Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 06/2023/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Đoàn Anh Dũng
Ngày ban hành: 19/05/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2023/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 19 tháng 5 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 09/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 165/TTr-STC ngày 06/3/2023 va Công văn số 1458/STC-QLG&CS ngay 16/5/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2023 (theo các Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 và khoản 1 Điều 2 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể

1. Tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) do UBND tỉnh quy định dưới 20 tỷ đồng đối với các trường hợp theo quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với các trường hợp theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ.

3. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng (trừ trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 và Điều 1 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016).

4. Xác định số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

5. Các trường hợp khác mà pháp luật quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất do UBND cấp tỉnh quy định hàng năm để xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/5/2023.

2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của UBND tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể quy định tại Điều 3 Quyết định này mà thời điểm xác định giá đất từ ngày 01/01/2023 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của UBND tỉnh để thực hiện.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Hàng năm, Sở Tài chính có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tư vấn để tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu; chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh căn cứ kết quả khảo sát, tư vấn xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất của đơn vị tư vấn và Bảng giá đất UBND tỉnh quy định, thực hiện rà soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/cáo)
- Chủ tịch, các PCT và thành viên UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 6;
- Đài PTTH; Báo Bình Thuận;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu VT, TH, NCKSTTHC, KGVXNV, ĐTQH, KT. Đức.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Anh Dũng

PHỤ LỤC I

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐẤT HUYỆN TUY PHONG

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đối với đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số diều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Phước Thể, Liên Hương, Hòa Minh

1,96

2,00

1,67

Phú Lạc

1,49

1,70

1,74

Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,43

1,43

1,43

Phong Phú, Phan Dũng

1,43

1,43

1,67

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

2,05

1,68

1,89

1,95

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,54

1,64

1,84

1,74

Phong Phú, Phan Dũng

1,57

1,57

1,67

1,56

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

2,09

1,96

1,73

1,85

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,54

1,64

1,64

1,62

Phong Phú, Phan Dũng

1,47

1,62

1,60

1,46

4. Hệ số điều chỉnh giá đất làm muối (bao gồm cả các chi phí về XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định theo 3 vị trí):

Vị trí

1

2

3

Chí Công

1,64

1,75

1,43

Vĩnh Hảo

1,43

1,43

1,43

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đối với đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

1,33

1,33

1,33

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,33

1,33

1,33

Phong Phú, Phan Dũng

1,33

1,33

1,33

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

1,00

1,00

1,00

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,00

1,00

1,00

Phong Phú, Phan Dũng

1,00

1,00

1,00

2. Đối với đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 1,33

- Vị trí 2: 1,33

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Đối với giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Chí Công

Nhóm 2

1,61

1,75

1,75

1,67

1,43

Hòa Minh, Phước Thể

Nhóm 3

1,59

1,59

1,49

1,43

1,43

Vĩnh Tân, Bình Thạnh

Nhóm 4

1,79

1,61

1,47

1,48

1,43

Vĩnh Hảo

Nhóm 5

1,46

1,60

1,48

1,43

1,43

Phú Lạc, Phong Phú

Nhóm 7

1,75

1,80

1,62

1,42

1,42

Phan Dũng

Nhóm 8

1,47

1,42

1,43

1,42

1,42

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Chí Công

Nhóm 2

1,63

1,74

1,69

1,61

1,43

Hòa Minh, Phước Thể

Nhóm 3

1,55

1,59

1,43

1,43

1,43

Vĩnh Tân, Bình Thạnh

Nhóm 4

1,77

1,55

1,43

1,43

1,43

Vĩnh Hảo

Nhóm 5

1,46

1,56

1,46

1,43

1,43

Phú Lạc, Phong Phú

Nhóm 7

1,79

1,80

1,59

1,42

1,42

Phan Dũng

Nhóm 8

1,47

1,42

1,43

1,42

1,42

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Chí Công

Nhóm 2

1,61

1,69

1,69

1,61

1,43

Hòa Minh, Phước Thể

Nhóm 3

1,55

1,59

1,43

1,43

1,43

Vĩnh Tân, Bình Thạnh

Nhóm 4

1,69

1,55

1,43

1,43

1,43

Vĩnh Hảo

Nhóm 5

1,46

1,51

1,43

1,43

1,43

Phú Lạc, Phong Phú

Nhóm 7

1,70

1,71

1,54

1,42

1,42

Phan Dũng

Nhóm 8

1,42

1,42

1,43

1,42

1,42

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Tên đường

Đoạn từ

Hệ số

I. Quốc lộ 1A

1

Xã Hòa Minh

Từ Ngã ba Cầu Nam

Hết cây xăng Lê Sinh

1,59

Từ hết cây xăng Lê Sinh

Hết UBND xã Hoà Minh

1,69

Từ hết UBND xã Hòa Minh

Ngã ba Chí Công

1,68

2

Xã Chí Công

Ngã ba Chí Công

Hết Tượng đài

1,43

Các đoạn còn lại của xã

1,43

3

Xã Bình Thạnh

Từ Giáp xã Chí Công

Giáp TT Liên Hương

1,43

4

Xã Phú Lạc

Cuối xí nghiệp may

Ngã 3 dốc Càng Rang

1,59

Hết dốc Càng Rang

Cầu Đại Hòa

1,43

Các đoạn còn lại của xã

1,43

5

Xã Phước Thể

Đầu Cầu Đại Hòa

Hết Cầu Mương Cái

1,43

Các đoạn còn lại của xã

1,43

6

Xã Vĩnh Hảo

Đầu Cầu Vĩnh Hảo 1

Hết Ngã ba Cây Sộp

1,43

Ngã tư vào hồ Đá Bạc

Hết Cầu Vĩnh Hảo 1

1,57

Các đoạn còn lại của xã

1,49

7

Xã Vĩnh Tân

Hết Cầu Vĩnh Hảo 1

Ngã 3 Cây Sộp

1,43

Ngã 3 Cây Sộp

Hết Cầu Bà Bổn 2

1,59

Hết Cầu Bà Bổn 2

Hết UBND xã

1,47

Các đoạn còn lại của xã

1,43

II. Tỉnh lộ 716

1

Xã Hòa Minh

Toàn bộ địa phận xã

1,43

2

Xã Chí Công

Khu dân cư A2

Giáp UBND xã

1,73

Các đoạn còn lại của xã

1,43

3

Xã Bình Thạnh

Toàn địa phận xã

1,46

III. Đường liên xã (đường nhựa, bê tông rộng 6m trở lên)

1

Xã Phước Thể

Giáp Quốc lộ 1A

Cua Xóm rau (cuối nhà Trần Hào Kiệt)

1,56

Cua Xóm rau (cuối nhà Trần Hào Kiệt)

Ngã tư Chợ

1,43

Ngã tư Chợ

Trạm y tế cũ

1,43

Ngã tư Chợ

cuối nhà Võ Thành Danh

1,43

Ngã tư Chợ

cuối nhà Trần Đức

1,43

2

Xã Phú Lạc

Giáp ngã 4 Liên Hương

Hết UBND xã Phú Lạc

1,68

Từ UBND xã Phú Lạc

Hết Chùa Phú Sơn

1,56

Từ Chùa Phú Sơn

Hết Cầu Đen

1,43

Giáp thị trấn Liên Hương (BQLCT công cộng)

Hết thôn Vĩnh Hanh

1,47

3

Xã Bình Thạnh

Giáp đường ĐT 716

Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân

1,43

Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân

Ngã tư chùa Cổ Thạch

1,43

Ngã tư chùa Cổ Thạch

Hết Nhà trọ Đại Hiền

1,43

Ngã tư chùa Cổ Thạch

Hết Nhà trọ Minh Hà

1,43

Hết nhà trọ Minh Hà

Giáp khu dân cư

1,43

IV. Giá đất các khu quy hoạch dân cư

1

Xã Phú Lạc

Các đường nội bộ Khu dân cư mở rộng Tuy Phong

1,43

Khu dân cư da beo xóm 3 thôn Lạc Trị

1,43

Khu dân cư xóm 3 thôn Lạc Trị (giáp Trường

THCS Phú Lạc):

- Các lô tiếp giáp đường nhựa Liên xã Liên Hương - Phú Lạc

1,60

- Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,06

Các đường nội bộ

Khu dân cư Phú Lạc 2

1,43

Các đường nội bộ

Khu dân cư thôn Vĩnh Hạnh

1,43

2

Xã Vĩnh Hảo

Các đường nội bộ Khu dân cư xóm 1B

1,06

3

Xã Hòa Minh

Các đường nội bộ

Khu dân cư 12 ha Hòa Minh

1,74

4

Xã Phước Thể

Các đường nội bộ Khu dân cư da beo thôn 2 Phước Thể

1,43

Các đường nội bộ Khu dân cư 4,2 ha Phước Thể

1,43

5

Xã Bình Thạnh

Các đường nội bộ

Điểm dân cư nông thôn Bình Thạnh

1,71

6

Xã Vĩnh Tân

Các lô tiếp giáp đường liên xóm 7 – 8 xã Vĩnh Tân

Khu dân cư xã Vĩnh Tân (Động Từ Bi)

1,75

Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,58

Khu dân cư Trung tâm xã Vĩnh Tân:

- Các lô tiếp giáp đường Quốc lộ 1A

1,60

- Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,54

7

Xã Phong Phú

Khu dân cư trung tâm cụm xã Phong Phú - Phan Dũng - Phú Lạc:

- Các lô tiếp giáp đường liên huyện Phú Lạc - Phong Phú

1,52

- Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,71

Nội bộ khu dân cư da beo thôn 1, thôn 2 và thôn 3 (bổ sung)

1,48

Nội bộ khu tái định cư cao tốc, thôn Tuy Tịnh 2 (bổ sung)

1,47

8

Xã Chí Công

Các đường nội bộ Khu dân cư A2 Chí Công

1,81

Các đường nội bộ Khu dân cư A3

1,54

9

Xã Phan Dũng

Khu dân cư mới xã Phan Dũng:

Các lô tiếp giáp đường liên xã Phong Phú - Phan Dũng

1,43

- Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,43

5. Bảng giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Liên Hương:

STT

Tên đường

Đoạn từ

Hệ số

1

Bà Triệu

Cả con đường

1,43

2

Bùi Viện

Cả con đường

1,43

3

Cao Bá Quát

Cả con đường

1,43

4

Đường 17/4

Nguyễn Huệ

Trần Quý Cáp

1,43

5

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

Nguyễn Văn Trỗi

1,63

6

Đường 17/4

Đoạn còn lại

1,63

7

Đường 17/4

Quốc lộ 1A

Nguyễn Huệ

1,43

8

Đường số 1 (KP 14)

Bùi Viện

Kè biển

1,43

9

Đường số 2 (KP 3)

Trần Quý Cáp

Nhà Phạm Văn Dũng

1,43

10

Đường số 3 (KP 3)

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

1,43

11

Hai Bà Trưng

Cả con đường

1,60

12

Hải Thượng Lãn Ông

Đường 17/4

Võ Thị Sáu

1,48

13

Hải Thượng Lãn Ông

Ban Quản lý CTCC

Đường 17/4

1,47

14

Hải Thượng Lãn Ông

Võ Thị Sáu

Bùi Viện

1,43

15

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

1,52

16

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

1,43

17

Lê Duẩn

Cả con đường

1,62

18

Lê Hồng Phong

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

1,43

19

Lê Hồng Phong

Đoạn còn lại

1,43

20

Lê Lai

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Duẩn

1,43

21

Lê Lai

Đoạn còn lại

1,47

22

Lý Thường Kiệt

Cả con đường

1,67

23

Lý Tự

Cả con đường

1,43

Trọng

24

Ngô Gia Tự

Cả con đường

1,56

25

Ngô Quyền

Cả con đường

1,43

26

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

1,43

27

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Trỗi

Lý Thường Kiệt

1,43

28

Nguyễn Huệ

Đường 17/4

Nguyễn Văn Trỗi

1,59

29

Nguyễn Huệ

Đoạn còn lại

1,43

30

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cả con đường

1,69

31

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

1,43

32

Nguyễn Du

Cả con đường

1,43

33

Nguyễn Lữ

Cả con đường

1,43

34

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

1,43

35

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Huệ

Quốc lộ 1A

1,64

36

Nguyễn Thị Minh Khai

Đoạn còn lại

1,43

37

Nguyễn Trãi

Cả con đường

1,47

38

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

1,43

39

Nguyễn Tri Phương

Đoạn còn lại

1,43

40

Nguyễn Văn Trỗi

Đường 17/4

Trần Phú

1,50

41

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Phú

Trường Tiểu học Liên Hương 2

1,51

42

Phạm Hồng Thái

Cả con đường

1,43

43

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

1,43

44

Phan Bội Châu

Cả con đường

1,43

45

Phan Chu Trinh

Cả con đường

1,51

46

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị M. Khai

Giáp xã Phú Lạc

1,43

47

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị M. Khai

Cua Long Tĩnh

1,43

48

Quốc lộ 1A

Cua Long Tĩnh

Giáp xã Bình Thạnh

1,43

49

Thủ Khoa Huân

Cả con đường

1,43

50

Trần Phú

Đài Truyền hình cũ

Lý Thường Kiệt

1,43

51

Trần Phú

Đoạn còn lại

1,55

52

Trần Bình Trọng

Lê Duẩn

Ngô Quyền

1,43

53

Trần Bình Trọng

Đoạn còn lại

1,43

54

Trần Hưng Đạo

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

1,47

55

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

1,43

56

Trần Quý Cáp

Cả con đường

1,55

57

Triệu Quang Phục

Cả con đường

1,43

58

Võ Thị Sáu

Đường 17/4

Trần Phú

1,43

59

Võ Thị Sáu

Trần Phú

Hải Thượng Lãn Ông (cầu Thầy Bác)

1,43

60

Võ Thị Sáu

Hải Thượng L.Ông

Hai Bà Trưng

1,58

61

Võ Thị Sáu

Hai Bà Trưng

Hạt QL đường bộ

1,43

62

Phan Đình Phùng

Cả con đường

1,43

63

Các con đường còn lại rộng ≥ 4 m

Cả con đường

1,83

64

Đường nội bộ trong khu dân cư A3

Cả con đường

1,71

65

Đường nội bộ trong khu dân cư A3 mở rộng

Cả con đường

1,71

66

Đường nội bộ trong khu dân cư Da beo Khu phố 1

Cả con đường

1,43

67

Đường Đ.12

Từ đường 17/4 (giáp BQL Dự án - ĐTXD)

Đường Hai Bà Trưng (giáp Trường PTTH Tuy Phong)

1,43

68

Đường Đ.13

Từ đường 17/4 (giáp Viện Kiểm sát ND huyện)

Đường Hai Bà Trưng (giáp Trường PTTH Tuy Phong)

1,43

69

Tỉnh lộ 716

Đoạn còn lại (Hạt Quản lý đường bộ)

Giáp xã Bình Thạnh

1,43

b. Thị trấn Phan Rí Cửa:

STT

Tên đường

Đoạn từ

Hệ số

1

Bà Triệu

Lê Lai

Thống Nhất

1,43

2

Bà Triệu

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

1,43

3

Bạch Đằng

Đinh Tiên Hoàng

BQL Cảng cá

1,43

4

Bạch Đằng

Ngã ba hẻm 108

Đinh Tiên Hoàng

1,43

5

Bạch Đằng

Đoạn còn lại

1,43

6

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

1,45

7

Cao Bá Quát

Trần Bình Trọng

Ngô Gia Tự

1,68

Ngô Gia Tự

Nguyễn Đình Chiểu

1,68

8

Đề Thám

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Trường Tộ

1,43

9

Đề Thám

Đoạn còn lại

1,43

10

Đề Thám

Nguyễn Văn Trỗi

hẻm 201 Thống Nhất

1,43

11

Đinh Tiên Hoàng

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

1,43

12

Đoàn Thị Điểm

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,45

13

Hai Bà Trưng

Cả con đường

1,43

14

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

1,43

15

Hàm Nghi

Cả con đường

1,47

16

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

1,58

17

Lê Hồng Phong

Cả con đường

1,43

18

Lê Lai

Nguyễn Văn Trỗi

Quang Trung

1,43

19

Lê Lợi

Thành Thái

Trần Hưng Đạo

1,43

20

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

1,43

21

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

Ngô Gia Tự

1,79

22

Lý Thường Kiệt

Ngô Gia Tự

Giáp ranh Hoà Minh

1,60

23

Lý Tự Trọng

Cả con đường

1,43

24

Ngô Gia Tự

Cả con đường

1,43

25

Ngô Quyền

Cả con đường

1,43

26

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

1,43

27

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cả con đường

1,68

28

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

1,43

29

Hồ Xuân Hương

Lý Trường Kiệt

Quang Trung

1,43

30

Nguyễn Thái Học

Bà Triệu

Hai Bà Trưng

1,43

31

Nguyễn Thái Học

Nguyễn văn Trỗi

Bà Triệu

1,43

32

Nguyễn Thái Học

Hai Bà Trưng

Quang Trung

1,43

33

Nguyễn Thái Học

Quang Trung

Phạm Ngũ Lão

1,43

34

Nguyễn Thị M. Khai

Cả con đường

1,43

35

Nguyễn Trường Tộ

Đề Thám

Bạch Đằng

1,43

36

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

KP Song Thanh 3

1,43

37

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

1,77

38

Phạm Ngũ Lão

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

1,43

39

Phạm Ngũ Lão

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

1,45

40

Phạm Ngũ Lão

Quang Trung

Thống Nhất

1,43

41

Phan Bội Châu

Cả con đường

1,43

42

Phan Chu Trinh

Cả con đường

1,43

43

Phan Đình Phùng

Cả con đường

1,43

44

Quang Trung

Trần Hưng Đạo

Phan Bội Châu

1,61

45

Quang Trung

Ngô Gia Tự

Giáp ranh Hoà Minh

1,67

46

Quang Trung

Phan Bội Châu

Ngô Gia Tự

1,69

47

Thành Thái

Lê Lợi

Nguyễn Trường Tộ

1,63

48

Thống Nhất

Nguyễn Thị Minh Khai

Quang Trung

1,43

49

Thống Nhất

Cầu Nam

Nguyễn Thị M. Khai

1,43

50

Thống Nhất

Quang Trung

Cuối đường

1,43

51

Trần Hưng Đạo

Bà Triệu

Lê Lợi

1,43

52

Trần Hưng Đạo

Cầu Nam

Bà Triệu

1,65

53

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

1,43

54

Trần Phú

Cả con đường

1,43

55

Trần Quốc Toản

Cả con đường

1,43

56

Trần Quý Cáp

Cả con đường

1,43

57

Triệu Quang Phục

Cả con đường

1,43

58

Võ Thị Sáu

Cả con đường

1,43

59

Các đường nhựa còn lại hoặc đường bê tông

Cả con đường

1,73

60

Các đường đất còn lại rộng ≥ 4 m

Cả con đường

1,64

61

Khu dân cư 15 ha HTV

Các con đường

1,43

62

Nguyễn Công Trứ

Cả con đường

1,43

63

Trần Bình Trọng

Lý Thường Kiệt

Huỳnh Thúc Kháng

1,00

64

Nguyễn Viết Xuân

Lý Thường Kiệt

Huỳnh Thúc Kháng

1,00

65

Các khu dân cư

Các đường nội bộ Khu dân cư xóm 9B cũ (Khu dân cư khu phố Phú Tân)

1,59

Các đường nội bộ của Khu dân cư 3 ha Hòa Phú cũ

1,49

Khu dân cư 5A cũ (khu dân cư khu phố Phú Hòa)

Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,59

Các lô tiếp giáp đoạn từ giáp ranh KDC 3ha đến Đường ĐT 716

1,59

66

Tỉnh lộ 716 (trục đường Hòa Phú - Hòa Thắng)

Cầu Sông Lũy

Giáp xã Hòa Thắng

1,43

67

Tuyến đường nhựa trung tâm tại xã Hòa Phú (cũ)

1,64

68

Tuyến đường sỏi tại xã Hòa Phú (cũ) có độ rộng ≥ 4m

1,75

69

Các con đường đất còn lại ≥ 4 m tại xã Hòa Phú (cũ)

1,56

II. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển

I

Vị trí 1: Các khu du lịch giáp biển

1

Chí Công, Vĩnh Tân, Hòa Minh

1,06

2

Bình Thạnh

1,06

3

Phan Rí Cửa

- Khu vực ranh giới xã Hòa Phú cũ (nay là thị trấn Phan Rí Cửa)

1,06

- Khu vực còn lại của thị trấn Phan Rí Cửa

1,06

II

Vị trí 2: Các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

1

Hồ Sông Lòng Sông

1,06

2

Hồ Đá Bạc

1,06

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC SỐ II

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN BẮC BÌNH

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đối với đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,91

1,61

1,65

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An

1,35

1,60

1,74

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,25

1,63

1,63

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,76

1,53

1,55

1,56

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

1,49

1,60

1,78

1,75

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,49

1,52

1,64

1,64

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,45

1,45

1,60

1,70

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

1,59

1,61

1,77

1,67

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,46

1,50

1,82

1,67

II. Đối với đất lâm nghiệp:

1. Đối với đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,64

1,64

1,64

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

1,64

1,64

1,64

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,64

1,64

1,64

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,00

1,00

1,00

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

1,00

1,00

1,00

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,00

1,00

1,00

2. Đối với đất lâm nghiệp trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (qui định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 1,64

- Vị trí 2: 1,64

B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Đối với giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hải Ninh

Nhóm 2

2,08

2,01

1,79

1,81

1,67

Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái

Nhóm 3

2,22

2,08

2,00

2,08

2,08

Bình Tân, Sông Lũy

Nhóm 5

1,79

1,79

1,67

1,67

1,67

Sông Bình

Nhóm 6

1,57

1,43

1,43

1,43

1,43

Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa

Nhóm 8

1,81

1,59

1,51

1,51

1,51

Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm

Nhóm 9

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hải Ninh

Nhóm 2

2,17

2,43

1,79

1,91

1,67

Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái

Nhóm 3

2,15

2,05

2,02

2,13

2,08

Bình Tân, Sông Lũy

Nhóm 5

1,79

1,75

1,67

1,67

1,67

Sông Bình

Nhóm 6

1,57

1,43

1,43

1,43

1,43

Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa

Nhóm 8

1,76

1,59

1,51

1,51

1,51

Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm

Nhóm 9

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hải Ninh

Nhóm 2

2,17

2,43

1,79

1,91

1,67

Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái

Nhóm 3

2,15

1,99

1,94

2,08

2,08

Bình Tân, Sông Lũy

Nhóm 5

1,79

1,75

1,67

1,67

1,67

Sông Bình

Nhóm 6

1,57

1,43

1,43

1,43

1,43

Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa

Nhóm 8

1,76

1,59

1,51

1,51

1,51

Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm

Nhóm 9

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I.

Quốc lộ 1A

1

Xã Bình Tân

Km 1.666

Km 1.669

1,92

Các đoạn còn lại của xã

1,81

2

Xã Sông Lũy

Giáp thị trấn Lương Sơn

Cầu ông Võng

1,94

3

Xã Hồng Thái

Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái

Cầu Sông Lũy

1,67

Ngã 3 đi cầu treo

Đài liệt sỹ Hồng Thái

1,67

Các đoạn còn lại

1,67

4

Xã Phan Thanh

Ngã 3 đi cầu treo

Đài liệt sỹ Hồng Thái

1,94

Các đoạn còn lại

1,76

5

Xã Phan Hiệp

Khu trưng bày văn hóa Chăm

Đài liệt sỹ Phan Hiệp

1,67

Các đoạn còn lại của xã

1,81

6

Xã Phan Rí Thành

Thôn Bình Hiếu

Giáp cây xăng Kim Tài

1,67

Cây xăng Kim Tài

Giáp cầu Sông Cạn

1,75

Cầu Sông Cạn

Giáp phía Tây KDC Tòng Lâm

1,76

Phía Tây KDC Tòng Lâm

Cầu Sông Đồng

1,67

II

Tỉnh lộ 716

1

Xã Hồng Phong

Tuyến đường 716 (2,7 km)

1,64

2

Xã Hòa Thắng

Giáp xã Hồng Phong

Giáp ngã ba đi Hồng Phong

1,64

Ngã ba đi Hồng Phong

Ngã ba mới Hồng Lâm (đường nhựa Tỉnh lộ 716 mới)

1,79

Ngã ba mới Hồng Lâm (đường nhựa Tỉnh lộ 716 mới)

Ngã ba mới Hồng Thắng (đường nhựa Tỉnh lộ 716 mới)

1,67

Các đoạn còn lại của xã

1,91

III

Tỉnh lộ 715

1

Xã Hòa Thắng

Ngã ba Hồng Lâm

Ban QLR Hồng Phong tính thêm 1.000m

2,00

Đoạn còn lại của xã

1,67

2

Xã Hồng Phong

Đường 716

Giáp xã Hàm Đức

2,08

IV

Quốc lộ 28

1

Xã Sông Bình

Cầu Vượt

Hết nhà ông Nguyễn Đức Vinh

1,67

Đoạn còn lại của xã

1,67

2

Xã Phan Sơn

Ngã 3 Dốc Đá

Khu tái định cư

1,67

3

Xã Phan Lâm

Ngã 3 Dốc Đá

Khu tái định cư

1,67

Đoạn còn lại của xã

1,67

4

Xã Sông Lũy

Ngã hai Đường bộ đội cũ

Giáp cầu vượt

1,67

V

Tỉnh lộ (Quốc lộ 1A – Phan Sơn)

1

Xã Phan Hiệp

Khu trưng bày văn hóa Chăm

Giáp cống mương thôn Hòa Thuận

1,67

2

Xã Hải Ninh

Giáp ranh giới thị trấn Chợ Lầu

Hết phần đất Cổng tránh Ga Sông Mao

1,67

Phía Nam trụ sở xã Hải Ninh

Ngã ba Phan Điền-Bình An

1,78

Ngã ba Phan Điền- Bình An

Giáp ranh xã Bình An

1,75

3

Xã Bình An

Giáp Xã Hải Ninh

Khu Tái định cư An Bình

1,89

Đoạn đường còn lại

1,69

4

Xã Phan Lâm

Giáp ranh giới xã Bình An

Ngã ba Dốc đá

1,70

VI

Tỉnh lộ (Sông Luỹ - Phan Tiến)

1

Xã Sông Lũy

Ngã ba Sông Lũy

Giáp đường sắt

1,80

Đường Sắt

Giáp ranh Phan Tiến

1,67

2

Xã Phan Tiến

Ranh giới xã Sông Lũy

Khu trung tâm xã

1,67

VII

Đường nhựa huyện lộ >6m

1

Xã Bình Tân

Lộ giới đường sắt

+ 1,5 km hướng đi xã Phan Tiến

1,67

2

Xã Phan Tiến

Ngã ba Phan Tiến – Bình Tân

+ 500m hướng đi xã Bình Tân

1,67

3

Xã Bình An

Trạm y tế

Cổng thôn An Hòa

1,95

4

Xã Hải Ninh

Ngã ba Bình An

Cầu Phan Điền

1,67

5

Xã Phan Điền

Cầu Phan Điền

Trạm bảo vệ rừng Phan Điền

1,70

Các tuyến đường trung tâm xã:

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

Hòa Thắng

Ngã tư chùa Bình Sơn

Giáp đồn Biên phòng 436

1,73

Ngã ba đài Liệt sĩ

Hải sản cũ

1,75

Ngã ba đường 716

Giáp đường Hải sản cũ

1,79

Đường 135 thôn Hồng Lâm

1,67

Tỉnh lộ 716 cũ

Ngã tư Hồng Lâm

Giáp đường nhựa (Tỉnh lộ 716 mới)

1,67

Ngã ba cũ thôn Hồng Thắng

Ngã ba Hồ Tôm

1,67

Phan Hiệp

Nhà ông Xích Văn Xê

Trung tâm Y tế huyện

1,67

Nhà ông Xích Văn Xê

Hết nhà ông Tấn Sỹ

1,67

Các khu quy hoạch tái định cư:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Xã Phan Rí Thành:

Khu tái định cư QL1A - Cầu Nam

Lô A1

Lô A40

1,67

Lô B1

Lô B21

Lô B22

Lô B37

1,67

Lô D1

Lô D10

Lô C1

Lô C7

Lô E1

Lô E7

Lô D11

Lô D22

1,73

Lô E8

Lô E11

Lô F1

Lô F13

2

Xã Hải Ninh:

Khu tái định cư thôn Hải Thủy

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

1,88

3

Xã Sông Bình:

Khu Tái định cư C5

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

2,00

4

Xã Bình An:

Khu Quy hoạch Dự án 773

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

1,84

5

Xã Bình An:

Khu tái định cư C1

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

2,08

6

Xã Phan Lâm:

Khu tái định cư C2

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

1,67

5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị:

a. Thị trấn Chợ Lầu:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Âu Dương Lân

Trần Quang Diệu

Lương Văn Năm

1,67

2

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

1,67

3

Các nhánh đường nối Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Hà Huy Tập

1,67

4

Cao Hành

Trần Phú

Tô Thị Quỳnh

1,74

5

Chu Văn An

Cả con đường

1,67

6

Đặng Văn Lãnh

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

7

Đoàn Thị Điểm

Cả con đường

1,67

8

Đổng Dậu

Cả con đường

1,67

9

Đường 18/4

Cả con đường

1,67

10

Đường 292

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

11

Đường D1

Lý Thường Kiệt

Thôn Xuân Quang (giáp nhà ông Chính)

1,83

12

Đường E1, E2, E3

Cả con đường

1,82

13

Đường liên xã đi Bình An

Đài truyền thanh tiếp phát truyền hình

Giếng thôn Xuân Quang

1,67

14

Đường nối Hà Huy Tập

Nhà nghỉ Tuấn Linh

Cuối con đường

1,67

15

Đường nối Huỳnh Thúc Kháng

Nhà ông Hầu

Nhà Tấn Hạnh

1,67

16

Đường nối Nguyễn Hữu Cảnh

Nhà Phước Diên

Trường TH Xuân Hội

1,67

17

Đường nối Nguyễn Hữu Cảnh

Trường TH Xuân Hội

Chùa Xuân An

1,67

18

Hà Huy Tập

Cả con đường (trừ các lô đất đối diện mặt tiền chợ)

1,67

19

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

1,75

20

Huỳnh Thị Khá

Cả con đường

1,67

21

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

1,67

22

Lê Hồng Phong

Nguyễn Hữu Cảnh

Đường Đ1

1,81

23

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh (chùa Tường Xuân)

1,67

24

Lê Thị Hồng Gấm

Cả con đường

1,67

25

Lương Văn Năm

Chu Văn An (nhà Ô. Châu)

Nhà bà Hiền (Ô. Đồng)

1,67

26

Lương Văn Năm (TD 2.1)

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Hồng Phong

1,94

27

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tất Thành

Giáp xã Hải Ninh

1,79

28

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

29

Lý Tự Trọng

Cả con đường

1,67

30

Mai Xuân Thưởng

Cả con đường

1,67

31

Mặt tiền chợ cũ

Các con đường xung quanh chợ

1,67

32

Mặt tiền Chợ Mới

Các con đường xung quanh chợ

1,67

33

Ngô Gia Tự

Cả con đường

1,67

34

Ngô Quyền

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

35

Ngô Quyền

Nguyễn Hữu Cảnh

Sông Lũy

1,67

36

Ngô Thời Nhậm

Nguyễn Huệ

Phía Tây chợ cũ

1,67

37

Ngô Thời Nhậm

Phía Đông chợ cũ

Nhà Ông Tình

1,75

38

Ngô Thời Nhậm

Nhà Ô. Tình

Ngô Quyền

1,67

39

Nguyễn Huệ

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

40

Nguyễn Huệ

Nguyễn Hữu Cảnh

Sông Lũy

1,67

41

Nguyễn Hữu Cảnh

Cả con đường

1,77

42

Nguyễn Tất Thành

Cầu Sông Lũy

Ngã ba vào Đổng Dậu

1,78

43

Nguyễn Tất Thành

Ngã ba vào Đổng Dậu

Giáp Bình Hiếu

1,67

44

Nguyễn Trãi

Đặng Văn Lãnh

Huỳnh Thúc Kháng

1,67

45

Nguyễn Văn Luận

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

46

Nguyễn Xuân Ôn

Nhà bà Quý

Nguyễn Hữu Cảnh (miếu Xuân An)

1,67

47

Phạm Đoan

Cao Hành

Nhà ông Hà

1,67

48

Phan Trung

Lê Hồng Phong

Hà Huy Tập

1,67

49

Phan Trung

Nhà bà Huệ

Vòng thành

1,67

Bệnh viện Đa khoa

50

Thái Khang

Đặng Văn Lãnh

Lý Thường Kiệt

1,67

51

Thuận Thành

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

52

Tô Thị Quỳnh

Nguyễn Hữu Cảnh

Cao Hành

1,67

53

Tôn Đản

Cả con đường

1,67

54

Trần Hưng Đạo

Cả con đường

1,67

55

Trần Khánh Dư

Trần Phú (nhà ông Sự)

Nhà ông Bình (bà Phượng)

1,67

56

Trần Khánh Dư

Nhà ông Bình (bà Phượng)

Lê Thánh Tôn

1,67

57

Trần Phú

Cả con đường (Nguyễn Tất Thành – Cao Hành)

1,67

58

Trần Quang Diệu

Cả con đường

1,67

59

Trần Quốc Toản

Cả con đường

1,67

60

Trần Quý Cáp

Cả con đường

1,67

61

Võ Hữu

Cả con đường

1,79

62

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận

Các con đường có chiều rộng ≥ 4 m

1,83

63

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận

Các con đường có chiều rộng < 4 m

1,78

64

Tuyến đường vào Nhà thờ Hòa Thuận

Giáp đường Lý Thường Kiệt

Giáp cổng Nhà thờ

1,67

65

Đường vào Ngọc Sơn

Giáp khu dân cư Thái Thành kéo về hướng Nam

Giáp cầu Cây Liêm

1,67

66

Tuyến đường D

Cả con đường

1,83

67

Tuyến đường D3

Cả con đường

1,83

68

Tuyến đường D9

Cả con đường

1,69

b. Thị trấn Lương Sơn:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường Lê Lợi (các đường QH tái định cư)

Toàn bộ con đường

1,67

2

Đường Ngô Quyền (các đường QH tái định cư)

Toàn bộ con đường

1,67

3

Khu Tái định cư S11

Tuyến số 02

1,83

Các tuyến còn lại

1,76

4

Khu Tái định cư QL1A

Tuyến D1 (Cả Con Đường)

1,70

Tuyến N1 (kể cả mặt tiếp giáp hướng Nam tuyến đường), N2, N3, N4 và N5 (Cả con đường)

1,87

Tuyến D2 (Cả con đường, kể cả mặt tiếp giáp hướng đông tuyến đường)

1,73

5

Các đường QH sân bóng

Các đường xung quanh sân bóng và dọc đường giáp với đất sản xuất nông nghiệp nằm phía Tây chợ mới

1,67

6

Đất ba mặt tiền Chợ mới

Toàn bộ ba mặt tiền đường

1,67

7

Các đường sau Chợ mới

Toàn bộ con đường

1,86

8

Đường Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 1 A)

Giáp nhà hàng Đại Ninh

Giáp xã Sông Lũy

1,67

Nhà hàng Đại Ninh

Điện tử Phong

1,80

Điện tử Phong

Đài Liệt Sỹ

1,67

Các đoạn đường còn lại

1,75

9

Đường Lê Hồng Phong (Tỉnh lộ 715)

Giáp Nguyễn Tất Thành

Hết nhà máy mì

1,76

Nhà máy mì

Giáp xã Hòa Thắng

1,67

10

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Tỉnh lộ 716)

Giáp đường Nguyễn Tất Thành

Tuyến N1

1,70

Tuyến N1

Ngã hai Đường bộ đội cũ (giáp xã Sông Bình)

1,67

Đoạn còn lại

1,65

11

Đường Nguyễn Trung Trực (Tuyến đường 300)

Toàn bộ con đường

1,82

12

Các tuyến đường nhánh phía nam tuyến đường Nguyễn Trung Trực (Tuyến đường 300)

Toàn bộ con đường

1,78

13

Các đường nhánh giáp đường Nguyễn Tất Thành rộng từ 4m trở lên (>=4m) (Các đường nhánh giáp QL 1A rộng từ 4m trở lên (≥ 4 m))

Nhà hàng Đại Ninh

Giáp xã Sông lũy

1,67

Giáp nhà hàng Đại Ninh

Điện tử Phong

1,83

Điện tử Phong

Đài Liệt Sỹ

1,87

Các đoạn còn lại

1,80

14

Các đường nhánh giáp đường Lê Hồng Phong (Các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 715)

Giáp Quốc lộ 1A

Nhà máy mì

1,79

Nhà máy mì

Giáp xã Hòa Thắng

1,67

15

Các đường nhánh giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai (các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 716)

Giáp dường Nguyễn Tất Thành

Tuyến N1

1,75

Tuyến N1

Giáp xã Sông Bình

1,67

16

Đường Nguyễn Thị Định

Toàn bộ con đường

1,67

17

Đường Cao Thắng

Toàn bộ con đường

1,78

18

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Toàn bộ con đường

1,67

19

Các đường nhánh giáp Huỳnh Thúc Kháng rộng từ 4m trở lên

Giáp đường Nguyễn Tất Thành

Giáp đường Nguyễn Trung Trực

1,78

Đoạn còn lại

1,67

20

Khu dân cư Bắc Sơn

Các tuyến đường Quy Hoạch

1,83

21

Đường dẫn vào Cầu Sông Lũy (Lương Bình, Lương Bắc)

Toàn bộ con đường

1,65

22

Các tuyến Sởi đỏ đầu tư theo chương trình 134 thuộc Thôn Lương Bắc

Giáp Tuyến N1

Nhà Nguyễn Văn Lộc

1,67

Nhà Nguyễn Văn Lộc

Nhà Võ Văn Tình

1,73

Các tuyến còn lại

1,70

II. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển

I

Vị trí 1: Các khu du lịch giáp biển

Xã Hòa Thắng: từ lô số 1 đến lô số 3, Khu du lịch cộng đồng; Khu du lịch Thái Vân và dự án Khu du lịch của Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hải Sơn (một phần diện tích lô số 14 thuộc xã Hòa Thắng nằm gần giáp ranh, liền kề với lô số 1 xã Hòa Thắng)

1,27

2

Xã Hòa Thắng: từ lô số 4 đến lô số 14 khu du lịch tập trung

1,27

3

Xã Hồng Phong và các khu du lịch còn lại của xã Hòa Thắng

1,27

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

1,27

Xã Hòa Thắng: Đất du lịch ven hồ bàu Ông, bàu Bà

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC III

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN BẮC

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đối với đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

1,91

2,00

1,67

Hàm Trí, Hàm Phú

1,43

1,64

1,74

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,45

1,63

1,68

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

2,05

1,69

1,82

1,43

Hàm Trí, Hàm Phú

1,47

1,50

1,79

1,67

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,53

1,57

1,55

1,33

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

1,92

1,94

1,72

1,62

Hàm Trí, Hàm Phú

1,39

1,54

1,44

1,25

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,49

1,50

1,53

1,50

II. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp:

1. Đối với đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

1,14

1,14

1,14

Hàm Trí, Hàm Phú

1,14

1,14

1,14

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,14

1,14

1,14

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

1,00

1,00

1,00

Hàm Trí, Hàm Phú

1,00

1,00

1,00

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,00

1,00

1,00

B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Đối với giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Thắng

Nhóm 1

1,36

2,04

1,76

1,47

1,50

Hàm Liêm, Hàm Hiệp

Nhóm 2

1,31

1,42

1,38

1,28

1,35

Hàm Đức

Nhóm 3

1,39

1,31

1,25

1,38

1,25

Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí

Nhóm 4

1,25

1,50

1,33

1,25

1,32

Hàm Phú

Nhóm 5

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

Hồng Liêm, Thuận Minh

Nhóm 6

1,39

1,37

1,37

1,32

1,25

Thuận Hòa, Đa Mi

Nhóm 7

1,33

1,25

1,25

1,25

1,25

Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Nhóm 10

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Thắng

Nhóm 1

1,39

2,06

1,77

1,49

1,48

Hàm Liêm, Hàm Hiệp

Nhóm 2

1,29

1,43

1,43

1,28

1,35

Hàm Đức

Nhóm 3

1,39

1,36

1,28

1,38

1,28

Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí

Nhóm 4

1,25

1,49

1,37

1,26

1,35

Hàm Phú

Nhóm 5

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

Hồng Liêm, Thuận Minh

Nhóm 6

1,36

1,36

1,34

1,32

1,25

Thuận Hòa, Đa Mi

Nhóm 7

1,33

1,25

1,25

1,25

1,25

Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Nhóm 10

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Thắng

Nhóm 1

1,36

2,05

1,73

1,47

1,46

Hàm Liêm, Hàm Hiệp

Nhóm 2

1,31

1,42

1,43

1,26

1,35

Hàm Đức

Nhóm 3

1,43

1,34

1,29

1,36

1,25

Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí

Nhóm 4

1,25

1,49

1,38

1,30

1,32

Hàm Phú

Nhóm 5

1,25

1,25

1,28

1,28

1,25

Hồng Liêm, Thuận Minh

Nhóm 6

1,39

1,37

1,36

1,34

1,25

Thuận Hòa, Đa Mi

Nhóm 7

1,33

1,30

1,25

1,25

1,25

Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Nhóm 10

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ IA

1

Xã Hàm Thắng

Cầu Bến Lội

Cống 3 lỗ

1,44

Cống 3 lỗ

Nam cầu Phú Long

1,42

2

Xã Hàm Đức

Giáp thị trấn Phú Long

Xăng dầu Dương Đông

1,47

Xăng dầu Dương Đông

Hết quán cơm Ngọc Tuyên

1,50

Giáp quán cơm Ngọc Tuyên

Giáp xã Hồng Sơn

1,38

3

Xã Hồng Sơn

Giáp xã Hàm Đức

Ngã 3 Hồng Lâm

1,29

Ngã 3 Hồng Lâm

Ngã 3 Gộp (+200)

1,52

Ngã 3 Gộp (+200)

Giáp xã Hồng Liêm

1,25

4

Xã Hồng Liêm

UBND xã

Hết chợ Bàu Sen

1,25

Các đoạn còn lại của xã

1,56

II

Quốc lộ 28

5

Xã Hàm Liêm

Giáp Phan Thiết

Ngã 3 đi xã Hàm Liêm

1,25

6

Xã Hàm Liêm, Hàm Thắng

Ngã 3 đi xã Hàm Liêm

Giáp xã Hàm Chính

1,63

7

Xã Hàm Chính

Từ hết ranh giới xã Hàm Liêm và xã Hàm Thắng

Giáp ranh thị trấn Ma Lâm

1,55

8

Xã Hàm Trí

Giáp thị trấn Ma Lâm

Cầu Bậc Lở

1,48

Cầu Bậc Lở

Giáp xã Thuận Hòa

1,56

9

Xã Thuận Hòa

Giáp xã Hàm Trí

Cầu Lăng

1,44

Cầu Lăng

Km 32

1,43

Km 32

Giáp Lâm Đồng

1,25

III

Quốc lộ 55

10

Xã La Dạ, Đa Mi

Ngã ba đường trung tâm huyện đi La Dạ

Cầu Suối Cát

1,42

Khu trung tâm UBND xã Đa Mi bán kính 500m

1,25

Các đoạn còn lại

1,40

IV

Tỉnh lộ 711

11

Xã Thuận Hòa

Toàn bộ địa phận xã

1,58

12

Xã Hồng Sơn

Toàn bộ địa phận xã

1,56

13

Xã Hồng Liêm

Toàn bộ địa phận xã

1,44

V

Đường Trung tâm huyện đi La Dạ (Tỉnh lộ 714)

14

Xã Hàm Trí

Ngã 3 Km 21

Cầu Hà Ra

1,42

15

Xã Hàm Phú

Cầu Hà Ra

Trạm Kiểm soát lâm sản

1,36

Giáp Trạm KS lâm sản

Giáp xã Đông Tiến

1,25

16

Xã Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Toàn bộ tuyến đường ĐT 714 đi qua 3 xã

1,50

VI

Tỉnh lộ 718

17

Xã Hàm Hiệp

Giáp xã Phong Nẫm

Ngã 3 ga Phú Hội

1,25

Ngã 3 ga Phú Hội

Đình làng Phú Hội

1,25

Giáp Đình làng Phú Hội

Giáp xã Mương Mán

1,33

VII

Khu tái định cư Hàm Liêm

18

Đường chính

Từ Quốc lộ 28

Ngã 3 đường Hàm Liêm - Sông Quao

1,25

19

Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm 3

Đường dãi cây xanh cách ly

1,25

Các con đường còn lại trong khu dân cư

1,43

20

Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm 1,2

Toàn tuyến

1,25

VIII

Các tuyến đường giao thông bổ sung mới

21. Xã Hàm Thắng

KDC Bến Lội - Lại An

Các tuyến đường nội bộ

1,63

Đường Lại An - Cây Trôm

Ngã 3 km số 6

Ngã 3 đi Xoài Quỳ

1,41

Ngã 3 đi Xoài Quỳ

Quốc lộ 1A

1,45

Quốc lộ 1A

Đình Làng

1,25

Đường Xoài Quỳ

Ngã 3 Lại An - Cây Trôm

Đường chùa Kim Linh

1,25

Chùa Kim Linh

Cầu Xoài Quỳ

1,36

Đoạn còn lại (từ cầu Xoài Quỳ đến giáp Quốc lộ 28)

1,25

Đường Kim Ngọc - Phú Hài

Toàn tuyến

1,42

22. Xã Hàm Liêm

Đường từ Quốc lộ 28 đi UBND xã

Ngã 3 Quốc lộ 28 đi xã Hàm Liêm

Đường vào Gò Ông Vạn

1,32

Đoạn qua Khu dân cư Hợp tác xã 3 Hàm Liêm

1,25

Đường Hàm Liêm - Sông Quao

Ngã 3 giáp đường đi UBND xã Hàm Liêm

Ngã 3 đường bê tông thôn Thuận Điền

1,40

Ngã 3 giáp đường đi UBND xã Hàm Liêm (công viên 18/4)

Giáp Phan Thiết (đường Ngô Tất Tố)

1,39

Khu dân cư Rạng Đông

Tuyến đường nội bộ trong khu dân cư

1,48

Khu dân cư hợp tác xã 3 Hàm Liêm

Tuyến đường nội bộ trong khu dân cư

1,34

23. Xã Hàm Hiệp

Đường Hàm Hiệp -Thuận Minh

Giáp xã Hàm Liêm

Trường THCS Hàm Hiệp

1,25

THCS Hàm Hiệp

Ngã 3 Cầu Đúc

1,28

Đường Bàu Gia - Bàu Thảo

ĐT 718

Ngã 3 Bàu Gia - Bàu Thảo

1,25

Ngã 3 Bàu Gia - Bàu Thảo

Cống đất nhà bà Bùi Thị Sen

1,25

Cống đất nhà bà Bùi Thị Sen

Giáp đường kênh sông Quao

1,25

24. Xã Hàm Đức

Đường Sa Ra - Tầm Hưng đoạn qua xã Hàm Đức

1,25

25. Xã Hồng Sơn

Đường Hàm Trí - Hồng Sơn

Toàn tuyến

1,30

Đường Ma Lâm - Hồng Sơn

Toàn tuyến

1,35

26. Xã Hồng Liêm

Tuyến đường vào rừng dầu Hồng Liêm

Toàn tuyến

1,25

27. Xã Hàm Phú

Đường Km 19 đi Phú Sơn

Km 19

Cầu Phú Sơn

1,25

Đường Kênh chính Sông Quao

Ngã 3 giáp đường 714

Giáp ranh xã Thuận Minh

1,25

28. Xã Thuận Hòa

Đường Gia Le - Bình Lễ

Toàn tuyến

1,25

5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Ma Lâm:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Quốc lộ 28 (đường 8/4)

Cầu 14

Cầu Ngựa

1,35

Cầu Ngựa

Đường sắt Thống Nhất

1,38

Phía bắc đường sắt

Trại giống lúa Ma Lâm

1,38

Phía Bắc trại lúa giống Ma Lâm

Giáp xã Hàm Trí

1,25

2

Đường Sa ra - Tầm Hưng (Nguyễn Thị Minh Khai)

Ngã ba Ngân hàng

Ngã ba vào Lò gạch cũ

1,25

Ngã 3 vào Lò gạch cũ

Cầu 3 Tấn (chợ Tầm Hưng)

1,25

Cầu 3 Tấn (chợ Tầm Hưng)

Giáp xã Hàm Đức

1,35

3

Ma Lâm - Thuận Minh (Nguyễn Văn Cừ)

Cầu Ngựa

Giáp đường sắt

1,37

4

Đường Ma Lâm-Hồng Sơn (Lê Quý Đôn)

Quốc lộ 28

Đường sắt

1,25

Đường Sắt

Giáp xã Hồng Sơn

1,25

5

Các tuyến số 2 (đường Lê Hồng Phong), tuyến số 1 (Tuyến D1 KDC Ruộng Dinh - đường Quang Trung), tuyến số 6 (đường Trần Phú), tuyến số 9 (đường Nguyễn Hội), tuyến số 8 công trình nhựa hóa Ma Lâm

1,27

6

Tuyến đường N6A, N6B (đường Lý Tự Trọng)

Toàn tuyến

1,25

7

Tuyến D3 KDC Ruộng Dinh (đường Trần Hưng Đạo)

1,44

8

Tuyến N4 KDC Ruộng Dinh

1,25

9

Tuyến số 14, 23 (đường Từ Văn Tư), 24 (đường Kim Đồng), tuyến số 11, 12 (đường Phan Bội Châu), đường vào bệnh viện huyện

1,25

10

Các con đường còn lại trong KDC Ruộng Dinh, đường Lê Hồng Phong và đường Nguyễn Du (tuyến số 3 công trình nhựa hóa)

1,43

11

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m và đường bê tông có chiều rộng > 2m

1,50

12

Đường Nà Bồi - Tầm Hưng (Nguyễn Văn Trỗi)

Giáp đường Hồng Lâm

Giáp cống khu dân cư hiện hữu thôn Nà Bồi

1,25

Giáp cống khu dân cư hiện hữu thôn Nà Bồi

Giáp Tầm Hưng

1,25

13

Đường Lương Văn Năm

Quốc lộ 28

cầu Ré

1,25

Cầu Ré

Giáp xã Hàm Phú

1,25

14

Khu tái định cư phục vụ cao tốc

1,25

Tuyến số 1

Toàn tuyến

1,25

Tuyến số 2

Toàn tuyến

1,25

15

Khu dân cư Kè Sông Cái

1,25

Tuyến dọc bờ kè

Toàn tuyến

1,25

Tuyến nội bộ

Toàn tuyến

1,25

b. Thị trấn Phú Long:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1A

Cầu Phú Long

Bến xe buýt Quản Trung

1,27

Giáp bến xe buýt Quản Trung

Giáp xã Hàm Đức

1,25

2

Đường Phú Long - Phú Hài

1,54

3

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m và đường bê tông có chiều rộng >2m

1,54

Tuyến đường số 1, công trình nhựa hóa

Quốc lộ 1A

Hết nhà Nguyễn Thị Hải

1,25

4

Tuyến đường số 2, 5, 6, công trình nhựa hóa và đường nội bộ trong KDC Nhơn Hòa 1, 2 và Phú Hòa

1,40

5

Tuyến đường số 3, 4 công trình nhựa hóa

1,25

6

Khu dân cư khu phố chợ Phú Long

Tuyến N1, N2 (đường nhựa rộng 7m)

1,25

Các tuyến đường nội bộ còn lại (đường nhựa rộng 5m)

1,50

7

Các tuyến đường trong khu tái định cư thị trấn Phú Long

1,56

II. Hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển (không có)

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

I

Vị trí 1: các khu du lịch có tiếp giáp hồ nước

1

Khu vực Hàm Thuận – Đa Mi

1,00

2

Khu vực hồ Sông Quao

1,00

II

Vị trí 2: các khu du lịch không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC IV

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ PHAN THIẾT

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đối với đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản, đất lúa (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

3,33

3,02

3,06

3,08

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

3,15

3,10

3,63

3,44

II. Đối với đất lâm nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

1,31

1,31

1,31

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã, phường

Toàn bộ các xã, phường

1,00

1,00

1,00

2. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

Vị trí đất

1

2

Tên xã, phường

Tiến Lợi, Tiến Thành, Thiện Nghiệp, Phú Hài, Hàm Tiến và Mũi Né

1,31

1,31

B. Hệ số điều chính giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Phong Nẫm, Tiến Lợi

Nhóm 1

2,07

2,12

2,10

2,12

2,12

Tiến Thành, Thiện Nghiệp

Nhóm 2

2,00

2,10

2,23

2,00

2,12

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Phong Nẫm, Tiến Lợi

Nhóm 1

2,07

2,10

2,10

2,12

2,12

Tiến Thành, Thiện Nghiệp

Nhóm 2

2,00

2,10

2,20

2,00

2,12

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Phong Nẫm, Tiến Lợi

Nhóm 1

2,07

2,10

2,10

2,12

2,12

Tiến Thành, Thiện Nghiệp

Nhóm 2

2,00

2,10

2,20

2,00

2,12

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở các trục đường giao thông, khu dân cư tại các xã:

STT

Địa bàn

Hệ số

1

Đất ở 2 bên đường Trần Quý Cáp xã Tiến Lợi

- Đoạn giáp Phường Đức Long đến cầu 40

2,17

- Đoạn còn lại (từ cầu 40 đi vòng xoay phía Nam).

2,00

2

Đường Đặng Văn Lãnh thuộc xã Phong Nẫm

- Đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 Địa chỉ đỏ

2,00

- Đoạn còn lại

2,00

3

Phạm Thị Ngư (đường nhựa đi thôn Xuân Hòa đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 thôn Xuân Hòa)

2,00

4

Đường Đại Nẫm

2,00

5

Đường Ngô Đức Tốn

2,00

6

Đường Lê Duẩn đoạn từ Trường Chinh đến Ga Phan Thiết mới

2,00

7

Đường Xoài Khòm (đường liên thôn Tiến Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp – Âu Cơ)

2,00

8

Đường Lò Tỉn (đường liên thôn Tiến Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp – Xoài Khòm)

2,00

9

Đường Sư Vạn Hạnh

2,00

10

Đường nội bộ Khu dân cư Tiến Thạnh

2,09

11

Đường nhựa có độ rộng ≥ 4 mét

2,00

12

Khu dân cư Biên Phòng xã Tiến Lợi

2,09

13

Đường Bàu Me thuộc xã Thiện Nghiệp

2,00

14

Đường Trần Bình Trọng xã Thiện Nghiệp

2,00

15

Đường Hồ Quang Cảnh xã Thiện Nghiệp (ĐT 715):

- Đoạn từ 706B đến hết trường tiểu học Thiện Nghiệp 2

2,00

- Đoạn từ Trường tiểu học Thiện Nghiệp 2 đến hết xã Thiện Nghiệp

2,00

16

Đường Hồ Giáo xã Thiện Nghiệp

2,00

17

Đường Trần Khát Chân

2,00

18

Hải Thượng Lãn Ông (tăng thêm chiều dài từ Trường Chinh đến giáp xã Hàm Hiệp)

2,00

19

Phạm Thị Tư (từ giáp đặng Văn Lãnh - bên hông UBND xã Phong Nẫm đến giáp Đại Nẫm)

2,00

20

Phan Trọng Tuệ (từ Đặng Văn Lãnh - địa chỉ đỏ đến giáp đường Đặng Văn Lãnh - Trường tiểu học Phong Nẫm)

2,00

21

Đường Trần Hữu Xoàng (đoạn giáp đường Hồ Quang Cảnh đến giáp đường Huỳnh Sanh Nam)

2,00

22

Đường Huỳnh Sanh Nam (đoạn giáp đường Trần Hữu Xoàng đến giáp đường Bàu Me)

2,00

23

Khu tái định cư thôn Tiến Bình:

- Các lô mặt tiền đường Vạn Xuân (trục đường chính KDC)

2,00

- Đường Cổ Loa (đoạn giáp đường quy hoạch đến giáp rừng phòng hộ Phan Thiết)

2,20

- Đường Cao Lỗ (đoạn giáp đường quy hoạch đến giáp rừng phòng hộ Phan Thiết)

2,20

- Các lô phía trong

2,00

24

Khu tái định cư Dự án Tổ hợp khu du lịch Thung Lũng Đại Dương:

- Các lô mặt tiền đường Vạn Xuân (trục đường chính KDC).

2,00

- Các lô phía trong.

2,00

25

Khu tái định cư mặt tiền đường ĐT 719. xã Tiến Thành:

- Các lô mặt tiền đường (trục đường chính KDC).

2,00

- Các lô phía trong.

2,00

5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A (Trường Chinh)

1

Xã Tiến Lợi

Giáp xã Hàm Mỹ

Cầu Cà Ty

2,00

II

Tỉnh lộ 719 (cũ)

2

Âu Cơ

Trần Quý Cáp

Hết dốc Campuchia

2,00

3

Lạc Long Quân

Âu Cơ

Hết địa phận xã Tiến Thành

2,25

6. Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị:

a. Các phường nội thị, thành phố Phan Thiết:

STT

Tên đường

Từ

Đến

Hệ số

1

Âu Dương Lân

Cả con đường

2,00

2

Bà Triệu

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Thị Hồng Gấm

2,00

3

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

2,10

4

Bùi Viện

Cả con đường

2,00

5

Cao Bá Quát

Ngư Ông

Trưng Trắc

2,00

6

Cao Hành

Cả con đường

2,00

7

Cao Thắng

Thủ Khoa Huân

Trần Hưng Đạo

2,00

8

Cao Thắng

Trần Hưng Đạo

Võ Thị Sáu

2,00

9

Cống Quỳnh

Cả con đường

2,00

10

Cường Để

Cả con đường

2,00

11

Châu Văn Liêm

Cả con đường

2,00

12

Chu Văn An

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

2,00

13

Chu Văn An

Phần còn lại

2,00

14

Dã Tượng

Cả con đường

2,00

15

Đào Duy Anh

Cả con đường

2,00

16

Đào Duy Từ

Cả con đường

2,00

17

Đào Tấn

Hùng Vương

Võ Văn Kiệt

1,00

18

Đào Tấn

Võ Văn Kiệt

Nguyễn Gia Tú

2,00

19

Đặng Tất

Thủ Khoa Huân

KDC Khu phố D

2,00

20

Đặng Thị Nhu

Cả con đường

2,00

21

Đặng Trần Côn

Cả con đường

2,00

22

Đặng Văn Lãnh

Cả con đường

2,00

23

Đặng Văn Ngữ

Cả con đường

2,00

24

Đinh Công Tráng

Cả con đường

2,00

25

Đinh Tiên Hoàng

Lý Thường Kiệt

Trần Quốc Toàn

2,00

26

Đinh Tiên Hoàng

Phần còn lại

2,00

27

Đoàn Thị Điểm

Phan Đình Phùng

Lê Lai

2,00

28

Đỗ Hành

Nguyễn Gia Tú

Siêu thị Lotte

2,10

29

Đội Cung

Trần Phú

Lê Lai

2,00

30

Đường 19/4

Cầu Sở Muối

Tôn Đức Thắng

2,00

31

Đường 19/4

Tôn Đức Thắng

Cầu Bến Lội

2,00

32

Đường 19/4

Cầu Bến Lội

Giáp ranh Hàm Thuận Bắc

2,00

33

Hà Huy Tập

Đoạn đã trải nhựa

phường Đức Thắng

2,00

34

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Hồng Phong

Sân vận động

2,00

35

Hải Thượng Lãn Ông

Cây xăng H52

Trường Chinh

2,10

36

Hàn Thuyên

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

2,00

37

Hàn Thuyên

Đoạn còn lại

2,00

38

Hiền Vương

Cả con đường

2,00

39

Hoàng Bích Sơn

Đào Tấn

Tôn Thất Tùng

2,32

40

Hoàng Diệu

Cả con đường

2,00

41

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

2,00

42

Hoàng Văn Thụ

Cả con đường

2,00

43

Hồ Đắc Di (KDC 19/4)