Khu vực 3

85

80

75

70

60

1,0

4

Xã Cao Sơn

Khu vực 1

500

270

220

145

135

1,3

Khu vực 2

200

170

145

125

110

1,2

Khu vực 3

160

145

125

110

100

1,0

5

Xã Toàn Sơn

Khu vực 1

1.320

840

695

455

420

1,3

Khu vực 2

500

270

220

145

135

1,3

Khu vực 3

200

170

145

125

110

1,0

Khu vực 4

160

145

125

110

100

1,0

6

Xã Hiền Lương

Khu vực 1

400

380

360

300

280

1,4

Khu vực 2

180

170

155

145

135

1,2

Khu vực 3

150

135

125

110

100

1,0

7

Xã Tân Minh

Khu vực 1

150

140

130

110

100

1,2

Khu vực 2

110

100

90

85

75

1,0

Khu vực 3

90

85

80

75

65

1,0

8

Xã Tân Pheo

Khu vực 1

150

140

130

110

100

1,2

Khu vực 2

110

100

90

85

75

1,0

Khu vực 3

90

85

80

75

65

1,0

9

Xã Giáp Đắt

Khu vực 1

200

190

180

150

140

1,2

Khu vực 2

110

100

90

85

75

1,2

Khu vực 3

90

85

80

75

65

1,0

10

Xã Yên Hòa

Khu vực 1

180

140

130

110

100

1,1

Khu vực 2

110

100

90

85

75

1,1

Khu vực 3

90

85

80

75

65

1,1

11

Xã Đoàn Kết

Khu vực 1

140

120

110

100

90

1,0

Khu vực 2

100

95

85

80

70

1,0

Khu vực 3

90

85

70

65

60

1,0

12

Xã Đồng Chum

Khu vực 1

140

120

110

100

90

1,3

Khu vực 2

100

95

85

80

70

1,2

Khu vực 3

90

85

70

65

60

1,1

13

Xã Trung Thành

Khu vực 1

180

160

150

140

130

1,0

Khu vực 2

130

120

110

100

90

1,0

Khu vực 3

100

90

80

75

70

1,0

14

Xã Đồng Ruộng

Khu vực 1

120

115

110

100

90

1,0

Khu vực 2

90

85

80

75

70

1,0

Khu vực 3

85

80

75

70

60

1,0

15

Xã Tiền Phong

Khu vực 1

250

210

180

150

140

1,3

Khu vực 2

170

145

125

110

100

1,2

Khu vực 3

145

125

110

100

90

1,0

16

Xã Vầy Nưa

Khu vực 1

350

290

250

210

190

1,2

Khu vực 2

170

145

125

110

100

1,2

Khu vực 3

145

125

110

100

90

1,0

III

Huyện Tân Lạc

1

Xã Nhân Mỹ

Khu vực 1

3.500

2.500

1.900

1.500

1,0

Khu vực 2

2.600

1.910

1.740

1.040

1,0

Khu vực 3

1.200

730

680

540

1,0

Khu vực 4

690

570

500

320

1,0

Khu vực 5

350

260

210

170

1,0

Khu vực 6

260

170

130

120

1,0

Khu vực 7

230

150

120

100

1,0

Khu vực 8

160

140

120

90

1,0

Khu vực 9

85

80

75

70

1,0

2

Xã Phong Phú

Khu vực 1

6.000

4.200

2.900

1.800

1,1

Khu vực 2

3.000

2.100

1.470

1.000

1,1

Khu vực 3

1.200

890

710

380

1,1

Khu vực 4

730

680

540

250

1,0

Khu vực 5

300

280

270

160

1,0

Khu vực 6

160

140

120

100

1,0

Khu vực 7

100

95

90

80

1,0

Khu vực 8

85

80

75

70

1,0

3

Xã Vân Sơn

Khu vực 1

230

150

120

90

1,0

Khu vực 2

130

110

100

85

1,0

Khu vực 3

100

90

85

80

1,0

Khu vực 4

90

85

80

75

1,0

Khu vực 5

85

80

75

70

1,0

Khu vực 6

80

75

70

60

1,0

4

Xã Suối Hoa

Khu vực 1

300

280

250

200

1,2

Khu vực 2

230

200

170

150

1,0

Khu vực 3

200

180

160

140

1,0

Khu vực 4

150

130

110

90

1,0

Khu vực 5

130

110

90

80

1,0

Khu vực 6

90

80

75

70

1,0

5

Xã Tử Nê

Khu vực 1

2.650

1.600

1.200

750

1,1

Khu vực 2

1.300

750

600

330

1,1

Khu vực 3

540

510

300

110

1,0

Khu vực 4

140

130

120

100

1,0

Khu vực 5

100

90

85

80

1,0

6

Xã Thanh Hối

Khu vực 1

1.700

1.250

1.140

680

1,0

Khu vực 2

750

620

540

340

1,0

Khu vực 3

440

310

280

110

1,0

Khu vực 4

130

120

110

90

1,0

Khu vực 5

90

85

80

75

1,0

7

Xã Đông Lai

Khu vực 1

1.600

1.170

1.060

640

1,0

Khu vực 2

750

620

540

340

1,0

Khu vực 3

420

300

270

100

1,0

Khu vực 4

135

130

110

90

1,0

Khu vực 5

90

85

80

75

1,0

8

Xã Ngọc Mỹ

Khu vực 1

2.650

1.950

1.750

1.050

1,0

Khu vực 2

800

655

570

360

1,0

Khu vực 3

360

310

275

110

1,0

Khu vực 4

150

140

120

100

1,0

Khu vực 5

110

100

90

80

1,0

9

Xã Phú Cường

Khu vực 1

3.000

2.200

2.000

1.200

1,0

Khu vực 2

1.100

890

770

490

1,0

Khu vực 3

650

540

490

150

1,0

Khu vực 4

230

200

180

140

1,0

Khu vực 5

150

130

120

110

1,0

10

Xã Mỹ Hòa

Khu vực 1

450

280

220

120

1,0

Khu vực 2

300

200

180

100

1,0

Khu vực 3

230

180

140

90

1,0

Khu vực 4

100

90

85

80

1,0

11

Xã Lỗ Sơn

Khu vực 1

230

150

120

90

1,0

Khu vực 2

130

110

100

85

1,0

Khu vực 3

100

90

85

80

1,0

Khu vực 4

90

85

80

75

1,0

Khu vực 5

85

80

75

70

1,0

12

Xã Gia Mô

Khu vực 1

230

150

120

90

1,3

Khu vực 2

130

110

100

85

1,0

Khu vực 3

100

90

85

80

1,0

Khu vực 4

90

85

80

75

1,0

Khu vực 5

85

80

75

70

1,0

13

Xã Quyết Chiến

Khu vực 1

150

120

90

80

1,0

Khu vực 2

120

100

80

70

1,0

Khu vực 3

90

80

75

65

1,0

Khu vực 4

80

75

70

60

1,0

14

Xã Phú Vinh

Khu vực 1

250

140

90

80

1,0

Khu vực 2

100

90

80

75

1,0

Khu vực 3

85

80

75

70

1,0

Khu vực 4

80

75

70

60

1,0

15

Xã Ngổ Luông

Khu vực 1

100

90

85

80

1,0

Khu vực 2

90

85

80

75

1,0

Khu vực 3

85

80

75

70

1,0

Khu vực 4

80

75

70

60

1,0

IV

Huyện Cao Phong

1

Xã Hợp Phong

Khu vực 1

280

190

120

95

1,5

Khu vực 2

190

120

95

80

1,5

Khu vực 3

110

90

70

60

1,8

2

Xã Thạch Yên

Khu vực 1

150

130

110

95

1,1

Khu vực 2

130

110

95

80

1,1

Khu vực 3

90

75

60

50

1,1

3

Xã Tây Phong

Khu vực 1

1.500

1.100

550

330

1,0

Khu vực 2

1.070

860

430

290

1,0

Khu vực 3

640

380

300

230

1,0

Khu vực 4

340

280

190

110

1,0

4

Xã Nam Phong

Khu vực 1

1.500

1.070

540

320

1,0

Khu vực 2

1.070

860

430

220

1,0

Khu vực 3

500

300

200

120

1,0

Khu vực 4

240

200

140

80

1,0

5

Xã Thu Phong

Khu vực 1

1.300

930

470

300

1,1

Khu vực 2

800

640

320

160

1,1

Khu vực 3

380

230

150

90

1,1

6

Xã Dũng Phong

Khu vực 1

550

430

370

310

1,1

Khu vực 2

370

310

250

190

1,1

Khu vực 3

280

220

170

110

1,1

7

Xã Bắc Phong

Khu vực 1

500

330

220

170

1,2

Khu vực 2

330

220

170

110

1,2

Khu vực 3

290

210

140

98

1,2

8

Xã Bình Thanh

Khu vực 1

400

270

200

130

1,2

Khu vực 2

350

260

170

120

1,2

Khu vực 3

300

200

110

80

1,0

9

Xã Thung Nai

Khu vực 1

400

240

160

110

2,0

Khu vực 2

240

200

130

90

2,0

Khu vực 3

170

140

110

70

2,0

V

Huyện Lương Sơn

1

Xã Hòa Sơn

Khu vực 1

6.000

4.800

3.600

1.800

1.450

2,0

Khu vực 2

2.400

2.050

1.220

675

540

2,0

Khu vực 3

1.800

1.700

840

570

495

1,5

Khu vực 4

1.700

1.440

720

510

435

1,3

Khu vực 5

1.450

1.160

580

435

360

1,3

Khu vực 6

1.160

870

510

360

315

1,2

2

Xã Lâm Sơn

Khu vực 1

6.000

4.200

3.500

2.100

1.750

1,0

Khu vực 2

3.200

2.650