ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2015/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày 11 tháng
03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, CẤP PHÉP KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP KHI CẢI TẠO MẶT BẰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Luật Đất Đai năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép
hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng
sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 128/TTr-STNMT ngày 02/03/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Quy định về việc quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp
khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bình Dương”.
Điều 2. Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Văn bản số 3460/UBND-SX ngày
17/7/2007 về việc cấp phép cải tạo đất, tận thu đất san lấp làm đường giao
thông.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Chính phủ;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn ĐBQH; UBMTTQVN tỉnh;
- TT.TU, TT.HĐND;
- CT, PCT.UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Đài PTTH BD, Báo BD;
- Trung tâm công báo tỉnh,
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP, Lâm, CV, TH; HCTC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUẢN LÝ, CẤP PHÉP KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP KHI CẢI TẠO MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.
(Kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự thủ tục cấp, gia hạn
giấy phép khai thác đất san lấp và hoàn công sau khai thác, đăng ký thi công cải
tạo mặt bằng, quản lý nhà nước về khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân xin giấy phép khai thác đất san lấp
dôi dư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Cá nhân, hộ gia đình cải tạo mặt bằng trong diện
tích đất nông nghiệp được giao có kết hợp xin khai thác đất san lấp để phục vụ
thi công các công trình trên địa bàn tỉnh.
3. Cá nhân, hộ gia đình đề nghị được đăng ký cải tạo
san lấp mặt bằng trong phạm vi đất được giao.
4. Cá nhân, hộ gia đình có giấy phép xây dựng nhà ở,
công trình trong quá trình thi công xây dựng có phát sinh khối lượng đất san lấp
cần vận chuyển đi nơi khác.
5. Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi
trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cải tạo mặt bằng
a) Cải tạo mặt bằng là quá trình thi công san gạt lại
mặt bằng nhằm đạt được cao độ phù hợp với mục đích sử dụng đất của các dự án đầu
tư xây dựng công trình (các công trình đường giao thông, khu dân cư, khu công nghiệp,
khu đô thị, nhà ở, nhà xưởng, kênh mương thủy lợi...) đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
b) Cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp của cá nhân, hộ
gia đình là san ủi lại mặt bằng nhằm đạt được cao độ phù hợp cho canh tác, tăng
hiệu quả sử dụng đất (riêng đất lúa thực hiện theo Thông tư số
30/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/06/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
Hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất
chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng).
2. Đất san lấp
Đất san lấp chủ yếu là đất đầu bạc màu có thể pha
cát, sạn, sỏi chỉ dùng để san lấp, đắp nền, không có giá trị sử dụng cao hơn.
Điều 4. Trường hợp phải đề
nghị cấp giấy phép khai thác
Khi tổ chức, cá nhân thực hiện việc cải tạo san ủi mặt
bằng, hạ cote nền đảm bảo đúng theo cao độ thiết kế đã được duyệt hoặc cá nhân,
hộ gia đình đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép cải tạo mặt bằng trong
diện tích đất được giao, trong quá trình thi công làm phát sinh một khối lượng đất
san lấp dôi dư thì được khai thác để phục vụ cho thi công các công trình khác của
tỉnh. Trong trường hợp này chủ đầu tư không bắt buộc phải thăm dò, không cần lập
thiết kế cơ sở, không yêu cầu thực hiện thiết kế mở và giám đốc điều hành mỏ,
không cần thuê đất để khai thác khoáng sản (sau khai thác đất được sử dụng đúng
mục đích ban đầu được cấp - không thay đổi mục đích sử dụng đất) nhưng phải lập
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác.
Điều 5. Trường hợp không phải đề nghị
cấp giấy phép khai thác nhưng phải đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
1. Trường hợp san gạt tại chỗ (lấy vị trí cao bù vị
trí thấp) trong diện tích đất được giao cho cá nhân, hộ gia đình mà không vận
chuyển đất san lấp ra ngoài, thì phải đăng ký khu vực, khối lượng, phương pháp,
thiết bị, kế hoạch thi công tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và phải được Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định chấp thuận cho phép cải tạo.
2. Trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp giấy
phép xây dựng công trình trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của cá
nhân, hộ gia đình mà trong quá trình san ủi mặt bằng có phát sinh khối lượng đất
san lấp dôi dư có nhu cầu vận chuyển ra ngoài thì phải đăng ký khối lượng, thiết
bị, vị trí đổ đất và thời gian thi công tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 6. Các hành vi bị cấm
1. Không được thực hiện việc cải tạo mặt bằng, khai
thác đất san lấp trong những khu vực đã được khoanh định là khu vực cấm, tạm cấm
hoạt động khoáng sản; khu vực đã được quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản; Khu
vực dự trữ khoáng sản của tỉnh và khu vực đã được điều tra đánh giá có khoáng sản.
2. Lợi dụng việc cải tạo mặt bằng, khai thác đất san
lấp để khai thác khoáng sản khác.
3. Nghiêm cấm hành vi lợi dụng việc cải tạo mặt bằng,
khai thác đất san lấp để hủy hoại đất, không thực hiện đúng quy định của pháp
luật khi được cấp giấy phép, không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ, trách nhiệm của chủ đầu tư.
4. Nghiêm cấm hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vượt
quá quyền hạn hoặc thiếu trách nhiệm của người có thẩm quyền để làm trái quy định
về việc khai thác đất san lấp.
Chương II
TRÌNH TỰ THỦ TỤC
CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP VÀ HOÀN CÔNG SAU KHAI THÁC
Điều 7. Thủ tục cấp giấy phép khai
thác đất san lấp khi thi công cải tạo mặt bằng thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình.
1. Thủ tục cấp giấy phép khai thác đất san lấp khi
thi công cải tạo mặt bằng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình của tổ chức,
cá nhân có quy mô nhỏ hơn 01 ha hoặc khối lượng đất san lấp tận thu nhỏ hơn
10.000 m3.
a) Trình tự, cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san lấp
trong quá trình thực hiện dự án (mẫu 01);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản photo công
chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản
photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản photo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo
thuyết minh và bản vẽ thiết kế thi công) kèm theo văn bản phê duyệt của cơ quan
có thẩm quyền.
+ Bản photo báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc
bản cam kết bảo vệ môi trường) của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo
quyết định phê duyệt hoặc phiếu xác nhận;
+ Phương án khai thác đất san lấp và các biện pháp bảo
vệ môi trường. Trong đó nêu rõ: Vị trí, diện tích, phương án khai thác, khối lượng,
thời gian thực hiện, máy móc, thiết bị; các thông số kỹ thuật hệ thống khai
thác, các biện pháp an toàn lao động áp dụng trong quá trình thi công; phương
án bảo vệ môi trường; việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định (mẫu
17);
+ Bản đồ khu vực khai thác đất san lấp (04 bản theo mẫu
15).
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ.
c) Thời gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp giấy phép khai thác đất san lấp cho tổ
chức, cá nhân. Các bước như sau:
- Kiểm tra và trả lời tính đầy đủ của hồ sơ, chuyển tới
phòng chuyên môn: 01 ngày (trong ngày nhận hồ sơ).
- Tổ chức kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, lập tờ trình,
trình lãnh đạo Sở ký: 12 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy phép: 06 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đăng ký giấy phép, thông báo nộp lệ phí cấp phép:
01 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giấy phép khai thác đất san lấp được chuyển về Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản.
d) Thời hạn giấy phép: Tùy trường hợp cụ thể, phù hợp
với tiến độ, thời gian thi công công trình cải tạo mặt bằng và không quá 12 (mười
hai) tháng.
2. Thủ tục cấp giấy phép khai thác đất san lấp khi
thi công cải tạo mặt bằng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình của tổ chức,
cá nhân có quy mô từ 01ha trở lên hoặc khối lượng đất san lấp tận thu từ 10.000
m3 trở lên.
a) Trình tự, cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
trong trường hợp này, lập hồ sơ để xin chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh. Hồ
sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và
Môi trường.
Nếu được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương
được tận thu khoáng sản khi thi công công trình, thì Sở tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác. Hồ sơ nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Nếu Ủy ban nhân dân tỉnh không chấp thuận chủ trương
cho chủ đầu tư được tận thu khoáng sản khi thi công công trình, thì Sở Tài
nguyên và Môi trường sẽ có văn bản trả lời cho chủ đầu tư.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ để xin chủ trương của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương được tận thu đất
san lấp trong quá trình thi công dự án (mẫu 2);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đầu tư (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản
photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản photo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo
thuyết minh và bản vẽ thiết kế thi công) kèm theo văn bản phê duyệt của cơ quan
có thẩm quyền.
+ Bản photo báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc
bản cam kết bảo vệ môi trường) của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo
quyết định phê duyệt hoặc phiếu xác nhận;
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
khai thác:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san lấp
trong quá trình thực hiện dự án (mẫu 01);
+ Phương án khai thác đất san lấp và các biện pháp bảo
vệ môi trường. Trong đó nêu rõ: Vị trí, diện tích, phương án khai thác, khối lượng,
thời gian thực hiện, máy móc, thiết bị; các thông số kỹ thuật hệ thống khai
thác, các biện pháp an toàn lao động áp dụng trong quá trình thi công; phương
án bảo vệ môi trường; việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định (mẫu
17);
+ Bản đồ khu vực khai thác đất san lấp (04 bản theo mẫu
15).
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ.
d) Thời gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét có ý kiến về việc chấp thuận hoặc không chấp
thuận chủ trương cho chủ đầu tư được tận thu khoáng sản khi thi công công
trình.
Sau khi có ý kiến chấp thuận chủ trương Ủy ban nhân
dân tỉnh, trong thời hạn 14 (mười bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
bổ sung hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét cấp giấy phép khai thác.
- Kiểm tra và trả lời tính đầy đủ của hồ sơ, chuyển tới
phòng chuyên môn: 01 ngày (trong ngày nhận hồ sơ).
- Tổ chức kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, lập báo
cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh: 11 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét có ý kiến bằng văn bản
về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận chủ trương cho chủ đầu tư được tận thu
khoáng sản khi thi công công trình: 08 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho chủ đầu
tư bổ sung hồ sơ đề nghị cấp phép hoặc trả lời việc không được cấp phép: 01
ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thẩm định hồ sơ, lập tờ trình đề nghị cấp giấy phép
khai thác khoáng sản, trình lãnh đạo Sở ký: 06 ngày
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy phép: 06 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đăng ký giấy phép, thông báo nộp lệ phí cấp phép:
01 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giấy phép khai thác đất san lấp được chuyển về Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép Sở Tài
nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản.
d) Thời hạn giấy phép: Tùy trường hợp cụ thể, phù hợp
với tiến độ, thời gian thi công công trình cải tạo mặt bằng và không quá 12 (mười
hai) tháng.
Điều 8. Cấp giấy phép khai thác đất
san lấp trong công trình cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia
đình.
a) Trình tự, cách thức thực hiện:
Cá nhân, hộ gia đình lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
khai thác đất san lấp trong công trình cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san lấp (mẫu
03);
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận
việc cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm
theo bản chính để đối chiếu) được quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản
photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Giấy đăng ký kinh doanh của đơn vị thi công khai
thác đất san lấp (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối
chiếu);
+ Phương án khai thác đất san lấp và các biện pháp bảo
vệ môi trường. Trong đó nêu rõ: Vị trí, diện tích, phương án cải tạo mặt bằng kết
hợp khai thác đất san lấp, khối lượng, thời gian thực hiện, máy móc, thiết bị; các
biện pháp an toàn lao động áp dụng trong quá trình thi công; phương án bảo vệ
môi trường; việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định (mẫu 17);
+ Bản chính hợp đồng cung ứng đất san lấp giữa cá
nhân, hộ gia đình xin cấp phép với đơn vị có nhu cầu sử dụng đất san lấp;
+ Bản photo Quyết định thi công công trình và dự toán
công trình (để tính toán nhu cầu đất san lấp cần cung ứng cho công trình đó);
+ Bản đồ khu vực khai thác đất san lấp (04 bản theo mẫu
15).
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ.
c) Thời gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra thực địa, thẩm
định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp giấy phép khai thác đất san
lấp cho cá nhân, hộ gia đình.
- Kiểm tra và trả lời tính đầy đủ của hồ sơ, chuyển tới
phòng chuyên môn: 01 ngày (trong ngày nhận hồ sơ).
- Tổ chức kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, lập tờ trình,
trình lãnh đạo Sở ký: 12 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký giấy phép: 06 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đăng ký giấy phép, thông báo nộp lệ phí cấp phép:
01 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giấy phép khai thác đất san lấp được chuyển về Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép Sở Tài
nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản.
d) Thời hạn giấy phép: Tùy trường hợp cụ thể, phù hợp
với tiến độ, thời gian thi công công trình cải tạo mặt bằng và không quá 12 (mười
hai) tháng.
Điều 9. Thủ tục gia hạn giấy phép
khai thác đất san lấp
a) Trình tự, cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đề nghị gia hạn giấy
phép khai thác đất san lấp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường khi giấy phép khai thác đất san lấp
còn hiệu lực ít nhất 15 ngày.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp
(mẫu 04);
+ Bản đồ hiện trạng thi công tính tới thời điểm xin
gia hạn (mẫu 16);
+ Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đất san lấp
tính tới thời điểm xin gia hạn (mẫu 13);
+ Các văn bản chứng minh đã thực hiện các nghĩa vụ
quy định tại Khoản 5 Điều 10 Quy định này (bản photo công chứng hoặc bản photo
kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ.
c) Thời gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép theo quy
định, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho gia
hạn giấy phép khai thác đất san lấp cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
- Kiểm tra và trả lời tính đầy đủ của hồ sơ, chuyển tới
phòng chuyên môn: 01 ngày (trong ngày nhận hồ sơ).
- Tổ chức kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, lập tờ
trình, trình lãnh đạo Sở ký: 07 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định gia hạn: 06 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đăng ký quyết định gia hạn, thông báo nộp lệ phí
gia hạn: 01 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định gia hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Quyết định gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp
được chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn Sở Tài nguyên
và Môi trường phải trả lời bằng văn bản.
d) Thời hạn gia hạn giấy phép: Tùy trường hợp cụ thể,
phù hợp với thời gian gia hạn thi công công trình cải tạo mặt bằng và không quá
06 (sáu) tháng.
Điều 10. Trách nhiệm và nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cấp phép khai thác đất san lấp
1. Trước khi khai thác phải tiến hành cắm mốc ranh giới
khu vực thi công và thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án để
giám sát việc thực hiện (mẫu 14);
2. Thực hiện việc khai thác đất san lấp theo đúng với
nội dung giấy phép đã được cấp và phương án đã được thẩm định;
3. Trong quá trình thi công, nếu phát hiện có khoáng
sản khác phải có trách nhiệm bảo vệ và báo về Sở Tài nguyên và Môi trường,
không được tự ý khai thác hoặc đảo lộn địa tầng làm giảm giá trị và độ thu hồi
khoáng sản;
4. Phải đảm bảo an toàn lao động và an toàn cho đất
đai và các công trình liền kề. Thường xuyên thực hiện các biện pháp kiểm soát,
bảo vệ tài nguyên, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong khu vực. Thực
hiện việc đền bù thiệt hại do mình gây ra đối với các chủ đất xung quanh (nếu
có);
5. Phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với
nhà nước như nộp lệ phí cấp phép, phí bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên, tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản và các nghĩa vụ khác theo quy định;
6. Đối với các công trình cải tạo mặt bằng đất nông
nghiệp, trong quá trình thi công thì phải bóc toàn bộ tầng đất canh tác để sang
một bên và phải lưu giữ, không được làm đảo lộn tầng đất canh tác, tiến hành
san ủi cải tạo mặt bằng trả lại tầng đất canh tác nói trên, không làm thay đổi
mục đích sử dụng đất;
7. Phải thực hiện báo cáo hoàn công sau cải tạo mặt bằng
và khai thác đất san lấp, phục hồi môi trường đất đai sau khai thác theo quy định
của pháp luật.
Điều 11. Thu hồi giấy phép khai thác
đất san lấp
1. Giấy phép khai thác đất san lấp bị thu hồi nếu tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình được cấp phép vi phạm khoản 2, 3 Điều 6 và một trong
các khoản của Điều 10 Quy định này mà không khắc phục trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản có thẩm quyền có thông báo bằng
văn bản.
2. Khi giấy phép bị thu hồi thì tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình được cấp phép đó phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các vấn
đề có liên quan và tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đó sẽ không được xem xét cấp mới
giấy phép trong 02 năm.
3. Khi giấy phép khai thác đất san lấp bị thu hồi hoặc
hết thời hạn thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khai thác đất san lấp phải di
chuyển toàn bộ máy móc của mình ra khỏi khu vực khai thác, thực hiện hoàn công
sau khai thác và phục hồi môi trường.
Điều 12. Thủ tục hoàn công sau khai
thác đất san lấp
1. Trình tự, cách thức thực hiện:
Sau khi hết thời hạn giấy phép khai thác đất san lấp
hoặc giấy phép khai thác bị thu hồi thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ
hoàn công sau khai thác trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Sở Tài nguyên
và Môi trường. Các nghĩa vụ liên quan đến việc cải tạo mặt bằng, khai thác đất
san lấp chỉ chấm dứt khi chủ sử dụng đất nhận được thông báo hoàn công, sau khi
có thông báo hoàn công tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đưa đất vào sử dụng như mục
đích ban đầu (của dự án hoặc của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Báo cáo hoàn công: Trong đó nêu rõ kết quả cải tạo mặt bằng, khai thác đất san lấp, các nghĩa vụ tài chính đã thực hiện đối với nhà nước, việc tái sử dụng đất
(mẫu 05);
- Các hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc thực hiện
các nghĩa vụ tài chính (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính
để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: hồ sơ được lập thành một (01) bộ.
3. Thời hạn thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường phối
hợp với cơ quan liên quan tổ chức nghiệm thu hoàn công, xem xét các vấn đề liên
quan và ra thông báo hoàn công (mẫu 10).
Trường hợp tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chưa thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tiếp
tục thực hiện tại biên bản nghiệm thu hoàn công.
Chương III
TRÌNH TỰ THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ THI CÔNG CẢI TẠO MẶT BẰNG
Điều 13. Thủ tục đăng ký thi công cải
tạo mặt bằng
1. Trường hợp san gạt tại chỗ khi cải tạo mặt bằng
trong diện tích đất được giao của cá nhân, hộ gia đình.
a) Trình tự, cách thức thực hiện:
Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu cải tạo mặt bằng tại
chỗ nộp hồ sơ trực tiếp về Bộ phận một cửa - Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực
hiện.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cho phép cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp
và đăng ký thi công (mẫu 06);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản
photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ.
c) Thời gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 12 (mười
hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện chủ trì, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp kiểm tra thực địa,
thẩm định hồ sơ (07 ngày làm việc), trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ra
quyết định chấp thuận (05 ngày làm việc) cho chủ sử dụng đất cải tạo mặt bằng
và đăng ký thi công (mẫu 11).
d) Nhận kết quả: Văn bản chấp thuận cải tạo mặt bằng
tại chỗ của cá nhân, hộ gia đình được nhận trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp không đủ điều kiện Phòng Tài nguyên Môi
trường cấp huyện phải trả lời bằng văn bản.
e) Thời hạn đăng ký thi công: Tùy trường hợp cụ thể,
tiến độ thi công cải tạo mặt bằng và không quá 06 (sáu) tháng.
2. Trường hợp đăng ký san gạt, hạ cote trong diện
tích đất ở của cá nhân, hộ gia đình:
a) Thành phần hồ sơ, trình tự, cách thức thực hiện:
Cá nhân, hộ gia đình làm đơn đăng ký san gạt, hạ cote
nền đất ở (mẫu 07) trong đó nêu rõ: Vị trí, diện tích, thời gian san gạt, hạ
cote nền, khối lượng đất san lấp dôi dư cần mang ra khỏi khu vực, vị trí đổ đất,
phương tiện tham gia thi công, nộp trực tiếp về Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm
theo photo giấy phép xây dựng đã được cấp.
b) Thời gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét ra văn bản chấp thuận việc đăng
ký cho chủ sử dụng đất thực hiện (mẫu 12).
Trường hợp không đồng ý Ủy ban nhân dân cấp xã phải
trả lời bằng văn bản.
c) Thời hạn đăng ký thi công: Tùy thuộc tiến độ, thời
gian thi công san gạt, hạ cote và không quá 30 (ba mươi) ngày.
Điều 14. Trách nhiệm, nghĩa vụ của
cá nhân, hộ gia đình được chấp thuận việc đăng ký thi công cải tạo mặt bằng
1. Trước khi tiến hành thi công phải cắm mốc ranh giới
khu vực và thông báo cho Ủy ban nhân dân xã nơi thực hiện dự án để kiểm tra,
giám sát việc thực hiện (mẫu 14);
2. Thực hiện việc san gạt mặt bằng theo đúng nội dung
đã đăng ký, nếu trong quá trình san gạt mặt bằng có khối lượng đất san lấp dôi
dư cần vận chuyển ra ngoài để phục vụ thi công công trình cá nhân, hộ gia đình
liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn lập thủ tục cấp phép theo
quy định;
3. Trong quá trình thi công, nếu phát hiện có khoáng
sản khác phải có trách nhiệm bảo vệ đồng thời báo về Sở Tài nguyên và Môi trường
để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, không được tự ý khai thác làm đảo lộn địa tầng
khoáng sản;
4. Thường xuyên thực hiện các biện pháp kiểm soát, bảo
vệ tài nguyên, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong khu vực. Phải đảm
bảo an toàn lao động và an toàn cho đất đai và các công trình liền kề, nếu có
nguy cơ đe dọa sự an toàn đối với đất đai, công trình liền kề và xung quanh thì
phải thực hiện ngay các biện pháp khắc phục, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Điều 15: Thu hồi Quyết định chấp thuận
cải tạo mặt bằng
1. Quyết định chấp thuận cải tạo mặt bằng bị thu hồi
nếu cá nhân, hộ gia đình vi phạm một trong các hành vi sau:
a) Sau ba (03) tháng kể từ ngày Quyết định chấp thuận
có hiệu lực (quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này) mà cá nhân, hộ gia đình
không triển khai thực hiện cải tạo mặt bằng, trừ trường hợp bất khả kháng.
b) Vi phạm một trong các khoản của Điều 14 Quy định
này mà không khắc phục trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà
nước về khoáng sản có thẩm quyền có thông báo bằng văn bản.
2. Khi Quyết định chấp thuận cải tạo mặt bằng bị thu
hồi hoặc hết hạn thì cá nhân, hộ gia đình phải di chuyển toàn bộ máy móc của
mình ra khỏi khu vực cải tạo mặt bằng, đưa đất vào sử dụng đúng mục đích ghi
trong giấy chứng nhận sử dụng đất.
Chương IV
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP KHI CẢI TẠO MẶT BẰNG
Điều 16. Thẩm quyền cấp giấy phép,
hoàn công sau khai thác đất san lấp
1. Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan cấp giấy phép khai
thác đất san lấp trong các công trình cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn
tiếp nhận, thẩm định các hồ sơ về đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san lấp
khi cải tạo mặt bằng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh; tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo quy định; tổ chức nghiệm thu và ra
thông báo hoàn công cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sau khi kết thúc việc
cải tạo mặt bằng khai thác đất san lấp.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan quyết định
cho phép đăng ký cải tạo mặt bằng trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
5 quy định này.
4. Phòng Tài nguyên Môi trường cấp huyện là cơ quan
chuyên môn tham mưu Ủy ban nhân dân huyện xác nhận việc đăng ký cải tạo mặt bằng
ghi tại khoản 3 Điều này, quản lý giám sát, kiểm tra việc sử dụng đất, bảo vệ
môi trường của các cá nhân, hộ gia đình hoạt động cải tạo mặt bằng trên địa bàn
huyện.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan quyết định cho
phép đăng ký cải tạo mặt bằng trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5
quy định này.
Điều 17. Cơ chế quản lý, giám sát
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
ban, ngành, địa phương liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý theo thẩm
quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm hành chính
trong hoạt động khai thác đất san lấp.Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy
ban nhân dân tỉnh vào tháng 12 hàng năm.
2. Cơ quan thuế:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, giám sát tổ chức, cá nhân được
cấp phép khai thác đất san lấp đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ
môi trường và các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan theo quy định.
b) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường giám sát, kiểm
tra, thanh tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về thuế, phí và các nghĩa vụ
tài chính khác của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cấp phép khai thác đất
san lấp.
c) Định kỳ 6 tháng (chậm nhất ngày 10 tháng 7) và
hàng năm (chậm nhất là ngày 15 tháng 01 năm sau) Cục Thuế tỉnh thông báo tình
hình thực hiện việc kê khai, nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường và các
nghĩa vụ tài chính khác có liên quan đến việc khai thác đất san lấp trên địa
bàn tỉnh cho Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, đối chiếu và báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Cơ quan Công an:
Cơ quan công an cấp huyện và cấp tỉnh tăng cường phối
hợp Phòng Tài nguyên Môi trường huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra,
phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hoạt động khai thác đất san lấp trái quy định.
4. Các sở, ngành liên quan khác:
a) Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, trước
khi xem xét chấp thuận địa điểm đầu tư cho các tổ chức, cá nhân phải lấy ý kiến
Sở Tài nguyên và Môi trường về mặt khoáng sản;
b) Khi xem xét thẩm định thiết kế chi tiết phải lưu ý
cote nền thiết kế của công trình một cách hợp lý, nhất là đối với các công
trình lớn phải đảm bảo giữ tối đa địa hình tự nhiên, cân bằng đào, đắp trong nội
bộ là chính, hạn chế tối đa việc tận thu, vận chuyển đất san lấp ra khỏi khu vực
dự án;
c) Phối hợp giải quyết các vấn đề liên quan đến thi
công công trình kết hợp khai thác đất san lấp, giám sát, kiểm tra việc thực hiện;
xử lý các hành vi vi phạm trong quá trình thực hiện.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi chấp thuận địa
điểm đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền, phải xem xét toàn diện các vấn đề liên
quan như quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông, điện, khoáng sản ...vv. Nội
dung thẩm định phê duyệt phải xem xét chi tiết, phải có sơ đồ tổng mặt bằng khu
vực thực hiện dự án, vị trí các hạng mục; các thông số kỹ thuật để làm cơ sở
cho kiểm tra, giám sát việc tuân theo pháp luật khi triển khai dự án.
b) Tăng cường công tác quản lý địa bàn, bảo vệ tài
nguyên khoáng sản tại địa phương, phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hoạt
động khai thác khoáng sản trái phép; giám sát, kiểm tra việc thực hiện, xử lý
các hành vi vi phạm đối với chủ sử dụng đất trong quá trình cải tạo mặt bằng, trường
hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên để được chỉ đạo xử
lý kịp thời.
c) Định kỳ 6 tháng (chậm nhất ngày 10 tháng 7) và
hàng năm (chậm nhất là ngày 15 tháng 01 năm sau), Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện việc cải tạo mặt bằng, kết hợp tận thu khoáng sản
trên địa bàn huyện cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
d) Địa phương nào để xảy ra tình trạng khai thác
khoáng sản không phép mà không xử lý hoặc không báo cáo kịp thời theo quy định
nêu trên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đó phải kiểm điểm, chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng tinh thần của Chỉ thị
11/2012/CT-UBND ngày 13/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Tiếp tục tăng cường
công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và
sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
6. Đối với các dự án trọng điểm, dự án xây dựng cơ sở
hạ tầng do nhà nước làm chủ đầu tư hoặc nhà nước chỉ định các đơn vị khác làm
chủ đầu tư cần đưa nội dung nhu cầu khối lượng đất san lấp và xác định vị trí
cung ứng phù hợp vào trong nhiệm vụ của dự án để chủ động nguồn nguyên liệu.
7. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc cần
phải bổ sung các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình liên quan phải báo cáo cáo bằng
văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND
ngày 11/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Mẫu số
|
Tên Mẫu
|
Mẫu 1
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san lấp trong công trình cải tạo mặt bằng dự án đầu tư xây
dựng công trình.
|
Mẫu 2
|
Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương được tận thu khoáng sản trong quá trình thực hiện dự án.
|
Mẫu 3
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san lấp trong
công trình cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp (của cá nhân, hộ gia đình)
|
Mẫu 4
|
Đơn đề
nghị gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp
|
Mẫu 5
|
Báo cáo hoàn công hoạt động cải tạo mặt bằng khai
thác đất san lấp
|
Mẫu 6
|
Đơn đề nghị cho phép cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp và đăng ký thi công (Đối với các trường hợp cải tạo mặt bằng tại chỗ, không có tận thu đất san lấp)
|
Mẫu 7
|
Đơn đề nghị cho phép đăng ký thi công san nền để
xây dựng nhà ở
|
Mẫu 8
|
Giấy phép khai thác đất san lấp
|
Mẫu 9
|
Quyết định gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp
|
Mẫu 10
|
Thông báo việc hoàn công sau cải tạo mặt bằng khai thác đất san lấp
|
Mẫu 11
|
Quyết định cho phép cải tạo mặt bằng và đăng ký thi công công trình (cấp huyện)
|
Mẫu 12
|
Quyết định cho đăng ký thi công cải tạo mặt bằng trong diện tích đất ở của cá nhân, hộ gia đình (cấp xã)
|
Mẫu 13
|
Báo cáo kết quả hoạt động cải tạo mặt bằng, khai
thác đất san lấp
|
Mẫu 14
|
Thông báo hoạt động cải tạo mặt bằng
|
Mẫu 15
|
Bản đồ khu vực cải tạo mặt bằng khai thác đất san
lấp
|
Mẫu 16
|
Bản đồ
hiện trạng khu vực cải tạo mặt bằng khai thác đất san lấp
|
Mẫu 17
|
Phương án thi công cải tạo mặt bằng và khai thác
đất san lấp.
|
Mẫu 1
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……../….
|
………, ngày … tháng … năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP TRONG CÔNG TRÌNH CẢI TẠO MẶT BẰNG DỰ ÁN ……
(Trường
hợp khai thác đất san lấp
trong cải tạo mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….
Điện thoại: …..…..…..…..…..…..…..…..…..….. Fax:
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..……
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm.... (hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....)
Đang thực hiện việc cải tạo mặt bằng dự án đầu tư xây
dựng công trình ....(tên công trình) tại khu vực... xã….. huyện….., tỉnh Bình
Dương theo Quyết định phê duyệt số …../….. ngày …../…../.... của….. (tên cơ
quan phê duyệt).
Giấy phép xây dựng số …../….. ngày …../…../….. do….. (tên cơ quan) cấp.
Đề nghị được cấp phép khai thác đất san lấp với những
thông số sau:
Diện tích khu vực thi công: …..….. (ha, m2),
được giới hạn bởi các điểm góc: ….. có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực kèm
theo.
Khối lượng đất san lấp khai thác: …..…..….. (m3)
Mức sâu khai thác: từ... m đến.... m, trung bình... m
Thời hạn khai thác: …..….. tháng, kể từ ngày ký giấy
phép.
(Tên Tổ chức, cá nhân) …..….. cam đoan thực hiện đúng
quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên
quan.
|
Tổ chức, cá nhân
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……./....
|
…….., ngày… tháng… năm……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG TẬN THU
ĐẤT SAN LẤP TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ………
(Trường
hợp khai thác đất san lấp
trong dự án đầu tư xây dựng công trình của tổ chức, cá nhân có khối lượng đất san
lấp dôi dư lớn hơn 10.000m3 hoặc lớn hơn 1 ha)
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Tên tổ chức, cá nhân: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Địa chỉ:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Điện thoại: ….….….….….….….….….….…. Fax: ….….….….….….….….….….….….….….….
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm.... (hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....)
Đang thực hiện việc cải tạo mặt bằng dự án đầu tư xây
dựng công trình .... (tên công trình) tại khu vực ... xã…. huyện…. , tỉnh Bình Dương
theo Quyết định phê duyệt số …./…. ngày …./…./.... của…. (tên cơ quan phê duyệt).
Giấy phép xây dựng số …./…. ngày .../…./.... do …. (tên cơ quan) cấp.
Đề nghị được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận
chủ trương được tận thu đất san lấp trong dự án ….….….….:
Diện tích khu vực: ….….….…. (ha, m2).
Khối lượng đất san lấp khai thác: ….….….…. (m3)
Mức sâu khai thác: từ... m đến.... m, trung bình... m
(Tên Tổ chức, cá nhân) ….….….….….…. cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3
(CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……../......
|
……., ngày tháng năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC ĐẤT
SAN LẤP TRONG CÔNG TRÌNH CẢI TẠO MẶT BẰNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(của cá
nhân, hộ gia đình)
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
(Cá nhân, hộ gia đình): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Địa chỉ:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…...
Điện thoại: ….….….….….….….….….….….….….….…. Fax:
….….….….….….….….….…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể số .../...
ngày .../.../.... (nếu có).
Đang thực hiện dự án cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp
tại thửa số.... tờ bản đồ số... thuộc xã…. huyện…., tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy
ban nhân dân…. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…… ngày …./…./….
Đã được Ủy ban nhân dân huyện ……. chấp thuận việc cải
tạo mặt bằng tại Quyết định số ...../…. ngày …./…./….
Đề nghị được cấp phép khai thác đất san lấp dôi dư với
những thông số sau:
Diện tích khu vực cải tạo mặt bằng …. (ha, m2),
được giới hạn bởi các điểm góc từ.... đến... có tọa độ xác định trên bản đồ khu
vực kèm theo.
Trữ lượng đất san lấp khai thác: ….….…. (m3)
Mức sâu khai thác: từ... m đến... m, trung bình... m
Thời hạn khai thác: ….…. tháng, kể từ ngày ký giấy
phép.
Mục đích sử dụng: ….….….….….….….….….….…. (phục vụ cho
công trình nào).
(cá nhân, hộ gia đình) ….….….….…. cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
ĐD. cá nhân, hộ gia đình
(ký, ghi
rõ họ tên)
|
Mẫu 4
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
HỘ GIA ĐÌNH)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …./....
|
….., ngày tháng năm ....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY
PHÉP KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Địa chỉ:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
Điện thoại: ….….….….….….….….….….…. Fax:
….….….….….….….….….….….….….….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... ngày...
tháng... năm....
Được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép khai thác đất
san lấp trong công trình (tên công trình) …. tại Giấy phép số …./GP-UBND,
ngày …./…./….,
Nay (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) ….…. đề nghị được
gia hạn giấy phép trên đến ngày …./…./….
Lý do xin gia hạn: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
(Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) ….….….….….…. cam đoan
thực hiện đúng quy định của văn bản chấp thuận và quy định của pháp luật khác
có liên quan.
Hồ sơ kèm theo gồm:
- Báo cáo kết quả khai thác;
- Bản đồ hiện trạng tới thời điểm xin GH;
- Các nghĩa vụ đã thực hiện
(chứng từ, hóa đơn liên quan...)
- ……..
|
Tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu 5
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
HỘ GIA
ĐÌNH)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……/…
|
...., ngày tháng năm ....
|
BÁO CÁO
HOÀN
CÔNG HOẠT ĐỘNG CẢI TẠO MẶT BẰNG
KHAI
THÁC ĐẤT SAN LẤP
(Trong
công trình….....)
Kính gửi: Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Bình Dương
I. Phần chung:
1. Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình):
………………………………………………………
2. Địa chỉ: ………………………; Điện thoại: …………; Fax:
……………………….;
3. Số giấy phép khai thác đất san lấp: ……/GP-UBND ngày
…/…/…; thời hạn:
.... tháng;
4. Các thông số của giấy phép khai thác đất san lấp:
- Vị trí khai thác: thôn………, xã……………, huyện…………, tỉnh…………………;
- Diện tích: …………………(ha, m2);
- Độ sâu: Từ…… (m) đến…… (m), trung bình……… (m);
- Khối lượng: ………………… (m3);
- Thời hạn: ……………… tháng (năm);
II. Kết quả hoạt động cải tạo mặt bằng khai thác đất
san lấp
1. Kết quả khai thác:
- Diện tích đã khai thác: ……………………… (ha, m2);
- Độ sâu đã khai thác: Từ…… (m) đến……… (m), trung bình……………… (m);
- Khối lượng đã khai thác: ……………………… (m3);
- An toàn trong quá trình khai thác: ………………………………………………;
- Bảo vệ môi trường trong khi khai thác: ………………………………………..;
2. Hiện trạng mặt bằng sau cải tạo mặt bằng, khai
thác đất san lấp:
- Vách: ……………………………………;
- Đáy: …………………………………….;
- Khoảng cách an toàn ranh giới khai thác:
…………………………………;
- Đất đai sau khai thác: ………………………………………………………..
3. Các nghĩa vụ tài chính:
- Tiền cấp quyền khai thác: ………………… (đ);
- Thuế tài nguyên: ………………… (đ);
- Phí bảo vệ môi trường: ………………. (đ);
- Các nghĩa vụ tài chính khác:……………………..
(Các khoản nộp ngân sách nhà nước có biên lai kèm
theo).
4. Các vấn đề khác:
- An toàn đối với đất đai, công trình liền kề, xung
quanh:………………………
- Các đền bù thiệt hại (nếu có):……………………………………………………
III. Đề xuất, kiến nghị:
|
Tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 6
(CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……/…
|
...., ngày tháng năm ....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CẢI TẠO
MẶT BẰNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ THI CÔNG
(Đối với các trường hợp cải tạo mặt bằng
đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình, không có tận thu đất san lấp thuộc thẩm
quyền cho đăng ký của UBND cấp huyện)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
huyện …………..:
(Cá nhân, hộ gia đình):
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Địa chỉ:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
Điện thoại: ….….….….….….….….….….….…. Fax:
….….….….….….….….….….….……
Đề nghị được cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp và đăng
ký khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch thi công cải tạo mặt bằng (san
gạt tại chỗ) như sau:
Vị trí: thửa đất số...., tờ bản đồ số…. thuộc xã….…. huyện….….
tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy ban nhân dân …. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
số ….…. ngày …./…./….
Diện tích khu vực cải tạo: ….….…. (ha, m2),
được thể hiện trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo.
Đất đào: Từ... m đến... m, trung bình.... m;
Đất đắp: Từ... m đến... m, trung bình.... m;
Khối lượng đăng ký san gạt: ….….…. m3;
Thiết bị, máy móc thi công gồm: ….….….….;
Thời hạn thực hiện: …. tháng, kể từ ngày chấp thuận
đăng ký.
(Cá nhân, hộ gia đình) ….…. cam kết thực hiện đúng
như nội dung được chấp thuận, bảo vệ và sử dụng đất đai đúng mục đích theo giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau khi thi công cải tạo mặt bằng đưa đất vào sử
dụng đúng mục đích và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ kèm theo gồm:
-
GCNQSDĐ;
- ….
|
Cá nhân, hộ gia đình
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
Mẫu 7
(CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……/…
|
...., ngày tháng năm ....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP ĐĂNG KÝ
THI CÔNG SAN NỀN ĐỂ XÂY DỰNG NHÀ Ở
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã
.….….….…..;
(Cá nhân, hộ gia đình):
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Địa chỉ:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
Điện thoại: ….….….….….….….….….….…. Fax:
….….….….….….….….….….….….…..
Giấy phép xây dựng số….…. do….…. (cơ quan cấp)
Đề nghị được đăng ký san gạt mặt bằng trong diện tích
xây dựng nhà ở:
- Vị trí: thửa đất số…., tờ bản đồ số.... thuộc xã….,
huyện...., tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy ban nhân dân ....... cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số ........ ngày …./…./….
- Diện tích: ….….…. m2;
- Độ sâu: Từ... m đến... m, trung bình... m;
- Khối lượng đất san lấp đăng ký mang ra khỏi khu vực:
….….….…. m3;
- Thiết bị, máy móc thi công gồm: ….….….….….….
- Nơi đổ đất: ….….….….….….….….….….….….….
- Thời hạn thực hiện: ….……. ngày, kể từ ngày chấp thuận
đăng ký.
(Cá nhân, hộ gia đình) ….….….…. cam kết thực hiện
đúng nội dung đã đăng ký và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ kèm theo gồm:
-
GCNQSDĐ;
- Giấy phép XD.
|
ĐD. Cá nhân, hộ gia đình
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
Mẫu 8
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /GP-UBND
|
Bình Dương, ngày tháng ...
năm …..
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC ĐẤT SAN
LẤP
(Trong công
trình cải tạo mặt bằng ……………….)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BCT ngày 29/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa
mỏ khoáng sản;
Thực hiện Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày …../…../2015
của UBND tỉnh Quy định về việc quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải
tạo mặt bằng để phục vụ thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số …../TTr-STNMT ngày …../…../…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy phép khai thác đất san lấp trong công trình
cải tạo mặt bằng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình….. (tên công trình) cho ….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
với những nội dung sau:
- Vị trí khai thác:
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
Được giới hạn bởi .... điểm mốc từ .... đến ... có tọa
độ hệ VN2000 kinh tuyến trục 105o45’ múi chiếu 3o như sau:
Điểm mốc
|
Hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến
trục 105o45’ múi chiếu 3o
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
- Diện tích khu vực khai thác: …..…..….. m2.
- Độ sâu khai thác trung bình: ….. m (từ ….. m đến
….. m).
- Khối lượng đất san lấp khai thác: …..….. m3.
- Thời gian khai thác: …..…..…..…..…..…..
Điều 2.
…..….. (tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình) có trách nhiệm:
1. Khai thác đất san lấp theo đúng tọa độ, diện tích,
mức sâu, trữ lượng quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Trước khi thi công, phải cắm mốc ranh giới phạm vi
được khai thác và thông báo cho Ủy ban nhân dân xã .…..…..….. để giám sát việc
khai thác theo quy định.
3. Khi thi công khai thác phải đảm bảo an toàn lao động,
an toàn cho đất đai và các công trình liền kề, thực hiện đúng quy trình khai
thác và áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo phương án đã được thẩm định.
Trường hợp có dấu hiệu không đảm bảo an toàn, phải dừng ngay hoạt động khai
thác, đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời và báo cáo ngay bằng văn bản
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật và phải
bồi thường thiệt hại gây ra (nếu có).
4. Phải thường xuyên thực hiện các biện pháp kiểm
soát, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội
trong khu vực khai thác.
5. Phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với
nhà nước như lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản; thuế tài nguyên; tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường và các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
6. Thực hiện báo cáo hoàn công, phục hồi môi trường,
đất đai sau khai thác theo quy định của pháp luật. Sau khai thác đưa đất vào sử
dụng như mục đích ban đầu của dự án.
Điều 3. Hoạt động khai thác khoáng sản theo Giấy phép này chỉ
được tiến hành sau khi ……. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) thông báo kế hoạch
khai thác tại Ủy ban nhân dân xã …..….., Ủy ban nhân dân huyện …..…..…..…..
Trường hợp …..…..….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
vi phạm quy định pháp luật có liên quan hoặc không thực hiện đúng và đầy đủ các
nghĩa vụ quy định tại Giấy phép này, Giấy phép sẽ bị thu hồi và .…..…..….. (tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình) phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các vấn
đề có liên quan.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT,
PCT;
- Sở TN&MT BD;
- Chi cục KS MN;
- UBND huyện …….;
- UBND xã ………..;
- (Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
- LĐVP (….., …..), ………;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Giấy phép khai thác số ..../GP-UBND
ngày ……. của Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho ……………. đã được đăng ký Nhà nước tại Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương.
Số đăng ký /ĐK-STNMT ngày
tháng... năm....
GIÁM ĐỐC
Mẫu 9
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /QĐ-UBND
|
……….., ngày… tháng... năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giấy phép khai thác
đất san lấp
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ……….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
Thực hiện Quyết định số ...../2015/QĐ-UBND ngày …./…./2015
của UBND tỉnh Quy định về việc quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo
mặt bằng để phục vụ thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số ……./TTr-STNMT ngày .../.../...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép gia hạn giấy phép khai thác đất san lấp số …../GP-UBND
ngày….. cấp cho …..….. để phục vụ công trình (tên công trình):
- Thời gian gia hạn:
…..….. tháng,
kể từ ngày
....
- Các thông số khác của giấy phép khai thác số …/GP-UBND
ngày.... không thay đổi.
Điều 2. …..….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) có trách nhiệm:
Thực hiện đầy đủ các quy định tại giấy phép số ...../GP-UBND ngày.... của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương và các quy định hiện hành về hoạt động khoáng sản.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố …..…..; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường; …..….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT,
PCT;
- Sở TN&MT BD;
- Chi cục KS MN;
- UBND huyện ………;
- UBND xã …………;
- …… (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình);
- LĐVP(……, ……), ……;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Quyết định gia hạn Giấy phép
khai thác số .../QĐ-UBND ngày .... của Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho …………………. đã
được đăng ký Nhà nước tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương.
Số đăng ký /ĐK-STNMT ngày…
tháng... năm....
GIÁM ĐỐC
Mẫu 10
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /TB-STNMT
|
……., ngày tháng năm 201...
|
THÔNG BÁO
Việc hoàn công sau cải tạo mặt
bằng khai thác đất san lấp
tại …………………. của …………………….
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Quyết định số ……/2015/QĐ-UBND ngày …/…/2015 của
UBND tỉnh Quy định về việc quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo
mặt bằng để phục vụ thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo biên bản kiểm tra thực địa và hồ sơ hoàn công
ngày …./…./…. của phòng Tài nguyên Nước và Khoáng sản, Thanh tra Sở Tài nguyên
và Môi trường phối hợp với phòng Tài nguyên Môi trường huyện ………………., UBND xã …………………;
Xét hồ sơ hoàn công của ………. (tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình) gồm:
- Giấy phép số ……../GP-UBND ngày .../…/….. của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương cho phép được khai thác đất san lấp tại ………………;
- Báo cáo hoàn công ngày …/…/….
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ngày .../…/…..
tại……….,
THÔNG BÁO
1. (Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)……….. đã hoàn tất
công tác cải tạo mặt bằng khai thác đất san lấp tại …………… theo Giấy phép số ..../GP-UBND
ngày …/…/…. của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
2. (Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)………… có trách
nhiệm đưa toàn bộ máy móc, thiết bị ra khỏi khu vực đã được nghiệm thu trên và đưa
đất vào sử dụng theo đúng mục đích ban đầu của dự án (hoặc mục đích ghi trong
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)./.
Nơi nhận:
- Tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình…;
- BGĐ Sở (để b/c);
- UBND xã (nơi thực hiện dự án);
- UBND huyện (nơi thực hiện dự án);
- Lưu: VT, PTNN&KS.
|
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu 11
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /QĐ-UBND
|
……, ngày tháng năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép cải tạo mặt
bằng và đăng ký thi công công trình
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN …….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số ……./2015/QĐ-UBND ngày …./…./2015
của UBND tỉnh Quy định về việc quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải
tạo mặt bằng để phục vụ thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của trưởng phòng Tài nguyên Môi trường
huyện tại Tờ trình số ……../TTr-PTNMT, ngày …/…/……,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ……….. (cá nhân, hộ gia đình) được cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp trong
diện tích đất được giao và đăng ký thi công với các nội dung như sau:
- Vị trí, diện tích: …… m2 thuộc thửa đất
số……, tờ bản đồ số..... thuộc xã……, huyện....., tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy ban
nhân dân…… cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…… ngày …./…./…….
- Hiện trạng: khu đất cải tạo mặt bằng là đất....., địa
hình…… nơi cao nhất.... M, nơi thấp nhất…… m (hoặc độ chênh cao….);
- Quy hoạch sử dụng đất: ……
- Phương thức thực hiện: cải tạo mặt bằng, san lấp tại
chỗ (trường hợp không có đất san lấp dôi dư cần tận thu):
+ Đất đào: Từ.... m đến.... m, trung bình.... m.
+ Đất đắp: Từ.... m đến... m, trung bình.... m.
+ Khối lượng đất san ủi: …… m3.
- Máy móc thiết bị thi công: ………………
- Thời gian thi công: …… tháng, kể từ ngày ký Quyết định
này.
Điều 2. ………… (cá nhân, hộ gia đình) có trách nhiệm:
1. Tiến hành hoạt động san lấp theo đúng diện tích, mức
sâu, khối lượng quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Trước khi tiến hành thi công, phải cắm mốc ranh giới
phạm vi thi công và thông báo cho Ủy ban nhân dân xã ………… để kiểm tra, giám
sát.
3. Khi thi công phải đảm bảo an toàn lao động, an
toàn cho đất đai và các công trình liền kề; thực hiện đúng quy trình thi công.
Trường hợp có dấu hiệu không đảm bảo an toàn phải tạm dừng thi công, đồng thời
có biện pháp khắc phục kịp thời và báo cáo ngay bằng văn bản cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại
gây ra (nếu có).
4. Phải thường xuyên thực hiện các biện pháp kiểm
soát, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội
trong khu vực thi công.
5. Trong quá trình cải tạo tại chỗ nếu phát sinh khối
lượng đất dôi dư.... cá nhân, hộ gia đình có trách nhiệm liên hệ Sở Tài nguyên
và Môi trường để hướng dẫn thủ tục khai thác đất san lấp theo quy định.
6. Sau khi cải tạo mặt bằng cá nhân, hộ gia đình ....
tiếp tục sử dụng đất theo như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không làm thay
đổi mục đích sử dụng đất.
7. Trường hợp ………… (cá nhân, hộ gia đình) vi phạm các
nội dung đã đăng ký tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan,
sẽ bị đình chỉ thi công, trường hợp nghiêm trọng có thể bị thu hồi Quyết định
và ………… (cá nhân, hộ gia đình) phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các
vấn đề có liên quan.
Điều 3. Giao Phòng Tài nguyên Môi trường phối hợp cùng UBND
xã …… tổ chức giám sát việc thi công cải tạo mặt bằng và báo cáo kết quả thực
hiện cho UBND huyện …… sau khi kết thúc thi công.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng
Tài nguyên Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ...., …… (cá nhân, hộ gia
đình), Thủ trưởng ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT,
PCT;
- Cá nhân, hộ gia đình;
- UBND xã (phường)....;
- Phòng TNMT huyện;
- LĐVP………;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Mẫu 12
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /QĐ-UBND
|
………, ngày tháng năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho đăng ký thi công cải tạo
mặt bằng trong diện tích đất ở của cá nhân,
hộ gia đình ...
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ……..
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số …./2015/QĐ-UBND ngày …./…./2015 của
UBND tỉnh Quy định về việc quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo
mặt bằng để phục vụ thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Giấy phép xây dựng số ... ngày …./…./…. của ....
cấp cho ... về việc ....
Xét đơn đề nghị đăng ký san cote nền của hộ gia đình ….
ngày …./…./….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ….…. (cá nhân, hộ gia đình) đăng ký thi
công san cote nền trong diện tích đất ở để xây dựng nhà ở …. (tên công
trình) với các nội dung như sau:
- Vị trí san nền: thửa đất số …., tờ bản đồ số ....
thuộc xã …., huyện ...., tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy ban nhân dân …. cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số …. ngày …./…./….
- Diện tích: ….….…. m2.
- Độ sâu: Từ .... m đến ... m, trung bình .... m.
- Khối lượng đất dôi dư cần mang ra khỏi khu vực:
….….…. m3.
- Máy móc thiết bị thi công: ….….….
- Vị trí đổ đất dôi dư: ….….
- Thời gian thi công: ... từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./….
Điều 2. ….….…. (cá nhân, hộ gia đình) có trách nhiệm:
1. Tiến hành hoạt động san lấp theo đúng diện tích, mức
sâu, khối lượng quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Trước khi tiến hành thi công san nền, phải cắm mốc
ranh giới phạm vi thi công và thông báo cho Ủy ban nhân dân xã ….….…. để giám
sát.
3. Khi thi công phải đảm bảo an toàn lao động, an
toàn cho đất đai và các công trình liền kề, áp dụng các biện pháp bảo vệ môi
trường, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong khu vực thi công.
Trường hợp có dấu hiệu không đảm bảo an toàn, phải dừng
ngay thi công, đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường thiệt
hại do mình gây ra (nếu có).
4. Trường hợp …….. (cá nhân, hộ gia đình) vi phạm các
nội dung đã đăng ký tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan,
sẽ bị đình chỉ thi công, trường hợp nghiêm trọng có thể bị thu hồi Quyết định
và ….….….…. (cá nhân, hộ gia đình) phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về
các vấn đề có liên quan.
Điều 3. Giao cán bộ địa chính, môi trường xã giám sát việc
thi công san nền và báo cáo kết quả thực hiện cho UBND xã khi kết thúc thi
công.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân xã, cán bộ địa chính
và môi trường xã, ... (cá nhân, hộ gia đình), Thủ trưởng ban ngành có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT,
PCT;
- Cá nhân, hộ gia đình;
- Phòng TNMT huyện;
- Lưu: VT xã.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Mẫu 13
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN,
HỘ GIA ĐÌNH)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………., ngày …. tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CẢI
TẠO MẶT BẰNG, KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
Kính gửi: Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Bình Dương.
I. Phần khai chung:
1. Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ….….….….
2. Địa chỉ thường trú: ….….….….….
3. Số giấy phép khai thác đất san lấp: ….….….
4. Địa điểm cải tạo mặt bằng: ấp/khu phố ….….…. xã/phường
……. huyện/thị xã …….….…. tỉnh Bình Dương.
II. Kết quả hoạt động cải tạo mặt bằng, khai thác đất
san lấp:
1. Thông số theo Giấy phép:
- Diện tích: …. (m2, ha)
- Độ sâu: …. (m)
- Khối lượng: ….…. (m3)
- Thời hạn: ….….
2. Kết quả thực hiện:
- Diện tích: …. (m2, ha)
- Độ sâu: …. (m)
- Khối lượng: ….…. (m3)
- Diện tích còn lại: ….…. (m2, ha)
- Khối lượng còn lại: ….…. (m3)
3. Lý do xin gia hạn: ….….
III. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính:
1. Tổng doanh thu: ……………. (VND);
2. Nộp ngân sách Nhà nước: …………. (VND);
Trong đó:
- Thuế Tài nguyên: ………….
(VND);
- Phí bảo vệ môi trường: ……......
(VND);
- Ký quỹ phục hồi môi trường: …………. (VND);
- Thuế VAT ……………….. (VND);
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản ……… (VND);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp …….. (VND).
(kèm theo các giấy tờ chứng minh việc thực hiện)
IV. Kiến nghị:
|
Tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình
(Chức danh)
|
|
Chữ ký, đóng dấu (nếu có)
(Họ và tên)
|
Mẫu 14
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
HỘ GIA ĐÌNH)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……/....
|
…….., ngày tháng năm ......
|
THÔNG BÁO
(Hoạt động cải tạo mặt bằng ………….)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã ………
1. Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
……………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………; Điện thoại: ………………; Fax: …………………….;
3. Được (tên cơ quan chấp thuận việc cải tạo mặt bằng)
…… cho phép cải tạo mặt bằng tại (Giấy phép/Quyết định) …… số ……… ngày …/…/……;
Nay thông báo kế hoạch thi công, thời gian thực hiện
như sau:
- Vị trí thi công: thửa đất số …, tờ bản đồ số …… tại
thôn ……, xã ……, huyện ………, tỉnh
Bình Dương;
- Diện tích: ………… (m2);
- Độ sâu thi công: Từ …… (m) đến …… (m), trung bình ……… (m);
- Khối lượng: ……………… (m3);
- Thời gian bắt đầu cải tạo mặt bằng: từ ngày …/…/…;
- Thời gian kết thúc cải tạo mặt bằng: ngày …/…/…;
……… (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) thông báo Ủy ban nhân
dân xã .... để giám sát việc thực hiện cải tạo mặt bằng theo (Giấy phép/Quyết định)
…… số …… ngày …/…/… của (tên cơ quan chấp thuận cải tạo mặt bằng) ……
|
Tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu 15
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
BẢN ĐỒ KHU VỰC
CẢI TẠO MẶT BẰNG KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
xã ……, huyện …..., tỉnh ......
(Kèm theo Giấy phép số ......./GP-UBND ngày .... tháng … năm .... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)

Mẫu 16
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG KHU VỰC
CẢI TẠO MẶT BẰNG, KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
……, xã ……, huyện ...., tỉnh ....

|
Tên tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: bản đồ hiện trạng tối thiểu
phải thể hiện các thông tin cơ bản sau:
- Đường đồng mức và cao độ của đường đồng mức;
- Vị trí, cao độ hiện tại khu vực cải tạo mặt bằng,
sườn tầng;
- Ranh giới khu vực được cấp phép.
Mẫu 17
(Tên tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình đề nghị cấp phép khai thác đất san lấp)
--------------
PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
CẢI TẠO MẶT BẰNG VÀ KHAI
THÁC ĐẤT SAN LẤP
Địa chỉ: Tại ……., xã ………,
huyện ………., tỉnh Bình Dương.
Địa danh, tháng .... năm 20...
|
(Tên tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình đề nghị cấp phép khai thác đất san lấp)
----------
PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
DỰ ÁN CẢI TẠO MẶT BẰNG VÀ
KHAI THÁC ĐẤT SAN
Địa chỉ: Tại ………, xã ………,
huyện ………, tỉnh Bình Dương.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN,
ĐD.HỘ GIA ĐÌNH
Chữ ký, đóng dấu (nếu có)
(Họ và tên)
|
Địa danh, tháng .... năm
20…
|
MỤC LỤC
- Chương 1:
….….….….
- Chương 2:
….….….….….….
….….….
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ pháp lý.
- Mục đích của phương án.
- Sơ bộ về công nghệ khai thác, tiêu thụ sản phẩm và
hiệu quả kinh tế.
- Cơ sở tài liệu để lập đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết
những tài liệu đã có trước đây và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng lập đề
án).
Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN CẢI TẠO MẶT BẰNG
KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
I. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ….
2. Người đại diện: ….….…. Năm sinh: ….….….…. Chức
danh: ….….….….….
- Số chứng minh nhân dân: ….….….…. Cấp ngày ….….….
Do công an ….…. cấp.
3. Địa chỉ thường trú: ….….….
4. Điện thoại liên lạc: ….….….….….….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ...., đăng ký
lần đầu ngày …./…./…., đăng ký thay đổi lần …. ngày …./…./….
II. Thông tin về dự án
1. Tên dự án: ….….….….….
2. Địa điểm thực hiện dự án: Tại ấp/khu phố ….…. xã/phường
….…. huyện/thị xã/thành phố ….….…. tỉnh Bình Dương.
3. Chủ đất: Ông/bà ….….….….….….
4. Đơn vị thi công khai thác (nếu có): ….….….….….
5. Nơi tiêu thụ: ….….….….….
III. Cơ sở pháp lý thực hiện dự án
- ………….
Chương 2
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC CẢI TẠO MẶT BẰNG
KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
I. Đặc điểm tự nhiên
1. Vị trí, diện tích, nguồn gốc, hiện
trạng đất đai:
a. Vị trí thi công: thửa đất số …., tờ bản đồ số …. tại
thôn ….…., xã ….…., huyện ….…., tỉnh Bình Dương. Được giới hạn bởi ……. điểm mốc từ .... đến ... có
tọa độ hệ VN2000 kinh tuyến trục 105o45’ múi chiếu 3o như
sau:
Diện tích: ….….…. (ha, m2).
b. Nguồn gốc đất đai khu vực khai thác:
- Thửa đất số …., tờ bản đồ số ….…. tại thôn ….…., xã
….…., huyện ….…., tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy ban nhân dân ….…. cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số …... ngày …./…./…. cấp cho ….…., diện tích ….…. (ha, m2)
với mục đích ….…. (đất ở, trồng cây lâu năm, đất lúa ….);
- Thửa đất số …., tờ bản đồ số …. tại thôn ….…., xã ….….,
huyện ….…., tỉnh Bình Dương. Đã được Ủy ban nhân dân ….…. cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số... ngày …./…./…. cấp cho ….…., diện tích ….…. (ha, m2)
với mục đích ….…. (đất ở, trồng cây lâu năm, đất lúa ....);
- ….…. (thống kê các thửa đất thuộc khu vực khai
thác)
c. Ranh giới, hiện trạng khu đất:
- Phía Đông giáp ….
- Phía Tây giáp ....
- Phía Nam giáp ....
- Phía Bắc giáp ….
Hiện trạng mặt bằng khu đất: ….….
Tình trạng sử dụng đất: ... (đang sử dụng làm gì ….…., không tranh chấp, ...vv).
2. Đặc điểm địa hình.
- …..
3. Đặc điểm địa tầng.
- Đặc điểm: trình bày những nét chính về đặc điểm địa
tầng trong khu vực cải tạo.
- Đất đầu: bề dày từ ... đến, trung bình …..….. m;
- Lớp 2: thành phần gồm ..., bề dày từ ... đến, trung
bình …..….. m;
- Lớp 3: thành phần gồm ..., bề dày từ ... đến, trung
bình …..….. m;
- Lớp n: …..…..…..…..…..…..
4. Điều kiện khí hậu, thủy văn.
- (nhận xét khí hậu khu vực thực hiện dự án có biến động
lớn về bão, lụt ….., có ảnh hưởng gì lớn đến việc thi công không? Nếu có thì
phương án phòng chống như thế nào? …..…..)
5. Những vấn đề khác.
- Giao thông: Nêu điều kiện giao thông trong khu
vực dự án ….., đấu nối với hệ thống giao thông chung như thế nào?
- Sông suối: Trong khu vực xin dự án ….. đấu nối
với hệ thoát nước chung như thế nào?
- Hệ thống điện: Trong khu vực dự án, gần khu vực dự
án …..
- Các công trình khác: Nhà máy, di tích lịch sử, danh lam
thắng cảnh, công trình quân sự công trình kiên cố trong khu dự án, gần khu vực
dự án …..
II. Điều kiện kinh tế xã hội
Đặc điểm dân cư xung quanh khu vực thực hiện dự án: Mật
độ cư; tình hình kinh tế của người dân trong vùng; Cơ sở hạ tầng …..
Chương 3:
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP.
I. Quy trình khai thác.
- Nêu rõ quy trình khai thác đất san lấp …..
- Chừa đai an toàn (bao nhiêu mét, về phía nào …..….......)
II. Cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị thi công.
1. Đường vận tải:
Nêu việc vận chuyển sản phẩm từ khu vực khai thác đấu
nối với hệ thống giao thông chung tới nơi tiêu thụ như thế nào?
2. Phương tiện sinh hoạt tại công
trường:
- Lán trại sinh hoạt tại khu vực khai thác:
- Thông tin liên lạc:
…..
3. Phương tiện khai thác:
Trong quá trình hoạt động khai thác, sử dụng các máy
móc, thiết bị gì? (tên, số lượng, hiện trạng máy móc, thiết bị, thuê mướn hay đầu
tư ....
III. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu và lao động.
1. Nhu cầu về nguyên liệu phục vụ sản
xuất:
Loại nguyên, nhiên liệu chính phục vụ cho hoạt động sản
xuất của dự án ....
Nguồn cung cấp, dự trữ …..…..
2. Nhu cầu về nguồn cung cấp điện,
nước:
* Nhu cầu về nguồn cung cấp điện:
Thắp sáng lán trại, bơm nước, sinh hoạt (nếu có) ......
* Nhu cầu về cung cấp nước:
- Nước sinh hoạt: Nhu cầu, nguồn cung cấp …..
3. Nhu cầu sử dụng lao động:
Khi khai thác đất san lấp nhu cầu lao động khoảng ......
người bao gồm công nhân (....), kỹ thuật (... người) và lái xe (….. người).
Nơi khai thác có cử cán bộ luôn giám sát, đôn đốc việc
khai thác, đảm bảo việc thi công đúng ranh giới, độ sâu, đảm bảo an toàn trong
thi công, vận chuyển, áp dụng những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường như
đã đăng ký …..
IV. Tính toán khối lượng và hiệu quả đầu tư.
1. Tính toán khối lượng:
a) Trữ lượng đất san lấp:
Diện tích khu vực khai thác: ….. m2.
Chiều dày đất mặt, lớp phủ…): ….. m
Chiều dầy lớp sản phẩm: từ ….. đến .... m, trung
bình: .... m
Khối lượng đất mặt, lớp phủ: ….. m3.
Khối lượng sản phẩm: .... m3.
b) Tổn thất do chừa đai bảo vệ:
Độ sâu khai thác ….. m, gồm ….. tầng: tầng đất mặt, lớp
phủ trung bình ….. m, tầng sản phẩm (đất san lấp) trung bình ….. m. Khi thi
công sẽ tạo taluy 45o và chừa mặt tầng 2m để tránh sạt lở bờ.
- Khối lượng đất mặt, lớp phủ chừa đai bảo vệ: ….. m3.
- Khối lượng sản phẩm chừa đai bảo vệ: ...... m3.
c) Khối lượng còn lại thi công:
- Khối lượng đất mặt, lớp phủ: …..…..….. m3
- Khối lượng sản phẩm khai thác: …..…..….. m3.
2. Hiệu quả đầu tư:
Tính toán hiệu quả đầu tư khi khai thác đất san lấp
như sau:
(đây là chi phí chính, tùy trường hợp cụ thể tính
toán cho phù hợp)
* Dự toán kinh phí cho 1 m3 đất san lấp là
.... đồng/m3.
a) Chi phí thi công:
…..…..….. đồng gồm:
+ Dọn mặt bằng: …..….. đồng;
+ Chi phí bóc tầng mặt: …..….. đồng;
+ Chi phí vận chuyển tầng phủ lên bãi chứa: …..….. đồng;
+ Công súc sản phẩm lên xe ben: …..….. đồng;
+ Chi phí hoàn thổ đất phủ: …..….. đồng;
+ Chi phí mua đất: …..…..….. đồng.
b) Nộp ngân sách: …..…..….. đồng gồm.
+ Thuế tài nguyên: …..…..….. đồng;
+ Phí bảo vệ môi trường: …..…..….. đồng;
+ Lệ phí cấp giấy phép: …..…..….. đồng;
+ Tiền cấp quyền khai thác: …..…..….. đồng.
- Giá đất san lấp tại hầm (không tính tiền vận chuyển)
là …..…..….. đ/m3.
- Lợi nhuận: …..…..…..….. đồng.
Chương 4.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ SỬ DỤNG ĐẤT SAU KHAI
THÁC
Nêu khái quát một số nét cơ bản về quản lý và bảo vệ
môi trường như sau:
I. Khống chế lượng bụi:
- Phun tưới nước mặt tầng gây bụi
- Dùng bạt phủ kín thùng xe ben vận chuyển đất.
- Chở đúng tải trọng, không để đất rơi vãi trên đường.
- Trên đường từ khu vực khai thác đến nơi tiêu thụ,
có đi qua khu vực dân cư sinh sống phải: Giới hạn vận tốc tối đa của xe không
quá 40km/h, xe không chạy liên tục, mà xuất phát khỏi khu khai thác cách nhau một
khoảng thời gian nhất định, tưới nước khi trời nắng ……..
- ………..
II. Giảm thiểu tiếng ồn:
- Khi đi qua khu vực đông dân cư, xe vận tải phải đi
chậm (<40km/h), không gầm rú ga.
- Không khai thác, vận chuyển đất vào thời gian nghỉ
của người dân (12h - 13h), giờ cao điểm (sáng 6-7h và buổi tối sau 18h).
- Khai thác buổi sáng từ …..….., buổi chiều từ …..…..…..
III. Nước thải:
- ………
IV. An toàn lao động:
- Thi công đảm bảo độ sâu hợp lý, tạo vách moong có độ
nghiêng, không khai thác vách thẳng đứng để chống sạt lở. Trong vận chuyển phải
tuân theo Luật Giao thông.
- Tuân thủ các quy định trong vận hành máy móc, sử dụng
các phương tiện, công cụ bảo hộ lao động.
+ Chấp hành nội quy, quy trình, quy phạm về sản xuất
và vận hành thiết bị.
+ Trang bị đầy đủ dụng cụ và phòng hộ lao động cho
công nhân.
+ Người lao động phải sử dụng trang bị bảo hộ lao động
khi làm việc.
+ Sử dụng và bảo quản tốt trang thiết bị, thực hiện đầy
đủ chế độ kiểm tra định kỳ.
V. Cải tạo môi trường sau khi khai thác, tái sử dụng
đất.
- Vệ sinh các tuyến đường mà xe vận chuyển đất đi qua
....
- Phương án hoàn thổ đất mặt lại đáy moong …..
- Tạo mặt bằng, thoát nước: ...
- Phương án sử dụng đất sau cải tạo mặt bằng, khai
thác đất san lấp: ...
Trên đây là phương án cải tạo mặt bằng, khai thác đất
san lấp của ... (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) cam kết thực hiện các biện pháp
an toàn, bảo vệ đất đai, môi trường, ... trong suốt thời gian thực hiện dự án.
Đồng thời thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- ……..
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được.
- Tính khả thi khi cải tạo mặt bằng.
- Các yêu cầu, kiến nghị.