Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Đoàn Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
19/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2023/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
19 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai năm
2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số
15/NQ-HĐND ngày 09/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua quy định hệ số
điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 165/TTr-STC ngày 06/3/2023 va Công văn số
1458/STC-QLG&CS ngay 16/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất
để xác định giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2023 (theo các Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 và khoản 1 Điều 2
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Các
trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể
1. Tính thu tiền sử dụng đất của
thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) do UBND
tỉnh quy định dưới 20 tỷ đồng đối với các trường hợp theo quy định tại điểm c,
khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm và xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất
để cho thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với các
trường hợp theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ.
3. Xác định giá khởi điểm đấu
giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự
án có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng (trừ trường
hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư
tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 và Điều 1
Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016).
4. Xác định số lợi bất hợp pháp
có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy
định tại Điều 7 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Các trường hợp khác mà pháp
luật quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất do UBND cấp tỉnh quy định hàng
năm để xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 30/5/2023.
2. Quyết định này bãi bỏ Quyết
định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của UBND tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022.
Điều 5. Điều
khoản chuyển tiếp
Các trường hợp áp dụng hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể quy định tại Điều 3 Quyết định này mà
thời điểm xác định giá đất từ ngày 01/01/2023 đến trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định
số 22/2022/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của UBND tỉnh để thực hiện.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Hàng năm, Sở Tài chính có
trách nhiệm lựa chọn đơn vị tư vấn để tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số điều chỉnh
giá đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu; chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi
trường, Cục Thuế tỉnh căn cứ kết quả khảo sát, tư vấn xây dựng hệ số điều chỉnh
giá đất của đơn vị tư vấn và Bảng giá đất UBND tỉnh quy định, thực hiện rà
soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng từ ngày
01 tháng 01 hàng năm.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng,
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/cáo)
- Chủ tịch, các PCT và thành viên UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 6;
- Đài PTTH; Báo Bình Thuận;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu VT, TH, NCKSTTHC, KGVXNV, ĐTQH, KT. Đức.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐẤT HUYỆN TUY PHONG
A. Giá nhóm đất nông nghiệp:
I. Đối với đất sản xuất nông
nghiệp:
1. Hệ số diều chỉnh giá đất
trồng lúa nước:
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Phước Thể, Liên Hương, Hòa
Minh
|
1,96
|
2,00
|
1,67
|
Phú Lạc
|
1,49
|
1,70
|
1,74
|
Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
Phong Phú, Phan Dũng
|
1,43
|
1,43
|
1,67
|
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm
chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Chí Công, Phước Thể, Hòa
Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
|
2,05
|
1,68
|
1,89
|
1,95
|
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
1,54
|
1,64
|
1,84
|
1,74
|
Phong Phú, Phan Dũng
|
1,57
|
1,57
|
1,67
|
1,56
|
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Chí Công, Phước Thể, Hòa
Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
|
2,09
|
1,96
|
1,73
|
1,85
|
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
1,54
|
1,64
|
1,64
|
1,62
|
Phong Phú, Phan Dũng
|
1,47
|
1,62
|
1,60
|
1,46
|
4. Hệ số điều chỉnh giá đất
làm muối (bao gồm cả các chi phí về XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất
được quy định theo 3 vị trí):
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Chí Công
|
1,64
|
1,75
|
1,43
|
Vĩnh Hảo
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
II. Đất lâm nghiệp:
1. Đối với đất lâm nghiệp nằm
ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng sản xuất:
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Chí Công, Phước Thể, Hòa
Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
Phong Phú, Phan Dũng
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
b. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng phòng hộ:
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Chí Công, Phước Thể, Hòa
Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Phong Phú, Phan Dũng
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2. Đối với đất lâm nghiệp nằm
trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung
cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 1,33
- Vị trí 2: 1,33
B. Giá nhóm đất phi nông
nghiệp:
I. Đối với giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Chí Công
|
Nhóm 2
|
1,61
|
1,75
|
1,75
|
1,67
|
1,43
|
Hòa Minh, Phước Thể
|
Nhóm 3
|
1,59
|
1,59
|
1,49
|
1,43
|
1,43
|
Vĩnh Tân, Bình Thạnh
|
Nhóm 4
|
1,79
|
1,61
|
1,47
|
1,48
|
1,43
|
Vĩnh Hảo
|
Nhóm 5
|
1,46
|
1,60
|
1,48
|
1,43
|
1,43
|
Phú Lạc, Phong Phú
|
Nhóm 7
|
1,75
|
1,80
|
1,62
|
1,42
|
1,42
|
Phan Dũng
|
Nhóm 8
|
1,47
|
1,42
|
1,43
|
1,42
|
1,42
|
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Chí Công
|
Nhóm 2
|
1,63
|
1,74
|
1,69
|
1,61
|
1,43
|
Hòa Minh, Phước Thể
|
Nhóm 3
|
1,55
|
1,59
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
Vĩnh Tân, Bình Thạnh
|
Nhóm 4
|
1,77
|
1,55
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
Vĩnh Hảo
|
Nhóm 5
|
1,46
|
1,56
|
1,46
|
1,43
|
1,43
|
Phú Lạc, Phong Phú
|
Nhóm 7
|
1,79
|
1,80
|
1,59
|
1,42
|
1,42
|
Phan Dũng
|
Nhóm 8
|
1,47
|
1,42
|
1,43
|
1,42
|
1,42
|
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Chí Công
|
Nhóm 2
|
1,61
|
1,69
|
1,69
|
1,61
|
1,43
|
Hòa Minh, Phước Thể
|
Nhóm 3
|
1,55
|
1,59
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
Vĩnh Tân, Bình Thạnh
|
Nhóm 4
|
1,69
|
1,55
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
Vĩnh Hảo
|
Nhóm 5
|
1,46
|
1,51
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
Phú Lạc, Phong Phú
|
Nhóm 7
|
1,70
|
1,71
|
1,54
|
1,42
|
1,42
|
Phan Dũng
|
Nhóm 8
|
1,42
|
1,42
|
1,43
|
1,42
|
1,42
|
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
STT
|
Tên đường
|
Đoạn từ
|
Hệ số
|
I. Quốc lộ 1A
|
1
|
Xã Hòa Minh
|
Từ Ngã ba Cầu Nam
|
Hết cây xăng Lê Sinh
|
1,59
|
Từ hết cây xăng Lê Sinh
|
Hết UBND xã Hoà Minh
|
1,69
|
Từ hết UBND xã Hòa Minh
|
Ngã ba Chí Công
|
1,68
|
2
|
Xã Chí Công
|
Ngã ba Chí Công
|
Hết Tượng đài
|
1,43
|
Các đoạn còn lại của xã
|
1,43
|
3
|
Xã Bình Thạnh
|
Từ Giáp xã Chí Công
|
Giáp TT Liên Hương
|
1,43
|
4
|
Xã Phú Lạc
|
Cuối xí nghiệp may
|
Ngã 3 dốc Càng Rang
|
1,59
|
Hết dốc Càng Rang
|
Cầu Đại Hòa
|
1,43
|
Các đoạn còn lại của xã
|
1,43
|
5
|
Xã Phước Thể
|
Đầu Cầu Đại Hòa
|
Hết Cầu Mương Cái
|
1,43
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
1,43
|
6
|
Xã Vĩnh Hảo
|
Đầu Cầu Vĩnh Hảo 1
|
Hết Ngã ba Cây Sộp
|
1,43
|
Ngã tư vào hồ Đá Bạc
|
Hết Cầu Vĩnh Hảo 1
|
1,57
|
Các đoạn còn lại của xã
|
1,49
|
7
|
Xã Vĩnh Tân
|
Hết Cầu Vĩnh Hảo 1
|
Ngã 3 Cây Sộp
|
1,43
|
Ngã 3 Cây Sộp
|
Hết Cầu Bà Bổn 2
|
1,59
|
Hết Cầu Bà Bổn 2
|
Hết UBND xã
|
1,47
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
1,43
|
II. Tỉnh lộ 716
|
1
|
Xã Hòa Minh
|
Toàn bộ địa phận xã
|
1,43
|
2
|
Xã Chí Công
|
Khu dân cư A2
|
Giáp UBND xã
|
1,73
|
Các đoạn còn lại của xã
|
1,43
|
3
|
Xã Bình Thạnh
|
Toàn địa phận xã
|
1,46
|
III. Đường liên xã (đường nhựa,
bê tông rộng 6m trở lên)
|
1
|
Xã Phước Thể
|
Giáp Quốc lộ 1A
|
Cua Xóm rau (cuối nhà Trần
Hào Kiệt)
|
1,56
|
Cua Xóm rau (cuối nhà Trần
Hào Kiệt)
|
Ngã tư Chợ
|
1,43
|
Ngã tư Chợ
|
Trạm y tế cũ
|
1,43
|
Ngã tư Chợ
|
cuối nhà Võ Thành Danh
|
1,43
|
Ngã tư Chợ
|
cuối nhà Trần Đức
|
1,43
|
2
|
Xã Phú Lạc
|
Giáp ngã 4 Liên Hương
|
Hết UBND xã Phú Lạc
|
1,68
|
Từ UBND xã Phú Lạc
|
Hết Chùa Phú Sơn
|
1,56
|
Từ Chùa Phú Sơn
|
Hết Cầu Đen
|
1,43
|
Giáp thị trấn Liên Hương
(BQLCT công cộng)
|
Hết thôn Vĩnh Hanh
|
1,47
|
3
|
Xã Bình Thạnh
|
Giáp đường ĐT 716
|
Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân
|
1,43
|
Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân
|
Ngã tư chùa Cổ Thạch
|
1,43
|
Ngã tư chùa Cổ Thạch
|
Hết Nhà trọ Đại Hiền
|
1,43
|
Ngã tư chùa Cổ Thạch
|
Hết Nhà trọ Minh Hà
|
1,43
|
Hết nhà trọ Minh Hà
|
Giáp khu dân cư
|
1,43
|
IV. Giá đất các khu quy hoạch
dân cư
|
1
|
Xã Phú Lạc
|
Các đường nội bộ Khu dân cư mở
rộng Tuy Phong
|
1,43
|
Khu dân cư da beo xóm 3 thôn
Lạc Trị
|
1,43
|
Khu dân cư xóm 3 thôn Lạc Trị
(giáp Trường
|
|
|
|
THCS Phú Lạc):
|
|
- Các lô tiếp giáp đường nhựa
Liên xã Liên Hương - Phú Lạc
|
1,60
|
- Các lô tiếp giáp đường nội
bộ
|
1,06
|
Các đường nội bộ
|
Khu dân cư Phú Lạc 2
|
1,43
|
Các đường nội bộ
|
Khu dân cư thôn Vĩnh Hạnh
|
1,43
|
2
|
Xã Vĩnh Hảo
|
Các đường nội bộ Khu dân cư
xóm 1B
|
1,06
|
3
|
Xã Hòa Minh
|
Các đường nội bộ
|
Khu dân cư 12 ha Hòa Minh
|
1,74
|
4
|
Xã Phước Thể
|
Các đường nội bộ Khu dân cư
da beo thôn 2 Phước Thể
|
1,43
|
Các đường nội bộ Khu dân cư
4,2 ha Phước Thể
|
1,43
|
5
|
Xã Bình Thạnh
|
Các đường nội bộ
|
Điểm dân cư nông thôn Bình Thạnh
|
1,71
|
6
|
Xã Vĩnh Tân
|
Các lô tiếp giáp đường liên
xóm 7 – 8 xã Vĩnh Tân
|
Khu dân cư xã Vĩnh Tân (Động
Từ Bi)
|
1,75
|
Các lô tiếp giáp đường nội bộ
|
1,58
|
Khu dân cư Trung tâm xã Vĩnh
Tân:
|
|
- Các lô tiếp giáp đường Quốc
lộ 1A
|
|
1,60
|
- Các lô tiếp giáp đường nội
bộ
|
|
1,54
|
7
|
Xã Phong Phú
|
Khu dân cư trung tâm cụm xã
Phong Phú - Phan Dũng - Phú Lạc:
|
|
- Các lô tiếp giáp đường liên
huyện Phú Lạc - Phong Phú
|
1,52
|
- Các lô tiếp giáp đường nội
bộ
|
|
1,71
|
Nội bộ khu dân cư da beo thôn
1, thôn 2 và thôn 3 (bổ sung)
|
1,48
|
Nội bộ khu tái định cư cao tốc,
thôn Tuy Tịnh 2 (bổ sung)
|
1,47
|
8
|
Xã Chí Công
|
Các đường nội bộ Khu dân cư
A2 Chí Công
|
1,81
|
Các đường nội bộ Khu dân cư
A3
|
1,54
|
9
|
Xã Phan Dũng
|
Khu dân cư mới xã Phan Dũng:
|
|
Các lô tiếp giáp đường liên
xã Phong Phú - Phan Dũng
|
1,43
|
- Các lô tiếp giáp đường nội
bộ
|
1,43
|
5. Bảng giá đất ở đô thị:
a. Thị trấn Liên Hương:
STT
|
Tên đường
|
Đoạn từ
|
Hệ số
|
1
|
Bà Triệu
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
2
|
Bùi Viện
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
3
|
Cao Bá Quát
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
4
|
Đường 17/4
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Quý Cáp
|
1,43
|
5
|
Đường 17/4
|
Trần Quý Cáp
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1,63
|
6
|
Đường 17/4
|
Đoạn còn lại
|
|
1,63
|
7
|
Đường 17/4
|
Quốc lộ 1A
|
Nguyễn Huệ
|
1,43
|
8
|
Đường số 1 (KP 14)
|
Bùi Viện
|
Kè biển
|
1,43
|
9
|
Đường số 2 (KP 3)
|
Trần Quý Cáp
|
Nhà Phạm Văn Dũng
|
1,43
|
10
|
Đường số 3 (KP 3)
|
Đường 17/4
|
Trần Quý Cáp
|
1,43
|
11
|
Hai Bà Trưng
|
Cả con đường
|
|
1,60
|
12
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Đường 17/4
|
Võ Thị Sáu
|
1,48
|
13
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Ban Quản lý CTCC
|
Đường 17/4
|
1,47
|
14
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Võ Thị Sáu
|
Bùi Viện
|
1,43
|
15
|
Hoàng Hoa Thám
|
Cả con đường
|
|
1,52
|
16
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
17
|
Lê Duẩn
|
Cả con đường
|
|
1,62
|
18
|
Lê Hồng Phong
|
Đường 17/4
|
Nguyễn Tri Phương
|
1,43
|
19
|
Lê Hồng Phong
|
Đoạn còn lại
|
|
1,43
|
20
|
Lê Lai
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Lê Duẩn
|
1,43
|
21
|
Lê Lai
|
Đoạn còn lại
|
|
1,47
|
22
|
Lý Thường Kiệt
|
Cả con đường
|
|
1,67
|
23
|
Lý Tự
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
|
Trọng
|
|
|
|
24
|
Ngô Gia Tự
|
Cả con đường
|
|
1,56
|
25
|
Ngô Quyền
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
26
|
Ngô Sỹ Liên
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
27
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Lý Thường Kiệt
|
1,43
|
28
|
Nguyễn Huệ
|
Đường 17/4
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1,59
|
29
|
Nguyễn Huệ
|
Đoạn còn lại
|
|
1,43
|
30
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Cả con đường
|
|
1,69
|
31
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
32
|
Nguyễn Du
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
33
|
Nguyễn Lữ
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
34
|
Nguyễn Thái Học
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
35
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Nguyễn Huệ
|
Quốc lộ 1A
|
1,64
|
36
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đoạn còn lại
|
|
1,43
|
37
|
Nguyễn Trãi
|
Cả con đường
|
|
1,47
|
38
|
Nguyễn Tri Phương
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
1,43
|
39
|
Nguyễn Tri Phương
|
Đoạn còn lại
|
|
1,43
|
40
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Đường 17/4
|
Trần Phú
|
1,50
|
41
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trần Phú
|
Trường Tiểu học Liên Hương 2
|
1,51
|
42
|
Phạm Hồng Thái
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
43
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
44
|
Phan Bội Châu
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
45
|
Phan Chu Trinh
|
Cả con đường
|
|
1,51
|
46
|
Quốc lộ 1A
|
Nguyễn Thị M. Khai
|
Giáp xã Phú Lạc
|
1,43
|
47
|
Quốc lộ 1A
|
Nguyễn Thị M. Khai
|
Cua Long Tĩnh
|
1,43
|
48
|
Quốc lộ 1A
|
Cua Long Tĩnh
|
Giáp xã Bình Thạnh
|
1,43
|
49
|
Thủ Khoa Huân
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
50
|
Trần Phú
|
Đài Truyền hình cũ
|
Lý Thường Kiệt
|
1,43
|
51
|
Trần Phú
|
Đoạn còn lại
|
|
1,55
|
52
|
Trần Bình Trọng
|
Lê Duẩn
|
Ngô Quyền
|
1,43
|
53
|
Trần Bình Trọng
|
Đoạn còn lại
|
|
1,43
|
54
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường 17/4
|
Nguyễn Tri Phương
|
1,47
|
55
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoạn còn lại
|
|
1,43
|
56
|
Trần Quý Cáp
|
Cả con đường
|
|
1,55
|
57
|
Triệu Quang Phục
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
58
|
Võ Thị Sáu
|
Đường 17/4
|
Trần Phú
|
1,43
|
59
|
Võ Thị Sáu
|
Trần Phú
|
Hải Thượng Lãn Ông (cầu Thầy
Bác)
|
1,43
|
60
|
Võ Thị Sáu
|
Hải Thượng L.Ông
|
Hai Bà Trưng
|
1,58
|
61
|
Võ Thị Sáu
|
Hai Bà Trưng
|
Hạt QL đường bộ
|
1,43
|
62
|
Phan Đình Phùng
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
63
|
Các con đường còn lại rộng ≥
4 m
|
Cả con đường
|
|
1,83
|
64
|
Đường nội bộ trong khu dân cư
A3
|
Cả con đường
|
|
1,71
|
65
|
Đường nội bộ trong khu dân cư
A3 mở rộng
|
Cả con đường
|
|
1,71
|
66
|
Đường nội bộ trong khu dân cư
Da beo Khu phố 1
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
67
|
Đường Đ.12
|
Từ đường 17/4 (giáp BQL Dự án
- ĐTXD)
|
Đường Hai Bà Trưng (giáp Trường
PTTH Tuy Phong)
|
1,43
|
68
|
Đường Đ.13
|
Từ đường 17/4 (giáp Viện Kiểm
sát ND huyện)
|
Đường Hai Bà Trưng (giáp Trường
PTTH Tuy Phong)
|
1,43
|
69
|
Tỉnh lộ 716
|
Đoạn còn lại (Hạt Quản lý đường
bộ)
|
Giáp xã Bình Thạnh
|
1,43
|
b. Thị trấn Phan Rí Cửa:
STT
|
Tên đường
|
Đoạn từ
|
Hệ số
|
1
|
Bà Triệu
|
Lê Lai
|
Thống Nhất
|
1,43
|
2
|
Bà Triệu
|
Thống Nhất
|
Trần Hưng Đạo
|
1,43
|
3
|
Bạch Đằng
|
Đinh Tiên Hoàng
|
BQL Cảng cá
|
1,43
|
4
|
Bạch Đằng
|
Ngã ba hẻm 108
|
Đinh Tiên Hoàng
|
1,43
|
5
|
Bạch Đằng
|
Đoạn còn lại
|
|
1,43
|
6
|
Bùi Thị Xuân
|
Cả con đường
|
|
1,45
|
7
|
Cao Bá Quát
|
Trần Bình Trọng
|
Ngô Gia Tự
|
1,68
|
Ngô Gia Tự
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
1,68
|
8
|
Đề Thám
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Trường Tộ
|
1,43
|
9
|
Đề Thám
|
Đoạn còn lại
|
|
1,43
|
10
|
Đề Thám
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
hẻm 201 Thống Nhất
|
1,43
|
11
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trần Hưng Đạo
|
Bạch Đằng
|
1,43
|
12
|
Đoàn Thị Điểm
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1,45
|
13
|
Hai Bà Trưng
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
14
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
15
|
Hàm Nghi
|
Cả con đường
|
|
1,47
|
16
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Cả con đường
|
|
1,58
|
17
|
Lê Hồng Phong
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
18
|
Lê Lai
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Quang Trung
|
1,43
|
19
|
Lê Lợi
|
Thành Thái
|
Trần Hưng Đạo
|
1,43
|
20
|
Lê Lợi
|
Trần Hưng Đạo
|
Bạch Đằng
|
1,43
|
21
|
Lý Thường Kiệt
|
Lê Lai
|
Ngô Gia Tự
|
1,79
|
22
|
Lý Thường Kiệt
|
Ngô Gia Tự
|
Giáp ranh Hoà Minh
|
1,60
|
23
|
Lý Tự Trọng
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
24
|
Ngô Gia Tự
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
25
|
Ngô Quyền
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
26
|
Ngô Sỹ Liên
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
27
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Cả con đường
|
|
1,68
|
28
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
29
|
Hồ Xuân Hương
|
Lý Trường Kiệt
|
Quang Trung
|
1,43
|
30
|
Nguyễn Thái Học
|
Bà Triệu
|
Hai Bà Trưng
|
1,43
|
31
|
Nguyễn Thái Học
|
Nguyễn văn Trỗi
|
Bà Triệu
|
1,43
|
32
|
Nguyễn Thái Học
|
Hai Bà Trưng
|
Quang Trung
|
1,43
|
33
|
Nguyễn Thái Học
|
Quang Trung
|
Phạm Ngũ Lão
|
1,43
|
34
|
Nguyễn Thị M. Khai
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
35
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Đề Thám
|
Bạch Đằng
|
1,43
|
36
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trần Hưng Đạo
|
KP Song Thanh 3
|
1,43
|
37
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Cả con đường
|
|
1,77
|
38
|
Phạm Ngũ Lão
|
Thống Nhất
|
Trần Hưng Đạo
|
1,43
|
39
|
Phạm Ngũ Lão
|
Trần Hưng Đạo
|
Bạch Đằng
|
1,45
|
40
|
Phạm Ngũ Lão
|
Quang Trung
|
Thống Nhất
|
1,43
|
41
|
Phan Bội Châu
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
42
|
Phan Chu Trinh
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
43
|
Phan Đình Phùng
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
44
|
Quang Trung
|
Trần Hưng Đạo
|
Phan Bội Châu
|
1,61
|
45
|
Quang Trung
|
Ngô Gia Tự
|
Giáp ranh Hoà Minh
|
1,67
|
46
|
Quang Trung
|
Phan Bội Châu
|
Ngô Gia Tự
|
1,69
|
47
|
Thành Thái
|
Lê Lợi
|
Nguyễn Trường Tộ
|
1,63
|
48
|
Thống Nhất
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Quang Trung
|
1,43
|
49
|
Thống Nhất
|
Cầu Nam
|
Nguyễn Thị M. Khai
|
1,43
|
50
|
Thống Nhất
|
Quang Trung
|
Cuối đường
|
1,43
|
51
|
Trần Hưng Đạo
|
Bà Triệu
|
Lê Lợi
|
1,43
|
52
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu Nam
|
Bà Triệu
|
1,65
|
53
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoạn còn lại
|
|
1,43
|
54
|
Trần Phú
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
55
|
Trần Quốc Toản
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
56
|
Trần Quý Cáp
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
57
|
Triệu Quang Phục
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
58
|
Võ Thị Sáu
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
59
|
Các đường nhựa còn lại hoặc
đường bê tông
|
Cả con đường
|
|
1,73
|
60
|
Các đường đất còn lại rộng ≥
4 m
|
Cả con đường
|
|
1,64
|
61
|
Khu dân cư 15 ha HTV
|
Các con đường
|
|
1,43
|
62
|
Nguyễn Công Trứ
|
Cả con đường
|
|
1,43
|
63
|
Trần Bình Trọng
|
Lý Thường Kiệt
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
1,00
|
64
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Lý Thường Kiệt
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
1,00
|
65
|
Các khu dân cư
|
Các đường nội bộ Khu dân cư
xóm 9B cũ (Khu dân cư khu phố Phú Tân)
|
1,59
|
Các đường nội bộ của Khu dân cư
3 ha Hòa Phú cũ
|
1,49
|
Khu dân cư 5A cũ (khu dân cư
khu phố Phú Hòa)
|
Các lô tiếp giáp đường nội bộ
|
1,59
|
Các lô tiếp giáp đoạn từ giáp
ranh KDC 3ha đến Đường ĐT 716
|
1,59
|
66
|
Tỉnh lộ 716 (trục đường Hòa
Phú - Hòa Thắng)
|
Cầu Sông Lũy
|
Giáp xã Hòa Thắng
|
1,43
|
67
|
Tuyến đường nhựa trung tâm tại
xã Hòa Phú (cũ)
|
1,64
|
68
|
Tuyến đường sỏi tại xã Hòa
Phú (cũ) có độ rộng ≥ 4m
|
1,75
|
69
|
Các con đường đất còn lại ≥ 4
m tại xã Hòa Phú (cũ)
|
1,56
|
II. Bảng giá đất sử dụng vào
mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
STT
|
Địa bàn
|
Khu vực
|
Hệ số
|
A
|
Nhóm đất du lịch ven biển
|
|
I
|
Vị trí 1: Các khu du lịch
giáp biển
|
|
1
|
Chí Công, Vĩnh Tân, Hòa Minh
|
1,06
|
2
|
Bình Thạnh
|
1,06
|
3
|
Phan Rí Cửa
|
|
- Khu vực ranh giới xã Hòa
Phú cũ (nay là thị trấn Phan Rí Cửa)
|
1,06
|
- Khu vực còn lại của thị trấn
Phan Rí Cửa
|
1,06
|
II
|
Vị trí 2: Các khu du lịch
không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1
|
|
B
|
Nhóm đất du lịch ven các hồ
|
|
1
|
Hồ Sông Lòng Sông
|
1,06
|
2
|
Hồ Đá Bạc
|
1,06
|
III. Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính
theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC SỐ II
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN BẮC BÌNH
A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất nông nghiệp:
I. Đối với đất sản xuất nông
nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng lúa nước:
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan
Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
1,91
|
1,61
|
1,65
|
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa,
Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An
|
1,35
|
1,60
|
1,74
|
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan
Lâm, Phan Điền, Sông Bình
|
1,25
|
1,63
|
1,63
|
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm
chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan
Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
1,76
|
1,53
|
1,55
|
1,56
|
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa,
Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong
|
1,49
|
1,60
|
1,78
|
1,75
|
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan
Lâm, Phan Điền, Sông Bình
|
1,49
|
1,52
|
1,64
|
1,64
|
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan
Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
1,45
|
1,45
|
1,60
|
1,70
|
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa,
Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong
|
1,59
|
1,61
|
1,77
|
1,67
|
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan
Lâm, Phan Điền, Sông Bình
|
1,46
|
1,50
|
1,82
|
1,67
|
II. Đối với đất lâm nghiệp:
1. Đối với đất lâm nghiệp nằm
ngoài các khu du lịch:
a. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng sản xuất:
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan
Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
1,64
|
1,64
|
1,64
|
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa,
Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong
|
1,64
|
1,64
|
1,64
|
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan
Lâm, Phan Điền, Sông Bình
|
1,64
|
1,64
|
1,64
|
b. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng phòng hộ:
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan
Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa,
Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan
Lâm, Phan Điền, Sông Bình
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2. Đối với đất lâm
nghiệp trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (qui định chung
cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 1,64
- Vị trí 2: 1,64
B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất phi nông nghiệp:
I. Đối với giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Hải Ninh
|
Nhóm 2
|
2,08
|
2,01
|
1,79
|
1,81
|
1,67
|
Hòa Thắng, Phan Rí Thành,
Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái
|
Nhóm 3
|
2,22
|
2,08
|
2,00
|
2,08
|
2,08
|
Bình Tân, Sông Lũy
|
Nhóm 5
|
1,79
|
1,79
|
1,67
|
1,67
|
1,67
|
Sông Bình
|
Nhóm 6
|
1,57
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa
|
Nhóm 8
|
1,81
|
1,59
|
1,51
|
1,51
|
1,51
|
Phan Điền, Phan Tiến, Phan
Sơn, Phan Lâm
|
Nhóm 9
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Hải Ninh
|
Nhóm 2
|
2,17
|
2,43
|
1,79
|
1,91
|
1,67
|
Hòa Thắng, Phan Rí Thành,
Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái
|
Nhóm 3
|
2,15
|
2,05
|
2,02
|
2,13
|
2,08
|
Bình Tân, Sông Lũy
|
Nhóm 5
|
1,79
|
1,75
|
1,67
|
1,67
|
1,67
|
Sông Bình
|
Nhóm 6
|
1,57
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa
|
Nhóm 8
|
1,76
|
1,59
|
1,51
|
1,51
|
1,51
|
Phan Điền, Phan Tiến, Phan
Sơn, Phan Lâm
|
Nhóm 9
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Hải Ninh
|
Nhóm 2
|
2,17
|
2,43
|
1,79
|
1,91
|
1,67
|
Hòa Thắng, Phan Rí Thành,
Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái
|
Nhóm 3
|
2,15
|
1,99
|
1,94
|
2,08
|
2,08
|
Bình Tân, Sông Lũy
|
Nhóm 5
|
1,79
|
1,75
|
1,67
|
1,67
|
1,67
|
Sông Bình
|
Nhóm 6
|
1,57
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa
|
Nhóm 8
|
1,76
|
1,59
|
1,51
|
1,51
|
1,51
|
Phan Điền, Phan Tiến, Phan
Sơn, Phan Lâm
|
Nhóm 9
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Từ
|
Đến
|
I.
|
Quốc lộ 1A
|
|
|
|
1
|
Xã Bình Tân
|
Km 1.666
|
Km 1.669
|
1,92
|
Các đoạn còn lại của xã
|
1,81
|
2
|
Xã Sông Lũy
|
Giáp thị trấn Lương Sơn
|
Cầu ông Võng
|
1,94
|
3
|
Xã Hồng Thái
|
Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái
|
Cầu Sông Lũy
|
1,67
|
Ngã 3 đi cầu treo
|
Đài liệt sỹ Hồng Thái
|
1,67
|
Các đoạn còn lại
|
|
1,67
|
4
|
Xã Phan Thanh
|
Ngã 3 đi cầu treo
|
Đài liệt sỹ Hồng Thái
|
1,94
|
Các đoạn còn lại
|
1,76
|
5
|
Xã Phan Hiệp
|
Khu trưng bày văn hóa Chăm
|
Đài liệt sỹ Phan Hiệp
|
1,67
|
Các đoạn còn lại của xã
|
1,81
|
6
|
Xã Phan Rí Thành
|
Thôn Bình Hiếu
|
Giáp cây xăng Kim Tài
|
1,67
|
Cây xăng Kim Tài
|
Giáp cầu Sông Cạn
|
1,75
|
Cầu Sông Cạn
|
Giáp phía Tây KDC Tòng Lâm
|
1,76
|
Phía Tây KDC Tòng Lâm
|
Cầu Sông Đồng
|
1,67
|
II
|
Tỉnh lộ 716
|
|
|
1
|
Xã Hồng Phong
|
Tuyến đường 716 (2,7 km)
|
1,64
|
2
|
Xã Hòa Thắng
|
Giáp xã Hồng Phong
|
Giáp ngã ba đi Hồng Phong
|
1,64
|
Ngã ba đi Hồng Phong
|
Ngã ba mới Hồng Lâm (đường nhựa
Tỉnh lộ 716 mới)
|
1,79
|
Ngã ba mới Hồng Lâm (đường nhựa
Tỉnh lộ 716 mới)
|
Ngã ba mới Hồng Thắng (đường
nhựa Tỉnh lộ 716 mới)
|
1,67
|
Các đoạn còn lại của xã
|
1,91
|
III
|
Tỉnh lộ 715
|
|
|
|
1
|
Xã Hòa Thắng
|
Ngã ba Hồng Lâm
|
Ban QLR Hồng Phong tính thêm
1.000m
|
2,00
|
Đoạn còn lại của xã
|
1,67
|
2
|
Xã Hồng Phong
|
Đường 716
|
Giáp xã Hàm Đức
|
2,08
|
IV
|
Quốc lộ 28
|
|
|
|
1
|
Xã Sông Bình
|
Cầu Vượt
|
Hết nhà ông Nguyễn Đức Vinh
|
1,67
|
Đoạn còn lại của xã
|
1,67
|
2
|
Xã Phan Sơn
|
Ngã 3 Dốc Đá
|
Khu tái định cư
|
1,67
|
3
|
Xã Phan Lâm
|
Ngã 3 Dốc Đá
|
Khu tái định cư
|
1,67
|
Đoạn còn lại của xã
|
1,67
|
4
|
Xã Sông Lũy
|
Ngã hai Đường bộ đội cũ
|
Giáp cầu vượt
|
1,67
|
V
|
Tỉnh lộ (Quốc lộ 1A – Phan
Sơn)
|
|
|
|
1
|
Xã Phan Hiệp
|
Khu trưng bày văn hóa Chăm
|
Giáp cống mương thôn Hòa Thuận
|
1,67
|
2
|
Xã Hải Ninh
|
Giáp ranh giới thị trấn Chợ Lầu
|
Hết phần đất Cổng tránh Ga
Sông Mao
|
1,67
|
Phía Nam trụ sở xã Hải Ninh
|
Ngã ba Phan Điền-Bình An
|
1,78
|
Ngã ba Phan Điền- Bình An
|
Giáp ranh xã Bình An
|
1,75
|
3
|
Xã Bình An
|
Giáp Xã Hải Ninh
|
Khu Tái định cư An Bình
|
1,89
|
Đoạn đường còn lại
|
1,69
|
4
|
Xã Phan Lâm
|
Giáp ranh giới xã Bình An
|
Ngã ba Dốc đá
|
1,70
|
VI
|
Tỉnh lộ (Sông Luỹ -
Phan Tiến)
|
|
|
|
1
|
Xã Sông Lũy
|
Ngã ba Sông Lũy
|
Giáp đường sắt
|
1,80
|
Đường Sắt
|
Giáp ranh Phan Tiến
|
1,67
|
2
|
Xã Phan Tiến
|
Ranh giới xã Sông Lũy
|
Khu trung tâm xã
|
1,67
|
VII
|
Đường nhựa huyện lộ >6m
|
|
|
|
1
|
Xã Bình Tân
|
Lộ giới đường sắt
|
+ 1,5 km hướng đi xã Phan Tiến
|
1,67
|
2
|
Xã Phan Tiến
|
Ngã ba Phan Tiến – Bình Tân
|
+ 500m hướng đi xã Bình Tân
|
1,67
|
3
|
Xã Bình An
|
Trạm y tế
|
Cổng thôn An Hòa
|
1,95
|
4
|
Xã Hải Ninh
|
Ngã ba Bình An
|
Cầu Phan Điền
|
1,67
|
5
|
Xã Phan Điền
|
Cầu Phan Điền
|
Trạm bảo vệ rừng Phan Điền
|
1,70
|
Các tuyến đường trung tâm
xã:
Xã
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Từ
|
Đến
|
Hòa Thắng
|
Ngã tư chùa Bình Sơn
|
Giáp đồn Biên phòng 436
|
1,73
|
Ngã ba đài Liệt sĩ
|
Hải sản cũ
|
1,75
|
Ngã ba đường 716
|
Giáp đường Hải sản cũ
|
1,79
|
Đường 135 thôn Hồng Lâm
|
1,67
|
Tỉnh lộ 716 cũ
|
Ngã tư Hồng Lâm
|
Giáp đường nhựa (Tỉnh lộ 716
mới)
|
1,67
|
Ngã ba cũ thôn Hồng Thắng
|
Ngã ba Hồ Tôm
|
1,67
|
Phan Hiệp
|
Nhà ông Xích Văn Xê
|
Trung tâm Y tế huyện
|
1,67
|
Nhà ông Xích Văn Xê
|
Hết nhà ông Tấn Sỹ
|
1,67
|
Các khu quy hoạch tái định
cư:
STT
|
Địa bàn
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Xã Phan Rí Thành:
Khu tái định cư QL1A - Cầu
Nam
|
Lô A1
|
Lô A40
|
1,67
|
Lô B1
|
Lô B21
|
Lô B22
|
Lô B37
|
1,67
|
Lô D1
|
Lô D10
|
Lô C1
|
Lô C7
|
Lô E1
|
Lô E7
|
Lô D11
|
Lô D22
|
1,73
|
Lô E8
|
Lô E11
|
Lô F1
|
Lô F13
|
2
|
Xã Hải Ninh:
Khu tái định cư thôn Hải
Thủy
|
Tất cả các lô trong khu quy hoạch
|
1,88
|
3
|
Xã Sông Bình:
Khu Tái định cư C5
|
Tất cả các lô trong khu quy hoạch
|
2,00
|
4
|
Xã Bình An:
Khu Quy hoạch Dự án 773
|
Tất cả các lô trong khu quy hoạch
|
1,84
|
5
|
Xã Bình An:
Khu tái định cư C1
|
Tất cả các lô trong khu quy hoạch
|
2,08
|
6
|
Xã Phan Lâm:
Khu tái định cư C2
|
Tất cả các lô trong khu quy hoạch
|
1,67
|
5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
tại đô thị:
a. Thị trấn Chợ Lầu:
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Từ
|
Đến
|
|
1
|
Âu Dương Lân
|
Trần Quang Diệu
|
Lương Văn Năm
|
1,67
|
2
|
Bùi Thị Xuân
|
Cả con đường
|
1,67
|
3
|
Các nhánh đường nối Lê Hồng
Phong
|
Lê Hồng Phong
|
Hà Huy Tập
|
1,67
|
4
|
Cao Hành
|
Trần Phú
|
Tô Thị Quỳnh
|
1,74
|
5
|
Chu Văn An
|
Cả con đường
|
1,67
|
6
|
Đặng Văn Lãnh
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
1,67
|
7
|
Đoàn Thị Điểm
|
Cả con đường
|
1,67
|
8
|
Đổng Dậu
|
Cả con đường
|
1,67
|
9
|
Đường 18/4
|
Cả con đường
|
1,67
|
10
|
Đường 292
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
1,67
|
11
|
Đường D1
|
Lý Thường Kiệt
|
Thôn Xuân Quang (giáp nhà ông
Chính)
|
1,83
|
12
|
Đường E1, E2, E3
|
Cả con đường
|
1,82
|
13
|
Đường liên xã đi Bình An
|
Đài truyền thanh tiếp phát
truyền hình
|
Giếng thôn Xuân Quang
|
1,67
|
14
|
Đường nối Hà Huy Tập
|
Nhà nghỉ Tuấn Linh
|
Cuối con đường
|
1,67
|
15
|
Đường nối Huỳnh Thúc Kháng
|
Nhà ông Hầu
|
Nhà Tấn Hạnh
|
1,67
|
16
|
Đường nối Nguyễn Hữu Cảnh
|
Nhà Phước Diên
|
Trường TH Xuân Hội
|
1,67
|
17
|
Đường nối Nguyễn Hữu Cảnh
|
Trường TH Xuân Hội
|
Chùa Xuân An
|
1,67
|
18
|
Hà Huy Tập
|
Cả con đường (trừ các lô đất
đối diện mặt tiền chợ)
|
1,67
|
19
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Cả con đường
|
1,75
|
20
|
Huỳnh Thị Khá
|
Cả con đường
|
1,67
|
21
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Cả con đường
|
1,67
|
22
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Đường Đ1
|
1,81
|
23
|
Lê Thánh Tôn
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh (chùa Tường Xuân)
|
1,67
|
24
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Cả con đường
|
1,67
|
25
|
Lương Văn Năm
|
Chu Văn An (nhà Ô. Châu)
|
Nhà bà Hiền (Ô. Đồng)
|
1,67
|
26
|
Lương Văn Năm (TD 2.1)
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Lê Hồng Phong
|
1,94
|
27
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Tất Thành
|
Giáp xã Hải Ninh
|
1,79
|
28
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
1,67
|
29
|
Lý Tự Trọng
|
Cả con đường
|
1,67
|
30
|
Mai Xuân Thưởng
|
Cả con đường
|
1,67
|
31
|
Mặt tiền chợ cũ
|
Các con đường xung quanh chợ
|
1,67
|
32
|
Mặt tiền Chợ Mới
|
Các con đường xung quanh chợ
|
1,67
|
33
|
Ngô Gia Tự
|
Cả con đường
|
1,67
|
34
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
1,67
|
35
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Sông Lũy
|
1,67
|
36
|
Ngô Thời Nhậm
|
Nguyễn Huệ
|
Phía Tây chợ cũ
|
1,67
|
37
|
Ngô Thời Nhậm
|
Phía Đông chợ cũ
|
Nhà Ông Tình
|
1,75
|
38
|
Ngô Thời Nhậm
|
Nhà Ô. Tình
|
Ngô Quyền
|
1,67
|
39
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
1,67
|
40
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Sông Lũy
|
1,67
|
41
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Cả con đường
|
1,77
|
42
|
Nguyễn Tất Thành
|
Cầu Sông Lũy
|
Ngã ba vào Đổng Dậu
|
1,78
|
43
|
Nguyễn Tất Thành
|
Ngã ba vào Đổng Dậu
|
Giáp Bình Hiếu
|
1,67
|
44
|
Nguyễn Trãi
|
Đặng Văn Lãnh
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
1,67
|
45
|
Nguyễn Văn Luận
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
1,67
|
46
|
Nguyễn Xuân Ôn
|
Nhà bà Quý
|
Nguyễn Hữu Cảnh (miếu Xuân
An)
|
1,67
|
47
|
Phạm Đoan
|
Cao Hành
|
Nhà ông Hà
|
1,67
|
48
|
Phan Trung
|
Lê Hồng Phong
|
Hà Huy Tập
|
1,67
|
49
|
Phan Trung
|
Nhà bà Huệ
|
Vòng thành
|
1,67
|
|
Bệnh viện Đa khoa
|
|
50
|
Thái Khang
|
Đặng Văn Lãnh
|
Lý Thường Kiệt
|
1,67
|
51
|
Thuận Thành
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
1,67
|
52
|
Tô Thị Quỳnh
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Cao Hành
|
1,67
|
53
|
Tôn Đản
|
Cả con đường
|
1,67
|
54
|
Trần Hưng Đạo
|
Cả con đường
|
1,67
|
55
|
Trần Khánh Dư
|
Trần Phú (nhà ông Sự)
|
Nhà ông Bình (bà Phượng)
|
1,67
|
56
|
Trần Khánh Dư
|
Nhà ông Bình (bà Phượng)
|
Lê Thánh Tôn
|
1,67
|
57
|
Trần Phú
|
Cả con đường (Nguyễn Tất
Thành – Cao Hành)
|
1,67
|
58
|
Trần Quang Diệu
|
Cả con đường
|
1,67
|
59
|
Trần Quốc Toản
|
Cả con đường
|
1,67
|
60
|
Trần Quý Cáp
|
Cả con đường
|
1,67
|
61
|
Võ Hữu
|
Cả con đường
|
1,79
|
62
|
Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận
|
Các con đường có chiều rộng ≥
4 m
|
|
1,83
|
63
|
Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận
|
Các con đường có chiều rộng
< 4 m
|
|
1,78
|
64
|
Tuyến đường vào Nhà thờ Hòa
Thuận
|
Giáp đường Lý Thường Kiệt
|
Giáp cổng Nhà thờ
|
1,67
|
65
|
Đường vào Ngọc Sơn
|
Giáp khu dân cư Thái Thành
kéo về hướng Nam
|
Giáp cầu Cây Liêm
|
1,67
|
66
|
Tuyến đường D
|
Cả con đường
|
1,83
|
67
|
Tuyến đường D3
|
Cả con đường
|
1,83
|
68
|
Tuyến đường D9
|
Cả con đường
|
1,69
|
b. Thị trấn Lương Sơn:
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Từ
|
Đến
|
|
1
|
Đường Lê Lợi (các đường QH
tái định cư)
|
Toàn bộ con đường
|
1,67
|
2
|
Đường Ngô Quyền (các đường QH
tái định cư)
|
Toàn bộ con đường
|
1,67
|
3
|
Khu Tái định cư S11
|
Tuyến số 02
|
1,83
|
Các tuyến còn lại
|
1,76
|
4
|
Khu Tái định cư QL1A
|
Tuyến D1 (Cả Con Đường)
|
1,70
|
Tuyến N1 (kể cả mặt tiếp giáp
hướng Nam tuyến đường), N2, N3, N4 và N5 (Cả con đường)
|
1,87
|
Tuyến D2 (Cả con đường, kể cả
mặt tiếp giáp hướng đông tuyến đường)
|
1,73
|
5
|
Các đường QH sân bóng
|
Các đường xung quanh sân bóng
và dọc đường giáp với đất sản xuất nông nghiệp nằm phía Tây chợ mới
|
1,67
|
6
|
Đất ba mặt tiền Chợ mới
|
Toàn bộ ba mặt tiền đường
|
1,67
|
7
|
Các đường sau Chợ mới
|
Toàn bộ con đường
|
1,86
|
8
|
Đường Nguyễn Tất Thành (Quốc
lộ 1 A)
|
Giáp nhà hàng Đại Ninh
|
Giáp xã Sông Lũy
|
1,67
|
Nhà hàng Đại Ninh
|
Điện tử Phong
|
1,80
|
Điện tử Phong
|
Đài Liệt Sỹ
|
1,67
|
Các đoạn đường còn lại
|
1,75
|
9
|
Đường Lê Hồng Phong (Tỉnh lộ
715)
|
Giáp Nguyễn Tất Thành
|
Hết nhà máy mì
|
1,76
|
Nhà máy mì
|
Giáp xã Hòa Thắng
|
1,67
|
10
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Tỉnh
lộ 716)
|
Giáp đường Nguyễn Tất Thành
|
Tuyến N1
|
1,70
|
Tuyến N1
|
Ngã hai Đường bộ đội cũ (giáp
xã Sông Bình)
|
1,67
|
Đoạn còn lại
|
1,65
|
11
|
Đường Nguyễn Trung Trực (Tuyến
đường 300)
|
Toàn bộ con đường
|
1,82
|
12
|
Các tuyến đường nhánh phía
nam tuyến đường Nguyễn Trung Trực (Tuyến đường 300)
|
Toàn bộ con đường
|
1,78
|
13
|
Các đường nhánh giáp đường
Nguyễn Tất Thành rộng từ 4m trở lên (>=4m) (Các đường nhánh giáp QL 1A rộng
từ 4m trở lên (≥ 4 m))
|
Nhà hàng Đại Ninh
|
Giáp xã Sông lũy
|
1,67
|
Giáp nhà hàng Đại Ninh
|
Điện tử Phong
|
1,83
|
Điện tử Phong
|
Đài Liệt Sỹ
|
1,87
|
Các đoạn còn lại
|
1,80
|
14
|
Các đường nhánh giáp đường Lê
Hồng Phong (Các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 715)
|
Giáp Quốc lộ 1A
|
Nhà máy mì
|
1,79
|
Nhà máy mì
|
Giáp xã Hòa Thắng
|
1,67
|
15
|
Các đường nhánh giáp đường
Nguyễn Thị Minh Khai (các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 716)
|
Giáp dường Nguyễn Tất Thành
|
Tuyến N1
|
1,75
|
Tuyến N1
|
Giáp xã Sông Bình
|
1,67
|
16
|
Đường Nguyễn Thị Định
|
Toàn bộ con đường
|
1,67
|
17
|
Đường Cao Thắng
|
Toàn bộ con đường
|
1,78
|
18
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
Toàn bộ con đường
|
1,67
|
19
|
Các đường nhánh giáp Huỳnh
Thúc Kháng rộng từ 4m trở lên
|
Giáp đường Nguyễn Tất Thành
|
Giáp đường Nguyễn Trung Trực
|
1,78
|
Đoạn còn lại
|
1,67
|
20
|
Khu dân cư Bắc Sơn
|
Các tuyến đường Quy Hoạch
|
1,83
|
21
|
Đường dẫn vào Cầu Sông Lũy
(Lương Bình, Lương Bắc)
|
Toàn bộ con đường
|
1,65
|
22
|
Các tuyến Sởi đỏ đầu tư theo
chương trình 134 thuộc Thôn Lương Bắc
|
Giáp Tuyến N1
|
Nhà Nguyễn Văn Lộc
|
1,67
|
Nhà Nguyễn Văn Lộc
|
Nhà Võ Văn Tình
|
1,73
|
Các tuyến còn lại
|
1,70
|
II. Bảng giá đất sử dụng vào
mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
STT
|
Địa bàn
|
Khu vực
|
Hệ số
|
A
|
Nhóm đất du lịch ven biển
|
|
I
|
Vị trí 1: Các khu du lịch
giáp biển
|
|
|
Xã Hòa Thắng: từ lô số 1 đến
lô số 3, Khu du lịch cộng đồng; Khu du lịch Thái Vân và dự án Khu du lịch của
Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hải Sơn (một phần diện tích lô số 14 thuộc
xã Hòa Thắng nằm gần giáp ranh, liền kề với lô số 1 xã Hòa Thắng)
|
1,27
|
2
|
Xã Hòa Thắng: từ lô số 4 đến
lô số 14 khu du lịch tập trung
|
1,27
|
3
|
Xã Hồng Phong và các khu du lịch
còn lại của xã Hòa Thắng
|
1,27
|
II
|
Vị trí 2: các khu du lịch
không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
|
|
B
|
Nhóm đất du lịch ven các hồ
|
1,27
|
Xã Hòa Thắng: Đất du lịch ven
hồ bàu Ông, bàu Bà
|
III. Đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại:
tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số
37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất nông nghiệp:
I. Đối với đất sản xuất nông
nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng lúa nước:
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn,
Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
1,91
|
2,00
|
1,67
|
Hàm Trí, Hàm Phú
|
1,43
|
1,64
|
1,74
|
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận
Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
1,45
|
1,63
|
1,68
|
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm
chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tên xã
|
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn,
Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
2,05
|
1,69
|
1,82
|
1,43
|
Hàm Trí, Hàm Phú
|
1,47
|
1,50
|
1,79
|
1,67
|
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận
Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
1,53
|
1,57
|
1,55
|
1,33
|
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tên xã
|
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn,
Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
1,92
|
1,94
|
1,72
|
1,62
|
Hàm Trí, Hàm Phú
|
1,39
|
1,54
|
1,44
|
1,25
|
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận
Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
1,49
|
1,50
|
1,53
|
1,50
|
II. Hệ số điều chỉnh giá đất
lâm nghiệp:
1. Đối với đất lâm nghiệp nằm
ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng sản xuất:
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn,
Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
Hàm Trí, Hàm Phú
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận
Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
b. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng phòng hộ:
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn,
Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Hàm Trí, Hàm Phú
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận
Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất phi nông nghiệp:
I. Đối với giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Hàm Thắng
|
Nhóm 1
|
1,36
|
2,04
|
1,76
|
1,47
|
1,50
|
Hàm Liêm, Hàm Hiệp
|
Nhóm 2
|
1,31
|
1,42
|
1,38
|
1,28
|
1,35
|
Hàm Đức
|
Nhóm 3
|
1,39
|
1,31
|
1,25
|
1,38
|
1,25
|
Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí
|
Nhóm 4
|
1,25
|
1,50
|
1,33
|
1,25
|
1,32
|
Hàm Phú
|
Nhóm 5
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Hồng Liêm, Thuận Minh
|
Nhóm 6
|
1,39
|
1,37
|
1,37
|
1,32
|
1,25
|
Thuận Hòa, Đa Mi
|
Nhóm 7
|
1,33
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ
|
Nhóm 10
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Nhóm
|
|
|
|
|
|
Hàm Thắng
|
Nhóm 1
|
1,39
|
2,06
|
1,77
|
1,49
|
1,48
|
Hàm Liêm, Hàm Hiệp
|
Nhóm 2
|
1,29
|
1,43
|
1,43
|
1,28
|
1,35
|
Hàm Đức
|
Nhóm 3
|
1,39
|
1,36
|
1,28
|
1,38
|
1,28
|
Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí
|
Nhóm 4
|
1,25
|
1,49
|
1,37
|
1,26
|
1,35
|
Hàm Phú
|
Nhóm 5
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Hồng Liêm, Thuận Minh
|
Nhóm 6
|
1,36
|
1,36
|
1,34
|
1,32
|
1,25
|
Thuận Hòa, Đa Mi
|
Nhóm 7
|
1,33
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ
|
Nhóm 10
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Hàm Thắng
|
Nhóm 1
|
1,36
|
2,05
|
1,73
|
1,47
|
1,46
|
Hàm Liêm, Hàm Hiệp
|
Nhóm 2
|
1,31
|
1,42
|
1,43
|
1,26
|
1,35
|
Hàm Đức
|
Nhóm 3
|
1,43
|
1,34
|
1,29
|
1,36
|
1,25
|
Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí
|
Nhóm 4
|
1,25
|
1,49
|
1,38
|
1,30
|
1,32
|
Hàm Phú
|
Nhóm 5
|
1,25
|
1,25
|
1,28
|
1,28
|
1,25
|
Hồng Liêm, Thuận Minh
|
Nhóm 6
|
1,39
|
1,37
|
1,36
|
1,34
|
1,25
|
Thuận Hòa, Đa Mi
|
Nhóm 7
|
1,33
|
1,30
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ
|
Nhóm 10
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
STT
|
Địa bàn
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Quốc lộ IA
|
|
1
|
Xã Hàm Thắng
|
Cầu Bến Lội
|
Cống 3 lỗ
|
1,44
|
Cống 3 lỗ
|
Nam cầu Phú Long
|
1,42
|
2
|
Xã Hàm Đức
|
Giáp thị trấn Phú Long
|
Xăng dầu Dương Đông
|
1,47
|
Xăng dầu Dương Đông
|
Hết quán cơm Ngọc Tuyên
|
1,50
|
Giáp quán cơm Ngọc Tuyên
|
Giáp xã Hồng Sơn
|
1,38
|
3
|
Xã Hồng Sơn
|
Giáp xã Hàm Đức
|
Ngã 3 Hồng Lâm
|
1,29
|
Ngã 3 Hồng Lâm
|
Ngã 3 Gộp (+200)
|
1,52
|
Ngã 3 Gộp (+200)
|
Giáp xã Hồng Liêm
|
1,25
|
4
|
Xã Hồng Liêm
|
UBND xã
|
Hết chợ Bàu Sen
|
1,25
|
Các đoạn còn lại của xã
|
1,56
|
II
|
Quốc lộ 28
|
|
5
|
Xã Hàm Liêm
|
Giáp Phan Thiết
|
Ngã 3 đi xã Hàm Liêm
|
1,25
|
6
|
Xã Hàm Liêm, Hàm Thắng
|
Ngã 3 đi xã Hàm Liêm
|
Giáp xã Hàm Chính
|
1,63
|
7
|
Xã Hàm Chính
|
Từ hết ranh giới xã Hàm Liêm
và xã Hàm Thắng
|
Giáp ranh thị trấn Ma Lâm
|
1,55
|
8
|
Xã Hàm Trí
|
Giáp thị trấn Ma Lâm
|
Cầu Bậc Lở
|
1,48
|
Cầu Bậc Lở
|
Giáp xã Thuận Hòa
|
1,56
|
9
|
Xã Thuận Hòa
|
Giáp xã Hàm Trí
|
Cầu Lăng
|
1,44
|
Cầu Lăng
|
Km 32
|
1,43
|
Km 32
|
Giáp Lâm Đồng
|
1,25
|
III
|
Quốc lộ 55
|
|
10
|
Xã La Dạ, Đa Mi
|
Ngã ba đường trung tâm huyện
đi La Dạ
|
Cầu Suối Cát
|
1,42
|
Khu trung tâm UBND xã Đa Mi
bán kính 500m
|
1,25
|
Các đoạn còn lại
|
1,40
|
IV
|
Tỉnh lộ 711
|
|
11
|
Xã Thuận Hòa
|
Toàn bộ địa phận xã
|
1,58
|
12
|
Xã Hồng Sơn
|
Toàn bộ địa phận xã
|
1,56
|
13
|
Xã Hồng Liêm
|
Toàn bộ địa phận xã
|
1,44
|
V
|
Đường Trung tâm huyện đi
La Dạ (Tỉnh lộ 714)
|
|
14
|
Xã Hàm Trí
|
Ngã 3 Km 21
|
Cầu Hà Ra
|
1,42
|
15
|
Xã Hàm Phú
|
Cầu Hà Ra
|
Trạm Kiểm soát lâm sản
|
1,36
|
Giáp Trạm KS lâm sản
|
Giáp xã Đông Tiến
|
1,25
|
16
|
Xã Đông Tiến, Đông Giang, La
Dạ
|
Toàn bộ tuyến đường ĐT 714 đi
qua 3 xã
|
1,50
|
VI
|
Tỉnh lộ 718
|
|
17
|
Xã Hàm Hiệp
|
Giáp xã Phong Nẫm
|
Ngã 3 ga Phú Hội
|
1,25
|
Ngã 3 ga Phú Hội
|
Đình làng Phú Hội
|
1,25
|
Giáp Đình làng Phú Hội
|
Giáp xã Mương Mán
|
1,33
|
VII
|
Khu tái định cư Hàm Liêm
|
|
18
|
Đường chính
|
Từ Quốc lộ 28
|
Ngã 3 đường Hàm Liêm - Sông
Quao
|
1,25
|
19
|
Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm
3
|
Đường dãi cây xanh cách ly
|
1,25
|
Các con đường còn lại trong
khu dân cư
|
1,43
|
20
|
Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm
1,2
|
Toàn tuyến
|
|
1,25
|
VIII
|
Các tuyến đường giao thông
bổ sung mới
|
21. Xã Hàm Thắng
|
KDC Bến Lội - Lại An
|
Các tuyến đường nội bộ
|
1,63
|
Đường Lại An - Cây Trôm
|
Ngã 3 km số 6
|
Ngã 3 đi Xoài Quỳ
|
1,41
|
Ngã 3 đi Xoài Quỳ
|
Quốc lộ 1A
|
1,45
|
Quốc lộ 1A
|
Đình Làng
|
1,25
|
Đường Xoài Quỳ
|
Ngã 3 Lại An - Cây Trôm
|
Đường chùa Kim Linh
|
1,25
|
Chùa Kim Linh
|
Cầu Xoài Quỳ
|
1,36
|
Đoạn còn lại (từ cầu Xoài Quỳ
đến giáp Quốc lộ 28)
|
1,25
|
Đường Kim Ngọc - Phú Hài
|
Toàn tuyến
|
1,42
|
22. Xã Hàm Liêm
|
Đường từ Quốc lộ 28 đi UBND
xã
|
Ngã 3 Quốc lộ 28 đi xã Hàm
Liêm
|
Đường vào Gò Ông Vạn
|
1,32
|
Đoạn qua Khu dân cư Hợp tác
xã 3 Hàm Liêm
|
|
1,25
|
Đường Hàm Liêm - Sông Quao
|
Ngã 3 giáp đường đi UBND xã
Hàm Liêm
|
Ngã 3 đường bê tông thôn Thuận
Điền
|
1,40
|
Ngã 3 giáp đường đi UBND xã
Hàm Liêm (công viên 18/4)
|
Giáp Phan Thiết (đường Ngô Tất
Tố)
|
1,39
|
Khu dân cư Rạng Đông
|
Tuyến đường nội bộ trong khu
dân cư
|
|
1,48
|
Khu dân cư hợp tác xã 3 Hàm
Liêm
|
Tuyến đường nội bộ trong khu
dân cư
|
|
1,34
|
23. Xã Hàm Hiệp
|
Đường Hàm Hiệp -Thuận Minh
|
Giáp xã Hàm Liêm
|
Trường THCS Hàm Hiệp
|
1,25
|
THCS Hàm Hiệp
|
Ngã 3 Cầu Đúc
|
1,28
|
Đường Bàu Gia - Bàu Thảo
|
ĐT 718
|
Ngã 3 Bàu Gia - Bàu Thảo
|
1,25
|
Ngã 3 Bàu Gia - Bàu Thảo
|
Cống đất nhà bà Bùi Thị Sen
|
1,25
|
Cống đất nhà bà Bùi Thị Sen
|
Giáp đường kênh sông Quao
|
1,25
|
24. Xã Hàm Đức
|
Đường Sa Ra - Tầm Hưng đoạn
qua xã Hàm Đức
|
1,25
|
25. Xã Hồng Sơn
|
Đường Hàm Trí - Hồng Sơn
|
Toàn tuyến
|
1,30
|
Đường Ma Lâm - Hồng Sơn
|
Toàn tuyến
|
1,35
|
26. Xã Hồng Liêm
|
Tuyến đường vào rừng dầu Hồng
Liêm
|
Toàn tuyến
|
1,25
|
27. Xã Hàm Phú
|
Đường Km 19 đi Phú Sơn
|
Km 19
|
Cầu Phú Sơn
|
1,25
|
Đường Kênh chính Sông Quao
|
Ngã 3 giáp đường 714
|
Giáp ranh xã Thuận Minh
|
1,25
|
28. Xã Thuận Hòa
|
Đường Gia Le - Bình Lễ
|
Toàn tuyến
|
1,25
|
5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
đô thị:
a. Thị trấn Ma Lâm:
STT
|
Địa bàn
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Từ
|
Đến
|
|
1
|
Quốc lộ 28 (đường 8/4)
|
Cầu 14
|
Cầu Ngựa
|
1,35
|
Cầu Ngựa
|
Đường sắt Thống Nhất
|
1,38
|
Phía bắc đường sắt
|
Trại giống lúa Ma Lâm
|
1,38
|
Phía Bắc trại lúa giống Ma
Lâm
|
Giáp xã Hàm Trí
|
1,25
|
2
|
Đường Sa ra - Tầm Hưng (Nguyễn
Thị Minh Khai)
|
Ngã ba Ngân hàng
|
Ngã ba vào Lò gạch cũ
|
1,25
|
Ngã 3 vào Lò gạch cũ
|
Cầu 3 Tấn (chợ Tầm Hưng)
|
1,25
|
Cầu 3 Tấn (chợ Tầm Hưng)
|
Giáp xã Hàm Đức
|
1,35
|
3
|
Ma Lâm - Thuận Minh (Nguyễn
Văn Cừ)
|
Cầu Ngựa
|
Giáp đường sắt
|
1,37
|
4
|
Đường Ma Lâm-Hồng Sơn (Lê Quý
Đôn)
|
Quốc lộ 28
|
Đường sắt
|
1,25
|
Đường Sắt
|
Giáp xã Hồng Sơn
|
1,25
|
5
|
Các tuyến số 2 (đường Lê Hồng
Phong), tuyến số 1 (Tuyến D1 KDC Ruộng Dinh - đường Quang Trung), tuyến số 6
(đường Trần Phú), tuyến số 9 (đường Nguyễn Hội), tuyến số 8 công trình nhựa
hóa Ma Lâm
|
1,27
|
6
|
Tuyến đường N6A, N6B (đường
Lý Tự Trọng)
|
Toàn tuyến
|
1,25
|
7
|
Tuyến D3 KDC Ruộng Dinh (đường
Trần Hưng Đạo)
|
1,44
|
8
|
Tuyến N4 KDC Ruộng Dinh
|
1,25
|
9
|
Tuyến số 14, 23 (đường Từ Văn
Tư), 24 (đường Kim Đồng), tuyến số 11, 12 (đường Phan Bội Châu), đường vào bệnh
viện huyện
|
1,25
|
10
|
Các con đường còn lại trong
KDC Ruộng Dinh, đường Lê Hồng Phong và đường Nguyễn Du (tuyến số 3 công trình
nhựa hóa)
|
1,43
|
11
|
Các con đường còn lại có chiều
rộng ≥ 4m và đường bê tông có chiều rộng > 2m
|
1,50
|
12
|
Đường Nà Bồi - Tầm Hưng (Nguyễn
Văn Trỗi)
|
Giáp đường Hồng Lâm
|
Giáp cống khu dân cư hiện hữu
thôn Nà Bồi
|
1,25
|
Giáp cống khu dân cư hiện hữu
thôn Nà Bồi
|
Giáp Tầm Hưng
|
1,25
|
13
|
Đường Lương Văn Năm
|
Quốc lộ 28
|
cầu Ré
|
1,25
|
Cầu Ré
|
Giáp xã Hàm Phú
|
1,25
|
14
|
Khu tái định cư phục vụ cao tốc
|
1,25
|
Tuyến số 1
|
Toàn tuyến
|
1,25
|
Tuyến số 2
|
Toàn tuyến
|
1,25
|
15
|
Khu dân cư Kè Sông Cái
|
1,25
|
Tuyến dọc bờ kè
|
Toàn tuyến
|
1,25
|
Tuyến nội bộ
|
Toàn tuyến
|
1,25
|
|
|
|
|
|
|
b. Thị trấn Phú Long:
STT
|
Địa bàn
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc lộ 1A
|
Cầu Phú Long
|
Bến xe buýt Quản Trung
|
1,27
|
Giáp bến xe buýt Quản Trung
|
Giáp xã Hàm Đức
|
1,25
|
2
|
Đường Phú Long - Phú Hài
|
1,54
|
3
|
Các con đường còn lại có chiều
rộng ≥ 4m và đường bê tông có chiều rộng >2m
|
1,54
|
Tuyến đường số 1, công trình
nhựa hóa
|
Quốc lộ 1A
|
Hết nhà Nguyễn Thị Hải
|
1,25
|
4
|
Tuyến đường số 2, 5, 6, công
trình nhựa hóa và đường nội bộ trong KDC Nhơn Hòa 1, 2 và Phú Hòa
|
1,40
|
5
|
Tuyến đường số 3, 4 công
trình nhựa hóa
|
1,25
|
6
|
Khu dân cư khu phố chợ Phú
Long
|
Tuyến N1, N2 (đường nhựa rộng
7m)
|
1,25
|
Các tuyến đường nội bộ còn lại
(đường nhựa rộng 5m)
|
|
1,50
|
7
|
Các tuyến đường trong khu tái
định cư thị trấn Phú Long
|
1,56
|
II. Hệ số điều chỉnh giá đất
sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
STT
|
Địa bàn
|
Khu vực
|
Hệ số
|
A
|
Nhóm đất du lịch ven biển
(không có)
|
|
B
|
Nhóm đất du lịch ven các hồ
|
|
I
|
Vị trí 1: các khu du lịch có
tiếp giáp hồ nước
|
|
1
|
Khu vực Hàm Thuận – Đa Mi
|
1,00
|
2
|
Khu vực hồ Sông Quao
|
1,00
|
II
|
Vị trí 2: các khu du lịch
không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
|
|
III. Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính
theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC IV
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm
đất nông nghiệp:
I. Đối với đất sản xuất nông
nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản, đất lúa (chưa bao gồm chi
phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tên xã
|
Toàn bộ các xã, phường
|
3,33
|
3,02
|
3,06
|
3,08
|
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp
trên đất để sản xuất):
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tên xã
|
Toàn bộ các xã, phường
|
3,15
|
3,10
|
3,63
|
3,44
|
II. Đối với đất lâm nghiệp:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng sản xuất:
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Toàn bộ các xã, phường
|
1,31
|
1,31
|
1,31
|
b. Hệ số điều chỉnh giá đất
rừng phòng hộ:
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã, phường
|
Toàn bộ các xã, phường
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2. Hệ số điều chỉnh giá đất
lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh
(quy định chung cho các loại rừng):
Vị trí đất
|
1
|
2
|
Tên xã, phường
|
Tiến Lợi, Tiến Thành, Thiện
Nghiệp, Phú Hài, Hàm Tiến và Mũi Né
|
1,31
|
1,31
|
B. Hệ số điều chính giá nhóm
đất phi nông nghiệp:
I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 1:
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Phong Nẫm, Tiến Lợi
|
Nhóm 1
|
2,07
|
2,12
|
2,10
|
2,12
|
2,12
|
Tiến Thành, Thiện Nghiệp
|
Nhóm 2
|
2,00
|
2,10
|
2,23
|
2,00
|
2,12
|
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 2:
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Phong Nẫm, Tiến Lợi
|
Nhóm 1
|
2,07
|
2,10
|
2,10
|
2,12
|
2,12
|
Tiến Thành, Thiện Nghiệp
|
Nhóm 2
|
2,00
|
2,10
|
2,20
|
2,00
|
2,12
|
3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn khu vực 3:
Tên xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Phong Nẫm, Tiến Lợi
|
Nhóm 1
|
2,07
|
2,10
|
2,10
|
2,12
|
2,12
|
Tiến Thành, Thiện Nghiệp
|
Nhóm 2
|
2,00
|
2,10
|
2,20
|
2,00
|
2,12
|
4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
các trục đường giao thông, khu dân cư tại các xã:
STT
|
Địa bàn
|
Hệ số
|
1
|
Đất ở 2 bên đường Trần Quý
Cáp xã Tiến Lợi
|
|
- Đoạn giáp Phường Đức Long đến
cầu 40
|
2,17
|
- Đoạn còn lại (từ cầu 40 đi
vòng xoay phía Nam).
|
2,00
|
2
|
Đường Đặng Văn Lãnh thuộc xã
Phong Nẫm
|
|
- Đoạn từ Trường Chinh đến
ngã 3 Địa chỉ đỏ
|
2,00
|
- Đoạn còn lại
|
2,00
|
3
|
Phạm Thị Ngư (đường nhựa đi
thôn Xuân Hòa đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 thôn Xuân Hòa)
|
2,00
|
4
|
Đường Đại Nẫm
|
2,00
|
5
|
Đường Ngô Đức Tốn
|
2,00
|
6
|
Đường Lê Duẩn đoạn từ Trường
Chinh đến Ga Phan Thiết mới
|
2,00
|
7
|
Đường Xoài Khòm (đường liên
thôn Tiến Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp – Âu Cơ)
|
2,00
|
8
|
Đường Lò Tỉn (đường liên thôn
Tiến Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp – Xoài Khòm)
|
2,00
|
9
|
Đường Sư Vạn Hạnh
|
2,00
|
10
|
Đường nội bộ Khu dân cư Tiến
Thạnh
|
2,09
|
11
|
Đường nhựa có độ rộng ≥ 4 mét
|
2,00
|
12
|
Khu dân cư Biên Phòng xã Tiến
Lợi
|
2,09
|
13
|
Đường Bàu Me thuộc xã Thiện
Nghiệp
|
2,00
|
14
|
Đường Trần Bình Trọng xã Thiện
Nghiệp
|
2,00
|
15
|
Đường Hồ Quang Cảnh xã Thiện
Nghiệp (ĐT 715):
|
|
- Đoạn từ 706B đến hết trường
tiểu học Thiện Nghiệp 2
|
2,00
|
|
- Đoạn từ Trường tiểu học Thiện
Nghiệp 2 đến hết xã Thiện Nghiệp
|
2,00
|
16
|
Đường Hồ Giáo xã Thiện Nghiệp
|
2,00
|
17
|
Đường Trần Khát Chân
|
2,00
|
18
|
Hải Thượng Lãn Ông (tăng thêm
chiều dài từ Trường Chinh đến giáp xã Hàm Hiệp)
|
2,00
|
19
|
Phạm Thị Tư (từ giáp đặng Văn
Lãnh - bên hông UBND xã Phong Nẫm đến giáp Đại Nẫm)
|
2,00
|
20
|
Phan Trọng Tuệ (từ Đặng Văn
Lãnh - địa chỉ đỏ đến giáp đường Đặng Văn Lãnh - Trường tiểu học Phong Nẫm)
|
2,00
|
21
|
Đường Trần Hữu Xoàng (đoạn
giáp đường Hồ Quang Cảnh đến giáp đường Huỳnh Sanh Nam)
|
2,00
|
22
|
Đường Huỳnh Sanh Nam (đoạn
giáp đường Trần Hữu Xoàng đến giáp đường Bàu Me)
|
2,00
|
23
|
Khu tái định cư thôn Tiến
Bình:
|
|
- Các lô mặt tiền đường Vạn
Xuân (trục đường chính KDC)
|
2,00
|
- Đường Cổ Loa (đoạn giáp đường
quy hoạch đến giáp rừng phòng hộ Phan Thiết)
|
2,20
|
- Đường Cao Lỗ (đoạn giáp đường
quy hoạch đến giáp rừng phòng hộ Phan Thiết)
|
2,20
|
- Các lô phía trong
|
2,00
|
24
|
Khu tái định cư Dự án Tổ hợp
khu du lịch Thung Lũng Đại Dương:
|
|
- Các lô mặt tiền đường Vạn
Xuân (trục đường chính KDC).
|
2,00
|
- Các lô phía trong.
|
2,00
|
25
|
Khu tái định cư mặt tiền đường
ĐT 719. xã Tiến Thành:
|
|
- Các lô mặt tiền đường (trục
đường chính KDC).
|
2,00
|
- Các lô phía trong.
|
2,00
|
5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Số TT
|
Địa bàn
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Quốc lộ 1A (Trường Chinh)
|
1
|
Xã Tiến Lợi
|
Giáp xã Hàm Mỹ
|
Cầu Cà Ty
|
2,00
|
II
|
Tỉnh lộ 719 (cũ)
|
2
|
Âu Cơ
|
Trần Quý Cáp
|
Hết dốc Campuchia
|
2,00
|
3
|
Lạc Long Quân
|
Âu Cơ
|
Hết địa phận xã Tiến Thành
|
2,25
|
6. Hệ số điều chỉnh giá đất ở
đô thị:
a. Các phường nội thị, thành
phố Phan Thiết:
STT
|
Tên đường
|
Từ
|
Đến
|
Hệ số
|
1
|
Âu Dương Lân
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
2
|
Bà Triệu
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
2,00
|
3
|
Bùi Thị Xuân
|
Cả con đường
|
|
2,10
|
4
|
Bùi Viện
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
5
|
Cao Bá Quát
|
Ngư Ông
|
Trưng Trắc
|
2,00
|
6
|
Cao Hành
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
7
|
Cao Thắng
|
Thủ Khoa Huân
|
Trần Hưng Đạo
|
2,00
|
8
|
Cao Thắng
|
Trần Hưng Đạo
|
Võ Thị Sáu
|
2,00
|
9
|
Cống Quỳnh
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
10
|
Cường Để
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
11
|
Châu Văn Liêm
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
12
|
Chu Văn An
|
Lý Thường Kiệt
|
Trần Hưng Đạo
|
2,00
|
13
|
Chu Văn An
|
Phần còn lại
|
|
2,00
|
14
|
Dã Tượng
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
15
|
Đào Duy Anh
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
16
|
Đào Duy Từ
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
17
|
Đào Tấn
|
Hùng Vương
|
Võ Văn Kiệt
|
1,00
|
18
|
Đào Tấn
|
Võ Văn Kiệt
|
Nguyễn Gia Tú
|
2,00
|
19
|
Đặng Tất
|
Thủ Khoa Huân
|
KDC Khu phố D
|
2,00
|
20
|
Đặng Thị Nhu
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
21
|
Đặng Trần Côn
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
22
|
Đặng Văn Lãnh
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
23
|
Đặng Văn Ngữ
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
24
|
Đinh Công Tráng
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
25
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Lý Thường Kiệt
|
Trần Quốc Toàn
|
2,00
|
26
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Phần còn lại
|
|
2,00
|
27
|
Đoàn Thị Điểm
|
Phan Đình Phùng
|
Lê Lai
|
2,00
|
28
|
Đỗ Hành
|
Nguyễn Gia Tú
|
Siêu thị Lotte
|
2,10
|
29
|
Đội Cung
|
Trần Phú
|
Lê Lai
|
2,00
|
30
|
Đường 19/4
|
Cầu Sở Muối
|
Tôn Đức Thắng
|
2,00
|
31
|
Đường 19/4
|
Tôn Đức Thắng
|
Cầu Bến Lội
|
2,00
|
32
|
Đường 19/4
|
Cầu Bến Lội
|
Giáp ranh Hàm Thuận Bắc
|
2,00
|
33
|
Hà Huy Tập
|
Đoạn đã trải nhựa
|
phường Đức Thắng
|
2,00
|
34
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Lê Hồng Phong
|
Sân vận động
|
2,00
|
35
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Cây xăng H52
|
Trường Chinh
|
2,10
|
36
|
Hàn Thuyên
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngư Ông
|
2,00
|
37
|
Hàn Thuyên
|
Đoạn còn lại
|
|
2,00
|
38
|
Hiền Vương
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
39
|
Hoàng Bích Sơn
|
Đào Tấn
|
Tôn Thất Tùng
|
2,32
|
40
|
Hoàng Diệu
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
41
|
Hoàng Hoa Thám
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
42
|
Hoàng Văn Thụ
|
Cả con đường
|
|
2,00
|
43
|
Hồ Đắc Di (KDC 19/4)
|
| | |