Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
06/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Thuận
Người ký:
Đoàn Anh Dũng
Ngày ban hành:
19/05/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
06/2023/QĐ-UBND
Bình Thuận, ngày
19 tháng 5 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai năm
2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số
15/NQ-HĐND ngày 09/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua quy định hệ số
điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 165/TTr-STC ngày 06/3/2023 va Công văn số
1458/STC-QLG&CS ngay 16/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất
để xác định giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2023 (theo các Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 và khoản 1 Điều 2
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Các
trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể
1. Tính thu tiền sử dụng đất của
thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) do UBND
tỉnh quy định dưới 20 tỷ đồng đối với các trường hợp theo quy định tại điểm c,
khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm và xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất
để cho thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với các
trường hợp theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ.
3. Xác định giá khởi điểm đấu
giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự
án có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng (trừ trường
hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư
tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 và Điều 1
Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016).
4. Xác định số lợi bất hợp pháp
có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy
định tại Điều 7 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Các trường hợp khác mà pháp
luật quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất do UBND cấp tỉnh quy định hàng
năm để xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 30/5/2023.
2. Quyết định này bãi bỏ Quyết
định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của UBND tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022.
Điều 5. Điều
khoản chuyển tiếp
Các trường hợp áp dụng hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể quy định tại Điều 3 Quyết định này mà
thời điểm xác định giá đất từ ngày 01/01/2023 đến trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định
số 22/2022/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của UBND tỉnh để thực hiện.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Hàng năm, Sở Tài chính có
trách nhiệm lựa chọn đơn vị tư vấn để tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số điều chỉnh
giá đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu; chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi
trường, Cục Thuế tỉnh căn cứ kết quả khảo sát, tư vấn xây dựng hệ số điều chỉnh
giá đất của đơn vị tư vấn và Bảng giá đất UBND tỉnh quy định, thực hiện rà
soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng từ ngày
01 tháng 01 hàng năm.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng,
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/cáo)
- Chủ tịch, các PCT và thành viên UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 6;
- Đài PTTH; Báo Bình Thuận;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu VT, TH, NCKSTTHC, KGVXNV, ĐTQH, KT. Đức .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐẤT HUYỆN TUY PHONG
A. Giá nhóm đất nông nghiệp:
I. Đối với đất sản xuất nông
nghiệp:
1. Hệ số diều chỉnh giá đất
trồng lúa nước:
Vị trí đất
1
2
3
Phước Thể, Liên Hương, Hòa
Minh
1,96
2,00
1,67
Phú Lạc
1,49
1,70
1,74
Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
1,43
1,43
1,43
Phong Phú, Phan Dũng
1,43
1,43
1,67
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm
chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Chí Công, Phước Thể, Hòa
Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
2,05
1,68
1,89
1,95
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
1,54
1,64
1,84
1,74
Phong Phú, Phan Dũng
1,57
1,57
1,67
1,56
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Chí Công, Phước Thể, Hòa
Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
2,09
1,96
1,73
1,85
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
1,54
1,64
1,64
1,62
Phong Phú, Phan Dũng
1,47
1,62
1,60
1,46
4. Hệ số điều chỉnh giá đất
làm muối (bao gồm cả các chi phí về XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất
được quy định theo 3 vị trí):
Vị trí
1
2
3
Chí Công
1,64
1,75
1,43
Vĩnh Hảo
1,43
1,43
1,43
II. Đất lâm nghiệp:
1. Đối với đất lâm nghiệp nằm
ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng sản xuất:
Vị trí đất
1
2
3
Tên xã
Chí Công, Phước Thể, Hòa
Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
1,33
1,33
1,33
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
1,33
1,33
1,33
Phong Phú, Phan Dũng
1,33
1,33
1,33
b. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng phòng hộ:
Vị trí đất
1
2
3
Tên xã
Chí Công, Phước Thể, Hòa
Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
1,00
1,00
1,00
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
1,00
1,00
1,00
Phong Phú, Phan Dũng
1,00
1,00
1,00
2. Đối với đất lâm nghiệp nằm
trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung
cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 1,33
- Vị trí 2: 1,33
B. Giá nhóm đất phi nông
nghiệp:
I. Đối với giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Chí Công
Nhóm 2
1,61
1,75
1,75
1,67
1,43
Hòa Minh, Phước Thể
Nhóm 3
1,59
1,59
1,49
1,43
1,43
Vĩnh Tân, Bình Thạnh
Nhóm 4
1,79
1,61
1,47
1,48
1,43
Vĩnh Hảo
Nhóm 5
1,46
1,60
1,48
1,43
1,43
Phú Lạc, Phong Phú
Nhóm 7
1,75
1,80
1,62
1,42
1,42
Phan Dũng
Nhóm 8
1,47
1,42
1,43
1,42
1,42
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Chí Công
Nhóm 2
1,63
1,74
1,69
1,61
1,43
Hòa Minh, Phước Thể
Nhóm 3
1,55
1,59
1,43
1,43
1,43
Vĩnh Tân, Bình Thạnh
Nhóm 4
1,77
1,55
1,43
1,43
1,43
Vĩnh Hảo
Nhóm 5
1,46
1,56
1,46
1,43
1,43
Phú Lạc, Phong Phú
Nhóm 7
1,79
1,80
1,59
1,42
1,42
Phan Dũng
Nhóm 8
1,47
1,42
1,43
1,42
1,42
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Chí Công
Nhóm 2
1,61
1,69
1,69
1,61
1,43
Hòa Minh, Phước Thể
Nhóm 3
1,55
1,59
1,43
1,43
1,43
Vĩnh Tân, Bình Thạnh
Nhóm 4
1,69
1,55
1,43
1,43
1,43
Vĩnh Hảo
Nhóm 5
1,46
1,51
1,43
1,43
1,43
Phú Lạc, Phong Phú
Nhóm 7
1,70
1,71
1,54
1,42
1,42
Phan Dũng
Nhóm 8
1,42
1,42
1,43
1,42
1,42
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
STT
Tên đường
Đoạn từ
Hệ số
I. Quốc lộ 1A
1
Xã Hòa Minh
Từ Ngã ba Cầu Nam
Hết cây xăng Lê Sinh
1,59
Từ hết cây xăng Lê Sinh
Hết UBND xã Hoà Minh
1,69
Từ hết UBND xã Hòa Minh
Ngã ba Chí Công
1,68
2
Xã Chí Công
Ngã ba Chí Công
Hết Tượng đài
1,43
Các đoạn còn lại của xã
1,43
3
Xã Bình Thạnh
Từ Giáp xã Chí Công
Giáp TT Liên Hương
1,43
4
Xã Phú Lạc
Cuối xí nghiệp may
Ngã 3 dốc Càng Rang
1,59
Hết dốc Càng Rang
Cầu Đại Hòa
1,43
Các đoạn còn lại của xã
1,43
5
Xã Phước Thể
Đầu Cầu Đại Hòa
Hết Cầu Mương Cái
1,43
Các đoạn còn lại của xã
1,43
6
Xã Vĩnh Hảo
Đầu Cầu Vĩnh Hảo 1
Hết Ngã ba Cây Sộp
1,43
Ngã tư vào hồ Đá Bạc
Hết Cầu Vĩnh Hảo 1
1,57
Các đoạn còn lại của xã
1,49
7
Xã Vĩnh Tân
Hết Cầu Vĩnh Hảo 1
Ngã 3 Cây Sộp
1,43
Ngã 3 Cây Sộp
Hết Cầu Bà Bổn 2
1,59
Hết Cầu Bà Bổn 2
Hết UBND xã
1,47
Các đoạn còn lại của xã
1,43
II. Tỉnh lộ 716
1
Xã Hòa Minh
Toàn bộ địa phận xã
1,43
2
Xã Chí Công
Khu dân cư A2
Giáp UBND xã
1,73
Các đoạn còn lại của xã
1,43
3
Xã Bình Thạnh
Toàn địa phận xã
1,46
III. Đường liên xã (đường nhựa,
bê tông rộng 6m trở lên)
1
Xã Phước Thể
Giáp Quốc lộ 1A
Cua Xóm rau (cuối nhà Trần
Hào Kiệt)
1,56
Cua Xóm rau (cuối nhà Trần
Hào Kiệt)
Ngã tư Chợ
1,43
Ngã tư Chợ
Trạm y tế cũ
1,43
Ngã tư Chợ
cuối nhà Võ Thành Danh
1,43
Ngã tư Chợ
cuối nhà Trần Đức
1,43
2
Xã Phú Lạc
Giáp ngã 4 Liên Hương
Hết UBND xã Phú Lạc
1,68
Từ UBND xã Phú Lạc
Hết Chùa Phú Sơn
1,56
Từ Chùa Phú Sơn
Hết Cầu Đen
1,43
Giáp thị trấn Liên Hương
(BQLCT công cộng)
Hết thôn Vĩnh Hanh
1,47
3
Xã Bình Thạnh
Giáp đường ĐT 716
Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân
1,43
Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân
Ngã tư chùa Cổ Thạch
1,43
Ngã tư chùa Cổ Thạch
Hết Nhà trọ Đại Hiền
1,43
Ngã tư chùa Cổ Thạch
Hết Nhà trọ Minh Hà
1,43
Hết nhà trọ Minh Hà
Giáp khu dân cư
1,43
IV. Giá đất các khu quy hoạch
dân cư
1
Xã Phú Lạc
Các đường nội bộ Khu dân cư mở
rộng Tuy Phong
1,43
Khu dân cư da beo xóm 3 thôn
Lạc Trị
1,43
Khu dân cư xóm 3 thôn Lạc Trị
(giáp Trường
THCS Phú Lạc):
- Các lô tiếp giáp đường nhựa
Liên xã Liên Hương - Phú Lạc
1,60
- Các lô tiếp giáp đường nội
bộ
1,06
Các đường nội bộ
Khu dân cư Phú Lạc 2
1,43
Các đường nội bộ
Khu dân cư thôn Vĩnh Hạnh
1,43
2
Xã Vĩnh Hảo
Các đường nội bộ Khu dân cư
xóm 1B
1,06
3
Xã Hòa Minh
Các đường nội bộ
Khu dân cư 12 ha Hòa Minh
1,74
4
Xã Phước Thể
Các đường nội bộ Khu dân cư
da beo thôn 2 Phước Thể
1,43
Các đường nội bộ Khu dân cư
4,2 ha Phước Thể
1,43
5
Xã Bình Thạnh
Các đường nội bộ
Điểm dân cư nông thôn Bình Thạnh
1,71
6
Xã Vĩnh Tân
Các lô tiếp giáp đường liên
xóm 7 – 8 xã Vĩnh Tân
Khu dân cư xã Vĩnh Tân (Động
Từ Bi)
1,75
Các lô tiếp giáp đường nội bộ
1,58
Khu dân cư Trung tâm xã Vĩnh
Tân:
- Các lô tiếp giáp đường Quốc
lộ 1A
1,60
- Các lô tiếp giáp đường nội
bộ
1,54
7
Xã Phong Phú
Khu dân cư trung tâm cụm xã
Phong Phú - Phan Dũng - Phú Lạc:
- Các lô tiếp giáp đường liên
huyện Phú Lạc - Phong Phú
1,52
- Các lô tiếp giáp đường nội
bộ
1,71
Nội bộ khu dân cư da beo thôn
1, thôn 2 và thôn 3 (bổ sung)
1,48
Nội bộ khu tái định cư cao tốc,
thôn Tuy Tịnh 2 (bổ sung)
1,47
8
Xã Chí Công
Các đường nội bộ Khu dân cư
A2 Chí Công
1,81
Các đường nội bộ Khu dân cư
A3
1,54
9
Xã Phan Dũng
Khu dân cư mới xã Phan Dũng:
Các lô tiếp giáp đường liên
xã Phong Phú - Phan Dũng
1,43
- Các lô tiếp giáp đường nội
bộ
1,43
5. Bảng giá đất ở đô thị:
a. Thị trấn Liên Hương:
STT
Tên đường
Đoạn từ
Hệ số
1
Bà Triệu
Cả con đường
1,43
2
Bùi Viện
Cả con đường
1,43
3
Cao Bá Quát
Cả con đường
1,43
4
Đường 17/4
Nguyễn Huệ
Trần Quý Cáp
1,43
5
Đường 17/4
Trần Quý Cáp
Nguyễn Văn Trỗi
1,63
6
Đường 17/4
Đoạn còn lại
1,63
7
Đường 17/4
Quốc lộ 1A
Nguyễn Huệ
1,43
8
Đường số 1 (KP 14)
Bùi Viện
Kè biển
1,43
9
Đường số 2 (KP 3)
Trần Quý Cáp
Nhà Phạm Văn Dũng
1,43
10
Đường số 3 (KP 3)
Đường 17/4
Trần Quý Cáp
1,43
11
Hai Bà Trưng
Cả con đường
1,60
12
Hải Thượng Lãn Ông
Đường 17/4
Võ Thị Sáu
1,48
13
Hải Thượng Lãn Ông
Ban Quản lý CTCC
Đường 17/4
1,47
14
Hải Thượng Lãn Ông
Võ Thị Sáu
Bùi Viện
1,43
15
Hoàng Hoa Thám
Cả con đường
1,52
16
Huỳnh Thúc Kháng
Cả con đường
1,43
17
Lê Duẩn
Cả con đường
1,62
18
Lê Hồng Phong
Đường 17/4
Nguyễn Tri Phương
1,43
19
Lê Hồng Phong
Đoạn còn lại
1,43
20
Lê Lai
Hải Thượng Lãn Ông
Lê Duẩn
1,43
21
Lê Lai
Đoạn còn lại
1,47
22
Lý Thường Kiệt
Cả con đường
1,67
23
Lý Tự
Cả con đường
1,43
Trọng
24
Ngô Gia Tự
Cả con đường
1,56
25
Ngô Quyền
Cả con đường
1,43
26
Ngô Sỹ Liên
Cả con đường
1,43
27
Nguyễn Huệ
Nguyễn Văn Trỗi
Lý Thường Kiệt
1,43
28
Nguyễn Huệ
Đường 17/4
Nguyễn Văn Trỗi
1,59
29
Nguyễn Huệ
Đoạn còn lại
1,43
30
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Cả con đường
1,69
31
Nguyễn Đình Chiểu
Cả con đường
1,43
32
Nguyễn Du
Cả con đường
1,43
33
Nguyễn Lữ
Cả con đường
1,43
34
Nguyễn Thái Học
Cả con đường
1,43
35
Nguyễn Thị Minh Khai
Nguyễn Huệ
Quốc lộ 1A
1,64
36
Nguyễn Thị Minh Khai
Đoạn còn lại
1,43
37
Nguyễn Trãi
Cả con đường
1,47
38
Nguyễn Tri Phương
Trần Hưng Đạo
Trần Phú
1,43
39
Nguyễn Tri Phương
Đoạn còn lại
1,43
40
Nguyễn Văn Trỗi
Đường 17/4
Trần Phú
1,50
41
Nguyễn Văn Trỗi
Trần Phú
Trường Tiểu học Liên Hương 2
1,51
42
Phạm Hồng Thái
Cả con đường
1,43
43
Phạm Ngọc Thạch
Cả con đường
1,43
44
Phan Bội Châu
Cả con đường
1,43
45
Phan Chu Trinh
Cả con đường
1,51
46
Quốc lộ 1A
Nguyễn Thị M. Khai
Giáp xã Phú Lạc
1,43
47
Quốc lộ 1A
Nguyễn Thị M. Khai
Cua Long Tĩnh
1,43
48
Quốc lộ 1A
Cua Long Tĩnh
Giáp xã Bình Thạnh
1,43
49
Thủ Khoa Huân
Cả con đường
1,43
50
Trần Phú
Đài Truyền hình cũ
Lý Thường Kiệt
1,43
51
Trần Phú
Đoạn còn lại
1,55
52
Trần Bình Trọng
Lê Duẩn
Ngô Quyền
1,43
53
Trần Bình Trọng
Đoạn còn lại
1,43
54
Trần Hưng Đạo
Đường 17/4
Nguyễn Tri Phương
1,47
55
Trần Hưng Đạo
Đoạn còn lại
1,43
56
Trần Quý Cáp
Cả con đường
1,55
57
Triệu Quang Phục
Cả con đường
1,43
58
Võ Thị Sáu
Đường 17/4
Trần Phú
1,43
59
Võ Thị Sáu
Trần Phú
Hải Thượng Lãn Ông (cầu Thầy
Bác)
1,43
60
Võ Thị Sáu
Hải Thượng L.Ông
Hai Bà Trưng
1,58
61
Võ Thị Sáu
Hai Bà Trưng
Hạt QL đường bộ
1,43
62
Phan Đình Phùng
Cả con đường
1,43
63
Các con đường còn lại rộng ≥
4 m
Cả con đường
1,83
64
Đường nội bộ trong khu dân cư
A3
Cả con đường
1,71
65
Đường nội bộ trong khu dân cư
A3 mở rộng
Cả con đường
1,71
66
Đường nội bộ trong khu dân cư
Da beo Khu phố 1
Cả con đường
1,43
67
Đường Đ.12
Từ đường 17/4 (giáp BQL Dự án
- ĐTXD)
Đường Hai Bà Trưng (giáp Trường
PTTH Tuy Phong)
1,43
68
Đường Đ.13
Từ đường 17/4 (giáp Viện Kiểm
sát ND huyện)
Đường Hai Bà Trưng (giáp Trường
PTTH Tuy Phong)
1,43
69
Tỉnh lộ 716
Đoạn còn lại (Hạt Quản lý đường
bộ)
Giáp xã Bình Thạnh
1,43
b. Thị trấn Phan Rí Cửa:
STT
Tên đường
Đoạn từ
Hệ số
1
Bà Triệu
Lê Lai
Thống Nhất
1,43
2
Bà Triệu
Thống Nhất
Trần Hưng Đạo
1,43
3
Bạch Đằng
Đinh Tiên Hoàng
BQL Cảng cá
1,43
4
Bạch Đằng
Ngã ba hẻm 108
Đinh Tiên Hoàng
1,43
5
Bạch Đằng
Đoạn còn lại
1,43
6
Bùi Thị Xuân
Cả con đường
1,45
7
Cao Bá Quát
Trần Bình Trọng
Ngô Gia Tự
1,68
Ngô Gia Tự
Nguyễn Đình Chiểu
1,68
8
Đề Thám
Nguyễn Văn Trỗi
Nguyễn Trường Tộ
1,43
9
Đề Thám
Đoạn còn lại
1,43
10
Đề Thám
Nguyễn Văn Trỗi
hẻm 201 Thống Nhất
1,43
11
Đinh Tiên Hoàng
Trần Hưng Đạo
Bạch Đằng
1,43
12
Đoàn Thị Điểm
Lý Thường Kiệt
Nguyễn Bỉnh Khiêm
1,45
13
Hai Bà Trưng
Cả con đường
1,43
14
Hải Thượng Lãn Ông
Cả con đường
1,43
15
Hàm Nghi
Cả con đường
1,47
16
Huỳnh Thúc Kháng
Cả con đường
1,58
17
Lê Hồng Phong
Cả con đường
1,43
18
Lê Lai
Nguyễn Văn Trỗi
Quang Trung
1,43
19
Lê Lợi
Thành Thái
Trần Hưng Đạo
1,43
20
Lê Lợi
Trần Hưng Đạo
Bạch Đằng
1,43
21
Lý Thường Kiệt
Lê Lai
Ngô Gia Tự
1,79
22
Lý Thường Kiệt
Ngô Gia Tự
Giáp ranh Hoà Minh
1,60
23
Lý Tự Trọng
Cả con đường
1,43
24
Ngô Gia Tự
Cả con đường
1,43
25
Ngô Quyền
Cả con đường
1,43
26
Ngô Sỹ Liên
Cả con đường
1,43
27
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Cả con đường
1,68
28
Nguyễn Đình Chiểu
Cả con đường
1,43
29
Hồ Xuân Hương
Lý Trường Kiệt
Quang Trung
1,43
30
Nguyễn Thái Học
Bà Triệu
Hai Bà Trưng
1,43
31
Nguyễn Thái Học
Nguyễn văn Trỗi
Bà Triệu
1,43
32
Nguyễn Thái Học
Hai Bà Trưng
Quang Trung
1,43
33
Nguyễn Thái Học
Quang Trung
Phạm Ngũ Lão
1,43
34
Nguyễn Thị M. Khai
Cả con đường
1,43
35
Nguyễn Trường Tộ
Đề Thám
Bạch Đằng
1,43
36
Nguyễn Văn Trỗi
Trần Hưng Đạo
KP Song Thanh 3
1,43
37
Phạm Ngọc Thạch
Cả con đường
1,77
38
Phạm Ngũ Lão
Thống Nhất
Trần Hưng Đạo
1,43
39
Phạm Ngũ Lão
Trần Hưng Đạo
Bạch Đằng
1,45
40
Phạm Ngũ Lão
Quang Trung
Thống Nhất
1,43
41
Phan Bội Châu
Cả con đường
1,43
42
Phan Chu Trinh
Cả con đường
1,43
43
Phan Đình Phùng
Cả con đường
1,43
44
Quang Trung
Trần Hưng Đạo
Phan Bội Châu
1,61
45
Quang Trung
Ngô Gia Tự
Giáp ranh Hoà Minh
1,67
46
Quang Trung
Phan Bội Châu
Ngô Gia Tự
1,69
47
Thành Thái
Lê Lợi
Nguyễn Trường Tộ
1,63
48
Thống Nhất
Nguyễn Thị Minh Khai
Quang Trung
1,43
49
Thống Nhất
Cầu Nam
Nguyễn Thị M. Khai
1,43
50
Thống Nhất
Quang Trung
Cuối đường
1,43
51
Trần Hưng Đạo
Bà Triệu
Lê Lợi
1,43
52
Trần Hưng Đạo
Cầu Nam
Bà Triệu
1,65
53
Trần Hưng Đạo
Đoạn còn lại
1,43
54
Trần Phú
Cả con đường
1,43
55
Trần Quốc Toản
Cả con đường
1,43
56
Trần Quý Cáp
Cả con đường
1,43
57
Triệu Quang Phục
Cả con đường
1,43
58
Võ Thị Sáu
Cả con đường
1,43
59
Các đường nhựa còn lại hoặc
đường bê tông
Cả con đường
1,73
60
Các đường đất còn lại rộng ≥
4 m
Cả con đường
1,64
61
Khu dân cư 15 ha HTV
Các con đường
1,43
62
Nguyễn Công Trứ
Cả con đường
1,43
63
Trần Bình Trọng
Lý Thường Kiệt
Huỳnh Thúc Kháng
1,00
64
Nguyễn Viết Xuân
Lý Thường Kiệt
Huỳnh Thúc Kháng
1,00
65
Các khu dân cư
Các đường nội bộ Khu dân cư
xóm 9B cũ (Khu dân cư khu phố Phú Tân)
1,59
Các đường nội bộ của Khu dân cư
3 ha Hòa Phú cũ
1,49
Khu dân cư 5A cũ (khu dân cư
khu phố Phú Hòa)
Các lô tiếp giáp đường nội bộ
1,59
Các lô tiếp giáp đoạn từ giáp
ranh KDC 3ha đến Đường ĐT 716
1,59
66
Tỉnh lộ 716 (trục đường Hòa
Phú - Hòa Thắng)
Cầu Sông Lũy
Giáp xã Hòa Thắng
1,43
67
Tuyến đường nhựa trung tâm tại
xã Hòa Phú (cũ)
1,64
68
Tuyến đường sỏi tại xã Hòa
Phú (cũ) có độ rộng ≥ 4m
1,75
69
Các con đường đất còn lại ≥ 4
m tại xã Hòa Phú (cũ)
1,56
II. Bảng giá đất sử dụng vào
mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
STT
Địa bàn
Khu vực
Hệ số
A
Nhóm đất du lịch ven biển
I
Vị trí 1: Các khu du lịch
giáp biển
1
Chí Công, Vĩnh Tân, Hòa Minh
1,06
2
Bình Thạnh
1,06
3
Phan Rí Cửa
- Khu vực ranh giới xã Hòa
Phú cũ (nay là thị trấn Phan Rí Cửa)
1,06
- Khu vực còn lại của thị trấn
Phan Rí Cửa
1,06
II
Vị trí 2: Các khu du lịch
không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1
B
Nhóm đất du lịch ven các hồ
1
Hồ Sông Lòng Sông
1,06
2
Hồ Đá Bạc
1,06
III. Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính
theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC SỐ II
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN BẮC BÌNH
A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất nông nghiệp:
I. Đối với đất sản xuất nông
nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng lúa nước:
Vị trí đất
1
2
3
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan
Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
1,91
1,61
1,65
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa,
Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An
1,35
1,60
1,74
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan
Lâm, Phan Điền, Sông Bình
1,25
1,63
1,63
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm
chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan
Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
1,76
1,53
1,55
1,56
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa,
Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong
1,49
1,60
1,78
1,75
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan
Lâm, Phan Điền, Sông Bình
1,49
1,52
1,64
1,64
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan
Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
1,45
1,45
1,60
1,70
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa,
Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong
1,59
1,61
1,77
1,67
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan
Lâm, Phan Điền, Sông Bình
1,46
1,50
1,82
1,67
II. Đối với đất lâm nghiệp:
1. Đối với đất lâm nghiệp nằm
ngoài các khu du lịch:
a. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng sản xuất:
Vị trí
1
2
3
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan
Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
1,64
1,64
1,64
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa,
Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong
1,64
1,64
1,64
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan
Lâm, Phan Điền, Sông Bình
1,64
1,64
1,64
b. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng phòng hộ:
Vị trí
1
2
3
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan
Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
1,00
1,00
1,00
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa,
Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong
1,00
1,00
1,00
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan
Lâm, Phan Điền, Sông Bình
1,00
1,00
1,00
2. Đối với đất lâm
nghiệp trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (qui định chung
cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 1,64
- Vị trí 2: 1,64
B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất phi nông nghiệp:
I. Đối với giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Hải Ninh
Nhóm 2
2,08
2,01
1,79
1,81
1,67
Hòa Thắng, Phan Rí Thành,
Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái
Nhóm 3
2,22
2,08
2,00
2,08
2,08
Bình Tân, Sông Lũy
Nhóm 5
1,79
1,79
1,67
1,67
1,67
Sông Bình
Nhóm 6
1,57
1,43
1,43
1,43
1,43
Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa
Nhóm 8
1,81
1,59
1,51
1,51
1,51
Phan Điền, Phan Tiến, Phan
Sơn, Phan Lâm
Nhóm 9
1,43
1,43
1,43
1,43
1,43
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Hải Ninh
Nhóm 2
2,17
2,43
1,79
1,91
1,67
Hòa Thắng, Phan Rí Thành,
Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái
Nhóm 3
2,15
2,05
2,02
2,13
2,08
Bình Tân, Sông Lũy
Nhóm 5
1,79
1,75
1,67
1,67
1,67
Sông Bình
Nhóm 6
1,57
1,43
1,43
1,43
1,43
Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa
Nhóm 8
1,76
1,59
1,51
1,51
1,51
Phan Điền, Phan Tiến, Phan
Sơn, Phan Lâm
Nhóm 9
1,43
1,43
1,43
1,43
1,43
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Hải Ninh
Nhóm 2
2,17
2,43
1,79
1,91
1,67
Hòa Thắng, Phan Rí Thành,
Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái
Nhóm 3
2,15
1,99
1,94
2,08
2,08
Bình Tân, Sông Lũy
Nhóm 5
1,79
1,75
1,67
1,67
1,67
Sông Bình
Nhóm 6
1,57
1,43
1,43
1,43
1,43
Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa
Nhóm 8
1,76
1,59
1,51
1,51
1,51
Phan Điền, Phan Tiến, Phan
Sơn, Phan Lâm
Nhóm 9
1,43
1,43
1,43
1,43
1,43
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
I.
Quốc lộ 1A
1
Xã Bình Tân
Km 1.666
Km 1.669
1,92
Các đoạn còn lại của xã
1,81
2
Xã Sông Lũy
Giáp thị trấn Lương Sơn
Cầu ông Võng
1,94
3
Xã Hồng Thái
Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái
Cầu Sông Lũy
1,67
Ngã 3 đi cầu treo
Đài liệt sỹ Hồng Thái
1,67
Các đoạn còn lại
1,67
4
Xã Phan Thanh
Ngã 3 đi cầu treo
Đài liệt sỹ Hồng Thái
1,94
Các đoạn còn lại
1,76
5
Xã Phan Hiệp
Khu trưng bày văn hóa Chăm
Đài liệt sỹ Phan Hiệp
1,67
Các đoạn còn lại của xã
1,81
6
Xã Phan Rí Thành
Thôn Bình Hiếu
Giáp cây xăng Kim Tài
1,67
Cây xăng Kim Tài
Giáp cầu Sông Cạn
1,75
Cầu Sông Cạn
Giáp phía Tây KDC Tòng Lâm
1,76
Phía Tây KDC Tòng Lâm
Cầu Sông Đồng
1,67
II
Tỉnh lộ 716
1
Xã Hồng Phong
Tuyến đường 716 (2,7 km)
1,64
2
Xã Hòa Thắng
Giáp xã Hồng Phong
Giáp ngã ba đi Hồng Phong
1,64
Ngã ba đi Hồng Phong
Ngã ba mới Hồng Lâm (đường nhựa
Tỉnh lộ 716 mới)
1,79
Ngã ba mới Hồng Lâm (đường nhựa
Tỉnh lộ 716 mới)
Ngã ba mới Hồng Thắng (đường
nhựa Tỉnh lộ 716 mới)
1,67
Các đoạn còn lại của xã
1,91
III
Tỉnh lộ 715
1
Xã Hòa Thắng
Ngã ba Hồng Lâm
Ban QLR Hồng Phong tính thêm
1.000m
2,00
Đoạn còn lại của xã
1,67
2
Xã Hồng Phong
Đường 716
Giáp xã Hàm Đức
2,08
IV
Quốc lộ 28
1
Xã Sông Bình
Cầu Vượt
Hết nhà ông Nguyễn Đức Vinh
1,67
Đoạn còn lại của xã
1,67
2
Xã Phan Sơn
Ngã 3 Dốc Đá
Khu tái định cư
1,67
3
Xã Phan Lâm
Ngã 3 Dốc Đá
Khu tái định cư
1,67
Đoạn còn lại của xã
1,67
4
Xã Sông Lũy
Ngã hai Đường bộ đội cũ
Giáp cầu vượt
1,67
V
Tỉnh lộ (Quốc lộ 1A – Phan
Sơn)
1
Xã Phan Hiệp
Khu trưng bày văn hóa Chăm
Giáp cống mương thôn Hòa Thuận
1,67
2
Xã Hải Ninh
Giáp ranh giới thị trấn Chợ Lầu
Hết phần đất Cổng tránh Ga
Sông Mao
1,67
Phía Nam trụ sở xã Hải Ninh
Ngã ba Phan Điền-Bình An
1,78
Ngã ba Phan Điền- Bình An
Giáp ranh xã Bình An
1,75
3
Xã Bình An
Giáp Xã Hải Ninh
Khu Tái định cư An Bình
1,89
Đoạn đường còn lại
1,69
4
Xã Phan Lâm
Giáp ranh giới xã Bình An
Ngã ba Dốc đá
1,70
VI
Tỉnh lộ (Sông Luỹ -
Phan Tiến)
1
Xã Sông Lũy
Ngã ba Sông Lũy
Giáp đường sắt
1,80
Đường Sắt
Giáp ranh Phan Tiến
1,67
2
Xã Phan Tiến
Ranh giới xã Sông Lũy
Khu trung tâm xã
1,67
VII
Đường nhựa huyện lộ >6m
1
Xã Bình Tân
Lộ giới đường sắt
+ 1,5 km hướng đi xã Phan Tiến
1,67
2
Xã Phan Tiến
Ngã ba Phan Tiến – Bình Tân
+ 500m hướng đi xã Bình Tân
1,67
3
Xã Bình An
Trạm y tế
Cổng thôn An Hòa
1,95
4
Xã Hải Ninh
Ngã ba Bình An
Cầu Phan Điền
1,67
5
Xã Phan Điền
Cầu Phan Điền
Trạm bảo vệ rừng Phan Điền
1,70
Các tuyến đường trung tâm
xã:
Xã
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
Hòa Thắng
Ngã tư chùa Bình Sơn
Giáp đồn Biên phòng 436
1,73
Ngã ba đài Liệt sĩ
Hải sản cũ
1,75
Ngã ba đường 716
Giáp đường Hải sản cũ
1,79
Đường 135 thôn Hồng Lâm
1,67
Tỉnh lộ 716 cũ
Ngã tư Hồng Lâm
Giáp đường nhựa (Tỉnh lộ 716
mới)
1,67
Ngã ba cũ thôn Hồng Thắng
Ngã ba Hồ Tôm
1,67
Phan Hiệp
Nhà ông Xích Văn Xê
Trung tâm Y tế huyện
1,67
Nhà ông Xích Văn Xê
Hết nhà ông Tấn Sỹ
1,67
Các khu quy hoạch tái định
cư:
STT
Địa bàn
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Xã Phan Rí Thành:
Khu tái định cư QL1A - Cầu
Nam
Lô A1
Lô A40
1,67
Lô B1
Lô B21
Lô B22
Lô B37
1,67
Lô D1
Lô D10
Lô C1
Lô C7
Lô E1
Lô E7
Lô D11
Lô D22
1,73
Lô E8
Lô E11
Lô F1
Lô F13
2
Xã Hải Ninh:
Khu tái định cư thôn Hải
Thủy
Tất cả các lô trong khu quy hoạch
1,88
3
Xã Sông Bình:
Khu Tái định cư C5
Tất cả các lô trong khu quy hoạch
2,00
4
Xã Bình An:
Khu Quy hoạch Dự án 773
Tất cả các lô trong khu quy hoạch
1,84
5
Xã Bình An:
Khu tái định cư C1
Tất cả các lô trong khu quy hoạch
2,08
6
Xã Phan Lâm:
Khu tái định cư C2
Tất cả các lô trong khu quy hoạch
1,67
5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
tại đô thị:
a. Thị trấn Chợ Lầu:
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Âu Dương Lân
Trần Quang Diệu
Lương Văn Năm
1,67
2
Bùi Thị Xuân
Cả con đường
1,67
3
Các nhánh đường nối Lê Hồng
Phong
Lê Hồng Phong
Hà Huy Tập
1,67
4
Cao Hành
Trần Phú
Tô Thị Quỳnh
1,74
5
Chu Văn An
Cả con đường
1,67
6
Đặng Văn Lãnh
Nguyễn Tất Thành
Nguyễn Hữu Cảnh
1,67
7
Đoàn Thị Điểm
Cả con đường
1,67
8
Đổng Dậu
Cả con đường
1,67
9
Đường 18/4
Cả con đường
1,67
10
Đường 292
Nguyễn Tất Thành
Nguyễn Hữu Cảnh
1,67
11
Đường D1
Lý Thường Kiệt
Thôn Xuân Quang (giáp nhà ông
Chính)
1,83
12
Đường E1, E2, E3
Cả con đường
1,82
13
Đường liên xã đi Bình An
Đài truyền thanh tiếp phát
truyền hình
Giếng thôn Xuân Quang
1,67
14
Đường nối Hà Huy Tập
Nhà nghỉ Tuấn Linh
Cuối con đường
1,67
15
Đường nối Huỳnh Thúc Kháng
Nhà ông Hầu
Nhà Tấn Hạnh
1,67
16
Đường nối Nguyễn Hữu Cảnh
Nhà Phước Diên
Trường TH Xuân Hội
1,67
17
Đường nối Nguyễn Hữu Cảnh
Trường TH Xuân Hội
Chùa Xuân An
1,67
18
Hà Huy Tập
Cả con đường (trừ các lô đất
đối diện mặt tiền chợ)
1,67
19
Hải Thượng Lãn Ông
Cả con đường
1,75
20
Huỳnh Thị Khá
Cả con đường
1,67
21
Huỳnh Thúc Kháng
Cả con đường
1,67
22
Lê Hồng Phong
Nguyễn Hữu Cảnh
Đường Đ1
1,81
23
Lê Thánh Tôn
Nguyễn Tất Thành
Nguyễn Hữu Cảnh (chùa Tường Xuân)
1,67
24
Lê Thị Hồng Gấm
Cả con đường
1,67
25
Lương Văn Năm
Chu Văn An (nhà Ô. Châu)
Nhà bà Hiền (Ô. Đồng)
1,67
26
Lương Văn Năm (TD 2.1)
Hải Thượng Lãn Ông
Lê Hồng Phong
1,94
27
Lý Thường Kiệt
Nguyễn Tất Thành
Giáp xã Hải Ninh
1,79
28
Lý Thường Kiệt
Nguyễn Tất Thành
Nguyễn Hữu Cảnh
1,67
29
Lý Tự Trọng
Cả con đường
1,67
30
Mai Xuân Thưởng
Cả con đường
1,67
31
Mặt tiền chợ cũ
Các con đường xung quanh chợ
1,67
32
Mặt tiền Chợ Mới
Các con đường xung quanh chợ
1,67
33
Ngô Gia Tự
Cả con đường
1,67
34
Ngô Quyền
Nguyễn Tất Thành
Nguyễn Hữu Cảnh
1,67
35
Ngô Quyền
Nguyễn Hữu Cảnh
Sông Lũy
1,67
36
Ngô Thời Nhậm
Nguyễn Huệ
Phía Tây chợ cũ
1,67
37
Ngô Thời Nhậm
Phía Đông chợ cũ
Nhà Ông Tình
1,75
38
Ngô Thời Nhậm
Nhà Ô. Tình
Ngô Quyền
1,67
39
Nguyễn Huệ
Nguyễn Tất Thành
Nguyễn Hữu Cảnh
1,67
40
Nguyễn Huệ
Nguyễn Hữu Cảnh
Sông Lũy
1,67
41
Nguyễn Hữu Cảnh
Cả con đường
1,77
42
Nguyễn Tất Thành
Cầu Sông Lũy
Ngã ba vào Đổng Dậu
1,78
43
Nguyễn Tất Thành
Ngã ba vào Đổng Dậu
Giáp Bình Hiếu
1,67
44
Nguyễn Trãi
Đặng Văn Lãnh
Huỳnh Thúc Kháng
1,67
45
Nguyễn Văn Luận
Nguyễn Tất Thành
Nguyễn Hữu Cảnh
1,67
46
Nguyễn Xuân Ôn
Nhà bà Quý
Nguyễn Hữu Cảnh (miếu Xuân
An)
1,67
47
Phạm Đoan
Cao Hành
Nhà ông Hà
1,67
48
Phan Trung
Lê Hồng Phong
Hà Huy Tập
1,67
49
Phan Trung
Nhà bà Huệ
Vòng thành
1,67
Bệnh viện Đa khoa
50
Thái Khang
Đặng Văn Lãnh
Lý Thường Kiệt
1,67
51
Thuận Thành
Nguyễn Tất Thành
Nguyễn Hữu Cảnh
1,67
52
Tô Thị Quỳnh
Nguyễn Hữu Cảnh
Cao Hành
1,67
53
Tôn Đản
Cả con đường
1,67
54
Trần Hưng Đạo
Cả con đường
1,67
55
Trần Khánh Dư
Trần Phú (nhà ông Sự)
Nhà ông Bình (bà Phượng)
1,67
56
Trần Khánh Dư
Nhà ông Bình (bà Phượng)
Lê Thánh Tôn
1,67
57
Trần Phú
Cả con đường (Nguyễn Tất
Thành – Cao Hành)
1,67
58
Trần Quang Diệu
Cả con đường
1,67
59
Trần Quốc Toản
Cả con đường
1,67
60
Trần Quý Cáp
Cả con đường
1,67
61
Võ Hữu
Cả con đường
1,79
62
Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận
Các con đường có chiều rộng ≥
4 m
1,83
63
Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận
Các con đường có chiều rộng
< 4 m
1,78
64
Tuyến đường vào Nhà thờ Hòa
Thuận
Giáp đường Lý Thường Kiệt
Giáp cổng Nhà thờ
1,67
65
Đường vào Ngọc Sơn
Giáp khu dân cư Thái Thành
kéo về hướng Nam
Giáp cầu Cây Liêm
1,67
66
Tuyến đường D
Cả con đường
1,83
67
Tuyến đường D3
Cả con đường
1,83
68
Tuyến đường D9
Cả con đường
1,69
b. Thị trấn Lương Sơn:
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Đường Lê Lợi (các đường QH
tái định cư)
Toàn bộ con đường
1,67
2
Đường Ngô Quyền (các đường QH
tái định cư)
Toàn bộ con đường
1,67
3
Khu Tái định cư S11
Tuyến số 02
1,83
Các tuyến còn lại
1,76
4
Khu Tái định cư QL1A
Tuyến D1 (Cả Con Đường)
1,70
Tuyến N1 (kể cả mặt tiếp giáp
hướng Nam tuyến đường), N2, N3, N4 và N5 (Cả con đường)
1,87
Tuyến D2 (Cả con đường, kể cả
mặt tiếp giáp hướng đông tuyến đường)
1,73
5
Các đường QH sân bóng
Các đường xung quanh sân bóng
và dọc đường giáp với đất sản xuất nông nghiệp nằm phía Tây chợ mới
1,67
6
Đất ba mặt tiền Chợ mới
Toàn bộ ba mặt tiền đường
1,67
7
Các đường sau Chợ mới
Toàn bộ con đường
1,86
8
Đường Nguyễn Tất Thành (Quốc
lộ 1 A)
Giáp nhà hàng Đại Ninh
Giáp xã Sông Lũy
1,67
Nhà hàng Đại Ninh
Điện tử Phong
1,80
Điện tử Phong
Đài Liệt Sỹ
1,67
Các đoạn đường còn lại
1,75
9
Đường Lê Hồng Phong (Tỉnh lộ
715)
Giáp Nguyễn Tất Thành
Hết nhà máy mì
1,76
Nhà máy mì
Giáp xã Hòa Thắng
1,67
10
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Tỉnh
lộ 716)
Giáp đường Nguyễn Tất Thành
Tuyến N1
1,70
Tuyến N1
Ngã hai Đường bộ đội cũ (giáp
xã Sông Bình)
1,67
Đoạn còn lại
1,65
11
Đường Nguyễn Trung Trực (Tuyến
đường 300)
Toàn bộ con đường
1,82
12
Các tuyến đường nhánh phía
nam tuyến đường Nguyễn Trung Trực (Tuyến đường 300)
Toàn bộ con đường
1,78
13
Các đường nhánh giáp đường
Nguyễn Tất Thành rộng từ 4m trở lên (>=4m) (Các đường nhánh giáp QL 1A rộng
từ 4m trở lên (≥ 4 m))
Nhà hàng Đại Ninh
Giáp xã Sông lũy
1,67
Giáp nhà hàng Đại Ninh
Điện tử Phong
1,83
Điện tử Phong
Đài Liệt Sỹ
1,87
Các đoạn còn lại
1,80
14
Các đường nhánh giáp đường Lê
Hồng Phong (Các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 715)
Giáp Quốc lộ 1A
Nhà máy mì
1,79
Nhà máy mì
Giáp xã Hòa Thắng
1,67
15
Các đường nhánh giáp đường
Nguyễn Thị Minh Khai (các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 716)
Giáp dường Nguyễn Tất Thành
Tuyến N1
1,75
Tuyến N1
Giáp xã Sông Bình
1,67
16
Đường Nguyễn Thị Định
Toàn bộ con đường
1,67
17
Đường Cao Thắng
Toàn bộ con đường
1,78
18
Đường Huỳnh Thúc Kháng
Toàn bộ con đường
1,67
19
Các đường nhánh giáp Huỳnh
Thúc Kháng rộng từ 4m trở lên
Giáp đường Nguyễn Tất Thành
Giáp đường Nguyễn Trung Trực
1,78
Đoạn còn lại
1,67
20
Khu dân cư Bắc Sơn
Các tuyến đường Quy Hoạch
1,83
21
Đường dẫn vào Cầu Sông Lũy
(Lương Bình, Lương Bắc)
Toàn bộ con đường
1,65
22
Các tuyến Sởi đỏ đầu tư theo
chương trình 134 thuộc Thôn Lương Bắc
Giáp Tuyến N1
Nhà Nguyễn Văn Lộc
1,67
Nhà Nguyễn Văn Lộc
Nhà Võ Văn Tình
1,73
Các tuyến còn lại
1,70
II. Bảng giá đất sử dụng vào
mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
STT
Địa bàn
Khu vực
Hệ số
A
Nhóm đất du lịch ven biển
I
Vị trí 1: Các khu du lịch
giáp biển
Xã Hòa Thắng: từ lô số 1 đến
lô số 3, Khu du lịch cộng đồng; Khu du lịch Thái Vân và dự án Khu du lịch của
Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hải Sơn (một phần diện tích lô số 14 thuộc
xã Hòa Thắng nằm gần giáp ranh, liền kề với lô số 1 xã Hòa Thắng)
1,27
2
Xã Hòa Thắng: từ lô số 4 đến
lô số 14 khu du lịch tập trung
1,27
3
Xã Hồng Phong và các khu du lịch
còn lại của xã Hòa Thắng
1,27
II
Vị trí 2: các khu du lịch
không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
B
Nhóm đất du lịch ven các hồ
1,27
Xã Hòa Thắng: Đất du lịch ven
hồ bàu Ông, bàu Bà
III . Đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại :
tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số
37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất nông nghiệp:
I. Đối với đất sản xuất nông
nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng lúa nước:
Vị trí đất
1
2
3
Tên xã
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn,
Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
1,91
2,00
1,67
Hàm Trí, Hàm Phú
1,43
1,64
1,74
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận
Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
1,45
1,63
1,68
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm
chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn,
Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
2,05
1,69
1,82
1,43
Hàm Trí, Hàm Phú
1,47
1,50
1,79
1,67
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận
Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
1,53
1,57
1,55
1,33
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn,
Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
1,92
1,94
1,72
1,62
Hàm Trí, Hàm Phú
1,39
1,54
1,44
1,25
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận
Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
1,49
1,50
1,53
1,50
II. Hệ số điều chỉnh giá đất
lâm nghiệp:
1. Đối với đất lâm nghiệp nằm
ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng sản xuất:
Vị trí đất
1
2
3
Tên xã
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn,
Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
1,14
1,14
1,14
Hàm Trí, Hàm Phú
1,14
1,14
1,14
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận
Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
1,14
1,14
1,14
b. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng phòng hộ:
Vị trí đất
1
2
3
Tên xã
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn,
Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
1,00
1,00
1,00
Hàm Trí, Hàm Phú
1,00
1,00
1,00
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận
Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
1,00
1,00
1,00
B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất phi nông nghiệp:
I. Đối với giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Hàm Thắng
Nhóm 1
1,36
2,04
1,76
1,47
1,50
Hàm Liêm, Hàm Hiệp
Nhóm 2
1,31
1,42
1,38
1,28
1,35
Hàm Đức
Nhóm 3
1,39
1,31
1,25
1,38
1,25
Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí
Nhóm 4
1,25
1,50
1,33
1,25
1,32
Hàm Phú
Nhóm 5
1,25
1,25
1,25
1,25
1,25
Hồng Liêm, Thuận Minh
Nhóm 6
1,39
1,37
1,37
1,32
1,25
Thuận Hòa, Đa Mi
Nhóm 7
1,33
1,25
1,25
1,25
1,25
Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ
Nhóm 10
1,25
1,25
1,25
1,25
1,25
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Hàm Thắng
Nhóm 1
1,39
2,06
1,77
1,49
1,48
Hàm Liêm, Hàm Hiệp
Nhóm 2
1,29
1,43
1,43
1,28
1,35
Hàm Đức
Nhóm 3
1,39
1,36
1,28
1,38
1,28
Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí
Nhóm 4
1,25
1,49
1,37
1,26
1,35
Hàm Phú
Nhóm 5
1,25
1,25
1,25
1,25
1,25
Hồng Liêm, Thuận Minh
Nhóm 6
1,36
1,36
1,34
1,32
1,25
Thuận Hòa, Đa Mi
Nhóm 7
1,33
1,25
1,25
1,25
1,25
Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ
Nhóm 10
1,25
1,25
1,25
1,25
1,25
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Hàm Thắng
Nhóm 1
1,36
2,05
1,73
1,47
1,46
Hàm Liêm, Hàm Hiệp
Nhóm 2
1,31
1,42
1,43
1,26
1,35
Hàm Đức
Nhóm 3
1,43
1,34
1,29
1,36
1,25
Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí
Nhóm 4
1,25
1,49
1,38
1,30
1,32
Hàm Phú
Nhóm 5
1,25
1,25
1,28
1,28
1,25
Hồng Liêm, Thuận Minh
Nhóm 6
1,39
1,37
1,36
1,34
1,25
Thuận Hòa, Đa Mi
Nhóm 7
1,33
1,30
1,25
1,25
1,25
Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ
Nhóm 10
1,25
1,25
1,25
1,25
1,25
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
STT
Địa bàn
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
I
Quốc lộ IA
1
Xã Hàm Thắng
Cầu Bến Lội
Cống 3 lỗ
1,44
Cống 3 lỗ
Nam cầu Phú Long
1,42
2
Xã Hàm Đức
Giáp thị trấn Phú Long
Xăng dầu Dương Đông
1,47
Xăng dầu Dương Đông
Hết quán cơm Ngọc Tuyên
1,50
Giáp quán cơm Ngọc Tuyên
Giáp xã Hồng Sơn
1,38
3
Xã Hồng Sơn
Giáp xã Hàm Đức
Ngã 3 Hồng Lâm
1,29
Ngã 3 Hồng Lâm
Ngã 3 Gộp (+200)
1,52
Ngã 3 Gộp (+200)
Giáp xã Hồng Liêm
1,25
4
Xã Hồng Liêm
UBND xã
Hết chợ Bàu Sen
1,25
Các đoạn còn lại của xã
1,56
II
Quốc lộ 28
5
Xã Hàm Liêm
Giáp Phan Thiết
Ngã 3 đi xã Hàm Liêm
1,25
6
Xã Hàm Liêm, Hàm Thắng
Ngã 3 đi xã Hàm Liêm
Giáp xã Hàm Chính
1,63
7
Xã Hàm Chính
Từ hết ranh giới xã Hàm Liêm
và xã Hàm Thắng
Giáp ranh thị trấn Ma Lâm
1,55
8
Xã Hàm Trí
Giáp thị trấn Ma Lâm
Cầu Bậc Lở
1,48
Cầu Bậc Lở
Giáp xã Thuận Hòa
1,56
9
Xã Thuận Hòa
Giáp xã Hàm Trí
Cầu Lăng
1,44
Cầu Lăng
Km 32
1,43
Km 32
Giáp Lâm Đồng
1,25
III
Quốc lộ 55
10
Xã La Dạ, Đa Mi
Ngã ba đường trung tâm huyện
đi La Dạ
Cầu Suối Cát
1,42
Khu trung tâm UBND xã Đa Mi
bán kính 500m
1,25
Các đoạn còn lại
1,40
IV
Tỉnh lộ 711
11
Xã Thuận Hòa
Toàn bộ địa phận xã
1,58
12
Xã Hồng Sơn
Toàn bộ địa phận xã
1,56
13
Xã Hồng Liêm
Toàn bộ địa phận xã
1,44
V
Đường Trung tâm huyện đi
La Dạ (Tỉnh lộ 714)
14
Xã Hàm Trí
Ngã 3 Km 21
Cầu Hà Ra
1,42
15
Xã Hàm Phú
Cầu Hà Ra
Trạm Kiểm soát lâm sản
1,36
Giáp Trạm KS lâm sản
Giáp xã Đông Tiến
1,25
16
Xã Đông Tiến, Đông Giang, La
Dạ
Toàn bộ tuyến đường ĐT 714 đi
qua 3 xã
1,50
VI
Tỉnh lộ 718
17
Xã Hàm Hiệp
Giáp xã Phong Nẫm
Ngã 3 ga Phú Hội
1,25
Ngã 3 ga Phú Hội
Đình làng Phú Hội
1,25
Giáp Đình làng Phú Hội
Giáp xã Mương Mán
1,33
VII
Khu tái định cư Hàm Liêm
18
Đường chính
Từ Quốc lộ 28
Ngã 3 đường Hàm Liêm - Sông
Quao
1,25
19
Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm
3
Đường dãi cây xanh cách ly
1,25
Các con đường còn lại trong
khu dân cư
1,43
20
Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm
1,2
Toàn tuyến
1,25
VIII
Các tuyến đường giao thông
bổ sung mới
21. Xã Hàm Thắng
KDC Bến Lội - Lại An
Các tuyến đường nội bộ
1,63
Đường Lại An - Cây Trôm
Ngã 3 km số 6
Ngã 3 đi Xoài Quỳ
1,41
Ngã 3 đi Xoài Quỳ
Quốc lộ 1A
1,45
Quốc lộ 1A
Đình Làng
1,25
Đường Xoài Quỳ
Ngã 3 Lại An - Cây Trôm
Đường chùa Kim Linh
1,25
Chùa Kim Linh
Cầu Xoài Quỳ
1,36
Đoạn còn lại (từ cầu Xoài Quỳ
đến giáp Quốc lộ 28)
1,25
Đường Kim Ngọc - Phú Hài
Toàn tuyến
1,42
22. Xã Hàm Liêm
Đường từ Quốc lộ 28 đi UBND
xã
Ngã 3 Quốc lộ 28 đi xã Hàm
Liêm
Đường vào Gò Ông Vạn
1,32
Đoạn qua Khu dân cư Hợp tác
xã 3 Hàm Liêm
1,25
Đường Hàm Liêm - Sông Quao
Ngã 3 giáp đường đi UBND xã
Hàm Liêm
Ngã 3 đường bê tông thôn Thuận
Điền
1,40
Ngã 3 giáp đường đi UBND xã
Hàm Liêm (công viên 18/4)
Giáp Phan Thiết (đường Ngô Tất
Tố)
1,39
Khu dân cư Rạng Đông
Tuyến đường nội bộ trong khu
dân cư
1,48
Khu dân cư hợp tác xã 3 Hàm
Liêm
Tuyến đường nội bộ trong khu
dân cư
1,34
23. Xã Hàm Hiệp
Đường Hàm Hiệp -Thuận Minh
Giáp xã Hàm Liêm
Trường THCS Hàm Hiệp
1,25
THCS Hàm Hiệp
Ngã 3 Cầu Đúc
1,28
Đường Bàu Gia - Bàu Thảo
ĐT 718
Ngã 3 Bàu Gia - Bàu Thảo
1,25
Ngã 3 Bàu Gia - Bàu Thảo
Cống đất nhà bà Bùi Thị Sen
1,25
Cống đất nhà bà Bùi Thị Sen
Giáp đường kênh sông Quao
1,25
24. Xã Hàm Đức
Đường Sa Ra - Tầm Hưng đoạn
qua xã Hàm Đức
1,25
25. Xã Hồng Sơn
Đường Hàm Trí - Hồng Sơn
Toàn tuyến
1,30
Đường Ma Lâm - Hồng Sơn
Toàn tuyến
1,35
26. Xã Hồng Liêm
Tuyến đường vào rừng dầu Hồng
Liêm
Toàn tuyến
1,25
27. Xã Hàm Phú
Đường Km 19 đi Phú Sơn
Km 19
Cầu Phú Sơn
1,25
Đường Kênh chính Sông Quao
Ngã 3 giáp đường 714
Giáp ranh xã Thuận Minh
1,25
28. Xã Thuận Hòa
Đường Gia Le - Bình Lễ
Toàn tuyến
1,25
5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
đô thị:
a. Thị trấn Ma Lâm:
STT
Địa bàn
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Quốc lộ 28 (đường 8/4)
Cầu 14
Cầu Ngựa
1,35
Cầu Ngựa
Đường sắt Thống Nhất
1,38
Phía bắc đường sắt
Trại giống lúa Ma Lâm
1,38
Phía Bắc trại lúa giống Ma
Lâm
Giáp xã Hàm Trí
1,25
2
Đường Sa ra - Tầm Hưng (Nguyễn
Thị Minh Khai)
Ngã ba Ngân hàng
Ngã ba vào Lò gạch cũ
1,25
Ngã 3 vào Lò gạch cũ
Cầu 3 Tấn (chợ Tầm Hưng)
1,25
Cầu 3 Tấn (chợ Tầm Hưng)
Giáp xã Hàm Đức
1,35
3
Ma Lâm - Thuận Minh (Nguyễn
Văn Cừ)
Cầu Ngựa
Giáp đường sắt
1,37
4
Đường Ma Lâm-Hồng Sơn (Lê Quý
Đôn)
Quốc lộ 28
Đường sắt
1,25
Đường Sắt
Giáp xã Hồng Sơn
1,25
5
Các tuyến số 2 (đường Lê Hồng
Phong), tuyến số 1 (Tuyến D1 KDC Ruộng Dinh - đường Quang Trung), tuyến số 6
(đường Trần Phú), tuyến số 9 (đường Nguyễn Hội), tuyến số 8 công trình nhựa
hóa Ma Lâm
1,27
6
Tuyến đường N6A, N6B (đường
Lý Tự Trọng)
Toàn tuyến
1,25
7
Tuyến D3 KDC Ruộng Dinh (đường
Trần Hưng Đạo)
1,44
8
Tuyến N4 KDC Ruộng Dinh
1,25
9
Tuyến số 14, 23 (đường Từ Văn
Tư), 24 (đường Kim Đồng), tuyến số 11, 12 (đường Phan Bội Châu), đường vào bệnh
viện huyện
1,25
10
Các con đường còn lại trong
KDC Ruộng Dinh, đường Lê Hồng Phong và đường Nguyễn Du (tuyến số 3 công trình
nhựa hóa)
1,43
11
Các con đường còn lại có chiều
rộng ≥ 4m và đường bê tông có chiều rộng > 2m
1,50
12
Đường Nà Bồi - Tầm Hưng (Nguyễn
Văn Trỗi)
Giáp đường Hồng Lâm
Giáp cống khu dân cư hiện hữu
thôn Nà Bồi
1,25
Giáp cống khu dân cư hiện hữu
thôn Nà Bồi
Giáp Tầm Hưng
1,25
13
Đường Lương Văn Năm
Quốc lộ 28
cầu Ré
1,25
Cầu Ré
Giáp xã Hàm Phú
1,25
14
Khu tái định cư phục vụ cao tốc
1,25
Tuyến số 1
Toàn tuyến
1,25
Tuyến số 2
Toàn tuyến
1,25
15
Khu dân cư Kè Sông Cái
1,25
Tuyến dọc bờ kè
Toàn tuyến
1,25
Tuyến nội bộ
Toàn tuyến
1,25
b. Thị trấn Phú Long:
STT
Địa bàn
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Quốc lộ 1A
Cầu Phú Long
Bến xe buýt Quản Trung
1,27
Giáp bến xe buýt Quản Trung
Giáp xã Hàm Đức
1,25
2
Đường Phú Long - Phú Hài
1,54
3
Các con đường còn lại có chiều
rộng ≥ 4m và đường bê tông có chiều rộng >2m
1,54
Tuyến đường số 1, công trình
nhựa hóa
Quốc lộ 1A
Hết nhà Nguyễn Thị Hải
1,25
4
Tuyến đường số 2, 5, 6, công
trình nhựa hóa và đường nội bộ trong KDC Nhơn Hòa 1, 2 và Phú Hòa
1,40
5
Tuyến đường số 3, 4 công
trình nhựa hóa
1,25
6
Khu dân cư khu phố chợ Phú
Long
Tuyến N1, N2 (đường nhựa rộng
7m)
1,25
Các tuyến đường nội bộ còn lại
(đường nhựa rộng 5m)
1,50
7
Các tuyến đường trong khu tái
định cư thị trấn Phú Long
1,56
II. Hệ số điều chỉnh giá đất
sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
STT
Địa bàn
Khu vực
Hệ số
A
Nhóm đất du lịch ven biển
(không có)
B
Nhóm đất du lịch ven các hồ
I
Vị trí 1: các khu du lịch có
tiếp giáp hồ nước
1
Khu vực Hàm Thuận – Đa Mi
1,00
2
Khu vực hồ Sông Quao
1,00
II
Vị trí 2: các khu du lịch
không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
III. Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính
theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC IV
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất nông nghiệp:
I. Đối với đất sản xuất nông
nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản, đất lúa (chưa bao gồm chi
phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Toàn bộ các xã, phường
3,33
3,02
3,06
3,08
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Toàn bộ các xã, phường
3,15
3,10
3,63
3,44
II. Đối với đất lâm nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng sản xuất:
Vị trí đất
1
2
3
Tên xã
Toàn bộ các xã, phường
1,31
1,31
1,31
b. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng phòng hộ:
Vị trí đất
1
2
3
Tên xã, phường
Toàn bộ các xã, phường
1,00
1,00
1,00
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh
(quy định chung cho các loại rừng):
Vị trí đất
1
2
Tên xã, phường
Tiến Lợi, Tiến Thành, Thiện
Nghiệp, Phú Hài, Hàm Tiến và Mũi Né
1,31
1,31
B. Hệ số điều chính giá nhóm
đất phi nông nghiệp:
I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Phong Nẫm, Tiến Lợi
Nhóm 1
2,07
2,12
2,10
2,12
2,12
Tiến Thành, Thiện Nghiệp
Nhóm 2
2,00
2,10
2,23
2,00
2,12
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Phong Nẫm, Tiến Lợi
Nhóm 1
2,07
2,10
2,10
2,12
2,12
Tiến Thành, Thiện Nghiệp
Nhóm 2
2,00
2,10
2,20
2,00
2,12
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Phong Nẫm, Tiến Lợi
Nhóm 1
2,07
2,10
2,10
2,12
2,12
Tiến Thành, Thiện Nghiệp
Nhóm 2
2,00
2,10
2,20
2,00
2,12
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
các trục đường giao thông, khu dân cư tại các xã:
STT
Địa bàn
Hệ số
1
Đất ở 2 bên đường Trần Quý
Cáp xã Tiến Lợi
- Đoạn giáp Phường Đức Long đến
cầu 40
2,17
- Đoạn còn lại (từ cầu 40 đi
vòng xoay phía Nam).
2,00
2
Đường Đặng Văn Lãnh thuộc xã
Phong Nẫm
- Đoạn từ Trường Chinh đến
ngã 3 Địa chỉ đỏ
2,00
- Đoạn còn lại
2,00
3
Phạm Thị Ngư (đường nhựa đi
thôn Xuân Hòa đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 thôn Xuân Hòa)
2,00
4
Đường Đại Nẫm
2,00
5
Đường Ngô Đức Tốn
2,00
6
Đường Lê Duẩn đoạn từ Trường
Chinh đến Ga Phan Thiết mới
2,00
7
Đường Xoài Khòm (đường liên
thôn Tiến Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp – Âu Cơ)
2,00
8
Đường Lò Tỉn (đường liên thôn
Tiến Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp – Xoài Khòm)
2,00
9
Đường Sư Vạn Hạnh
2,00
10
Đường nội bộ Khu dân cư Tiến
Thạnh
2,09
11
Đường nhựa có độ rộng ≥ 4 mét
2,00
12
Khu dân cư Biên Phòng xã Tiến
Lợi
2,09
13
Đường Bàu Me thuộc xã Thiện
Nghiệp
2,00
14
Đường Trần Bình Trọng xã Thiện
Nghiệp
2,00
15
Đường Hồ Quang Cảnh xã Thiện
Nghiệp (ĐT 715):
- Đoạn từ 706B đến hết trường
tiểu học Thiện Nghiệp 2
2,00
- Đoạn từ Trường tiểu học Thiện
Nghiệp 2 đến hết xã Thiện Nghiệp
2,00
16
Đường Hồ Giáo xã Thiện Nghiệp
2,00
17
Đường Trần Khát Chân
2,00
18
Hải Thượng Lãn Ông (tăng thêm
chiều dài từ Trường Chinh đến giáp xã Hàm Hiệp)
2,00
19
Phạm Thị Tư (từ giáp đặng Văn
Lãnh - bên hông UBND xã Phong Nẫm đến giáp Đại Nẫm)
2,00
20
Phan Trọng Tuệ (từ Đặng Văn
Lãnh - địa chỉ đỏ đến giáp đường Đặng Văn Lãnh - Trường tiểu học Phong Nẫm)
2,00
21
Đường Trần Hữu Xoàng (đoạn
giáp đường Hồ Quang Cảnh đến giáp đường Huỳnh Sanh Nam)
2,00
22
Đường Huỳnh Sanh Nam (đoạn
giáp đường Trần Hữu Xoàng đến giáp đường Bàu Me)
2,00
23
Khu tái định cư thôn Tiến
Bình:
- Các lô mặt tiền đường Vạn
Xuân (trục đường chính KDC)
2,00
- Đường Cổ Loa (đoạn giáp đường
quy hoạch đến giáp rừng phòng hộ Phan Thiết)
2,20
- Đường Cao Lỗ (đoạn giáp đường
quy hoạch đến giáp rừng phòng hộ Phan Thiết)
2,20
- Các lô phía trong
2,00
24
Khu tái định cư Dự án Tổ hợp
khu du lịch Thung Lũng Đại Dương:
- Các lô mặt tiền đường Vạn
Xuân (trục đường chính KDC).
2,00
- Các lô phía trong.
2,00
25
Khu tái định cư mặt tiền đường
ĐT 719. xã Tiến Thành:
- Các lô mặt tiền đường (trục
đường chính KDC).
2,00
- Các lô phía trong.
2,00
5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Số TT
Địa bàn
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
I
Quốc lộ 1A (Trường Chinh)
1
Xã Tiến Lợi
Giáp xã Hàm Mỹ
Cầu Cà Ty
2,00
II
Tỉnh lộ 719 (cũ)
2
Âu Cơ
Trần Quý Cáp
Hết dốc Campuchia
2,00
3
Lạc Long Quân
Âu Cơ
Hết địa phận xã Tiến Thành
2,25
6. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
đô thị:
a. Các phường nội thị, thành
phố Phan Thiết:
STT
Tên đường
Từ
Đến
Hệ số
1
Âu Dương Lân
Cả con đường
2,00
2
Bà Triệu
Hải Thượng Lãn Ông
Lê Thị Hồng Gấm
2,00
3
Bùi Thị Xuân
Cả con đường
2,10
4
Bùi Viện
Cả con đường
2,00
5
Cao Bá Quát
Ngư Ông
Trưng Trắc
2,00
6
Cao Hành
Cả con đường
2,00
7
Cao Thắng
Thủ Khoa Huân
Trần Hưng Đạo
2,00
8
Cao Thắng
Trần Hưng Đạo
Võ Thị Sáu
2,00
9
Cống Quỳnh
Cả con đường
2,00
10
Cường Để
Cả con đường
2,00
11
Châu Văn Liêm
Cả con đường
2,00
12
Chu Văn An
Lý Thường Kiệt
Trần Hưng Đạo
2,00
13
Chu Văn An
Phần còn lại
2,00
14
Dã Tượng
Cả con đường
2,00
15
Đào Duy Anh
Cả con đường
2,00
16
Đào Duy Từ
Cả con đường
2,00
17
Đào Tấn
Hùng Vương
Võ Văn Kiệt
1,00
18
Đào Tấn
Võ Văn Kiệt
Nguyễn Gia Tú
2,00
19
Đặng Tất
Thủ Khoa Huân
KDC Khu phố D
2,00
20
Đặng Thị Nhu
Cả con đường
2,00
21
Đặng Trần Côn
Cả con đường
2,00
22
Đặng Văn Lãnh
Cả con đường
2,00
23
Đặng Văn Ngữ
Cả con đường
2,00
24
Đinh Công Tráng
Cả con đường
2,00
25
Đinh Tiên Hoàng
Lý Thường Kiệt
Trần Quốc Toàn
2,00
26
Đinh Tiên Hoàng
Phần còn lại
2,00
27
Đoàn Thị Điểm
Phan Đình Phùng
Lê Lai
2,00
28
Đỗ Hành
Nguyễn Gia Tú
Siêu thị Lotte
2,10
29
Đội Cung
Trần Phú
Lê Lai
2,00
30
Đường 19/4
Cầu Sở Muối
Tôn Đức Thắng
2,00
31
Đường 19/4
Tôn Đức Thắng
Cầu Bến Lội
2,00
32
Đường 19/4
Cầu Bến Lội
Giáp ranh Hàm Thuận Bắc
2,00
33
Hà Huy Tập
Đoạn đã trải nhựa
phường Đức Thắng
2,00
34
Hải Thượng Lãn Ông
Lê Hồng Phong
Sân vận động
2,00
35
Hải Thượng Lãn Ông
Cây xăng H52
Trường Chinh
2,10
36
Hàn Thuyên
Trần Hưng Đạo
Ngư Ông
2,00
37
Hàn Thuyên
Đoạn còn lại
2,00
38
Hiền Vương
Cả con đường
2,00
39
Hoàng Bích Sơn
Đào Tấn
Tôn Thất Tùng
2,32
40
Hoàng Diệu
Cả con đường
2,00
41
Hoàng Hoa Thám
Cả con đường
2,00
42
Hoàng Văn Thụ
Cả con đường
2,00
43
Hồ Đắc Di (KDC 19/4)
Cả con đường
2,00
44
Hồ Ngọc Lầu
Cả con đường
2,00
45
Hùng Vương
Trần Hưng Đạo
Châu Văn Liêm
2,00
46
Hùng Vương
Đoạn còn lại
2,00
47
Huỳnh Thị Khá
Cả con đường
2,00
48
Kim Đồng
Trần Quốc Toản
Lý Thường Kiệt
2,00
49
Lâm Đình Trúc
Tôn Đức Thắng
Châu Văn Liêm
2,00
50
Lâm Hồng Long
Cả con đường
2,00
51
Lê Đại Hành
Tôn Đức Thắng
Đường giáp nội bộ Quảng trường
2,12
52
Lê Đại Hành
Đường giáp nội bộ Quảng trường
Tôn Thất Tùng
2,25
53
Lê Hồng Phong
Cả con đường
2,00
54
Lê Duẩn
Trường Chinh
Nguyễn Hội
2,00
55
Lê Duẩn
Nguyễn Hội
Vòng xoay Tượng đài chiến thắng
2,00
56
Lê Lai
Cả con đường
2,00
57
Lê Lợi
Nguyễn Tất Thành
Trường CĐCĐ
2,00
58
Lê Lợi
Trường CĐCĐ
Võ Thị Sáu
2,00
59
Lê Ngọc Hân
Đường Vạn Thủy Tú
Hà Huy Tập
2,00
60
Lê Phụng Hiểu (KDC Văn Thánh)
Cả con đường
2,00
61
Đống Đa (KDC Văn Thánh)
Cả con đường
2,00
62
Chi Lăng (KDC Văn Thánh)
Cả con đường
2,00
63
Đặng Dung (KDC Văn Thánh)
Cả con đường
2,04
64
Lê Quý Đôn
Cả con đường
2,00
65
Lê Thánh Tôn
Cả con đường
2,00
66
Lê Thị Hồng Gấm
Trần Phú
Võ Văn Tần
2,00
67
Lê Văn Hưu
Cả con đường
2,00
68
Lê Văn Phấn
Cả con đường
2,00
69
Lương Đình Của
Cả con đường
2,00
70
Lương Ngọc Quyến
Cả con đường
2,00
71
Lương Thế Vinh
Cả con đường
2,06
72
Lương Văn Năm
Đoạn trải nhựa
2,00
73
Lý Công Uẩn
Cả con đường
2,00
74
Lý Đạo Thành
Cả con đường
2,00
75
Lý Tự Trọng
Cả con đường
2,00
76
Lý Thường Kiệt
Nguyễn Thái Học
Nguyễn Du
2,00
77
Lý Thường Kiệt
phần còn lại
2,00
78
Mạc Đĩnh Chi
Đường bê tông
2,00
79
Mậu Thân
Trần Hưng Đạo
Tôn Đức Thắng
2,00
80
Ngô Quyền
Cả con đường
2,00
81
Ngô Sỹ Liên
Lý Thường Kiệt
Nguyễn Tri Phương
2,00
82
Ngô Sỹ Liên
Nguyễn Tri Phương
Trần Phú
2,00
83
Ngô Sỹ Liên
Trần Hưng Đạo
Lý Thường Kiệt
2,00
84
Ngô Sỹ Liên
Trần Hưng Đạo
Ngư Ông
2,00
85
Ngô Thì Nhậm
Cả con đường
2,00
86
Nguyễn Biểu
Cả con đường (đường bê tông)
2,00
87
Nguyễn Công Trứ
Cả con đường
2,00
88
Nguyễn Cư Trinh
Cả con đường
2,00
89
Nguyễn Du
Cả con đường
2,00
90
Nguyễn Gia Tú
Cả con đường
2,00
91
Nguyễn Hội
Hải Thượng Lãn Ông
Đặng Văn Lãnh
2,00
92
Nguyễn Hội
Đặng Văn Lãnh
Trường Chinh
2,00
93
Nguyễn Hội
Trường Chinh
Cầu ông Quý
2,00
94
Nguyễn Huệ
Cả con đường
2,00
95
Nguyễn Hữu Tiến
Cả con đường
2,00
96
Nguyễn Khuyến
Thủ Khoa Huân
KDC Khu phố C
2,00
97
Nguyễn Phúc Chu
Cả con đường
2,00
98
Nguyễn Phúc Nguyên (KDCTTTM Bắc
Phan Thiết)
Nguyễn Gia Tú
Cuối dãy G KDC TTTM Bắc Phan
Thiết
2,00
99
Nguyễn Sắc Kim
Cả con đường
2,00
100
Nguyễn Tất Thành
Cả con đường
2,00
101
Nguyễn Tương
Tuyên Quang
Lê Văn Phấn
2,00
102
Nguyễn Tương
Phần còn lại
2,25
103
Nguyễn Thái Học
Cả con đường
2,00
104
Nguyễn Thị Định
Cả con đường
2,10
105
Nguyễn Thị Minh Khai
Cả con đường
2,00
106
Nguyễn Thượng Hiền
Cả con đường
2,00
107
Nguyễn Trãi
Đoạn trải nhựa
2,27
108
Nguyễn Tri Phương
Cả con đường
2,00
109
Nguyễn Trường Tộ
Cả con đường
2,00
110
Nguyễn Văn Cừ
Cả con đường
2,00
111
Nguyễn Văn Linh
KDC Văn Thánh. KDC Phú
Tài-Phú Trinh và KDC Kênh Bàu
2,00
112
Nguyễn Văn Tố
Cả con đường
2,00
113
Nguyễn Văn Trỗi
Trần Hưng Đạo
Trần Quốc Toàn
2,00
114
Nguyễn Văn Trỗi
Phần còn lại
2,00
115
Nguyễn Viết Xuân
Cả con đường
2,00
116
Nguyễn Xuân Ôn
Cả con đường
2,00
117
Ngư Ông
Cả con đường
2,00
118
Ông Ích Khiêm
Cả con đường
2,00
119
Pasteur
Cả con đường
2,00
120
Phạm Hùng
Đường 19/4
Hết ranh trường chuyên Trần
Hưng Đạo
2,10
121
Phạm Hùng
Đoạn còn lại
2,00
122
Phạm Ngọc Thạch
Cả con đường
2,00
123
Phạm Văn Đồng
Trần Hưng Đạo
Tôn Đức Thắng
2,00
124
Phạm Văn Đồng
Tôn Đức Thắng
Võ Thị Sáu
2,00
125
Phan Bội Châu
Cả con đường
2,00
126
Phan Chu Trinh
Cả con đường
2,00
127
Phan Đình Phùng
Cả con đường
2,00
128
Phan Huy Chú
Cả con đường
2,00
129
Phan Trung
Cả con đường
2,00
130
Phó Đức Chính
Cả con đường
2,00
131
Phùng Hưng
Cả con đường
2,00
132
Tăng Bạt Hổ
Cả con đường
2,00
133
Tô Hiến Thành
Cả con đường
2,00
134
Tô Vĩnh Diện
Cả con đường
2,00
135
Tôn Đản
Ngư Ông
Hà Huy Tập
2,00
136
Tôn Đức Thắng
Nguyễn Tất Thành
Hùng Vương
2,00
137
Tôn Đức Thắng
Đường Hùng Vương
Vòng xoay phía Bắc
2,00
138
Tôn Đức Thắng
Nguyễn Tất Thành
Phạm Văn Đồng
2,00
139
Tôn Thất Tùng (KDC Hùng Vương
2A)
Cả con đường
2,00
140
Tú Luông
Cả con đường
2,00
141
Tuệ Tĩnh (KDC Hùng Vương 2A)
Hùng Vương
Công viên kênh thoát lũ
2,00
142
Tuyên Quang
Nguyễn Tất Thành
Thủ Khoa Huân
2,00
143
Tuyên Quang
Đoạn còn lại
2,00
144
Từ Văn Tư
Nguyễn Hội
Trần Hưng Đạo
2,00
145
Thái Phiên
Cả con đường
2,00
146
Thủ Khoa Huân
Lê Hồng Phong
Tôn Đức Thắng
2,00
147
Thủ Khoa Huân
Tôn Đức Thắng
Nguyễn Thông
2,09
148
Trần Anh Tôn
Cả con đường
2,00
149
Trần Cao Vân
Cả con đường
2,00
150
Trần Huy Liệu (KDC 19/4)
Lô F 30 KDC 19/4
Đào Duy Anh
2,00
151
Trần Hưng Đạo
Trần Quý Cáp
Trần Phú
2,08
152
Trần Hưng Đạo
Trần Phú
Cầu Trần Hưng Đạo
2,00
153
Trần Hưng Đạo
Cầu Trần Hưng Đạo
Lê Quý Đôn
2,00
154
Trần Hưng Đạo
Lê Quý Đôn
Từ Văn Tư
2,00
155
Trần Hưng Đạo
Từ Văn Tư
Cầu Sở Muối
2,00
156
Trần Lê
Trương Văn Ly
Chùa Long Hải
2,00
157
Trần Lê
Chùa Long Hải
Hết phường Đức Long
2,00
158
Trần Nhật Duật
Cả con đường
2,00
159
Trần Phú
Trần Hưng Đạo
Vòng xoay ngã 7
2,00
160
Trần Phú
Vòng xoay ngã 7
Cầu Dục Thanh
2,00
161
Trần Phú
Cầu Dục Thanh
Hải Thượng Lãn Ông
2,00
162
Trần Phú
Phần còn lại
2,00
163
Trần Quang Diệu
Cả con đường
2,10
164
Trần Quang Khải
Cả con đường
2,00
165
Trần Quốc Toản
Cả con đường
2,00
166
Trần Quý Cáp
Cổng Chữ Y
Hết phường Đức Long
2,00
167
Triệu Quang Phục
Cả con đường
2,00
168
Trưng Nhị
Cầu Lê Hồng Phong
Trần Phú
2,00
169
Trưng Nhị
Trần Phú
Nguyễn Trường Tộ
2,00
170
Trưng Nhị
Phần còn lại
2,00
171
Trưng Trắc
Trần Hưng Đạo
Trần Quốc Toản
2,00
172
Trưng Trắc
Trần Hưng Đạo
Ngư Ông
2,00
173
Trưng Trắc
Ngư Ông
Cảng cá
2,00
174
Trương Công Định
Cả con đường
2,00
175
Trường Chinh
Vòng xoay phía Bắc
Cầu Cà-Ty
2,11
176
Trương Gia Hội
Cả con đường
2,00
177
Trương Gia Mô
Cả con đường
2,00
178
Trương Hán Siêu (Dãy D Hùng
Vương I)
Ngô Gia Tú
Tôn Đức Thắng
2,00
179
Trương Văn Ly
Cả con đường
2,00
180
Trương Vĩnh Ký
Cả con đường
2,00
181
Vạn Thủy Tú
Cả con đường
2,00
182
Võ Hữu
Cả con đường
2,00
183
Võ Liêm Sơn
Cả con đường
2,00
184
Võ Thị Sáu
Cả con đường
2,00
185
Võ Văn Dũng
Cả con đường
2,00
186
Võ Văn Dũng (nối dài)
Thủ Khoa Huân
XN thủy sản Đà Nẵng
2,00
187
Võ Văn Kiệt
Trần Hưng Đạo
Tôn Đức Thắng
2,00
188
Võ Văn Kiệt
Tôn Đức Thắng
Trung tâm Ứng dụng Khoa học
Công nghệ
2,00
189
Võ Văn Kiệt
Phần nhựa còn lại
2,08
190
Võ Văn Tần
Cả con đường
2,10
191
Yersin
Cả con đường
2,00
192
Đặng Tiến Đông (nội bộ KDC
Kênh Bàu)
Cả con đường
2,00
193
Đặng Thái Thân (Nội bộ KDC
Kênh Bàu)
Cả con đường
2,00
194
Nguyễn Trọng Lội (Nội bộ KDC
Đông Xuân An)
Cả con đường
2,00
195
Nguyên Hồng (TTTM bắc Phan
Thiết)
Cả con đường
2,00
196
Lê Trọng Tấn (TTTM bắc Phan
Thiết)
Cả con đường
2,00
197
Trần Quỳnh (Nội bộ KDC Đông
Xuân An)
Cả con đường
2,00
198
Đào Cam Mộc
Cả con đường
2,19
199
Đào Duy Tùng
Cả con đường
2,10
200
Đinh Lễ
Cả con đường
2,00
201
Gò Tranh
Cả con đường
2,00
202
Bế Văn Đàn
Cả con đường
2,00
203
Hoàng Ngọc Phách
Cả con đường
2,00
204
Lê Quang Đạo
Cả con đường
2,00
205
Ngô Tất Tố
Cả con đường
2,00
206
Nguyễn Bình
Cả con đường
2,10
207
Nguyễn Duy Trinh
Cả con đường
2,00
208
Nguyễn Văn Huyên
Đường trong Khu dân cư Tam
Biên
2,08
209
Nguyễn Xí
Cả con đường
2,09
210
Phan Văn Trị
Cả con đường
2,00
211
Trần Thủ Độ
Cả con đường
2,46
212
Trần Nguyên Hãn
Cả con đường
2,00
213
Khúc Hạo
Cả con đường
2,00
214
Võ Chí Công
Cả con đường
2,12
215
Vũ Ngọc Phan
Cả con đường
2,00
216
Cô Giang
Cả con đường
2,00
217
Trần Đăng Ninh
Lê Quang Đạo
Giáp đường Phan Đình Giót
2,00
218
Phan Đình Giót
Nguyễn Thị Định
Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh
2,00
219
Khúc Thừa Dụ (nội bộ KDC Văn
Thánh 3A)
Cả con đường
2,00
220
Nguyễn Tuân (đường nội bộ KDC
Văn Thánh 2)
Cả con đường
2,00
221
Nguyễn Văn Ngọc (đường nội bộ
KDC Văn Thánh 2)
Cả con đường
2,00
222
Vũ Trọng Phụng (đường nội bộ
KDC Văn Thánh 2)
Cả con đường
2,00
223
Tôn Thất Bách
Lê Duẩn (Bệnh viện Đa khoa tỉnh)
Giáp đường Đặng Văn Lãnh
2,00
224
Nguyễn Văn Siêu. (đường nội bộ
KDC Phú Tài - Phú Trinh)
Cả con đường
2,00
225
Phan Kế Bính (đường nội bộ
KDC Phú Tài - Phú Trinh)
Cả con đường
2,00
226
Cù Chính Lan (đường nội bộ
KDC Văn Thánh 1)
Cả con đường
2,00
227
Hoàng Cầm (đường nội bộ KDC
Văn Thánh 1)
Cả con đường
2,00
228
Phạm Huy Thông
Dãy bệnh viện Đa Khoa tỉnh
Cuối lô G63 (trường tiểu học
Phú Trinh 1)
2,00
229
Mai Thúc Loan
Cả con đường
2,00
230
Phạm Tuấn Tài
đường Đào Duy Tùng
Giáp đường Phạm Hùng
2,00
231
Đặng Thai Mai
đường Trương Hán Siêu
Giáp đường Nguyễn Gia Tú
2,10
232
Lê Văn Lương
Đường Hùng Vương
Giáp đường nội bộ công viên
2,00
233
Lê Thanh Nghị
Đường Hùng Vương
Giáp đường Nguyên Gia Tú
2,00
234
Lê Văn Thiêm
Đường Tôn Đức Thắng
Giáp phường Bình Hưng
2,00
235
Nguyễn Thế Lâm
Đường Tuyên Quang
Giáp đường Lê Trọng Tấn
2,00
236
Nguyễn Quý Đôn (khu phố 14,
phường Phú Thủy)
Lê Quý Đôn
Hùng Vương
2,00
237
Nguyễn Huy Tự (khu phố 14,
phường Phú Thủy)
Lê Quý Đôn
Hùng Vương
2,00
238
Nguyễn Bỉnh Khiêm (khu phố
14, phường Phú Thủy)
Lê Quý Đôn
Hùng Vương
2,00
239
Nguyễn Huy Tưởng
Nguyễn Trãi
Mậu Thân
2,00
240
Trần Văn Lương
giáp đường Lương Thế Vinh
giáp ngã ba
2,00
241
Hoàng Quốc Việt (nội bộ KDC Bắc
Xuân An)
Lê Quý Đôn
Giáp đường Trường Sa
2,00
242
Trịnh Hoài Đức
Võ Chí Công
Nguyễn Gia Thiều
2,00
243
Nguyễn Gia Thiều
Trịnh Hoài Đức
Đinh Liệt
2,00
244
Đinh Liệt
Trần Quang Diệu
Giáp dãy K Đông Xuân An
2,00
245
Trần Đại Nghĩa (nội bộ KDC
Đông Xuân An)
Cả con đường
2,00
246
Huỳnh Văn Nghệ
đường Tôn Đức Thắng
Giáp công viên Đông Xuân An
2,00
247
Hoàng Đạo Thành
đường Ngô Tất Tố
Giáp kênh thoát lũ (Xuân An)
2,00
248
Văn Cao (KDC
Cả con đường
2,00
Kênh Bàu)
249
Cao Xuân Huy (KDC Kênh Bàu)
Cả con đường
2,00
250
Trúc Khuê (KDC Kênh Bàu)
Cả con đường
2,00
251
Phan Phu Tiên (KDC Kênh Bàu)
Cả con đường
2,00
252
Ký Con (KDC Kênh Bàu)
Cả con đường
2,00
253
Hoàng Minh Giám (Đông Xuân
An)
Huỳnh Văn nghệ
Trần Đại Nghĩa
2,00
254
Hoàng Sa (KDC Đông Xuân An)
Cả con đường
2,00
255
Trường Sa (KDC Đông Xuân An)
Cả con đường
2,00
256
Phạm Đình Hổ
Giáp đường Hiền Vương (đồn
biên phòng 444)
Giáp đường nguyễn Hữu Tiến
kéo dài
2,00
257
Chu Mạnh Trinh (khu dân cư
A&E)
Giáp đường Nguyễn Hữu Tiến
Giáp đường Nguyễn Phúc Khoát
2,00
258
Ngô Gia Khảm (khu dân cư
A&E)
Giáp đường Phạm Đình Hổ
Giáp đường Nguyễn Phúc Khoát
2,00
259
Dương Quảng Hàm (khu dân cư
A&E)
Cả con đường
2,00
260
Nguyễn Hiền (khu dân cư
A&E)
Cả con đường
2,07
261
Đặng Xuân Bảng (khu dân cư
A&E)
Giáp đường Chu Mạnh Trinh
Giáp đường Dương Quảng Hàm
2,00
262
Nguyễn Minh
Từ Văn Tư
Phạm Ngọc Thạch
2,00
263
Ung Văn Khiêm (khu dân cư Võ
Văn Tần)
Võ Văn Tần
Nguyễn Khắc Nhu
2,00
264
Nguyễn Khắc Nhu (khu dân cư
Võ Văn Tần)
Ung Văn Khiêm
Võ Văn Tần
2,00
265
Hồ Tùng Mậu (khu dân cư Võ
Văn Tần)
Ung Văn Khiêm
Nguyễn Khắc Nhu
2,00
266
Hoài Thanh (khu dân cư Văn
Thánh 1)
Cả con đường
2,00
267
Nguyễn Phúc Khoát
Hiền Vương
Giáp đường Nguyễn Hữu Tiến
2,00
268
Yết Kiêu
Cả con đường
2,00
269
Các con đường chưa có tên
trong các khu dân cư
KDC TTTM Bắc Phan Thiết
2,00
KDC Hùng Vương I
2,00
KDC Nguyễn Tất Thành
2,00
TĐC Đông Xuân An
2,00
KDC Bắc Xuân An
2,19
KDC Hùng Vương giai đoạn 2A
2,10
KDC Đông Xuân An
2,00
KDC số 2 đại lộ Hùng Vương
2,00
KDC 19/4
2,00
KDC Kênh Bàu
2,00
KDC Suối Bà Tiên
2,00
KDC Tam Biên
2,00
KDC Võ Văn Tần
2,00
KDC Phú Tài – Phú Trinh
2,00
Đường nhựa bên hông đồn Biên
Phòng 444 và đường vành đai KDC A&E
2,00
Khu tập thể Văn Công
2,00
KDC Văn Thánh
2,36
KDC A&E
2,00
KDC KP 7 Đức Long
2,00
TĐC Phong Nẫm
2,00
KDC Phố Biển Phan Thiết (đường
rộng 18 m)
2,00
KDC Phố Biển Phan Thiết (các
tuyến đường nội bộ còn lại)
2,64
270
Các con đường ≥ 4m còn lại
2,43
271
Dương Đình Nghệ
Cả con đường
2,00
b. Hệ số điều chỉnh giá đất
phường Hàm Tiến, Mũi Né:
STT
Tên đường
Từ
Đến
Hệ số
1
Bà Huyện Thanh Quan
Cả con đường
2,00
2
Chế Lan Viên
Huỳnh Thúc Kháng
Giáp trụ sở KP5
2,00
3
Chế Lan Viên
Phần còn lại
2,00
4
Đường vào chợ Mũi Né
Cả con đường
2,00
5
Hồ Quang Cảnh
Địa phận Hàm Tiến
2,10
6
Hồ Xuân Hương
UBND phường (cũ)
Gành
2,00
7
Huỳnh Tấn Phát
Cả con đường
2,00
8
Huỳnh Thúc Kháng
Huỳnh Tấn Phát
Vòng Xoay
2,00
9
Huỳnh Thúc Kháng
Huỳnh Tấn Phát
Giáp Hàm Tiến
2,11
10
Huỳnh Thúc Kháng
Thuộc địa phận phường Hàm Tiến
2,00
11
Huỳnh Văn Nghệ
Cả con đường
2,00
12
Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Thông
Ngã ba Bàu Tàn
2,00
13
Nguyễn Đình Chiểu
Ngã ba Bàu Tàn
Hồ Quang Cảnh
2,00
14
Nguyễn Minh Châu
(đoạn trải nhựa)
2,11
15
Nguyễn Minh Châu
(đoạn chưa trãi nhựa)
2,00
16
Nguyễn Thanh Hùng
Cả con đường
2,00
17
Xuân Diệu
Cả con đường
2,00
18
Tô Hiệu
Chùa Linh Long Tự
Vạn Nam Hải
2,11
19
Nguyễn Hữu Thọ
Hồ Xuân Hương
Vòng Xoay 706B
2,00
20
Tô Ngọc Vân
Nguyễn Minh Châu
Bà Huyện Thanh Quan
2,00
21
Nguyễn Cơ Thạch
Trạm bảo vệ rừng Long Sơn
KDC Khu phố Suối Nước
2,00
22
Xuân Thủy
Nguyễn Hữu Thọ
Giáp xã Hồng Phong
2,00
23
Nam Cao
Cả con đường
2,00
24
Nguyễn Công Hoan
Huỳnh Thúc Kháng
Võ Nguyên Giáp
2,00
25
Nguyễn Đức Thuận
Cả con đường
2,00
26
Hòa Bình
Cả con đường
2,00
27
Nguyễn Tấn Định
Cả con đường
2,00
28
Bùi Xuân Phái
Giáp đường Xuân Thủy
Nhà ông Hoàng Công Đăng
2,00
29
Nguyễn Khiêm Ích
Giáp đường Nguyễn Minh Châu
Nhà ông Nguyễn Xi
2,00
30
Phùng Khắc Khoan
Giáp đường Huỳnh Thúc Kháng
Nhà bà Trần Xa Phi
2,00
31
Nội bộ KDC khu phố 1
2,17
32
Nội bộ Khu dân cư 1-8
Đường nhựa
2,00
Đường đất
2,00
33
Các con đường ≥ 4m còn lại
2,20
c. Hệ số điều chỉnh giá đất
phường Phú Hài:
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Nguyễn Thông
Thủ Khoa Huân
Trạm thu phí (cũ)
2,00
2
Nguyễn Thông
Trạm thu phí (cũ)
Ngã ba 706B
2,00
3
Nguyễn Thông
Ngã ba 706B
Nguyễn Đình Chiểu
2,00
4
Nguyễn Thông
Đoạn mới mở ven sông
2,00
5
Đường 1-5
Cả con đường
2,00
6
Hàn Mặc Tử
Cả con đường
2,00
7
Ung Chiếm
Cả con đường
2,00
8
Võ Nguyên Giáp
Cả con đường (gồm phường Phú
Hài, Hàm Tiến, Mũi Né)
2,00
9
Võ Dân
Thuộc địa phận phường Phú Hài
2,00
10
Hoàng Sâm (Xóm Ốc)
Cả con đường
2,00
11
Phan Huy Ích (Đường Phú Hài -
Kim Ngọc)
Cả con đường
2,00
12
KDC Tân Việt Phát
2,36
13
Các con đường ≥ 4m còn lại
2,40
II. Hệ số điều chỉnh giá đất
sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
STT
Địa bàn
Khu vực
Hệ số
A
Nhóm đất du lịch ven biển
Vị trí 1: các khu du lịch
giáp biển
I
Phường Hưng Long
Khu DL bãi biển Thương Chánh
1,21
II
Phường Phú Hài
1,21
III
Phường Hàm Tiến
1
Đá ông Địa đến Ngã 3 đi Bàu
Tàn
1,21
2
Ngã 3 đi Bàu Tàn đến Hồ Quang
Cảnh
1,21
3
Hồ Quang Cảnh đến giáp Mũi Né
1,21
IV
Phường Mũi Né
1
Khu vực 1 (từ giáp phường Hàm
Tiến đến khu vực Bãi trước)
1,21
2
Khu vực 2 (từ Khu vực Bãi Sau
tính đến dự án Biển Nam cũ)
1,21
3
Khu vực 3 (từ Dự án đồi Hòn
Rơm đến dự án An Nhiên)
1,21
4
Khu vực 4 (Giáp dự án An
Nhiên đến giáp xã Hồng Phong)
1,21
V
Xã Tiến Thành
1,21
Vị trí 2: các khu du lịch
không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
B
Nhóm đất du lịch ven các hồ
(không có)
1,21
III. Hệ số điều chỉnh giá đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp các khu vực trên địa bàn thành phố Phan Thiết:
STT
Khu vực
Hệ số
1
Khu chế biến thủy sản phía
Nam Cảng cá Phan Thiết
1,00
2
Khu Cảng cá Phan Thiết (phường
Đức Thắng)
1,00
3
Khu chế biến nước mắm Phú Hài
(phường Phú Hài)
1,00
PHỤ LỤC V
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN NAM
A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất nông nghiệp:
I. Hệ số điều chỉnh giá đất
sản xuất nông nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng lúa nước:
Vị trí đất
1
2
3
Tên xã
Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm,
Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam
1,91
1,79
1,65
Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý
1,25
1,71
1,76
Mỹ Thạnh, Hàm Cần
1,26
1,26
1,33
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm
chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm,
Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam
2,03
1,71
1,82
1,95
Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý
1,55
1,61
1,88
1,41
Mỹ Thạnh, Hàm Cần
1,26
1,49
1,28
1,26
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm,
Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam
1,82
1,82
1,67
1,63
Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý
1,58
1,59
1,63
1,59
Mỹ Thạnh, Hàm Cần
1,26
1,59
1,59
1,39
4. Hệ số điều chỉnh giá đất
làm muối:
Vị trí
1
2
3
Tên xã
Tân Thuận, Tân Thành
1,43
1,43
1,43
II. Hệ số điều chỉnh giá đất
lâm nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
lâm nghiệp nằm ngoài quy hoạch du lịch:
a. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng sản xuất:
Vị trí đất
1
2
3
Tên xã
Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm,
Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam
1,00
1,00
1,00
Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý
1,00
1,00
1,00
Mỹ Thạnh, Hàm Cần
1,00
1,00
1,00
b. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng phòng hộ:
Vị trí đất
1
2
3
Tên xã
Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm,
Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam
1,00
1,00
1,00
Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý
1,00
1,00
1,00
Mỹ Thạnh, Hàm Cần
1,00
1,00
1,00
c. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng đặc dụng:
Vị trí đất
1
2
3
Tên xã
Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận,
Tân Thành, Thuận Nam
1,00
1,00
1,00
Thuận Quý
1,00
1,00
1,00
Mỹ Thạnh
1,00
1,00
1,00
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh
(quy định chung cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 1,00
- Vị trí 2: 1,00
B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất phi nông nghiệp:
I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Hàm Mỹ
Nhóm 2
1,43
1,73
1,71
1,64
1,43
Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm
Minh, Tân Thành, Thuận Quý
Nhóm 3
1,54
1,70
1,70
1,76
1,54
Mương Mán, Tân Lập
Nhóm 4
1,43
1,67
1,60
1,53
1,43
Tân Thuận
Nhóm 5
1,43
1,73
1,54
1,55
1,43
Hàm Thạnh
Nhóm 6
1,43
1,43
1,43
1,43
1,43
Hàm Cần
Nhóm 9
1,43
1,43
1,43
1,43
1,43
Mỹ Thạnh
Nhóm 10
1,44
1,44
1,44
1,44
1,44
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Hàm Mỹ
Nhóm 2
1,54
1,70
1,71
1,73
1,54
Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm
Minh, Tân Thành, Thuận Quý
Nhóm 3
1,54
1,72
1,69
1,71
1,59
Mương Mán, Tân Lập
Nhóm 4
1,43
1,67
1,64
1,53
1,43
Tân Thuận
Nhóm 5
1,43
1,79
1,84
1,58
1,43
Hàm Thạnh
Nhóm 6
1,43
1,43
1,48
1,43
1,43
Hàm Cần
Nhóm 9
1,43
1,43
1,43
1,43
1,43
Mỹ Thạnh
Nhóm 10
1,44
1,44
1,44
1,44
1,44
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Hàm Mỹ
Nhóm 2
1,54
1,73
1,67
1,71
1,54
Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm
Minh, Tân Thành, Thuận Quý
Nhóm 3
1,54
1,70
1,72
1,71
1,54
Mương Mán, Tân Lập
Nhóm 4
1,79
1,67
1,65
1,53
1,43
Tân Thuận
Nhóm 5
1,43
1,79
1,61
1,55
1,43
Hàm Thạnh
Nhóm 6
1,43
1,43
1,43
1,43
1,43
Hàm Cần
Nhóm 9
1,43
1,43
1,43
1,43
1,43
Mỹ Thạnh
Nhóm 10
1,44
1,44
1,44
1,44
1,44
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
I
Quốc lộ 1A
1
Tân Lập
Giáp xã Sông Phan
Cầu Sông Phan
1,56
Cầu Sông Phan
Cống lò gạch Quang Trung
1,45
Cống lò gạch Quang Trung
Giáp thị trấn Thuận Nam
1,37
2
Hàm Minh
Giáp thị trấn Thuận Nam
Hết ranh giới Trường TH Hàm
Minh 2
1,57
Giáp Trường TH HM 2
Giáp xã Hàm Cường
1,53
3
Hàm Cường
Cây xăng Km 17
Giáp xã Hàm Kiệm
1,35
Giáp cây xăng Km 17
Giáp xã Hàm Minh
1,42
4
Hàm Kiệm
Giáp xã Hàm Cường
Đường đi Mỹ Thạnh (ngay trạm
xăng)
1,39
Đường đi Mỹ Thạnh
Giáp xã Hàm Mỹ
1,48
5
Hàm Mỹ
Giáp xã Hàm Kiệm
Giáp Cống thoát nước bọng Bà
Sáu
1,36
Cống thoát nước bọng Bà Sáu
Giáp xã Tiến Lợi
1,33
II
Tỉnh lộ Ngã hai Hàm Mỹ đi
Mương Mán
6
Hàm Mỹ
Quốc lộ 1A
Cống Mương Cái
1,25
Cống Mương Cái
Hết ranh giới Cổng thôn VH
Phú Phong
1,35
Cổng thôn VH Phú Phong
Giáp xã Mương Mán
1,29
7
Mương Mán
Cầu Cháy
Ga Mương Mán
1,25
Cầu cháy
Giáp ranh giới xã Hàm Mỹ
1,32
III
Tỉnh lộ 712
8
Tân Thuận
Từ cống bà Thoa
Hết ranh giới trụ sở UBND xã
1,29
Giáp trụ sở UBND xã
Giáp ngã 3 cây xăng Hiệp Lễ
1,48
Các đoạn còn lại (Cống bà
Thoa đến giáp thị trấn Thuận Nam
1,25
IV
Tỉnh lộ 718
9
Mương Mán
Ngã 3 Chùa Phổ Đà
Hết ranh giới Trường THCS
Mương Mán
1,32
Giáp Trường THCS Mương Mán
Giáp cầu Suối Đá
1,25
Các đoạn còn lại (Ngã 3 chùa
đến giáp xã Hàm Hiệp )
1,33
10
Hàm Thạnh
Giáp Cầu Suối Đá
Hết ranh đất nhà ông Nguyễn
Long Vân
1,25
Giáp nhà ông Nguyễn Long Vân
Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Hiếu
1,47
Giáp nhà ông Nguyễn Hiếu
Giáp xã Hàm Cần
1,52
11
Hàm Cần
Từ giáp xã Hàm Thạnh
Hết ranh giới đất nhà bà Đà
(ngay khúc cua)
1,36
Ranh nhà bà Đà
Giáp Trạm bảo vệ rừng Hàm Cần
(Trạm 5)
1,33
Giáp Trạm 5
Cuối thôn 1
1,25
V
Tỉnh lộ 719
12
Tân Thuận
Giáp ngã 3 Cây xăng Hiệp Lễ
Giáp Cầu Quang
1,35
Giáp ngã 3 Cây xăng Hiệp Lễ
Giáp Sân bóng đá Thanh Trà
1,25
Các đoạn còn lại của xã
1,61
13
Tân Thành
Ngã 4 Thạnh Mỹ
Hết đất nhà ông Nguyễn Tấn Tiến
1,25
Ngã 4 Thạnh Mỹ
Hết Khu dân cư Kê Gà (giáp
KDL Thế Giới Xanh)
1,41
Cuối khu dân cư Kê Gà
Giáp xã Thuận Quý
1,25
Các đoạn còn lại của xã
1,56
14
Thuận Quý
Toàn bộ địa phận xã
1,25
VI
Đường nhựa liên xã (Đoạn
Quốc lộ 1A đi Mỹ Thạnh)
15
Hàm Kiệm
Quốc lộ 1A
Cống bà Phu
1,31
Cống bà Phu
Đường sắt
1,25
Đường sắt
Giáp Trạm Nà Cam (Ba Bàu)
1,25
16
Hàm Thạnh
Giáp Trạm Kiểm lâm Nà Cam
Giáp cầu Nà Cam
1,25
Giáp Cầu Nà Cam
Giáp Nhà máy nước Ba Bàu
1,29
Nhà máy nước Ba
Giáp ranh Hàm Cần
1,25
Bàu
(ngã 3 cây Cầy)
17
Hàm Cần
Giáp ranh Hàm Thạnh
Cuối làng thôn 3
1,28
18
Mỹ Thạnh
Toàn địa bàn xã
1,25
VII
Đường nhựa liên xã (Đoạn
Quốc lộ 1A đi Thuận Quý)
19
Hàm Minh
Quốc lộ 1A
Giáp Cầu Ông Sự
1,25
Cầu Ông Sự
Giáp ngã 3 Kinh tế Mũi Né
1,54
Ngã 3 Kinh tế Mũi Né
Giáp ranh khu Bảo tồn
1,25
Giáp xã Hàm Minh
Giáp đất nhà ông Học (dốc
cua)
1,33
20
Thuận Quý
Đất nhà ông Học (Dốc cua)
Hết ranh giới đất Chùa Thuận
Phú
1,31
Chùa Thuận Phú
Giáp đường ĐT 719
1,25
21
Tân Thành
Toàn bộ con đường Hòn Lan
1,46
VIII
Đường nhựa liên thôn, xã;
Đường nội bộ các Khu các cư nông thôn
22
Đường vào thôn Tà Mon –Tân Lập
1,50
23
Đường từ thôn Văn Lâm (nhà
ông Sơn) đi Cầu Đúc xã Hàm Hiệp (cả tuyến đường)
1,25
24
Đường từ ngã 3 thôn Văn
Phong, xã Mương Mán đi thôn Dân Thuận xã Hàm Thạnh
1,34
25
Đường nội bộ Khu dân cư nông
thôn Mương Mán mới
1,52
26
Đường nội bộ Khu tái định đường
cao tốc tại xã Tân Lập
1,46
27
Đường nội bộ Khu tái định cư
đường cao tốc tại xã Mương Mán
1,25
28
Đường cầu Bà Liễu đi Thôn Ba
Bàu, xã Hàm Thạnh
1,34
29
Đường thôn Dân Hòa đi thôn
Dân Thuận xã Hàm Thạnh
1,27
5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
thị trấn Thuận Nam:
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Đường Hai Bà Trưng (Bưu điện
huyện HTN đi KDL Tà Cú cũ)
Trần Hưng Đạo
Giáp Cầu số 2
1,36
Cầu số 2
Giáp KDL Tà Cú (cuối đường)
1,29
2
Các con đường thuộc KDC Thuận
Nam
1,48
3
Đường Lê Duẩn
Toàn bộ con đường
1,32
4
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Cổng
Văn hóa Kp. Nam Trung)
Giáp đường Lê Duẩn
1,25
5
Đường Trường Chinh (vào Hồ
Tân Lập)
Toàn bộ con đường
1,33
6
Đường Quang Trung (vào Công
ty Thanh Long Đài Loan)
Toàn bộ con đường
1,25
7
Nguyễn Minh Châu
Nguyễn Trãi
Giáp xã Tân Thuận
1,57
8
Nguyễn Văn Linh
Quốc lộ 1A
Cộng thêm 300 m
1,27
Đoàn còn lại
1,25
9
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Văn Linh
Giáp Cầu
1,25
Từ Cầu
Giáp đường Nguyễn Minh Châu
1,25
10
Nguyễn Trãi
Quốc lộ 1A
Giáp khu phố Lập Nghĩa
1,25
11
Nguyễn Trãi
Các đoạn còn lại
1,35
12
Trần Hưng Đạo
Đường vào Công ty Thanh Long
Đài Loan (đường Quang Trung)
Giáp đường Trần Phú (ngã 3
Công an huyện)
1,25
Giáp đường Trần Phú (ngã 3
Công an huyện)
Cầu ông Quý
1,25
Cầu ông Quý
Bưu Điện Thuận Nam
1,50
Các đoạn còn lại
1,33
13
Các con đường còn lại có chiều
rộng >= 4 m
1,58
14
Đường Trần Phú (cả tuyến)
1,31
6. Hệ số điều chỉnh giá đất
sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
STT
Địa bàn
Khu vực
Hệ số
A
Nhóm đất du lịch tiếp giáp
biển
I
Vị trí 1: các khu du lịch
giáp biển
1
Xã Thuận Quý
1,05
2
Xã Tân Thành
1,05
II
Vị trí 2: Các khu du lịch
không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
B
Nhóm đất du lịch không tiếp
giáp biển, hồ nước
1
Khu cáp treo Tà cú
1,05
2
Suối nước nóng Bưng Thị,
Phong Điền
1,05
C
Nhóm đất du lịch ven các hồ
(không có)
7. Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại : Tính
theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC VI
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM TÂN
A Giá nhóm đất nông nghiệp:
I. Đất sản xuất nông nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây hàng năm còn lại bao gồm cả đất trồng lúa nước, đất nuôi trồng thủy sản
(chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Tân Xuân, Tân Minh, Tân
Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng
2,40
2,13
1,93
1,97
Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức,
Thắng Hải
2,58
2,34
2,38
2,58
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Tân Xuân, Tân Minh, Tân
Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng
2,38
2,08
2,03
2,06
Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức,
Thắng Hải
2,26
2,00
2,03
2,23
II. Đất lâm nghiệp:
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài
các khu quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Vị trí
1
2
3
Tên xã
Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa,
Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng
1,07
1,07
1,07
Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức,
Thắng Hải
1,07
1,07
1,07
b. Đất rừng phòng hộ:
Vị trí
1
2
3
Tên xã
Tân Xuân, Tân Minh, Tân
Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng
1,00
1,00
1,00
Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức,
Thắng Hải
1,00
1,00
1,00
2. Đất lâm nghiệp nằm trong
các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các
loại rừng):
- Vị trí 1: 1,07.
- Vị trí 2: 1,07.
B. Giá nhóm đất phi nông
nghiệp:
I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Tân Phúc
Nhóm 4
2,23
1,78
1,91
2,14
1,82
Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải,
Sơn Mỹ
Nhóm 5
2,20
2,28
2,70
1,80
1,90
Tân Xuân, Tân Hà
Nhóm 6
1,52
1,43
1,60
1,60
1,35
Sông Phan
Nhóm 7
2,00
2,32
2,19
2,40
2,50
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Tân Phúc
Nhóm 4
2,23
1,78
1,91
2,14
1,82
Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải,
Sơn Mỹ
Nhóm 5
2,20
2,25
2,67
1,80
1,90
Tân Xuân, Tân Hà
Nhóm 6
1,52
1,41
1,60
1,57
1,35
Sông Phan
Nhóm 7
2,00
2,32
2,19
2,40
2,50
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Tân Phúc
Nhóm 4
2,23
1,78
1,91
2,14
1,82
Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải,
Sơn Mỹ
Nhóm 5
2,20
2,25
2,67
1,80
1,90
Tân Xuân, Tân Hà
Nhóm 6
1,52
1,41
1,60
1,57
1,35
Sông Phan
Nhóm 7
2,00
2,32
2,19
2,40
2,50
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
STT
Địa bàn
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
I
Quốc lộ 1A
1
Xã Tân Đức
Giáp Đồng Nai
Đường số 13
1,08
Đường số 13
Cầu Sông Giêng
1,08
Cầu Sông Giêng
Cầu Suối Le
1,65
Cầu Suối Le
Giáp thị trấn Tân Minh
1,13
2
Xã Tân Phúc
Giáp thị trấn Tân Minh
Cống Mười Bò (1758+800)
2,55
Cống Mười Bò (1758+800)
Km 1758
2,00
Km 1758
Giáp thị trấn Tân Nghĩa
2,20
3
Xã Sông Phan
Quốc lộ 55
Đường vào nghĩa trang thôn
Tân Hưng
1,96
Đường vào nghĩa trang thôn
Tân Hưng
Cầu Tà Mon
2,53
Cầu Tà Mon
Giáp Hàm Thuận Nam
3,55
II
Quốc lộ 55
4
Xã Sông Phan
Giáp Hàm Thuận Nam
Cầu vượt Sông Phan
1,80
Cầu vượt Sông Phan
Đường vào nghĩa trang huyện
1,80
Đường vào nghĩa trang huyện
Giáp QL 1A
1,29
5
Xã Tân Hà
Giáp TT Tân Nghĩa
Trung tâm Bảo trợ xã hội
1,55
Trung tâm Bảo trợ xã hội
Đường vào làng dân tộc
1,50
Đường vào Làng dân tộc
Giáp xã Tân Xuân
1,57
6
Xã Tân Xuân
Giáp xã Tân Hà
Đường vào UBND xã
1,86
Đường vào UBND xã
Hết nhà thờ Châu Thủy
1,85
Hết nhà thờ Châu Thủy
Giáp xã Tân Phước (TX Lagi)
2,13
7
Xã Sơn Mỹ
Giáp xã Tân Phước (TX Lagi)
Nhà thờ Phục Sinh
2,04
Giáp Nhà thờ Phục Sinh
Ngã 3 Suối Son
1,50
Ngã 3 Suối Son
Suối rửa tội
1,90
Suối rửa tội
Giáp xã Tân Thắng
1,44
8
Xã Tân Thắng
Giáp xã Sơn Mỹ
Ngã 3 đi thôn Hồ Lân
3,15
Ngã 3 đi thôn Hồ Lân
Cầu Du Đế
2,78
Cầu Du Đế
Ranh xã Thắng Hải
2,82
9
Xã Thắng Hải
Giáp xã Tân Thắng
Cây xăng Thành Đạt
1,56
Cây xăng Thành Đạt
Cầu Sông Chùa
1,06
Cầu Sông Chùa
Cầu Nước Mặn
1,17
III
Đường số 12 (Đường Grao
cũ)
10
Xã Tân Đức
Quốc lộ 1A
Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng
heo cũ)
1,15
Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng
heo cũ)
Suối Nhĩ
1,05
Suối Nhĩ
Giáp KDC Trung tâm
1,05
Đường nội bộ KDC Trung tâm
2,33
Hết KDC Trung tâm
Giáp Suối Kiết Tánh Linh (bao
gồm đoạn đi hướng Đông)
2,00
IV
Đường tỉnh 720
11
Xã Tân Phúc
Đoạn đi qua xã
3,40
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
đô thị:
a. Thị trấn Tân Minh:
STT
Địa bàn
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Chu Văn An
Nguyễn Huệ
Hết nhà ông Ngô Ngọc Hưng
1,56
2
Chu Văn An
Đoạn còn lại (rộng ≥ 4 m)
1,37
3
Đinh Tiên Hoàng
Nguyễn Huệ
Đến hết nhà ông Lê Xuân Thắng
2,30
4
Hồ Xuân Hương
Lê Duẩn (ĐT 720)
Đường Nguyễn Trãi
2,00
5
Lê Duẩn
Ngã 3 đi Lạc Tánh
Hồ Xuân Hương
1,75
6
Lê Duẩn
Hồ Xuân Hương
Đường Lê Quý Đôn
1,36
7
Lê Duẩn
Đường Lê Quý Đôn
Giáp xã Tân Phúc
1,61
8
Lê Đại Hành
Nguyễn Huệ
Hết nhà bà Nguyễn Thị Thu
1,92
9
Lê Đại Hành
Đoạn còn lại (rộng ≥ 4 m)
1,88
10
Lê Quý Đôn (rộng ≥4 m)
Lê Duẩn
Nguyễn Trãi
1,71
11
Lý Thái Tổ
Cả con đường (nhựa ≥ 6 m)
1,78
12
Lý Thái Tổ
Nguyễn Huệ
Nguyễn Phúc Chu
1,35
13
Nguyễn Trãi
Nguyễn Huệ
Hồ Xuân Hương
1,45
14
Nguyễn Trãi
Đoạn đường còn lại (rộng ≥ 4
m)
1,88
15
Nguyễn Huệ
Xã Tân Đức
Cầu Sông Dinh
1,40
16
Nguyễn Huệ
Cầu Sông Dinh
UBND thị trấn
1,61
17
Nguyễn Huệ
UBND thị trấn
Giáp xã Tân Phúc
1,33
18
Nguyễn Phúc Chu (nhựa)
Nguyễn Huệ
Cổng K2
1,12
19
Nguyễn Thông (Cấp phối ≥ 6m)
Nguyễn Huệ
Cống 1
1,81
20
Nguyễn Thông
Đoạn còn lại
2,63
21
Nguyễn Văn Linh
Nguyễn Huệ
Hết nhà bà Nguyễn Thị Lệ
1,12
22
Nguyễn Văn Linh
Đoạn còn lại
1,64
23
Trần Thái Tông (rộng ≥ 4 m)
Nguyễn Huệ
Hết nhà bà Nguyễn Thị Gấm
1,64
24
Trần Thái Tông
Đoạn còn lại
1,50
25
Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m)
Nguyễn Huệ
Hết Nhà Văn hóa Khu phố 3
1,12
26
Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m)
Đoạn còn lại
1,33
27
Các đoạn đường còn lại rộng ≥
4 m
1,55
b. Thị trấn Tân Nghĩa:
STT
Địa bàn
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Hùng Vương
Giáp xã Tân Phúc
Đỉnh đèo Giăng Co (giáp nhà
ông Huỳnh Tấn Đông)
4,33
2
Hùng Vương
Đỉnh đèo Giăng Co (từ nhà ông
Huỳnh Tấn Đông)
Đường vào cụm Công nghiệp
3,17
3
Hùng Vương
Đường vào cụm Công nghiệp
Ngã 3 vào UBND thị trấn Tân
Nghĩa
1,36
4
Hùng Vương
Ngã 3 vào UBND TT.Tân Nghĩa
Quốc lộ 55
1,83
5
Hùng Vương
Quốc lộ 55
Đường vào nghĩa trang Tân
Hưng
2,75
6
Hùng Vương
Đường vào nghĩa trang Tân
Hưng
Giáp xã Sông Phan
2,96
7
Quốc lộ 55
Cầu 1
Đường vào nghĩa trang huyện
3,40
8
Quốc lộ 55
Đường vào nghĩa trang huyện
Đường 22/4
3,30
9
Quốc lộ 55
Đường 22/4
Giáp đường Cách mạng tháng 8
(CMT8)
3,40
10
Đường 22/4
Hùng Vương
Quốc lộ 55
1,35
11
Đường CMT8
Ngã ba 46
Đường 22/4
1,68
12
Đường CMT8
Đường 22/4
Đến hết nhà ông Đỗ Ngọc Biên
1,53
13
Đường CMT8
Nhà ông Đỗ Ngọc Biên
Đường Nguyễn Văn Trỗi
1,25
14
Đường CMT8
Đường Nguyễn Văn Trỗi
Giáp ranh xã Tân Hà
1,29
15
Đường nội bộ trong KDC Nghĩa
Hòa 3
1,89
16
Các đường nội bộ trong KDC
Nghĩa Hiệp
2,34
17
Các trục đường rộng ≥ 4m đến
< 6m
Từ Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc
lộ 55
≤ 100 m
1,56
18
Các trục đường rộng ≥ 4m đến
< 6m
Cách Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc
lộ 55 > 100 m
Hết con đường
3,37
19
Đường ≥ 6m
Cách Hùng Vương, CMT8, 22/4,
Quốc lộ 55 > 100m
Hết con đường
2,62
20
Đường ≥ 6m
Từ Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc
lộ 55
≤ 100 m
1,80
21
Hoàng Văn Thụ
Từ Hùng Vương
≤ 100m
1,89
Trên > 100 m
Đến lò gạch Ngọc Mai
2,86
22
Hai Bà trưng
CMT8
≤ 100 m
1,80
Trên > 100 m
Hết con đường
1,78
23
Trương Định
CMT8
≤ 100 m
1,80
Trên > 100 m
Hết con đường
1,78
24
Phan Đình Phùng
CMT8
≤ 100 m
1,80
Trên > 100 m
Hết con đường
2,22
25
Hà Huy Tập
CMT8
≤ 100 m
2,40
Trên > 100 m
Hết con đường
1,78
26
Nguyễn Văn Trỗi
CMT8
≤ 100 m
1,80
Trên > 100 m
Hết con đường
1,78
27
Nguyễn Thị Minh Khai
CMT8
≤ 100 m
1,90
Trên > 100 m
Hết con đường
2,00
28
Huỳnh Thúc Kháng
CMT8
≤ 100 m
1,80
Trên > 100 m
Hết con đường
1,78
29
Hoàng Diệu
CMT8
≤ 100 m
1,80
Trên > 100 m
Hết con đường
1,78
30
Bà Triệu
Cả con đường
1,80
31
Phạm Văn Đồng
Cả con đường
1,33
II. Hệ số điều chỉnh giá đất
sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
STT
Địa bàn
Khu vực
Hệ số
A
Nhóm đất du lịch ven biển
I
Vị trí 1: Các khu du lịch
giáp biển
1
Tại các xã Sơn Mỹ, Tân Thắng,
Thắng Hải
1,49
2
Các khu du lịch còn lại (các
xã còn lại)
1,49
II
Vị trí 2: Các khu du lịch không
tiếp giáp biển tính bằng 70% Hệ số điều chỉnh giá đất của vị trí 1
B
Nhóm đất du lịch ven các hồ
(không có)
III. Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính
theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC VII
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN TÁNH LINH
A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất nông nghiệp:
I. Đất sản xuất nông nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng lúa:
Vị trí đất
1
2
3
Tên xã
Gia An, Lạc Tánh
1,45
1,55
1,63
Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc
Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Thuận, Gia Huynh, Suối Kiết, La
Ngâu
1,55
1,62
1,68
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm
chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Gia An, Lạc Tánh
1,54
1,62
1,78
1,25
Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức,
Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối
Kiết
1,54
1,53
1,53
1,25
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Gia An, Lạc Tánh
1,61
1,50
1,51
1,25
Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức,
Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối
Kiết
1,54
1,61
1,61
1,63
II. Đất lâm nghiệp:
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài
các khu quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Vị trí
1
2
3
Tên xã
Lạc Tánh
1,00
1,00
1,00
Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức,
Măng Tố, Bắc
1,00
1,00
1,00
Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho,
La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết
b. Đất rừng phòng hộ:
Vị trí
1
2
3
Tên xã
Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức,
Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối
Kiết
1,00
1,00
1,00
c. Đất rừng đặc dụng:
Vị trí
1
2
3
Tên xã
Gia Huynh, Đức Bình, Đức Thuận,
Suối Kiết, La Ngâu
1,00
1,00
1,00
B. Nhóm đất phi nông nghiệp:
I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Gia An
Nhóm 5
1,25
1,35
1,25
1,25
1,25
Đức Thuận, Đồng Kho, Nghị Đức
Nhóm 6
1,45
1,52
1,50
1,25
1,25
Suối Kiết, Gia Huynh, Đức
Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố
Nhóm 7
1,46
1,56
1,52
1,25
1,25
La Ngâu
Nhóm 10
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Gia An
Nhóm 5
1,25
1,35
1,25
1,25
1,25
Đức Thuận, Đồng Kho, Nghị Đức
Nhóm 6
1,43
1,48
1,46
1,25
1,25
Suối Kiết, Gia Huynh, Đức
Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố
Nhóm 7
1,43
1,51
1,50
1,25
1,25
La Ngâu
Nhóm 10
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Gia An
Nhóm 5
1,25
1,35
1,25
1,25
1,25
Đức Thuận, Đồng Kho, Nghị Đức
Nhóm 6
1,43
1,48
1,46
1,25
1,25
Suối Kiết, Gia Huynh, Đức
Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố
Nhóm 7
1,43
1,51
1,50
1,25
1,25
La Ngâu
Nhóm 10
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
STT
Địa bàn
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
I
Quốc lộ 55
1
Xã Đức Thuận
Giáp ranh giới thị trấn Lạc
Tánh (đường mới)
Giáp ranh đất trụ sở Khu Bảo
tồn thiên nhiên Núi Ông
1,07
Ranh đất nhà Bác sỹ Dân (Giáp
ranh giới thị trấn Lạc Tánh)
Giáp ranh giới trụ sở UBND xã
Đức Thuận
1,07
Đất trụ sở UBND xã Đức Thuận
Hết ranh đất nhà nghỉ Mai
Vàng
1,07
Giáp ranh đất nhà nghỉ Mai
Vàng
Giáp ranh giới xã Đức Bình
1,11
2
Xã Đức Bình
Giáp ranh giới xã Đức Thuận
Giáp ranh đất bà Đào (thôn 1)
1,22
Đất bà Đào (thôn 1)
Giáp ranh đất nhà bà Tánh
(thôn 3)
1,36
Đất nhà bà Tánh (thôn 3)
Giáp ranh giới xã Đồng Kho
1,35
3
Xã Đồng Kho
Giáp ranh giới xã Đức Bình
Ngã ba nhà ông Phương
1,32
Giáp ngã ba nhà ông Phương
Giáp cầu Tà Pao
1,11
Cầu Tà Pao
Giáp ranh đất Trạm Bảo vệ rừng
1,23
Đất Trạm Bảo vệ rừng
Giáp ranh đất nhà ông Nguyễn
Văn Tể
1,11
Đất nhà ông Nguyễn Văn Tể
Giáp ranh giới xã La Ngâu
1,09
4
Xã La Ngâu
Đất nhà ông Pha Răng Lợi
Cầu Đà Mỹ
1,14
Các đoạn còn lại của xã
1,11
II
Tỉnh lộ 717
1
Xã Đồng Kho
Chợ Tà Pao (đầu đường ĐT 717 giáp
QL 55)
Giáp ranh đất Trường THCS Đồng
Kho
1,20
Đất Trường THCS Đồng Kho
Giáp ranh đất Trường tiểu học
Đồng Kho 1
1,11
Đất Trường tiểu học Đồng Kho
1
Giáp ranh giới xã Huy Khiêm
1,50
2
Xã Huy Khiêm
Giáp ranh giới xã Đồng Kho
Giáp ranh đất ông Nguyễn Phước
Biên
1,59
Đất ông Nguyễn Phước Biên
Giáp ranh đất Trường TH Huy
Khiêm 1
1,43
Đất Trường TH Huy Khiêm 1
Giáp ranh đất ông Nguyễn Minh
Bằng
1,43
Đất ông Nguyễn Minh Bằng
Giáp ranh đất ông Đỗ Văn
Thông
1,43
Đất ông Đỗ Văn Thông
Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn
Phong
1,43
Đất ông Nguyễn Văn Phong
Giáp ranh giới xã Bắc Ruộng
1,50
3
Xã Bắc Ruộng
Giáp ranh giới xã Huy Khiêm
Giáp ranh đất ông Nguyễn Tống
Hợi
1,21
Đất ông Nguyễn Tống Hợi
Giáp ranh đất ông Nguyễn Xuân
Trường
1,18
Đất ông Nguyễn Xuân Trường
Giáp cầu Sông Quận
1,33
Cầu Sông Quận
Giáp ranh giới xã Măng Tố
1,07
4
Xã Măng Tố
Giáp ranh giới xã Bắc Ruộng
Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn
Phổ
1,17
Đất ông Nguyễn Văn Phổ
Giáp ranh giới đất ông Lâm
Quang Đạt
1,06
Giáp ranh giới đất ông Lâm
Quang Đạt
Giáp cầu Ông Quốc
1,11
Cầu Ông Quốc
Giáp cầu Ông Hiển
1,39
Cầu Ông Hiển
Giáp ranh giới xã Nghị Đức
1,00
5
Xã Nghị Đức
Giáp ranh giới xã Măng Tố
Ngã ba nhà ông Lê Ngọc Vinh
1,44
Giáp ngã ba nhà ông Lê Ngọc
Vinh
Ngã ba nhà ông Mai Đình Tạo
1,11
Giáp ngã ba nhà ông Mai Đình
Tạo
Giáp ranh giới xã Đức Phú
1,11
6
Xã Đức Phú
Giáp ranh giới xã Nghị Đức
Giáp ranh đất ông Lê Văn Thùy
1,08
Đất ông Lê Văn Thùy
Giáp Ngã ba Plao (Giáp xã Mê
Pu)
1,35
Ngã ba Plao (Giáp xã Mê Pu)
Giáp cầu Đạ Nga
1,06
Cầu Đạ Nga
Giáp ranh giới tỉnh Lâm Đồng
1,11
III
Tỉnh lộ 720
1
Xã Gia An
Giáp ngã ba đường Gia An - Bắc
Ruộng
Giáp Cống ranh thôn 7 và thôn
8
1,46
Cống ranh thôn 7 và thôn 8
Giáp cống ranh giới thôn 4,
thôn 5
1,20
Cống ranh giới thôn 4, thôn 5
Ngã ba vào chùa Quảng Chánh
1,27
Giáp ngã ba vào chùa Quảng
Chánh
Giáp trụ sở UBND xã Gia An
1,14
Trụ sở UBND xã Gia An
Hết ranh cây xăng Thuận Lợi
1,25
Giáp ranh cây xăng Thuận Lợi
Cống ranh giới thôn 1, thôn 2
1,14
Cống ranh giới giữa thôn 1,
Hết ranh đất ông
1,06
thôn 2
Võ Văn Minh
Các đoạn còn lại của xã
1,08
2
Xã Gia Huynh
Cầu Ông Bê (ranh giới thị trấn
Lạc Tánh)
Giáp ranh đất ông Bùi Văn Thu
1,08
Đất ông Bùi Văn Thu
Giáp ranh đất bà Trần Thị Lộc
1,33
Đất bà Trần Thị Lộc
Giáp cầu (hết ranh đất bà Dậu)
1,08
Từ Cầu (đất ông Nguyễn ĐứcTước)
Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đức
1,31
Giáp ranh đất Nguyễn Văn Đức
Giáp ranh đất ông Văn Công Thảo
1,08
Đất ông Văn Công Thảo
Hết ranh đất Trạm Y tế thôn 3
1,08
Giáp ranh Trạm Y tế thôn 3
Giáp ranh giới xã Suối Kiết
1,44
3
Xã Suối Kiết
Giáp ranh giới xã Gia Huynh
Giáp trụ sở Nông trường Sông
Giêng
1,17
Trụ sở Nông trường Sông Giêng
Giáp Đường vào nhà máy nước
1,28
Đường vào nhà máy nước
Giáp Cầu Trắng (ranh giới
thôn 2, 3)
1,38
Cầu Trắng
Giáp đường Sắt
1,40
Đường Sắt
Cầu Đỏ (hết ranh giới huyện
Tánh Linh)
1,40
IV.
Tuyến đường liên xã Gia An
- Gia Huynh
1
Xã Gia An
Ngã tư thôn 7
Ngã tư (Hết ranh đất nhà ông
Đinh Tiên Hoàng)
1,08
Các đoạn còn lại của đường
liên thôn
1,08
V.
Tuyến đường Gia Huynh - Bà
Tá
1
Xã Gia Huynh
Giáp ranh đất ông Huỳnh Ngự
Hết ranh đất ông Nguyễn Bé
1,08
Giáp ranh đất ông Nguyễn Bé
Hết ranh đất ông Nguyễn Tấn
Huân
1,16
Giáp ranh đất ông Nguyễn
Hết ranh đất bà
1,08
Tấn Huân
Vũ Thị Thanh
Giáp ranh đất bà Vũ Thị Thanh
Giáp ranh đất ông Vũ Mộng
Phong
1,30
Đất ông Vũ Mộng Phong
Cuối đường
1,08
VI.
Tuyến đường liên xã Bà Tá
– Tân Hà
1
Xã Gia Huynh
Từ đất nhà bà Trần Thị Hoa
Giáp kênh tiếp nước Biển Lạc
– Hàm Tân
1,08
Từ kênh tiếp nước Biển Lạc –
Hàm Tân
Giáp huyện Đức Linh
1,08
VII.
Tuyến đường liên xã Nghị Đức
– Đức Phú
1
Xã Nghị Đức
Từ ranh giới xã Đức Tân
Hết ranh đất ông Nguyễn Ngọ.
1,08
Từ đất ông Nguyễn Ngọ
Hết ranh đất ông Phạm Trung
Hiếu
1,08
Từ đất ông Phạm Trung Hiếu
Hết nhà ông Trần Duy Ngọc.
1,08
Từ đất ông Trần Duy Ngọc
Giáp xã Đức Phú
1,08
5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
đô thị - Thị trấn Lạc Tánh:
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Phạm Ngũ Lão (Đường số 13
theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)
Ngã ba Đài tượng niệm
Trường Chinh
1,26
2
Đường ĐT 720
Phần còn lại
1,08
3
Đường 25 tháng 12
Phòng Giáo dục và Đào tạo
Hết đường 25 tháng 12 (Quán
cà phê Đồi xanh)
1,12
4
Đường 25 tháng 12
Ngân hàng An Bình
Giáp Cầu Suối Cát
1,10
5
Đường 25 tháng 12
Cầu Suối Cát
Giáp ngã ba đường Thác Bà
1,21
6
Đường 25 tháng 12
Ngã ba đường Thác Bà
Giáp ranh giới xã Đức Thuận
1,12
7
Lê Văn Triều (Đường số 16
theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)
Giáp ngã ba Bệnh viện
Giáp ranh giới xã Đức Thuận
1,08
8
Nguyễn Thông (Đường số 15
theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)
Giáp ngã ba Bệnh viện
Giáp ranh giới xã Đức Thuận
1,08
9
Đường Thác Bà
Đường 25 tháng 12
Quốc lộ 55
1,22
10
Đường Thác Bà
Giáp Quốc lộ 55
Giáp ranh giới xã Đức Thuận
1,29
11
Nguyễn Huệ
Đường 25 tháng 12
Hết chợ Lạc Tánh
1,10
12
Nguyễn Huệ
Cuối Chợ
Giáp đường Trần Hưng Đạo
1,70
13
Nguyễn Huệ
Nhà Bảo hiểm Bảo Việt
Ngã ba Công an huyện
1,10
14
Trần Bình Trọng (Đường số 14
theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)
Nhà nghỉ Kim Sơn
Trường Chinh
1,06
15
Trần Hưng Đạo
Ngã ba 10 căn
Hết ranh đất ông Đặng Trần Điểu
1,08
16
Trần Hưng Đạo
Ngã ba 10 căn
Giáp ranh đất Trường tiểu học
Lạc Tánh 1
1,10
17
Trần Hưng Đạo
Đất Trường tiểu học Lạc Tánh
1
Giáp ngã ba đi Đồng Me
1,26
18
Trần Hưng Đạo
Ngã ba đường đi Đồng Me
Giáp ranh trường dân tộc Nội
trú
1,08
19
Trần Hưng Đạo
Phần còn lại
1,41
20
Trường Chinh
Trần Hưng Đạo
Chợ Lạc Tánh (giáp đường Nguyễn
Huệ)
1,22
21
Quốc lộ 55
Đường Trần Hưng Đạo
Ranh giới xã Đức Thuận
1,42
22
Quốc lộ 55
Ngã ba Tân Thành (giáp đường
ĐT 720)
Ranh giới xã Đức Thuận
1,42
23
Điện Biên Phủ (Đường số 9 theo
quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)
Đường Trần Hưng Đạo (nhà ông
Dân)
Hết ranh đất nhà ông Man Nem
1,07
24
Lê Đại Hành (Đường số 10 theo
quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)
Đường Trần Hưng Đạo (nhà ông
Pháp)
Hết ranh đất nhà bà Nguyễn Thị
Ngọc Nữ
1,07
25
Lý Thái Tổ (Đường số 11 theo
quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)
Đường Trần Hưng Đạo (nhà ông
Mạnh)
Hết ranh đất nhà ông Quách
Thái Thơm
1,07
26
Vạn Hạnh (Đường số 12 theo
quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)
Đường Trần Hưng Đạo
Hết ranh đất trường Tiểu học
Lạc Tánh 1
1,08
27
Độc Lập (Đường số 7 theo quy
định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)
Đường 25 tháng 12 (đầu đường
25/12)
Hết ranh đất nhà ông Đinh Tám
1,35
28
Trường Sa) (Đường phía Đông
kè Sông Cát theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)
Giáp đường 25 tháng 12
Giáp cầu khu phố Chăm
1,10
29
Hoàng Sa (Đường phía Tây kè
Sông Cát theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)
Giáp đường 25 tháng 12
Giáp cầu khu phố Chăm
1,10
30
Núi Ông (Đường số 19 theo quy
định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)
Đường Trần Hưng Đạo
Đường Thác Bà
1,10
31
Các con đường còn lại rộng
hơn hoặc bằng 4 m
1,28
32
Khu dân cư Trại Cá
1,45
33
Khu dân cư Tum Le
1,11
34
Đất nằm tiếp giáp với tuyến
đường số 13 và số 14 KDC Trại Cá
Đầu đường 25/12
Cuối đường số 13
1,45
II. Hệ số điều chỉnh giá đất
sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
STT
Địa bàn
Khu vực
Hệ số
A
Nhóm đất du lịch ven biển
(không có)
B
Nhóm đất du lịch ven các hồ
I
Vị trí 1: Các khu du lịch có
tiếp giáp hồ nước
1
Khu vực Thác Bà (Đức Thuận)
và Đa Mi
1,00
II
Vị trí 2: Các khu du lịch
không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% Hệ số điều chỉnh giá đất của vị
trí 1
III. Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính
theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC VIII
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT THỊ XÃ LA GI
A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất nông nghiệp:
I. Hệ số điều chỉnh giá đất
sản xuất nông nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng lúa nước:
Vị trí đất
1
2
3
Toàn bộ các xã, phường
1,94
1,51
1,66
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối (trừ đất lúa)
(chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Toàn bộ các xã, phường
1,88
1,67
1,70
1,61
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Toàn bộ các xã, phường
2,10
1,88
1,50
1,46
II. Hệ số điều chỉnh giá đất
lâm nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm
nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng sản xuất:
Vị trí đất
1
2
3
Toàn bộ các xã, phường
1,08
1,08
1,08
b. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng phòng hộ:
Vị trí đất
1
2
3
Toàn bộ các xã, phường
1,00
1,00
1,00
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển (quy định
chung cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 1,08
- Vị trí 2: 1,08
B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất phi nông nghiệp:
I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Tân Hải
Nhóm 2
1,47
1,64
1,52
1,43
1,43
Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến
Nhóm 3
1,88
1,73
2,04
2,14
2,05
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Tân Hải
Nhóm 2
1,47
1,61
1,52
1,43
1,43
Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến
Nhóm 3
1,86
1,70
2,00
2,10
2,00
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Tân Hải
Nhóm 2
1,47
1,61
1,52
1,43
1,43
Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến
Nhóm 3
1,86
1,70
2,00
2,10
2,00
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
trên các tuyến đường có tên thuộc xã:
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Nguyễn Du (xã Tân Phước)
Quốc lộ 55
Hết đoạn đường nhựa giáp khu du
lịch biển Cam Bình
1,43
2
Lê Minh Công (xã Tân Phước)
Giáp ranh phường Phước Lộc
Đến giáp dự án du lịch Long Hải
1,41
3
Hùng Vương (xã Tân Bình và xã
Tân Tiến)
Từ giáp ranh phường Bình Tân
Đường ĐT 719 (Đường Lý Thái Tổ)
1,77
4
Nguyễn Tri Phương (xã Tân
Bình)
Đường Nguyễn Chí Thanh
Giáp ranh phường Bình Tân
1,71
5
Đường nội bộ tái định cư Hồ
Tôm (xã Tân Phước)
1,67
6
Đường nội bộ tái định Sài Gòn
Hàm Tân (xã Tân Bình)
1,70
7
Đường Kinh tế mới (xã Tân Phước)
Giáp ranh phường Tân An
hết Nhà bà Đỗ Thị Thiện
1,48
nhà bà Đỗ Thị Thiện
Hết con đường
1,68
8
Đường Lý Thường Kiệt (xã Tân
Phước)
Giáp ranh phường Tân An
Quốc Lộ 55
1,43
9
Đường Đinh Bộ Lĩnh (xã Tân
Phước)
Giáp ranh phường Tân Thiện
Quốc lộ 55
1,50
10
Đường nội bộ KDC Dâu Tằm (xã
Tân Phước)
1,66
11
Khu tái định cư Ba Đăng (xã
Tân Hải)
Đường nhựa
1,43
Đường đất
1,43
12
Khu tái định cư Triều Cường 2
(xã Tân Phước)
1,43
13
Đường Lê Văn Duyệt (xã Tân
Phước)
Cả con đường
1,48
14
Đường Trần Quang Diệu (xã Tân
Phước)
Cả con đường
Đường Trần Quang Diệu (xã Tân
Phước)
1,43
15
Đường Đào Duy Từ (xã Tân Phước)
Cả con đường
Đường Đào Duy Từ (xã Tân Phước)
1,43
16
Đường Nguyễn Thông (xã Tân
Bình)
Nguyễn Tri Phương
Đến hết Cơ sở chế biến hải sản
Kim Châu
1,54
Đoạn còn lại
1,51
17
Đường Lê Quang Định (xã Tân
Bình)
Cả con đường
1,43
18
Đường Cù Chính Lan (xã Tân
Bình)
Cả con đường
1,53
19
Đường Phạm Thế Hiển (xã Tân
Bình)
Cả con đường
1,43
20
Đường Trần Khánh Dư (xã Tân
Tiến)
Cả con đường
1,60
21
Đường Mai Thúc Loan (xã Tân Hải)
ĐT 719
Hết Trường THPT Nguyễn Trường
Tộ
1,52
22
Đường Nguyễn Thị Định (xã Tân
Hải)
Cả con đường
1,43
23
Đường Triệu Thị Trinh (xã Tân
Hải)
Cả con đường
1,43
24
Đường Nguyễn Trãi (xã Tân
Bình)
Giáp phường Bình Tân
Đường Cù Chính Lan
1,48
5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn ven trục đường giao thông chính:
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
I
Quốc lộ 55 (đường Tôn Đức
Thắng)
1
Quốc lộ 55 thuộc Xã Tân Phước
(Đường Tôn Đức Thắng)
Giáp xã Sơn Mỹ
Giáp ranh phường Tân Thiện
1,66
Cầu Suối Đó
Giáp xã Tân Xuân
1,43
II
Tỉnh lộ 719
1
ĐT 719 thuộc Xã Tân Hải (đường
Lê Thánh Tôn)
Giáp xã Tân Tiến
Ngã ba Ba Đăng (điều chỉnh lại
là Chùa Phước Linh)
1,71
Chùa Phước Linh
Cầu Búng Cây sao
1,43
Cầu Búng Cây sao
Cầu Quang
1,50
2
ĐT 719 thuộc Xã Tân Tiến (Đường
Lý Thái Tổ)
Giáp xã Tân Bình
Giao lô đường Hùng Vương - Lý
Thái Tổ
1,68
Giao lô đường Hùng Vương - Lý
Thái Tổ
Hết Mõm Đá Chim (thế kỷ 21)
1,43
Mõm Đá Chim
Giáp xã Tân Hải
1,64
3
ĐT 719 thuộc Xã Tân Bình (Đường
Nguyễn Chí Thanh)
Giáp phường Bình Tân
Hết UBND xã Tân Bình
1,54
Giáp UBND xã Tân Bình
Giáp xã Tân Tiến
1,65
6. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
đô thị:
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Bác Ái
Cả con đường
1,43
2
Bến Chương Dương
Cầu ông Chắc
Nhà số 59 (Đoàn Xuân Quang)
1,43
3
Bến Chương Dương
Hết nhà số 59 (hết Đoàn Xuân Quang)
Nhà thờ Vinh Thanh
1,56
4
Bùi Thị Xuân
Cả con đường
1,43
5
Cách Mạng
Ngã ba Nguyễn
Giáp biển
1,64
Tháng 8
Trãi
6
Cô Giang
Cả con đường
1,43
7
Châu Văn Liêm (thuộc phường Bình Tân)
Nguyễn Trãi
Giáp ranh xã Tân Bình
1,43
8
Diên Hồng
Cả con đường
1,43
9
Đinh Bộ Lĩnh
Thống Nhất
Trường THCS Phước Hội 2
1,62
10
Đinh Bộ Lĩnh (thuộc phường Phước Hội)
Trường THCS Phước Hội 2
Quốc lộ 55
1,51
11
Đường 23/4
Cả con đường
1,43
12
Đường La Gi
Cả con đường
1,43
13
Đường Lê Lai (Đường Tân Lý 2)
Trước UBND phường Bình Tân
Cầu Tân Lý
1,71
14
Hai Bà Trưng
Cuối chợ La Gi
Lê Lợi
1,43
15
Hai Bà Trưng
Lê Lợi
Gác chuông nhà thờ
1,43
16
Hồ Xuân Hương
Cả con đường
1,43
17
Hoà Bình
Cả con đường
1,43
18
Hoàng Diệu
Từ Cầu Đá Dựng
Hết đường nhựa
1,43
Đoạn còn lại (đường đất)
1,43
19
Hoàng Hoa Thám
Hẻm 28 Hoàng Hoa Thám
Lê Lợi
1,43
20
Hoàng Hoa Thám
Lê Lợi
Cô Giang
1,43
21
Hoàng Hoa Thám
Hẽm 28 Hoàng Hoa Thám
Bến Đò
1,43
22
Hoàng Hoa Thám
Cô Giang
Nguyễn Trường Tộ
1,53
23
Hoàng Văn Thụ
Thống Nhất
Hết đường nhựa
1,53
Hoàng Văn Thụ
Đoạn còn lại
1,43
24
Nguyễn Hữu Thọ
Thống Nhất
Hết đường nhựa
1,51
25
Nguyễn Hữu Thọ
Đường đất (đoạn còn lại)
1,43
26
Huỳnh Thúc Kháng
Cả con đường
1,63
27
Ký Con
Cả con đường
1,43
28
Kỳ Đồng 1
Cả con đường
1,43
29
Lê Hồng Phong
Cả con đường
1,43
30
Lê Lợi
Nhà số 32
Hết đường Lê Lợi
1,43
31
Lê Lợi
Số nhà 30
Dưới chân cầu Tân Lý (phường Phước Hội)
1,43
32
Lê Minh Công
Ngã ba nhà thờ Vinh Thanh
Đồn Biên Phòng 456 (nay điều chỉnh là Đồn Biên phòng Phước Lộc)
1,43
33
Lê Minh Công
Đồn Biên phòng Phước Lộc
giáp ranh xã Tân Phước
1,43
34
Lê Thị Riêng
Cả con đường
1,43
35
Lê Văn Tám
Cả con đường
1,52
36
Lý Thường Kiệt
Thống Nhất
Ngã ba vào nghĩa trang
1,43
37
Lý Thường Kiệt (ở phường Tân An)
Ngã ba vào nghĩa trang
giáp ranh xã Tân Phước
1,43
38
Ngô Gia Tự
Cả con đường
1,50
39
Ngô Quyền
Cả con đường
1,52
40
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Cả con đường
1,54
41
Nguyễn Chí Thanh
Giáp xã Tân Bình
Cầu sắt Đá Dựng
1,43
42
Nguyễn Công Trứ
Từ vòng xoay Tân Thiện
Đường Hoàng Diệu
1,64
43
Nguyễn Cư Trinh
Cả con đường
1,43
44
Nguyễn Đình Chiểu
Cả con đường
1,43
45
Nguyễn Huệ
Cả con đường
1,43
46
Nguyễn Ngọc Kỳ
Nguyễn Cư Trinh
Nhà thờ Thanh Xuân
1,43
47
Nguyễn Ngọc Kỳ
Nhà thờ Thanh Xuân
Cây xăng Caltex
1,43
48
Nguyễn Thái Học
Cả con đường
1,43
49
Nguyễn Trãi
Chân Cầu Tân Lý
Ngã 3 Cách mạng Tháng 8
1,49
50
Nguyễn Trãi
Ngã 3 CM Tháng 8
Nguyễn Chí Thanh
1,62
51
Nguyễn Trãi
Nhà số 19,20
Dưới chân Cầu Tân Lý
1,43
52
Nguyễn Trãi nối dài
Ngã 4 Nguyễn Chí Thanh
Cầu Láng Đá
1,50
53
Nguyễn Tri Phương
Giáp ranh xã Tân Bình
Hết đường nhựa
1,50
54
Nguyễn Trường Tộ
Thống Nhất
Hết xưởng nước đá Nhơn Tân
1,43
55
Nguyễn Trường Tộ
Đoạn còn lại
1,66
56
Nguyễn Văn Cừ
Cả con đường
1,43
57
Nguyễn Văn Trỗi
Cả con đường
1,43
58
Phạm Hồng Thái
Cả con đường
1,43
59
Phạm Ngũ Lão
Nguyễn Ngọc Kỳ
Hoàng Hoa Thám
1,43
60
Phạm Ngũ Lão
Hoàng Hoa Thám
Cô Giang
1,43
61
Phan Bội Châu
Cả con đường
1,43
62
Phan Đăng Lưu
Cả con đường
1,50
63
Phan Đình Phùng
Cả con đường
1,43
64
Quốc lộ 55 (Tân Thiện)
Ngã tư Tân Thiện
Ngã ba Ngô Quyền
1,64
65
Quốc lộ 55 (Tân Thiện)
Ngã ba Ngô Quyền
Cầu Hai Hàng
1,50
66
Quốc lộ 55 (Tân An)
Đài tưởng niệm thị xã
Cầu Suối Đó
1,53
67
Quỳnh Lưu
Cả con đường
1,43
68
Thống Nhất
Chùa Quảng Đức
Hết nhà số 127 và số 01
1,43
69
Thống Nhất
Từ nhà số 129 Thống Nhất và nhà số 01
(Mắt kính Thiên Quang)
Bưu Điện
1,43
70
Thống Nhất
Từ nhà số 481 và số 390 Thống Nhất (quán Tân Thành)
Đài tưởng niệm thị xã
1,73
71
Trần Bình Trọng
Cả con đường
1,60
72
Trần Cao Vân
Thống Nhất
Nguyễn Trường Tộ
1,43
73
Trần Hưng Đạo
Đường Thống Nhất
Đường La Gi
1,43
74
Trương Định
Cả con đường
1,54
75
Trương Vĩnh Ký
Lê Lợi
Nhà thờ Vinh Thanh
1,43
76
Trương Vĩnh Ký
Đoạn nối dài
1,43
77
Võ Thị Sáu
Cả con đường
1,64
78
Võ Thị Sáu (nối dài)
Đầu đường nhựa
Hết đường đất đỏ
1,43
79
Lưu Hữu Phước
Thống Nhất
KDC Cầu Đường
1,43
80
Mai Xuân Thưởng
Thống Nhất
Ngô Quyền
1,49
81
Lý Tự Trọng
Lý Thường Kiệt
Nghĩa trang Tân An
1,43
82
Trưng Trắc
Lê Văn Tám
KDC
1,50
83
Trưng Nhị
Lê Văn Tám
KDC
1,57
84
Lương Thế Vinh
Nguyễn Trường Tộ
Nguyễn Bỉnh Khiêm
1,43
85
Nguyễn Thượng Hiền
Nguyễn Trường Tộ
Nguyễn Bỉnh Khiêm
1,43
86
Nguyễn Đức Cảnh
Nguyễn Thượng Hiền
Lương Thế Vinh
1,51
87
Đoàn Thị Điểm
Nguyễn Thượng Hiền
Lương Thế Vinh
1,43
88
Bùi Hữu Nghĩa
Hoàng Diệu
Trần Quý Cáp
1,51
89
Trần Quý Cáp
Ngô Gia Tự
Nguyễn Thượng Hiền
1,50
90
Tạ Quang Bửu
Cả con đường
1,51
91
Ỷ Lan
Thống Nhất
Nguyễn Công Trứ
1,43
92
Kỳ Đồng 2
Thống Nhất
Lý Thường Kiệt
1,43
93
Tô Hiệu
Cách mạng tháng 8
Huỳnh Thúc Kháng
1,43
94
Tống Duy Tân
Cách mạng tháng 8
KDC Đồng Ruột Ngựa
1,43
95
Nguyễn Khuyến
Võ Thị Sáu
Đến hết nhà ông Vũ
1,43
96
Đường nội bộ KDC Nguyễn Thái
Học (phường Tân An), đường rộng 9m:
Hoàng Bích Sơn
Thống Nhất
cuối đường nhựa hiện hữu
1,79
Âu Cơ
Nguyễn Thái Học
Hoàng Bích Sơn
1,79
Nguyễn Thượng Hiền
Nguyễn Trường Tộ
Âu Cơ
1,79
Lạc Long Quân
Nguyễn Thái Học
Nguyễn Thượng Hiền nối dài
1,79
Đường nội bộ KDC Nguyễn Thái
Học (phường Tân An), đường rộng 7m:
1,67
97
Đường nội bộ Khu dân cư Lê Lợi
(phường Phước Hội):
Trần Đăng Ninh
Phan Đình Phùng
Cuối đường nhựa hiện hữu
1,54
98
Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng
Hoa Thám (phường Phước Hội):
Hoàng Hoa Thám
Hoàng Hoa Thám hiện hữu
Nguyễn Trường Tộ
1,43
Hoàng Cầm
1,43
99
Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng
Diệu 1 (phường Tân An):
Lê Trọng Tấn
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Cuối đường hiện hữu
1,43
100
Đường nội bộ Khu dân cư PAM
(phường Tân An)
1,43
101
Đường nội bộ khu tái định cư
lũ lụt năm 1999
1,81
102
Đường nội bộ KDC Đồng Chà Là
(phường Bình Tân gồm 3 tuyến đường)
1,52
103
Đường nội bộ KDC Hồ Tôm 35 lô
(phường Phước Lộc):
Nguyễn Hữu Cảnh
Lê Minh Công
Cuối đường bê tông hiện hữu
1,43
104
Đường có chiều rộng >= 4m
chưa có tên (không thuộc đường nội bộ các khu dân cư)
1,74
105
Đường nội bộ KDC C1 (phường Tân
An)
1,43
106
Đường nội bộ khu tái định cư
lũ lụt năm 1999:
Đặng Thai Mai
Nguyễn Văn Trỗi
Hoàng Diệu
1,43
Đặng Văn Ngữ
Nguyễn Văn Trỗi
Đặng Thai Mai
1,43
107
Đường vào trường THCS phường
Phước Lộc
1,43
108
Đường nội bộ khu dân cư Tân Lý
2 (phường Bình Tân)
1,43
109
Đường kinh tế mới thuộc phường
Tân An:
Lý Nam Đế
Ngô Quyền
Đường đất (gần Trạm Biến áp 110KV)
1,43
110
Đường nội bộ Khu dân cư Xí
nghiệp Ô tô, phường Tân Thiện:
Cao Bá Quát
Phan Đăng Lưu
Giáp đường nội bộ chợ Tân Thiện
1,43
111
Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng
Diệu 2:
Bắc Sơn
Ngô Gia Tự
Nguyễn Bỉnh Khiêm
1,76
112
Đường Phạm Thế Hiển thuộc phường
Tân An
1,43
113
Đường vào Trường THCS Phước Hội
2:
Lâm Hồng Long
Đinh Bộ Lĩnh
Giáp đường BTXM hiện hữu
1,43
114
Đường Hùng Vương (phường Bình
Tân):
Xuân Thủy
Ngã ba Cách Mạng Tháng 8
Giáp vòng xoay Nguyễn Tri Phương
1,43
115
Đường nội bộ dự án lấn biển tạo
khu dân cư – thương mại – dịch vụ mới La Gi (Vinam) tại phường Phước Lộc
1,12
II. Hệ số điều chỉnh giá đất
sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
STT
Khu vực
Hệ số
A
Nhóm đất du lịch ven biển
I
Vị trí 1: Các khu du lịch
giáp biển
1
Xã Tân Tiến và xã Tân Bình
1,23
2
Phường Bình Tân
1,23
3
Xã Tân Phước
1,23
4
Xã Tân Hải
1,23
II
Vị trí 2: Các khu du lịch
không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
B
Nhóm đất du lịch ven các hồ
(không có)
III. Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính theo
đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày
20/12/2019 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC IX
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN ĐỨC LINH
A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất nông nghiệp:
I. Hệ số điều chỉnh giá đất
sản xuất nông nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng lúa nước:
Vị trí đất
1
2
3
Tên xã
Võ Xu, Đức Tài
1,60
1,51
1,66
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức
Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính
1,12
1,61
1,73
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai
1,37
1,11
1,31
2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng
cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi
phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Võ Xu, Đức Tài
1,02
1,53
1,03
1,03
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín,
Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính
1,43
1,60
1,78
1,29
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai
1,10
1,24
1,30
1,09
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Võ Xu, Đức Tài
1,40
1,42
1,48
1,05
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức
Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính
1,60
1,48
1,54
1,26
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai
1,29
1,25
1,27
1,20
II. Hệ số điều chỉnh giá đất
lâm nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm
nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng sản xuất:
Vị trí
1
2
3
Tên xã
Võ Xu, Đức Tài
1,34
1,34
1,34
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức
Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính
1,34
1,34
1,34
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai
1,34
1,34
1,34
b. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng phòng hộ:
Vị trí
1
2
3
Tên xã
Võ Xu, Đức Tài
1,00
1,00
1,00
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức
Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính
1,00
1,00
1,00
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai
1,00
1,00
1,00
B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất phi nông nghiệp:
I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Đức Hạnh
Nhóm 3
1,17
1,40
1,23
1,35
1,25
Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa
Nhóm 4
1,43
1,62
1,18
1,22
1,21
Mé Pu, Đa Kai, Tân Hà, Nam
Chính, Đức Tín
Nhóm 5
1,21
1,54
1,26
1,31
1,25
Sùng Nhơn
Nhóm 6
1,20
1,28
1,17
1,22
1,18
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Đức Hạnh
Nhóm 3
1,17
1,38
1,23
1,35
1,25
Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa
Nhóm 4
1,40
1,54
1,18
1,22
1,21
Mé Pu, Đa Kai, Tân Hà, Nam
Chính, Đức Tín
Nhóm 5
1,21
1,50
1,25
1,31
1,25
Sùng Nhơn
Nhóm 6
1,20
1,28
1,17
1,22
1,18
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Đức Hạnh
Nhóm 3
1,17
1,38
1,23
1,35
1,25
Đông Hà, Trà Tân,
Nhóm 4
1,40
1,54
1,18
1,22
1,21
Vũ Hòa
Mé Pu, Đa Kai, Tân Hà, Nam
Chính, Đức Tín
Nhóm 5
1,21
1,50
1,25
1,31
1,25
Sùng Nhơn
Nhóm 6
1,20
1,28
1,17
1,22
1,18
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
STT
Địa bàn
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
I
Tỉnh lộ 766
1
Xã Đông Hà
Cầu Gia Huynh
Cầu nhôm
1,39
Giáp cầu nhôm
Ngã ba Đông Tân
1,24
Giáp ngã ba Đông Tân
Giáp xã Trà Tân
1,22
2
Xã Trà Tân
Giáp ranh xã Đông Hà
Hết ranh nhà ông Nguyễn Văn
Viễn
1,16
Từ đầu ranh nhà ông Nguyễn
Văn Viễn
Ngã ba nhà bà Khuê
1,21
Nhà tập thể giáo viên
Hết ranh nhà ông Cơ
1,20
Giáp ranh nhà ông Cơ
Ngã 3 đường bà Giang
1,30
Giáp ngã 3 đường bà Giang
Giáp ranh xã Tân Hà
1,11
3
Xã Tân Hà
Giáp ranh xã Trà Tân
Cuối ranh kênh Đông
1,12
Giáp ranh kênh đông
Hết ranh đất nhà ông Tạ Hùng
Vương
1,21
Giáp ranh nhà ông Tạ Hùng
Vương
Trường THCS Tân Hà
1,35
Giáp Trường THCS Tân Hà
Giáp Trạm y tế xã Tân Hà
1,36
Từ Trạm y tế xã Tân Hà
Ngã ba đường vào Thác Mai
1,25
Giáp ngã 3 đường vào thác mai
Giáp ranh xã Đức Hạnh
1,31
4
Xã Đức Hạnh
Giáp ranh xã Tân Hà
Cầu Nín thở
1,31
Từ cầu nín thở
Đường vào lò gạch ông Nghĩa
1,30
Giáp đường vào lò gạch ông
Nghĩa
Ngã ba Cây sung
1,19
Từ Ngã 3 cây sung
Ranh cây xăng Vân Hường
1,20
Từ cây Xăng Vân Hường
Giáp Thị trấn Đức Tài
1,24
5
Xã Nam Chính
Giáp thị trấn Đức tài
Ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng
Vinh
1,16
Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn
Đăng Vinh
Ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng
1,38
Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn
Hùng
Ngã tư nhà ông Võ Đình Ánh
1,29
Ranh trường Mẫu giáo Nam Liên
Đến hết ranh nhà ông Phạm
Phương
1,25
Giáp ranh nhà ông Phạm Phương
Giáp ranh xã Nam Chính (cũ)
1,12
Giáp ranh xã Đức Chính (cũ)
Ngã ba ranh nhà ông Khắng
1,13
Từ ngã ba ranh nhà ông Khắng
Huyện Đội (hết ranh nhà ông
Thành bán tạp hóa)
1,25
Huyện Đội (giáp ranh nhà ông
Thành bán tạp hóa)
Giáp ranh thị trấn Võ Xu
1,20
6
Xã Mé Pu
Từ Giáp thị trấn Võ Xu
Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ
1,25
Từ Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ
Ngã ba Trường Quang Trung
1,23
Từ ngã ba Trường Quang Trung
Giáp khu dân cư thôn 5
1,18
Từ khu dân cư thôn 5
Đến giáp ngã ba đường 717
1,35
II
Tỉnh lộ 717
8
Xã MéPu
Ngã ba Blao
Giáp ĐaHoai (Lâm Đồng)
1,26
III
Tỉnh lộ 720
9
Xã Vũ Hòa
Giáp thị trấn Võ Xu
Ngã tư nhà ông Hùng
1,17
Ngã tư nhà ông Hùng
Ngã ba nhà ông Vũ Quang Mạnh
1,33
Từ trường THCS Vũ Hoà
Ngã tư nhà ông Minh
1,29
Giáp ngã tư nhà ông Lê Văn
Minh
Ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng
1,28
Giáp ngã tư nhà ông Phạm Tiến
Dũng
Giáp nhà thờ Vũ Hòa
1,23
Từ nhà thờ Vũ Hoà
Cầu Lăng Quăng
1,18
IV
Đường MêPu – ĐaKai
10
Xã Mé Pu
Từ ngã ba nhà ông Ba Hữu
Ngã tư nhà ông ba Rân
1,35
Ngã tư nhà ông ba Rân
Ngã tư cơ quan thôn 1
1,33
Ngã tư cơ quan thôn 1
Giáp Sùng Nhơn
1,33
Tuyến trung tâm xã MêPu
Từ ngã tư nhà ông Tư Sửu đến
Phòng khám Đa khoa MêPu
1,22
11
Xã Sùng Nhơn
Giáp ranh xã Mé Pu
Ngã ba cây xăng ông Mai Đình
Sâm
1,22
Từ ngã ba cây xăng ông Mai
Đình Sâm
Ranh Bưu điện
1,20
Hết bưu điện
Ngã ba nhà ông Thành
1,40
Giáp ngã ba nhà ông Thành
Đến giáp ĐaKai
1,32
12
Xã Đa Kai
Giáp Sùng Nhơn
Cầu Bò
1,20
Giáp cầu Bò
Hết trường THCS ĐaKai
1,33
Giáp trường THCS ĐaKai
Giáp chùa Pháp Bảo
1,51
Từ chùa Pháp Bảo
Ngã ba nhà ông Tần
1,42
Ngã ba nhà ông Tần
Cầu Be
1,36
3. Hệ số điều điều chỉnh giá
đất ở đô thị:
a. Thị trấn Đức Tài:
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Bùi Thị Xuân
Chu Văn An
Lý Thường Kiệt
1,19
2
Chu Văn An
Trần Hưng Đạo
Bùi Thị Xuân
1,22
3
Chu Văn An
Bùi Thị Xuân
Nguyễn Văn Linh
1,13
4
Điện Biên Phủ
Đường 3/2
Lê Lai
1,13
5
Điện Biên Phủ
Lê Lai
Lý Thường Kiệt
1,16
6
Điện Biên Phủ
Lý Thường Kiệt
Nguyễn Thông
1,25
7
Điện Biên Phủ
Nguyễn Thông
Ngô Thì Nhậm
1,20
8
Đinh Bộ Lĩnh
Trần Hưng Đạo
Bùi Thị Xuân
1,21
9
Đinh Bộ Lĩnh
Bùi Thị Xuân
Nguyễn Văn Linh
1,21
10
Đường 23/3
Đường 30/4
Trần Hưng Đạo
1,09
11
Đường 3/2
Giáp Đức Hạnh (30/4)
Phan Đình Giót
1,11
12
Đường 3/2
Phan Đình Giót
Trần Hưng Đạo
1,11
13
Đường 3/2
Trần Hưng Đạo
Trần Quang Diệu
1,29
14
Đường 3/2
Trần Quang Diệu
Nguyễn Huệ
1,13
15
Đường 3/2
Nguyễn Huệ
Ngô Quyền
1,19
16
Đường 3/2
Ngô Quyền
Cầu nghĩa địa
1,38
17
Đường 30/4
Đường 3/2
Lê Lợi
1,12
18
Đường 30/4
Lê Lợi
Phan Bội Châu
1,17
19
Đường 30/4
Phan Bội Châu
Hết khu dân cư
1,20
20
Đường 30/4
Đường 3/2
Trần Phú
1,13
21
Đường 30/4
Trần Phú
Đường 23/3
1,13
22
Đường 30/4
Đường 23/3
Lý Thường Kiệt
1,23
23
Hoàng Hoa Thám
Trần Hưng Đạo
Trần Quang Diệu
1,15
24
Hoàng Văn Thụ
Trần Hưng Đạo
Bùi Thị Xuân
1,13
25
Hoàng Văn Thụ
Bùi Thị Xuân
Nguyễn Văn Linh
1,17
26
Hoàng Văn Thụ
Nguyễn Văn Linh
Điện Biên Phủ
1,18
27
Phan Đình Giót
Đường 3/2
Trần Phú
1,14
28
Lê Hồng Phong
Đường 30/4
Trần Hưng Đạo
1,31
29
Lê Hồng Phong
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Huệ
1,20
30
Lê Hồng Phong
Nguyễn Huệ
Ngô Quyền
1,24
31
Lê Hồng Phong
Ngô Quyền
Hết khu dân cư
1,22
32
Lương Thế Vinh
Trần Hưng Đạo
Bùi Thị Xuân
1,34
33
Lương Thế Vinh
Bùi Thị Xuân
Nguyễn Văn Linh
1,17
34
Lý Thái Tổ
Trần Hưng Đạo
Trần Quang Diệu
1,16
35
Lý Thái Tổ
Trần Quang Diệu
Nguyễn Văn Linh
1,14
36
Lý Thường Kiệt
Trần Hưng Đạo
Hai Bà Trưng
1,13
37
Lý Thường Kiệt
Hai Bà Trưng
Điện Biên Phủ
1,16
38
Lý Thường Kiệt
Điện Biên Phủ
Ngô Quyền
1,22
39
Lý Thường Kiệt
Ngô Quyền
Hết khu dân cư
1,21
40
Lý Thường Kiệt
Đường 30/4
Trần Hưng Đạo
1,16
41
Lý Tự Trọng
Trần Hưng Đạo
Trần Quang Diệu
1,16
42
Lý Tự Trọng
Trần Quang Diệu
Nguyễn Văn Linh
1,12
43
Ngô Quyền
Đường 3/2
Nguyễn Trãi
1,18
44
Ngô Quyền
Nguyễn Trãi
Phan Chu Trinh
1,13
45
Ngô Quyền
Đường 3/2
Lý Thường Kiệt
1,12
46
Nguyễn Chí Thanh
Trần Hưng Đạo
Bùi Thị Xuân
1,16
47
Nguyễn Chí Thanh
Bùi Thị Xuân
Nguyễn Văn Linh
1,16
48
Nguyễn Chí Thanh
Nguyễn Văn Linh
Điện Biên Phủ
1,16
49
Nguyễn Huệ
Đường 3/2
Lê Lợi
1,19
50
Nguyễn Huệ
Lê Lợi
Phan Bội Châu
1,11
51
Nguyễn Huệ
Phan Bội Châu
Phan Chu Trinh
1,14
52
Nguyễn Huệ
Phan Chu Trinh
Hết khu dân cư
1,20
53
Nguyễn Thị Minh Khai
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Huệ
1,15
54
Nguyễn Thị Minh Khai
Nguyễn Huệ
Ngô Quyền
1,25
55
Nguyễn Thị Minh Khai
Ngô Quyền
Hết khu dân cư
1,11
56
Nguyễn Xí
Đường 3/2
Lê Hồng Phong
1,19
57
Nguyễn Trãi
Đường 30/4
Trần Hưng Đạo
1,16
58
Nguyễn Trãi
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Huệ
1,25
59
Nguyễn Trãi
Nguyễn Huệ
Ngô Quyền
1,14
60
Nguyễn Trung Trực
Trần Hưng Đạo
Trần Quang Diệu
1,11
61
Nguyễn Trung Trực
Trần Quang Diệu
Nguyễn Văn Linh
1,16
62
Nguyễn Văn Trỗi
Đường 3/2
Trần Phú
1,12
63
Nguyễn Văn Trỗi
Trần Phú
Thủ Khoa Huân
1,12
64
Nguyễn Văn Trỗi
Thủ Khoa Huân
Đường 23/3
1,11
65
Nguyễn Viết Xuân
Đường 3/2
Trần Phú
1,11
66
Nguyễn Viết Xuân
Trần Phú
Thủ Khoa Huân
1,12
67
Phan Đình Phùng
Trần Hưng Đạo
Trần Quang Diệu
1,21
68
Phan Đình Phùng
Trần Quang Diệu
Nguyễn Văn Linh
1,14
69
Phan Đình Phùng
Trần Hưng Đạo
Võ Thị Sáu
1,11
70
Thủ Khoa Huân
Đường 3/2
Hết Đình Làng Võ Đắt
1,17
71
Thủ Khoa Huân
Đường 30/4
Nguyễn Văn Trỗi
1,14
72
Trần Hưng Đạo
Đường 3/2
Trần Phú
1,11
73
Trần Hưng Đạo
Trần Phú
Phan Đình Phùng
1,11
74
Trần Hưng Đạo
Phan Đình Phùng
Lương Thế Vinh
1,12
75
Trần Hưng Đạo
Lương Thế Vinh
Lý Thường Kiệt
1,18
76
Trần Hưng Đạo
Lý Thường Kiệt
Nguyễn Thông
1,14
77
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Thông
Ngô Thì Nhậm
1,19
78
Trần Hưng Đạo
Ngô Thì Nhậm
Đồi Bảo Đại
1,16
79
Trần Hưng Đạo
Đường 3/2
Lê Lợi
1,12
80
Trần Hưng Đạo
Lê Lợi
Phan Chu Trinh
1,21
81
Trần Phú
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Viết Xuân
1,15
82
Trần Phú
Nguyễn Viết Xuân
Đường 30/4
1,19
83
Trần Quang Diệu
Đường 3/2
Chu Văn An
1,20
84
Trương Định
Trần Hưng Đạo
Trần Quang Diệu
1,21
85
Trương Định
Trần Quang Diệu
Nguyễn Văn Linh
1,14
86
Võ Thị Sáu
Thủ Khoa Huân
Lý Thường Kiệt
1,23
87
Đường Tổ 5, khu phố 4
1,16
88
Tuyến song song đường 3/2 và
Trần Phú
Đường 30/4
Lê Duẩn
1,13
89
Tuyến song song đường 3/2 và
Trần Phú
Đường 30/4
Phan Đình Giót
1,19
90
2 tuyến đường song song không
tên
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Văn Trỗi
1,13
91
Đường song song 3/2
Nguyễn Xí
Đường 30/4
1,18
92
Hai Bà Trưng
Lý Thường Kiệt
Huỳnh Thúc Kháng
1,20
93
Hai Bà Trưng
Huỳnh Thúc Kháng
Nguyễn Thông
1,19
94
Hai Bà Trưng
Nguyễn Thông
Hết khu dân cư
1,32
95
Huỳnh Thúc Kháng
Trần Hưng Đạo
Điện Biên Phủ
1,28
96
Thi Sách
Trần Hưng Đạo
Hai Bà Trưng
1,33
97
Thi Sách
Hai Bà Trưng
Đường cụt bêtông
1,18
98
Lê Lợi
Đường 30/4
Trần Hưng Đạo
1,20
99
Lê Lợi
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Huệ
1,21
100
Lê Lợi
Nguyễn Huệ
Ngô Quyền
1,14
Các tuyến ngoài vành đai mới
đặt tên đường
101
Nguyễn Thông
Trần Hưng Đạo
Hai Bà Trưng
1,11
102
Nguyễn Thông
Hai Bà Trưng
Điện Biên Phủ
1,22
103
Ngô Thì Nhậm
Trần Hưng Đạo
Hai Bà Trưng
1,26
104
Ngô Thì Nhậm
Hai Bà Trưng
Điện Biên Phủ
1,11
105
Chế Lan Viên
Hai Bà Trưng
Hết đường bê tông
1,13
106
Nguyễn Du
Trần Hưng Đạo
Hai Bà Trưng
1,21
107
Nguyễn Du
Hai Bà Trưng
Hết đường đất
1,20
108
Hồ Xuân Hương
Trần Hưng Đạo
Hai Bà Trưng
1,14
109
Hồ Xuân Hương
Hai Bà Trưng
Hết đường đất
1,20
110
Phan Bội Châu
Đường 30/4
Giáp Đức Hạnh
1,19
111
Phan Bội Châu
Đường 30/4
Trần Hưng Đạo
1,14
112
Phan Bội Châu
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Huệ
1,22
113
Phan Bội Châu
Nguyễn Huệ
Ngô Quyền
1,14
114
Nguyễn Đình Chiểu
Đường 30/4
Giáp Đức Hạnh
1,11
115
Nguyễn Đình Chiểu
Đường 30/4
Trần Hưng Đạo
1,14
116
Nguyễn Đình Chiểu
Trần Hưng Đạo
Hết đường
1,21
117
Cao Bá Quát
Trần Hưng Đạo
Đường 30/4
1,30
118
Cao Bá Quát
Đường 30/4
Hết khu dân cư
1,21
119
Phạm Hồng Thái
Trần Hưng Đạo
Đường 30/4
1,22
120
Phạm Hồng Thái
Đường 30/4
Hết khu dân cư
1,21
121
Bạch Đằng
Đường 3/2
Lý Thường Kiệt
1,17
122
Nguyễn Trường Tộ
Nguyễn Xí
Lê Hồng Phong
1,12
123
Lê Ngọc Hân
Nguyễn Xí
Đường 30/4
1,12
124
Phan Chu Trinh
Đường 30/4
Trần Hưng Đạo
1,45
125
Phan Chu Trinh
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Huệ
1,23
126
Phan Chu Trinh
Nguyễn Huệ
Ngô Quyền
1,18
127
Phan Chu Trinh
Đường 30/4
Hết khu dân cư
1,18
128
Đường tổ 4, khu phố 9
1,15
129
Đường D11a
Đường 3/2
Bạch Đằng
1,18
130
Đào Tấn
Điện Biên Phủ
Ngô Quyền
1,21
131
Nguyễn Huy Tự
Điện Biên Phủ
Ngô Quyền
1,14
132
Nguyễn Văn Linh
Lý Thường Kiệt
Chu Văn An
1,11
133
Phan Đăng Lưu
Nguyễn Văn Linh
Hoàng Văn Thụ
1,20
134
KDC Bông Vải
Đường song song với đường
Phan Chu Trinh
1,25
135
KDC Bông Vải
Đường nội bộ song song đường
Phan Chu Trinh (giáp đất nông nghiệp)
1,42
136
KDC Bông Vải
Đường ngang song song đường Trần
Hưng Đạo
1,32
137
Các tuyến đường còn lại chưa
có tên
1,50
b. Thị trấn Võ Xu:
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
1
Bà Huyện Thanh Quan
CM tháng tám
Hùng Vương
1,17
2
Bà Huyện Thanh Quan
Hùng Vương
Hết đường nhựa
1,14
3
Cách mạng tháng tám
Giáp Nam Chính
Ngô Sĩ Liên
1,12
4
Cách mạng tháng tám
Ngô Sĩ Liên
Tôn Đức Thắng
1,23
5
Cách mạng tháng tám
Tôn Đức Thắng
Trần Bình Trọng
1,20
6
Cách mạng tháng tám
Trần Bình Trọng
Hải Thượng Lãn Ông
1,21
7
Cách mạng tháng tám
Hải Thượng Lãn Ông
Nguyễn Văn Cừ
1,18
8
Cách mạng tháng tám
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Tri Phương
1,30
9
Cách mạng tháng tám
Nguyễn Tri Phương
Giáp xã Mepu
1,26
10
Cao Thắng
C M tháng tám
Hùng Vương
1,14
11
Cao Thắng
Hùng Vương
Hàm Nghi
1,11
12
Cao Thắng
C M tháng tám
Ngô Gia Tự
1,15
13
Cao Thắng
Ngô Gia Tự
Phạm Ngọc Thạch
1,11
14
Cao Thắng
Phạm Ngọc Thạch
Cao Bá Đạt
1,11
15
Cao Thắng
Cao Bá Đạt
Hết đường
1,15
16
Lê Quý Đôn
Cách mạng tháng tám
Hùng Vương
1,14
17
Lê Quý Đôn
Hùng Vương
Đường giáp kênh Tà Pao
1,16
18
Lê Quý Đôn
Cách mạng tháng tám
Ngô Gia Tự
1,13
19
Hải Thượng Lãn Ông
Cách mạng tháng tám
Ngô Gia Tự
1,18
20
Hải Thượng Lãn Ông
Ngô Gia Tự
Lương Đình Của
1,13
21
Hải Thượng Lãn Ông
Lương Đình Của
Hết đường
1,25
22
Ngô Sĩ Liên
Cách mạng tháng tám
Hùng Vương
1,13
23
Ngô Sĩ Liên
Hùng Vương
Hàm Nghi
1,18
24
Ngô Sĩ Liên
C M tháng tám
Ngô Gia Tự
1,11
25
Ngô Sĩ Liên
Ngô Gia Tự
Tôn Đức Thắng
1,19
26
Ngô Gia Tự
Ngô Sĩ Liên
Cao Thắng
1,12
27
Ngô Gia Tự
Cao Thắng
Hải Thượng Lãn Ông
1,20
28
Ngô Gia Tự
Hải Thượng Lãn Ông
Hết đường
1,23
29
Lê Đại Hành
Cách mạng tháng tám
Hùng Vương
1,17
30
Lê Đại Hành
Hùng Vương
Giáp đường kênh Tà Pao
1,18
31
Nguyễn Tri Phương
Cách mạng tháng tám
Hùng Vương
1,11
32
Nguyễn Tri Phương
Hùng Vương
Giáp đường kênh Tà Pao
1,17
33
Nguyễn Tri Phương
Cách mạng tháng tám
Ngô Gia Tự
1,22
34
Nguyễn Tri Phương
Ngô Gia Tự
Hết đường
1,17
35
Nguyễn Khuyến
CM tháng tám
Hùng Vương
1,16
36
Nguyễn Khuyến
Hùng Vương
Hết đường
1,25
37
Nguyễn Khuyến
Cách mạng tháng tám
Nguyễn Thị Định
1,33
38
Nguyễn Khuyến
Nguyễn Thị Định
Hết Nhà Bè
1,13
39
Nguyễn Khuyến
Từ giáp Nhà Bè
Hết khu dân cư
1,23
40
Nguyễn Thượng Hiền
Cách mạng tháng tám
Hùng Vương
1,13
41
Nguyễn Thượng Hiền
Hùng Vương
Hết khu dân cư
1,25
42
Nguyễn Thượng Hiền
Cách mạng tháng tám
Hết đường về hướng Nhà Bè
1,18
43
Hùng Vương
Nguyễn Thượng Hiền
Bà Huyện Thanh Quan
1,13
44
Hùng Vương
Bà huyện Thanh Quan
Ngô Sĩ Liên
1,12
45
Hùng Vương
Ngô Sĩ Liên
Nguyễn Văn Cừ
1,25
46
Hùng Vương
Nguyễn Văn Cừ
Giáp đường CMT8
1,16
47
Nguyễn Thái Học
Cách mạng tháng tám
Hết đường
1,11
48
Nguyễn Văn Cừ
Cách mạng tháng tám
Hùng Vương
1,16
49
Nguyễn Văn Cừ
Hùng Vương
Hàm Nghi
1,14
50
Nguyễn Văn Cừ
C M tháng tám
Ngô Gia Tự
1,11
51
Nguyễn Văn Cừ
Ngô Gia Tự
Hết đường
1,14
52
Phạm Hùng
Cách mạng tháng tám
Nguyễn Thị Định
1,18
53
Tôn Đức Thắng
Cách mạng tháng tám
Ngô Gia Tự
1,14
54
Tôn Đức Thắng
Ngô Gia Tự
Tô Hiến Thành
1,23
55
Tôn Đức Thắng
Tô Hiến Thành
Tô Vĩnh Diện
1,28
56
Tôn Đức Thắng
Tô Vĩnh Diện
Giáp Vũ Hoà
1,18
57
Tôn Đức Thắng
C M tháng tám
Hùng Vương
1,16
58
Tôn Đức Thắng
Hùng Vương
Hàm Nghi
1,15
59
Trần Bình Trọng
Cách mạng tháng tám
Ngô Gia Tự
1,18
60
Trần Bình Trọng
Ngô Gia Tự
Phạm Ngọc Thạch
1,16
61
Trần Bình Trọng
Phạm Ngọc Thạch
Hết đường
1,15
62
Trần Quý Cáp
Cách mạng tháng tám
Hùng Vương
1,16
63
Trần Quý Cáp
Hùng Vương
Hàm Nghi
1,13
64
Trần Quang Khải
Cách mạng tháng tám
Nguyễn An Ninh
1,13
65
Trần Quang Khải
Cách mạng tháng tám
Nguyễn Thị Định
1,12
66
Trần Quang Khải
Nguyễn Thị Định
Hết đường
1,18
67
Đoàn Thị Điểm
Cách mạng tháng tám
Đường Ngô Gia Tự
1,23
68
Đoàn Thị Điểm
Cách mạng tháng tám
Hùng Vương
1,25
69
Đường bên hông chợ
Cách mạng tháng tám
Phan Văn Trị
1,19
70
Tô Hiến Thành
Tôn Đức Thắng
Cao Thắng
1,23
71
Tô Hiến Thành
Cao Thắng
Bế Văn Đàn
1,47
72
Hoàng Diệu
Giáp KDC Đồi Mỹ
Cao Thắng
1,17
73
Hoàng Diệu
Cao Thắng
Bế Văn Đàn
1,13
74
Hoàng Diệu
Bế Văn Đàn
Nguyễn Văn Cừ
1,17
75
Hàm Nghi
Ngô Sĩ Liên
Cao Thắng
1,24
76
Hàm Nghi
Cao Thắng
Nguyễn Văn Cừ
1,23
77
Hàm Nghi
Nguyễn Văn Cừ
Hết đường
1,26
78
Nguyễn An Ninh
Ngô Sĩ Liên
Lê Đại Hành
1,25
79
Nguyễn An Ninh
Lê Đại Hành
Nguyễn Văn Cừ
1,33
80
Nguyễn An Ninh
Nguyễn Văn Cừ
Hết đường giáp kênh TàPao
1,15
81
Phạm Ngọc Thạch
Tôn Đức Thắng
Cao Thắng
1,12
82
Phạm Ngọc Thạch
Cao Thắng
Giáp suối (đường Lê Đại Hành)
1,11
83
Phạm Ngọc Thạch
Giáp suối (đường Lê Đại Hành)
Bế Văn Đàn
1,21
84
Nguyễn Thị Định
Nguyễn Khuyến
Trần Quang Khải
1,20
85
Nguyễn Thị Định
Trần Quang Khải
Tôn Đức Thắng
1,13
86
Nguyễn Thị Định
Tôn Đức Thắng
Trần Bình Trọng
1,23
87
Nguyễn Thị Định
Trần Bình Trọng
Nguyễn Văn Cừ
1,29
88
Nguyễn Thị Định
Nguyễn Văn Cừ
Hết đường
1,23
89
Trần Thủ Độ
Ngô Sĩ Liên
Lê Đại Hành
1,21
90
Trần Thủ Độ
Lê Đại Hành
Đoàn Thị Điểm
1,25
91
Đào Duy Từ
Lê Quý Đôn
Giáp Cách mạng tháng tám
1,28
92
Đường tuyến kênh Tà Pao
Từ cầu Ba Lu
Hết khu dân cư
1,15
93
Phan Văn Trị
Từ giáp Huyện Ủy
Trần Bình Trọng
1,33
94
Phan Văn Trị
Trần Bình Trọng
Đoàn Thị Điểm
1,16
95
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Hải Thượng Lãn Ông
Hết đường
1,20
96
Duy Tân
Tôn Đức Thắng
Bế Văn Đàn
1,13
97
Tô Ngọc Vân
Hải Thượng Lãn Ông
Hết đường
1,30
98
Mạc Thị Bưởi
Hải Thượng LãnÔng
Hết đường
1,28
99
Lương Đình Của
Hải Thượng Lãn Ông
Hết đường
1,18
100
Cao Bá Đạt
Tôn Đức Thắng
Cao Thắng
1,11
101
Cao Bá Đạt
Cao Thắng
Bế Văn Đàn
1,22
102
Cao Bá Đạt
Bế Văn Đàn
Hết đường
1,29
103
Tô Vĩnh Diện
Tôn Đức Thắng
Cao Thắng
1,18
104
Tô Vĩnh Diện
Cao Thắng
Hải Thượng Lãn Ông
1,31
105
Đường đất KP 5 song song đường
Tô Vĩnh Diện
Cao Thắng
Trần Bình Trọng
1,18
106
Bế Văn Đàn
Ngô Gia Tự
Phạm Ngọc Thạch
1,16
107
Bế Văn Đàn
Phạm Ngọc Thạch
Hết đường
1,18
108
Các tuyến đường còn lại thuộc
khu phố 1, TT. Võ Xu
1,13
109
Các tuyến đường còn lại của
thị trấn
1,27
Khu dân cư Vật tư, khu phố
1, thị trấn Võ Xu
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
Khu A và dãy 01 khu B
Đường quy hoạch số 01 gồm 48
lô
Nguyễn Khuyến
Nguyễn Thượng Hiền
1,18
Dãy 02 khu B và khu C
Đường quy hoạch số 02 gồm 60
lô
Nguyễn Khuyến
Nguyễn Thượng Hiền
1,18
Khu dân cư Đồi Mỹ, khu phố
3, thị trấn Võ Xu
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
Khu A
Đường Tôn Đức Thắng (gồm các
lô đất từ lô số 01 đến lô số 13 và từ lô số 23 đến lô 29)
Hoàng Diệu
Giáp Nhà thờ Võ Xu
1,17
Khu A
Đường Hoàng Diệu (gồm các lô
đất từ lô số 14 đến lô số 22) và đường Cao Bá Đạt (gồm các lô đất từ lô số 33
đến lô 41)
Tôn Đức Thắng
Đường quy hoạch số 4
1,17
Khu A
Đường quy hoạch (gồm các lô từ
lô số 42 đến lô 48)
Cao Bá Đạt
Đường quy hoạch
1,00
Khu B
Đường Tôn Đức Thắng (gồm các
lô đất từ lô số 01 đến lô số 11)
Từ giáp Nhà thờ Võ Xu
Tô Vĩnh Diện
1,15
Khu B
Đường Tô Vĩnh Diện (gồm các
lô 12 và lô 13)
Tôn Đức Thắng
Đường quy hoạch số 4
1,15
Khu C
Đường quy hoạch (gồm các lô từ
lô số 8 đến lô 20 và từ lô số 23 đến lô 35)
Đường quy hoạch
Tô Vĩnh Diện
1,15
Khu C
Đường Tô Vĩnh Diện (gồm các
lô từ lô 21 đến lô 22 và lô số 36 đến lô 44)
Đường quy hoạch
Giáp khu dân cư
1,15
5. Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính
theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh
PHỤ LỤC X
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN PHÚ QUÝ
A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất nông nghiệp:
I. Đất sản xuất nông nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm
chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải
13,76
12,06
12,50
8,00
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
1
2
3
4
Tên xã
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải
21,67
16,25
17,00
11,71
II. Đất lâm nghiệp:
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài
các khu quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Vị trí
1
2
3
Tên xã
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải
1,00
1,00
1,00
b. Đất rừng phòng hộ:
Vị trí
1
2
3
Tên xã
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải
1,00
1,00
1,00
B. Nhóm đất phi nông nghiệp:
I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Tam Thanh
Nhóm 2
1,88
1,82
1,56
1,51
1,84
Ngũ Phụng
Nhóm 3
1,43
1,40
1,33
1,66
1,20
Long Hải
Nhóm 4
1,44
1,21
1,29
1,52
1,25
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Tam Thanh
Nhóm 2
1,81
1,77
1,56
1,51
1,84
Ngũ Phụng
Nhóm 3
1,40
1,40
1,33
1,62
1,20
Long Hải
Nhóm 4
1,41
1,17
1,29
1,52
1,25
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
Vị trí
1
2
3
4
5
Nhóm
Tam Thanh
Nhóm 2
1,81
1,77
1,56
1,51
1,84
Ngũ Phụng
Nhóm 3
1,40
1,40
1,33
1,62
1,20
Long Hải
Nhóm 4
1,41
1,17
1,29
1,52
1,25
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
tính theo từng trục đường giao thông:
STT
Tên đường
Đoạn đường
Hệ số
Từ
Đến
I
Nhóm 1: Đường Liên xã (Vị
trí 1 và vị trí 2)
1
Võ Văn Kiệt
Hoàng Hoa Thám
Nguyễn Khuyến
1,21
Nguyễn Khuyến
Phan Chu Trinh
1,50
Phan Chu Trinh
Ngô Quyền
2,35
Phần còn lại
1,31
2
Hoàng Hoa Thám
Lý Thường Kiệt (VT 2)
Tôn Đức Thắng
1,30
Phần còn lại
1,11
3
Tôn Đức Thắng
Hùng Vương
Trung tâm GDTX
1,31
Phần còn lại (VT 2)
1,20
4
Trần Hưng Đạo
Phan Bội Châu
Đường vào Rada 55
2,00
Đường vào Rada 55
Hoàng Hoa Thám
1,19
Phần còn lại
1,29
5
Nguyễn Tri Phương
Cả tuyến đường
1,17
II
Nhóm 2: Đường nội xã
1
27 tháng 4
Cả tuyến đường
1,92
2
Bùi Thị Xuân
Cả tuyến đường
1,40
3
Công Chúa Bàn Tranh
Nguyễn Thông
Hai Bà Trưng
2,17
Hai Bà Trưng
Lê Hồng Phong
1,91
4
Đoàn Thị Điểm
Cả tuyến đường
2,83
5
Hai Bà Trưng
Cả tuyến đường
1,17
6
Hồ Xuân Hương
Cả tuyến đường
1,16
7
Hùng Vương
Cả tuyến đường
1,20
8
Kim Đồng
Cả tuyến đường
1,31
9
Lê Hồng Phong
Cả tuyến đường
1,13
10
Lê Lai
Cả tuyến đường
1,46
11
Lương Định Của
Cả tuyến đường
2,17
12
Lý Thường Kiệt
Cả tuyến đường
1,33
13
Ngô Quyền
Cảng Phú Quý (VT 1)
Võ Văn Kiệt
2,13
Phần còn lại
2,36
14
Ngư Ông
Cả tuyến đường
1,18
15
Nguyễn Đình Chiểu
Cả tuyến đường
1,26
16
Nguyễn Du
Cả tuyến đường
2,54
17
Nguyễn Khuyến
Cả tuyến đường
2,38
18
Nguyễn Thị Minh Khai
Cả tuyến đường
1,18
19
Nguyễn Thông
Cả tuyến đường
2,36
20
Phạm Ngọc Thạch
Cả tuyến đường
1,73
21
Phan Bội Châu
Cả tuyến đường
1,50
22
Phan Chu Trinh
Cả tuyến đường
2,54
23
Trần Quang Diệu
Cả tuyến đường
2,00
24
Trần Quý Cáp
Cả tuyến đường
2,55
25
Võ Thị Sáu
Cả tuyến đường
1,50
26
Yết Kiêu
Cả tuyến đường
1,40
II . Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại :
Tính theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số
37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.
Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2023/QĐ-UBND ngày 19/05/2023 quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2023
7.830
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng