Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
06/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
11/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2021/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 11 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 91/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng
dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông báo số 03/TB-HĐND
ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh kết luận Phiên
họp thường kỳ tháng 01 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 349/STC-GCS&TCDN ngày 01
tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2021 để xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) quy định tại Quyết định
này được áp dụng khi:
a) Xác định giá đất cụ thể trong các
trường hợp sau mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng, cụ thể:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử
dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất
nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
- Xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục
đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức
đấu giá;
- Xác định đơn
giá thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo
hình thức trả tiền thuê đất một lần của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công
lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển
sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Xác định lại giá đất cụ thể khi người
mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn
lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
- Xác định đơn giá
thuê đất trả tiền hàng năm và thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường
hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được
Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động
sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ
10 tỷ đồng trở lên;
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng
sản);
d) Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;
đ) Xác định giá đất cụ thể để tính số
lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính khi xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số
91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ.
2. Đối với các thửa đất hoặc khu đất
thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng
sinh lợi, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện khảo sát, thu thập thông
tin, lập hồ sơ đề xuất tăng hệ số điều chỉnh, gửi Sở Tài chính xem xét, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh cho từng trường hợp cụ thể
để làm cơ sở xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng
đất khi Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần
mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá
trị (tính theo giá đất trong bảng giá) dưới 10 tỷ đồng; đấu giá quyền sử dụng đất
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
3. Trường hợp người sử dụng đất đang
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà thửa đất hoặc khu đất
có diện tích tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch
xây dựng chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên diện tích
đất đang thuê (nhưng không chuyển mục đích sử dụng đất) mà có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công
trình) cao hơn hệ số sử dụng đất theo quy hoạch hiện trạng trước khi thực hiện
dự án thì Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ
số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền thuê đất cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Hệ số điều
chỉnh giá đất (K) được quy định cụ thể như sau:
1. Đối với đất ở:
Theo Phụ lục số 01 đính kèm.
2. Đối với đất nông nghiệp: Theo Phụ
lục số 02 đính kèm.
3. Đối với đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp là đất thương mại, dịch vụ và không phải là đất thương mại, dịch
vụ tại khu vực đô thị và nông thôn, đất phi nông nghiệp khác: Được xác định bằng
hệ số điều chỉnh đối với đất ở tại các vị trí tương ứng.
4. Đối với đất nông nghiệp trong khu
dân cư: Được xác định bằng hệ số điều chỉnh đối với đất
nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí.
5. Đối với đất nông nghiệp khác: Được
xác định bằng hệ số điều chỉnh đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác
liền kề cùng khu vực.
6. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng: Được xác định bằng hệ số điều chỉnh đối với đất rừng sản xuất tại khu
vực lân cận.
7. Trường hợp bổ sung giá đất trong Bảng
giá đất đối với các đường, phố chưa có tên trong Bảng giá đất giai đoạn
2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết
định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh thì áp dụng hệ
số điều chỉnh giá đất (K = 1,0) đối với các đoạn đường, tuyến đường được bổ
sung mới.
8. Trường hợp tên đường, đoạn đường
trong Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh được điều chỉnh, sửa đổi thì tên đường, đoạn đường tại Quyết định này cũng
được thay đổi tương ứng mà không làm thay đổi hệ số điều chỉnh giá đất đã quy định.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 22/3/2021 và thay thế Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm
2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu VT, KTTH, KTN (Va)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
PHỤ LỤC 01:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT Ở
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND
ngày 11/3/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (k)
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
THÀNH PHỐ
GIA NGHĨA
|
|
I.1
|
Phường Nghĩa Tân
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Đường vào Bộ đội Biên phòng
|
Hết ngã ba Sùng Đức + 100m
|
1,0
|
Hết ngã ba Sùng Đức + 100m
|
Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)
|
1,0
|
2
|
Quốc lộ 14
|
Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)
|
Hết địa phận thành phố Gia Nghĩa
|
1,0
|
3
|
Đường 23/3
|
Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào Bộ
đội Biên phòng)
|
Tịnh xá Ngọc Thiền
|
1,0
|
Tịnh xá Ngọc Thiền
|
Cầu Đắk Nông
|
1,0
|
4
|
Đường Phạm Ngọc Thạch
|
Đường 23/3 (cầu Đắk Nông)
|
Đường 23/3 (quán lẩu bò Thắng)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
5
|
Đường Quang Trung
|
Đường 23/3
|
Ngã ba giao nhau với đường 3/2
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Ngã ba giao nhau với đường 3/2
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
1,0
|
6
|
Đường Lê Duẩn (Đăm Bri cũ)
|
Đường Nguyễn Tất Thành (Ngã ba Sùng
Đức)
|
Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều
hành dự án Thủy điện Đắk Tih)
|
1,0
|
Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều
hành dự án Thủy điện Đắk Tih)
|
Hết đường
|
1,0
|
7
|
Đường Trần
Hưng Đạo
|
Đường Lê Duẩn
|
Đường Quang Trung (Trụ sở UBND phường
Nghĩa Tân)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
8
|
Đường 3/2 (đường vào Trung tâm hành
chính thành phố Gia Nghĩa
|
Đường Quang Trung
|
Hết đường 3/2
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
9
|
Đường Phan Kế Bính
|
Đường Lê Duẩn
|
Hết đường Phan Kế Bính
|
1,0
|
10
|
Đường Tô Hiến Thành
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Hết đường Tô Hiến Thành
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
11
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
Đường Quang Trung
|
Đường Tô Hiến Thành
|
1,0
|
Đường Tô Hiến Thành
|
Đường Lê Duẩn
|
1,0
|
12
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
Ngã ba Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung
Trực
|
Ngã tư Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung
Trực - đường 41
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
13
|
Đường Cao Bá Quát
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
14
|
Đường Võ Văn Tần
|
Hết đường
|
|
1,0
|
15
|
Đường vào TDP 4, phường Nghĩa Tân
(đường số 90)
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Hết đường nhựa
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
16
|
Đường nhựa (Lê Thánh Tông cũ)
|
Giáp ranh giới
phường Nghĩa Trung
|
Thủy điện Đắk Nông (hết đường nhựa)
|
1,0
|
Giáp ranh giới
phường Nghĩa Trung (gần ngã ba thủy điện)
|
Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia)
|
1,0
|
17
|
Khu Tái định cư Sùng Đức
|
Nội các Tuyến đường nhựa
|
|
|
Tà luy dương
|
|
1,0
|
Tà luy âm
|
|
1,0
|
18
|
Khu Tái định cư Biên Phòng
|
Nội các tuyến đường đất
|
|
1,0
|
19
|
Khu Tái định cư Công An
|
Nội các tuyến đường nhựa
|
|
1,0
|
20
|
Khu Tái định cư Ngân hàng
|
Nội các tuyến
đường nhựa
|
|
1,0
|
21
|
Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai
đoạn 2)
|
Đường 23/3
|
Suối Đắk Nông (cũ)
|
1,0
|
22
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
|
22.1
|
Đất ở ven các đường nhựa, bê tông
|
Tổ dân phố 1, 2
|
|
1,0
|
Các tổ dân phố còn lại của phường
|
|
1,0
|
22.2
|
Đất ở ven các đường đất thông 2 đầu
|
Tổ dân phố 1, 2
|
|
1,0
|
Các tổ dân phố còn lại của phường
|
|
1,0
|
22.3
|
Đất ở ven các đường đất cụt
|
Tổ dân phố 1,2
|
|
1,0
|
Các tổ dân phố còn lại của phường
|
|
1,0
|
23
|
Đường nội bộ khu tái định cư Công an
tỉnh (tiếp giáp đường Nguyễn Tất Thành thuộc Tổ dân phố 4)
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Hết các đường
nội bộ
|
1,0
|
24
|
Đường Tổ dân phố 2
|
Đường Quang Trung
|
Hết Công an thành phố
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Hết Công an thành phố
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
25
|
Đường tránh đô thị Gia Nghĩa
|
Giáp ranh phường Nghĩa Phú
|
Giáp ranh phường Nghĩa Trung
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
26
|
Quốc lộ 14 cũ
|
Ngã rẽ vào Công ty Văn Tứ
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
1,0
|
I.2
|
Phường Nghĩa Phú
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Giáp ranh phường Quảng Thành
|
Khách sạn Hồng Liên
|
1,0
|
Khách sạn Hồng
Liên
|
Đường Hai Bà Trưng
|
1,0
|
Đường Hai Bà Trưng
|
Đường vào Bộ đội Biên phòng
|
1,0
|
Đường vào Bộ đội Biên phòng
|
Cây xăng Nam Tây Nguyên
|
1,0
|
Cây xăng Nam Tây Nguyên
|
Ngã ba rẽ vào
Công ty Văn Tứ
|
1,0
|
Ngã ba rẽ vào Công ty Văn Tứ
|
Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)
|
1,0
|
2
|
Quốc lộ 14
|
Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)
|
Hết ranh giới
thành phố Gia Nghĩa
|
1,0
|
3
|
Đường Lê Hồng Phong (đường vào mỏ đá 739 cũ)
|
Đường vòng cầu vượt
|
Hết Công an
phường Nghĩa Phú
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Hết Công an phường Nghĩa Phú
|
Hết đường
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
4
|
Đường vòng cầu
|
Cầu vượt
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
1,0
|
5
|
Đường An Dương
Vương (đường đi xã Đắk R’Moan)
|
Tiếp giáp Quốc lộ 14
|
Ngã ba đường mới đi vào xã Đắk
R'Moan
|
1,0
|
Ngã ba đường mới đi vào xã Đắk
R’Moan
|
Giáp ranh giới xã Đắk R'moan
|
1,0
|
6
|
Đường An Dương Vương cũ (đoạn đường
cụt)
|
Ngã ba đường An Dương Vương đi vào
xã Đắk R’Moan
|
Bờ kè thủy điện Đắk R’Tih
|
1,0
|
7
|
Đường vành đai Tổ dân phố 1
|
Đường tránh đô
thị Gia Nghĩa
|
Giáp ranh giới phường Quảng Thành
|
1,0
|
8
|
Đường Tổ dân phố 2
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Hết Công an tỉnh
|
1,0
|
Hết Công an tỉnh
|
Dự án khu tái định cư Công an
|
1,0
|
Dự án khu tái định cư Công an tỉnh
|
Giáp ranh giới phường Quảng Thành
|
1,0
|
9
|
Đường Tổ dân phố 3
|
Công an tỉnh
|
Doanh trại cơ quan quân sự thành phố
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
10
|
Đường Tổ dân phố 4
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Hết Hội trường
Tổ dân phố 4
|
1,0
|
Hết Hội trường Tổ dân phố 4
|
Đập nước (hết đường nhựa)
|
1,0
|
11
|
Đường Quốc lộ 14 (cũ) đoạn đi qua
Công ty Văn Tứ
|
Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành rẽ
vào Công ty Văn Tứ
|
Hết đường giáp ngã ba đường Nguyễn
Tất Thành
|
1,0
|
12
|
Đường Tổ dân phố 7
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Giáp ranh xã Đắk R'Moan
|
1,0
|
13
|
Đường đi vào khu biên phòng và nội
khu tái định cư
|
|
1,0
|
14
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
|
|
14.1
|
Đất ở ven các đường
nhựa, bê tông
|
Tổ dân phố 5
|
|
1,0
|
Các tổ dân phố còn lại của phường
|
|
1,0
|
14.2
|
Đất ở ven các đường đất còn lại
thông hai
|
Tổ dân phố 5
|
|
l’o
|
Các tổ dân phố còn lại của phường
|
|
1,0
|
14.3
|
Đất ở ven các đường đất còn lại (đường
|
Tổ dân phố 5
|
|
1,0
|
Các tổ dân phố còn lại của phường
|
|
1,0
|
15
|
Đường nội bộ
khu tái định cư Ban chỉ huy Quân sự thành phố Gia Nghĩa
|
1,0
|
16
|
Đường tránh đô
thị Gia Nghĩa
|
Tà luy dương
|
1,0
|
Tà luy âm
|
1,0
|
1.3
|
Phường Nghĩa Đức
|
|
|
1
|
Đường 23/3
|
Cầu Đắk Nông
|
Hết Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1,0
|
Hết Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Đường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ)
|
1,0
|
2
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)
|
Đường 23/3
|
Bùng binh
|
1,0
|
3
|
Đường Hùng Vương
|
Bùng binh
|
Đường Hàm Nghi
|
1,0
|
4
|
Đường N’Trang Lơng (Nguyễn Văn Trỗi
cũ)
|
Đường 23/3
|
Ngã ba Nguyễn Trãi (nhà công vụ cũ)
|
1,0
|
Ngã ba Nguyễn Trãi (nhà công vụ cũ)
|
Cầu Bà Thống
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Cầu Bà Thống
|
Đường rẽ vào UBND phường
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Đường rẽ vào UBND phường
|
Hết đường
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
5
|
Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi
cũ)
|
Đường N’Trang Lơng (Ngã ba nhà công vụ cũ)
|
Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông cũ)
|
1,0
|
Ngã tư, Tổ dân phố 1 (Tổ 1, Khối 5
cũ)
|
Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông mới)
|
1,0
|
6
|
Đường sau nhà Công vụ cũ
|
Ngã ba đường đi cầu Bà Thống
|
Hết đường nhựa
|
1,0
|
Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ -
Ngã tư Tổ 1, Khối 5)
|
Chân bờ kè hồ
|
1,0
|
Hết đường nhựa
|
Đoạn đường đất còn lại
|
1,0
|
7
|
Đường bên hông nhà Công vụ cũ
|
Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi
cũ)
|
Đường sau nhà Công vụ cũ
|
1,0
|
8
|
Đường vào Trường Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đường 23/3 (gần đường Nguyễn Văn Trỗi)
|
Cổng Trường Nguyễn Thị Minh Khai
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
9
|
Đường vào các tổ an ninh, tổ dân phố
|
Cầu Bà Thống
|
Đường Lương Thế Vinh (rẽ phải đến
giáp ranh khu tái định cư đồi Đắk Nur)
|
1,0
|
Cầu Bà Thống
|
Rẽ trái đến đường N'Trang Lơng
|
1,0
|
10
|
Đường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ)
|
Km 0 (đường 23/3)
|
Đường vào bệnh xá
|
1,0
|
Đường vào bệnh xá
|
Ngã ba bà mù
|
1,0
|
Ngã ba bà mù
|
Đường vào cổng trại giam
|
1,0
|
Đường vào cổng trại giam
|
Km 4
|
1,0
|
11
|
Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)
|
Km 4 (tiếp giáp với đường Trần Phú)
|
Km 6 (giáp ranh xã Đắk Ha)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
12
|
Đường Lý Thái Tổ (đường D1 cũ)
|
Đường 23/3
|
Hết đường nhựa
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Đường Lương Thế Vinh
|
Hết đường nhựa (ngã 3)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Hết đường nhựa
|
Khu tái định cư Đắk Nur B
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
13
|
Đường Ama Jhao (đường D2 cũ) + Đường
Cao Thắng
|
Đường 23/3
|
Hết đường vòng nối với đường 23/3
(gần Sở Nội vụ)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
14
|
Đường hẻm nối với đường Ama Jhao
|
Ngã ba đường hẻm nối với đường Ama
Jhao
|
Hết đất nhà ông Trần Văn Diêu
|
1,0
|
15
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
Đường N'Trang
Lơng
|
Đường Lương Thế Vinh
|
1,0
|
16
|
Đường Lương Thế Vinh
|
Đường N'Trang
Lơng
|
Hết đường Lương Thế Vinh
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
17
|
Đường Hàm Nghi
|
Đường Hùng Vương
|
Đường Tản Đà
|
1,0
|
18
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
|
Đường Hàm Nghi (Trục D1)
|
Đường Y Jút (Trục N3)
|
1,0
|
19
|
Đường Tản Đà
|
Đường Hàm Nghi
|
Đường Y Jút (Trục N3)
|
1,0
|
20
|
Đường Trần Khánh Dư
|
Đường Tản Đà
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
1,0
|
21
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
Đường Tản Đà
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
1,0
|
22
|
Đường Trần Đại Nghĩa
|
Đường Tản Đà
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
1,0
|
23
|
Đường Y Jút
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
Giáp đường dây 500Kv (hết đường)
|
1,0
|
24
|
Đường Nguyễn Trường Tộ
|
Ngã năm Hoàng Diệu - Nguyễn Thượng
Hiền
|
Đường Hoàng Diệu
|
1,0
|
25
|
Đường Hoàng Diệu
|
Ngã năm Nguyễn Thượng Hiền - Nguyễn
Trường Tộ
|
Đường Y Jút (giáp đường dây 500Kv)
|
1,0
|
26
|
Khu Tái định cư đồi Đắk Nur
|
Nội các tuyến đường nhựa
|
|
|
Tà luy dương
|
|
1,0
|
Tà luy âm
|
|
1,0
|
27
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
|
27.1
|
Đất ở ven các đường nhựa, bê tông
|
Tổ dân phố 1, 2
|
|
1,0
|
Các tổ dân phố
còn lại của phường
|
|
1,0
|
27.2
|
Đất ở ven các đường đất thông 2 đầu
|
Tổ dân phố 1, 2
|
|
1,0
|
Các tổ dân phố còn lại của phường
|
|
1,0
|
27.3
|
Đất ở ven các đường đất còn lại (đường
|
Tổ dân phố 1, 2
|
|
1,0
|
Các tổ dân phố còn lại của phường
|
|
1,0
|
28
|
Đường bê tông sau trại giam Công an
tỉnh (TDP5)
|
1,0
|
29
|
Khu tái định cư Công An
|
Nội tuyến đường nhựa
|
Tà luy dương
|
1,0
|
Tà luy âm
|
1,0
|
30
|
Khu tái định cư Đắk Nia
|
Trục đường sau đồi đất sét (Nội tuyến
đường nhựa)
|
Tà luy dương
|
1,0
|
Tà luy âm
|
1,0
|
31
|
Khu tái định cư Đắk Nur B
|
Nội tuyến đường nhựa
|
Tà luy dương
|
1,0
|
Tà luy âm
|
1,0
|
I.4
|
Phường Nghĩa Thành
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Giáp ranh phường Quảng Thành
|
Đường Phan Bội Châu
|
1,0
|
Đường Phan Bội Châu
|
Đường Hai Bà Trưng
|
1,0
|
Đường Hai Bà Trưng
|
Đường vào Bộ đội biên phòng
|
1,0
|
2
|
Đường Hai Bà Trưng
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Đường Võ Thị Sáu (Thị đội)
|
1,0
|
Đường Võ Thị Sáu (Thị đội)
|
Đường 23/3
|
1,0
|
3
|
Đường 23/3
|
Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào bộ
đội biên phòng)
|
Đường Hai Bà Trưng (Ngã tư hồ thiên
Nga)
|
1,0
|
Đường Hai Bà Trưng (Ngã tư hồ thiên
Nga)
|
Cầu Đắk Nông
|
1,0
|
4
|
Đường Ngô Mây
|
Đường Lý Tự Trọng
|
Ngã ba vào thôn Nghĩa Bình
|
1,0
|
Đường Tống Duy Tân
|
Ngã ba vào thôn Nghĩa Bình
|
1,0
|
5
|
Đường Tống Duy Tân
|
Đường Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14
cũ)
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
6
|
Đường Nguyễn Tri Phương (Hùng Vương
cũ)
|
Đường Chu Văn An
|
Đường 23/3
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
7
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trương Công
Định cũ)
|
Đường 23/3 - Nguyễn Tri Phương
|
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng
cũ)
|
1,0
|
8
|
Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt
cũ)
|
Cổng trại giam công an huyện (cũ)
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ)
|
1,0
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo
cũ)
|
Hết chợ thành phố
|
1,0
|
Hết chợ thành phố
|
Vào 50m (đường
đi vào chùa Pháp Hoa)
|
1,0
|
9
|
Đường đi sân Bay cũ
|
Ngã ba chùa Pháp Hoa (Hùng Vương
cũ)
|
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng
cũ)
|
1,0
|
10
|
Đường Lý Tự Trọng
|
Đường Chu Văn An
|
Đường Đào Duy Từ
|
1,0
|
11
|
Đường Bà Triệu
|
Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt
cũ)
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
1,0
|
12
|
Đường Đào Duy Từ
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
Đường Ngô Mây
|
1,0
|
13
|
Đường Chu Văn An
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
Đường Nguyễn Tri Phương
|
1,0
|
Đường Nguyễn Tri Phương
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
1,0
|
14
|
Đường Võ Thị Sáu
|
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng
cũ)
|
Hết nhà hộ sinh Đức Hạnh
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Hết nhà hộ sinh Đức Hạnh
|
Đường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
15
|
Đường Quanh Chợ
|
Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt
cũ)
|
Đường Bà Triệu
|
1,0
|
16
|
Đường Nguyễn Viết Xuân
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
Đường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
17
|
Đường Mạc Thị Bưởi
|
Đường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ)
|
Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ)
|
1,0
|
Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ)
|
Hết đường
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
18
|
Đường trước Trường Tiểu học Phan
Chu Trinh
|
Đường Mạc Thị Bưởi
|
Hết đường nhựa
|
1,0
|
19
|
Đường Phan Bội Châu (đường liên
thôn Nghĩa Tín cũ)
|
Ngã ba Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14
cũ)
|
Hết đường (1.310m)
|
1,0
|
20
|
Đường vào Nghĩa Bình
|
Ngã ba Phan Bội Châu (ngã ba Nghĩa
Tín cũ)
|
Ngã ba Nghĩa Bình
|
1,0
|
21
|
Đường Tôn Đức Thắng (Trục Bắc - Nam
và một đoạn Hai Bà Trưng cũ)
|
Đường Phan Bội Châu
|
Đường đất (nhà hàng Dốc Võng)
|
|
Tà luy dương
|
|
1,0
|
Tà luy âm
|
|
1,0
|
Đường đất (nhà hàng Dốc Võng)
|
Ngã tư đường Ngô Mây
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Ngã tư đường
Ngô Mây
|
Hết điện máy xanh
|
1,0
|
Hết điện máy
xanh
|
Đường Chu Văn An
|
|
|
Tà luy dương
|
1.0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
22
|
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng
cũ)
|
Ngã ba đường lên Sân Bay giao với
đường Tôn Đức Thắng
|
Đường Võ Thị Sáu
|
1,0
|
Đường Võ Thị Sáu
|
Đường Nguyễn Viết Xuân (đường TDP
3)
|
1,0
|
Đường Nguyễn Viết Xuân (đường TDP
3)
|
Đường 23/3
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
23
|
Đường nhựa
|
Đường Chu Văn An
|
Đường Lý Tự Trọng
|
1,0
|
24
|
Đường vành đai hồ phường Nghĩa Thành
|
1,0
|
25
|
Đường nội thị
|
Giáp đường Tôn Đức Thắng
|
Trường THCS Trần Phú
|
1,0
|
Giáp đường Tôn Đức Thắng
|
Nhà ông Cư
|
1,0
|
Ngã ba Ngô Mây (nhà ông Luân)
|
Nhà ông Hào
|
1,0
|
Đường Ngô Mây (Trạm y tế)
|
Đường Tống Duy Tân (nhà ông Luyện)
đến đường chính
|
1,0
|
Chợ vào 50m (đường đi vào chùa Pháp
Hoa)
|
Chùa Pháp Hoa
|
1,0
|
Nhà ông Dũng Tầm
|
Nhà Thủy Lân
|
1,0
|
26
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
|
26.1
|
Đất ở ven các đường nhựa, bê tông
|
Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10
|
1,0
|
Các tổ dân phố còn lại của phường
|
1,0
|
26.2
|
Đất ở ven các đường đất còn lại
thông hai đầu
|
Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10
|
1,0
|
Các tổ dân phố còn lại của phường
|
1,0
|
26.3
|
Đất ở ven các đường đất cụt
|
Tổ dân phố 1,
2, 3, 4, 5, 6, 10
|
1,0
|
Các tổ dân phố
còn lại của phường
|
1,0
|
I.5
|
Phường Nghĩa Trung
|
|
|
1
|
Đường 23/3
|
Cầu Đắk Nông
|
Ngân hàng BIDV
|
1,0
|
Ngân hàng BIDV
|
Đường Trần Phú
(Tỉnh lộ 684 cũ)
|
1,0
|
2
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)
|
Đường 23/3
|
Đường Hùng Vương
|
1,0
|
3
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi (Lê Lợi cũ)
|
Đường 23/3
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Lê Thánh Tông
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
4
|
Đường Lê Lai
|
Đường 23/3 (vào Tỉnh ủy)
|
Ngã ba Tỉnh ủy (đường Trần Hưng Đạo)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
5
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)
|
Hết đất Khách sạn Sunrise
|
1,0
|
Hết đất Khách sạn Sunrise
|
Ngã ba nhà ông Tưởng Văn Viên
|
1,0
|
6
|
Đường Y Bih Alêô (N’Trang Lơng cũ)
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm (đường 23/3 cũ)
|
Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng
(đường vào khách sạn Lost)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng (đường vào khách sạn Lost)
|
Hết điện lực Gia Nghĩa
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Hết điện lực Gia Nghĩa
|
Đường Tôn Đức Thắng (Lê Thánh Tông
cũ)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
7
|
Đường Lê Thánh Tông
|
Đường 23/3
|
Đường Tôn Đức Thắng (Bắc-Nam giai
đoạn 2)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
8
|
Đường Phạm Văn Đồng (Lê Thánh Tông
cũ)
|
Đường Tôn Đức Thắng (Bắc - Nam giai
đoạn 2)
|
Nghĩa địa
|
1,0
|
Nghĩa địa
|
Ngã ba (đường vào Thủy điện Đắk
Nông)
|
1,0
|
9
|
Đường Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ)
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm
|
Đường Hàm Nghi
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Đường Hàm Nghi
|
Hết Bệnh viện
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Hết Bệnh viện
|
Cầu lò gạch (hết đường đôi)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
10
|
Đường Điểu Ong (đường trước Trung
tâm Hội nghị tỉnh)
|
Đường 23/3
|
Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1
cũ)
|
1,0
|
11
|
Đường Phan Đăng Lưu (đường N1 cũ)
|
Ngã ba Tỉnh ủy (đoạn giao đường
Nguyễn Văn Trỗi và đường Lê Lai)
|
Ngã 3 đường
23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
12
|
Đường Vũ Anh Ba (đường N3 cũ)
|
Đường Phan Đăng Lưu (đường N1
cũ)
|
Đường Điểu Ong
|
1,0
|
13
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền
thông)
|
Ngã ba Tỉnh ủy
|
1,0
|
14
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
Đường Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ)
|
Hểt đường nhựa
cũ
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
15
|
Đường Tản Đà (trục N1 cũ)
|
Đường Hàm Nghi
|
Đường Trần Khánh Dư
|
1,0
|
16
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ (trục N2)
|
Đường Hàm Nghi (trục D1)
|
Đường Y Jút (trục N3)
|
1,0
|
17
|
Đường Y Jut (trục N3)
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
Đường Tôn Thất Tùng (trục N7)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
18
|
Đường Kim Đồng
|
Đường Hàm Nghi
|
Đường Tôn Thất Tùng
|
1,0
|
Đường Tôn Thất Tùng
|
Đường Phan Đình Phùng
|
1,0
|
19
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
Đường Kim Đồng
|
Đường Hoàng Diệu
|
1,0
|
20
|
Đường Trần Khánh Dư
|
Đường Tản Đà
|
Giao của đường Y Jút - Tôn Thất
Tùng
|
1,0
|
21
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
Đường Y Jút
|
1,0
|
22
|
Đường Trần Đại Nghĩa
|
Đường Tản Đà
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
1,0
|
23
|
Đường Trần Nhật Duật
|
Đường Kim Đồng và Nguyễn Thượng Hiền
|
Đường Phan Đình Phùng
|
1,0
|
24
|
Đường Hoàng Diệu
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
Ngã năm Y Jút và Tôn Thất Tùng
|
1,0
|
25
|
Đường Hàm Nghi
|
Đường Hùng Vương
|
Đường Tôn Thất Tùng
|
1,0
|
26
|
Đường Nguyễn Trường Tộ
|
Đường Hoàng Diệu
|
Giao giữa Nguyễn Thượng Hiền và
Hoàng Diệu
|
1,0
|
27
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh
|
Đường Hàm Nghi
|
Đường Tôn Thất Tùng
|
1,0
|
Đường Tôn Thất
Tùng
|
Đường Y Ngông Niê K’Đăm
|
1,0
|
28
|
Đường Tôn Thất Tùng
|
Đường Hùng Vương
|
Giao giữa Phan Đình Phùng và Trần
Khánh Dư
|
1,0
|
29
|
Đường Phan Đình Phùng
|
Giao giữa Tôn Thất Tùng và Hoàng Diệu
|
Đường Y Ngông Niê K’Đăm
|
1,0
|
30
|
Đường Y Ngông Niê K’Đăm
|
Đường Hùng Vương
|
Đường Đường Phan Đình Phùng
|
1,0
|
31
|
Đường Phan Đình Giót
|
Đường Tôn Thất Tùng
|
Đường Y Nuê
|
1,0
|
32
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh
|
Đường Y Ngông Niê K’Đăm
|
1,0
|
33
|
Đường Y Nuê
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
Đường Y Ngông Niê K’Đăm
|
1,0
|
34
|
Đường Ngô Thị Nhậm
|
Đường Y Nuê
|
Đường Y Ngông Niê K’Đăm
|
1,0
|
35
|
Đường Trục N21
|
Đường Ngô Thì Nhậm
|
Đường Phan Đình Phùng
|
1,0
|
36
|
Đường Ngô Tất Tố
|
Đường Ngô Thì Nhậm
|
Đường Y Ngông Niê K’Đãm
|
1,0
|
37
|
Đường nhựa giao nhau với đường Nguyễn
Hữu Thọ (song song với đường Y Jút, nằm trong khu tái định cư Đắk Nia)
|
1,0
|
38
|
Đường đất (giáp bưu điện tỉnh và
Công ty Gia Nghĩa)
|
Đường 23/3
|
Chân cầu Đắk Nông
|
1,0
|
39
|
Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai
đoạn 2)
|
Suối Đắk Nông
|
Cuối đường
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
40
|
Đường nhựa (Lê
Thánh Tông cũ)
|
Ngã ba (đường vào Thủy điện Đắk
Nông)
|
Giáp ranh giới phường Nghĩa Tân
|
1,0
|
Ngã ba (đường vào Thủy điện Đắk
Nông)
|
Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia)
|
1,0
|
41
|
Đường vào khu tái định cư 23 ha
|
Đường Phan Đăng Lưu
|
Khu tái định cư 23 ha (hết Trường
Chính trị tỉnh)
|
1,0
|
42
|
Đất ở khu tái định cư 23 ha (giai
đoạn 1)
|
Nội các Tuyến đường nhựa
|
|
Tà luy dương
|
|
1,0
|
Tà luy âm
|
|
1,0
|
43
|
Đất ở khu tái định cư 23 ha (giai
đoạn 2)
|
Nội Tuyến đường nhựa (Trục số 5)
|
1,0
|
Nội các Tuyến đường nhựa
|
|
|
Tà luy dương
|
|
1,0
|
Tà luy âm
|
|
1,0
|
44
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
|
44.1
|
Đất ở ven các đường nhựa, bê tông
còn lại
|
Tổ dân phố 2, 3
|
1,0
|
Các tổ dân phố còn lại của phường
|
1,0
|
44.2
|
Đất ở ven các đường đất còn lại
thông hai đầu
|
Tổ dân phố 2, 3
|
1,0
|
Các tổ dân phố còn lại của phường
|
1,0
|
44.3
|
Đất ở ven các đường đất còn lại (đường
cụt)
|
Tổ dân phố 2, 3
|
1,0
|
Các tổ dân phố còn lại của phường
|
1,0
|
45
|
Đường tránh đô thị Gia Nghĩa
|
Tà luy dương
|
1,0
|
Tà luy âm
|
1,0
|
46
|
Đường nối bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Đoạn nối tiếp đường Võ Văn Kiệt (hết
đường nhựa)
|
Đường Phạm Văn Đồng
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
47
|
Đường Nguyễn Thái Học
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
Hết đường
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
48
|
Đường nhựa
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên (đường
Y Bih Alêô)
|
Hết đường nhựa
|
1,0
|
49
|
Các đường bê tông trong khu An Phương
|
1,0
|
I.6
|
Phường Quảng Thành
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới huyện Đắk Song
|
Hết cây xăng dầu Quang Phước
|
1,0
|
Hết cây xăng dầu Quang Phước
|
Đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất
Thành)
|
1,0
|
Đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất
Thành)
|
Giáp ranh giới phường Nghĩa Thành
|
1,0
|
2
|
Đường liên thôn
|
Giáp phường Nghĩa Phú (khu nhà ở
Công an tỉnh)
|
Giữa ngã 3 đầu rẫy bà Cúc
|
1,0
|
Giữa ngã 3 đầu rẫy bà Cúc
|
Ngã ba Trảng Tiến
|
1,0
|
Giáp phường Nghĩa Phú (Mỏ đá)
|
Hết ranh đất hội
trường TDP Tân Tiến
|
1,0
|
Hết ranh đất hội trường TDP Tân
|
Ngã ba Trảng Tiến
|
1,0
|
Quốc lộ 14
|
Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1)
|
1,0
|
Đường vào khu hành chính phường (UBND
phường giáp Quốc lộ 14)
|
1,0
|
Đường vành đai Quảng Thành (giáp
phường Nghĩa Phú)
|
Ngã 3 đường đất qua đồi thông
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Đường vành đai Quảng Thành (giáp
phường Nghĩa Phú)
|
Giáp xã Đắk R'moan
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
3
|
Đường đối ngoại
|
Cầu nhà bà Bé
|
Suối gần rẫy nhà ông Hùng (Sâm)
|
1,0
|
Suối gần rẫy nhà ông Hùng (Sâm)
|
Hết rẫy ông Nông Văn Sầm
|
1,0
|
Hết rẫy ông Nông Văn Sầm
|
Giáp ranh TDP Nghĩa Lợi
|
1,0
|
Giáp ranh TDP Nghĩa lợi
|
Hết đường nhựa TDP Nghĩa Lợi
|
1,0
|
4
|
Đường TDP Nghĩa Tín đi phường Nghĩa
Đức
|
Đường nhựa nối tiếp đường đối ngoại
|
Giáp ranh phường Nghĩa Đức
|
1,0
|
5
|
Đường nội thôn
|
Giáp phường Nghĩa Thành
|
Cầu Lò Gạch
|
1,0
|
Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1)
|
Cuối đường bê tông
|
1,0
|
TDP Nghĩa Tín
|
TDP Nghĩa Hòa
|
1,0
|
Đất ở khu dân cư còn lại TDP: Nghĩa
Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường
thông 2 đầu)
|
1,0
|
Đất ở khu dân cư còn lại TDP: Nghĩa
Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường cụt)
|
1,0
|
6
|
Các tuyến đường nhựa, đường bê tông
nông thôn còn lại
|
Tà luy dương
|
1,0
|
Tà luy âm
|
1,0
|
7
|
Đường tránh đô thị Gia Nghĩa
|
Giáp Quốc lộ 14
|
Ngã tư đường tránh với đường Tổ dân
phố 1 của phường Nghĩa Phú nối dài (cách QL14 1,1 km)
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Ngã tư đường tránh với đường tổ dân
phố 1 của phường Nghĩa Phú nối dài (cách QL14 1,1 km)
|
Giáp xã Đắk R'Moan
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
I.6
|
Xã Đắk Nia
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 28
|
Cầu Lò Gạch (giáp ranh phường Nghĩa
Trung)
|
Đất nhà ông Tân
|
1,0
|
Đất nhà ông Tân
|
Ngã ba đường vào Trường Phan Bội
Châu
|
1,0
|
Ngã ba đường vào Trường Phan Bội
Châu
|
Ngã ba đường
vào trụ sở UBND xã
|
1,0
|
Ngã ba đường vào trụ sở UBND xã
|
Đất nhà bà Ánh
|
1,0
|
Đất nhà bà Ánh
|
Đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng
|
1,0
|
Đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng
|
Ngã ba đường vào Bon Srê Ú
|
1,0
|
Ngã ba đường vào Bon Srê Ú
|
Giáp ranh xã Quảng Khê
|
1,0
|
2
|
Các tuyến đường nhựa liên thôn, liên
xã
|
|
2.1
|
Đường vành đai vào thôn Đồng Tiến
đi thôn Cây Xoài; Tổ dân phố 5, phường Nghĩa Tân
|
Ngã ba đường vào thôn Đồng Tiến (Đấu
nối với Quốc lộ 28)
|
Ngã ba nhà bà Én
|
1,0
|
Ngã ba nhà bà Én
|
Hết đường (Ngã ba cầu gãy)
|
1,0
|
2.2
|
Đường vành đai vào thôn Nghĩa Thuận,
thôn Nam Rạ đến giáp ranh phường Nghĩa Đức
|
Đoạn đấu nối Quốc lộ 28
|
Ngã ba đường vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông
|
1,0
|
Ngã ba đường vào Khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông
|
Ngã ba nhà ông Cao Văn Hướng (thôn
Nam Rạ)
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Cao Văn Hướng (thôn
Nam Rạ)
|
Giáp ranh phường Nghĩa Đức
|
1,0
|
2.3
|
Các tuyến đường nhánh từ Quốc lộ 28 đi vào trung tâm các thôn, bon
|
Đường vào bon Phai Col Pru Đăng (Đấu
nối với Quốc lộ 28)
|
Cổng chào Nghĩa trang thành phố
|
1,0
|
Đường vào bon Bu Sop, Njriêng
|
Đấu nối với Quốc lộ 28
|
1,0
|
Đường từ điện tử Lượng
|
Ra thôn Nghĩa Thuận
|
1,0
|
Đường trước cửa UBND hướng ra trường
Họa Mi
|
Điện tử Lượng
|
1,0
|
Đường vào thôn Đắk Tân
|
Giáp ranh xã Đắk Ha
|
1,0
|
Đường vào Trang trại Gia Trung (bon
Srê Ú, đấu nối đường Quốc lộ 28)
|
Ngã ba thôn Đắk Tân
|
1,0
|
Đường vào thôn Phú Xuân
|
Hết đường nhựa
|
1,0
|
Đường vào bon Srê Ú
|
Hết đường nhựa
|
1,0
|
Đường TDP Nghĩa Hòa (Đấu nối với Quốc
lộ 28)
|
Hết đường bê tông
|
1,0
|
3
|
Các tuyến đường nhựa, bê tông còn lại
|
1,0
|
4
|
Đất ở tại các tuyến đường đất
|
Đường đất cụt
|
|
1,0
|
Đường đất thông hai đầu
|
|
1,0
|
5
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
1,0
|
6
|
Khu tái định cư Làng Quân nhân
|
Tà luy dương
|
1,0
|
Tà luy âm
|
1,0
|
7
|
Tái định cư Đắk Nia - Đường vành
đai
|
|
|
1,0
|
8
|
Đường nhựa thôn Cây Xoài
|
Cầu gãy
|
Dốc 3 tầng
|
1,0
|
9
|
Đường Hoàng Diệu
|
|
|
1,0
|
I.7
|
Xã Đắk R'moan
|
|
|
|
1
|
Đường liên phường Nghĩa Phú - Đắk
R'moan
|
1,0
|
2
|
Đất ở ven các đường nhựa liên thôn,
liên xã
|
1,0
|
3
|
Đất ở ven các đường đất thông 2 đầu
|
1,0
|
4
|
Đất ở ven các đường đất còn lại (đường
cụt)
|
1,0
|
5
|
Khu tái định cư Thủy điện Đắk R'tih
|
1,0
|
6
|
Đường tránh đô thị Gia Nghĩa
|
Giáp phường Nghĩa Phú
|
Km 7
|
|
Tà luy dương
|
|
1,0
|
Tà luy âm
|
|
1,0
|
Km 7
|
Km 5
|
|
Tà luy dương
|
|
1,0
|
Tà luy âm
|
|
1,0
|
Km 5
|
Giáp ranh phường Quảng Thành
|
|
Tà luy dương
|
|
1,0
|
Tà luy âm
|
|
1,0
|
7
|
Đất ven đường nhựa, đường bê tông
còn lại
|
1,0
|
II
|
HUYỆN ĐẮK R'LẤP
|
|
|
II.1
|
Thị
trấn Kiến Đức
|
|
1
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Ranh giới xã Kiến Thành
|
Ngã ba đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất
Thành
|
1,0
|
Ngã ba đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất Thành
|
Ngã ba đường Chu Văn An
|
1,0
|
Ngã ba đường Chu Văn An
|
Ngã ba đường Lê Hữu Trác - Nguyễn Tất
Thành
|
1,4
|
Ngã ba đường Lê Hữu Trác -Nguyễn Tất
Thành
|
Ngã ba đường Trần Phú - Nguyễn Tất
Thành
|
1,2
|
Km 0 (Ngã ba đường Trần Phú)
|
Ngã ba đường vào chùa Liên Hoa
|
1,0
|
Ngã ba đường vào chùa Liên Hoa
|
Ranh giới xã Kiến Thành (đường Nguyễn
Tất Thành
|
1,0
|
2
|
Đường Lê Thánh Tông
|
Ngã ba đường Lê Hữu Trác - Lê Thánh
Tông
|
Đường vào lò mổ (tà luy dương)
|
2,0
|
Ngã ba đường Lê Hữu Trác - Lê Thánh
Tông
|
Đường vào lò mổ (tà luy âm)
|
1,0
|
Km 0 (ngã ba đường vào lò mổ - Lê
Thánh Tông)
|
Đất nhà bà Thanh
|
1,0
|
Đất nhà bà Thanh
|
Hết điểm quy hoạch
|
1,0
|
Đất nhà bà Thanh
|
Giáp đường Nguvễn Tất Thành
|
1,0
|
3
|
Đường N'Trang
Lơng
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Hết đất nhà ông Vũ Duy Biểu
|
|
|
Tà luy dương
|
1,2
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Hết đất nhà ông Vũ Duy Biểu
|
Ngã ba đường Nguyễn Du
|
|
|
Tà luy dương
|
1,2
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Ngã ba đường Nguyễn Du
|
Cầu Thủy Tạ
|
1,2
|
Cầu Thủy Tạ
|
Ngã ba đường Phan Chu Trinh
|
1,0
|
Ngã ba đường Phan Chu Trinh
|
Ngã ba đường vào xóm 1 tổ 4
|
1,0
|
Ngã ba đường vào xóm 1 tổ 4
|
Giáp ranh xã Quảng Tân
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
4
|
Đường Lê Hữu Trác
|
Ngã ba Nguyễn Tất Thành
|
Cổng Trung tâm y tế huyện
|
1,0
|
Cổng Trung tâm y tế huyện
|
Ngã ba đường vào xóm 2 tổ 8
|
1,0
|
Ngã ba đường vào xóm 2 tổ 8
|
Hết đất nhà ông Hoàng Thọ Huy
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Hết đất nhà ông Hoàng Thọ Huy
|
Trường Tiểu học Đinh Tiên
Hoàng
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng
|
Giáp đường N’Trang Lơng
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
5
|
Đường Trần Phú
|
Ngã ba đường Trần Phú - Nguyễn Tất
Thành
|
Giáp ranh giới xã Kiến Thành
|
1,0
|
6
|
Đường Võ Thị Sáu
|
Ngã ba đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất
Thành
|
Giáp ranh giới xã Kiến Thành đường
Võ Thị Sáu
|
1,0
|
7
|
Đường Phan Chu Trinh
|
Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành
|
Đập thủy điện Đắk Tăng
|
1,0
|
8
|
Đường Chu Văn An
|
Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành - Chu
Văn An (Km 0)
|
Giáp đường Nguyễn Khuyến
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
9
|
Đường Nguyễn Du
|
Đường N’Trang Lơng
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
1,2
|
10
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Đường Nguyễn Du
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
1,2
|
11
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
Ngã ba N’Trang Lơng
|
Ngã ba Nguyễn Khuyến - Chu Văn An
|
1,0
|
Ngã ba Nguyễn Khuyến - Chu Văn An
|
Hết Tổ dân phố 2 giáp hồ thủy điện
|
1,0
|
12
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Ngã ba đường N’Trang Lơng
|
Hết đất nhà ông Đoàn Văn Hòa
|
1,0
|
Hết đất nhà ông Đoàn Văn Hòa
|
Hết đường
|
1,0
|
13
|
Đường Phan Chu Trinh
|
Km 0 đường N’Trang Lơng
|
Ngã ba nhà ông Nguyễn Tôn Tuấn
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Nguyễn Tôn Tuấn
|
Giáp ranh xã Kiến Thành
|
1,0
|
14
|
Đường Hai Bà Trưng
|
Đường N’Trang Lơng (Đập nước Đắk BLao)
|
Trung tâm Y tế huyện (Điểm dân cư số 5 đường Lê Hữu Trác
|
1,0
|
15
|
Đường Hùng Vương
|
Ngã ba Hùng Vương - Nguyễn Tất Thành
|
Ngã ba Hùng Vương - Trần Phú
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
16
|
Đường Ngô Quyền
|
Ngã ba Chu Văn An - Ngô Quyền
|
Ngã ba Ngô Quyền - Nguyễn Tất Thành
|
1,0
|
17
|
Đường Lê Lợi (Điểm dân cư số 4)
|
Tà luy dương
|
1,0
|
Tà luy âm
|
1,0
|
18
|
Đường liên khu phố
|
Km 0 ngã ba đường Trần Hưng Đạo
|
Hội trường Tổ dân phố 3
|
1,0
|
Hội trường Tổ dân phố 3
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
19
|
Đường vào đồi thông tổ 6
|
Km0
|
Đất nhà bà Võ Thị Ngọc
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Đất nhà bà Võ Thị Ngọc
|
Hết đường
|
1,0
|
20
|
Đường vào nhà máy nước đá
|
Ngã ba Quốc lộ 14
|
Giáp ranh giới Kiến Thành
|
1,0
|
21
|
Đường vành đai
bệnh viện
|
Cổng bệnh viện
|
Giáp đường Lê Hữu Trác
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
22
|
Đường vào Trường Dân tộc nội trú
|
Ngã ba đường Phan Chu Trinh
|
Hết Trường Dân tộc nội trú
|
1,0
|
Hết Trường Dân tộc nội trú
|
Hết đường
|
1,0
|
23
|
Đường xóm 4, Tổ 2
|
Đất nhà ông Kỳ
|
Hết đường xóm 4, Tổ 2
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
24
|
Hẻm 6, Tổ 2
|
Đường Chu Văn An
|
Đất nhà ông Nam
|
1,0
|
25
|
Ngã ba nhà ông Thu
|
Đường Nguyễn Tất Thành ngã ba nhà
ông Thu
|
Giáp đường Nguyễn Du
|
1,0
|
26
|
Đường Tổ 5
|
Ngã ba Võ Thị Sáu đi thôn 7 xã Kiến
Thành
|
Hết đường
|
1,0
|
27
|
Đường xóm 3 tổ 8
|
Ngã ba Lê Hữu Trác
|
Hết đường
|
1,0
|
28
|
Đường xóm 2 tổ 8
|
Ngã ba Lê Hữu Trác
|
Hết đường
|
1,0
|
29
|
Đường xóm 4 tổ 8
|
Ngã ba Lê Hữu Trác
|
Hết đường
|
1,0
|
30
|
Tổ dân phố 6 đến hội trường thôn 1
Kiến Thành
|
Quốc lộ 14
|
Giáp ranh Kiến Thành
|
1,0
|
31
|
Tổ dân phố 6
|
Quốc lộ 14 (ngã ba giáp đất nhà ông
Nguyễn Tôn Cân)
|
Hết đường
|
1,0
|
32
|
Đường vào nghĩa trang
|
Đường Nơ Trang Lơng
|
Giáp nghĩa trang
|
1,0
|
33
|
Đất ở khu dân cư còn lại
|
1,0
|
II.2
|
Xã Kiến Thành
|
|
|
|
1
|
Quốc Lộ 14
|
|
|
|
1.1
|
Thị trấn Kiến Đức về xã Quảng Tín
|
Bên phải
|
|
|
Giáp ranh thị trấn Kiến Đức
|
Giáp đất nhà ông Lập
|
1,0
|
Giáp đất nhà ông Lập
|
Ranh xã Quảng Tín
|
1,0
|
1.2
|
Thị trấn Kiến Đức về xã Quảng Tín
|
Bên trái
|
|
|
Giáp ranh thị trấn Kiến Đức
|
Giáp ranh đất nhà ông Sơn
|
1,0
|
Giáp ranh đất nhà ông Sơn
|
Giáp ranh xã Quảng Tín
|
1,0
|
1.3
|
Thị trấn Kiến Đức - Nhân Cơ
|
Ranh giới Kiến Đức
|
Ranh giới Kiến Đức + 400 m
|
1,0
|
Ranh giới Kiến Đức + 400 m
|
Đến ngã ba hầm đá
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Ngã ba vào hầm đá
|
Ranh giới xã Đắk Wer
|
1,0
|
2
|
Tỉnh lộ 5
|
Ranh giới thị trấn Kiến Đức
|
Nghĩa địa thôn
3
|
1,0
|
Nghĩa địa thôn
3
|
Hết Trường học Lê Quý Đôn
|
1,0
|
Hết Trường học Lê Quý Đôn
|
Nghĩa Địa thanh niên xung phong
|
1,0
|
Nghĩa Địa thanh niên xung phong
|
Ranh giới xã Nghĩa Thắng
|
1,0
|
3
|
Đường thôn 7
|
Ranh giới Kiến Đức (đường dây
500KV)
|
Ngã ba Trường Trung học Võ Thị Sáu
|
1,0
|
Ngã ba Trường Trung học Võ Thị
Sáu
|
Giáp Đắk Wer
|
1,0
|
Ngã ba Trường Phân hiệu Võ Thị Sáu
|
Ngã ba vào khu du lịch sinh thái
|
1,0
|
Ngã ba vào khu du lịch sinh thái
|
Giáp Quốc lộ 14
|
1,0
|
4
|
Đường đi thôn 5, thôn 8
|
Thủy điện Đắk R’Tang
|
Giáp ranh xã Đắk Wer
|
1,0
|
Ngã ba Quốc lộ 14
|
Đập thủy điện Đắk R'Tang
|
1,0
|
Đất nhà ông Thêu
|
Ranh thị trấn Kiến Đức
|
1,0
|
5
|
Đường đi thôn 9
|
Quốc lộ 14 ngã
ba trường 1
|
Nghĩa địa thôn 9
|
1,0
|
Quốc lộ 14 đất
nhà ông Chữ
|
Khu quy hoạch xưởng cưa
|
1,0
|
Khu quy hoạch đất giáo viên thôn 9
|
|
1,0
|
6
|
Đường vào hội trường thôn 1
|
Giáp ranh Kiến Đức
|
Hội trường thôn 1
|
1,0
|
7
|
Đường vào nghĩa địa thôn 2
|
Nhà ông Phạm Giai thôn 3
|
Nghĩa địa thôn 2
|
1,0
|
8
|
Đường vào cây đa Kiến Đức
|
Đường Hùng Vương
|
|
1,0
|
9
|
Đường thôn 7
|
Ranh giới Kiến Đức
|
Đất nhà ông Nguyễn Phương
|
1,0
|
10
|
Đường vào nhà máy nước đá Hương Giang
(cũ)
|
Ranh giới thị trấn Kiến Đức
|
Hết đường nhựa
|
1,0
|
11
|
Đường thôn 7
|
Ranh giới thị trấn Kiến Đức
|
Hết đất nhà ông Bình thôn 7
|
1,0
|
12
|
Đường vào Trạm Y tế Kiến Đức cũ
|
Ranh giới thị trấn Kiến Đức
|
Hội trường thôn 10
|
1,0
|
Hội trường thôn 10
|
Giáp ranh xã Đắk Sin
|
1,0
|
13
|
Đường thôn 3
|
Đường Hùng Vương
|
Giáp ranh xã Nghĩa Thắng
|
1,0
|
14
|
Đường bê tông nhà bà Thắm (giáp tỉnh lộ 5)
|
Giáp Tỉnh lộ 5
|
Hết đường
|
1,0
|
15
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
1,0
|
II.3
|
Xã Nhân Cơ
|
|
|
|
1
|
Quốc Lộ 14
|
Ranh giới xã Đắk Wer
|
Đường vào tổ 9 thôn 7
|
1,0
|
Đường vào tổ 9 thôn 7
|
Hết Trường Lê Đình Chinh
|
1,0
|
Hết Trường Lê Đình Chinh
|
Ngã ba đường vào xã Nhân Đạo
|
1,0
|
Ngã ba đường vào xã Nhân Đạo
|
UBND xã
|
1,0
|
UBND xã
|
Cách ngã ba đường vào ngầm 18 (Hết đất
nhà bà Đỗ Bé Năm)
|
1,0
|
Cách ngã ba đường vào ngầm 18 (Hết
đất nhà bà Đỗ Bé Năm)
|
Qua ngã ba đường vào ngầm 18 (Hết đất
nhà bà Phương Thảo thôn 5)
|
1,0
|
Qua ngã ba đường vào ngầm 18 (Hết đất
nhà bà Phương Thảo thôn 5)
|
Cách ngã ba đường vào thác Diệu Thanh
(Đến ranh giới đất nhà nghỉ Hồng Nhuận)
|
1,0
|
Cách ngã ba đường vào thác Diệu
Thanh (Đến ranh giới đất nhà nghỉ Hồng Nhuận)
|
Qua ngã ba đường vào thác Diệu
Thanh (Đến hết cây xăng nhà ông Long)
|
1,0
|
Qua ngã ba đường vào thác Diệu
Thanh (Đến hết cây xăng nhà ông Long)
|
Cầu Đắk R’Tih (tà luy dương)
|
1,0
|
Đất nhà ông Chi
|
Cầu Đắk R’Tih (tà luy âm)
|
1,0
|
2
|
Các đường nhánh tiếp giáp với Quốc
lộ 14
|
|
2.1
|
Đường vào xã Nhân Đạo
|
Km 0 Quốc lộ 14
|
Hồ Nhân Cơ (Hết đất nhà bà Bẩy)
|
1,0
|
Hồ Nhân Cơ
|
Giáp ranh xã Nhân Đạo và Đắk Wer
|
1,0
|
Trường Mẫu
giáo Hoa Mai
|
Hết đất ông Bùi Văn Ngoan
|
1,0
|
Nhà ông Họa
|
Đất nhà bà Đoàn Thị Tỉnh
|
1,0
|
2.2
|
Đường vào ngầm 18
|
Ngã ba Quốc lộ 14
|
Hết Trường
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1,0
|
Hết Trường
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Ngầm 18
|
1,0
|
2.3
|
Đường vào thác Diệu Thanh
|
Ngã ba Quốc lộ 14
|
Hội trường thôn 8
|
1,0
|
Hội trường thôn 8
|
Hết đường
|
1,0
|
2.4
|
Đường vào nghĩa địa thôn 8
|
Km 0 (Quốc lộ 14) - Hết đất nhà ông
Phú
|
Giáp nghĩa địa thôn 8
|
1,0
|
2.5
|
Đường bên cạnh trụ sở lâm trường (Trụ sở UBND xã mới)
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Cổng chào bon Bù Dấp
|
1,0
|
2.6
|
Đường cạnh kho Loan Hiệp
|
Kho Loan Hiệp
|
Nhà bà Hồng
|
1,0
|
2.7
|
Đường vào bên cạnh ngân hàng
|
Ngã ba (Quốc lộ 14)
|
Hết đất nhà ông Hùng
|
1,0
|
2.8
|
Đường vào bên cạnh chợ
|
Ngã ba (Quốc lộ 14)
|
Giáp đất Nguyễn Văn Bạc
|
1,0
|
2.9
|
Đường vào sân bay
|
Ngã ba (Quốc lộ 14)
|
Đất nhà bà Vân + Hết đất nhà ông Toát
|
1,0
|
2.10
|
Đường cạnh nhà bà Là và bà Điệp
|
Đất nhà ông Ngạng
|
Đất nhà ông Tạ Văn Nam
|
1,0
|
2.11
|
Đường vào tổ 9b thôn 3
|
Ngã ba (Quốc lộ 14)
|
Hết đất nhà ông Lập + Hai nhánh đường
còn lại
|
1,0
|
2.12
|
Đường vào tổ 8 thôn 7
|
Ngã ba Quốc lộ 14
|
Đất nhà bà Hồng + Hết đất nhà ông Tự
|
1,0
|
2.13
|
Đường vào tổ 1
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Hết nhà Vinh Lệ
|
1,0
|
2.14
|
Đường cạnh nhà ông Duyên
|
Km 0 (Quốc lộ 14) cạnh nhà ông
Duyên
|
Nhà Vinh Lệ
|
1,0
|
2.15
|
Tuyến đường thôn 9
|
Km 0 (Quốc lộ 14) hết đất nhà bà Tạ
Vũ Vi
|
Hết đất nhà bà Lê Thị Đào
|
1,0
|
2.16
|
Đường vào nhà máy mỳ
|
Quốc lộ 14
|
Ngã ba nhà máy bê tông Din My Đắk
Nông
|
1,0
|
2.17
|
Đường tổ 1
|
Cửa sắt Trường Sơn (nhà ông Trường)
|
Cầu mới
|
1,0
|
2.18
|
Từ suối 1 trục đường thôn 12
|
Đất nhà ông Đỗ Trung Quốc
|
Hết nhà máy mỳ
|
1,0
|
Hết nhà máy mỳ
|
Ngã ba hội trường thôn 12
|
1,0
|
Hội trường thôn 12
|
Mặt bằng nhà máy điện Phân Nhôm
|
1,0
|
2.19
|
Đường vào bon Bù Dấp
|
Cổng chào bon Bù Dấp
|
Giáp nhà máy điện + Hết đất nhà ông
Điểu Choan
|
1,0
|
Nhà ông Đỗ Trung Quốc
|
Suối II
|
1,0
|
2.20
|
Đường đi xã Nhân Đạo
|
Đất nhà ông Tiến
|
Hết đường vào mỏ đá (đất nhà bà
Đoàn Thị Tịnh)
|
1,0
|
Đất nhà nghỉ
Thùy Vân
|
Giáp nhà máy Alumin
|
1,0
|
3
|
Ngã ba nhà ông
Toát
|
|
Hết đất nhà ông Vũ Tất Lương
|
1,0
|
4
|
Hết đất nhà ông Vũ Tất Lương
|
|
Hết đất nhà bà Lê Thị Kim Yến
|
1,0
|
5
|
Ngã ba đất nhà ông Vũ Tất Lương
|
|
Đất nhà bà
Nguyễn Thị Thanh Huyền
|
1,0
|
6
|
Đường vào thôn 4
|
|
Trục chính của thôn 6 + thôn 17
|
1,0
|
7
|
Đường vào nhà nghỉ Hoàng Lan
|
Hết đất nhà bà Bảy
|
Giáp đất nhà ông Bùi Văn Ngoạn
|
1,0
|
8
|
Đường cạnh Hội trường thôn 5
|
Quốc lộ 14
|
Hết đất nhà bà Định
|
1,0
|
Hết đất nhà bà Định
|
Hết đường
|
1,0
|
9
|
Đường cạnh nhà bà Vinh thôn 9
|
Ngã ba Quốc lộ 14
|
Hết đường
|
1,0
|
10
|
Đường từ Quốc lộ 14 vào nghĩa địa
thôn 9
|
Ngã ba Quốc lộ 14 từ nhà bà Vịnh
|
Nghĩa địa
|
1,0
|
Ngã ba Quốc lộ 14
|
Hết đất nhà ông Trần Vũ Long
|
1,0
|
Km 0 Quốc lộ 14
|
Thôn 9, thôn 12
|
1,0
|
11
|
Đường cạnh nhà bà Viên
|
Ngã ba Quốc lộ 14
|
Ngã ba vườn mía (hết đất nhà ông
Trương Ngọc Ân)
|
1,0
|
Ngã ba vườn mía (hết đất nhà ông
Trương Ngọc Ân)
|
Cổng chào bon Bù Dấp
|
1,0
|
12
|
Từ Quốc lô 14 vào cụm công nghiệp
|
Km 0 Quốc lộ
14
|
Hết đất nhà ông Hoàng Văn Tình
|
1,0
|
Hết đất nhà ông Hoàng Văn Tình
|
Hết đất nhà bà Nguyễn Thị Nhan (tà
luy dương)
|
1,0
|
13
|
Đường đấu nối Đạo Nghĩa - Quảng Khê
|
Giáp xã Nhân Đạo
|
Giáp xã Đắk Nia
|
1,0
|
14
|
Đất ở các khu
dân cư còn lại
|
1,0
|
II.4
|
Xã Đắk Wer
|
|
|
|
1
|
Đường Quốc lộ 14
|
Km 0 ngã ba đồi thông hướng đi Nhân
Cơ
|
Hết đất nhà ông Đinh Xuân Hiếu
|
1,0
|
Km 0 ngã ba đồi thông hướng đi Kiến
Thành
|
Hết đất Công
ty Hồng Đặng
|
1,0
|
Công ty Hồng Đặng
|
Giáp ranh xã Kiến Thành
|
1,0
|
Đất nhà ông Đinh Xuân Hiếu
|
Hướng Nhân Cơ đến đất nhà bà Nguyễn
Thị Sữa
|
1,0
|
Đất nhà bà Nguyễn Thị Sữa
|
Giáp ranh Nhân Cơ
|
1,0
|
2
|
Đường liên xã Nhân Cơ - Nhân Đạo - Nghĩa Thắng
|
Km 0 ngã ba (Pi Nao II, hướng nhân cơ)
|
Giáp ranh xã Nhân
Cơ
|
1,0
|
Km 0 ngã ba (Pi Nao II, hướng nhân cơ)
|
Đất nhà bà Đỗ Thị Xuân
|
1,0
|
Đất nhà bà Đỗ Thị Xuân
|
Giáp xã Nghĩa Thắng
|
1,0
|
3
|
Đường vào thôn 1
|
Ngã ba đồi thông nhà ông Nguyễn
Quang Đóa
|
Cầu qua thôn 1
|
1,0
|
Cầu qua thôn 1
|
Ngã ba đến nhà ông Bùi Đình Dương
(đường vào nhà thờ Bon)
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Quang Liên
|
Hướng về 3 phía 300m
|
1,0
|
4
|
Đường vào Quảng Tân
|
Hướng về 3 phía 300m
|
Đất nhà ông Nguyễn Chánh Thái
|
1,0
|
Đất nhà ông Nguyễn Chánh Thái
|
Giáp ranh xã Quảng Tân
|
1,0
|
5
|
Đường vào thôn 6
|
Ngã ba (Quốc lộ 14) thôn 7 (nhà ông
Lê Quang Dũng)
|
Giáp ranh thôn 6
|
1,0
|
Giáp ranh thôn 6 và thôn 7
|
Ngã ba đại thế giới
|
1,0
|
Ngã ba đại thế giới
|
Hết đường thôn 6 giáp thôn 13
|
1,0
|
6
|
Đường vào thôn 13
|
Ngã ba Quốc lộ 14 đất nhà Lê Minh
Khao
|
Ngã ba đất nhà ông Trần Ngọc Thách
|
1,0
|
Ngã ba đất nhà ông Trần Ngọc Thách
|
Hết đất nhà ông Nguyễn Đắk Hà (Giáp
ranh xã Kiến Thành)
|
1,0
|
Ngã ba đất nhà bà Phạm Thị Cài
|
Ngã ba trại cút (thôn 13)
|
1,0
|
7
|
Đường liên thôn
|
Cầu Tràn nhà
ông Thanh
|
Giáp Châu Giang Kiến Thành
|
1,0
|
Cầu mới
|
Ngã ba thôn 14
|
1,0
|
Ngã ba thôn 14
|
Ngã ba nhà ông Quang Liên + 300m
|
1,0
|
8
|
Thôn 1 đi thôn 16
|
Km 0 ngã ba trung tâm xã (hướng cầu
ông Trọng)
|
Ngã ba nhà Nguyễn Thị Ái
|
1,0
|
9
|
Thôn 13
|
Ngã ba thôn 6
|
Ngã ba nhà ông Vinh
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Trung Quýt
|
Ngã ba Nhân Đạo
|
1,0
|
Nhà ông Mạc Thanh Hóa
|
Về hướng Kiến Thành (hết
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Trần Quang Vinh
|
Hết đất nhà ông Đàm Quang Vinh
|
1,0
|
Hết đất nhà
ông Đàm Quang Vinh
|
Mỏ đá Phương Nam
|
1,0
|
10
|
Đất ở ven các đường nhánh còn lại
tiếp giáp với Quốc lộ vào đến 200m
|
1,0
|
11
|
Đường vào bon
|
Ngã ba nhà ông Nắng Ngần
|
Ngã ba nhà ông Điểu Ndung
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Điểu Ndung
|
Ngã ba nhà ông Bùi Đình Dương
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Điểu Ndung
|
Ngã ba nhà ông Lê Lang
|
1,0
|
12
|
Đường đi thôn 16
|
Nhà bà Nguyễn Thị Ái
|
Hết đất nhà ông Nông Văn Chức
|
1,0
|
Hết đất nhà ông Nông Văn Chức
|
Giáp ranh giới xã Quảng Tân
|
1,0
|
13
|
Đường đi thôn 6
|
Ngã ba quán Đại Thế Giới
|
Ngã ba nhà văn hóa thôn 13
|
1,0
|
14
|
Đường đi thôn 10
|
Ngà ba nhà ông Phạm Xuân Triều
|
Giáp ranh xã Kiến Thành
|
1,0
|
15
|
Đường đi thôn 16
|
Ngã ba nhà bà Nguyễn Thị Ái
|
Hết đất nhà ông Nguyễn Trọng Dũng
|
1,0
|
16
|
Đường đi thôn 14
|
Cổng chào thôn 14
|
Ngã ba hội trường thôn 14
|
1,0
|
17
|
Đường nội tuyến khu tái định cư Rừng
Muồng
|
1,0
|
18
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
|
1,0
|
II.5
|
Xã Nhân Đạo
|
|
|
|
1
|
Đường liên xã
|
Ngã ba chợ Pi Nao II
|
Đi xã Nhân Cơ + 500m
|
1,0
|
Đi xã Nhân Cơ + 500m
|
Ngã ba Cùi chỏ
|
1,0
|
Ngã ba chợ Pi Nao II
|
Đi xã Nghĩa Thắng + 500m
|
1,0
|
Đi xã Nghĩa Thắng + 500m
|
Cột mốc giáp xã Nghĩa Thắng
|
1,0
|
Ngã ba Cùi chỏ
|
Giáp ranh xã Nhân Cơ
|
1,0
|
2
|
Đường liên thôn
|
Ngã ba chợ Pi Nao II
|
Đi bon Pi Nao
|
1,0
|
Đi bon Pi Nao
|
Ngã ba Mum
|
1,0
|
Ngã ba Mum đi đập Đắk Mur
|
Giáp đất ông Trần Ngọc Trinh
|
1,0
|
Ngã ba Mum
|
Trường Tiểu học Kim Đồng
|
1,0
|
Trường Tiểu học Kim Đồng
|
Ngã tư Quốc tế
|
1,0
|
Ngã ba Cùi chỏ
|
Trường Mẫu
giáo thôn 1 (cũ)
|
1,0
|
Ngã ba vào suối
đá
|
Ngã ba đập thôn 6
|
1,0
|
Giáp đất nhà ông Trần Ngọc Trinh
|
Đập Đắk Mur
|
1,0
|
Đường xã Đạo Nghĩa
|
Đi Quảng Khê
|
1,0
|
Trường Mẫu
giáo thôn 1 (cũ)
|
Hết đất nhà ông Lê Xuân Hán
|
1,0
|
3
|
Ngã ba tư quốc tế
|
Đi bon Pi Nao
|
|
1,0
|
4
|
Đường thôn 4 (cũ)
|
Ngã tư Quốc tế
|
Giáp nhà ông Hoa
|
1,0
|
Trường Kim Đồng
|
Hết vườn nhà Võ Hữu Hậu
|
1,0
|
5
|
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê
|
Giáp xã Nghĩa Thắng
|
Ngã tư thôn 8
|
1,0
|
6
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
|
1,0
|
II.6
|
Xã Đạo Nghĩa
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 5
|
UBND xã (hướng Đắk Sin)
|
UBND xã giáp đất nhà ông Phan Dãn
|
1,0
|
Đất nhà ông Phan Dãn
|
Giáp Đắk Sin
|
1,0
|
UBND xã (hướng Nghĩa Thắng)
|
Giáp cống nước đất ông Trần Hữu Vây
|
1,0
|
Cống nước đất ông Trần Hữu Vây
|
Giáp Nghĩa Thắng
|
1,0
|
2
|
Đường liên thôn
|
Cầu Quảng Phước
|
Đập tràn Quảng Đạt
|
1,0
|
Đập tràn Quảng đạt
|
Đất nhà ông Thọ
|
1,0
|
Đất nhà ông Thọ
|
Đất nhà ông Tư
Tù
|
1,0
|
Đất nhà ông Tư Tù
|
Hết đường nhựa (Mười nổ)
|
1,0
|
Đất nhà ông Tân Ngà
|
Hết đất nhà ông Nguyễn Chi Tuấn
|
1,0
|
Hết đất nhà ông Nguyễn Chi Tuấn
|
Cửa rừng
|
1,0
|
2
|
Đường liên thôn
|
Đất nhà ông Khư
|
Đến cuối xóm Mít
|
1,0
|
Ngã tư Quảng An
|
Hết đất nhà ông Võ Văn Bình
|
1,0
|
Hết đất nhà ông Võ Văn Bình
|
Đất nhà bà Huệ
|
1,0
|
Đất nhà bà Huệ
|
Giáp xã Nghĩa Thắng
|
1,0
|
Đất nhà ông Tuân
|
Hết đất nhà ông Phú
|
1,0
|
Đất nhà bà Huệ
|
Hết đất nhà ông Trần Dũng
|
1,0
|
Ngã ba đất nhà ông Phước
|
Trường Huỳnh Thúc Kháng (phân hiệu)
|
1,0
|
Ngã tư Quảng An
|
Đất nhà ông Võ Văn Thảo
|
1,0
|
3
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
|
1,0
|
4
|
Đường nông thôn
|
Ngã ba nhà ông Nguyễn Ngọc Thơm
|
Đất nhà ông Nguyễn Thái Bình
|
1,0
|
Đoạn từ nhà Lê Thị Ái Nhung
|
Hết nhà ông Đoàn Canh
|
1,0
|
Đoạn từ nhà ông Mười Nổ
|
Tới Trạm cửa rừng
|
1,0
|
Ngã ba nhà Lê Lựu
|
Nhà bà Nguyễn Thị Ngọc Hoàng
|
1,0
|
II.7
|
Xã Đắk Sin
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 685
|
Ngã ba Ngân hàng
|
Npã ba cây xăng ông Hà
|
1,0
|
Ngã ba cây xăng ông Hà
|
Cầu Vũ Phong
|
1,0
|
Cầu Vũ Phong
|
Hết Trường Trần
Hưng Đạo
|
1,0
|
Hết Trường Trần Hưng Đạo
|
Giáp ranh xã Đạo Nghĩa
|
1,0
|
Ngã ba ngân hàng
|
Hết đất nhà ông Cân
|
1,0
|
Hết đất nhà ông Cân
|
Ngã ba nhà ông Tự
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Tự
|
Giáp ranh xã Hưng Bình
|
1,0
|
2
|
Đường liên xã, đi 208
|
Ngã ba cây xăng ông Hà
|
Hết đất ông Sang
|
1,0
|
Hết đất ông Sang
|
Hết đất nhà bà Tuyên
|
1,0
|
Hết đất nhà bà Tuyên
|
Hết đất Trường Lê Hữu Trác
|
1,0
|
Hết đất Trường Lê Hữu Trác
|
Ngã ba đi thôn 7 và thôn 12
|
1,0
|
Ngã ba đi thôn 7 và thôn 12
|
Hết đất nhà bà Bé Sáu
|
1,0
|
Hết đất nhà bà
Bé Sáu
|
Giáp ranh Quảng Tín
|
1,0
|
3
|
Đường liên thôn
|
Ngã ba Ngần Hàng
|
Trường Tiểu học Lê Hữu Trác (đường
liên xã)
|
1,0
|
Trường Lê Hữu Trác
|
Ngã ba cầu Tam
Đa
|
1,0
|
Ngã ba cầu Tam Đa
|
Hết cầu Tam Đa
|
1,0
|
Ngã ba cầu Tam Đa
|
Giáp ranh xã Hưng Bình
|
1,0
|
Ngã ba ông Thái
|
Giáp ranh xã Đắk Ru (đường liên xã)
|
1,0
|
Ngã ba ông Tự
|
Ngã ba đường đi 208 (nhà ông Vân)
|
1,0
|
Ngã ba Tỉnh lộ
5
|
Hết nhà ông Thái thôn 10
|
1,0
|
4
|
Đường nhánh tiếp giáp với đường 208
|
Ngã ba nhà ông Hùng
|
Hết đất nhà ông Tự (thôn 16)
|
1,0
|
5
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
1,0
|
II.8
|
Xã Hưng Bình
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 5
|
Đất nhà ông Nguyễn Phi Long (giáp
ranh xã Đắk Sin)
|
Hết đất nhà ông Liễu Vãn Hiếu
|
1,0
|
Hết đất nhà ông Liễu Văn Hiếu
|
Chân dốc thác (giáp ranh thôn 2 cũ)
|
1,0
|
Chân dốc thác (giáp ranh thôn 2 cũ)
|
Cầu Tư
|
1,0
|
Cầu Tư
|
Cầu ba (giáp xã Đắk Ru)
|
1,0
|
Chân dốc thác (giáp ranh thôn 2 cũ)
|
Cầu mới (giáp ranh xã Đắk Ru)
|
1,0
|
2
|
Đường đi thôn 3
|
Ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Hiển
|
Hết đất nhà ông Hoàng Văn Tự (Trưởng)
|
1,0
|
3
|
Đường liên thôn 3, thôn 5 (cũ),
thôn 7 (cũ)
|
Hết đất nhà ông Hoàng Văn Tự
|
Ngã ba nhà ông Vạn
|
1,0
|
4
|
Thôn 6 (cũ)
|
Đầu đập thôn 6 (đập C15)
|
Hết đất nhà ông Nguyễn Quang Dũng
|
1,0
|
Hết đất nhà ông Nguyễn Quang Dũng
|
Hết đất nhà ông Khường
|
1,0
|
Hết đất nhà ông Khường
|
Hết đất nhà ông Tính
|
1,0
|
5
|
Thôn 7 (cũ)
|
Cống ông Vạn (Giáp ranh thôn 6 cũ)
|
Hết đất nhà ông Hoàn
|
1,0
|
6
|
Bon Châu Mạ
|
Đất nhà bà Điểu Thị Đum (giáp ranh
thôn 7 cũ)
|
Hết đất nhà bà Điểu Thị Brang
|
1,0
|
Hết đất nhà bà Điểu Thị Brang
|
Đến hết đất nhà ông Điểu Am
|
1,0
|
7
|
Đường liên thôn 4 (cũ), thôn 7 (cũ)
|
Đất nhà ông Quang (thôn 5 cũ)
|
Ngã ba Tỉnh lộ 685 (đất nhà ông Tạ
Văn Long thôn 2 cũ)
|
1,0
|
8
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
1,0
|
II.9
|
Xã Nghĩa Thắng
|
|
|
|
1
|
Tỉnh Lộ 5
|
|
1.1
|
Hướng Kiến Thành
|
Trạm xá xã
|
Trường Mẫu giáo Quảng Thuận
|
1,0
|
Trường Mẫu giáo Quảng Thuận
|
Ngã ba đập tràn Quảng Chánh
|
1,0
|
Ngã ba đập tràn Quảng Chánh
|
Cống nước nhà Tư Rịa Quảng Chánh
|
1,0
|
Cống nước nhà Tư Rịa Quảng Chánh
|
Hết thôn Quảng Trung
|
1,0
|
Hết thôn Quảng Trung
|
Đầu đập hồ Cầu Tư
|
1,0
|
Đầu đập hồ Cầu Tư
|
Giáp ranh xã Kiến Thành
|
1,0
|
1.2
|
Hướng Đạo Nghĩa
|
Trạm xá xã
|
Ngã ba chợ
|
1,0
|
Ngã ba chợ
|
Ngã ba nhà ông Tưởng
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Tưởng
|
Ngã ba nhà ông Thái
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Thái
|
Giáp ranh xã Đạo Nghĩa
|
1,0
|
2
|
Đường liên xã
|
Giáp ranh xã Nhân Đạo
|
Nhà ông Tân Lợi
|
1,0
|
Nhà ông Tân Lợi
|
Cách ngã ba Pi Nao III - 200m
|
1,0
|
Ngã ba Pi Nao
|
Về 03 phía mỗi phía 200 m
|
1,0
|
Qua Ngã ba Pi Nao III + 200m
|
Hết nhà ông Lý
|
1,0
|
Hết nhà ông Lý
|
Hết nhà ông Lâm
|
1,0
|
Hết nhà ông Lâm
|
Ngã ba nhà ông Kế (Quảng Chánh)
|
1,0
|
Ngã ba trường cấp III
|
Cổng trường cấp III (đường trên)
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Kế (Quảng Chánh)
|
Ngã ba Quảng Chánh
|
1,0
|
Ngã ba chợ
|
Cầu Quảng Phước Đạo Nghĩa
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Lâm
|
Trường cấp III (đường dưới)
|
1,0
|
3
|
Đường liên thôn
|
Ngã ba Pi Nao III + 200m
|
Nhà ông Nhanh
|
1,0
|
Nhà ông Nhanh
|
Vườn rẫy ông Tín
|
1,0
|
Vườn rẫy ông Tín
|
Ngã ba Hai Bé
|
1,0
|
Ngã ba Hai Bé
|
Ngã ba rẫy vườn ông Bốn Vương
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Kế
|
Xóm mít giáp ranh Đạo Nghĩa
|
1,0
|
Ngã ba Quảng Chánh
|
Hết nhà ông Mao
|
1,0
|
Ngã ba Quảng Tiến nhà ông Thái
|
Cống nước nhà ông Hồng
|
1,0
|
Ngã ba Quảng Tiến nhà bà Minh
|
Hết nhà ông Mầu
|
1,0
|
Trường cấp III (đường dưới)
|
Giáp ranh xã Đạo Nghĩa
|
1,0
|
Ngã ba nghĩa địa Quảng Chánh
|
Đập Quảng Thuận (lò mổ)
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Kế
|
Nhà ông Hùng (thôn Quảng
|
1,0
|
Ngã ba nhà bà Tươi
|
Ngã ba Trường Trần Quốc Toản
|
1,0
|
Ngã ba Bưu điện
|
Ngã ba Trường Trần Quốc Toản
|
1,0
|
Ngã ba Trường Trần Quốc Toản
|
Nhà ông Tuấn (thôn Quảng Lợi)
|
1,0
|
Ngã ba nhà ông Điểu Thơ
|
Ngã ba nhà ông Cường (thôn Quảng
Bình)
|
1,0
|
4
|
Đường nội thôn
|
Ngã ba nhà bà Phúc
|
Hết khu tập thể giáo viên trường cấp
2
|
1,0
|
Ngã ba đập tràn Quảng Chánh
|
Hết nhà ông
Nghĩa
|
1,0
|
Nhà ông Muông
|
Giáp xã Kiến Thành
|
1,0
|
5
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
|
1,0
|
II.10
|
Xã Quảng Tín
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới xã Kiến Thành
|
Ngã ba hết trụ sở Công ty cà phê Đắk
Nông
|
1,0
|
Ngã ba hết trụ sở Công ty cà phê Đắk
Nông
|
Hết ngã ba vào tổ 1 thôn 3
|
1,0
|
Hết ngã ba vào tổ 1 thôn 3
|
Hết ngã ba bon Bù Đách
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà Iuy âm
|
1,0
|
Ngã ba vào đường bon Bù Đách
|
Ngã ba đi đường vào Đắk Ngo
|
1,0
|
Ngã ba đi vào đường Đắk Ngo thôn 5
|
Ngã ba đường vào tổ 5 thôn 5
|
1,0
|
Ngã ba đi đường vào tổ 5 thôn 5 hết
nhà ông Hùng Hương
|
Đến giáp xã Đắk
Ru
|
1,0
|
2
|
Các tuyến đường
giáp Quốc lộ 14
|
|
|
3
|
Đường xã Đắk Sin thôn 10
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Km 0 +200m
|
1,0
|
Km 0+200m
|
Hết đất nhà ông Trí
|
1,0
|
Hết đất nhà ông Trí
|
Giáp ranh xã Đắk Sin
|
1,0
|
4
|
Đường ngã ba bon Bù Bia đi Đắk Ka
|
Km 0 Quốc lộ
14
|
Cầu 1
|
1,0
|
Cầu 1
|
Cầu 2 xã Đắk Ru
|
1,0
|
5
|
Đường thôn 4 (bon 01)
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Ngã ba bon O1
Bu Tung
|
1,0
|
Ngã ba bon O1
Bu Tung
|
Cầu sắt Sađacô
|
1,0
|
Cầu sắt Sađacô
|
Ngã ba trường Hà Huy Tập (thôn
Sađacô)
|
1,0
|
6
|
Đường bon Bù Đách
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Hết đường
|
1,0
|
7
|
Ngã ba Công ty cà phê Đắk Nông đến
hết đường
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Km 0 + đến nhà ông Nguyễn Đình Vinh
|
1,0
|
Hết đất nhà ông Vinh
|
Hết đường
|
1,0
|
8
|
Ngã ba thôn 5 đi Đắk Ngo
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Hội trường thôn 5
|
1,0
|
Hội trường thôn 5
|
Suối Đắk R'Lấp
|
1,0
|
Suối Đắk R'Lấp
|
Suối Đắk Nguyên
|
1,0
|
Suối Đắk R'Lấp
|
Hết nhà bà Nguyễn Thị Vịnh (Sađacô)
|
1,0
|
9
|
Ngã ba vào đội lâm trường cũ
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Đất nhà ông Phạm Trọng Đức
|
1,0
|
Ngã ba mộ Tám Của
|
Hết đường
|
1,0
|
10
|
Đường vào tổ 4 thôn 2
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Hết đường
|
1,0
|
11
|
Đường nhánh thôn 3 tiếp giáp Quốc lộ
14
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Hết đường
|
1,0
|
12
|
Đường vào tổ 1 thôn 3
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Hết đường
|
1,0
|
13
|
Đường cạnh nhà Hùng Hương
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Km0 + 1500 m
|
1,0
|
14
|
Đường cạnh Công ty Gia Mỹ
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Km0 + 1000 m
|
1,0
|
15
|
Đường thôn 1
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Hết đường
|
1,0
|
16
|
Đường bên cạnh chợ
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Hết đường
|
1,0
|
17
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
1,0
|
II.11
|
Xã Đắk Ru
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới xã Quảng Tín
|
Cột mốc 882 (Quốc lộ 14) + 50m
|
1,0
|
Cột mốc 882 (Quốc lộ 14) + 50m
|
Cột mốc 883 (Quốc lộ 14) + 500m
|
1,0
|
Cột mốc 883 (Quốc lộ 14) + 500m
|
Cột mốc 885 (Quốc lộ 14)
|
1,0
|
Cột mốc 885 (Quốc lộ 14)
|
Cột mốc 886
(Quốc lộ 14) + 400m
|
1,0
|
Cột mốc 886 (Quốc lộ 14) + 400m
|
Ranh giới tỉnh Bình Phước
|
1,0
|
2
|
Các đường nhánh chính tiếp giáp với
Quốc lộ 14
|
|
2.1
|
Tỉnh lộ 5
|
Ngã ba Quốc lộ 14
|
Ngã ba cửa rừng + 200m
|
1,0
|
Ngã ba cửa rừng + 200m
|
Cầu số 1
|
1,0
|
Cầu số 1
|
Cầu số 3 (giáp xã Hưng Bình)
|
1,1
|
2.2
|
Đường vào Trung tâm Kinh tế mới Đắk
Ru
|
Ngã ba Quốc lộ 14
|
Ngã ba thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân
Tiến, Tân Phú
|
|
|
Tà luy dương
|
1,0
|
|
Tà luy âm
|
1,0
|
Ngã ba thôn
Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú
|
Đập Đắk Ru 2 thôn Tân Tiến
|
1,0
|
Đập Đắk Ru 2 thôn Tân Tiến
|
Ngã ba đường vào thôn Đoàn Kết
|
1,0
|
Ngã ba đường vào thôn Đoàn Kết, Tân
Bình, Tân Tiến, Tân Phú
|
Hết thôn Tân
Phú
|
1,0
|
Đường vào 3,7 ha
|
Trụ điện 500 KV
|
1,0
|
2.3
|
Đường vào E720
|
Ngã ba Quốc lộ 14
|
Ngã ba nhà văn hóa Bon Bu Srê I
|
1,0
|
Ngã ba nhà văn hóa Bon Bu Srê I
|
Ngã ba đường vào thôn Tân Lợi
|
1,0
|
Ngã ba đường vào thôn Tân Lợi
|
Ngã ba đường vào cầu treo
|
1,0
|
Ngã ba đường vào cầu treo
|
Giáp ranh giới xã Đắk Ngo
|
1,0
|
Ngã ba nhà văn hóa Bon Bu Srê I
|
Thủy điện Đắk Ru
|
1,0
|
2.4
|
Đường vào thôn Tân Lợi
|
Km0 (Quốc lộ
14)
|
Km0 + 500
|
1,0
|
2.5
|
Đường vào thôn 8
|
Km0 (Cầu 2
ranh giới xã Quảng Tín)
|
Km0 + 500
|
1,0
|
Km0 + 500
|
Ngã ba Quán chín
|
1,0
|
Ngã ba Quán chín
|
Giáp Tỉnh lộ 5
|
1,0
|
Ngã ba Quán chín
|
Cầu Sập
|
1,0
|
2.6
|
Đường vào thôn Tân Lập
|
Km0 (Cầu 2
ranh giới xã Quảng Tín)
|
Km 1
|
1,0
|
| | |