|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 06/2022/QĐ-UBND đơn giá bồi thường cây trồng giải phóng mặt bằng Nam Định
Số hiệu:
|
06/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Hà Lan Anh
|
Ngày ban hành:
|
22/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2022/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 22 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN PHỤC VỤ
CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM
ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT- BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 204/TTr-STC ngày 22/4/2022 về việc ban hành Quyết định quy định
đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản phục vụ công tác
giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 420/BC-STP ngày 22/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản phục vụ công
tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 02/5/2022 và thay thế Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường cây
trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên
địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Nam Định; các tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTrVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP6, VP5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi
thường, hỗ trợ về cây trồng, vật nuôi là thủy sản phục vụ công tác giải phóng
mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Người sử dụng đất theo quy định
tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Nam Định.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng
1. Mức bồi thường đối với cây trồng
hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản
lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba năm trước
liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình của nông sản cùng
loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
2. Mức bồi thường đối với cây trồng
lâu năm (cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây lấy
lá) khi Nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây
(không bao hàm giá trị quyền sử dụng đất). Giá trị hiện có của vườn cây lâu
năm để tính bồi thường xác định như sau:
a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư
hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ
chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành
tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
b) Cây lâu năm loại thu hoạch một
lần (cây lấy gỗ) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được
tính bồi thường bằng số lượng từng loại cây trồng nhân với giá bán một cây
tương ứng cùng loại, độ tuổi, kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở
thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).
c) Cây lâu năm loại thu hoạch nhiều
lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị
hiện có của vườn cây được tính bồi thường là: giá bán vườn cây ở thị trường địa
phương tại thời điểm bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).
d) Đối với cây lâu năm giá trị từng
loại cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân, đường kính tán và chiều
cao đối với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:
- Đường kính thân cây được đo tại vị
trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh
thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó.
- Chiều cao cây được tính từ gốc
trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất. Đối với cây có
chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất.
- Đường kính tán cây (ĐK tán) được
xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá
cây.
- Cây giống là cây được ươm trồng đủ
tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.
3. Mức bồi thường đối với cây trồng
và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia
đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng mà khi giao là đất
trống, đồi núi trọc hộ gia đình cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được
bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương
tại thời điểm có quyết định thu hồi đất (nếu có).
4. Đối với các loại hoa, cây cảnh
a) Đối với hoa, cây cảnh trồng trên
đất được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển,
phải trồng lại.
b) Đối với hoa, cây cảnh trồng trên
chậu, cây đóng bầu thì được hỗ trợ chi phí di chuyển, mức hỗ trợ bằng 50% mức
đơn giá bồi thường của loại cây cảnh trồng trên đất tương ứng tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này.
Điều 4. Bồi thường đối với vật nuôi
là thuỷ sản
1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà
tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản mà
tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt
hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được
bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra nhưng mức tối đa
không vượt quá mức đơn giá bồi thường tại quy định này.
3. Diện tích để tính đơn giá bồi
thường là diện tích mặt nước thực tế nuôi trồng thủy sản.
Điều 5. Đơn giá bồi thường
Đơn giá bồi thường đối với cây
trồng, vật nuôi là thủy sản theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Một số quy định khác
1. Khi Nhà nước thu hồi đất nông
nghiệp trồng lúa hoặc các loại cây rau màu mà trước thời điểm thông báo thu hồi
đất, người sử dụng đất đã đầu tư chi phí vào đất (như: làm đất, bón phân lót,
chuẩn bị giống hoặc mới gieo trồng…) thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định
cư huyện, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế hỗ trợ chi phí thực tế người
dân đã đầu tư đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền, mức tối đa không vượt
quá 3.000 đồng/m2.
2. Giá trị bồi thường thực tế được
tính trên cơ sở mật độ và tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
Đối với những loại cây trồng chưa có
tiêu chuẩn mật độ kỹ thuật thì căn cứ vào tình hình thực tế trong trường hợp
cần thiết, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư huyện, thành phố tổng hợp,
báo cáo Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thống
nhất trước khi áp dụng bồi thường, hỗ trợ.
3. Trong quá trình thực hiện công
tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng nếu có phát sinh các loại cây
trồng, vật nuôi khác không có trong quy định này thì Hội đồng bồi thường, hỗ
trợ tái định cư huyện, thành phố Nam Định căn cứ tình hình thực tế tại địa
phương, xem xét vận dụng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản tương
tự đã có tại Phụ lục kèm theo Quyết định này hoặc căn cứ tình hình địa phương
xây dựng phương án giá báo cáo Sở Tài chính xem xét, thống nhất trước khi áp
dụng bồi thường, hỗ trợ.
Điều 7. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với dự án, hạng mục dự án đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây
trồng, vật nuôi là thủy sản trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì
thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng và điều chỉnh theo
quy định này.
2. Đối với dự án đang lập phương án,
chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đối với
cây trồng, vật nuôi là thủy sản sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
thì thực hiện hoặc điều chỉnh theo quy định này.
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định
số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Nam Định)
TT
|
DANH
MỤC BỒI THƯỜNG
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
I
|
CÂY LƯƠNG THỰC VÀ HOA MÀU
|
|
|
A
|
Cây lương thực
|
|
|
1
|
Lúa
|
|
|
|
Lúa
|
đồng/m2
|
6.000
|
|
Mạ
|
đồng/m2
|
4.000
|
2
|
Ngô
|
đồng/m2
|
6.000
|
3
|
Lạc, Đỗ tương
|
đồng/m2
|
8.500
|
4
|
Vừng
|
đồng/m2
|
7.500
|
5
|
Các loại đỗ lấy hạt: Đỗ đen, Đỗ
xanh, Đậu đỏ…
|
đồng/m2
|
6.500
|
6
|
Sắn
|
đồng/m2
|
5.000
|
7
|
Củ đậu, Củ mỡ, Củ Dong riềng
|
đồng/m2
|
5.000
|
8
|
Khoai sọ, Khoai môn, Củ từ
|
đồng/m2
|
9.000
|
9
|
Khoai lang, Khoai tây
|
đồng/m2
|
9.000
|
10
|
Sen nước
|
đồng/m2
|
11.000
|
11
|
Củ niễng
|
đồng/m2
|
14.000
|
B
|
Rau màu:
|
|
|
1
|
Su hào, Cải bắp, Cải thảo, Rau cải
các loại
|
đồng/m2
|
15.000
|
2
|
Súp lơ trắng, Súp lơ xanh
|
đồng/m2
|
15.000
|
3
|
Cần ta
|
đồng/m2
|
15.000
|
4
|
Cần tây, tỏi tây
|
đồng/m2
|
15.000
|
5
|
Rau muống
|
đồng/m2
|
13.000
|
6
|
Rau đay, Mồng tơi
|
đồng/m2
|
13.000
|
7
|
Rau ngót
|
đồng/m2
|
13.000
|
8
|
Ngải cứu
|
đồng/m2
|
12.000
|
9
|
Lá nếp thơm
|
đồng/m2
|
12.000
|
10
|
Lá dong, Lá nốt, Xương xông
|
đồng/m2
|
5.500
|
11
|
Dọc mùng, Khoai nước
|
đồng/m2
|
8.000
|
12
|
Rau rút
|
đồng/m2
|
10.000
|
13
|
Rau thơm các loại
|
đồng/m2
|
12.500
|
14
|
Hành, hẹ
|
đồng/m2
|
15.000
|
15
|
Cà chua
|
đồng/m2
|
15.000
|
16
|
Cà pháo, Cà bát, Cà tím
|
đồng/m2
|
8.000
|
17
|
Ớt
|
đồng/m2
|
11.000
|
18
|
Củ cải các loại, Cà rốt
|
đồng/m2
|
11.500
|
19
|
Nghệ, Gừng, Riềng, Sả
|
đồng/m2
|
13.000
|
20
|
Tỏi ta
|
đồng/m2
|
15.000
|
21
|
Dứa
|
đồng/cây
|
5.000
|
22
|
Cây cỏ voi và các loại cỏ dùng cho
chăn nuôi khác
|
đồng/m2
|
4.000
|
C
|
Cây dây leo (chưa có giàn leo)
|
|
|
1
|
Mướp, Mướp đắng, Bầu, Bí, Su su,
Thiên lý
|
|
|
|
Loại chưa có quả
|
đồng/m2
|
6.500
|
|
Loại đã có quả
|
đồng/m2
|
11.000
|
2
|
Nhót, Nho, Chanh leo, Gấc
|
|
|
|
Loại chưa có hoa, chưa có quả
|
đồng/m2
|
7.000
|
|
Loại đã có hoa, có quả
|
đồng/m2
|
10.500
|
3
|
Dưa hấu, Dưa gang, Dưa lê, Dưa bở
|
|
|
|
Loại chưa có quả
|
đồng/m2
|
8.500
|
|
Loại đã có quả
|
đồng/m2
|
12.000
|
4
|
Mơ ăn lá
|
đồng/m2
|
11.000
|
5
|
Đậu các loại (Đậu lấy quả)
|
đồng/m2
|
10.500
|
6
|
Trầu không
|
đồng/m2 giàn
|
8.000
|
7
|
Trâm bầu
|
đồng/m2 giàn
|
4.000
|
8
|
Sắn dây
|
|
|
|
Chưa leo giàn
|
đồng/khóm
|
12.000
|
|
Đã leo giàn
|
đồng/khóm
|
16.000
|
D
|
Cây thuốc và cây khác
|
|
|
1
|
Cây thuốc: Bạch chỉ, Cau xi, Địa
liền, Ngưu tất, Sa nhân, Cây thuốc bắc, Thuốc nam các loại
|
đồng/m2
|
30.000
|
2
|
Hàng rào cây xanh
|
|
|
|
Chiều cao dưới 1,0 m
|
đồng/m
|
10.000
|
|
Chiều cao trên 1,0 m
|
đồng/m
|
15.000
|
II
|
CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
1
|
Mít
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
40.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 6cm; 1,5m ≤ cao
< 2,5m
|
đồng/cây
|
83.000
|
|
6cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2,5m ≤
cao < 3,5m
|
đồng/cây
|
190.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 20cm; cao ≥
3,5m
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
20 cm ≤ ĐK thân < 30cm; cao ≥
3,5m
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
30 cm ≤ ĐK thân < 40cm; cao ≥
3,5m
|
đồng/cây
|
850.000
|
|
ĐK thân ≥ 40cm; cao ≥ 3,5m
|
đồng/cây
|
1.100.000
|
2
|
Nhãn, Vải
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
40.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 5cm; 1,5m ≤ cao
< 2 m
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2m ≤ cao
< 3m
|
đồng/cây
|
490.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao ≥ 3m
|
đồng/cây
|
700.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 25cm; cao ≥ 3m
|
đồng/cây
|
1.100.000
|
|
ĐK thân ≥ 25cm; cao ≥ 3m
|
đồng/cây
|
1.300.000
|
3
|
Hồng xiêm, Hồng, Xoài, Bưởi, Bơ
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
40.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2m <
cao ≤ 3 m
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm; 3m <
cao ≤ 4 m
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm; 4m <
cao ≤ 6 m
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
ĐK thân ≥ 20cm; cao > 6m
|
đồng/cây
|
400.000
|
4
|
Cam, Chanh, Chấp
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
40.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 5cm; 0,5m ≤ cao
< 1 m
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm; cao >
1,5m
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao >
1,5m
|
đồng/cây
|
220.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm; cao >
1,5m
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
ĐK thân ≥ 20cm;
|
đồng/cây
|
350.000
|
5
|
Na, Táo, Mơ, Mận, Đào, Me quả, Lê,
Lựu
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
40.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m <
cao ≤ 2 m
|
đồng/cây
|
73.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao >
2m
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm;
|
đồng/cây
|
190.000
|
|
ĐK thân ≥ 20cm;
|
đồng/cây
|
250.000
|
6
|
Khế, Chay, Hồng bì, Trứng gà,
Sung, Ổi, Roi, Sấu, Dâu da
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
40.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m ≤ cao
< 1,5m
|
đồng/cây
|
75.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 20cm; 1,5m ≤
cao < 2m
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
20cm ≤ ĐK thân < 25cm; cao ≥ 2
m
|
đồng/cây
|
220.000
|
|
ĐK thân > 20cm; Đk tán ≥ 4,5m
|
đồng/cây
|
300.000
|
7
|
Cau (Cau lấy quả)
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
40.000
|
|
1m ≤ cao < 2m;
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
2m ≤ cao < 3,5m;
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
3,5m ≤ cao < 5m;
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
Cao ≥ 5m
|
đồng/cây
|
300.000
|
8
|
Dừa lấy quả
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
40.000
|
|
1m ≤ cao < 2m;
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
2m ≤ cao < 3,5m;
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
3,5m ≤ cao < 5m;
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cao ≥ 5m
|
đồng/cây
|
350.000
|
9
|
Đu đủ
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
40.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
Cao ≤ 1,0m; có quả
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
Cao ≥ 1,0 m; đang có quả
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cao ≥ 1,5m; đang có quả
|
đồng/cây
|
180.000
|
10
|
Chuối
|
|
|
|
Chuối mới trồng
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
Khóm 1 mẹ chưa trổ hoa và 1,2 cây
con
|
đồng/khóm
|
50.000
|
|
Khóm 1 cây mới trổ hoa hoặc quả
non chưa dùng được và 1,2 cây con
|
đồng/khóm
|
120.000
|
|
Khóm có 2 đến 3 cây mới trổ hoa
hoặc quả non chưa dùng được
|
đồng/khóm
|
200.000
|
|
Khóm có từ 4 cây mới trổ hoa hoặc
quả non chưa dùng được trở lên
|
đồng/khóm
|
300.000
|
11
|
Cây thanh long
|
|
|
|
Thanh long mới trồng (cây đã ra
rễ, mầm)
|
đồng/khóm
|
20.000
|
|
Cây chưa có quả
|
đồng/khóm
|
40.000
|
|
Cây có quả
|
đồng/khóm
|
70.000
|
III
|
CÂY LẤY GỖ
|
|
|
1
|
Bạch đàn, keo, Thông, Phi lao,
Xoan
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
45.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân < 15cm;
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm;
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
20cm ≤ ĐK thân < 25cm;
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
ĐK thân ≥ 25cm
|
Cây có
đường kính thân 25cm trở lên áp dụng nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật
liệu xây dựng của Sở Xây dựng
|
2
|
Tre, Hóp
|
|
|
|
2m ≤ cao < 3m; 3cm < ĐK thân
≤ 5cm;
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
3m ≤ cao < 5m; 5cm < ĐK thân
≤ 10cm;
|
đồng/cây
|
14.000
|
|
Cao ≥ 5m, ĐK thân > 10cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
IV
|
CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Cây dâu tằm
|
đồng/m2
|
9.000
|
2
|
Chè
|
|
|
|
Chiều cao ≤ 50cm
|
đồng/cây
|
35.000
|
|
50cm < Chiều cao ≤ 100cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
Chiều cao > 100cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
3
|
Mía
|
đồng/khóm
|
2.000
|
4
|
Mây
|
|
|
|
Cây giống (Chiều cao cây từ gốc
đến ngọn từ 12- 20 cm)
|
đồng/m2
|
12.000
|
|
Cây dưới 3 năm tuổi (chưa cho thu
hoạch)
|
đồng/
khóm
|
35.000
|
|
Cây từ 3-7 năm tuổi (bắt đầu cho
thu hoạch)
|
đồng/
khóm
|
60.000
|
|
Cây từ 7 năm tuổi trở lên (chiều
dài thân 3 - 4m, mỗi gốc có khoảng 30 nhánh)
|
đồng/khóm
|
100.000
|
V
|
CÂY BÓNG MÁT
|
|
|
1
|
Cây vối
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
40.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 5cm;
|
đồng/cây
|
24.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm;
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm;
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm;
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
20cm ≤ ĐK thân < 25cm;
|
đồng/cây
|
160.000
|
|
25cm ≤ ĐK thân < 30cm;
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
30cm ≤ ĐK thân < 35cm;
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
35cm ≤ ĐK thân < 50cm;
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
ĐK thân ≥ 50cm
|
đồng/cây
|
450.000
|
2
|
Cây bàng, cây gạo, cây phượng vĩ,
cây muồng, cây trứng cá, cây núc nác
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
38.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 5cm;
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm;
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm;
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm;
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
20cm ≤ ĐK thân < 30cm;
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
30cm ≤ ĐK thân < 40cm;
|
đồng/cây
|
210.000
|
|
ĐK thân ≥ 40cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
3
|
Cây sưa
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
60.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm;
|
đồng/cây
|
90.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm;
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm;
|
đồng/cây
|
270.000
|
|
20cm ≤ ĐK thân < 30cm;
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
30cm ≤ ĐK thân < 40cm;
|
đồng/cây
|
490.000
|
|
40cm ≤ ĐK thân < 50cm;
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
ĐK thân ≥ 50cm
|
đồng/cây
|
750.000
|
VI
|
HOA - CÂY CẢNH TRỒNG TRÊN ĐẤT
|
|
|
1
|
Cúc đại đóa, Cúc pha lê
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
20.000
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/m2
|
50.000
|
|
Cây có hoa
|
đồng/m2
|
85.000
|
2
|
Cúc các loại khác, Thược dược, Cẩm
chướng, Făng
|
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/m2
|
30.000
|
|
Cây đã có hoa
|
đồng/m2
|
60.000
|
3
|
Violet
|
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/m2
|
18.000
|
|
Cây có hoa
|
đồng/m2
|
30.000
|
4
|
Hoa Su si, Mào gà
|
đồng/m2
|
12.000
|
5
|
Hoa Súng, Hoa Sen
|
đồng/m2
|
12.000
|
6
|
Đồng tiền, Thạch thảo, Mimoza
|
đồng/m2
|
40.000
|
7
|
Lay ơn, Loa kèn, Huệ
|
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/m2
|
30.000
|
|
Cây có hoa
|
đồng/m2
|
60.000
|
8
|
Salem
|
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
đồng/m2
|
18.000
|
|
Cây có hoa
|
đồng/m2
|
40.000
|
9
|
Cây bỏng
|
đồng/m2
|
18.000
|
10
|
Hoa Ngâu, Nguyệt quế, Sói
|
|
|
|
15 cm ≤ cao < 25 cm
|
đồng/m2
|
20.000
|
|
25 cm ≤ cao < 50 cm
|
đồng/m2
|
30.000
|
|
50 cm ≤ cao < 100 cm
|
đồng/m2
|
55.000
|
|
100 cm ≤ cao < 200 cm
|
đồng/m2
|
85.000
|
|
Cao ≥ 200 cm
|
đồng/m2
|
120.000
|
11
|
Hoa Lưu ly
|
|
|
|
Chưa có hoa
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
Có hoa
|
đồng/cây
|
25.000
|
12
|
Đào hoa
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
250.000
|
|
40 ≤ Cao <80cm, đường kính tán
<50cm
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
80 ≤ Cao <150cm, đường kính tán
<50cm
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
80 ≤ Cao <150cm, đường kính tán
≥ 50cm
|
đồng/cây
|
189.000
|
|
150 ≤ Cao <200cm, đường kính
tán ≥ 50cm
|
đồng/cây
|
262.000
|
|
Cao ≥ 200cm, đường kính tán >
50cm
|
đồng/cây
|
363.000
|
13
|
Mai
|
|
|
|
30 cm ≤ cao < 70 cm
|
đ/cây
|
40.000
|
|
70 cm ≤ cao < 100 cm
|
đ/cây
|
90.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đ/cây
|
130.000
|
14
|
Quất cảnh
|
|
|
|
Cao < 30 cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
30 cm ≤ cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
50 cm ≤ cao < 70 cm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
70 cm ≤ cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
130.000
|
|
100 cm ≤ cao < 150 cm
|
đồng/cây
|
160.000
|
|
Cao ≥ 150 cm
|
đồng/cây
|
250.000
|
15
|
Hoa hồng các loại
|
|
|
|
Chưa có hoa
|
đồng/m2
|
60.000
|
|
Có hoa
|
đồng/m2
|
115.000
|
16
|
Hoa sữa cảnh
|
|
|
|
Cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
50 cm ≤ cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
17
|
Hoa hòe
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
250.000
|
|
40 cm ≤ cao < 80 cm, đường kính
tán < 50 cm
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
80cm ≤ cao < 150 cm, đường kính
tán < 50 cm
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
80cm ≤ cao < 150 cm, đường kính
tán ≥ 50 cm
|
đồng/cây
|
189.000
|
|
150 cm ≤ cao < 200 cm, đường
kính tán ≥ 50 cm
|
đồng/cây
|
262.000
|
|
Cao ≥ 200 cm, đường kính tán >
50 cm
|
đồng/cây
|
363.000
|
18
|
Hoa sứ
|
|
|
|
Cao < 30 cm
|
đồng/cây
|
13.000
|
|
30 cm ≤ cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
19
|
Hoa giấy, Ti gôn, Tầm xuân, Lan
tiêu
|
đồng/m2 giàn
|
12.000
|
20
|
Hoa nhài
|
|
|
|
Cao < 50 cm
|
đồng/khóm
|
13.000
|
|
Cao ≥ 50 cm
|
đồng/khóm
|
25.000
|
21
|
Trà hồng, Trà thâm, Trà bạch, Hải
đường
|
|
|
|
20 cm ≤ cao < 30 cm
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
30 cm ≤ cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/cây
|
55.000
|
22
|
Trạng nguyên, Chuối nhật
|
|
|
|
30 cm ≤ cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
8.000
|
|
50 cm ≤ cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
14.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
23
|
Trắc bách diệp
|
|
|
|
30 cm ≤ cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
Cao ≥ 50 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
24
|
Trúc anh đào
|
|
|
|
30 cm ≤ cao < 50 cm
|
đồng/khóm
|
12.000
|
|
Cao ≥ 50 cm
|
đồng/khóm
|
20.000
|
25
|
Trúc mây, Trúc phật bà, Trúc quân
tử, Trúc tăm,
Trúc vàng, Trúc nhật
|
|
|
|
30 cm ≤ cao < 50 cm
|
đồng/khóm
|
13.000
|
|
50 cm ≤ cao < 100 cm
|
đồng/khóm
|
19.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/khóm
|
35.000
|
26
|
Tường vi, Tướng quân
|
|
|
|
30 cm ≤ cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
8.000
|
|
Cao ≥ 50 cm
|
đồng/cây
|
14.000
|
27
|
Thiết mộc lan, Trà mi
|
|
|
|
Cao < 1m
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
1m ≤ cao < 1,5 m
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
1,5 m ≤ cao < 2 m
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cao ≥ 2 m
|
đồng/cây
|
50.000
|
28
|
Cau lùn (Cau Lợn cọ)
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
35.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; chiều
cao < 1,5 m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân ≤ 10 cm; chiều cao
< 1,5 m
|
đồng/cây
|
196.000
|
|
10 cm <ĐK thân ≤ 20 cm; chiều
cao ≥ 1,5 m
|
đồng/cây
|
311.000
|
|
ĐK thân ≥ 20 cm, chiều cao ≥ 1,5 m
|
đồng/cây
|
432.000
|
29
|
Cau sâm panh
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
30.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm;
|
đồng/cây
|
65.000
|
|
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm;
|
đồng/cây
|
110.000
|
|
15 cm ≤ ĐK thân < 25 cm;
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
ĐK thân ≥ 25 cm
|
đồng/cây
|
250.000
|
30
|
Cau vua
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
60.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm;
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm;
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
10 cm ≤ ĐK thân < 25 cm;
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
25 cm ≤ ĐK thân < 30 cm;
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
ĐK thân ≥ 30 cm
|
đồng/cây
|
250.000
|
31
|
Chu đinh lan
|
đồng/khóm
|
13.000
|
32
|
Dạ hương, Kim ngân
|
|
|
|
30 cm ≤ cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
13.000
|
|
50 cm ≤ cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/cây
|
40.000
|
33
|
Dừa cảnh
|
|
|
|
30 cm ≤ cao < 50 cm
|
đồng/khóm
|
14.000
|
|
50 cm ≤ cao < 100 cm
|
đồng/khóm
|
25.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/khóm
|
38.000
|
34
|
Dứa cảnh, Huyết dụ, Ké, Lưỡi hổ
|
đồng/khóm
|
7.000
|
35
|
Duối cảnh
|
|
|
|
30 cm ≤ cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
13.000
|
|
50 cm ≤ cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/cây
|
35.000
|
36
|
Cây đại cảnh (đỏ, vàng, trắng)
|
|
|
|
30 cm ≤ cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
50 cm ≤ cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
37
|
Bách, tùng (trừ tùng la hán)
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
60.000
|
|
2 cm ≤ ĐK thân < 3 cm;
|
đồng/cây
|
13.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm;
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm;
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
ĐK thân ≥ 10 cm
|
đồng/cây
|
85.000
|
38
|
Cây tùng La Hán
|
|
|
|
3 cm ≤ ĐK thân ≤ 5 cm, đường kính
tán > 1m, chiều cao > 1,0 m
|
đồng/cây
|
121.000
|
|
5cm< ĐK thân ≤ 10 cm, đường
kính tán > 1m, chiều cao > 1,5 m
|
đồng/cây
|
167.000
|
|
10 cm < ĐK thân ≤ 20 cm, đường
kính tán > 1m, chiều cao > 1,5 m
|
đồng/cây
|
394.000
|
|
ĐK thân > 20 cm, đường kính tán
> 1m, chiều cao > 1,5 m
|
đồng/cây
|
523.000
|
39
|
Vạn tuế, Thiên tuế
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/cây
|
8.000
|
|
ĐK thân < 10 cm, chiều cao >
1,0 m
|
đồng/cây
|
126.000
|
|
10 cm ≤ ĐK thân ≤ 20 cm; chiều cao
> 1,0 m
|
đồng/cây
|
174.000
|
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm; chiều
cao > 1,0 m
|
đồng/cây
|
243.000
|
|
ĐK thân > 30 cm, chiều cao >
1,0 m
|
đồng/cây
|
300.000
|
40
|
Vạn niên thanh
|
đồng/khóm
|
7.000
|
41
|
Cây cần thăng
|
|
|
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
50 cm ≤ Cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
19.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
42
|
Cọ cảnh
|
|
|
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
Cao ≥ 50 cm
|
đồng/cây
|
13.000
|
43
|
Cẩm tú mai
|
đồng/cây
|
37.000
|
44
|
Cẩm tú cầu
|
|
|
|
Chưa có hoa
|
đồng/khóm
|
7.000
|
|
Đã có hoa
|
đồng/khóm
|
20.000
|
45
|
Địa lan
|
đồng/khóm
|
20.000
|
46
|
Đinh lăng
|
|
|
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
19.000
|
|
Cao ≥ 50 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
47
|
Đuôi lươn; Đuôi chồn; Đuôi phượng
|
đồng/khóm
|
7.000
|
48
|
Lá bạc hà
|
đồng/cây
|
3.000
|
49
|
Lá láng
|
đồng/khóm
|
12.000
|
50
|
Lục diệp
|
đồng/cây
|
12.000
|
51
|
Lựu cảnh
|
|
|
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
50 cm ≤ Cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/cây
|
35.000
|
52
|
Liễu cảnh
|
|
|
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
50 cm ≤ Cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
13.000
|
|
100 cm ≤ Cao < 150 cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Cao ≥ 150 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
53
|
Mẫu đơn, Mộc
|
|
|
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
50 cm ≤ Cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/cây
|
35.000
|
54
|
Ngô đồng cảnh
|
|
|
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
Cao ≥ 50 cm
|
đồng/cây
|
12.000
|
55
|
Ngọc bút, Giành giành
|
|
|
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
50 cm ≤ Cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
13.000
|
|
100 cm ≤ Cao < 150 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Cao ≥ 150 cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
56
|
Ngọc trai
|
|
|
|
10 cm ≤ Cao < 20 cm
|
đồng/cây
|
3.000
|
|
Cao ≥ 20 cm
|
đồng/cây
|
7.000
|
57
|
Ngũ gia bì
|
|
|
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
50 cm ≤ Cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
58
|
Cây ngũ sắc
|
|
|
|
Cây chưa hoa
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây có hoa
|
đồng/cây
|
7.000
|
59
|
Quế hương
|
|
|
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
13.000
|
|
50 cm ≤ Cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
100 cm ≤ Cao < 150 cm
|
đồng/cây
|
35.000
|
|
Cao ≥ 150 cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
60
|
Cây Phát lộc
|
|
|
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm
|
đồng/khóm
|
3.000
|
|
50 cm ≤ Cao < 100 cm
|
đồng/khóm
|
6.000
|
|
100 cm ≤ Cao < 150 cm
|
đồng/khóm
|
9.000
|
|
Cao ≥ 150 cm
|
đồng/khóm
|
15.000
|
61
|
Cây Cô Tòng vành chanh, Vàng anh
lá mít
|
|
|
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
Cao ≥ 50 cm
|
đồng/cây
|
10.000
|
62
|
Xương rồng
|
|
|
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
50 cm ≤ Cao < 100 cm
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
Cao ≥ 100 cm
|
đồng/cây
|
10.000
|
63
|
Si cảnh, Xanh cảnh, sung cảnh, Lộc
vừng, Đa cảnh
|
|
|
|
5cm ≤ Đk thân ≤ 10cm, đường kính
tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m
|
đồng/cây
|
233.000
|
|
10cm < Đk thân ≤ 20cm, đường
kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m
|
đồng/cây
|
377.000
|
|
20cm < Đk thân ≤ 30cm, đường
kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m
|
đồng/cây
|
394.000
|
|
30cm < Đk thân ≤ 40cm, đường
kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m
|
đồng/cây
|
728.000
|
|
40cm < Đk thân ≤ 50cm, đường
kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m
|
đồng/cây
|
1.011.000
|
|
50cm < Đk thân ≤ 60cm, đường
kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m
|
đồng/cây
|
1.405.000
|
|
60cm < Đk thân ≤ 80cm, đường
kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m
|
đồng/cây
|
1.954.000
|
|
Đk thân > 80cm, đường kính tán
> 1,5m, chiều cao > 2,0m
|
đồng/cây
|
2.716.000
|
64
|
Cây xanh sổng
|
|
|
|
3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm
|
đồng/cây
|
45.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân < 7 cm
|
đồng/cây
|
105.000
|
|
7 cm ≤ ĐK thân < 10 cm
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
10 cm ≤ ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
225.000
|
|
20 cm < ĐK thân < 30 cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
ĐK thân ≥ 30 cm
|
đồng/cây
|
450.000
|
VII
|
VẬT NUÔI
|
|
|
1
|
Cá giống nước ngọt, nước mặn, nước
lợ
|
đồng/m2
|
18.000
|
2
|
Cá Thịt
|
|
|
2.1
|
Cá thịt nước ngọt
|
đồng/m2
|
13.000
|
2.2
|
Cá thịt nước mặn, nước lợ
|
đồng/m2
|
25.000
|
3
|
Tôm giống nước ngọt, nước mặn,
nước lợ
|
đồng/m2
|
25.000
|
4
|
Tôm thịt nước ngọt, nước mặn, nước
lợ
|
đồng/m2
|
16.000
|
Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2022/QĐ-UBND ngày 22/04/2022 quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
16.827
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|